Bài 12. Công suất điện - Vật lý lớp 9
Giải bài 12.5 Trang 35 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Cường độ dòng điện định mức chạy qua dây nung của nồi là: I{đm}=dfrac{wp{đm}}{u{đm}}=dfrac{528}{220}=2,4A b Khi nồi hoạt động bình thường thì hiệu điện thế sử dụng của nồi đúng bằng hiệu điện thế định mực 220V. Điện trở của nồi khi đó là: P=dfrac{U^2}{R}Rightarrow R= dfrac{
Giải bài 12.6 Trang 35 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Theo công thức P=dfrac{U^2}{R}, trong đó R không đổi nên công suất tiêu thụ P tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế. Ta có: dfrac{wp1}{wp2}=dfrac{U^11}{U2^2} Rightarrowdfrac{wp1}{wp2}=dfrac{22^2}{110^2}=4 Rightarrow wp2 =dfrac{wp1}{4}=dfrac{60}{4}=15W Công suất củ
Giải bài 12.7 Trang 35 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Hướng dẫn: Công để nâng khối vật liệu lên cao: A=P.h. Công suất của động cơ điện cần dùng : wp=dfrac{A}{t} Giải: Chọn B. Công suất có ích để nâng vật: wp = dfrac{2000.15}{40}=750W Nếu bỏ qua công suất hao phí, để nâng được vật trên thì phải dùng động cơ điện có công suất
Giải bài 12.8 Trang 36 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B.
Giải bài 12.9 Trang 36 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn A.
Giải câu 1 trang 34- Sách giáo khoa Vật lí 9
Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
Giải câu 2 trang 34- Sách giáo khoa Vật lí 9
Oát là đơn vị đo công suất: 1W= dfrac{1J}{1s}.
Giải câu 3 trang 34- Sách giáo khoa Vật lí 9
Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lơn hơn. Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.
Giải câu 4 trang 35 -Sách giáo khoa Vật lí 9
Với bóng đèn 1: U.I1=6.0,28=4,92Wapprox 5W Với bóng đền 2: U.I2=6.0,51=3,06Wapprox 3W Khi bỏ qua sai số của các phép đo thì tích U.I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
Giải câu 6 trang 36- Sách giáo khoa Vật lí 9
Khi đèn sáng bình thường thi hiệu điện thệ giữa hai bóng đèn là 220V và công suất tiêu thụ của đèn là 75W nên: Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: I=dfrac{wp}{U}=dfrac{75}{220}approx 0,34A Điện trở của bóng đèn là: R=dfrac{U^2}{wp}=dfrac{220^2}{75} approx 645Omega
Giải câu 7 trang 36- Sách giáo khoa Vật lí 9
Công suất điện của bóng đèn là: wp =UI=12.0,4=48W Điện trở của bóng đèn là : R=dfrac{U^2}{wp}=dfrac{12^2}{4,8}=30Omega
Giải câu 8 trang 36- Sách giáo khoa Vật lí 9
Công suất điện của bếp là: wp = dfrac{U^2}{R}=dfrac{220^2}{48,4}=1000W
Giải câu5 trang 36- Sách giáo khoa Vật lí 9
Từ các công thức: wp=UI và U=IR suy ra wp =I^2R Từ công thức : wp=UI và I=dfrac{U}{R} suy ra wp=dfrac{U^2}{R}
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật