Tổng hợp lý thuyết mới nhất về Saccarozo và ứng dụng trong thực tiễn
Tổng hợp lý thuyết mới nhất về Saccarozo và ứng dụng trong thực tiễn
Saccarozo là một chất hữu cơ đặc biệt trong chương trình hóa học lớp 12. Liệu bạn đã nắm chắc các kiến thức về định nghĩa cũng như công thức hóa học của nó chưa. Bài học hôm nay sẽ chia sẻ cho các bạn về học phần thú vị này. Hy vọng bạn đọc cảm thấy hài lòng!
I. Định nghĩa
1. Saccarozo là gì?
Saccarozo hay saccarozơ,saccharose được biết đến nhiều vì vai trò của nó trong khẩu phần dinh dưỡng của con người và vì nó được hình thành trong thực vật chứ không phải từ các sinh vật khác, ví dụ như động vật. Succarozo còn được gọi với nhiều tên như đường kính (đường có độ tinh khiết cao), đường ăn, đường cát, đường trắng, đường nâu (đường có lẫn tạp chất màu), đường mía (đường trong thân cây mía), đường phèn (đường ở dạng kết tinh), đường củ cải (đường trong củ cải đường), đường thốt nốt(đường trong cây thốt nốt) hay một cách đơn giản là đường saccarozơ.
Công thức hóa học của saccarozo là: \(C_{12}H_{22}O_{11}\)
2. Thuộc tính của Saccarozo
- Thuộc tính chung
Phân tử khối | 342.29648 g/mol |
---|---|
Bề ngoài | rắn, trắng |
Khối lượng riêng | 1,587 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 186 °C |
Điểm sôi | |
Độ hòa tantrong nước | 211,5 g/100 ml (20 °C) |
- Độ hòa tan
Độ hòa tan của Saccarozo tinh khiết | |
---|---|
Nhiệt độ (C) | g Saccarozo/g nước |
50 | 2,59 |
55 | 2,73 |
60 | 2,89 |
65 | 3,06 |
70 | 3,25 |
75 | 3,46 |
80 | 3,69 |
85 | 3,94 |
90 | 4,20 |
Xem thêm:
II. Tính chất của Saccarozo
1. Tính chất vật lý
- Là chất kết tinh không màu
- Có vị ngọt
- Dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
2. Tính chất hóa học
- Tính chất của poliol
Tác dụng với \(Cu(OH)_2\) cho phức đồng-saccarozơ màu xanh.
- Phản ứng thủy phân Saccarozo
Succarozo bị phân hủy trong môi trường có xúc tác là axit sulfuric đậm đặc, tạo ra cacbon nguyên tố do axit sulfuric đặc có tính háo nước :
\(C_{12}H_{22}O_{11} → 12 C + 11 H_2O\) (xúc tác : \(H_2SO4\) đặc).
Có thể bạn quan tâm: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
III. Ứng dụng của Saccarozo trong đời sống
Saccarozơ được dùng làm thức ăn, dùng trong quá trình sản xuất bánh kẹo nước giải khát trong công nghiệp thực phẩm.
Là thành phần của thuốc viên, thuốc nước trong công nghiệp dược.
Dùng để tráng gương, phích.
Chi tiết ứng dụng vào dây truyền sản xuất đường mía như sau:
IV. Câu hỏi
Câu 1: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là
A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
C. saccarozo và glucozo đều có thể làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.
D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Câu 2: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ?
A. Dung dịch \(H_2SO4\) loãng.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch \(AgNO_3 /NH_3.\)
D. Na kim loại.
Câu 3: Saccarozơ có thể tác dụng với
A. Saccarozo + h2 (xúc tác Ni, t0).
B. dung dịch \(AgNO_3 /NH_3.\)
C. \(Cu(OH)_2\)
D. dung dịch NaOH.
Câu 4: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%)
A. 2778,75 gam
B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam.
D. 2967,5 gam.
Câu 5: Từ 1 tấn nước mía chứa 15% saccarozơ có thể thu được a kg saccarozơ (biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%). Giá trị của a là
A. 150.
B. 120.
C. 130.
D. 100.
Câu 6: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozo là:
A. Đường phèn
B. Mật ong
C. Mật mía
D. Đường kính.
Xem thêm: Bài tập Saccarozơ có lời giải
Hy vọng những bài viết tổng quát về Saccarozo trên sẽ tối ưu hóa những kiến thức cần thiết cho bạn đọc. Chúng tôi luôn mong muốn cung cấp những thông tin cần thiết nhất một cách ngắn gọc và xúc tích để các bạn có thể dễ dàng theo dõi. Mọi ý kiến đóng góp có thể để dưới mục bình luận, chúng tôi sẽ cố gắng khắc phục và hoàn thiện. Cảm ơn sự quan tâm của bạn đọc!