Bài 28. Các oxit của cacbon - Hóa lớp 9
Bài 1 trang 87 - Sách giáo khoa Hóa 9
2CO + O2 rightarrow 2CO2 1 CO + CuO rightarrow CO2 + Cu 2 Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, trong đó CO đóng vai trò là chất khử. 1 Sử dụng để cung cấp năng lượng . Ví dụ : khí than khô hoặc khí than ướt đều có thành phần quan trọng là CO. 2 Được sử dụng trong quá trình luy
Bài 1 trang 87 SGK Hoá học 9
a 2CO + O2 xrightarrow[]{t^{o}} 2CO2 Phản ứng này là phản ứng oxi hóa khử và cũng là phản ứng hóa hợp. Khí CO khi đốt là cháy được. Vai trò của CO là chất khử. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt nên dược dùng trong luyện gang, thép. b CO + CuO xrightarrow[]{t^{o}} CO2 + Cu Phản ứng này là phản ứ
Bài 2 trang 87 - Sách giáo khoa Hóa 9
a. Tỉ lệ mol n{CO2}: n{NaOH} = 1 : 1 CO2 + NaOH rightarrow NaHCO3 b. Tỉ lệ số mol n{CO2} : n{NaOH} = 2 : 1 2CO2 + CaOH2 rightarrow CaHCO32
Bài 2 trang 87 SGK Hoá học 9
a CO2 + NaOH > NaHCO3 phản ứng này cũng xảy ra khi dẫn CO2 lấy dư vào dung dịch NaOH, hoặc khi nNaOH < n{CO{2}} b 2CO2 + CaOH2 > Ca HCO2
Bài 3 trang 87 - Sách giáo khoa Hóa 9
Dẫn hai khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư, có hiện tượng vẩn đục do tạo thành chất rắn không tan là CaCO3. CO2 + CaOH2 rightarrow CaCO3 downarrow + H2O Chất khí còn lại là CO được dẫn qua ống thủy tinh nung nóng đựng một lớp mỏng CuO bột màu đen, sau vài phút xuất hiện đồng kim loại
Bài 3 trang 87 SGK Hoá học 9
Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, nếu nước vôi trong vẩn đục, chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO2. CO2 + CaOH2 > CaCO3 + H2O Khí đi ra từ bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO màu đen, nung nóng, nếu thấy có chất rắn màu đỏ là Cu xuất hiện và khí sinh ra
Bài 4 trang 87 - Sách giáo khoa Hóa 9
Do không khí có CO2 đã phản ứng với CaOH2 ở bề mặt tiếp xúc của dung dịch và không khí tạo thành lớp màng chất rắn là CaCO3 CO2 + CaOH2 rightarrow CaCO3 downarrow + H2O
Bài 4 trang 87 SGK Hoá học 9
Trong nước tôi vôi có chứa CaOH2 dưới dạng hòa tan vào nước nước vôi trong và trong không khí có khí CO2 nên xảy ra phản ứng: CO2 + CaOH2 > CaCO3 + H2O. Do lượng CO2 trong không khí không nhiều, CaCO3 được tạo thành một cách từ từ, lâu ngày tạo thành lớp màng CaCO3 rắn trên bề mặt hố nước tôi vôi.
Bài 5 trang 87 - Sách giáo khoa Hóa 9
Khí A là CO. 2CO + O2 rightarrow 2CO2 2V 1V Thể tích oxi là 1 lít cho nên thể tích CO là 4 lít. %CO = dfrac{4}{16} x 100% = 25% %CO2 = 100 25 = 75%
Bài 5 trang 87 SGK Hoá học 9
Đối với chất khí, khi đo cùng diều kiện về nhiệt độ, áp suất thì trong phương trình hóa học, tỉ lệ vế số mol cũng là tỉ lệ về thể tích khí. Khi dẫn hỗn hợp CO, CO2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ CO2 bị hấp thụ hết do phản ứng với CaOH2. Khí A là khí CO. Viết PTHH khi đốt cháy CO trong oxi. Đặt th
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng