Bài 9. Công thức hóa học - Hóa lớp 8

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 9. Công thức hóa học được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 33 SGK Hóa học 8

Đơn chất tạo nên tử một NGUYÊN TỐ HÓA HỌC nên công thức hóa học chỉ gồm một KÍ HIỆU HÓA HỌC. Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba NGUYÊN TỐ HÓA HỌC nên công thức hóa học gồm hai, ba KÍ HIỆU HÓA HỌC. Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số NGUYÊN TỬ có trong một PHÂN TỬ.

Bài 1 trang 33- Sách giáo khoa Hóa 8

   Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba,... nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba,... kí hiệu hóa học.    Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử

Bài 1 trang 37- Sách giáo khoa Hóa 8

a. Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết nguyên tử hay nhóm nguyên tử b. Xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Bài 2 trang 33 SGK Hóa học 8

Công thức hóa học của một chất cho biết: Nguyên tố cấu tạo nên chất. Số nguyên tử mỗi nguyên tố. Phân tử khối. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bài 2 trang 33- Sách giáo khoa Hóa 8

a. Khí clo Cl2: Khí clo là đơn chất thể khí tạo bởi nguyên tố clo Có hai nguyên tử clo trong phân tử Phân tử khối: 2 . 35,5 = 71 đvC b. Khí metan CH4: Là hợp chất thể khí do hai nguyên tố C và H tạo ra. Có một nguyên tử cacbon và bốn nguyên tử hidro trong phân tử. Phân tử khối: 12 + 4 = 16

Bài 3 trang 34 SGK Hóa học 8

a CTHH : CaO. Phân tử khối CaO =  40.1 + 16.1  = 56 đvC. b CTHH : NH3 Phân tử khối NH3 = 14.1 + 1.3 = 17 đvC. c CTHH: CuSO4 Phân tử khối CuSO4 = 64.1 + 32.1 + 16. 4 = 160 đvC.

Bài 3 trang 34- Sách giáo khoa Hóa 8

a. Công thức hóa học CTHH: CaO     Phân tử khối CaO = 40 + 16 + 56 đvC b. CTHH: NH3     Phân tử khối NH3 = 14 + 3 = 17 đvC c. CTHH: CuSO4     Phân tử khối CuSO4 = 64 + 32 + 16 . 4 = 160 đvC

Bài 4 trang 33- Sách giáo khoa Hóa 8

a. Ta có: năm nguyên tử đồng Cu, hai phân tử muối NaCl và ba phân tử canxi cacbonat CaCO3 b. Ta có: 3O2; 6CaO, 5CuSO4

Bài 4 trang 34 SGK Hóa học 8

a Ý nghĩa của các cách viết: 5 Cu: năm nguyên tử đồng 2 NaCl: hai phân tử muối ăn 3 CaCO3: ba phân tử canxi cacbonat. b Kí hiệu hóa học diễn đạt ý: Ba phân tử oxi: 3 O2 Sáu phân tử canxi oxit: 6 CaO Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO4

Lý thuyết Công thức hóa học đầy đủ nhất

A. Một số lý thuyết cần nhớ về công thức hóa học lớp 8 1. Các công thức hóa học của đơn chất. Đối với các chất thuộc nhóm kim loại thì công thức hóa học của nó chính là kí hiệu hóa học của nó theo quy ước. Ví dụ: Đồng, sắt có công thức hóa học lần lượt là Cu và Fe Đối với các chất thuộc nhóm phi k

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 9. Công thức hóa học - Hóa lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!