Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử - Hóa lớp 8
Bài 1 trang 25 SGK Hóa học 8
“Chất được phân chia thành hai loại lớn là ĐƠN CHẤT và HỢP CHẤT. Đơn chất được tạo nên tử một NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, còn HỢP CHẤT được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Đơn chất lại chia thành KIM LOẠI và PHI KIM. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với PHI KIM không có những tính chất
Bài 1 trang 25- Sách giáo khoa Hóa 8
1. đơn chất 2. hợp chất 3. nguyên tố hóa học 4. hợp chất 5. kim loại 6. phi kim 7. phi kim 8. vô cơ 9. hữu cơ
Bài 2 trang 25 SGK Hóa học 8
a Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng Cu và kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt Fe. Sự sắp xếp nguyên tử trong cùng một mẫu đơn chất kim loại: các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. b Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ N, khí clo được tạo nên tử nguyên tố
Bài 2 trang 26 - Sách giáo khoa Hóa 8
a. Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ các nguyên tố đồng Cu và sắt Fe. Trong đơn chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp đặc khít nhau và theo một trật tự nhất định. b. Khí nito, khí clo được tạo nên từ nguyên tố N và nguyên tố clo Cl. Tương tự như khí hidro và oxi, hai nguyên tử nito liên kết
Bài 3 trang 26 SGK Hóa học 8
Dựa vào khái niệm đơn chất và hợp chất để trả lời: Đơn chất là các chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học. Hợp chất là các chất được tạo thành từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. LỜI GIẢI CHI TIẾT Dựa vào khái niệm đơn chất và hợp chất ta có: Đơn chất: photpho P, magie Mg. Hợp chất: khí am
Bài 3 trang 26- Sách giáo khoa Hóa 8
Các đơn chất, phân tử chỉ gồm một nguyên tố hóa học bao gồm: photpho đỏ, kim loại magie. Các hợp chất, phân tử có từ hai nguyên tố hóa học trở lên là: khí amoniac, axit clohidric, canxi cacbnat, glucozo.
Bài 4 trang 26 SGK Hóa học 8
a Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. b Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định. Phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất là: Phân tử của
Bài 4 trang 26- Sách giáo khoa Hóa 8
a. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. b. Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định. Phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất là: phân tử
Bài 5 trang 26 SGK Hóa học 8
Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba NGUYÊN TỬ thuộc hai NGUYÊN TỐ, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng GẤP KHÚC, phân tử cacbon đioxit có dạng ĐƯỜNG THẲNG
Bài 5 trang 26- Sách giáo khoa Hóa 8
Phân tử nước và phân tử cacbon dioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng hai phan tử khác nhau, phân tử nước dạng gấp khúc, phân tử cacbon dioxit có dạng đường thẳng.
Bài 6 trang 26 SGK Hóa học 8
Phân tử khối bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử đó. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Phân tử khối của cacbon đioxit CO2: 12.1 + 16.2 = 44 đvC. b Phân tử khối của khí metan CH4: 12.1 + 4.1 = 16 đvC. c Phân tử khối của axit nitric HNO3: 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC. d Phân tử khối của kali pemanga
Bài 6 trang 26- Sách giáo khoa Hóa 8
a. Phân tử khối của cacbon dioxit CO2= 12 + 16.2 = 44 đvC b. Phân tử khối của metan CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC c. Phân tử khối của axit nitric HNO3 = 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC d. Phân tử khối của thuốc tím KMnO4 = 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC
Bài 7 trang 26 SGK Hóa học 8
Xác định công thức phân tử của các chất. Phân tử khối bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử. Lập tỉ lệ phân tử khối của oxi và các chất. LỜI GIẢI CHI TIẾT Chất Công thức phân tử Phân tử khối đvC Oxi O2 16.2 = 32 Nước H2O 1.2 + 16.1 = 18 Muối ăn NaCl 23.1 + 35,5.1 = 58,5 Metan CH4 1
Bài 7 trang 26- Sách giáo khoa Hóa 8
Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,778 left[frac{0{2}}{H{2}O} = frac{32}{18} = frac{16}{9}right] lần. Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần: frac{0{2}}{CH4} = frac{16 . 2}{23 + 35,5} = frac{32}{58,5} = 0,55 Phân tử oxi nặng hơn
Bài 8 trang 26 SGK Hóa học 8
a Khi nước ở trạng thái lỏng, các phân tử nước ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau nên nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng. b Tuy số lượng phân tử nước như nhau nhưng nước ở thể hơi có thể tích rất lớn so với khi ở thể lỏng. Nguyên nhân là do sự phân bố của các phân tử: ở thể lỏng các
Bài 8 trang 26- Sách giáo khoa Hóa 8
a. Nước lỏng có thể chảy ra đến khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau. b. Một mililit nước lỏng khi chuyển sang thể hơi, tuy số phân tử giữ nguyên, nhưng lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml là do sự phân bố phân
Tổng hợp lý thuyết về đơn chất - hợp chất và phân tử chuẩn nhất
CUNGHOCVUI gửi đến bạn kiến thức quan trọng về PHÂN TỬ LÀ GÌ, HỢP CHẤT ĐƠN CHẤT LÀ GÌ, đưa ra cho bạn cách TÍNH PHÂN TỬ KHỐI chuẩn nhất. Mong rằng sau bài viết bạn sẽ có thêm một hành trang vững chắc cho môn Hóa học. I PHÂN TỬ HỢP CHẤT ĐƠN CHẤT 1 KHÁI NIỆM PHÂN TỬ LÀ GÌ? [phân tử là gì?] Phân tử
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!