- Chiều dài lò xo Lực đàn hồi, phục hồi - Đề 2
- Câu 1 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m, lò xo có độ cứng k được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn:
A \({F_{dh}} = mg + kA\)
B \({F_{dh}} = 0\)
C \({F_{dh}} = mg - kA\)
D \({F_{dh}} = mg\)
- Câu 2 : Một chất điểm có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức \(F = - 0,8\cos 4t\,\,\left( N \right)\). Biên độ dao động của chất điểm bằng
A 8 cm
B 10 cm
C 12 cm
D 6 cm
- Câu 3 : Con lắc lò xo dao động tự do theo phương ngang. Biết lò xo có độ cứng k = 10 N/m và trong quá trình dao động lực phục hồi gây ra dao động của vật có độ lớn cực đại là 0,7 N. Biên độ dao động là:
A 8 cm
B 5 cm
C 7 cm
D 6 cm
- Câu 4 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có khối lượng không đáng kể. Khi vật nằm cân bằng, lò xo giãn một đoạn \(\Delta l\). Tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại và cực tiểu trong quá trình vật dao động là \(\frac{{{F_{dhmax}}}}{{{F_{dhmin}}}} = a\). Biên độ dao động của vật được tính bởi biểu thức nào dưới đây?
A \(\frac{{a - 1}}{{\Delta l.\left( {a + 1} \right)}}\)
B \(\frac{{\Delta l.\left( {a + 1} \right)}}{{a - 1}}\)
C \(\Delta l.\left( {{a^2} - 1} \right)\)
D \(\frac{{\Delta l.\left( {a - 1} \right)}}{{a + 1}}\)
- Câu 5 : Lò xo có khối lượng không đáng kể độ cứng k = 100 N/m, đầu trên treo vào điểm cố định, đầu dưới treo một vật khối lượng m = 200 g. Cho vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,cm\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Độ lớn lực đàn hồi cực đại của lò xo là
A 8 N
B 5 N
C 16 N
D 6 N
- Câu 6 : Một con lắc lò xo với vật nặng khối lượng 400 g, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,5 s. Giá trị lớn nhất của lực đàn hồi tác dụng lên vật bằng 6,56 N. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\) và \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật là
A 3 cm
B 2,5 cm
C 4 cm
D 2 cm
- Câu 7 : Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là \({l_0} = 30\,\,cm\), độ cứng của lò xo là k = 10 N/m. Treo vật nặng có khối lượng m = 0,1 kg vào lò xo và kích thích cho lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 5 cm. Xác định lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động của vật.
A 1,5 N; 0,5 N
B 2 N; 1,5 N
C 2,5 N; 0,5 N
D Không đáp án nào đúng
- Câu 8 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 0,1 kg và lò xo có độ cứng k = 40 N/m đang dao động điều hòa. Năng lượng của vật là \({18.10^{ - 3}}\,\,J\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Lực đẩy cực đại tác dụng vào điểm treo có độ lớn
A 2 N
B 1 N
C 0,2 N
D 2,2 N
- Câu 9 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ m gắn vào một đầu lò xo có chiều dài \({l_0}\) thì dao động điều hòa với chu kì \({T_0} = \sqrt {1,5} \,\,s\). Cắt bỏ chiều dài lò xo này đi \(\frac{{{l_0}}}{3}\) thì khi treo vật m vào, hệ sẽ dao động với chu kì T bằng bao nhiêu
A 1,225 s
B 0,577 s
C 1,73 s
D 1 s
- Câu 10 : Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Điểm treo là O. Độ cứng lò xo là 10 N/m. Từ vị trí cân bằng, nâng vật lên đoạn 30 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa thì thấy chu kỳ dao động của vật là 1 giây. Lấy \(g = 10 = {\pi ^2}\,\,m/{s^2}\). Lực đẩy cực đại tác dụng lên điểm O là
A 1,25 N
B 1,55 N
C 0,5 N
D 0,55 N
- Câu 11 : Một vật có khối lượng 200 g dao động điều hòa, tại thời điểm \({t_1}\) vật có gia tốc \({a_1} = 10\sqrt 3 \,\,m/{s^2}\) và vận tốc \({v_1} = 0,5\,\,m/s\); tại thời điểm \({t_2}\) vật có gia tốc \({a_2} = 8\sqrt 6 \,\,m/{s^2}\) và vận tốc \({v_2} = 0,2\,\,m/s\). Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là
A 5 N
B 4 N
C 8 N
D 10 N
- Câu 12 : Một con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 100 N/m, dao động trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng 3 cm, tại đó truyền cho vật vận tốc bằng \(30\pi \sqrt 3 \,\,cm/s\) theo chiều hướng ra xa vị trí cân bằng. Chọn gốc thời gian là lúc vật được truyền vận tốc. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi vật bắt đầu dao động điều hoà đến khi lò xo bị nén cực đại là
A \(\frac{1}{{10}}\,\,s\)
B \(\frac{2}{{15}}\,\,s\)
C \(\frac{4}{{15}}\,\,s\)
D \(\frac{1}{{15}}\,\,s\)
- Câu 13 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật cân bằng lò xo dãn 5 cm, khi đó lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn 2 N. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 2 cm rồi truyền cho vật một vận tốc \(40\sqrt 2 \,\,cm/s\) theo phương dọc theo trục của lò xo, vật dao động điều hòa. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng lên vật bằng
A 4 N
B \(4\sqrt 2 \,\,{\text{N}}\)
C 5 N
D 3,6 N
- Câu 14 : Một con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m, đầu trên được giữ cố định còn phía dưới gắn vật m. Nâng m lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ. Vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 2,5 cm. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Trong quá trình dao động, trọng lực của m có công suất tức thời cực đại bằng
A 0,41 W
B 0,64 W
C 0,5 W
D 0,32 W
- Câu 15 : Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 2,5 Hz, biên độ A = 8 cm. Cho \(g = 10\,\,m/{s^2}\) và \({\pi ^2} = 10\). Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên là
A \(\frac{1}{{10}}\,\,s\)
B \(\frac{1}{{15}}\,\,s\)
C \(\frac{1}{{20}}\,\,s\)
D \(\frac{1}{{30}}\,\,s\)
- Câu 16 : Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10 cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3, lò xo giãn đều, khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Vật dao động với tần số là
A 2,9 Hz
B 2,5 Hz
C 3,5 Hz
D 1,7 Hz
- Câu 17 : Một con lắc lò xo nằm ngang dao động tự do với biên độ 8 cm. Lực đàn hồi của lò xo có công suất tức thời đạt giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí có toạ độ x bằng
A 0
B \( \pm 4\,\,{\text{cm}}\)
C \( \pm 8\,\,{\text{cm}}\)
D \( \pm 4\sqrt 2 \,\,{\text{cm}}\)
- Câu 18 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nặng 500 g gắn với lò xo độ cứng 50 N/m đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật một vận tốc 1 m/s dọc theo trục lò xo để vật dao động điều hòa. Công suất cực đại của lực đàn hồi lò xo trong quá trình dao động bằng
A 1,0 W
B 5,0 W
C 2,5 W
D 10,0 W
- Câu 19 : Một vật dao động theo phương trình \(x = 20\cos \left( {\frac{{5\pi }}{3}t - \frac{\pi }{6}} \right)\,\,cm\). Kể từ lúc t = 0 đến lúc vật đi qua vị trí x = - 10 cm theo chiều âm lần thứ 2015 thì lực hồi phục sinh công dương trong thời gian
A 2013,08 s
B 1208,7 s
C 1207,5 s
D 2415,8 s
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất