Bài 26. Clo - Hóa lớp 9
Bài 1 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Giải thích : Clo tan trong nước là hiện tượng vật lý. Clo còn phản ứng với nước : Cl2 + H2O rightleftarrows HCl + HClO
Bài 1 trang 81 SGK Hoá học 9
Dẫn khí clo vào nước, vừa có hiện tượng vật lí, vừa có hiện tượng hóa học, vì: Clo hòa tan trong nước là hiện tượng vật lí. Một phần clo tác dụng với nước tạo thành chất mới là hiện tượng hóa học. PTHH: C{l2} + {H2}O rightleftarrows HCl + HClO
Bài 10 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
2NaOH + Cl2 rightarrow NaCl + NaClO + H2O n{Cl2} = dfrac{1,12}{22,4}= 0,05 mol n{NaOH} = 2 x 0,05 = 0,1 mol Tính thể tích dung dịch NaOH 1M = dfrac{0,1}{1} = 0,1 l Nồng độ mol của các chất sau phản ứng : C{M{NaCl}} =C{M{NaClO}}= dfrac{0,05}{0,1} = 0,5 M
Bài 10 trang 81 SGK Hoá học 9
Viết PTHH Từ PTHH suy ra số mol các chất sau phản ứng Tính nồng độ các chất sau phản ứng theo công thức: {CM} = frac{n}{V} LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 11 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
Trong những bài xác định nguyên tố phải xác định khối lượng mol của nguyên tố đó rồi so sánh để biết đó là nguyên tố hóa học nào. 2M + 3Cl2 rightarrow 2MCl3 2mol 3mol Số mol clo : n{CL2} = dfrac{53,4 10,8}{71} = 0,6 mol Số mol M : nM= dfrac{2.0,
Bài 11 trang 81 SGK Hoá học 9
Bài 2 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
a 2Fer + 3Cl2 —tº→ 2FeCl3 r b Fer + S r —tº→ FeS r c 3Fe r + 2O2 —tº→ Fe3O4r Nhận xét: – Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3 – Trong hợp chất Fe3O4 sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III – Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo hợp chất Fes, trong đó Fe có hóa trị II Như vậy
Bài 2 trang 81 SGK Hoá học 9
Tính chất hóa học của clo: a Tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua 2Fe + 3C{l2}xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l3} b Tác dụng với hidro tạo khí hiđroclorua {H2} + C{l2}xrightarrow{{{t^o}}}2HCl c Tác dụng với nước C{l2} + {H2}O rightleftarrows HCl + HClO d Tác dụng với dung dịch N
Bài 3 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
2Fe + 3Cl2 xrightarrow[]{t^0} 2FeCl3 : Fe có hóa trị III Fe + S xrightarrow[]{t^0} FeS : Fe có hóa trị II 3Fe + 2O2 xrightarrow[]{t^0} Fe3O4 : Fe có hóa trị II và III
Bài 3 trang 81 SGK Hoá học 9
Bài 4 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
Trường hợp b đúng vì xảy ra phản ứng hóa học : Cl2 +2NaOH rightarrow NaCl + NaClO + H2O
Bài 4 trang 81 SGK Hoá học 9
Khí clo dư được loại bỏ bằng cách dẫn vào dung dịch NaOH, vì clo phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phương trình hóa học sau: Cl2 + 2NaOH > NaCl + NaClO + H2O
Bài 5 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
Phương trình hóa học : Cl2 + 2KOH rightarrow KCl + KClO + H2O
Bài 5 trang 81 SGK Hoá học 9
Khi dẫn khí clo vào dung dịch NaOH, phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau: C{l{2}} + 2KOH to KCl + KClO + {H2}O
Bài 6 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
Dùng tán đóm đỏ để nhận ra khí oxi , tàn đóm sẽ bùng cháy thành ngọn lửa trong khí oxi. Hai lọ còn lại dùng giấy quỳ tím tẩm ướt để phân biệt, nếu quỳ chuyển sang màu đỏ thì lọ đó đựng HCl, nếu quỳ tím mất màu thì đó là khí clo.
Bài 6 trang 81 SGK Hoá học 9
Cho giấy quỳ tím ẩm vào ba lọ khí trên: Khí nào trong lọ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí HCl. Khí nào trong lọ làm mất màu giấy quỳ là khí Cl2. C{l2} + {H2}O rightleftarrows HCl + HClO Phản ứng sinh ra HClO có tính tẩy màu. Khí nào trong lọ không làm đổi màu quỳ tím là khí oxi dùng que
Bài 7 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
Có thể sử dụng các chất oxi hóa như MnO2, KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. MnO2 + 4HCl rightarrow MnCl2 + Cl2 uparrow + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl rightarrow 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 uparrow +8H2O
Bài 7 trang 81 SGK Hoá học 9
Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 hoặc KMnO4. PTHH minh họa: 4HC{l{dd{text{ }}dac}} + Mn{O2}xrightarrow{{{t^o}}}MnC{l2} + C{l2} uparrow + 2{H2}O
Bài 8 trang 81 - Sách giáo khoa Hóa 9
Trong công nghiệp, clo được điều chế ở quy mô lớn , giá thành rẻ bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa có màng ngăn. 2NaCl + 2H2O xrightarrow[có màng ngăn]{điện phân} 2NaOH + H2 + Cl2 uparrow
Bài 8 trang 81 SGK Hoá học 9
Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp. PTHH: 2NaC{l{{text{dd}},bh}} + 2{H2}Oxrightarrow{{dpmn}}2NaOH + C{l2} + {H2} Khí clo thu được ở cực dương, khí hidro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng