Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro - Hóa lớp 8
Bài 1 trang 109 - sách giáo khoa Hóa 8
Phương trình phản ứng: Fe3O4 + 4H2 xrightarrow[]{t^o} 4H2O + 3Fe HgO + H2 xrightarrow[]{t^o} H2O + Hg PbO + H2 xrightarrow[]{t^o} H2O + Pb
Bài 1 trang 109 SGK Hóa học 8
oxit kim loại +H2 xrightarrow{{{t^0}}} kim loại + H2O LỜI GIẢI CHI TIẾT Phương trình phản ứng: Fe2O3 + 3H2 xrightarrow{{{t^0}}} 3H2O + 2Fe HgO + H2 xrightarrow{{{t^0}}} H2O + Hg PbO + H2 xrightarrow{{{t^0}}} H2O + Pb
Bài 2 trang 109 - sách giáo khoa Hóa 8
Do khí hodro nhẹ nên được dùng để bơm khinh khí cầu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi hidro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.
Bài 2 trang 109 SGK Hóa học 8
Dựa vào sách giáo khoa hóa 8 trang 108 để trả lời LỜI GIẢI CHI TIẾT Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của ch
Bài 3 trang 109 - sách giáo khoa Hóa 8
Trong các chất khí, hidro là chất khí nhẹ nhất. Khí hidro có tính khử. Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO có tính oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
Bài 3 trang 109 SGK Hóa học 8
Trong các chất khí, hiđro là khí NHẸ NHẤT. Khí hiđro có TÍNH KHỬ. Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO có TÍNH OXI HÓA vì NHƯỜNG OXI cho chất khác.
Bài 4 trang 109 - sách giáo khoa Hóa 8
a. Số mol của đồng II oxit: n = dfrac{m}{M} = dfrac{48}{80} = 0,6 mol Phương trinhg phản ứng: CuO + H2 xrightarrow[]{t^o} H2O + Cu 1mol 1mol 1mol 0,6 0,6 0,6 Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n .
Bài 4 trang 109 SGK Hóa học 8
Bước 1: Tính phân tử khối của CuO: M = 64 + 16 = ? g/mol Tính số mol của CuO {n{CuO}} = frac{{{m{CuO}}}}{{{M{CuO}}}} = ?,mol Bước 2: Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra CuO, + ,{H2}xrightarrow{{{t^0}}},Cu, + ,,{H2}O a. Tính số mol Cu theo số mol CuO dựa vào PTHH nCu = nCuO = ? mol
Bài 5 trang 109 - sách giáo khoa Hóa 8
a. Số mol thủy ngân II oxit là: n = dfrac{m}{M} = dfrac{21,7}{217} = 0,1 mol Phương trình phản ứng: HgO + H2 rightarrow H2O + Hg 1mol 1mol 1mol 1mol 0,1 0,1
Bài 5 trang 109 SGK Hóa học 8
Bước 1: Tính phân tử khối của HgO: M = 207 + 16 = ? g/mol Tính số mol của HgO {n{HgO}} = frac{{{m{HgO}}}}{{{M{HgO}}}} = ?,mol Bước 2: Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra HgO, + ,{H2}xrightarrow{{{t^0}}},Hg, + ,,{H2}O a. Tính số mol Hg theo số mol HgO dựa vào PTHH nHg = nHgO = ? mo
Bài 6 trang 109 - sách giáo khoa Hóa 8
Số mol khí hidro là: n{H{2}} = dfrac{8,4}{22,4} = 0,375 mol Số mol khí oxi là: n{O{2}} = dfrac{2,8}{22,4} = 0,125 mol Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 rightarrow 2H2O 2mol 1mol
Bài 6 trang 109 SGK Hóa học 8
Bước 1: Đổi số mol {n{{H2}}} = frac{{8,4}}{{22,4}} = ?,mol số mol {n{{O2}}} = frac{{2,8}}{{22,4}} = ?,mol Bước 2: Viết PTHH xảy ra: 2H2 + O2 xrightarrow{{{t^0}}} 2H2O so sánh xem H2 hay O2 phản ứng hết. Tính toán theo số mol phản ứng hết. LỜI GIẢI CHI TIẾT Số mol khí hiđro là: nH2 = fra
Khái niệm, tính chất, phản ứng điều chế và tính ứng dụng của khí hidro
KHÁI NIỆM, TÍNH CHẤT, PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH ỨNG DỤNG CỦA KHÍ HIDRO KHÍ HIDRO LÀ MỘT TRONG NHỮNG CHẤT KHÍ CƠ BẢN, CHIẾM LƯỢNG THỂ TÍCH LỚN TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. HY VỌNG NHỮNG KIẾN THỨC SAU ĐÂY SẼ GIÚP CÁC BẠN HIỂU RÕ HƠN VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CŨNG NHƯ NHỮNG ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA CHẤT KHÍ QUAN TR
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!