Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy: Cách dùng và bài tập có đáp án
Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuất hiện trong quá trình học tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy chính là mệnh đề quan hệ không xác định. Vậy cách dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định như thế nào, các trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ thường gặp,... Hãy cùng Cunghocvui.com tìm câu trả lời trong bài viết sau.
Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là gì?
Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy còn được gọi là mệnh đề quan hệ không xác định (non - defining relative clauses). Cụ thể, mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề có chức năng dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc nào đó đã được xác định trước.
Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy - mệnh đề quan hệ không xác định không nhất thiết phải xuất hiện trong câu nhưng vẫn đảm bảo câu đầy đủ nghĩa. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định có tác dụng phân tách giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính.
Ví dụ:
-
The man, whose name is John, lives next door to me. (Người đàn ông, tên là John, sống cạnh nhà tôi).
-
It’s been snowing all day, which makes me stay at home. (Tuyết rơi cả ngày, điều đó khiến tôi phải ở nhà).
Khi nào mệnh đề quan hệ có dấu phẩy?
Đối với chủ điểm ngữ pháp về mệnh đề quan hệ, dấu phẩy là một thành phần quan trọng. Vì vậy, khi sử dụng, bạn cần tuân theo một số nguyên tắc sau:
-
Trường hợp là danh từ riêng: Trường hợp mệnh đề quan hệ có sử dụng dấu phẩy, dấu phẩy sẽ được sử dụng trong trường hợp: danh từ là tên riêng, địa danh, danh từ riêng khi đứng trước các đại từ quan hệ như who, whose, whom, what,…
Ví dụ: Ms. Jenny, who is a lawyer, is a very kind woman. (Cô Jenny, là một luật sư, là một người phụ nữ rất tốt bụng).
-
Trường hợp sở hữu đứng trước danh từ: Khi danh từ đứng trước có tính sở hữu, dấu phẩy sẽ được sử dụng với mệnh đề.
Ví dụ: My brother, who is a swimmer, swims very fast. (Anh trai tôi, là một vận động viên bơi lội, bơi rất nhanh).
-
Trường hợp với danh từ là vật duy nhất: Khi danh từ đứng trước là sự vật tồn tại duy nhất, dấu phẩy cũng sẽ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: The Sun, which the Earth revolves around, sets in the West. (Mặt trời, hành tinh mà Trái Đất quay quanh, lặn ở đằng Tây).
-
Trường hợp với các đại từ this that these those khi đứng trước danh từ.
Ví dụ: This school, which is painted yellow, is my university. (Ngôi trường này, cái được sơn màu vàng, là trường đại học của tôi).
Như vậy, đến đây các bạn đã biết khi nào mệnh đề quan hệ sử dụng dấu phẩy rồi phải không nào. Việc ôn luyện tiếng Anh mỗi ngày sẽ giúp bạn nâng cao band điểm trong các kỳ thi. Và trang web Ieltscaptoc.com.vn là nơi dành cho bạn. Trang web chia sẻ những kiến thức, tài liệu về tiếng Anh và luyện thi IELTS cực kỳ hữu ích. Đặc biệt đây là một website học tiếng Anh, IELTS hoàn toàn miễn phí.
Cách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định
Sau khi đã nắm được khi nào nên sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Tiếp theo, các bạn cần xác định nên đặt dấu phẩy ở vị trí nào trong mệnh đề quan hệ cho đúng ngữ pháp trong câu. Thông thường vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ thường được đặt ở giữa câu và sau danh từ chủ ngữ. Cụ thể:
-
Mệnh đề quan hệ ở giữa: Trong trường hợp này, dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định sẽ được đặt ngay sau danh từ và mệnh đề bổ nghĩa và trước động từ chính của câu.
Ví dụ: Jame, who is a high school student, is very good at math. (Jame, là một học sinh cấp 3, rất giỏi toán).
-
Mệnh đề quan hệ ở cuối: Trong trường hợp này, dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định được đặt ở vị trí ngay sau danh từ và trước mệnh đề bổ nghĩa.
Ví dụ: This is my bag, which my mother bought for me. (Đây là chiếc túi, mẹ tôi đã mua cho tôi).
Các trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
Bên cạnh việc tìm hiểu mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là gì cũng như cách đặt vị trí dấu phẩy sao cho đúng. Để làm tốt các dạng bài tập mệnh đề quan hệ, các bạn cũng cần tham khảo thêm về các trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ có dấu phẩy - một dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong quá trình học tiếng Anh, IELTS. Cụ thể:
Trường hợp 1: Đối với trường hợp mệnh đề quan hệ không xác định có sử dụng dấu phẩy, nếu các đại từ đóng vai trò là túc từ trong câu thì có thể lược bỏ dấu phẩy ra khỏi câu.
Ví dụ: This is my dress, which Annie gave me on my birthday. (Đây là chiếc váy Annie đã tặng tôi vào sinh nhật của tôi).
Trường hợp 2: Khi các đại từ quan hệ who, whom, which,... đóng vai trò là túc từ trong câu và phía trước không có dấu phẩy và không có giới từ thì có thể lược bỏ các đại từ quan hệ đó.
Ví dụ:
-
This is the pillow which I bought.
Ở ví dụ này, “which” đóng vai trò là túc từ, phía trước không có dấu phẩy và không có giới từ nên ta có thể lược bỏ “which” trong mệnh đề quan hệ. Khi đó, câu sẽ trở thành: This is the pillove I bought.
-
This is the pillow, which I bought last week.
Ở trường hợp này, phía trước “which” có dấu phẩy nên ta không thể lược bỏ “which” trong câu.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
-
Dùng sai đại từ quan hệ (ví dụ: dùng that thay cho who/which)
-
Bỏ sót dấu phẩy hoặc đặt sai vị trí dấu phẩy
-
Không phân biệt được mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
-
Không rút gọn được mệnh đề quan hệ khi có thể
Cách khắc phục
-
Học thuộc các loại đại từ quan hệ và chức năng của chúng
-
Ghi nhớ công thức cách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định
-
Xem xét ý nghĩa của câu để xác định loại mệnh đề quan hệ cần dùng
-
Áp dụng các quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ khi có điều kiện
Bài tập về mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
Để củng cố những kiến thức đã học về mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, các bạn hãy thực hành thông qua các bài tập sau để ghi nhớ và vận dụng kiến thức về dạng bài tập thường gặp này nhé.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. Her best movie, ____________ won several awards, was about the life of Jessi.
A. that B. whose C. which D. whom
2. The ML group, ____________ name was changed from MCL earlier this year, includes about 600 high street shops.
A. whom B. whose C. which D. that
3. I drove past my old school, ____________ is celebrating its 50th anniversary this year.
A. where B. whom C. whose D. which
4. Japan, ____________ she spent most of her childhood, is a country of vast plains and heavy forested areas.
A. in which B. when C. for which D. whom
5. Mistletoe, ____________ is believed to have magic powers, is traditionally hung over doorways during the Christmas season.
A. that B. whom C. which D. where
6. Jame Smith, ____________ children we have been looking after since we started the university in London, is our history professor.
A. whose B. which C. that D. whom
7. SaPa, ____________ my family paid a visit last autumn, is extremely magnificent.
A. whose B. which C. where D. that
Bài tập 2: Viết lại câu và sử dụng mệnh đề quan hệ có dấu phẩy phù hợp
1. Valencia is a great place. Valencia is due east of Madrid.
2. The school was built in 1807. The school has about 900 students.
3. Annie is coming to the party. Sam's mother is the mayor of this town.
4. Chris is a good teacher. I don't like Chris very much.
5. Jimmy is living in Japan now. Jimmy got divorced last year.
Đáp án
Bài tập 1:
1.C 2.B 3.D 4.A 5.C 6.A 7.B
Bài tập 2:
1. Valencia, which is due east of Madrid, is a great place.
2. The school, which has about 900 students, was built in 1807.
3. Annie, whose mother is the mayor of this town, is coming to the party.
4. Chris, whom I don't like very much, is a good teacher.
5. Jimmy, who got divorced last year, is living in Japan now.
Như vậy, bài viết đã chia sẻ tất tần tật những kiến thức về mệnh đề quan hệ có dấu phẩy - một chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong quá trình học tiếng Anh. Mong rằng những kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn nắm vững được cách dùng của mệnh đề quan hệ có dấu phẩy. Chúc bạn học tốt.