Phương pháp chuẩn hóa số liệu ( đề 1)
- Câu 1 : Một đoạn mạch AB gồm ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L). Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 c{\rm{os}}2\pi ft\) (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi tần số là f = f0 thì dòng điện sớm pha π/4 so với điện áp hai đầu mạch AB và lúc đó cảm kháng bằng R. Khi tần số là f = f1 = 2f0 thì độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch AB so với cường độ dòng điện là:
A π/3
B π/4
C π/6.
D - π/4
- Câu 2 : Mắc vào đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Ở tần số f1 = 60Hz, hệ số công suất đạt cực đại cosφ1 = 1 và lúc lúc đó cảm kháng ZL1 = R. Ở tần số f2 =120Hz, hệ số công suất nhận giá trị cosφ2 bằng bao nhiêu?
A \({2 \over {\sqrt {13} }}\)
B \({2 \over {\sqrt {7} }}\)
C 0,5
D \({2 \over {\sqrt {5} }}\)
- Câu 3 : Cho mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ C nối tiếp với nhau theo thứ tự trên, và có CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U\sqrt 2 c{\rm{os}}\omega t\) trong đó U không đổi, w biến thiên. Điều chỉnh giá trị của w để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Khi đó \({U_{C\max }} = {{5U} \over 4}\). Gọi M là điểm nối giữa L và C. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là:
A \({2 \over {\sqrt 7 }}\)
B \({1 \over {\sqrt 3 }}\)
C \(\sqrt {{5 \over 6}} \)
D 1/3
- Câu 4 : Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số và điện áphiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn, lần lượt đo điện áp ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U, UC và UL. Biết U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch điện là
A \(c{\rm{os}}\varphi = {{\sqrt 2 } \over 2}\)
B \(c{\rm{os}}\varphi = {1 \over 2}\)
C cosφ = 1
D \(c{\rm{os}}\varphi = {{\sqrt 3 } \over 2}\)
- Câu 5 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là
A 2π/3
B 0
C π/2
D - π /3
- Câu 6 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0cosωt. Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C. Nếu \({U_R} = {1 \over 2}{U_L} = {U_C}\) thì dòng điện qua đoạn mạch
A sớm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
B trễ pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
C sớm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
D trễ pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
- Câu 7 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết rằng L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc ω1 = 50π(rad/s) và ω2 = 200π (rad/s). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A 1/2
B \({1 \over {\sqrt 2 }}\)
C \({2 \over {\sqrt 13 }}\)
D \({3 \over {\sqrt 13}}\)
- Câu 8 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số ω1 = 50π rad/s và ω2 = 100π rad/s. Hệ số công suất là
A \({2 \over {\sqrt {13} }}\)
B 1/2
C \({1 \over {\sqrt 2 }}\)
D \(\sqrt {{2 \over 3}} \)
- Câu 9 : Mắc vào đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Ở tần số f1 = 50Hz, hệ số công suất đạt cực đại cosφ1 = 1. Ở tần số f2 =100Hz, hệ số công suất nhận giá trị \(\cos {\varphi _2} = {{\sqrt 2 } \over 2}\). Ở tần số f3 = 75Hz, hệ số công suất của mạch cosφ3 bằng
A 0,874
B 0,486
C 0,625
D 0,781
- Câu 10 : Mắc vào đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Ở tần số f1= 50 Hz, hệ số công suất đạt cực đại cosφ = 1. Ở tần số f2 = 120 Hz hệ số công suất nhận giá trị \(\cos {\varphi _2} = {{\sqrt 2 } \over 2}\). Ở tần số f3 = 100 Hz, hệ số công suất của mạch có giá trị gần bằng:
A 0,87
B 0,79
C 0,62
D 0,7
- Câu 11 : Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Tần số của điện áp hai đầu mạch thay đổi được. Khi tần số là f1 và 4f1 công suất trong mạch như nhau và bằng 80% công suất cực đại mà mạch có thể đạt được. Khi f = 3f1 thì hệ số công suất là
A 0,8
B 0,53
C 0,6
D 0,96
- Câu 12 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị của điện trở R, độ tự cảm L điện dung C thỏa điều kiện 4L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, có tần số thay đổi được (với f < 125 Hz). Khi tần số f1 = 60Hz thì hệ số công suất của mạch điện là k. Khi tần số f2 =120Hz thì hệ số công suất của mạch điện là \({k_2} = {5 \over 4}k{}_1\). Khi tần số là f3 thì hệ số công suất của mạch điện là \({k_3} = {{60} \over {61}}\). Giá trị của f3 gần giá trị nào nhất sau đây?
A 65 Hz
B 80 Hz
C 100 Hz
D 110 Hz
- Câu 13 : Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, với tần số f thay đổi được. Thay đổi f = f0 + 75Hz thì UL = U. Thay đổi f = f0 thì UC = U và \({{R + {Z_L}} \over {R + {Z_C}}} = {2 \over 3}\). Với U là điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch. Giá trị của f0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A 25 Hz
B 45 Hz
C 60 Hz
D 80 Hz
- Câu 14 : Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng \(R\sqrt 3 \). Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó
A điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C trong mạch có cộng hưởng điện.
D điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
- Câu 15 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là . Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là
A \({R \over {\sqrt 3 }}\)
B \(R\sqrt 3 \)
C \({{2R} \over {\sqrt 3 }}\)
D \(2R\sqrt 3 \)
- Câu 16 : Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 c{\rm{os}}2\pi ft\) (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6Ω và 8Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
A \({f_2} = {4 \over 3}{f_1}\)
B \({f_2} = {{\sqrt 3 } \over 2}{f_1}\)
C \({f_2} = {2 \over {\sqrt 3 }}{f_1}\)
D \({f_2} = {3 \over 4}{f_1}\)
- Câu 17 : Đặt điện áp \(u = 120\sqrt 2 c{\rm{os}}2\pi ft\) (V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dụng C, với CR2 < 2L. Khi f = f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f = f2 = \({f_1}\sqrt 2 \) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f = f3 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại ULmax. Giá trị của ULmax gần giá trị nào nhất sau?
A 173 V
B 57 V
C 145V
D 85 V
- Câu 18 : Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 c{\rm{os}}2\pi ft\) (f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biết 2L > R2C. Khi f = 60 Hz hoặc f = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi f = 30 Hz hoặc f = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi f = f1 thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 1350 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của f1 bằng.
A 60 Hz
B 80 Hz
C 50 Hz
D 120 Hz
- Câu 19 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị điện trở R, độ tự cảm L và điện dung C thỏa điều kiện \(R = \sqrt {{L \over C}} \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, có tần số của dòng điện thay đổi được. Khi tần số góc của dòng điện là ω1 hoặc ω2 = 4ω1 thì mạch điện có cùng hệ số công suất. Hệ số công suất của đoạn mạch đó bằng
A \({3 \over {\sqrt {13} }}\)
B \({3 \over {\sqrt {12} }}\)
C \({5 \over {\sqrt {12} }}\)
D \({2 \over {\sqrt {13} }}\)
- Câu 20 : Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O theo thứ tự, tỉ số giữa cường độ âm tại A và B là \({{{I_A}} \over {{I_B}}} = {{16} \over 9}\). Một điểm M nằm trên đoạn OA, cường độ âm tại M bằng \({1 \over 4}({I_A} + I{}_B)\). Tỉ số \({{OM} \over {OA}}\) là:
A 8/5
B 5/8
C 16/25
D 25/16
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất