Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực...
- Câu 1 : Cơ quan thoái hoá là
A. các cơ quan phát triển quá mức bình thường ở cơ thể trưởng thành.
B. các cơ quan không phát triển ở cơ thể trưởng thành.
C. các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
D. các cơ quan muốn phát triển cần có sự hỗ trợ của các cơ quan khác
- Câu 2 : Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể
- Câu 3 : Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = G = X = 1500.
- Câu 4 : Nhóm động vật có hiệu suất trao đổi khí cao nhất trên cạn là:
A. lưỡng cư.
B. bò sát.
C. chim.
D. thú.
- Câu 5 : Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là
A. mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã
B. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
C. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN.
- Câu 6 : Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3: 1.
B. 1:2: 1
C. 3:3:1: 1.
D. 9:3:3: 1.
- Câu 7 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được
gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Ý có nội dung không đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn là
A. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
B. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
C. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ khơi đại dương vào bờ.
D. quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn so với quần xã trẻ hay bị suy thoái
- Câu 9 : Các động mạch ở người có các đặc tính:
A. I và IV.
B. II và III.
C. II và IV.
D. I và III.
- Câu 10 : Cho các hoạt động của con người sau đây:
A. II và III.
B. I và II.
C. I và III.
D. III và IV.
- Câu 11 : Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
- Câu 12 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 13 : Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a – xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Cho các phép lai sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 15 : Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Biết quần thể cân bằng di truyền.
A. 1/24.
B. 1/36.
C. 1/48.
D. 1/54.
- Câu 16 : Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Côn trùng.
B. Tôm, cua.
C. Ruột khoang.
D. Trai sông.
- Câu 17 : Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loại kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ.
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. sinh vật ăn sinh vật khác.
- Câu 18 : Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên.
D. chọn lọc tự nhiên.
- Câu 19 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 20 : Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.
A. 0,09.
B. 0,045.
C. 0,18.
D. 0,0225.
- Câu 21 : Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 22 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di chuyển của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai alen gây bệnh M và N.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 23 : Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa ngoài bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
D. Túi tiêu hóa.
- Câu 24 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất.
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi ADN.
D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Câu 25 : Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa.
D. 0,36AA : 0,16Aa : 048aa
- Câu 26 : Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Di – nhập gen.
- Câu 27 : Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Kí sinh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài.
D. Vật ăn thịt – con mồi.
- Câu 28 : Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).
B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.
C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.
D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ.
- Câu 29 : Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng.
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai tế bào.
- Câu 30 : Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở
A. quy luật liên kết gen và quy luật phân tính.
B. định luật phân li độc lập.
C. quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập.
D. quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen.
- Câu 31 : Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?
A. AABB.
B. aaBB.
C. AaBB.
D. AaBb.
- Câu 32 : Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
A. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
D. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
- Câu 33 : Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến tam bội.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến tứ bội.
D. Đột biến đảo đoạn.
- Câu 34 : Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
- Câu 35 : Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:
A. Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
- Câu 36 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là
A. mất hiệu quả nhóm.
B. không kiếm đủ ăn.
C. gen lặc có hại biểu hiện.
D. sức sinh sản giảm.
- Câu 37 : Ở phép lai ♀Aabb × ♂AaBb, ở đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAabbbb. Đột biến được phát sinh ở
A. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái.
B. lần giảm phân I của cả hai giới.
C. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái.
D. lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái.
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 826 cây.
B. 756 cây.
C. 628 cây.
D. 576 cây.
- Câu 39 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 40 : Đối với quá trình quang hợp, nước có bao nhiêu vai trò sau đây?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 41 : Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 42 : Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 43 : Cho cá thể đực có các cặp NST mang kiểu gen là AaBbDd và cá thể cái có các cặp NST kiểu gen là Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cá thể có kiểu gen aabbdd là
A. 4,5%.
B. 72%.
C. 9%.
D. 2,25%.
- Câu 44 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 45 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 46 : Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 47 : Khi nói về quá trình nhân đôi AND của sinh vật nhân sơ, số kết luận đúng dưới đây là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
- Câu 48 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 49 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 50 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 51 : Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 52 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 53 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 54 : Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 55 : Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab//aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1
- Câu 56 : Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
A. Miệng.
B. Dạ múi khế.
C. Dạ tổ ong.
D. Dạ lá sách.
- Câu 57 : Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 58 : Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
A. (4), (1), (2), (3).
B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2).
D. (4), (2), (1), (3).
- Câu 59 : Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 60 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 8.
- Câu 61 : Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.
B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
- Câu 62 : Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 63 : Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 64 : Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 65 : Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 66 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 67 : Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 68 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 69 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
A. 0,25 và 0,475.
B. 0,475 và 0,25.
C. 0,468 và 0,3.
D. 0,32 và 0,468.
- Câu 70 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ruồi ♂ được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 96 tế bào.
B. 32 tế bào.
C. 120 tế bào.
D. 40 tế bào.
- Câu 71 : Trong số những kết luận dưới đây về huyết áp, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 72 : Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép ( 2n + 1 + 1 ) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 240
B. 32
C. 120
D. 16
- Câu 73 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 74 : Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là : 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên ( trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là:
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
B. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1.
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
- Câu 75 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'AXG3' quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 76 : Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ : 40% cây thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ.A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 77 : Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bội được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây?
A. Lactaza.
B. Maltaza.
C. Saccaraza.
D. Amylaza.
- Câu 78 : Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây.
A. mARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. tARN.
- Câu 79 : Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.
II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.
III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 80 : Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ thuộc và nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài.A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 81 : Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là: A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 82 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các kết luận sau đây về đời F2, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 83 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 24
B. 11
C. 12
D. 22
- Câu 84 : Điểm khác nhau về bộ hàm và độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là răng nanh và răng hàm trước
A. sắc nhọn hơn; ruột dài hơn
B. không sắc nhọn bằng ; ruột dài hơn
C. không sắc nhọn bằng; ruột ngắn hơn
D. sắc nhọn hơn; ruột ngắn hơn
- Câu 85 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 86 : Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ ≈ 82,1%. Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
B. mất một cặp nucleotit loại A-T.
C. thêm một cặp nucleotit loại G-X.
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
- Câu 87 : Ở một tế bào sinh tinh, xét cặp NST mang 2 cặp gen dị hợp AB/ab giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 88 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 89 : Cho biết bộ ba 5'GXU3' quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5'AXU3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X.A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 90 : Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD; trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 574 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.
II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 91 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 9 kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 92 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 93 : Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất.
IV.Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ.A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 94 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,48.
B. 0,16.
C. 0,32.
D. 0,36.
- Câu 95 : Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:
A. công nghệ gen
B. dung hợp tế bào trần.
C. gây đột biến nhân tạo.
D. nhân bản vô tính.
- Câu 96 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 60%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 15%.
- Câu 97 : Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?
A. Mất đoạn.
B. Lệch bội.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
- Câu 98 : Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBB x AABb
B. AaBb x AAbb.
C. AaBb x aabb
D. AaBb x aaBb
- Câu 99 : Mao mạch là
A. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào
B. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào
C. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu với tế bào
D. những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
- Câu 100 : Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X).
B. Thêm một cặp (A – T).
C. Mất một cặp (A – T).
D. Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T)
- Câu 101 : Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA.
B. TAG, GAA, ATA, ATG.
C. AAG, GTT, TXX, XAA.
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
- Câu 102 : Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở
A. thể một hoặc thể bốn kép.
B. thể ba.
C. thể một hoặc thể ba.
D. thể bốn hoặc thể ba kép.
- Câu 103 : Khi nói về đặc điểm và hoạt động của hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 104 : Khi nói về trao đổi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 105 : Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh với nhau.
B. Cùng một nơi ở thường chỉ có một ổ sinh thái.
C. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó.
D. Cùng một nơi ở, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn, sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
- Câu 106 : Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 107 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 108 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 109 : Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 110 : Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 111 : Xét các trường hợp sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 112 : Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 113 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 114 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen. Trong đó, gen A quy định tóc quăn là trội so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn b nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng quy định, gen trội B quy định khả năng nhìn màu bình thường. Nam và Mai đều có tóc quăn và không bị mù màu; Nam có một anh trai tóc thẳng và bị mù màu. Ông bà ngoại, anh trai và chị gái của mẹ Nam; bố mẹ Nam đều có tóc quăn và không bị mù màu. Mai cũng có một anh trai tóc thẳng, bị mù màu; bố mẹ của Mai đều có tóc quăn, không bị mù màu. Nam và Mai kết hôn với nhau. Có các phát biểu sau đây về sự di truyền 2 tính trạng trên:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 115 : Xét 6 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 6, mỗi gen quy định tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi polieptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không tham gia điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 116 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 117 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có các kết luận sau về thế hệ lai F1:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 118 : Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 119 : Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết , phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 100% cá chép không vảy
B. 2 cá chép có vảy 1 cá chép không vảy
C. 3 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy
D. 2 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy.
- Câu 120 : Ở một loài số nhiễm sắc thể có trong thể bốn khi tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là 52. Số nhóm gen liên kết của loài đó là
A. 26.
B. 50.
C. 24.
D. 12.
- Câu 121 : Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 122 : Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 1.
- Câu 123 : Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội
I. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả thoi phân bào không hình thành.
II. Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành.
III. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử một số thoi phân bào không hình thành.
IV. Sự kết hợp giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh.
V. Tất cả thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào của tế bào ở đỉnh sinh trưởng.A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 124 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%.A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 125 : Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 126 : Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 127 : Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 128 : Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 129 : Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n – 1.
(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/254 .
(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần.
(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 130 : Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh.
B. Hợp tác.
C. Kí sinh.
D. Vật ăn thịt – con mồi.
- Câu 131 : Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.
II. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm.
III. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu.
IV. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp.A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 132 : Một tế bào sinh dục đực, xét 3 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có kí hiệu AaBbDd, giả sử không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra. Thực tế tế bào này sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 loại giao tử.
B. 4 loại giao tử.
C. 16 loại giao tử.
D. 8 loại giao tử.
- Câu 133 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P:
A. 49,5%.
B. 25,5%.
C. 37,5%.
D. 63%.
- Câu 134 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 135 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 136 : Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 137 : Cho các kết luận sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 138 : Khi nói về nhân tố hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hoa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 139 : Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là:
A. 0,49 và 0,51.
B. 0,3 và 0,7.
C. 0,7 và 0,3.
D. 0,62 và 0,38.
- Câu 140 : Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:
A. Lai tế bào.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai cận huyết.
D. Lai phân tích.
- Câu 141 : Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi.
B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C. phương pháp nhân bản vô tính.
D. công nghệ gen.
- Câu 142 : Nucleotit loại U là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
A. ADN
B. Protein
C. Glucozo
D. mARN
- Câu 143 : Các tế bào của cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong, xảy ra qua:
A. Màng tế bào một cách trực tiếp.
B. Dịch mô bao quanh tế bào.
C. Máu và dịch mô bào quanh tế bào.
D. Dịch bạch huyết
- Câu 144 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp ARN?
A. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C. Enzim ARN-pôlimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’→3’ và từ 3’ → 5’.
D. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen tách ra
- Câu 145 : Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
- Câu 146 : Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 147 : Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
- Câu 148 : Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 149 : Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 150 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
A. 45.
B. 65.
C. 60.
D. 50.
- Câu 151 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 152 : Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 153 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 154 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 155 : Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 156 : Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 157 : Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 158 : Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 159 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 160 : Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 161 : Loài động vật nào sau đây chỉ có tiêu hoá nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào?
A. Trùng đế giày.
B. Thỏ.
C. Bồ câu.
D. giun đất.
- Câu 162 : Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) = 1. Đây là quần thể
A. đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
B. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng.
- Câu 163 : Menden đã sử dụng phép lai phân tích để :
A. Xác định tính trội, lặn
B. Xác định kiểu gen
C. Xác định sự di truyền của các tính trạng
D. Kiểm tra giả thuyết của mình
- Câu 164 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. aaBB × AABb.
D. AaBb × AaBb.
- Câu 165 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 46.
B. 23.
C. 48.
D. 12.
- Câu 166 : Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm cho huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 167 : Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ởcác cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là:
A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
B. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 1 thân cao, hoa đỏ: 2 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ.
D. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
- Câu 168 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 169 : Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài.
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tối tiến hóa.A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 170 : Gen A có chiều dài 510nm bị đột biến điểm trở thành alen A. Nếu alen a có 3721 liên kết
hiđro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hiđro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
III. Nếu alen a có 779 số nuclêôtit loại T thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.
IV. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại X thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 171 : Cho các nhận định sau:
I. Chu trình C4 quá trình cố định CO2 tách biệt về mặt thời gian.
II. Chu trình CAM quá trình cố định CO2 tách biệt về mặt không gian.
III. Thực vật C4 bao gồm một số thực vật ở vùng nhiệt đới như: ngô, mía, cỏ lồng vực, ...
IV. Tên gọi thực vật C3, C4 là gọi theo sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Số nhận định không đúng trong các nhận định trên là:A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 172 : Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen làA. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 173 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 174 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ.
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:
I. F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.
II. F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
III. F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.
IV. F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là: 1/2.
Số kết luận đúng là:A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 175 : Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 176 : Cho phép lai P:, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 177 : Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 178 : Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
A. Dâu tằm
B. Củ cải đường
C. Đậu tương
D. Nho.
- Câu 179 : Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí?
A. Trai sông
B. cào cào
C. giun đất
D. thuỷ tức
- Câu 180 : Một quần thể sinh vạt ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.
C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn.
- Câu 181 : Khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 182 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 183 : Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp ở F1?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 184 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 185 : Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 186 : Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 187 : Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 188 : Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 189 : Khi nói về đột biến gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 190 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 191 : Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 192 : Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 193 : Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 194 : Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb, sau đố lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3.
- Câu 195 : Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?
A. 1/2n
B. 2n
C. 3n
D. 4n
- Câu 196 : Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường:
A. sinh vật.
B. nước.
C. đất.
D. trên cạn.
- Câu 197 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen.
B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khá năng tồng hợp b - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa .
- Câu 198 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da
A. Giun đất.
B. Châu chấu
C. Chim bồ câu
D. Cá chép
- Câu 199 : Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không chính xác?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
- Câu 200 : Trong giới hạn sinh thái, khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật:
A. bị ức chế về các hoạt động sinh lý.
B. bị chết hàng loạt.
C. sinh sản thuận lợi nhất.
D. phát triển thuận lợi nhất.
- Câu 201 : Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp prôtêin
B. tổng hợp axit amin
C. tổng hợp ADN
D. tổng hợp ARN
- Câu 202 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.
A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
B. AaB, Aab, B, b.
C. AABB, AAbb, aaBB, aabb.
D. AAB, AAb, A, a.
- Câu 203 : Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 204 : Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 205 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 206 : Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 207 : Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể trong số các nguyên nhân sau:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 208 : Ở cà chua, xét hai cặp gen (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F1 có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 209 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 210 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 211 : Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 212 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 213 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 214 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 215 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Răng nanh phát triển.
D. Manh tràng phát triển.
- Câu 216 : Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
A. 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 dài, ngọt : 1 dài, chua.
B. 1 tròn, ngọt : 1 dài, chua.
C. 1 tròn, ngọt : 2 tròn, chua : 2 dài, ngọt : 1 dài, chua
D. 3 tròn, ngọt : 1 dài chua
- Câu 217 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?
I. Cơ thể bị mất nhiều máu. II. Cơ thể thi đấu thể thao.
III. Cơ thể bị bệnh hở van tim. IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 218 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 219 : Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 220 : Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit.
II. Alen a có thể nhiên hơn alen A 3 liên kết hiđro.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 221 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 222 : Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphentơ. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 223 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 224 : Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 225 : Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 226 : Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được F1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen : 7 cây thấp, hạt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 227 : Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang?
A. Đại bàng.
B. Giun đất.
C. Trai sông.
D. Cá heo.
- Câu 228 : Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên là
A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B. làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
C. tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
D. tạo nên nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
- Câu 229 : Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản :
A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được ông tiếp tục cho giao phối với nhau.
B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt.
C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt.
D. mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau.
- Câu 230 : Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau
D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể
- Câu 231 : Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 232 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. D; hoặc d; D hoặc ;
B. D; hoặc d; D hoặc D; d.
C. D; D; d; d hoặc d; d; D; D.
D. D; d; D; ab d hoặc D; d; d; D.
- Câu 233 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 234 : Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4.
- Câu 235 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 236 : Cho các đặc điểm của lá sau phù hợp với chức năng quang hợp
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 237 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 238 : Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 239 : Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 240 : Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 241 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 242 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 243 : Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA , IB , IO , trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IAIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 244 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 245 : Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng phổi?
A. Cua.
B. Giun đất.
C. Rắn.
D. Trùng roi.
- Câu 246 : Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
- Câu 247 : Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?
A. Sự thay đổi kích thước của cây.
B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây.
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây.
D. Sự thay đổi màu sắc lá cây.
- Câu 248 : Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân
A. hoá học, nhằm làm thay đổi có hướng vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
B. vật lí, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
C. vật lí, hoá học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
D. vật lí, hoá học, nhằm làm thay đổi có hướng vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
- Câu 249 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa.
B. AA × AA.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
- Câu 250 : Đặc điểm không phải vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo nên sự đa hình về kiểu gen.
B. dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
C. tạo nên sự đa hình về kiểu hình, hình thành nên vô số các biến dị tổ hợp.
D. làm trung hoà tính có hại của đột biến góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
- Câu 251 : Trong quá trình dịch mac, phân tử nào sau đây đóng vai trò như "người phiên dịch"?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
- Câu 252 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
- Câu 253 : Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật liên kết gen và hoán vị gen trong di truyền thể hiện ở:
A. vị trí của các gen trên NST
B. khả năng tạo các tổ hợp gen mới: liên kết gen hạn chế, hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng
D. Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen
- Câu 254 : Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 255 : Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
A. Bbb.
B. BBb.
C. bbb.
D. BBB.
- Câu 256 : Hình ảnh sau mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 257 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đât?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 258 : Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 259 : Phép lai P: ♀ ´ ♂ , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 260 : Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 261 : Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 262 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới tính ở động vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 263 : Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
- Câu 264 : Trong quá trình ôn thi, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
- Câu 265 : Gen A dài 306 nm, có 20% nuclêôtit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với alen a2 là 1. Tính tổng số nuclêôtit của cơ thể mang kiểu gen Aaa1a2?
A. A = T = 1439; G = X = 2160.
B. A = T = 1438; G = X = 2160.
C. A = T = 1436; G = X = 2162.
D. A = T = 1441; G = X = 2159.
- Câu 266 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 267 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 268 : Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 4,5%.
B. 72%.
C. 9%.
D. 2,25%.
- Câu 269 : Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 270 : Ý có nội dung đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên là. Giao phối không ngẫu nhiên là
A. nhân tố tiến hoá có định hướng ở cấp độ phân tử.
B. nhân tố tiến hoá không định hướng ở cấp độ quần thể.
C. nhân tố tiến hoá có định hướng ở cấp độ cơ thể.
D. nhân tố tiến hoá không hướng ở cấp độ phân tử.
- Câu 271 : Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khoảng cách giữa 2 gen trên NST
B. Các gen trội hay lặn
C. Kỳ của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo
D. Các gen nằm trên NST X hay NST khác
- Câu 272 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 273 : Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 274 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5%.
B. 1%.
C. 2%.
D. 0,25%.
- Câu 275 : Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất - nhập cư. Cho các nhận định sau:
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
- Câu 276 : Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 1.
B. 2
C. 0
D. 3
- Câu 277 : Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như sau bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứu tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của 1 giống hạt.bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi đề trong 2 giờ. Biết rằng điều kiện ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng về thí nghiệm?
A. 1.
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 278 : Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1.
C. 2
D. 3
- Câu 279 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp kết quả F1?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3.
- Câu 280 : Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 281 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A. 3
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 282 : Trong các hiện tượng dưới đây, có bao nhiêu hiện tượng nói về sự cách li sau hợp tử.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 283 : Xét các phát biểu sau:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 284 : Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 285 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 4 alen là A1, A2, A3, A4 quy định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4. Trong đó A1quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A2A4A4 × A2A3A4A4, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 286 : Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 287 : Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 288 : Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IOnhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIBcó nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 289 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 290 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 11,8%.
B. 13,6%.
C. 0,2%.
D. 2%.
- Câu 291 : Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Câu 292 : Ý có nội dung không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là
A. các cá thể trong quần thể phải giao phối một cách ngẫu nhiên với nhau.
B. các cá thể thuộc các quần thể khác nhau phải giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau.
C. các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau.
D. đột biến và chọn lọc không xảy ra, không có sự di nhập gen giữa các quần thể.
- Câu 293 : Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li:
A. tập tính
B. cơ học
C. trước hợp tử
D. sau hợp tử
- Câu 294 : Thao tác nào sau đây không có trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
B. Tạo ADN tái tổ hợp
C. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D. tạo dòng thuần chủng.
- Câu 295 : Điều kiện nào sau đây là điều kiện đúng của quy luật phân li:
A. quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
B. quá trình giảm phân diễn ra không bình thường.
C. xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. các alen trong mỗi cặp gen tương tác với nhau.
- Câu 296 : Biến động di truyền là hiện tượng
A. thay đổi tần số alen trong quần thể do tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể có kích thức nhỏ làm thay đổi tần số alen.
C. di nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.
D. môi trường sống thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của các alen nên tần số alen thay đổi.
- Câu 297 : Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 48.
B. 24.
C. 12.
D. 96.
- Câu 298 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá
B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết
D. đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen
- Câu 299 : Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 300 : Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28), cho dạng lúa mì này lai với lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa (hệ gen DD, 2n = 14) được con lai có hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ; gấp đôi số lượng NST của con lai tạo dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) có hệ gen AABBDD với 6n = 42. Lúa mì hiện nay được gọi là
A. thể song nhị bội.
B. thể tam bội.
C. thể lục bội.
D. thể đa bội chẵn.
- Câu 301 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 27,95%.
B. 16,04%.
C. 22,43%.
D. 16,91%.
- Câu 302 : Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 303 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 304 : Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 305 : Tìm câu phát biểu đúng
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 306 : Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 307 : Hình ảnh sau mô tả lưới thức ăn của một quần thể. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 308 : Có bao nhiêu ví dụ về hướng tiến hóa hội tụ?
A. 2.
B. 1.
C. 0.
D. 3.
- Câu 309 : Cho các mối quan hệ sau:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 310 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 311 : Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 312 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Châu chấu.
B. Cá chép.
C. Giun tròn.
D. Chim bồ câu.
- Câu 313 : Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ p là: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa = 1. Tính theo lý thuyết, cấu trúc di truuyền của quần thể này ở thế hệ F1 là:
A. 0,60AA+0,20Aa+0,20aa=1.
B. 0,42AA+0,49Aa+0,09aa=1.
C. 0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1.
D. 0,50AA+0,40Aa+0,10aa=1.
- Câu 314 : Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là
A. cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
B. tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.
C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
D. cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
- Câu 315 : Một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa là
A. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
B. làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen của một gen nào đó theo một hướng xác định.
D. làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
- Câu 316 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 37,5%.
- Câu 317 : Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.
B. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
D. ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.
- Câu 318 : Khi nói về liên kết gen, điều nào sau đây không đúng?
A. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST ở vị trí gần nhau thì liên kết bền vững.
C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.
- Câu 319 : Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau:
A. Cáo.
B. Gà.
C. Thỏ.
D. Hổ.
- Câu 320 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen ?
A. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết.
- Câu 321 : Có 3 quần thể cá, sau khi bị khai thác, số lượng cá thể ở các nhóm tuổi trong mỗi quần thể như sau: Quần thể I: cá lớn còn nhiều, cá bé rất ít; quần thể II: cá lớn rất ít và cá bé còn nhiều; quần thể III: cá lớn và cá bé đều còn nhiều. Nếu tiếp tục đánh bắt với mức độ lớn thì quần thể nào sẽ bị suy kiệt?
A. Quần thể I.
B. Quần thể II.
C. Quần thể III.
D. Quần thể I và II.
- Câu 322 : Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 323 : Ở một loài loài (2n = 46), Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 5 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 5, người ta đếm được trong các tế bào con có 1504 cromatit. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể bốn.
B. Thể ba.
C. Thể không.
D. Thể một.
- Câu 324 : Xét một lưới thức ăn như sau:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 325 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 326 : Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 327 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cáo trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 328 : Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
A. 38.
B. 104.
C. 26.
D. 152.
- Câu 329 : Điều kiện không đúng trong phép lai một cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn là
A. thế hệ xuất phát phải thuần chủng.
B. số cá thể phân tích phải đủ lớn.
C. trội - lặn phải hoàn toàn.
D. tính trạng trội lặn không hoàn toàn.
- Câu 330 : Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì
A. làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
B. làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 331 : Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
- Câu 332 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 333 : Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa nước và quang hợp
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 334 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 335 : Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 336 : Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 337 : Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 338 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau đây:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 339 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 340 : Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 341 : Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 342 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: , thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 343 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 344 : Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội?
A. Cơ quan sinh dưỡng bình thường
B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm
C. Cơ quan sinh dưỡng to lớn
D. Dễ bị thoái hóa giống
- Câu 345 : Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là
A. ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ
B. để tạo ra con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các các thể thuộc cùng một dòng thuần là biểu hiện rõ nhất.
D. sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.
- Câu 346 : Lí do dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình của F1, F2 trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là:
A. Do tác động của môi trường không thuận lợi.
B. Do ảnh hưởng của giới tính.
C. Khả năng gen trội lấn át gen lặn.
D. Ảnh hưởng của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân.
- Câu 347 : quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì
A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
B. tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
C. tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.
- Câu 348 : Nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi:
A. NST.
B. ARN.
C. ti thể.
D. lạp thể.
- Câu 349 : Phép lai được thực hiện có sự thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai được gọi là:
A. Lai xa.
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai tế bào.
- Câu 350 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 351 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy trong tất cả các tế bào con được tạo thành sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 0,5%.B. 0,5%.
C. 1,5%.
D. 3%.
- Câu 352 : Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
- Câu 353 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát không đúng khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 354 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 355 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 356 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 357 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 358 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 359 : Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 360 : Cho các hiện tượng sau:
A. 2.
B. 1.
C. 0.
D. 3.
- Câu 361 : Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 362 : Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 363 : Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 364 : Có bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 365 : Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 366 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 367 : Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 368 : Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 369 : Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit
A. ARN vận chuyển
B. ARN riboxom
C. ARN thông tin
D. ADN.
- Câu 370 : Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi, nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. mã di truyền có tính thoái hóa.
C. mã di truyền có tính phổ biến.
D. mã di truyền là mã bộ 3.
- Câu 371 : Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa các gen alen:
A. Hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn.
B. Hiện tượng gen trội không át hoàn toàn gen lặn.
C. Hiện tượng các gen liên kết không hoàn toàn.
D. Hiện tượng đồng trội.
- Câu 372 : Một cơ thể mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng khi nghiên cứu trên cặp NST giới tính người ta đã phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra những loại tinh trùng nào cho dưới đây?
A. X, Y, YY, O.
B. X, Y, O XY.
C. X, Y, XX, YY, XY, O.
D. X, Y, XX, YY,O.
- Câu 373 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộtcặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 2,5 %.
C. 7,5%.
D. 15%.
- Câu 374 : Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
- Câu 375 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 376 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3' AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5' UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5;XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA33', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 377 : Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 378 : Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 379 : Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%.
B. 4,5%.
C. 2,625%.
D. 2,25%.
- Câu 380 : Có bao nhiêu khẳng định đúng trong số những khẳng định sau:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 381 : Tìm số phát biểu đúng
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 382 : Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 383 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 384 : Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n)). Cho các kết luận sau:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4
- Câu 385 : Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 386 : Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 387 : Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
A. 5 và 1/6.
B. 5 và 1/7.
C. 3 và 1/7.
D. 3 và 1/6
- Câu 388 : Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn ?
A. Bò.
B. Ngựa.
C. Thỏ.
D. Chuột.
- Câu 389 : Quần thể ngẫu phối là quần thể
A. mà các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
B. có các cá thể cái được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho mình.
C. có các cá thể đực được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho riêng mình.
D. chỉ thực hiện giao phối giữa cá thể đực khoẻ nhất với các cá thể cái.
- Câu 390 : Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vô tính cừu Đônly.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bài của sinh vật khác.
- Câu 391 : Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ lưỡng bội thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 1.
B. 1:1.
C. 1:2:1.
D. 1 : 1 :1 :1.
- Câu 392 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng
A. sống sót của các cá thể.
B. sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. kiếm mồi của các cá thể trong quần thể.
D. thích nghi của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
- Câu 393 : Một gen có 20% số nuclêôtit loại A và có 600clêôtit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđro?
A. 3600.
B. 5200.
C. 2600.
D. 2000.
- Câu 394 : Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Có nhiều mã bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin.
B. Một bộ ba có thể mã hoá cho nhiều axit amin trên phân tử prôtêin.
C. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vày ngoại lệ.
D. Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau.
- Câu 395 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng
A. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.
B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật.
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
D. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
- Câu 396 : Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành.
A. lưới thức ăn.
B. quần xã.
C. hệ sinh thái.
D. chuỗi thức ăn.
- Câu 397 : Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 398 : Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 399 : Cho các đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp như sau
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 400 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,tính trạng trội là trội hoàn toàn?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 401 : Trong một hệ sinh thái, xét 12 loài sinh vật: 3 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 3 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; rắn ăn tất cả các loài nhái; giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 402 : Khi nói về độ da dạng của quần xã, cho các kết luận như sau:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 403 : Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm hai ít hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả 2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 404 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 405 : Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 406 : Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 407 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 408 : Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?
A. Lai tế bào động vật và tế bào thực vật.
B. Lai hai giống thuần chủng với nhau
C. Lai hai dòng thuần chủng với nhau.
D. Lai hai loài thuần chủng với nhau.
- Câu 409 : Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định là tác động của
A. chọn lọc tự nhiên.
B. giao phối ngẫu nhiên
C. giao phối có lựa chọn.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 410 : Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5'AUG3'?
A. 3'UAX5'.
B. 3'AUG5'.
C. 5'UAX3'.
D. 5'AUG3'.
- Câu 411 : Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được phát hiện ở:
A. Vi khuẩn E.coli.
B. Người.
C. Ruồi giấm.
D. Đậu Hà Lan.
- Câu 412 : Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá khai thác quá mức động vật nổi.
D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
- Câu 413 : Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử lệch bội dạng n + 1?
A. 5.
B. 3.
C. 7.
D. 1.
- Câu 414 : Cho các phát biểu sau về chu trình nito:
A. 1.
B. 2
C. 0.
D. 3.
- Câu 415 : Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 416 : Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 417 : Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 418 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 419 : Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Bình rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 420 : Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 421 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 422 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 423 : Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 424 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 425 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quay định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 426 : Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 427 : Ở côn trùng, quá trình trao đổi khí diễn ra nhờ cơ quan nào sau đây?
A. Qua cánh.
B. Qua ống khí.
C. Qua phổi.
D. Qua mang.
- Câu 428 : Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là:
A. A: a = 0,36: 0,64
B. A: a = 0,64: 0,36
C. A: a = 0,6: 0,4
D. A: a = 0,75: 0,25
- Câu 429 : Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật.
B. Kí sinh.
C. Cộng sinh.
D. Hợp tác.
- Câu 430 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A. AABb.
B. aaBB.
C. AaBb.
D. AaBB.
- Câu 431 : Quá trình giao phối làm trung hoà tính có hại của đột biến là vì
A. làm cho đột biến phát tán trong quần thể, ngày càng phổ biến.
B. đưa đột biến vào trạng thái dị hợp vì vậy nó bị gen trội lấn át.
C. đưa đột biến vào các tổ hợp gen khác nhau tạo ra sự tương tác có lợi.
D. đưa đột biến vào trạng thái lặn tạo điều kiện cho nó được biểu hiện.
- Câu 432 : Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận:
A. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn.
B. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ.
C. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp.
D. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ.
- Câu 433 : Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kình 300nm?
A. Sợi nhiễm sắc.
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
C. Sợi cơ bản.
D. Crômatit.
- Câu 434 : Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền của HIV được thể hiện bằng sơ đồ:
A. ADN → ARN → Prôtêin → Tính trạng.
B. ARN → ADN → ARN → Prôtêin.
C. ARN → ADN → Prôtêin.
D. ADN → ARN → Tính trạng → Prôtêin.
- Câu 435 : Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
A. Chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Phân li độc lập của các NST.
C. Trao đổi chéo.
D. Đảo đoạn.
- Câu 436 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀ AaBb Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội thể ba?
A. 3 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 6
D. 9 và 12
- Câu 437 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
A. AaBb, Aabb, AABB.
B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB.
D. AaBb, aabb, AaBB.
- Câu 438 : Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 439 : Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của lục lạp?
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
- Câu 440 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 441 : Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợn cho có thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 442 : Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Số nội dung đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 443 : Cho các phát biểu sau đây :
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 444 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 445 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen A, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 446 : Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 447 : Tính trạng chiều cây của một loài thực vật so 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 448 : Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa N14, chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 449 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 1 không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 450 : Ở một loài thực vật, xét các tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa BD//bd. Nếu quá trình giảm phân tạo các tiểu bào tử xảy ra hoán vị ở cặp B và D; đồng thời ở 1 số tế bào xảy ra sự không phân ly ở cặp BD//bd trong giảm phân I, mọi diễn biến khác của quá trình giảm phân đều bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa được tạo ra từ các tế bào sinh hạt phấn nói trên là?
A. 5.
B. 7.
C. 10.
D. 14.
- Câu 451 : Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 452 : Phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả con đực (XY) đều mang alen lặn?
A. XBY× XBXb.
B. XBY × XbXb.
C. XbY × XBXB
D. XbY × XBXb.
- Câu 453 : Gen B trội hoàn toàn so với gen b, Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?
A. Bb × Bb.
B. BB × bb.
C. BB × BB
D. Bb × bb.
- Câu 454 : Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba:
A. AUX
B. AUG
C. AUU
D. GUA
- Câu 455 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 456 : Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
A. Tuyến ruột và tuyến tụy.
B. Các hệ đệm.
C. Phổi và thận.
D. Gan và thận.
- Câu 457 : Quá trình phiên mã có tác dụng:
A. làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú và bền vững.
B. truyền thông tin quy định cấu trúc của prôtêin từ gen cấu trúc sang phân tử mARN.
C. tạo ra nguyên liệu để cấu tạo nên các bào quan trong và ngoài tế bào.
D. truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào kia trong quá phân bào.
- Câu 458 : Những thể đa bội nào sau đây có thể được hình thành khi đa bội hoá tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 4n, 8n, 16n.
B. 4n, 6n, 8n.
C. 3n, 4n, 5n.
D. 6n, 8n, 10n.
- Câu 459 : Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 460 : Số phát biểu không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 461 : Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất.
A. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé
D. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn
- Câu 462 : Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 463 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai tính trạng. Số nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.C. 2.
D. 3.
- Câu 464 : Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 465 : Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, F. Trong đó gen A và B cùng nằm trên NST số 1 , gen C và D cùng nằm trên NST số 2, gen E nằm trong ti thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 466 : Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2
- Câu 467 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ: thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A. 6,25%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 32,5%.
- Câu 468 : Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 469 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 470 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd :0, 4AaBbDD:0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 471 : Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 472 : Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả vàng. Các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 473 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ ´ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 474 : Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!