Bài 25. Flo - Brom - Iot - Hóa lớp 10
Bài 1 Trang 113 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Dung dịch HF không thể chứa trong bình thủy tinh vì bình thủy tinh sẽ bị phá hủy theo phản ứng: 4HF+SiO2rightarrow SiF4+2H2O Vì vậy, chúng ta chọn D.
Bài 1 trang 113 SGK Hóa học 10
Do axit HF có khả năng ăn môn thủy tinh theo phương trình hóa học: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O Do đó ta không thể đựng axit HF trong bình làm bằng thủy tinh. Đáp án D
Bài 10 Trang 114 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử trên: mẫu thử không có hiện tượng gì là NaF, mẫu thử có tạo kết tủa trắng là NaCl. Phương trình hóa học: NaF+AgNO3 rightarrow không tác dụng NaCl+AgNO3 rightarrow AgCl downarrow +NaNO
Bài 10 trang 114 SGK Hóa học 10
Cho dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm chứa mẫu thử: + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng => NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3 + Không hiện tượng => NaF AgNO3 + NaF → không phản ứng
Bài 11 Trang 114 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Đun nóng hỗn hợp Iot và NaI thì có Iot thăng hoa, ngưng tụ hơi iot được iot rắn tinh khiết.
Bài 11 trang 114 SGK Hóa học 10
Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I thành I2, để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím. Cl2 + NaI → 2NaCl + I2
Bài 2 Trang 113 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Ta có: n{HBr}=dfrac{1}{81}mol và n{NaOH}=dfrac{1}{40}mol Phương trình hóa học: HBr+NaOH rightarrow NaBr+H2O Vì n{NaOH} > n{HBr} nên sau phản ứng , NaOH còn dư sẽ làm quỳ tím hóa xanh. Vì vậy, chúng ta chọn B.
Bài 2 trang 113 SGK Hóa học 10
mHBr = mNaOH => nHBr < nNaOH HBr + NaOH → NaBr + H2O Ta thấy NaOH dư Do đó giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Bài 3 Trang 113 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Tính oxi hóa của các đơn chất giảm dần từ F2 đến I2. F2>Cl2>Br2>I2 Phản ứng minh họa: F2+2NaClrightarrow 2NaF+Cl2 Cl2+2KBrrightarrow 2KCl+Br2 Br2+2KIrightarrow 2KBr+I2
Bài 3 trang 113 SGK Hóa học 10
a Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2 Phản ứng với kim loại và phi kim: Flo oxi hóa được tất cả các kim loại. Clo oxi hóa hầu hết kim loại nhiệt độ thường hoặc không cao lắm. Brom oxi hóa được nhiều kim loại khi đun nóng. Iot oxi hóa được một số kim loại đun nóng nhiệt độ cao và có xúc tác. Phả
Bài 4 Trang 113 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Phản ứng của các đơn chất halogen với nước giảm dần theo thứ tự: F2>Cl2>Br2>I2 Hơi nước sẽ bốc cháy khi tiếp xúc với F2. 2F2+2H2O rightarrow 4HF+O2 Cl2 và Br2 tác dụng với nước tương tự nhau nhưng Br2 xảy ra rất chậm. I2 khó tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung
Bài 4 trang 113 SGK Hóa học 10
Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt dộ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Khi tan trong nước, một phần clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học: Cl2 + H2O rightleftharpoonsHCl + HClO Brom phản ứng rất chậm với nước: Br2 + H2Orightlefth
Bài 5 Trang 113 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Cho hồ tinh bột vào hỗn hợp NaCl và NaI rồi sục khí Cl2 vào, màu xanh xuất hiện chứng tỏ có NaI. Cl2+2NaI rightarrow 2NaCl+I2 b. Sục dư khí Cl2 vào hỗn hợp để tác dụng hết NaI. Đun nóng, I2 thăng hoa còn lại NaCl tinh khiết.
Bài 5 trang 113 SGK Hóa học 10
a Để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn NaI: Cho hồ tinh bột vào dung dịch muối. Sục khí clo vào dung dịch hỗn hợp sau khi cho hồ tinh bột. Nếu dung dịch chuyển sang màu xanh chứng tỏ trong dung dịch ban đầu cho lẫn NaI. Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 b Để thu được NaCl tinh khiết, người ta
Bài 6 Trang 113 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2. Cl2 và I2 tan một phần trong nước, do đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu: Cl2+2KI rightarrow 2KCl+I2 Sau khi dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột. Màu xanh tạo bởi hồ tinh bột và iot cũng dần dần bị biến mấ
Bài 6 trang 113 SGK Hóa học 10
Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2, Cl2 và I2 tan tong nước, do đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu. Cl2 + KI → 2KCl + I2 Sau đó dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do dung dịch có chứa iot. Do thêm dần dần nước clo, nên màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu, do một phần khí Cl2 tác dụng v
Bài 7 Trang 114 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Ta có: n{HBr}=dfrac{350}{22,4}mol Rightarrow m{HBr}=dfrac{350}{22,4}times 81=dfrac{28350}{22,4}g 1 lít nước = 1kg = 1000g Khối lượng dung dịch thu được: 1000+dfrac{28350}{22,4}=2265,625g Vậy C%{HBr}=dfrac{28350}{22,4 times 2265,625}times 100=55,86%
Bài 7 trang 114 SGK Hóa học 10
C% = frac{{{m{ct}}}}{{{m{{text{dd}}}}}}.100% LỜI GIẢI CHI TIẾT nHBr =frac{350}{22,4} = 15,625 mol → mHBr = 15,625 x 81 =1265,625 g m dd = mHBr + mH2O = 1265,625 + 1000 = 2265,625 g C%HBr = frac{1265,625. 100%}{2265,625 } = 55,86%
Bài 8 Trang 114 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Phương trình phản ứng: NaX+AgNO3 rightarrow AgX downarrow+NaNO3 1 2AgXrightarrow 2Ag+X2 2 Theo 2: n{NaX}=n{Ag}=dfrac{1,08}{108}=0,01mol Theo 1: n{NaX}=n{AgX}=0,01mol M{NaX}=dfrac{1,03}{0,01}=103đ vC Leftrightarrow X=10323=80đ vC Suy ra ng
Bài 8 trang 114 SGK Hóa học 10
Viết PTHH và tính toán theo PTHH. LỜI GIẢI CHI TIẾT nAgX = nAg =frac{1,08}{ 108 } = 0,01 mol Phương trình hóa học của phản ứng: Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3 0,01 mol 0,01 mol 2AgX → 2Ag + X2 0,01 mol 0,01 mol MNaX =frac{1,03}{ 0,0
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 21. Khái quát về nhóm halogen
- Bài 22. Clo
- Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
- Bài 24. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
- Bài 27. Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
- Bài 28. Bài thực hành số 3: Tính chất của Brom và Iot
- Lý thuyết nhóm halogen