Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit - Hóa lớp 9
Bài 1 trang 21 - Sách giáo khoa Hóa 9
a. Tác dụng với được với H2O : CaO + H2O rightarrow CaOH2 Na2O + H2O rightarrow 2NaOH SO2 +H2O rightarrow H2SO3 CO2 + H2O rightarrow H2CO3 b. Tác dụng với HCl : CuO + 2HCl rightarrow CuCl2 + H2O CaO + 2HCl rightarrow CaCl2 + H2O Na2O + 2HCl right
Bài 1 trang 21 SGK Hóa học 9
Các oxit đó là: a SO2, Na2O, CO2 b CuO, Na2O c SO2 ,CO2 LỜI GIẢI CHI TIẾT a Những oxit tác dụng với nước là: SO2, Na2O, CO2 SO2 + H2O → H2SO3 Na2O + H2O → 2NaOH CO2 + H2O → H2CO3 b Những oxit tác dụng với HCl là CuO, Na2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O c Những oxit tác dụng với n
Bài 2 trang 21 - Sách giáo khoa Hóa 9
a. Oxit được điều chế bằng phản ứng hóa hợp . 2H2 + O2 rightarrow 2H2O 4Na + O2 rightarrow 2Na2O 4P + 5O2 rightarrow 2P2O5 b. Oxit được điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phân hủy . 2Cu + O2 rightarrow 2CuO CuOH2 xrightarrow[]{t^o} CuO +H2O + O2 rightarr
Bài 2 trang 21 SGK Hóa học 9
Ghi nhớ: +Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ hai hay nhiều chất ban đầu tạ ra một chất mới. + Phản ứng phân hủy là từ một chất ban đầu tạo ra 2 hay nhiều chất khác LỜI GIẢI CHI TIẾT a Cả 5 oxit đã cho đều có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp, vì các nguyên tố H, Cu, Na, P đều tác dụng được với oxi 2H
Bài 3 trang 21 - Sách giáo khoa Hóa 9
Để loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO , ta cho hỗn hợp trên qua dung dịch CaOH2 . Ta có phản ứng: CO2 + CaOH2 rightarrow CaCO3 downarrow + H2O SO2 + CaOH2 rightarrow CaSO3 downarrow + H2O Vậy CO2 và SO2 được giữa lại. Còn lại CO nguyên chất .
Bài 3 trang 21 SGK Hóa học 9
Dùng chất có sẵn trong đời sống để loại bỏ được các tạp chất khí này. Đó là dd nước vôi trong CaOH2 LỜI GIẢI CHI TIẾT Để loại bỏ SO2 và CO2 ta dùng dung dịch bazơ. Dung dịch bazơ rẻ tiền nhất là dung dịch nước vôi trong CaOH2. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch CaOH2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ
Bài 4 trang 21 - Sách giáo khoa Hóa 9
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng II oxit. CuO + H2SO4 rightarrow CuSO4 + H2O 1 b. Axit sunfuric tác dụng với đồng. Vì 1 mol CuSO4 sinh ra cần 1 mol H2SO4 Cu + 2H2SO4đặc nóng xrightarrow[]{t^o} CuSO4 + SO2 + 2H2O 2 1 mol CuSO4 sinh ra cần 2 mol H2SO4 nên dùn
Bài 4 trang 21 SGK Hóa học 9
Viết PTHH xảy ra Phương trình nào điều chế được nhiều CuSO4 nhất và tốn ít lượng H2SO4 hơn thì chọn phương pháp đó. LỜI GIẢI CHI TIẾT PTHH: H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O 1 2H2SO4 đặc + Cu → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O 2 Ta thấy: PTHH 1: để sản xuất ra 1 mol CuSO4 phản ứ
Bài 5 trang 21 - Sách giáo khoa Hóa 9
S + O2 rightarrow SO2 1 2SO2 + dfrac{1}{2}O2 xrightarrow[450^0C]{V2O5} SO3 2 SO2 + 2NaOH rightarrow Na2SO3 + H2O 3 SO3 + H2O rightarrow H2SO4 4 2H2O4 đặc nóng + Cu xrightarrow[
Bài 5 trang 21 SGK Hóa học 9
Dựa vào kiến thức đã học về lưu huỳnh để viết phương trình. LỜI GIẢI CHI TIẾT begin{gathered} 1,S + {O2}xrightarrow{{{t^0}}}S{O2} uparrow hfill 2,2S{O2} + {O2}xrightarrow{{t0,{V2}{O5}}}2S{O3} hfill 3,S{O2} + N{a2}Oxrightarrow{{}}N{a2}S{O3} hfill 4,S{O3} + {H2}Oxrightarrow{{}}{
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học