Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua - Hóa lớp 10
Axit clohidric - Lý thuyết và bài tập vận dụng
AXIT CLOHIDRIC LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài viết dưới đây CUNGHOCVUI sẽ giúp các bạn làm sáng tỏ nội dung lý thuyết về AXIT CLOHIDRIC LÀ CHẤT GÌ! I. LÝ THUYẾT? 1. AXIT CLOHIDRIC LÀ GÌ? Được định nghĩa là dung dịch trong suốt, không màu, không vị, khả năng tan trong nước cao, tạo nên một dung
Bài 1 Trang 106 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Cách 1: Gọi x là số mol của Mg và y là số mol của Fe. Phương trình phản ứng: Mg + 2HCl rightarrow MgCl2 + H2 uparrow 1 xmol rightarrow xmol xmol Fe + 2HCl rightarrow
Bài 1 trang 106 SGK Hóa học 10
Đổi số mol khí H2 =? mol Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHH Cách 2: số mol Cl trong muối = 2nH2 Bảo toàn khối lượng: mmuối = mhh + mCl LỜI GIẢI CHI TIẾT {n{{H2}}} = frac{1}{2} = 0,5,,,mol Cách 1: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 x mol x mol x mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 y mol
Bài 2 Trang 106 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Những tính chất vật lí của khí hiđro clorua: Hiđro clorua là chất khí không màu, có mùi xốc đặc trưng, nặng hơn không khí 1,26 lần. Nếu hít phải nhiều hiđro clorua sẽ gây tổn thương đường hô hấp. Hiđro clorua tan nhiều trong nước 1 thể tích nước hòa tan được 500 thể tích hiđro cloru
Bài 2 trang 106 SGK Hóa học 10
Nêu được các tính chất vật lí của clo về màu sắc, mùi, độ tan, nặng hay nhẹ hơn không khí? LỜI GIẢI CHI TIẾT Hidro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hidro clorua
Bài 3 Trang 106 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Các phản ứng điều chế hiđro clorua: 2KCl+H2SO{4 đặc} overset{t^0}{rightarrow} K2SO4+2HCl uparrow 2KCl+2H2O overset{đ pd d}{rightarrow}2KOH+H2 uparrow +Cl2 uparrow H2+Cl2overset{t^0}{rightarrow} 2HCl
Bài 3 trang 106 SGK Hóa học 10
ghi nhớ các cách điều chế HCl trong công nghiệp LỜI GIẢI CHI TIẾT Cách 1: 2KCl + H2SO4 đ overset{t^{circ}}{rightarrow} K2SO4 + 2HCl Cách 2: 2KCl + H2O xrightarrow[{có,màng,ngăn}]{{dpdd}} KOH + H2↑ + Cl2↑ H2 + Cl2 overset{as}{rightarrow}2HCl
Bài 4 Trang 106 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Những phản ứng axit clohiđric tham gia phản ứng oxi hóa khử: Zn+2HCl rightarrow ZnCl2+H2 uparrow MnO2+4HCl overset{t^0}{rightarrow}MnCl2+Cl2 uparrow+2H2O 16HCl+2KMnO4overset{t^0}{rightarrow}2MnCl2+2KCl+5Cl2 uparrow+8H2O b. Những phản ứng axi clohiđric
Bài 4 trang 106 SGK Hóa học 10
a lấy ví dụ HCl phản ứng với các chất oxi hóa như KMnO4; MnO2 ,Fe... b lấy ví dụ HCl phản ứng với oxit bazo, bazo, muối... phản ứng trao đổi LỜI GIẢI CHI TIẾT a Axit clohidric tham gia phản ứng oxi hóa khử đóng vai trò là chất khử: overset{+6}{K{2}Cr{2}O{7}} + 14overset{1}{HCl}→ 3overset{
Bài 5 Trang 106 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi: NaCl+H2SO4 overset{t^0}{rightarrow}NaHSO4+HCl uparrow Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phản ứng oxi hóa khử: H2+Cl2rightarrow 2HCl
Bài 5 trang 106 SGK Hóa học 10
Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi, NaCl + H2SO4 overset{t^{circ}}{rightarrow} NaHSO4 + HCl Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp phản ứng oxi hóa khử H2 + Cl2 overset{as}{rightarrow} 2HCl Phương pháp sunfat là dựa vào tính chất dễ bay hơi của
Bài 6 Trang 106 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Các phản ứng xảy ra: Cl2+H2O overset{leftarrow}{rightarrow}HCl+HClO Na2CO3+2HClrightarrow 2NaCl+CO2uparrow +H2O
Bài 6 trang 106 SGK Hóa học 10
Viết PTHH Cl2 phản ứng với nước, sau đó viết PTHH của sản phẩm sinh ra phản ứng với dung dịch Na2CO3 LỜI GIẢI CHI TIẾT Cl2 + H2O rightleftharpoons HCl + HClO 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Bài 7 Trang 106 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Ta có: n{AgNO3}=dfrac{200.8,5}{100.170}=0,1mol HCl+AgNO3 rightarrow AgCl downarrow +HNO3 C{MHCl}=dfrac{0,1}{0,15}=0,67mol/l b. Phương trình hóa học: HCl+NaHCO3 rightarrow NaCl+CO2 uparrow +H2O 0,1mol
Bài 7 trang 106 SGK Hóa học 10
a Đổi số mol của AgNO3 =? Viết PTHH xảy ra: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 Tính toán mol HCl theo số mol của AgNO3 b Đối số mol khí CO2 =? Viết PTHH xảy ra: HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑ + H2O Tính số mol HCl theo số mol CO2 LỜI GIẢI CHI TIẾT a n{AgNO{3}} = frac{200. 8,5 }{100.170} = 0,1 mol Phươ
Chuyên đề về Hidro Clorua - Hóa học 10
CHUYÊN ĐỀ VỀ HIDRO CLORUA HÓA HỌC 10 Bài viết dưới đây CUNGHOCVUI sẽ giúp các bạn làm sáng tỏ nội dung lý thuyết về LÝ THUYẾT HIDRO CLORUA! I. LÝ THUYẾT? CLO HÓA NƯỚC tiếng Anh: Water chlorination là sự pha trộn của nước với clo hoặc các hợp chất clo để khử trùng nước uống, nước dùng và nước thải,
Lý thuyết Muối clorua chuẩn nhất
A. Tóm tắt lý thuyết I Hidroclorua 1. Cấu tạo phân tử của hidroclorua hidroclorua là một hợp chất công hóa trị phân cực, ở phía Clo các cặp electron bị lệch về nhiều hơn vì trong HCl, hidro có độ âm điện nhỏ hơn Clo. Cấu tạo phân tử bao gồm: HCl 2 Tính chất vật lý của hidroclorua Hidroclorua là
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 21. Khái quát về nhóm halogen
- Bài 22. Clo
- Bài 24. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Bài 25. Flo - Brom - Iot
- Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
- Bài 27. Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
- Bài 28. Bài thực hành số 3: Tính chất của Brom và Iot
- Lý thuyết nhóm halogen