Bài 53: Ancol: Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí - Hóa học lớp 11 Nâng cao
Câu 1 trang 224 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Về hình thức thì bậc của ancol biến đổi từ bậc 0 đến bậc III, nhưng về thực chất thì người ta chia ancol thành 3 bậc.
Câu 2 trang 224 SGK Hóa Học 11 Nâng cao
CÔNG THỨC CẤU TẠO TÊN – GỐC CHỨC GỐC CHỨC TÊN THAY THẾ BẬC C{H3}C{H2}C{H2}C{H2}OH Ancol butylic Butan1ol I C{H3}CHOHC{H2}C{H3} Ancol seebutylic Butan2ol II {C{H3}3}COH Ancol terbutylic 2metylpropan2ol III {C{H3}2}CHC{H2}C{H2}OH Ancol isoamylic 3metyl butan1ol I C{H2} = CH C{H2}OH Ancol
Câu 3 trang 224 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Câu 4 trang 224 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Ta có {d{A/{H2}}} = 23 Rightarrow {MA} = {MB} = 46 g/mol Đặt công thức tổng quát của A, B là {Cx}{Hy}{Oz} a mol {Cx}{Hy}{Oz}+ left {x + {y over 4} {z over 2}} right{O2} to xC{O2} + {y over 2}{H2}O a to aleft {x + {y over 4} {z over 2}} right to ax
Câu 5 trang 224 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Công thức cấu tạo và tên gọi các ancol có công thức phân tử {C5}{H{12}}O
Câu 6 trang 224 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a C{H3}OH có nhiệt độ sôi cao hơn C{H3}OC{H3} vì C{H3}OC{H3} tạo được kiên kết hiđro liên phân tử C{H3}OH tan trong nước tốt hơn C{H3}OC{H3} vì C{H3}OH tạo được liên kết hi đro với nước giúp nó phân tán tốt trong nước, tức là tan được trong nước. b c d Tương tự câu a ta có: Nhiệt đội
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!