- Ôn tập dao động cơ học - Đề 2
- Câu 1 : Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt + φ1) ; x2 = A2 cos (ωt + φ2 ); Biên độ dao động tổng hợp có giá cực đại
A Hai dao động ngược pha
B Hai dao động cùng pha
C Hai dao động vuông pha
D Hai dao động lệch pha
- Câu 2 : Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình:
A \(x = \sqrt 5 cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
B \(x = 5\sqrt 2 cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm\)
C \(x = \sqrt 5 cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
D \(x = \sqrt 5 cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm\)
- Câu 3 : Một chất điểm chuyển động theo phương trình x = 4 cos( 10t + π/2 ) + Asin ( 10t + π/2). Biết vận tốc cực đại của chất điểm là 50cm/s. Kết quả nào sau đây đúng về giá trị A?
A 5cm
B 4cm
C 3cm
D 2cm
- Câu 4 : Vật dao động trên quỹ đạo dài 10 cm, chu kỳ T = s. Viết phương trình dao động của vật biết tại t = 0. vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương?
A x = 10cos( 4πt + π2) cm.
B x = 5cos( 8πt - π/2) cm.
C x = 10cos( 8πt + π/2) cm.
D x = 20cos(8πt - π/2) cm.
- Câu 5 : Một vật dao động điều hòa từ A đến B với chu kỳ T, vị trí cân bằng O. Trung điểm OA, OB là M,N. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ M đến N là s. Hãy xác định chu kỳ dao động của vật.
A s
B s
C s
D s
- Câu 6 : Một vật dao động điều hoà có vận tốc thay đổi theo qui luật: v=10 πcos(2 πt + π/6)cm/s. Thời điểm vật đi qua vị trí x = -5cm là:
A s
B s
C s
D s
- Câu 7 : Có n lò xo khi treo cùng một vật nặng vào mỗi lò xo thì dao động tương ứng của mỗi lò xo là T1, T2,…Tn nếu ghép song song n lò xo trên rồi treo cùng một vật nặng thì chu kỳ hệ là:
A
B T = T1 + T2 + …+ Tn
C
D
- Câu 8 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang (gốc O tại vị trí cân bằng) với phương trình x= Acos(4πt+π/6) cm, t(s). Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian s là 4cm. Xác định số lần vật qua vị trí có li độ x = 1,5cm trong khoảng thời gian 1,1s tính từ lúc t = 0
A 5
B 6
C 4
D 7
- Câu 9 : Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T = 4s, A = 10cm. Tìm vận tốc trung bình của vật trong một chu kỳ?
A 0 cm/s
B 10 cm/s
C 5 cm/s
D 8 cm/s
- Câu 10 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 10 cm, chu kỳ 1s. Khối lượng của quả nặng 400g, lấy π2 = 10, cho g = 10m/s2. độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
A 16 N/m
B 20 N/m
C 32 N/m
D 40 N/m
- Câu 11 : Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T = 2s, A = 5cm. Tìm tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ?
A 20 cm/s
B 10 cm/s
C 5 cm/s
D 8 cm/s
- Câu 12 : Một vật khối lượng m = 0,5kg được gắn vào một lò xo có độ cứng k = 200 N/m và dao động điều hòa với biên độ A = 0,1m. Vận tốc của vật khi xuất hiện ở li độ 0,05m là?
A 17,32 cm/s
B 17,33 cm/s
C 173,2 cm/s
D 5 m/s
- Câu 13 : Gắn vật m = 400g vào lò xo K thì trong khoảng thời gian t lò xo thực hiện được 4 dao đông, nếu bỏ bớt khối lượng của m đi khoảng Dm thì cũng trong khoảng thời gian trên lò xo thực hiện 8 dao động, tìm khối lượng đã được bỏ đi?
A 100g
B 200g
C 300g
D 400g
- Câu 14 : Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Dt, con lắc thực hiện được 60 dao động toàn phần, thay đổi chiêu dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời gian Dt ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lăc là
A 144 cm
B 60 cm
C 80 cm
D 100 cm
- Câu 15 : Một vật dao động điều hòa với vận tốc ban đầu là 1m/s và gia tốc là -5√3 m/s2 .Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có vận tốc là 2m/s. Phương trình dao động của vật là
A x = 20cos(10t – π/6) cm.
B x = 40cos(5t - π/6) cm.
C x = 10cos(20t + π/3) cm.
D x = 20cos(5t – π/2) cm.
- Câu 16 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi ∆t là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15π√3 cm/s với độ lớn gia tốc 22,5m/s2, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng ∆t vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 45πcm/s. Biên độ dao động của vật là
A 4√2 cm
B 6√3 cm
C 5√2 cm
D 8 cm
- Câu 17 : Hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động lần lượt là: x1 =A1cos(ωt+φ1) ; x2 =A2cos(ωt+φ2). Cho biết: 5x12 + 2 x22 = 53 cm2 . Khi chất điểm thứ nhất có li độ 3 cm thì tốc độ của nó bằng 10 cm/s, khi đó tốc độ của chất điểm thứ hai là:
A 0,35 m/s
B 0,175 m/s.
C 0,375 m/s.
D 75cm/s.
- Câu 18 : Một con lắc lò xo có độ cứng k=100N/m treo thẳng đứng, đầu dưới gắn vật nhỏ khối lượng m=250g. Kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 4cm. Khi vật ở dưới VTCB đoạn 2cm thì điểm treo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc a=4m/s2. Lấy g=10m/s2. Tính biên độ dao động của vật sau đó.
A 3 cm
B 5 cm
C 3,6 cm
D 4,6 cm
- Câu 19 : Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy . Khi thang máy đứng yên , con lắc dao động điều hòa với chu kì 0,5T0. Khi thang máy đi xuống thẳng đứng , nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T’ bằng :
A
B T0√2
C
D
- Câu 20 : Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường đều có đường sức hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi quả cầu của con lắc không mang điện thì chu kỳ dao động là 2s. Khi quả cầu mang điện tích q1 thì chu kỳ dao động là T1= 4s. Khi quả cầu mang điện tích q2 thì chu kỳ dao động là T2= 1s Chọn phương án đúng:
A
B
C
D
- Câu 21 : Con lắc lò xo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật nặng có khối lượng m = 1kg. Nâng vật lên cho lò xo có chiều dài tự nhiên rồi thả nhẹ để con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi vật m tới vị trí thấp nhất thì nó tự động được gắn thêm vật m0 = 500g một cách nhẹ nhàng. Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng. Lấy g = 10m/s2. Hỏi năng lượng dao động của hệ thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?
A Giảm 0,375J
B Tăng 0,125J
C Giảm 0,25J
D Tăng 0,25J
- Câu 22 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Các thông số trên hình đã cho. Bỏ mọi lực cản và khối lượng của ròng rọc. Điều kiện biên độ để hai vật dao động như một vật là:
A
B
C
D
- Câu 23 : (ĐH – 2008): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
A Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
B Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
C Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
D Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa
- Câu 24 : Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc dao động v vào li độ x có dạng nào
A Đường tròn.
B Đường tròn.
C Elip
D Parabol.
- Câu 25 : Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt + φ1) ; x2 = A2 cos (ωt + φ2 ); Biên độ dao động tổng hợp có giá cực đại có giá cực đại
A Hai dao động ngược pha
B Hai dao động cùng pha
C Hai dao động vuông pha
D Hai dao động lệch pha
- Câu 26 : Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình:\(\begin{array}{l}
{x_1} = 3sin\left( {\pi t + \pi } \right)cm;{\rm{ }}{x_2} = 3cos\left( {\pi t} \right)cm;{\rm{ }}\\
{x_3} = 2sin\left( {\pi t + \pi } \right)cm;{\rm{ }}{x_4} = 2{\rm{ }}cos\left( {\pi t} \right)cm.
\end{array}\)Hãy xác định phương trình dao động tổng hợp của vật:A \(x = \sqrt 5 cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
B \(x = 5\sqrt 2 cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm\)
C \(x = \sqrt 5 cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
D \(x = \sqrt 5 cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm\)
- Câu 27 : Vật dao động trên quỹ đạo dài 10 cm, chu kỳ T = s. Viết phương trình dao động của vật biết tại t = 0. vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương?
A x = 10cos( 4πt + π2) cm.
B x = 5cos( 8πt - π/2) cm.
C x = 10cos( 8πt + π/2) cm.
D x = 20cos(8πt - π/2) cm.
- Câu 28 : Một vật dao động điều hòa từ A đến B với chu kỳ T, vị trí cân bằng O. Trung điểm OA, OB là M,N. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ M đến N là s. Hãy xác định chu kỳ dao động của vật.
A s
B s
C s
D s
- Câu 29 : (ĐH – 2010): Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x = , chất điểm có tốc độ trung bình là
A
B
C
D
- Câu 30 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang (gốc O tại vị trí cân bằng) với phương trình x= Acos(4πt+π/6) cm, t(s). Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian s là 4cm. Xác định số lần vật qua vị trí có li độ x = 1,5cm trong khoảng thời gian 1,1s tính từ lúc t = 0
A 5
B 6
C 4
D 7
- Câu 31 : (ĐH - 2009) : Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là
A 0.125 kg
B 0,75 kg
C 0,500 kg
D 0,25 kg
- Câu 32 : (ĐH - 2011) Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 40√3 cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là
A 4 cm
B 5 cm
C 8 cm
D 10 cm
- Câu 33 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Các thông số trên hình đã cho. Bỏ mọi lực cản và khối lượng của ròng rọc. Điều kiện biên độ để hai vật dao động như một vật là:
A
B
C
D
- Câu 34 : Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acosωt. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
A \(m{\omega ^2}{A^2}/2.\)
B \(m\omega {A^2}/2.\)
C \(m{\omega ^2}{A^2}\).
D mωA2.
- Câu 35 : Một con lắc lò xo có quả nặng khối lượng 200 g đang dao động điều hòa với phương trình \(x = 5.\cos {\left( {20t + \pi } \right)_{}}cm\) , t được tính bằng giấy. Độ cứng của lò xo bằng
A 40 N/m.
B 80 N/m.
C 20 N/m.
D 10 N/m.
- Câu 36 : Một con lắc lò xo có độ cứng \(20\,\,N/m\), dao động điều hòa với biên độ \(5\,\,cm\). Gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi vật nặng qua vị trí có li độ \(2\,\,cm\) thì động năng của nó bằng
A \(0,021\,\,J\).
B \(0,029\,\,J\).
C \(0,042\,\,J\).
D \(210\,\,J\).
- Câu 37 : Mối liên hệ giữa độ lớn li độ là x, độ lớn vận tốc là v và tần số góc ω của một dao động điều hòa khi thế năng và động năng của hệ bằng nhau là
A \(v = \omega x\)
B \(x = \omega .v\)
C \(v = {\omega ^2}.x\)
D \(\omega = xv\)
- Câu 38 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng \(36N/m\) và vật nhỏ có khối lượng \(100g\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số là
A \(12Hz\)
B \(3Hz\)
C \(1Hz\)
D \(6Hz\)
- Câu 39 : Một con lắc lò xo có độ cứng \(40N/m\) dao động điều hòa với chu kì \(0,1s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Khối lượng của vật nhỏ của con lắc là
A \(1,0g\)
B \(10,0g\)
C \(100,0g\)
D \(5,0g\)
- Câu 40 : Cho con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 60 N/m, vật nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp lực kéo về đổi chiều là 0,4 s. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Giá trị của m là
A 3,84 kg.
B 0,48 kg.
C 0,96 kg.
D 1,92 kg.
- Câu 41 : Một lò xo treo thẳng đứng vào điểm cố định, đầu dưới gắn vật khối lượng 100g. Vật dao động điều hòa với tần số 5Hz và cơ năng bằng 0,08 J. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật ở li độ 2cm là
A \(3\)
B \(\dfrac{1}{3}\)
C \(2\)
D \(\dfrac{1}{2}\)
- Câu 42 : Một lò xo nhẹ có \(k = 100\,\,N/m\), một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật \(m = 0,1\,\,kg\). Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Tại thời điểm \(t = 1\,\,s\), độ lớn lực đàn hồi là \(6\,\,N\), thì tại thời điểm sau đó \(2019\,\,s\), độ lớn của lực phục hồi là
A \(3\sqrt 3 \,\,N\).
B \(6\,\,N\).
C \(3\sqrt 2 \,\,N\).
D \(3\,\,N\).
- Câu 43 : Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực kéo về F theo thời gian t. Biên độ dao động của vật là
A 6cm.
B 12cm.
C 4cm.
D 8cm.
- Câu 44 : Một con lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng 40N/m, được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động lực đàn hồi có độ lớn cực đại gấp 1,5 lần trọng lượng của vật. Biết tốc độ cực đại của vật bằng 35cm/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Giá trị của m là:
A 408g.
B 102g.
C 306g.
D 204g.
- Câu 45 : Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 1kg được treo vào lò xo có độ cứng k = 100N/m (lấy g = 10m/s2). Khi dao động điều hòa, lực đàn hồi của lò xo có giá trị cực đại là 20N thì giá trị cực tiểu của lực đàn hồi của lò xo là:
A 10N
B 5N
C 15N
D 0N
- Câu 46 : Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng \(k = 40\,\,N/m\), đầu trên cố định, đầu dưới treo vật nặng \(m = 400\,\,g\). Cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, khi đó vật có vận tốc cực đại \({v_{\max }} = 20\,\,cm/s\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Lực tác dụng cực đại gây ra dao động của vật là
A \(0,8N\)
B \(4N\)
C \(4,8N\)
D \(0,4N\)
- Câu 47 : Con lắc lò xo treo thẳng đứng vào giá cố định, khối lượng vật nặng là \(m = 100\,\,g\). Con lắc dao động điều hòa theo phương trình \(x = \cos \left( {10\sqrt 5 t} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo có giá trị là
A \(1,5\,N;\,\,0,5N\)
B \(1,5N;\,\,0N\)
C \(2N;\,\,0,5N\)
D \(1N;\,\,0N\)
- Câu 48 : Hai lò xo có chiều dài bằng nhau độ cứng tương ứng là \({k_1},\,\,{k_2}\). Khi mắc vật \(m\) vào một lò xo \({k_1}\), thì vật \(m\) dao động với chu kì \({T_1} = 0,45\,\,s\). Khi mắc vật \(m\) vào lò xo \({k_2}\), thì vật \(m\) dao động với chu kì \({T_2} = 0,60\,\,s\). Khi mắc vật \(m\) vào hệ lò xo \({k_1}\) song song với \({k_2}\) thì chu kì dao động của \(m\) là
A \(0,36\,\,s\)
B \(0,7\,\,s\)
C \(0,25\,\,s\)
D \(0,88\,\,s\)
- Câu 49 : Một chất điểm đang dao động điều hòa với phương trình \(x = 2cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\;cm\). Tính từ thời điểm ban đầu, chất điểm đi qua vị trí có vận tốc bằng \( - 2\pi \;cm/s\) lần thứ \(2020\) vào thời điểm
A \(\dfrac{{24241}}{{24}}\;s.\)
B \(\dfrac{{12119}}{{24}}\;s.\)
C \(\dfrac{{24239}}{{24}}\;s.\)
D \(\dfrac{{12121}}{{24}}\;s.\)
- Câu 50 : Đồ thị biểu diễn dao động điều hòa như hình vẽ. Phương trình dao động là
A
\(x = 3cos\left( {3\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\)
B
\(x = 3cos\left( {2\pi t} \right)\)
C \(x = 3cos\left( {3\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\)
D \(x = 3cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\)
- Câu 51 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Con lắc gồm lò xo có độ cứng k = 200N/m và vật nặng có khối lượng m = 200g. Tại vị trí cân bằng của hệ, lực căng mà dây tác dụng vào vật có độ lớn T = 4N. Kích thích dao động của con lắc bằng cách đốt cháy dây nối. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí lò xo không biến dạng, hướng dọc theo trục của lò xo, gốc thời gian là ngay lúc dây nối bị đứt. Bỏ qua mọi ma sát, lấy π2 = 10. Phương trình dao động của con lắc là:
A \(x = 2cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)
B \(x = 4cos\left( {5\pi t - \pi } \right)cm\)
C \(x = 4cos\left( {2\pi t} \right)cm\)
D \(x = 2cos\left( {10\pi t} \right)cm\)
- Câu 52 : Con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nặng khối lượng M = 75g đang nằm yên trên mặt phẳng ngang, nhẵn. Một vật nhỏ m có khối lượng 25g chuyển động theo phương trùng với trục lò xo với tốc độ 3,2 m/s đến va chạm và dính chặt vào M. Sau va chạm, hai vật dao động điều hòa với biên độ bằng
A 5cm
B 4cm
C 6cm
D 3cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất