Các dạng toán lớp 4 đầy đủ nhất
Bài tập về các dạng toán lớp 4 là một trong những dạng toán cơ bản cấp Tiểu học. Cunghocvui xin gửi tới các bạn bài tham khảo tổng hợp các dạng toán lớp 4 có đáp án chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu các dạng toán lớp 4 sẽ giúp ích các bạn trong quá trình ôn tập môn Toán 4
A. Các dạng toán lớp 4 thường gặp
1. Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Công thức chung : Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
= Tổng - số bé
Số bé = (Tổng - hiệu) : 2
= Tổng - số lớn
Bài tập 1: Hãy cho biết hai số khi có tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a, Tổng là 24, hiệu là 6
b, Tổng là 60, hiệu là 12
c, Tổng là 325, hiệu là 99
Bài tập 2: Trong một chiến dịch trồng cây, 600 cây là tổng số lượng cây nhóm 1 và nhóm 2 trồng được. Số lượng chênh lệch cây giữa nhóm 1 và nhóm 2 là 50 cây (nhóm 2 trồng nhiều hơn). Hỏi số lượng cây mỗi nhóm trồng được là bao nhiêu?
Bài tập 3: Hai khu xưởng trong cùng một nhà máy sản xuất ra được 2400 sản phẩm may mặc, khu xưởng thứ hai làm nhiều hơn khu xưởng thứ nhất 240 sản phẩm. Hỏi số lượng sản phẩm may mặc mà mỗi khu xưởng sản xuất được là bao nhiêu?
Bài tập 4: Tổng số tuổi của chị và em là 36 tuổi trong đó số tuổi của em kém số tuổi của chị là 8 tuổi. Hỏi số tuổi của em và số tuổi của chị là bao nhiêu?
Bài tập 5: Trên một cánh đồng, tổng số lượng thóc mà hai thửa ruộng thu hoạch được là 500 tấn thóc, thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tấn thóc. Hỏi số lượng thóc mỗi thửa ruộng thu hoạch được là bao nhiêu?
2. Dạng 2: Bài toán tìm trung bình cộng
Bài tập 1: Trong một cửa hàng bán xe máy, tháng thứ nhất bán được tổng 1476 chiếc xe máy, tháng thứ hai bán được 2314 chiếc xe máy. Số lượng chiếc xe máy tháng thứ ba bán được bằng trung bình cộng số lượng chiếc xe máy bán được trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai. Hỏi số lượng chiếc xe máy đã bán ra trong tháng thứ ba là bao nhiêu?
Bài tập 2: Trên ba chiếc xe tải, xe thứ nhất chở được 15600 viên gạch, xe thứ hai trở được 21604 viên gạch. Số viên gạch trên xe thứ ba bằng trung bình cộng số lượng viên gạch được chở trên xe thứ nhất và xe thứ hai. Hỏi số lượng viên gạch được chở trên xe thứ ba là?
Bài tập 3: Có bốn kho thóc. Kho thứ nhất chứa 1178 tấn thóc, kho thứ hai chứa 1222 tấn thóc, kho thứ ba chứa 1500 tấn thóc. Biết rằng số thóc ở kho thứ tư bằng trung bình cộng số lượng thóc ở cả ba kho cộng lại. Hỏi kho thứ tư chứa được bao nhiêu tấn thóc?
Bài tập 4: Có ba chiếc xe chở khách theo chiều Hà Nội - Thái Nguyên. Số lượng người trên xe thứ nhất là 46 người, số lượng người trên xe thứ hai là 62 người. Biết rằng số lượng người trên xe thứ ba bằng trung bình cộng số lượng người trên xe thứ nhất và xe thứ hai. Hỏi trên xe thứ ba trở bao nhiêu hành khách?
Bài tập 5: Trong một trang trại chăn nuôi gà, tháng thứ nhất người ta nuôi được 2180 con gà, tháng thứ hai nuôi được 3190 con gà. Số lượng con gà tháng thứ ba nuôi được bằng trung bình cộng số lượng gà nuôi được trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai. Hỏi số lượng gà nuôi được trong tháng thứ ba là bao nhiêu?
3. Dạng 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
a, Công thức chung
Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ ngắn gọn
Bước 2: Tính tổng số phần bằng nhau
Bước 3: Số thứ nhất = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhất
Số thứ hai = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai
= Tổng - số thứ nhất
b, Một số bài tập
Bài tập 1: Cho hai số. Tổng của hai số đó là một số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{4}{5}\). Hỏi hai số đó là hai số nào?
Bài tập 2: Đội bóng đá cấp tiểu học của thành phố Hà Nội tham dự Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc với một số lượng học sinh lớp 4 và học sinh lớp 5. Theo như kế hoạch, số lượng học sinh lớp 4 tham gia trong đội bóng chiếm \(\dfrac{1}{5}\) số lượng cầu thủ toàn đội. Nhưng do lý do đột xuất, 1 học sinh lớp 4 xin rút khỏi đội và được thay bởi một học sinh lớp 5. Số lượng học sinh lớp 4 tham gia trong đội bóng hiện giờ chiếm \(\dfrac{1}{10}\) số lượng cầu thủ toàn đội. Hỏi tổng số cầu thủ trong đội bóng tiểu học của thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Bài tập 3: Trong một cuộc phát động thu gom giấy vụn của một trường, tổng khối lượng giấy vụn mà cả hai đội thu gom được là 245kg trong đó khối lượng giấy của đội 1 bằng \(\dfrac{2}{3}\) khối lượng giấy của đội 2 thu gom được. Hỏi mỗi đội thu được bao nhiêu kg giấy vụn?
Bài tập 4: Hai hầm chứa 360 tấn nhôm. Nếu \(\dfrac{2}{7}\) số lượng nhôm ở hầm thứ nhất được chuyển sang hầm thứ hai thì khối lượng nhôm ở hai hầm là bằng nhau. Hỏi mỗi hầm chứa bao nhiêu lượng nhôm?
Bài tập 5: Có hai đội nhận trách nhiệm chăm sóc cây xanh trong một chiến dịch trồng cây. Tổng diện tích cây xanh mà cả hai đội phải chăm sóc là 2460 \(m^2\). Nếu chuyển \(\dfrac{1}{4}\) diện tích chăm sóc cây xanh của đội thứ nhất sang cho đội thứ hai thì diện tích chăm sóc cây của hai đội là bằng nhau. Hỏi diện tích cây xanh mỗi đội phải chăm sóc là bao nhiêu?
4. Dạng 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
a, Công thức chung
Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng cách vẽ sơ đồ ngắn gọn
Bước 2: Tính hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Số thứ nhất = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhất
Số thứ hai = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai
= Hiệu + số thứ nhất
b, Một số bài tập
Bài tập 1: Trong một lớp học có số lượng học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu lớp học chuyển đi 3 em học sinh nữ thì số lượng học sinh nữ nhiều hơn số lượng học sinh nam là 7 em. Hỏi trong lớp đó, số lượng học sinh nữ và số lượng học sinh nam là bao nhiêu?
Bài tập 2: Năm nay, mẹ gấp con 4 lần về số tuổi. Trong 3 năm trước, số tuổi của mẹ nhiều hơn số tuổi của con là 27. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Bài tập 3: Hiện tại, Mai 28 tuổi và con của Mai 8 tuổi. Hỏi trong vòng bao nhiêu năm nữa thì \(\dfrac{1}{3}\) số tuổi của Mai bằng \(\dfrac{1}{7}\) số tuổi của con Mai?
Bài tập 4: Trong một cửa hàng bán lương thực, số lượng gạo tẻ bán ra trong một tháng nhiều hơn số lượng gạo nếp là 480kg. Biết rằng số lượng gạo nếp bằng \(\dfrac{1}{7}\) số lượng gạo tẻ, hỏi trong tháng ấy, lượng gạo mỗi loại bán ra là bao nhiêu?
5. Dạng 5: Các bài toán có nội dung hình học
Bài tập 1: Chu vi của một mảnh đất có dạng hình chữ nhật là 100m. Nếu người ta tăng thêm một khoảng cho chiều dài bằng \(\dfrac{1}{3} \) chiều dài ban đầu thì miếng đất có chu vi mới là 120m. Hỏi mảnh đất ban đầu có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 2: Chu vi của thửa ruộng có dạng hình chữ nhật là 110m. Nếu chiều rộng được người ta tăng thêm 5m thì thửa ruộng đó có dạng hình vuông. Hỏi ban đầu, thửa ruộng có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 3: Chu vi của một cái sân có dạng hình chữ nhật là 150m. Nếu giảm chiều dài của cái sân đi 10m và tăng chiều rộng của cái sân thêm 5m thì ta được một cái sân mới có dạng hình chữ nhật với chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi cái sân đó có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 4: Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật được chia thành 4 mảnh đất nhỏ bằng nhau. Tổng chu vi của 4 mảnh đất đó là 96cm. Tính chu vi mảnh đất đó?
Bài tập 5: 200m là chu vi của một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật. Dọc theo chiều dài của thửa ruộng, người ta ngăn thửa ruộng thành 2 thửa ruộng nhỏ, một thửa có dạng hình vuông và một thửa có dạng hình chữ nhật. Biết rằng chu vi thửa ruộng hình chữ nhật nhỏ lớn hơn chu vi thửa ruộng hình vuông là 20m. Hỏi thửa ruộng ban đầu có diện tích là bao nhiêu?
Tham khảo thêm >>> Bí kíp tính nhẩm nhanh với các con số
Cách nhận biết các loại tứ giác
Với bài viết các dạng bài tập toán lớp 4 có lời giải, Cunghocvui đã đem đến cho các bạn hướng dẫn giải các dạng toán cơ bản lớp 4 một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Nếu có đóng góp gì cho bài viết các dạng toán lớp 4, hãy để lại comment dưới phần bình luận nhé!