Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch - Hóa lớp 12
Bài 1 trang 174 - sách giáo khoa Hóa 12
Lấy một ít dung dịch cho vào 3 ống nghiệm nhỏ, sau đó nhỏ dần từng giọt dung dịch NaOH vào. Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan trong NaOH dư là dung dịch chứa Al^{3+} Đun nóng nhẹ hai ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào có khí thoát ra làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang mà
Bài 1 trang 174 SGK Hóa học 12
Dựa vào các phản ứng đặc trưng của cation để nhận biết ra chúng. LỜI GIẢI CHI TIẾT Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng Nhỏ lần lượt vào mỗi ống nghiệm từ từ từng giọt dung dich NaOH đế dư: + ống nghiệm nào có khí mùi khai thoát ra => chứng tỏ chứa NH4+ NH4
Bài 2 trang 174 - sách giáo khoa Hóa 12
Cách tách: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa đồng thời các cation Fe^{2+}, Al^{3+}sẽ thu được kết tủa FeOH2. Lọc tách riêng kết tủa, nước lọc thu được chứa muối NaAlO2. Nhận biết: Kết tủa FeOH2 màu trắng hơi xanh, để trong không khí chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có ion Fe^
Bài 2 trang 174 SGK Hóa học 12
Cách tách 2 ion từ hỗn hợp: Cho NaOH đến dư vào hỗn hợp ta thu được hai phần : kết tủa là FeOH3, dung dịch X là NaAlO2, NaOH dư Fe2+ + 2NaOH → 2Na+ + FeOH2 4 FeOH2 + O2 + 2H2O → 4 FeOH3 Al3+ + 3NaOH → 2Na+ + AlOH3↓ AlOH3↓ + 2NaOH→ 2 NaAlO2 + H2O + Tách kết tủa FeOH3 hòa tan trong HCl thu muối Fe3+
Bài 3 trang 174 - sách giáo khoa Hóa 12
Khi dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được các dung dịch bằng các dấu hiệu: Mg^{2+}: cho kết tủa trắng Al^{3+}: keo trắng tan trong NaOH dư Fe^{3+}: kết tủa nâu đỏ NH4^{+}: có khí mùi khai Phương trình phản ứng: NH4^++OH^rightarrow NH3uparrow+H2O Mg^
Bài 3 trang 174 SGK Hóa học 12
Dựa vào hiện tượng khác nhau khi cho dd NaOH vào các catinon trên để nhận biết chúng. + xuất hiện kết tủa, màu sắc kết tủa,kết tủa tan hay không tan khi cho NaOH dư + khí thoát ra LỜI GIẢI CHI TIẾT Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm trên + ống nghiệm nào có khí mùi khai thoát ra =>
Bài 4 trang 174 - sách giáo khoa Hóa 12
Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào hai ống nghiệm. Nhỏ dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng vào, ống nghiệm nào thấy sủi bọt là dung dịch có chứa ion CO3^{2} Cho vào ống nghiệm còn lại vài giọt dung dịch H2SO4 và một lá đồng rồi đun nóng, có khí màu nâu đỏ thoát ra chứng tỏ dung dịch có ion
Bài 4 trang 174 SGK Hóa học 12
Dùng dung dịch axit để phân biệt 2 ion này. Dùng dung dịch H+ và miếng đồng để nhận biết ra NO3 LỜI GIẢI CHI TIẾT Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 2 ống nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng vào, ống nào thấy sủi bọt là dung dịch có chứa ion CO32. 2H+ + CO32 → CO2 ↑+ H2O Cho vào ống
Bài 5 trang 174 - sách giáo khoa Hóa 12
Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào hai ống nghiệm. Nhận biết ion CO3^{2} như bài 4 Cho vào ống nghiệm 2 vài giọt dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa màu trắng. Nhỏ thêm vào đó vài giọt dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng, lắc nhẹ ống nghiệm thấy kết tủa không tan chứng tỏ có BaSO4
Bài 5 trang 174 SGK Hóa học 12
Dùng dd axit nhận biết ra CO32 vì có khí thoát ra ngoài Nhận biết SO42 bằng muối Ba2+ vì xuất hiện kết tủa trắng LỜI GIẢI CHI TIẾT Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 2 ống nghiệm: Cho dd H2SO4 loãng vào 2 ống nghiệm trên: + ống nghiệm nào có khí thoát ra => chứng tỏ chứa CO32 2H+ + CO32 → CO2 ↑+ H2
Bài 6 (trang 174 SGK Hóa 12)
Đáp án B. Cho dd NaOH lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd: Lọ nào có kết tủa trắng, có khí không màu không mùi bay lên là BaHCO32 Lọ nào có khí mùi trứng thối là K2S. Lọ nào chỉ có khí không màu không mùi là K2CO3 PTHH: BaHCO32 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2↑ + 2H2O K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑ K2CO3 + H2SO4 → K2SO4
Bài 6 trang 174 - sách giáo khoa Hóa 12
Hợp chất KCl BaHCO32 K2CO3 K2S K2SO4 H2SO4 downarrow trắng, CO2uparrow sủi bọt CO2uparrow sủi bọt H2Suparrow sủi bọt mùi trứng thối Vì vậy, chúng ta chọn B
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!