Bài 40: Các định luật Kê-ple chuyển động của vệ tinh - Vật lý lớp 10 Nâng cao
Bài 1 trang 192 SGK Vật lý lớp 10 nâng cao
Trong hệ quy chiếu nhật tâm a Chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là một năm. T = 365,25.24.3600 = 3,{15.10^7}s b Độ dài quỹ đạo: S = 2pi r = 2.3,{14.150.10^6} = {942.10^6}km c Vận tốc trung bình của tâm Trái Đất: v = {S over T} = 30km/s
Bài 2 trang 192 SGK Vật lý lớp 10 nâng cao
eqalign{ & {{r1^3} over {T1^2}} = {{r2^3} over {T2^2}} Leftrightarrow {{r1^3} over {{{4{pi ^2}r1^2} over {v1^2}}}} = {{r2^3} over {{{4{pi ^2}r2^2} over {v2^2}}}} cr & Leftrightarrow {r1}v1^2 = {r2}v2^2 cr & Leftrightarrow {{{r1}} over {{r2}}} = {{v2^2} over {v1^2}} cr} Côn
Bài 3 trang 192 SGK Vật lý lớp 10 nâng cao
Dựa vào kết quả của bài tập vận dụng 2 189 SGK, ta có: {M{TĐ}} = {{4{pi ^2}{r^3}} over {G{T^2}}} Với r là bán kính quỹ đạo coi là tròn và T là chu kì quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. eqalign{ & {M{TĐ}} = {{4.3,{{14}^2}.{{left {{{384.10}^6}} right}^3}} over {6,{{67.10}^{ 11}}{{left {27,
Câu C1 trang 188 SGK Vật lý lớp 10 nâng cao
Theo H.40.2 SGK, ba diện tích gạch chéo là bằng nhau ứng với cùng một khoảng thời gian, do đó các độ dời {S1} > {S2} > {S3}. Suy ra {v1} > {v2} > {v3} có nghĩa là khi đi gần Mặt Trời hành tinh có vận tốc lớn, khi đi xa Mặt Trời hành tinh có vận tốc nhỏ.
Câu C2 trang 189 SGK Vật lý lớp 10 nâng cao
Từ lời giải bài tập vận dụng 2, ta cũng thiết lập được công thức tương tự: MĐ = {{4{pi ^2}{r^3}} over {G{T^2}}} Với : r: bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng quanh Trái Đất T: chu kì quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 31: Định luật bảo toàn động lượng
- Bài 32: Chuyển động bằng phản lực. Bài tập về định luật bảo toàn động lượng
- Bài 33: Công và công suất
- Bài 34: Động năng. Định lí động năng
- Bài 35: Thế năng. Thế năng trọng trường
- Bài 36: Thế năng đàn hồi
- Bài 37: Định luật bảo toàn cơ năng
- Bài 38: Va chạm đàn hồi và không đàn hồi