Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải...
- Câu 1 : Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Ag.
- Câu 2 : Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s2?
A. Na.
B. K.
C. Ca.
D. Mg.
- Câu 3 : Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. đá vôi.
B. lưu huỳnh.
C. than hoạt tính.
D. thạch cao.
- Câu 4 : Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
- Câu 5 : Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
A. Ca(HCO3)2.
B. H2SO4.
C. FeCl3.
D. AlCl3.
- Câu 6 : Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH3NH2.
C. NaCl.
D. C2H5OH.
- Câu 7 : Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?
A. Al.
B. Ca.
C. Na.
D. Mg.
- Câu 8 : Dung dịch K2CrO4 có màu gì?
A. Màu da cam.
B. Màu đỏ thẫm.
C. Màu lục thẫm.
D. Màu vàng.
- Câu 9 : Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
A. polietilen.
B. polistiren.
C. poli(metyl metacrylat).
D. poli(vinyl clorua).
- Câu 10 : Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A. Al2O3.
B. ZnO.
C. Fe2O3.
D. FeO.
- Câu 11 : Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
- Câu 12 : Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
A. S.
B. Cu.
C. P.
D. Fe.
- Câu 13 : Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 6,8.
C. 6,4.
D. 12,4.
- Câu 14 : Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 78(2z – x – 2y).
B. 78(4z – x – y).
C. 78(4z – x – 2y).
D. 78(2z – x – y).
- Câu 15 : Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, glucozơ, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 16 : Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là
A. 16,2.
B. 9.
C. 18.
D. 36.
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 0,04 mol và 0,3M.
B. 0,02 mol và 0,1M.
C. 0,06 mol và 0,3M.
D. 0,04 mol và 0,2M.
- Câu 18 : Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) không có tác dụng nào sau đây?
A. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm, làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn.
B. Thắp sáng phòng thí nghiệm.
C. Nung chất rắn trong đĩa sứ để thực hiện phản ứng phân hủy.
D. Làm khô các chất không bị phân hủy bởi nhiệt như NaCl, NaOH,...
- Câu 19 : Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là
A. HCl.
B. CH3COOH.
C. NaCl.
D. H2SO4.
- Câu 20 : X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. saccarozơ và fructozơ.
B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và glucozơ.
D. tinh bột và saccarozơ.
- Câu 21 : Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 22 : Thủy phân este X có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 23 : Cho dãy các chất: Fe3O4, K2CrO4,Cr(OH)3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 24 : Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 25 : Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là
A. 448 ml.
B. 672 ml.
C. 336 ml.
D. 224 ml.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40.
B. 31,92.
C. 36,72.
D. 35,60.
- Câu 27 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
A. X có hai đồng phân cấu tạo.
B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng.
C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương.
D. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3.
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 2,00.
B. 3,00.
C. 1,50.
D. 1,52.
- Câu 29 : Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 30 : Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít (điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 1,8.
D. 1,6.
- Câu 31 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,27.
B. 3,81.
C. 3,45.
D. 3,90.
- Câu 33 : Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
B. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo.
D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
- Câu 34 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. NaCl, FeCl2.
B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2, Al(NO3)3.
- Câu 35 : X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 39,08%.
B. 48,56%.
C. 56,56%.
D. 40,47%.
- Câu 36 : Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27.
B. 31.
C. 32.
D. 28.
- Câu 37 : Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,6.
B. 10,6.
C. 28,4.
D. 24,6.
- Câu 38 : Kim loại nào sau đây có màu trắng hơi xám?
A. Au.
B. Fe.
C. Ag.
D. Cu.
- Câu 39 : Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +1 duy nhất trong hợp chất?
A. Al.
B. Fe.
C. Ca.
D. K.
- Câu 40 : Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. H2.
B. O3.
C. N2.
D. CO.
- Câu 41 : Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
- Câu 42 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
A. FeCl3.
B. MgCl2.
C. CuCl2.
D. FeCl2.
- Câu 43 : Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 44 : Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. AlCl3.
B. NaHCO3.
C. Al2O3.
D. Al(OH)3.
- Câu 45 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. CrCl3.
B. CrCl2.
C. Cr(OH)3.
D. Na2CrO4.
- Câu 46 : Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
A. Al2O3.
B. K2O.
C. CuO.
D. MgO.
- Câu 47 : Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
A. glucozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
- Câu 48 : Máu một số loại bạch tuộc, mực và giáp xác có màu xanh, đó là do trong máu của chúng có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
A. S.
B. Cu.
C. P.
D. Fe.
- Câu 49 : Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. Al.
- Câu 50 : Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 2:1 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 7,3.
B. 5,84.
C. 6,15.
D. 3,65.
- Câu 51 : Cho các chất sau đây: triolein, Ala-Gly-Ala, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 52 : Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì
A. amino axit và HCl cùng hết.
B. HCl còn dư.
C. dư amino axit.
D. cả amino axit và HCl đều dư.
- Câu 53 : Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là
A. 36,0.
B. 18,0.
C. 32,4.
D. 16,2.
- Câu 54 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H2.
- Câu 55 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
- Câu 56 : Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là:
A. saccarozơ và axit gluconic.
B. saccarozơ và amoni gluconat.
C. tinh bột và glucozơ.
D. glucozơ và fructozơ.
- Câu 57 : Trong số các thí nghiệm sau, có mấy thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 58 : Thủy phân este mạch hở X, có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 59 : Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 60 : Cho các polime sau: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime có thành phần nguyên tố giống nhau là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 61 : Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80.
B. 40.
C. 60.
D. 100.
- Câu 62 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18.
- Câu 63 : Thực hiện hai thí nghiệm sau:
A. Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng.
B. Z là muối của axit axetic.
C. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử.
D. Este X không tham gia phản ứng tráng gương.
- Câu 64 : Cho các phản ứng sau :
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3
- Câu 65 : Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
C. Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
D. Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
- Câu 66 : Tiến hành các thí nghiệm sau :
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
- Câu 67 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là
A. 4.
B. 3.
C. 2,08.
D. 2.
- Câu 68 : Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng :
A. 1,7.
B. 2,3.
C. 2,7.
D. 3,3.
- Câu 69 : Cho các phát biểu sau:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 70 : Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là
A. 135,36.
B. 147,5.
C. 171,525.
D. 166,2.
- Câu 71 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic.
B. axit panmitic và axit linoleic.
C. axit stearit và axit linoleic.
D. axit stearit và axit oleic.
- Câu 72 : Dung dịch X chứa các ion: . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng
A. 1 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
- Câu 73 : Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
A. Sau bước 3, thu được dung dịch có màu xanh thẫm.
B. Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 vì trong phân tử có nhóm chức -CHO.
C. Ở bước 3, diễn ra phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
D. Ở bước 1, diễn ra phản ứng tạo thành Cu(OH)2.
- Câu 74 : Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. (NH4)2CO3, NaHSO4.
B. NH4HCO3, NaHSO4.
C. (NH4)2CO3, NaHCO3.
D. NH4HCO3, NaHCO3.
- Câu 75 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
A. 21,6 gam.
B. 23,4 gam.
C. 32,2 gam.
D. 25,2 gam.
- Câu 76 : Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 11,20.
- Câu 77 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 44,525.
B. 39,350.
C. 34,850.
D. 42,725.
- Câu 78 : Kim loại nào sau đây nóng chảy ở 3410oC?
A. Cu.
B. W.
C. Al.
D. Cr.
- Câu 79 : Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Cs.
- Câu 80 : X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt và rất độc. Chất X là
A. CO.
B. N2.
C. CO2.
D. NH3.
- Câu 81 : Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là
A. CH3COOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH(CH3)2.
D. CH3COOCH2CH(CH3)2.
- Câu 82 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là
A. Fe2(SO4)3.
B. Mg(NO3)2.
C. CuCl2.
D. ZnCl2.
- Câu 83 : Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.
- Câu 84 : Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na2O.
B. BaO.
C. MgO.
D. Fe2O3.
- Câu 85 : Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
- Câu 86 : Poli(metyl metacrylat) (PMM) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2.
B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. CH2=CHCl.
D. CHCl=CHCl.
- Câu 87 : Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng điện phân dung dịch muối?
A. K.
B. Al.
C. Ca.
D. Cu.
- Câu 88 : Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol.
B. xeton.
C. amin.
D. anđehit.
- Câu 89 : Manhetit là một loại quặng sắt quan trọng, nhưng hiếm có trong tự nhiên, dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng manhetit là
A. FeCl3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO.
- Câu 90 : Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 8,5.
B. 18,0.
C. 15,0.
D. 16,0.
- Câu 91 : Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400 ml dung dịch HCl có nồng độ x (mol/l), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột Al, thu được dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh. Giá trị của x là
A. 0,5.
B. 2,0.
C. 1,0.
D. 3,5.
- Câu 92 : Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 93 : Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là
A. 7,5.
B. 6,5.
C. 9,5.
D. 8,5.
- Câu 94 : Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì
A. amino axit và HCl cùng hết.
B. HCl còn dư.
C. dư amino axit.
D. cả amino axit và HCl đều dư.
- Câu 95 : Cho các phát biểu về quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 96 : Cho phản ứng sau:
A. Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2.
B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.
C. Ba(OH)2 và CaCO3.
D. BaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Câu 97 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol.
B. fructozơ, sobitol.
C. saccarozơ, glucozơ.
D. glucozơ, axit gluconic.
- Câu 98 : Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
A. v1 < v2 < v3.
B. v1 < v3 < v2.
C. v2< v1 < v3.
D. v3 < v2 < v1.
- Câu 99 : X là este có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 100 : Cho dãy các chất: CrO3, FeO, Fe, Cr(OH)3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 101 : Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ enang. Có bao nhiêu polime thuộc loại tơ nhân tạo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4 .
- Câu 102 : Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3.
B. 15,54.
C. 13,32.
D. 19,98.
- Câu 103 : Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10.
B. 57,40.
C. 83,82.
D. 57,16.
- Câu 104 : Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
- Câu 105 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
A. 0,350.
B. 0,250.
C. 0,375.
D. 0,325.
- Câu 106 : Điện phân 225 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 4,02A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 18,9 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,75 gam rắn T và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất rắn T thu được chứa 2 kim loại.
B. Do Y có chứa HNO3 nên dung dịch sau điện phân có pH<7.
C. Trước khi cho sắt vào, nước ở catot chưa bị điện phân.
D. Quá trình điện phân được tiến hành trong 5600 giây.
- Câu 107 : Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A. 9,38%.
B. 8,93%.
C. 6,52%.
D. 7,55%.
- Câu 108 : Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 23,30.
C. 20,97.
D. 25,63.
- Câu 109 : Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
C. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
- Câu 110 : Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.
- Câu 111 : Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,6.
B. 7,9.
C. 8,2.
D. 6,9.
- Câu 112 : Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc) (có Ni xúc tác) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C3H6.
B. C4H6.
C. C3H4.
D. C4H8.
- Câu 113 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
A. 150.
B. 175.
C. 185.
D. 210.
- Câu 114 : Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 0,096.
B. 0,128.
C. 0,112.
D. 0,080.
- Câu 115 : X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,92.
C. 5,04.
D. 5,22.
- Câu 116 : Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,23 mol.
B. 1,32 mol.
C. 1,42 mol.
D. 1,28 mol.
- Câu 117 : Tiến hành thí nghiệm sau:
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
- Câu 118 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có khối lượng bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. NaCl, FeCl2.
B. NaNO3, Fe(NO3)2.
C. KCl, Ba(HCO3)2.
D. Ca(HCO3)2, CaCl2.
- Câu 119 : Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 61,14%.
B. 33,33%.
C. 44,44%.
D. 16,67%.
- Câu 120 : Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
- Câu 121 : 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05.
B. 25,45.
C. 21,15.
D. 8,45.
- Câu 122 : Kim loại nào sau đây nóng chảy ở -39oC?
A. Na.
B. Hg.
C. Al.
D. Cr.
- Câu 123 : Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?
A. Zn.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
- Câu 124 : X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, có mùi khai và xốc, hơi nhẹ hơn không khí. X tan rất nhiều trong nước. Chất X là
A. CO.
B. N2.
C. CO2.
D. NH3.
- Câu 125 : Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
- Câu 126 : Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit clohiđric. Chất X là
A. Na2SO4.
B. Ca(HCO3)2.
C. KCl.
D. Na2CO3.
- Câu 127 : Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?
A. CH3COOH.
B. HNO3.
C. HCl.
D. NaOH.
- Câu 128 : Kim loại phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối là
A. Al.
B. Na.
C. Cu.
D. Fe.
- Câu 129 : Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl.
B. AgNO3.
C. CuSO4.
D. NaNO3.
- Câu 130 : Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2.
B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CHCl.
D. CH3-CH3.
- Câu 131 : Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhôm.
- Câu 132 : Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?
A. Cu.
B. Mg.
C. Ag.
D. Fe.
- Câu 133 : Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm?
A. Al.
B. Li.
C. Zn.
D. Fe.
- Câu 134 : X là chất rắn, được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng. Chất X là
A. than cốc.
B. than chì.
C. than hoạt tính.
D. than muội.
- Câu 135 : Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaSO3.
B. CaCl2.
C. CaCO3.
D. Ca(HCO3)2.
- Câu 136 : Este etyl axetat có công thức phân tử là
A. C4H8O2.
B. C4H6O2.
C. C3H6O2.
D. C5H10O2.
- Câu 137 : Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng (gam) muối khan thu được là
A. 5,61.
B. 5,16.
C. 4,61.
D. 4,16.
- Câu 138 : Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
A. HCl.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. Na2CO3.
- Câu 139 : Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 240.
B. 480.
C. 160.
D. 320.
- Câu 140 : Cho các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH(CH3)CONHCH2COOH; (HOOCCH2NH3)2SO4; ClH3NCH2CONHCH2COOH. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 141 : Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là
A. 112.103 lít.
B. 448.103 lít.
C. 336.103 lít.
D. 224.103 lít.
- Câu 142 : Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. CH5N.
- Câu 143 : Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly.
B. Ala-Gly-Gly.
C. Ala-Ala-Gly-Gly.
D. Gly-Ala-Gly.
- Câu 144 : Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
A. CH3COOH và C2H5OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
- Câu 145 : Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
A. quá trình oxi hoá.
B. quá trình hô hấp.
C. quá trình khử.
D. quá trình quang hợp.
- Câu 146 : Dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al(OH)3.
B. NaAlO2.
C. Al2(SO4)3.
D. AlCl3.
- Câu 147 : Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. Fe2O3.
B. CrO3.
C. FeO.
D. Cr2O3.
- Câu 148 : Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch đường.
B. Dung dịch muối ăn.
C. Dung dịch rượu.
D. Dung dịch benzen trong ancol.
- Câu 149 : Phân tử polime nào sau đây chứa ba nguyên tố C, H và O?
A. Xenlulozơ.
B. Polistiren.
C. Polietilen.
D. Poli(vinyl clorua).
- Câu 150 : Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với
A. [Ag(NH3)2]OH.
B. Cu(OH)2.
C. H2 (Ni, to) .
D. dung dịch Br2.
- Câu 151 : Crom(VI) oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm, tác dụng với nước tạo thành hai axit. Công thức của crom(VI) oxit là
A. Cr2O3.
B. CrO3.
C. Cr(OH)3.
D. Cr(OH)2
- Câu 152 : Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 6,72.
B. 10,08.
C. 8,96.
D. 11,2.
- Câu 153 : Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
- Câu 154 : Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,9.
B. 7,45.
C. 5,85.
D. 13,05.
- Câu 155 : Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 156 : Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 157 : Cho dãy các dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, Ala-Gly, anbumin. Số dung dịch trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 158 : Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
A. 14,4 gam.
B. 22,5 gam.
C. 2,25 gam.
D. 1,44 gam.
- Câu 159 : Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là
A. 9,0.
B. 9,5.
C. 9,2.
D. 11,0.
- Câu 160 : Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28.
B. 0,64.
C. 0,98.
D. 1,96.
- Câu 161 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 60,36.
B. 57,12.
C. 54,84.
D. 53,16.
- Câu 162 : Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy H2O theo hình dưới đây:
A. Na2SO3 + H2SO4® Na2SO4 + SO2 + H2O.
B. NaCl + H2SO4 HCl + NaHSO4.
C. NaNO2 + NH4Cl N2 + 2H2O + NaCl.
D. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
- Câu 163 : Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
A. NaOH.
B. Ba(OH)2.
C. NH3.
D. NaCl.
- Câu 164 : Cho sơ đồ phản ứng:
A. cacbon monooxit, glucozơ.
B. cacbon đioxit, glucozơ.
C. cacbon monooxit, tinh bột.
D. cacbon đioxit, tinh bột.
- Câu 165 : Trong số các trường hợp sau, có mấy trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 166 : Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit không thu được axit fomic là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 167 : Cho dãy các chất: Fe(OH)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 168 : Cho các tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ nilon-6,6; tơ enang, tơ lapsan. Số tơ thuộc loại tơ poliamit là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 169 : Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224.
B. 168.
C. 280.
D. 200.
- Câu 170 : Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là:
A. 8,82 và 6,08.
B. 7,2 và 6,08.
C. 8,82 và 7,2.
D. 7,2 và 8,82.
- Câu 171 : Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,8.
B. 24,0.
C. 29,0.
D. 25,4.
- Câu 172 : Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
- Câu 173 : Tiến hành các thí nghiệm sau
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
- Câu 174 : Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 51,0.
B. 56,1.
C. 40,8.
D. 66,3.
- Câu 175 : Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H4.
D. C4H10.
- Câu 176 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]), kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên:
A. 1,6.
B. 2.
C. 3.
D. 2,4.
- Câu 177 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020.
B. 30880.
C. 34740.
D. 28950.
- Câu 178 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), thu được 51,42 gam chất rắn Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,50.
B. 2,40.
C. 1,80.
D. 1,20.
- Câu 179 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là
A. 13,85.
B. 30,40.
C. 41,80.
D. 27,70.
- Câu 180 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam.
B. 33.6 gam.
C. 32,2 gam.
D. 35,0 gam.
- Câu 181 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2.
- Câu 182 : Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là
A. 38,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 30,0 gam.
- Câu 183 : Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
A. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
B. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
C. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
D. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
- Câu 184 : Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
A. Sau bước 1, dung dịch thu được có màu xanh tím. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu.
B. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
C. Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
D. Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
- Câu 185 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có khối lượng bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
A. NaCl, FeCl2.
B. NaNO3, Fe(NO3)2.
C. KCl, Ba(HCO3)2.
D. Ca(HCO3)2, CaCl2.
- Câu 186 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
A. Cu, CuCl, CuCl2, Cu(NO3)2, CuOH, Cu(OH)2.
B. Fe, FeCl2, Fe(NO3)3, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(OH)3.
C. Fe, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3
D. Fe, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2.
- Câu 187 : X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 8,88%.
B. 26,40%.
C. 13,90%.
D. 50,82%.
- Câu 188 : Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 25,6%.
B. 50%.
C. 44,8%.
D. 32%.
- Câu 189 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam.
B. 12,9 gam.
C. 25,3 gam.
D. 10,1 gam.
- Câu 190 : Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị
A. 8%.
B. 9%.
C. 12%.
D. 11%.
- Câu 191 : Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Fe; FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2; N2; NO; H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 bằng 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 16,89%.
B. 20,27%.
C. 33,77%.
D. 13,51%.
- Câu 192 : Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36,7.
B. 35,1.
C. 34,2.
D. 32,8.
- Câu 193 : Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Li.
B. Cs.
C. Na.
D. K.
- Câu 194 : Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?
A. Li.
B. Ca.
C. Na.
D. Al.
- Câu 195 : Chất X được dùng làm chất độn cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy,... Chất X là
A. kim cương.
B. than chì.
C. than hoạt tính.
D. than muội.
- Câu 196 : Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?
A. C17H35COOC3H5.
B. (C17H33COO)2C2H4.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. CH3COOC6H5.
- Câu 197 : Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 22,6 gam/cm3?
A. Li.
B. Os.
C. K.
D. Cr.
- Câu 198 : Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng tan trong axit clohiđric. Chất X là
A. Na2SO4.
B. Ca(HCO3)2.
C. KCl.
D. KNO3.
- Câu 199 : Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na.
B. Ca.
C. Al.
D. Fe.
- Câu 200 : Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A. Gly-Ala.
B. Glyxin.
C. Metylamin.
D. Metyl fomat.
- Câu 201 : Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.X2(SO4)3.24H2O. Kim loại X là
A. Al.
B. Fe.
C. Cr.
D. Mg.
- Câu 202 : Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của nguyên tố
A. S.
B. Si.
C. P.
D. C.
- Câu 203 : Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa không tan trong axit clohiđric. Chất X là
A. H2SO4 (loãng).
B. CuCl2.
C. NaOH.
D. AgNO3.
- Câu 204 : Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. C15H31COOCH3.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. (C17H33COO)2C2H4.
- Câu 205 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
A. FeCl3.
B. FeCl2.
C. CrCl3.
D. MgCl2.
- Câu 206 : Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?
A. Al.
B. Na.
C. Cu.
D. Fe.
- Câu 207 : Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?
A. MgO.
B. Fe3O4.
C. CuO.
D. Cr2O3.
- Câu 208 : Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+?
A. S.
B. Br2.
C. AgNO3.
D. H2SO4.
- Câu 209 : Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2.
B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CHCl.
D. CHCl=CHCl.
- Câu 210 : Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?
A. Na.
B. Fe.
C. Ba.
D. Zn.
- Câu 211 : Chất có nhiều trong quả chuối xanh là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. fructozơ.
D. tinh bột.
- Câu 212 : Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?
A. Saccarozơ.
B. Mantozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
- Câu 213 : Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là
A. NaCl.
B. NaNO3.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
- Câu 214 : Sắt(II) hiđroxit nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)2.
- Câu 215 : Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,25.
B. 19,45.
C. 8,4.
D. 19,05.
- Câu 216 : Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,65.
B. 34,95.
C. 3,60.
D. 8,70.
- Câu 217 : Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 218 : Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam.
B. 184 gam.
C. 276 gam.
D. 92 gam.
- Câu 219 : Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
- Câu 220 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
A. NaCl.
B. NH4NO2.
C. NH4Cl.
D. Na2CO3.
- Câu 221 : Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. H+, Na+, Ca2+, OH-.
B. Na+, Cl-, OH-, Mg2+.
C. Al3+, H+, Ag+, Cl-.
D. H+, NO3-, Cl-, Ca2+.
- Câu 222 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol.
B. glucozơ, amoni gluconat.
C. saccarozơ, glucozơ.
D. glucozơ, axit gluconic.
- Câu 223 : Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 224 : Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 225 : Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 226 : Cho các monome sau: stiren, toluen, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, propilen. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 227 : Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 24,5.
B. 49,5.
C. 59,5.
D. 74,5.
- Câu 228 : Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 5a.
B. b = c – a.
C. b – c = 4a.
D. b – c = 6a.
- Câu 229 : Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 230 : Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
- Câu 231 : Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,3.
B. 7.
C. 7,3.
D. 10,4.
- Câu 232 : Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
A. 0,624.
B. 0,748.
C. 0,756.
D. 0,684.
- Câu 233 : Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
- Câu 234 : Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,12%.
B. 45,89%.
C. 27,05%.
D. 72,95%.
- Câu 235 : Cho dãy gồm các chất: axit axetic; ancol etylic; axit aminoaxetic, metylamoni clorua. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 236 : Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 320.
B. 200.
C. 160.
D. 400.
- Câu 237 : Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75.
B. 103.
C. 125.
D. 89.
- Câu 238 : Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ.
A. nước và dầu ăn.
B. benzen và nước.
C. axit axetic và nước.
D. benzen và phenol.
- Câu 239 : Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion
A. NH4+, Na+, K+.
B. Cu2+, Mg2+, Al3+.
C. Fe2+, Zn2+, Al3+ .
D. Fe3+, HSO4-.
- Câu 240 : Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là
A. C10H13O5.
B. C12H14O7.
C. C10H14O7.
D. C12H14O5.
- Câu 241 : Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 242 : Cho các dung dịch loãng: CuCl2, HNO3, Fe2(SO4)3, HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
- Câu 243 : Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stien), policaproamit, polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 244 : Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 38,55 gam.
B. 28,95 gam.
C. 29,85 gam.
D. 25,98 gam.
- Câu 245 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 53,2.
B. 52,6.
C. 42,6.
D. 57,2.
- Câu 246 : Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 và có các phản ứng như sau:
A. Z không tác dụng với Na.
B. Không thể điều chế được X từ axit và ancol tương ứng.
C. Y có công thức CH3COONa.
D. Z là hợp chất không no, mạch hở.
- Câu 247 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
- Câu 248 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,070.
B. 0,105.
C. 0,030.
D. 0,035.
- Câu 249 : Hòa tan hoàn toàn 14 gam CaO vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
A. 0,040.
B. 0,020.
C. 0,025.
D. 0,050.
- Câu 250 : Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 3860.
B. 5790.
C. 4825.
D. 2895.
- Câu 251 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng CxHyOOCH và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra anol có mạch vòng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
- Câu 252 : Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
A. 39,72 gam và FeO.
B. 39,72 gam và Fe3O4.
C. 38,91 gam và FeO.
D. 36,48 gam và Fe3O4.
- Câu 253 : Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
B. 1,1.
C. 4,7.
D. 2,9.
- Câu 254 : Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 134,80.
B. 143,20.
C. 153,84.
D. 149,84.
- Câu 255 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,5 %.
B. 48,0 %.
C. 43,5 %.
D. 41,5 %.
- Câu 256 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:
A. KOH, KClO3, H2SO4.
B. NaOH, NaClO, KHSO4.
C. NaHCO3, NaClO, KHSO4.
D. NaOH, NaClO, H2SO4.
- Câu 257 : Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,70.
C. 3,42.
D. 3,22.
- Câu 258 : X, Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp; Z là ancol hai chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol E gồm X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol O2, thu được CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH, thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 bằng 31. Cô cạn G rồi nung với xút có mặt CaO, thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị gần nhất của m là
A. 3,5.
B. 4,5.
C. 2,5.
D. 5,5.
- Câu 259 : Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420.
B. 480.
C. 960.
D. 840.
- Câu 260 : Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là:
A. 5,8 gam.
B. 14,5 gam.
C. 17,4 gam.
D. 11,6 gam.
- Câu 261 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92.
B. 4,68.
C. 2,26.
D. 3,46.
- Câu 262 : Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Au.
- Câu 263 : Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. K.
B. Fe.
C. Zn.
D. Mg.
- Câu 264 : Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng?
A. Đất sét.
B. Đá vôi.
C. Cát.
D. Thạch cao.
- Câu 265 : Propyl axetat có công thức là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH(CH3)2.
- Câu 266 : Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa tan một phần trong axit clohiđric dư. Chất X là
A. FeCl3.
B. Cu(NO3)2.
C. NaNO3.
D. FeCl2.
- Câu 267 : Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Lysin.
B. Metylamin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
- Câu 268 : Bình chứa làm bằng chất X, không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong. Chất X là
A. thủy tinh.
B. sắt.
C. nhôm.
D. nhựa.
- Câu 269 : Ở nhiệt độ thường, không khí oxi hoá được hiđroxit nào sau đây?
A. Mg(OH)2.
B. Fe(OH)3.
C. Fe(OH)2.
D. Cu(OH)2.
- Câu 270 : Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOCH3.
D. CH2=CH-COOH.
- Câu 271 : Natri, kali và canxi, magie được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp
A. Thuỷ luyện.
B. Nhiệt luyện.
C. Điện phân nóng chảy.
D. Điện phân dung dịch.
- Câu 272 : Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là
A. saccarozơ.
B. fructozơ.
C. xenlulozơ.
D. glucozơ.
- Câu 273 : Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước, gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là
A. CaSO4.
B. CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaSO4.0,5H2O.
- Câu 274 : Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40,70.
B. 42,475.
C. 37,15.
D. 43,90.
- Câu 275 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
A. V = 11,2(2x + 3y).
B. V = 22,4(x + 3y).
C. V = 22,4(x + y).
D. V = 11,2(2x +2y).
- Câu 276 : Cho các chất sau: glyxin, metylamoni axetat, etylamin, metyl aminoaxetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 277 : Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối lượng nho là
A. 20,59 kg.
B. 26,09 kg.
C. 27,46 kg.
D. 10,29 kg.
- Câu 278 : Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,55.
B. 0,75.
C. 0,50.
D. 0,65.
- Câu 279 : Cho hình vẽ chưng cất thường:
A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa.
B. Đo nhiệt độ của nước sôi.
C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.
D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu
- Câu 280 : Cho phản ứng sau: . Vậy X, Y lần lượt là:
A. KCl, FeCl3.
B. K2SO4, Fe2(SO4)3.
C. KOH, Fe(OH)3.
D. KBr, FeBr3.
- Câu 281 : Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
- Câu 282 : Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H8O4.
C. C5H8O4.
D. C5H6O4.
- Câu 283 : Cho dãy các kim loại: Na, Zn, Ca, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 284 : Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. W.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
- Câu 285 : Cho các polime: poliacrilonitrin, poli(phenol-fomanđehit), poli(hexametylen–ađipamit), poli(etylen-terephtalat), polibutađien, poli(metyl metacrylat). Số polime dùng làm chất dẻo là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 286 : Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 54,54%.
B. 66,67%.
C. 33,33%.
D. 45,45%.
- Câu 287 : Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A. đá vôi.
B. muối ăn.
C. thạch cao.
D. than hoạt.
- Câu 288 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 23,00 gam.
B. 20,28 gam.
C. 18,28 gam.
D. 16,68 gam.
- Câu 289 : Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu đúng là
A. Hỗn hợp T không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X và Y đều có phản ứng tráng bạc.
C. Hai ancol trong T có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X có đồng phân hình học.
- Câu 290 : Metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
- Câu 291 : Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
A. H2SO4 (loãng).
B. CuCl2.
C. NaOH.
D. AgNO3.
- Câu 292 : Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây?
A. axit clohidric.
B. nước brom.
C. axit sunfuric.
D. natri hiđroxit.
- Câu 293 : Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. BaCl2.
C. HCl.
D. Ba(OH)2.
- Câu 294 : Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Mg.
- Câu 295 : Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,20.
C. 0,10.
D. 0,15.
- Câu 296 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 23,4.
B. 15,6.
C. 7,8.
D. 31,2.
- Câu 297 : Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là
A. 30,54.
B. 27,24.
C. 29,12.
D. 32,88.
- Câu 298 : X là hợp chất của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 40%.
B. 37,80%.
C. 32%.
D. 36,92%.
- Câu 299 : Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là
A. NaCl.
B. NaNO3.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
- Câu 300 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 113.
B. 95.
C. 110.
D. 103.
- Câu 301 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là
A. m +71.
B. m + 36,5.
C. m + 35,5.
D. m + 73.
- Câu 302 : Tiến hành thí nghiệm sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 303 : Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Na.
- Câu 304 : Cho các chất: phenol, stiren, benzen, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 305 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung dịch Z.Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
B. Al(NO3)3, Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. FeCl2, Cu(NO3)2.
- Câu 306 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?
A. 2,39 lít.
B. 7,91 lít.
C. 10,31 lít.
D. 1,49 lít.
- Câu 307 : Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C2H5N.
D. C4H9N.
- Câu 308 : Cho thí nghiệm như hình vẽ:
A. tính tan nhiều trong nước của NH3.
B. tính tan nhiều trong nước của HCI.
C. khả năng phản ứng mạnh với nước của HCl.
D. khả năng phản ứng mạnh với nước của NH3.
- Câu 309 : X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. fructozơ và xenlulozơ.
B. glucozơ và tinh bột.
C. glucozơ và xenlulozơ.
D. fructozơ và tinh bột.
- Câu 310 : Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 311 : Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 312 : Cho dãy các chất: Cr2O3, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 313 : Cho các polime: tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, tinh bột, tơ tằm, cao su buna-N. Số polime có chứa nitơ trong phân tử là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 314 : Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 29,55.
B. 19,70.
C. 39,40.
D. 35,46.
- Câu 315 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 2,760 gam.
B. 1,242 gam.
C. 1,380 gam.
D. 2,484 gam.
- Câu 316 : X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
A. 48,65%.
B. 55,81%.
C. 40,00%.
D. 54,55%.
- Câu 317 : Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử của X và Y tương ứng là
A. 3 và 4.
B. 3 và 3.
C. 2 và 4.
D. 4 và 3.
- Câu 318 : Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, ở điều kiện tiêu chuẩn) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 39,40.
C. 9,85.
D. 29,55.
- Câu 319 : Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là
A. 0,784.
B. 0,91.
C. 0,896.
D. 0,336.
- Câu 320 : Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.
B. 32,88%.
C. 58,84%.
D. 50,31%.
- Câu 321 : Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là (m – 3,995) gam. m có giá trị là
A. 12,788.
B. 10,235.
C. 7,728.
D. 10,304.
- Câu 322 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29.
B. 35.
C. 26.
D. 25.
- Câu 323 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 46,24.
B. 43,115.
C. 57,33.
D. 63.
- Câu 324 : Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 22,64.
B. 24,88.
C. 23,76.
D. 18,56.
- Câu 325 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 63,07%.
B. 20,54%.
C. 40,24%.
D. 50,26%.
- Câu 326 : Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam.
B. 15,35 gam.
C. 15,78 gam.
D. 14,58 gam.
- Câu 327 : Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Giá trị của (mE – mD) là
A. 3,18 gam.
B. 2,36 gam.
C. 3,04 gam.
D. 3,80 gam.
- Câu 328 : Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
A. Fe.
B. Ag.
C. Cr.
D. W.
- Câu 329 : Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
A. oxi.
B. cacbon.
C. silic.
D. sắt.
- Câu 330 : Etyl axetat có công thức hóa học là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
- Câu 331 : Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2.
B. Na2CO3.
C. K2SO4.
D. Ca(NO3)2.
- Câu 332 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là
A. axit cacboxylic.
B. α-amino axit.
C. este.
D. β-amino axit.
- Câu 333 : X là kim loại hoạt động mạnh, không thể điều chế X bằng cách điện nóng chảy muối halogenua của nó. Kim loại X là
A. Al.
B. Na.
C. Ca.
D. Ba.
- Câu 334 : Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?
A. NaOH.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. HNO3.
- Câu 335 : Trong phòng thí nghiệm, Cu được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4.
B. Điện phân nóng chảy CuCl2.
C. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
D. Cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2.
- Câu 336 : Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. Fructozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
- Câu 337 : Hematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.nH2O.
D. Fe2O3.
- Câu 338 : Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,35.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,75.
- Câu 339 : Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75.
B. 0,25.
C. 0,5.
D. 1.
- Câu 340 : Trong dung dịch các chất: đimetylamin, hexametylenđiamin, lysin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2
- Câu 341 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 13,5.
C. 15,0.
D. 30,0.
- Câu 342 : Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2CH2CH2 COOH.
- Câu 343 : Cho thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ dưới đây:
A. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào bình đựng nước brom sau thí nghiệm kết thúc thấy có kết tủa trắng.
B. Khí Y có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
C. Dung dịch nước brom dư có tác dụng hấp thụ H2S trong hỗn hợp X.
D. Dẫn khí Y vào dung dịch CaCl2 thấy có kết tủa trắng tạo thành.
- Câu 344 : Kim loại nào sau đây dùng làm đồ trang sức và bảo vệ sức khỏe?
A. Cu.
B. Ag.
C. Au.
D. Fe.
- Câu 345 : Chất X dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài. Chất X là
A. kim cương.
B. lưu huỳnh.
C. than hoạt tính.
D. crom.
- Câu 346 : Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. CH3(CH2)2COOC2H5.
B. (CH3)2CHCOOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3(CH2)2COOCH3.
- Câu 347 : Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa màu trắng là
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. BaCl2.
- Câu 348 : Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. NaNO3.
C. KCl.
D. Cu(OH)2.
- Câu 349 : Kim loại có số oxi hóa +3 duy nhất là
A. Al.
B. Fe.
C. Ca.
D. Na.
- Câu 350 : Hợp chất sắt(II) nitrat có công thức là
A. Fe(NO3)2.
B. FeSO4.
C. Fe2O3.
D. Fe2(SO4)3.
- Câu 351 : Tơ nilon-7 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng chất nào sau đây?
A. H2N-[CH2]5-COOH.
B. H2N-[CH2]6-COOH.
C. CH2=CHCN.
D. H2NCH2COOH.
- Câu 352 : Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. Al2O3.
B. MgO.
C. CaO.
D. CuO.
- Câu 353 : Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
- Câu 354 : Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức của natri clorua là
A. NaCl.
B. NaNO3.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
- Câu 355 : Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,84.
B. 2,32.
C. 1,68.
D. 0,64.
- Câu 356 : Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,90.
B. 11,70.
C. 7,80.
D. 5,85.
- Câu 357 : Cho các chất: axit glutamic, alanin, lysin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 358 : Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36.
B. 0,72.
C. 0,9.
D. 0,45.
- Câu 359 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol . Công thức phân tử của amin là
A. C4H11N.
B. C4H9N.
C. C3H9N.
D. C3H7N.
- Câu 360 : Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm:
A. Châm lửa đèn cồn bằng băng giấy dài.
B. Tắt đèn cồn bằng cách dùng nắp đậy lại.
C. Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót quá đầy.
D. Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi.
- Câu 361 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là
A. NaOH + Ba(HCO3)2.
B. Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2.
C. NaHCO3 + NaOH.
D. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2.
- Câu 362 : X là este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, X có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 363 : Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr2O3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 364 : Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 365 : Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO2 và khối lượng kết tủa là
A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3.
B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3.
C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3.
D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.
- Câu 366 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức ), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
A.
B.
C.
D.
- Câu 367 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
- Câu 368 : Đốt cháy hiđrocacbon A, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Lấy 1,95 gam A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 7,3 gam kết tủa. CTPT của A là
A. C2H2.
B. C8H8.
C. C6H6
D. C4H4.
- Câu 369 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4, y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A. 0,1 và 0,12.
B. 0,2 và 0,1.
C. 0,1 và 0,24.
D. 0,2 và 0,18.
- Câu 370 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
A. 0,60.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 1,20.
- Câu 371 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với
A. 11.
B. 12.
C. 10.
D. 14.
- Câu 372 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.
B. 14.
C. 15.
D. 13.
- Câu 373 : Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
A. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo.
B. Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên.
C. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.
D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.
- Câu 374 : Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 18,76 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,04 mol. Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 58,00%. Phần trăm khối lượng của axit trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25.
B. 28.
C. 45.
D. 50.
- Câu 375 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là
A. 54,0.
B. 40,5.
C. 27,0.
D. 39,15.
- Câu 376 : Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là
A. 28,60.
B. 30,40.
C. 26,15.
D. 20,10.
- Câu 377 : Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua?
A. Cu.
B. Au.
C. Al.
D. Ag.
- Câu 378 : Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K.
B. Ba.
C. Al.
D. Mg.
- Câu 379 : X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, nặng hơn không khí. Khí X gây hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất nóng lên. Chất X là
A. SO2.
B. NO2.
C. CO2.
D. NH3.
- Câu 380 : Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOCH2C6H5.
B. C2H5COOCH2C6H5.
C. C2H5COOC6H5.
D. CH3COOC6H5.
- Câu 381 : Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
A. H2SO4.
B. KNO3.
C. KOH.
D. CaCl2.
- Câu 382 : Dung dịch Ala-Gly-Val không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. NaNO3.
C. HCl.
D. Cu(OH)2.
- Câu 383 : Kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí H2 là
A. Al.
B. Ag.
C. Cu.
D. Fe.
- Câu 384 : Dung dịch Fe2(SO4)3không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Ag.
C. BaCl2.
D. Fe.
- Câu 385 : Tơ nilon-6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng chất nào sau đây?
A. H2N-[CH2]5-COOH.
B. H2N-[CH2]6-COOH.
C. CH2=CHCN.
D. H2NCH2COOH.
- Câu 386 : Để thu được kim loại Fe từ dung dịch Fe(NO3)2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
A. Zn.
B. Fe.
C. Na.
D. Ca.
- Câu 387 : Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
- Câu 388 : Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
A. MgCO3.
B. FeCO3.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
- Câu 389 : Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 2,25.
C. 0,72.
D. 2,97.
- Câu 390 : Cho các chất sau: lysin, amoniac, natri axetat, axit glutamic. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 391 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200.
B. 100.
C. 320.
D. 50.
- Câu 392 : Để đảm bảo an toàn, người làm thí nghiệm không được trực tiếp cầm ống nghiệm bằng tay mà phải dùng kẹp gỗ (được mô tả như hình vẽ). Kẹp ống nghiệm ở vị trí nào là đúng?
A. Kẹp ở 1/3 từ đáy ống nghiệm lên.
B. Kẹp ở 1/3 từ miệng ống nghiệm xuống.
C. Kẹp ở giữa ống nghiệm.
D. Kẹp ở gần miệng ống nghiệm.
- Câu 393 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là
A. CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl.
B. Ca(HCO3)2 + NaOH CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
C. Ca(OH)2 + (NH4)2CO32NH3 + CaCO3 + 2H2O.
D. Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O.
- Câu 394 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol.
B. glucozơ, amoni gluconat.
C. saccarozơ, glucozơ.
D. glucozơ, axit gluconic.
- Câu 395 : X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 2 muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 396 : Cho dãy các oxit: Cr(OH)3, FeO, CrO3, Cr2O3. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 397 : Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
- Câu 398 : Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160.
B. 40.
C. 60.
D. 80.
- Câu 399 : Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị của m là
A. 4,48.
B. 3,3.
C. 1,8.
D. 2,2.
- Câu 400 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C.
B. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
D. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
- Câu 401 : Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là:
A. 38,2.
B. 45,6.
C. 40,2.
D. 35,8.
- Câu 402 : Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 3 : 1.
B. 5 : 2.
C. 8 : 5.
D. 2 : 1.
- Câu 403 : Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408.
B. 7720.
C. 9650.
D. 8685.
- Câu 404 : X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,21.
B. 10,68.
C. 14,35.
D. 8,82.
- Câu 405 : Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 14,2.
B. 12,2.
C. 13,2.
D. 11,2.
- Câu 406 : Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
A. Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iot với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím.
B. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt của quả chuổi chín thì màu xanh tím cũng xuất hiện.
C. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi:
D. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
- Câu 407 : X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2, thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,4.
B. 8,5.
C. 8,6.
D. 8,7.
- Câu 408 : Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,20.
B. 28,80.
C. 26,16.
D. 22,86.
- Câu 409 : Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 6,14 gam.
B. 2,12 gam.
C. 2,68 gam.
D. 4,02 gam.
- Câu 410 : Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ba(OH)2 và H3PO4.
B. Al(NO3)3 và NH3.
C. (NH4)2HPO4 và KOH.
D. Cu(NO3)2 và HNO3.
- Câu 411 : Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là
A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
- Câu 412 : Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
- Câu 413 : Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp tạo muối sắt(II)?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 414 : Cho các polime: poli(butađien-stien), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 415 : Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là
A. 16,49%.
B. 13,42%.
C. 16,52%.
D. 16,44%.
- Câu 416 : Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s2?
A. Na.
B. K.
C. Ca.
D. Mg.
- Câu 417 : Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 20,60.
C. 23,35.
D. 22,15.
- Câu 418 : X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là
A. CO.
B. N2.
C. CO2.
D. NH3.
- Câu 419 : Cho sơ đồ sau:
A. CH=CH2COOCH=CH2.
B. CH2=C(CH3)COOC2H5.
C. C6H5COOC2H5.
D. C2H3COOC3H7.
- Câu 420 : Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường, đều chứa liên kết ba, mạch hở và trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Cho 2,54 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,14.
B. 7,89.
C. 7,665.
D. 11,1.
- Câu 421 : Dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
A. 2,5 và 0,07.
B. 3,4 và 0,08.
C. 2,5 và 0,08.
D. 3,4 và 0,07.
- Câu 422 : Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
- Câu 423 : Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
A. H2S.
B. AgNO3.
C. NaOH.
D. NaCl.
- Câu 424 : Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 5790.
B. 8685.
C. 9650.
D. 6755.
- Câu 425 : Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. HCl.
B. NaOH.
C. C2H5OH.
D. NaNO3.
- Câu 426 : Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:
A. 20,4.
B. 23,9.
C. 18,4.
D. 19,0.
- Câu 427 : Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,32.
B. 0,40.
C. 0,36.
D. 0,28.
- Câu 428 : Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe2(SO4)3.
B. CuSO4.
C. HCl.
D. MgCl2.
- Câu 429 : Tiến hành thí nghiệm tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng theo các bước sau đây:
A. PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
B. Sợi len cháy mạnh, khí thoát ra có mùi khét.
C. PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.
D. Sợi vải cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.
- Câu 430 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
A. NaCl, FeCl2.
B. NaNO3, Fe(NO3)2.
C. KCl, Ba(HCO3)2.
D. Ca(HCO3)2, CaCl2.
- Câu 431 : Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe3O4.
B. Fe.
C. FeO.
D. Fe2O3.
- Câu 432 : X, Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp; Z là ancol hai chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol E gồm X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol O2, thu được CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH, thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 bằng 31. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 42,55%.
B. 51,76%.
C. 62,75%.
D. 50,26%.
- Câu 433 : Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là
A. 6,72.
B. 5,60.
C. 5,96.
D. 6,44.
- Câu 434 : Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A.
B.
C. .
D.
- Câu 435 : Trong công nghiệp kim loại nào dưới đây được điều chế bằng điện phân nóng chảy?
A. Na.
B. Cu.
C. Fe.
D. Ag.
- Câu 436 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 21 gam.
B. 19 gam.
C. 15 gam.
D. 17 gam.
- Câu 437 : Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
- Câu 438 : Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là
A. Ca(OH)2.
B. CaO.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
- Câu 439 : Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
A. 0,05.
B. 0,5.
C. 0,625.
D. 0,0625.
- Câu 440 : Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,205.
B. 2,565.
C. 2,409.
D. 2,259.
- Câu 441 : Cho các chất sau: metyl amin, amoniac, natri axetat, anilin. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 442 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
A. 225.
B. 180.
C. 112,5.
D. 120.
- Câu 443 : Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75.
B. 103.
C. 125.
D. 89.
- Câu 444 : Ống nghiệm trong phòng thí nghiệm là dụng cụ để chứa dung dịch hoặc hóa chất rắn làm thí nghiệm. Chỉ ra thao tác sai khi cho hóa chất vào ống nghiệm:
A. Đối với dạng rắn, lấy một mảnh giấy gấp đôi thành cái máng, đặt vào ống nghiệm, rồi cho hóa chất vào máng.
B. Đối với dạng miếng, dùng kẹp gắp hóa chất miếng (như kẽm, đồng, nhôm, sắt…) cho trượt nhẹ nhàng lên thành ống nghiệm.
C. Đối với dạng lỏng, dùng ống nhỏ giọt hút hóa chất lỏng. Đưa ống nhỏ giọt thẳng đứng vào ống nghiệm rồi bóp phần cao su cho chất lỏng chảy hết vào ống nghiệm.
D. Miệng ống nghiệm luôn hướng về phía người làm thí nghiệm để tiện quan sát lượng hóa chất cho vào.
- Câu 445 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là
A. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2.
B. H2SO4 + Ba(OH)2.
C. H2SO4 + BaSO3.
D. Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2.
- Câu 446 : X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Đốt cháy m gam X hoặc Y đều thu được cùng một lượng CO2 và H2O. X, Y lần lượt là:
A. saccarozơ và fructozơ.
B. xenlulozơ và glucozơ.
C. tinh bột và glucozơ.
D. tinh bột và xenlulozơ.
- Câu 447 : Trong các kim loại sau, kim loại nào nhẹ nhất?
A. Liti.
B. Natri.
C. Kali.
D. Rubidi.
- Câu 448 : Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 449 : Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên?
A. Than chì.
B. Than antraxit.
C. Than nâu.
D. Than cốc.
- Câu 450 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CrCl2, CrCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 451 : Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C2H4-CHO.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH.
D. HCOOC2H5.
- Câu 452 : Cho dung dịch HCl vào dung dịch chất X, thu được khí không màu, mùi trứng thối. Chất X là
A. Na2S.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. NaCl.
- Câu 453 : Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?
A. H2.
B. HCl.
C. HNO3.
D. H2SO4 đặc.
- Câu 454 : X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch Ca(OH)2 tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?
A. 27,59%.
B. 37,21%.
C. 53,33%.
D. 36,36%.
- Câu 455 : Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2?
A. Tơ axetat.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nilon–6,6.
D. Tơ olon.
- Câu 456 : Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?
A. sự oxi hoá ion Mg2+.
B. sự khử ion Mg2+.
C. sự oxi hoá ion Cl-.
D. sự khử ion Cl-.
- Câu 457 : Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) hiđroxit là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)2.
- Câu 458 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46,4.
B. 48,0.
C. 35,7.
D. 69,6.
- Câu 459 : Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
A. 110 ml.
B. 40 ml.
C. 70 ml.
D. 80 ml.
- Câu 460 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau
A. Chất X và Y đều tan vô hạn trong nước.
B. Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng.
C. Chất Y và Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Chất T tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
- Câu 461 : Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 462 : Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 65% (d = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20.
B. 30.
C. 18.
D. 29.
- Câu 463 : Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là
A. 18,9.
B. 19,8.
C. 9,9.
D. 37,8.
- Câu 464 : Bộ dụng cụ chưng cất (được mô tả như hình vẽ sau) được dùng để tách :
A. hỗn hợp hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
B. hỗn hợp hai chất rắn tan tốt trong nước.
C. hỗn hợp hai chất lỏng có nhiệt độ sôi bằng nhau.
D. hỗn hợp hai chất rắn ít tan trong nước.
- Câu 465 : Phương trình H+ + OH- H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:
A. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O.
B. NaOH + HCl NaCl + H2O.
C. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl.
D. 3HCl + Fe(OH)3 FeCl3 + 3H2O.
- Câu 466 : Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Tỉ khối của Y so với He là 7,125. Phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X là
A. 36,73%.
B. 44,44%.
C. 62,25%.
D. 45,55%.
- Câu 467 : Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích?
A. xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Anđehit fomic.
D. Tinh bột.
- Câu 468 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 36 và 1,2.
B. 48 và 0,8.
C. 36 và 0,8.
D. 48 và 1,2.
- Câu 469 : Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H2O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
- Câu 470 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 471 : Cho các polime: policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(butađien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm tơ, sợi là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 472 : Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2.
B. 13,5.
C. 17,05.
D. 11,65.
- Câu 473 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V có thể là
A. 120.
B. 150.
C. 180.
D. 200.
- Câu 474 : Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
A. etyl fomat.
B. metyl acrylat.
C. vinyl axetat.
D. etyl axetat.
- Câu 475 : Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,48 mol.
B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,24 mol.
- Câu 476 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau
A. 228,75 và 3,0.
B. 228,75 và 3,25.
C. 200 và 2,75.
D. 200 và 3,25.
- Câu 477 : Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10.
B. 11.
C. 13.
D. 12.
- Câu 478 : Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 9,592.
B. 5,760.
C. 5,004.
D. 9,596.
- Câu 479 : Tiến hành thí nghiệm dãy điện hoá của kim loại theo các bước sau đây:
A. Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe.
B. Ống nghiệp chứa Fe thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Al.
C. Ống nghiệp chứa Al thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Fe.
D. Ống nghiệm chứa Cu không thoát khí H2 vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
- Câu 480 : Hòa tan kim loại X và kim loại Y (đều là a mol) vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. Ba, K.
B. Na, Al.
C. Ba, Zn.
D. Ba, Al.
- Câu 481 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch, thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3%.
B. 43,5%.
C. 48,0%.
D. 46,3%.
- Câu 482 : Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48%.
B. 58%.
C. 54%.
D. 46%.
- Câu 483 : Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,92.
B. 4,38.
C. 3,28.
D. 6,08.
- Câu 484 : Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
A. HCOOC3H7.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H5.
- Câu 485 : Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. KClO3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
- Câu 486 : Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit linoleic.
B. Axit axetic.
C. Axit benzoic.
D. Axit oxalic.
- Câu 487 : Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl (dư), thể tích khí (đktc) thu được là
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 2,24.
D. 4,48.
- Câu 488 : Có các thí nghiệm sau:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 489 : Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit X là:
A. CH3CH2COOH.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. CH2=CHCOOH.
- Câu 490 : Chất có thể dùng làm khô NH3 là:
A. H2SO4 đặc.
B. CuSO4 khan.
C. P2O5.
D. CaO.
- Câu 491 : Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là:
A. Al4C3.
B. Ca2C.
C. CaC2.
D. CaO.
- Câu 492 : Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH.
A. Alanin.
B. Phenol.
C. Axit fomic.
D. Ancol etylic.
- Câu 493 : Dãy gồm các kim loại bị hòa tan trong dung dịch NaOH là:
A. Al, Cr.
B. Al, Zn, Cr.
C. Al, Zn.
D. Cr, Zn.
- Câu 494 : Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?
A. NH3.
B. H2.
C. CO2.
D. CO.
- Câu 495 : Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,10.
C. 0,30.
D. 0,15.
- Câu 496 : Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Tên của este là
A. Etyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Propyl axetat.
D. Isopropyl fomat.
- Câu 497 : Cho các thí nghiệm sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 498 : Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp anken A và ankin B thu được 44 gam CO2. Tên gọi của A và B lần lượt là:
A. etilen và axetilen.
B. propilen và propin.
C. propilen và axetilen.
D. etilen và propin.
- Câu 499 : Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
- Câu 500 : Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng:
A. Từ màu vàng sang mất màu.
B. Từ màu vàng sang màu lục.
C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
D. Từ da cam chuyển sang màu vàng.
- Câu 501 : Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
A. Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
B. Fe2O3 + CO 2Fe + 3CO2
C. CaCO3 CaO + CO2
D. 2Cu + O2 2CuO
- Câu 502 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:
A. CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOC2H5 + H2O ;
B. C2H5OH C2H4 + H2O ;
C. C2H4 + H2O C2H5OH;
D. C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl ;
- Câu 503 : Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:
A. 0,24.
B. 0,30.
C. 0,22.
D. 0,25.
- Câu 504 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ,đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60
B. 6,72
C. 4,48
D. 2,24
- Câu 505 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ.
B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.
C. Anilin, matozơ, etanol, axit acrylic.
D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.
- Câu 506 : Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch HCl, Na2CO3, NaCl, KOH, dd hỗn hợp chứa HCOOH và KNO2. Số phản ứng xảy ra là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 507 : Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 0,4
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,2
- Câu 508 : Cho các chất sau :
A. 1, 3, 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
C. 1, 6.
D. 1, 3, 5, 6.
- Câu 509 : Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 4 cation kim loại và chất rắn B. Giá trị x nào sau đây không thỏa mãn?
A. 0,14.
B. 0,12.
C. 0,1.
D. 0,05.
- Câu 510 : Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là
A. 25%.
B. 75%.
C. 7,5%.
D. 12,5%.
- Câu 511 : Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 31,2.
B. 38,8.
C. 22,6.
D. 34,4.
- Câu 512 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 53,06%.
B. 63,24%.
C. 78,95%.
D. 72,79%.
- Câu 513 : X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
A. 52,8%.
B. 30,5%.
C. 22,4%.
D. 18,8%.
- Câu 514 : Cho các hợp chất sau: FeCl2, FeCl3, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, C2H5OH, CH2=CH-COOCH3. Tổng số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là?
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
- Câu 515 : Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26
B. 42,16
C. 34,25
D. 38,62
- Câu 516 : Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 21,44
B. 20,17
C. 19,99
D. 22,08
- Câu 517 : Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của V là
A. 600.
B. 300.
C. 500.
D. 400.
- Câu 518 : Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaNO3.
D. NaCl.
- Câu 519 : N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. H2
B. O2
C. Li
D. Mg
- Câu 520 : Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl đậm đặc?
A. Ag
B. Cr
C. Fe
D. Al
- Câu 521 : Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 522 : Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. AlCl3.
B. CuSO4.
C. MgCl2.
D. Fe(NO3)3.
- Câu 523 : Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ba.
B. Ag.
C. Mg.
D. K.
- Câu 524 : Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,4
B. 10,0
C. 8,85
D. 12,0
- Câu 525 : Các chất đều phản ứng được với phenol là ?
A. HCl và NaOH.
B. nước Brom và NaOH.
C. NaHCO3 và CH3OH.
D. NaCl và NaHCO3.
- Câu 526 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và C4H9OH cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là?
A. 1,12
B. 1,344
C.1,68
D. 1,792
- Câu 527 : Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:
A. 47,8%
B. 52,2%
C. 71,69%
D. 28,3%
- Câu 528 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no (mạch cacbon hở và không phân nhánh), thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 0,6.
B. 1,46.
C. 2,92.
D. 0,73.
- Câu 529 : Muối nào sau đây là muối axit ?
A. NH4NO3.
B. Na2HPO3.
C. Ca(HCO3)2.
D. CH3COOK.
- Câu 530 : Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lit khí O2, thu được nước và 7,168 lit khí CO2. Mặt khác, cho 0,32 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lit khí H2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là ?
A. 8,96.
B. 11,2.
C. 7,84.
D. 10,08.
- Câu 531 : Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH.
B. CH3CH2CH2COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COOH.
- Câu 532 : Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?
A. Buta-1,3-đien.
B. Toluen.
C. Stiren.
D. Vinyl axetilen.
- Câu 533 : Cho các chất sau: NaOH, NH3, H2S, Cu, Fe, KI, AgNO3, KMnO4/H2SO4 . Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 (điều kiện thích hợp) là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- Câu 534 : Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là:
A. 14,30
B. 13,00
C. 16,25
D. 11,70
- Câu 535 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,54.
B. 2,02.
C. 1,95.
D. 1,22.
- Câu 536 : Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 este E1 và E2, ME1<ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Phần trăm về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là:
A. 28,519%
B. 25,574%
C. 23,934%
D. 51,656%
- Câu 537 : Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào dung dịch Br2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
A. x + t = y + z.
B. 2y - z = 2x - t.
C. x + 2y = z + 2t.
D. t - y = x - z.
- Câu 538 : X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 thu được là ?
A. 0,36.
B. 0,40.
C. 0,32.
D. 0,45.
- Câu 539 : Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe2O3, 0,08 mol CuO và 0,06 mol Fe3O4. Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 156,48
B. 219,66
C. 182,46
D. 169,93
- Câu 540 : Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 13,7%
B. 13,8%
C. 14,0%
D. 13,2%
- Câu 541 : Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Số mol của Fe3O4 có trong hỗn hợp X ban đầu là?
A. 0,018
B. 0,024
C. 0,050
D. 0,014
- Câu 542 : Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7 (MY <MZ). Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Ala : Gly trong Z là?
A. 2:3
B. 3:4
C. 3:2
D. 4:3
- Câu 543 : X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 8.
- Câu 544 : Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 3M.
B. 0,3M.
C. 0,15M.
D. 1,5M.
- Câu 545 : Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
A. Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
B. Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
C. Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.
- Câu 546 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,5%.
B. 48,0%.
C. 43,5%.
D. 41,5%.
- Câu 547 : Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với
A. 12%.
B. 13%.
C. 14%.
D. 15%.
- Câu 548 : Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%.
- Câu 549 : X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Ag.
- Câu 550 : Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơi, làm bút chì đen. Chất X là
A. kim cương.
B. than chì.
C. than hoạt tính.
D. crom.
- Câu 551 : Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
- Câu 552 : Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thấy kết tủa tan. Chất X là
A. KCl.
B. KBr.
C. KI.
D. K3PO4.
- Câu 553 : Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với chất nào sau đây tạo phức chất có màu tím?
A. NaOH.
B. NaNO3.
C. HCl.
D. Cu(OH)2.
- Câu 554 : Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe(OH)3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO.
- Câu 555 : Tơ nitron (hay tơ olon) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2.
B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CHCN.
D. CHCN=CHCN.
- Câu 556 : Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân. Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Al.
D. Na.
- Câu 557 : Cacbohiđrat ở dạng polime là
A. glucozơ.
B. xenlulozơ.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
- Câu 558 : Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. NaAlO2.
D. Al2(SO4)3.
- Câu 559 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
A. 13,8.
B. 9,6.
C. 6,9.
D. 18,3.
- Câu 560 : Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là
A. 1,1.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 1,5.
- Câu 561 : Cho các chất sau: glyxin, etylamin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 562 : Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:
A. 20 gam.
B. 60 gam.
C. 40 gam.
D. 80 gam.
- Câu 563 : Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 564 : Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) là dụng cụ cung cấp nhiệt cho quá trình đun nóng dung dịch, nung chất rắn. Chỉ ra thao tác sai khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn:
A. Khi đun, phải hơ qua ống nghiệm để ống giãn nở đều.
B. Khi đun, để đáy ống nghiệm vào sát bấc đèn cồn.
C. Khi đun, để đáy ống nghiệm vào chỗ nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn, tức là vị trí 2/3 của ngọn lửa từ dưới lên.
D. Khi đun nóng cần lắc nhẹ ống nghiệm và hướng miệng ống về phía không có người.
- Câu 565 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là 2H+ + S2- H2S?
A. FeS + HCl FeCl2 + H2S.
B. H2SO4 đặc + Mg MgSO4 + H2S + H2O.
C. K2S + HCl H2S + KCl.
D. BaS + H2SO4 BaSO4 + H2S.
- Câu 566 : X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là:
A. saccarozơ và fructozơ.
B. xenlulozơ và glucozơ.
C. tinh bột và glucozơ.
D. tinh bột và xenlulozơ.
- Câu 567 : Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 568 : Cho dung dịch HCl vào lần lượt các dung dịch sau: K2Cr2O7, Fe(NO3)2, FeCl3, NaCrO2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 569 : Dung dịch X chứa a mol Na+, b mol NH4+, c mol HCO3-, d mol CO32, e mol SO42-. Thêm dần dần dung dịch Ba(OH)2 fM đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dùng hết V ml dung dịch Ba(OH)2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 35b gam.
B. 40a gam.
C. 20a gam.
D. (40a + 35b) gam.
- Câu 570 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
A. 11,90.
B. 18,64.
C. 21,40.
D. 19,60.
- Câu 571 : Cho 0,15 mol tripanmitin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 8,7 gam.
B. 9,2 gam.
C. 13,8 gam.
D. 41,4 gam.
- Câu 572 : Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. MgCl2.
B. CuSO4.
C. K2CO3.
D. NaNO3.
- Câu 573 : Trong thực tế không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn ?
A. Gắn tấm thiếc với kim loại sắt.
B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
C. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
D. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
- Câu 574 : Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 575 : Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl?
A. (C6H10O5)n.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3NHCH3.
D. C6H5OH (phenol).
- Câu 576 : Cho sơ đồ phản ứng sau: Ca3(PO4)2 → X → Y → Ag3PO4.
A. H3PO4, K3PO4.
B. P2O5, K3PO4.
C. P, H3PO4.
D. P, P2O5.
- Câu 577 : Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. MgCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
- Câu 578 : Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n (n ≥ 3).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n-2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2 (n ≥ 3).
- Câu 579 : Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 0,56.
D. 2,80.
- Câu 580 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
A. CuCl2Cu + Cl2.
B. Mg + FeSO4® MgSO4 + Fe.
C. 2Al2O34Al + 3O2.
D. CO + CuO Cu + CO2.
- Câu 581 : Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,1M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch X có pH = 13. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,2.
- Câu 582 : Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. NH4+, Na+, NO3─ , Cl─.
B. Na+ , K+, OH-, HCO3-.
C. Mg2+, K+, SO42-, PO43-.
D. H+, Fe2+, NO3─ , SO4 2-.
- Câu 583 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
A. 2 – metylbutanal.
B. 3 – metylbutanal.
C. 2,2 – đimetylpropanal.
D. pentanal.
- Câu 584 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, CH3COOH, C2H5CHO, C2H5OH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
A. Z là C2H5OH.
B. X là CH3COOH.
C. Y là CH3CHO.
D. T là HCOOH.
- Câu 585 : Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
- Câu 586 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2(đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%.
B. 47,75%.
C. 42,91%.
D. 41,61%.
- Câu 587 : Nung nóng cho tới phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp Al2O3 và BaCO3 được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y chỉ có một chất tan. Sục CO2 dư vào Y, sau đó đun nóng tiếp cho tới khi đạt kết tủa cực đại thì thu được 5,295 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,375 gam.
B. 7,465 gam.
C. 6,015 gam.
D. 4,485 gam.
- Câu 588 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T
A. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl.
B. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl.
C. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl.
D. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3.
- Câu 589 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Không dùng CO2 hoặc cát khô (SiO2) để dập tắt đám cháy nhôm.
B. Đốt than trong phòng kín có thể sinh ra khí CO độc, nguy hiểm.
C. Rau quả được rửa bằng nước muối ăn vì nước muối có tính oxi hóa tiêu diệt vi khuẩn.
D. Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) có thể rửa bằng giấm ăn.
- Câu 590 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y
A. Zn + H2SO4 (loãng)ZnSO4 + H2↑.
B. NaOH (dd) + NH4Cl (rắn)NH3↑ + NaCl + H2O.
C. K2SO3 (rắn) + H2SO4 (loãng)K2SO4 + SO2↑ + H2O.
D. CuO (rắn) + CO (khí) Cu + CO2↑.
- Câu 591 : Cho hỗn hợp chứa a mol Ba và b mol Al tan vào nước thấy chất rắn tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
A. a ≤ b/2.
B. a ≤ 2b.
C. b = 3a.
D. a ≥ b/2.
- Câu 592 : Cho dãy các chất: propin, but-2-in, axit fomic, axit axetic, anđehit acrylic, saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
- Câu 593 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 5,1 gam rắn không tan. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
A. 45,62 gam.
B. 47,54 gam.
C. 42,44 gam.
D. 40,52 gam.
- Câu 594 : Amino axit X phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]2-COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-[CH2]4-COOH.
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!