Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Hóa lớp 9
Bài 1 trang 103 - Sách giáo khoa Hóa 9
Các phương trình hóa học : S + H2 rightarrow H2S 1 S + Fe rightarrow FeS 2 S + O2 rightarrow SO2 3
Bài 1 trang 103 SGK Hoá học 9
Bài 2 trang 103 - Sách giáo khoa Hóa 9
Các phương trình hóa học : H2 + Cl2 rightarrow 2HCl 1 2Na + Cl2 rightarrow 2NaCl 2 2NaOH + Cl2 rightarrow NaCl + NaClO + H2O 3 H2O+Cl2 rightarrow HCl + HClO 4
Bài 2 trang 103 SGK Hoá học 9
begin{gathered} 1,C{l2} + {H2}xrightarrow{{a/s}}2HCl hfill 2,C{l2} + 2Naxrightarrow{{{t^o}}}2NaCl hfill 3,C{l2} + 2NaOH to NaCl + NaClO + {H2}O hfill 4,C{l2} + {H2}O to HCl + HClO hfill end{gathered}
Bài 3 trang 103 - Sách giáo khoa Hóa 9
Các phương trình hóa học : 2C + O2 xrightarrow[]{t^0} 2CO 1 C + O2 rightarrow CO2 2 2CO + O2 rightarrow 2CO2 3 CO2 + C rightarrow 2CO 4 CO2 + CaO r
Bài 3 trang 103 SGK Hoá học 9
begin{gathered} 1,C + C{O2}xrightarrow{{{t^o}}}CO hfill 2,C + {O2}xrightarrow{{{t^o}}}C{O2} hfill 3,CO + CuOxrightarrow{{{t^o}}}Cu + C{O2} hfill 4,C{O2} + Cxrightarrow{{{t^o}}}CO hfill 5,C{O2} + CaOxrightarrow{{{t^o}}}CaC{O3} hfill 6,C{O2} + 2NaOH to N{a2}C{O3} + {H
Bài 4 trang 103 - Sách giáo khoa Hóa 9
A là Na, có 3 lớp electron : 2,8,1. Tính chất hóa học đặc trưng là tính kim loại. Tính kim loại của Na mạnh hơn của Mg 12 và Li 3. Tính kim loại của Na yếu hơn của K 19.
Bài 4 trang 103 SGK Hoá học 9
Cấu tạo nguyên tử: Số hiệu nguyên tử là 11 nên A có điện tích hạt nhân là 11+ Chu kì 3 nên A có 3 lớp electron Nhóm I nên A có 1 electron lớp ngoài cùng Tính chất hóa học đặc trưng: A là một kim loại mạnh So sánh tính chất hóa học của A Na với các nguyên tố lân cận Mg và K: Tính kim loại Mg<Na<K
Bài 5 trang 103 - Sách giáo khoa Hóa 9
a. Trong 32g FexOy có 32 22,4 = 9,6g oxi Ta có tỷ số x : y = dfrac{22,4}{56} : dfrac{9,6}{16} = 0,4 : 0,6 = 2 : 3 Công thức của oxit sắt là Fe2O3 b. Phương trình hóa học Fe2O3 + 3CO xrightarrow[]{t^0} 3CO2 uparrow + 2Fe 1mol
Bài 5 trang 103 SGK Hoá học 9
Bài 6 trang 103 - Sách giáo khoa Hóa 9
Số mol MnO2 : n{MnO2} = dfrac{69,6}{55+32} = 0,8 Rightarrow khí X là Cl2 MnO2 + 4HCl rightarrow MnCl2 + Cl2 uparrow + 2H2O 0,8mol 0,8mol Cl2 + 2NaOH rightarrow Na
Bài 6 trang 103 SGK Hoá học 9
Nắm được phương pháp làm dạng bài toán lượng hết lượng còn dư. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!