Bài 7: Ôn tập chương I - Sinh lớp 9
Bài 1 trang 22 SGK Sinh học 9
Đáp án a Vì P lông ngắn thuần chủng →P lông ngắn mang kiểu gen đồng hợp trội →F1 đồng tính trội Nên F1 toàn lông ngắn Sơ đồ lai minh họa: P tc : Lông ngắn AA x Lông dài aa GP: A a F1: Aa toàn lông ngắn
Bài 2 trang 22 SGK Sinh học 9
Đáp án d Vì theo đề bài, P đều có kiểu hình thân thẫm sinh ra con có kiểu hình thân xanh lục và thân đỏ thẫm →Thân đỏ thẫm trội hoàn toàn so với thân xanh lục→ P mang kiểu hình trội có kiểu genAA, hoặc Aa F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ thẫm A :1xanh lục aa → Thân lục xanh sẽ nhận một giao tử a từ bố và
Bài 3 trang 22 SGK Sinh học 9
Đáp án: b, d Vì theo đề bài, F1 : 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phân tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
Bài 4 trang 23 SGK Sinh học 9
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ? a Mẹ mắt đen AA × Bố mắt xanh aa b Mẹ mắt đen Aa × Bố mắt đen Aa c Mẹ mắt xanh aa × Bố mắt đen
Bài 5 trang 23 SGK Sinh học 9
ĐÁP ÁN: D Vì theo đề bài: F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1→F1 dị hợp hai cặp gen F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính → P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng. P:
Câu 1 trang 22 Sách giáo khoa Sinh học 9
Đáp án : a Vì : P thuần chủng => F1 đồng tính trội. Nên F1 : toàn lông ngắn.
Câu 2 trang 22 Sách giáo khoa Sinh học 9
Đáp án d Vì : Theo đề bài , F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 > P dị hợp tử. Sơ đồ lai : P : thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm Aa Aa GP : 1A : 1a 1A : 1a F1 : 1AA : 2Aa : 1aa 3 đỏ thẫm :
Câu 3 trang 22 Sách giáo khoa Sinh học 9
Đáp án b , d Vì theo đề bài , F1 : 25,5% hoa đỏ ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức phân tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
Câu 4 trang 23 Sách giáo khoa Sinh học 9
Đáp án b , c Vì : b P : mẹ mắt đen x bố mắt đen Aa Aa GP : 1A : 1a 1A : 1a F1: 1AA : 2Aa : 1aa 3 mắt đen : 1 mắt xanh c P : mẹ
Câu 5 trang 23 Sách giáo khoa Sinh học 9
Đáp án d Vì theo đề bài : F1 đều cho cà chua quả đỏ , dạng tròn => F1 đồng tính F2 : 901 cây quả đỏ , tròn ; 299 cây quả đỏ, bầu ; 301 cây quả vàng, tròn ; 103 cây quả vàng, bầu dục . Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 => P đỏ , bầu dục và vàng , tròn thuần chủng. P : AAbb
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!