Bài 12. Công suất điện - Vật lý lớp 9
Bài C2 trang 34 SGK Vật lí 9
Oat là đơn vị của công suất, 1W = {{1J} over {1s}}
Bài C3 trang 34 SGK Vật lí 9
+ Bóng đèn lúc sáng mạnh hơn thì có công suất lớn hơn lúc sáng yếu. + Bếp điện được điều chỉnh lúc nóng ít hơn có công suất nhỏ hơn lúc nóng nhiều.
Bài C4 trang 35 SGK Vật lí 9
+ Với bóng đèn 1: UI = 6.0,82 = 4,92 + Với bóng đèn 2: UI = 6.0,51 = 3,06 =>Bỏ qua sai số của các phép đo ta có tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
Bài C5 trang 36 SGK Vật lí 9
Hệ thức của định luật Ôm: I = U/R LỜI GIẢI CHI TIẾT Công suất: P = UI Đoạn mạch có điện trở R: + Ta có: U = {rm{IR}} Rightarrow P = UI = IR.I; = {I^2}R + Mặt khác: I = {U over R} Rightarrow P = U.{U over R} = {{{U^2}} over R}.
Bài C6 trang 36 SGK Vật lí 9
Công suất: P = UI Hệ thức định luật Ôm: I = U/R LỜI GIẢI CHI TIẾT Trên một bóng đèn có ghi 220V 75W. + Khi đèn sáng bình thường: Cường độ dòng điện qua bóng đèn: P = UI Rightarrow I = {P over U} = {{75} over {220}} = 0,341A Điện trở của đèn: R = {U over I} = {{220} over {0,3
Bài C7 trang 36 SGK Vật lí 9
Công suất: p = UI Hệ thức của định luật Ôm: I = U/R LỜI GIẢI CHI TIẾT + Công suất của bóng đèn: P = UI = 12.0,4 = 4,8 W. + Điện trở của bóng đèn: R = {U over I} = {{12} over {0,4}} = 30Omega .
Bài C8 trang 36 SGK Vật lí 9
Hệ thức của định luật Ôm: I = U/R Công suất: P = UI LỜI GIẢI CHI TIẾT + Cách 1: Công suất điện của bếp điện: P = {{{U^2}} over R} = {{{{220}^2}} over {48,4}} = 1000W + Cách 2: Cường độ dòng điện chạy qua bếp: I = {U over R} = {{220} over {48,4}} = {{50} over {11}}A Công su
Bỏ túi ngay bộ công thức tính công suất dòng điện xoay chiều
BỎ TÚI NGAY BỘ CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU DÒNG ĐIỆN SỬ DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG HẰNG NGÀY CỦA CHÚNG TA CHỦ YẾU LÀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. BẠN CÓ THẮC MẮC CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN NÀY ĐƯỢC TÍNH NHƯ THẾ NÀO KHÔNG VÀ CÓ GÌ KHÁC BIỆT SO VỚI DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU. CHÚNG MÌNH CÙNG NHAU TÌM HIỂU N
Giải bài 12.10 Trang 36 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn C. wp1=2wp2
Giải bài 12.11 Trang 36 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B.
Giải bài 12.12 Trang 35 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Hướng dẫn: Khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế sử dụng và công suất tiêu thụ của đèn đúng bằng các giá trị ghi trên đèn. Giải: Chọn D. 0,5A.
Giải bài 12.13 Trang 37 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Áp dụng công thức: wp=dfrac{U^2}{R} Khi bàn là hoạt động bình thường thì điện trở của nó bằng: R=dfrac{U^2}{wp}=dfrac{220^2}{1100}=44Omega
Giải bài 12.14 Trang 37 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B. R2=4R1.
Giải bài 12.15 Trang 37 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1 là: I1=dfrac{wp2}{U1}=dfrac{1,2}{3}=0,4A Cườn độ dòng điện định mức của đèn Đ2 là: I2=dfrac{wp2}{U2}=dfrac{6}{6}=1A Vì I2>I1 nên để cả hai có thể cùng sáng được bình thường Đ2 phải mắc ở mạch chính, Đ1 và biến trở phải mắ
Giải bài 12.16 Trang 37 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Đối với đoạn mạch gồm điện trở R1 nối tiếp với điện trở R2 ta có: Công suất của điện trở là R1là: wp1=I1^2.R1=I^2.R1 Công suất điện của điện trở R2 là: wp2=I2^2.R2=I^2.R2 Công suất điện của đoạn mạch nối tiếp là: wp=I2R{tđ}=I^2R1+R2=I^2R1+I^2R2= wp1+wp2 Đối với
Giải bài 12.17 Trang 37 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Vì hai đèn mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức của hai đèn nên công suất tiêu thụ của hai bóng đèn bằng công suất định mức của chúng: wp1=100W và wp2=75W. Công suất của đoạn mạch song song là: wp= wp1+ wp2=100+75=175W Cường độ dòng điện
Giải bài 12.2 Trang 35 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B.
Giải bài 12.2Trang 35 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a 12V6W là hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn.Nếu hiệu điện thế sử dụng của đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức 12V thì đèn sáng bình thường, khi đó công suất tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức của nó là 6W. b Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn là: I
Giải bài 12.3 Trang 35 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Khi dây tóc bóng đèn bị đứt và nối dính lại thì dây tóc ngắn hơn trước. Vì điện trở của dây tóc tỉ lệ thuận với chiều dài của dây nên điện trở của dây giảm. Theo công thức: wp=dfrac{U^2}{R} Trong đó, U không đổi nên công suất tiêu thụ wp của đèn lớn hơn trước và đèn sáng hơn trước
Giải bài 12.4 Trang 35 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Vì hai đèn có hiệu điện thế định mức bằng nhau nên điện trở của các đèn tỉ lệ nghịch với công suất định mức của chúng: dfrac{R1}{R1}=dfrac{wp1}{wp2} 1 Vì các dây tóc cùng chất, cùng tiết diện nên điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài, ta có: dfrac{R1}{R2}=dfrac{l1}{l2} 2 T
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật