Bài 24. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo - Hóa lớp 10
Bài 1 Trang 108 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit. Vì vậy, chúng ta chọn B.
Bài 1 trang 108 SGK Hóa học 10
Công thức cấu tạo của CaOCl2 là: =>CaOCl2 tạo bởi 2 loại gốc axit ĐÁP ÁN B
Bài 2 Trang 108 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Tính chất hóa học chính của nước Giaven và clorua vôi là tính oxi hóa mạnh của hipoclorit Naoverset{+1}{Cl}O cụ thể là muối natri, tính oxi hóa của overset{+1}{Cl}. Ứng dụng của nước Giaven: + Dùng để sát trùng; tẩy ráng sợi, vải, giấy,... + Dùng để tẩy uế chuồng trại, n
Bài 2 trang 108 SGK Hóa học 10
Dựa vào kiến thức đã được học sgk lớp 10 trang 107 để trả lời. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Tính chất hóa học của nước Gia ven Nước Giaven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh. NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO 2HClO
Bài 3 Trang 108 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Điều chế HCl từ NaCl, H2SO4đặc, H2O. NaCl+H2SO4 overset{t^0}{rightarrow}NaHSO4+HCluparrow hấp thụ khí hiđro clorua vào nước được dung dịch HCl. Từ HCl và MnO2 điều chế Cl2: MnO2+4HClrightarrow MnCl2+Cl2+2H2O Từ Cl2 và dung dịch NaOH điều chế nước Giaven: Cl2+2NaOHrightarrow Na
Bài 3 trang 108 SGK Hóa học 10
Có thể thành lập điều chế nước Javen theo sơ đồ sau: NaClxrightarrow{{ + {H2}S{O4},,đặc}}HClxrightarrow{{ + Mn{O2}}}C{l2}xrightarrow{{ + NaOH}} nước Javen LỜI GIẢI CHI TIẾT Cách 1: điện phân NaCl không có màng ngăn ta thu được nước Javen 2NaCl + {H2}Oxrightarrow[{không,màng,ngăn}]{{dpdd}}
Bài 4 Trang 108 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Các phản ứng oxi hóa khử là: a, b, c, d, g. a. overset{0}{Cl2}+H2O rightarrow Hoverset{1}{Cl}+Hoverset{+1}{Cl}O Cl2+H2O rightarrow HCl+HClO Cl2: vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. CaOCl2+2HClrightarrow CaCl2+Cl2+H2O CaOCl2: là chất oxi hóa HCl : là chất khử c. 3overset{0
Bài 4 trang 108 SGK Hóa học 10
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng để xác định được chất khử và chất oxi hóa Bước 2: viết các quá trình nhường e, nhận e Bước 3: tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa Bước 4: đặt các hệ số chất khử và chất oxi hóa vào sơ đồ phản ứng. hoàn thành phương t
Bài 5 Trang 108 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Các phản ứng điều chế: CaO+H2O rightarrow CaOH2 1 NaCl+H2SO4 overset{t^0}{rightarrow} NaHSO4+HCl uparrow 2 MnO2+4HCl overset{t^0}{rightarrow} MnCl2+Cl2 uparrow +2H2O 3 CaOH2+Cl2 rightarrow CaOCl2+H2O 4 Ta có: n{CaOCl2}=dfrac{254}
Bài 5 trang 108 SGK Hóa học 10
Viết PTHH điều chế CaOCl2 theo sơ đồ sau left. begin{gathered} CaOxrightarrow{{ + {H2}O}}Ca{OH2} hfill NaClxrightarrow{{ + {H2}S{O4},dac}}HClxrightarrow{{ + Mn{O2}}}C{l2} hfill end{gathered} right}xrightarrow{{}}CaOC{l2} Đổi số mol CaOCl2 =? Sau đó viết PTHH, tính toán số mol các
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 21. Khái quát về nhóm halogen
- Bài 22. Clo
- Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
- Bài 25. Flo - Brom - Iot
- Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
- Bài 27. Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
- Bài 28. Bài thực hành số 3: Tính chất của Brom và Iot
- Lý thuyết nhóm halogen