25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án !!
- Câu 1 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử :
A. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau
B. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amin
C. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào
- Câu 2 : Trong số các xu hướng sau :
A. (1), (3), (5), (7)
B. (2), (3), (5), (7)
C. (2), (3), (5), (6)
D. (1), (4), (6), (7)
- Câu 3 : Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau :
A. 1,4,5
B. 1,2,5
C. 1,3,5
D. 1,2,4
- Câu 4 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai x thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 5 : Khi nói về bệnh phenylketo niệu có các phát biểu sau đây :
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 6 : Trong quần thể người có một số thể đột biến
A. (4), (7), (8)
B. (4), (5), (6)
C. (1), (4), (8)
D. (2), (3), (9)
- Câu 7 : Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với qui luật liên kết gen hoàn toàn như sau :
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (2), (4)
- Câu 8 : cho biết môt gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1 :2 :1 ?
A. Aabb x AAbb
B. Aabb x aaBb
C. AaBb x AaBb
D. AaBb x Aabb
- Câu 9 : Trong quá trình tổng hợp protein, poliriboxom có vai
A. Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành riboxom hoàn chỉnh
B. Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi polipeptit
C. Làm tăng hiệu suất tổng hợp protein
D. Giúp riboxom dịch chuyển trên mARN
- Câu 10 : Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức
A. Mang tín hiệu kết thúc cho quá trình phiên mã
B. Mang thông tin mã hóa các axit amin
C. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
D. Qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein
- Câu 11 : Cho những ví dụ
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (1) và (2)
D. (1) và (4)
- Câu 12 : Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 13 : phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
- Câu 14 : Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như
A. (1) → (2)→(3) →(4)
B. (4) → (1) → (2) → (3)
C. (2) → (3) → (1) → (4)
D. (2) → (3) → (4) → (1)
- Câu 15 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau :
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 16 : Các bước trong lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
A. 2 à 1 à3 à4
B. 1à 2à 3à 4
C. 3à 2à 4à 1
D. 2à 3à 4à
- Câu 17 : Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmon insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin vì mã di truyền có tính:
A. Tính đặc trưng
B. Tính phổ biến
C. Tính thoái hóa
D. Tính đặc hiệu
- Câu 18 : Ở một loài thực vật , gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsisin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội , khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 45%
B. 75%
C. 60%
D. 91%
- Câu 19 : Ở một loài động vật xét hai căp gen quy định hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên NST thường, phân ly độc lập. Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 . Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, số kiểu giao phối tối đa là bao nhiêu ? Biết không có đột biến xảy ra:
A. 27
B. 45
C. 4
D. 9
- Câu 20 : Ở cà chua, alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho các cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là :
A.
B.
C.
D.
- Câu 21 : Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử , trong các giao tử tạo ra , giao tử abDEg chiếm tỷ lệ 2%. Số tế bào xảy ra hoán vị gen là :
A. 48 tế bào
B. 30 tế bào
C. 36 tế bào
D. 24 tế bào
- Câu 22 : Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau
B. Cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài
C. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường
D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám
- Câu 23 : trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó:
A. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệệ
B. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái được duy trì ổn định qua các thể hệ
D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
- Câu 24 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền
A. 0,81AA : 0,18 Aa : 0,01 aa
B. 0,01 Aa ; 0,18 aa : 0,81 AA
C. 0,81 Aa : 0,01 aa : 0,18 AA
D. 0,81Aa : 0,18 aa : 0,01 AA
- Câu 25 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen là trội hoàn toàn, xét cả yếu tố giới tính. Phép lai : cho đời con tối đa
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 28 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
- Câu 26 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F1 gồm toàn con ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng , trong đó ruồi giấm mắt tắng toàn là con đực. Theo lý thuyết, tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 100%
C. 25%
D. 50%
- Câu 27 : Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% câu hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phần ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 28 : Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:
A. 1-m, 2-n, 3-k
B. 1-k, 2-m, 3-n
C. 1-n, 2-k, 3-m
D. 1-m, 2-k, 3-n
- Câu 29 : Ở đậu hà lan ,gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 77,5 % hạt vàng : 22,5 % hạt xanh
B. 91% hạt vàng : 9% hạt xanh
C. 31 hạt vàng : 3 hạt xanh
D. 7 hạt vàng : 9 hạt xanh
- Câu 30 : Ở gà , gen a nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn không có alen tương ứng trênY. Trong một quần thể gà cân bằng di truyền người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có là gà mái. Số gen a có trong những con gà chân lùn nói trên là
A. 480
B. 560
C. 640
D. 400
- Câu 31 : Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Giao phối cận huyết ở động vật
B. Tự thụ phấn ở thực vật
C. Lai phân tích
D. Lai thuận nghịch
- Câu 32 : Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng :
A. Phago
B. Vi khuẩn đường ruột E.coli
C. Vi khuẩn Bacteria
D. Vi khuẩn lam
- Câu 33 : Loại axit nucleic tham gia cấu tạo nên bào quan riboxom là :
A. mARN
B. ADN
C. rARN
D. tARN
- Câu 34 : Ở một loài thực vật biết 1 gen quy định một tính trạng , trội lặn hoàn toàn . Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao hoa đỏ . Cho các cây F1 tự thụ phấn F2 thu được 2000 cây trong đó có 320 cây thấp hạt vàng . Biết mọi diễn biến của tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau . Tần số hoán vị gen của F 1 là
A. 16%
B. 40%
C. 20%
D. 4%
- Câu 35 : Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro , gen B bị đột biến thành alen b . Một số tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần mỗi lần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin . Có các kết luận sau :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 36 : Bằng kĩ thuật cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau kĩ thuật đó được gọi là :
A. Lai tế bào
B. Kĩ thuật gen
C. Nhân bản vô tính
D. Cấy truyền phôi
- Câu 37 : Ở đậu Hà Lan , biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn , các gen phân li độc lập . Nếu lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 7 cặp tính trạng tương phản , theo lí thuyết đời F2 có :
A. 37 kiểu gen và 37 kiểu hình
B. 27 kiểu gen và 37 kiểu hình
C. 27 kiểu gen và 27 kiểu hình
D. 37 kiểu gen và 27 kiểu hình
- Câu 38 : Trong cấu trúc NST của sinh vật nhân thực , đơn vị cấu trức gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân từ histon được gọi là
A. Sợi cơ bản
B. Sợi nhiễm sắc
C. Nucleoxom
D. Cromatit
- Câu 39 : Cho biết các tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung . Khi kiểu gen có cả 2 alen A và B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng . Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ các kiểu hình trong quần thể là
A. 20% đỏ ; 80% trắng
B. 4 % đỏ ;96 % trắng
C. 63% đỏ ; 37% trắng
D. 48 % đỏ ;52 % trắng
- Câu 40 : Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là
A. ADN và protein không phải loại histon
B. ARN và protein loại histon
C. ARN và protein không phải loại histon
D. ADN và protein loại histon
- Câu 41 : Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
A. 3 và 4
B. 2 và 4
C. 1 và 6
D. 2 và 5
- Câu 42 : Trong một ống nghiệm chứa các loại nucleotit A, U , G , X với tỉ lệ tương ứng là 2:2:1:2 . Từ 4 loại nucleotit này , người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo .Tính theo lí thuyết xác suất xuất hiện bộ bộ ba AUG trên phân tử ARN nhân tạo
A. ½
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/8
- Câu 43 : Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau :
A. 1
B. 3
C. 2
D. 3
- Câu 44 : Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thu tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:
A. 64
B. 204
C. 96
D. 108
- Câu 45 : Cho sơ đồ phả hệ sau
A. 34.39%
B. 15.04%
C. 33.10%
D. 26,48%
- Câu 46 : Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0.1 + 0.2 +0.3 + 0.4 = 1 . Quần thể ( ) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3) . Tần số alen A và B của quần thể I3 lần lượt là:
A. PA = 0.45, PB= 0.55
B. PA = 0.35, PB = 0.55
C. PA = 0.55, PB = 0.45
D. PA = 0.35, PB =0.5
- Câu 47 : Gen là một đoạn của phân tử AND
A. Chứa các codon mã hóa các axit amin
B. mang thông tin di truyền của các loài
C. Mang thông tin mã hóa một chuỗi poolipeptit hay 1 phân tử ARN.
D. Mang thông tin cấu trúc của phân tử protein
- Câu 48 : Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 49 : ở một loài thực vật biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và các genphân li độc lập . Tính theo lí thuyết phép lai AaBbDd x Aabbdd cho số các thể mang kiểu hình lặn cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. ½
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/8
- Câu 50 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau x. Ở F1 thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 196 và 64
B. 400 và 64.
C. 196 và 36.
D. 196 và 48.
- Câu 51 : Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng.
B. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.
D. Lối sống bầy đàn làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể.
- Câu 52 : Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3 .Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F3 , xác suất để thu được cây hoa đỏ là :
A.
B.
C.
D.
- Câu 53 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. (1), (5) (7).
B. (3), (5).
C. (2), (4)
D. (1), (5),(7),(6)
- Câu 54 : Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên?
A. Đột biến
B. Di - nhập gen
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 55 : Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 con đực mang kiểu gen AA, 400 con cái mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được 2 cá thể lông đỏ thuần chủng là
A. 0,365
B. 0,029
C. 0,5
D. 0,25
- Câu 56 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 10. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 57 : Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp
A. 1-b,c,d ; 2 – e ; 3
B. 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
C. 1-c, d,e ; 2-b ; 3-a
D. 1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e
- Câu 58 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A. 2340.
B. 900.
C. 1800.
D. 1908.
- Câu 59 : Xét các biện pháp tạo giống sau đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 60 : Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị
A. Sự biến động, suy thoái của quần xã.
B. Sự suy thoái của quần xã hay cân bằng sinh học trong quần xã
C. Sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã
D. Sự ổn định, cân bằng sinh học trong quần xã.
- Câu 61 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh
B. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
D. Kỉ Jura thuộc Trung sinh.
- Câu 62 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ x ♂ thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. Theo lý thuyết, dự đoán về kết quả ở F1:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 63 : Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
A. CH4
B. NH3
C. O2
D. H2
- Câu 64 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (1), (2).
D. (2), (3).
- Câu 65 : Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 66 : Phương pháp chủ động tạo nguồn biến di di truyền trong chọn giống hiện đại:
A. Lai giống
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Tạo ưu thế lai
D. Công nghệ tế bào
- Câu 67 : Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
A. 5’AUG3’, 5’UGG3’
B. 5’AAX3’, 5’AXG3’
C. 5’UUU3’, 5’AUG3’.
D. 5’XAG3’, 5’AUG3’.
- Câu 68 : Nguồn biến dị di truyền trong chọn giống là:
A. Biến dị tổ hợp
B. Tất cả đều đúng
C. Biến dị đột biến
D. ADN tái tổ hợp
- Câu 69 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên
- Câu 70 : Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 50% hoa đỏ, thân cao; 43,75% hoa đỏ, thân thấp; 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
A. (1) và (4).
B. (3) và (7).
C. (2) và (5).
D. (6) và (8).
- Câu 71 : ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1
A. Kiểu gen của F1 Bb , f = 20%
B. Kiểu gen của F1 : Bb , f = 20%
C. Kiểu gen của F: Aa ,f =10%
D. Kiểu gen của F: Aa không có hoán vị gen
- Câu 72 : Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là
A. Hổ, sơn dương, thỏ, chuột, kiến.
B. Hổ, thỏ, chuột, sơn dương, kiến.
C. Kiến, chuột, thỏ, sơn dương, hổ
D. Kiến, thỏ, chuột, sơn dưong, hổ
- Câu 73 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai
A. 11,04%
B. 16,91%
C. 22,43%
D. 27,95%
- Câu 74 : Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 75 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên
A. Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực
B. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
C. Các câu thông trong rừng thông,chim hải âu làm tổ
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
- Câu 76 : Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%.
B. 4,5%.
C. 2.625%.
D. 2,25%.
- Câu 77 : Cho biết gen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp .Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%.
A. 5 hạt
B. 4 hạt
C. 10 hạt
D. 6 hạt
- Câu 78 : Tìm số câu sai:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 79 : Để chọn tạo giống lúa có các đặc tính chống chịu: chịu mặn, chịu phèn,….và đồng hợp về tất cả các gen thì cần áp dụng phương pháp
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Tạo dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Chuyển gen
- Câu 80 : Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. Cá thế có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
- Câu 81 : Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?
A. 4
B. 64
C. 61
D. 60
- Câu 82 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng có thể làm thay đổi vị trí tâm động của NST?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 83 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thế.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gất giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 84 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
A. Protein
B. AND
C. ARN
D. ADN và protein.
- Câu 85 : Thể song nhị bội
A. Có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bó mẹ.
B. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. Có 2n NST trong tế bào.
D. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Câu 86 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 87 : Bức xạ mặt trời chủ yếu sinh nhiệt trên bề mặt hành tinh thuộc dải nào sau đây?
A. Bức xạ ánh sáng nhìn thấy.
B. Bức xạ hồng ngoại,
C. Bức xạ từ ánh sáng tán xạ
D. Bức xạ tử ngoại.
- Câu 88 : Theo Jacop và Môno, các thành phàn cấu tạo của Operon Lac gồm:
A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
D. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
- Câu 89 : Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là
A. 57600
B. 70200
C. 74880
D. 4680.
- Câu 90 : Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. Mất đoạn
B. Đa bội
C. Chuyển đoạn
D. Dị bội.
- Câu 91 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đinh nhỏ.
C. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Câu 92 : Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ớ giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điếm khác nhau trong quá trình phát triến phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
- Câu 93 : Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắC. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở...
A. Kì cuối của lần phân bào I
B. Kì sau của lần phân bào II.
C. Kì sau của lần phân bào I.
D. Kì sau của nguyên phân
- Câu 94 : Cho một cây cà chua tứ bội có kiều gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Ti lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A.
B.
C.
D.
- Câu 95 : Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có
A. 46 NST kép
B. 23 NST đơn.
C. 23 cromatit
D. 46 cromatit.
- Câu 96 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 97 : Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực vật?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 98 : Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Mất đoạn
- Câu 99 : Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
A. Thể một nhiễm kép
B. Thể một nhiễm,
C. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép
D. Thể khuyết nhiễm.
- Câu 100 : Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau (P), thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 101 : Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng
B. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng,
C. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng
D. 8 con lông trắng: 5 con lông nâu.
- Câu 102 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biển của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: Dd x Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 103 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A= 0,4; b=0,3. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội trong quần thể này là
A. 0,3924
B. 0,4012
C. 0,4231
D. 0,3124.
- Câu 104 : Loài giup dẹp sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp. Mối quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là
A. Cộng sinh
B. Vật kí sinh - vật chủ
C. Vật ăn thịt - con mồi
D. Hội sinh
- Câu 105 : Ở một nhóm tế bào sinh dục đực của ruồi giấm đang phân bào, người ta đếm được tổng cộng 1024 NST kép, các NST này đang ở trạng thái kép và xếp thành hai hàng trên mặt phắng xích đạo của thoi phân bào. Theo lý thuyết, số giao tử đực sẽ được tạo ra từ nhóm tế bào này là
A. 128
B. 512
C. 256
D. 1024
- Câu 106 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất ?
A. Ở kỉ phấn trắng, các đại lục bắc liên kết với nhau, biển thu hẹp, khí hậu khô. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa động vật có vú; cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kế cả bò sát cổ.
B. Ở kỉ Đevon, khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt, hình thành sa mạc. Phân hóa cá xương; phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
C. Ở kỉ Tam điệp, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh các nhóm linh trưởng.
D. Ở kỉ Đệ tam, các đại lục gần giống hiện nay, khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. Phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp Thú, Chim, Côn trùng.
- Câu 107 : Trong các nhóm sinh vật sau, có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật tự dưỡng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 108 : Trong một quần thể ruồi giấm, xét một cặp NST thường có hai locut, locut I có 2 alen, locut II có 3 alen. Trên NST X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 3 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể về các locut trên là
A. 212
B. 1142
C. 294
D. 1134
- Câu 109 : Biêt rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 110 : Cho P:Dd x Dd, hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 111 : Trong các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 112 : Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bàng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
A. 0,495.
B. 0,3025
C. 0,55
D. 0,45.
- Câu 113 : Ở một loài côn trùng, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được theo ti lệ: 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 114 : Trong các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 115 : Ở một loài động vật, tính trạng lông đen do alen trội A quy định, tính trạng lông trắng do alen lặn a quy định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số con lông trắng. Nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con như thế nào?
A. Số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.
B. Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ
C. Số con lông đen chiếm tỉ lệ 91%.
D. Số con mang alen lặn chiếm
- Câu 116 : Thực hiện phép lai P: cơ thể đực AaBb lai với cơ thể cái AaBb. Biết trong quá trình giảm phân ở cá thể đực có hiện tượng một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I; ở cá thể cái cũng có hiện tượng một số tế bào có cặp Bb không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác đều diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể có ở đời con là:
A. 16
B. 40
C. 24
D. 12
- Câu 117 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng ; hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường ; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài chiếm 1,5%. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra như nhau. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen tương ứng
A. Dd x dd ; f =0,4
B. Dd x Dd ; f= 0,2
C. Dd x Dd ; f=0,4
D. Dd x Dd ; f = 0,4
- Câu 118 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 119 : Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM. Biết rằng,không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai x chiếm tỉ lệ là
A. 16%
B. 6%
C. 4%.
D. 41%
- Câu 120 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Di – nhập gen là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên khi tác động phụ thuộc vào hình thức sinh sản của sinh vật
C. Đột biến là nhân tố làm biến đổi tương đối chậm tần số tương đối của các alen
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 121 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi có mặt cả hai loại alen trội thì cây thân cao, các trường hợp khác đều cho cây thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Xét phép lai P: Bb x Bb, thu đươc F1 có kiểu hình thân cao,hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 2,56%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 27,2%
B. 31,32%
C. 29,82%
D. 43,12%
- Câu 122 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, bầu dục thu được F1 gồm 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Trong các dự đoán sau về sự di truyền các tính trạng trên, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 3
- Câu 123 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
C. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
- Câu 124 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
- Câu 125 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (A,a; B,b; D,d và H,h) quy định. Trong kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm, cây cao nhất có chiều cao là 180 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỉ lệ kiểu hình cây cao 165 cm là
A.
B.
C.
D.
- Câu 126 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 127 : Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 128 : Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở P là 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Giả sử trong quá trình chọn lọc các cá thể có kiểu gen aa chết trước khi đến tuổi trưởng thành sau đó ngẫu phối liên tiếp qua 5 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ tiếp theo là
A. 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1
B. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
C. 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
D. 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
- Câu 129 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
A. 3 phép lai.
B. 4 phép lai.
C. 2 phép lai
D. 1 phép lai.
- Câu 130 : Có bao nhiêu phát biểu đúng về những quan sát và suy luận của Đacuyn:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 131 : Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
B. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung
C. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
D. Đàn bồ nông dàn hàng ngang để bắt cá
- Câu 132 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái AB/ab Dd với ruồi đực Ab/aB Dd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 133 : Mối quan hệ cộng sinh trong quần xã bao gồm:
A. 2, 3, 6,7
B. 1, 2, 5,6
C. 2, 3, 6,8
D. 2,5,6.
- Câu 134 : Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 3 mắt đỏ:1 mắt trắng
B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
D. 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng
- Câu 135 : Ở một loài côn trùng ,khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích thế hệ lai thu được tỷ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng . Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là bao nhiêu:
A.
B.
C.
D.
- Câu 136 : Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
A. A = T = 6244; G = X = 6356
B. A = T = 2724; G = X = 2676.
C. A = T = 6356; G = X = 6244
D. A = T = 2724; G = X = 2776
- Câu 137 : Ở một loài hoa, biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng nên các thể dị hợp đều cho hoa màu hồng. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường, cơ thể 4n chỉ cho giao tử 2n. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ hoa hồng ở F1 nhỏ nhất?
A. AAAa x AAaa
B. AAaa x Aaaa
C. AAaa x Aa
D. AAaa x AAaa
- Câu 138 : Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài cây này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 7
B. 18
C. 9
D. 24
- Câu 139 : Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32
B. 8
C. 16
D. 5
- Câu 140 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lương liên kết hidro trong gen ?
A. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp T-A
D. Mất một cặp nucleotit
- Câu 141 : Ở người, một gen trên NST thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 62,5%
B. 43,75%
C. 37,5%
D. 50%
- Câu 142 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng , các gen phân li độc lập. Cho hai cây đâu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao; hoa đỏ 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ 12,5% cây thân cao; hoa trắng 12,5 % cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là
A. 3:3:1:1
B. 2:2:1:1:1:1
C. 1:1:1:1:1:1:1:1
D. 3:1:1:1:1:1
- Câu 143 : Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam nội (3n) bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5-brom uraxin (5BU) ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n)
B. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dang lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n)
C. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam bội (3n)
D. Xử lí 5-brom uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n)
- Câu 144 : Ở một loài thực vật , mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định. Cho cây quả đỏ bầu dục giao phấn với cây quả trắng tròn (P) thu được F1 toàn cây quả hồng tròn. Cho F1 lai với 1 cây khác cùng loài thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 12,5% đỏ tròn: 25% hồng tròn: 25% hồng bầu dục: 12,5% trắng tròn : 12,5% trắng bầu dục: 12,5% đỏ bầu dục. theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 đúng:
A. Có 4 kiểu gen
B. Có 2 kiểu gen quy định cây quả trắng bầu dục
C. Có 2 kiểu gen quy định cây quả hồng tròn
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình
- Câu 145 : Ở sinh vật nhân sơ , 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử tARN có tỉ lệ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 146 : Trong hệ sinh thái, về quan hệ dinh dưỡng thứ tự nào sau đây đúng:
A. Sinh vật sản xuất →Sinh vật tiêu thụ →Sinh vật phân giải
B. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất
C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ
D. Sinh vật tiêu thụ →. Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải
- Câu 147 : Giai đoạn nào sau đây không có ở diễn thế nguyên sinh?
A. Giai đoạn giữa có sự biến đổi tuần tự của các quần xã trung gian
B. Giai đoạn cuối hình thành một quần xã tương đối ổn định
C. Giai đoạn tiên phong là giai đoạn các sinh vật phát tán đầu tiên hình thành quần xã tiên phong
D. Giai đoạn khởi đầu từ môi trường có sẵn một quần xã ổn định
- Câu 148 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6 kí hiệu AaBbDd. Trong các dạng cơ thể sau đây, các dạng đột biến lệch bội là:
A. 3,4,6,7
B. 1,2,5,7
C. 2,3,5,7
D. 1,2,3,5
- Câu 149 : Loài nào sau đây có sự phân bố đồng đều?
A. Cây cỏ lào
B. Chim hải âu
C. Cây gỗ lim
D. Trâu rừng
- Câu 150 : Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:
A. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới
B. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi
C. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người
D. Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi
- Câu 151 : Biện pháp nào không góp phần bảo vệ vốn gen của con người?
A. Tạo môi trường sống trong sạch
B. Sàng lọc trước khi sinh
C. Kế hoạch hóa gia đình
D. Hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Câu 152 : Độ da dạng di truyền cao nhất biểu hiện ở quần thể:
A. Giao phối cận huyết
B. Giao phối có lựa chọn
C. Tự thụ phấn
D. Ngẫu phối
- Câu 153 : Một đoạn phân tử protein có trình tự axit amin Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các axit amin được quy định bởi: Val: GUU, GUX, GUA, GUG
A. 24
B. 11
C. 48
D. 32
- Câu 154 : Ở thực vật , phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen duy trì ổn định qua cơ chể
A. Thụ tinh
B. Trực phân
C. Nguyên phân
D. Giảm phân
- Câu 155 : Kết quả thí nghiệm của Mi lo và Uray (1953) đã chứng minh
A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong kh quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học
C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên
- Câu 156 : Có 10 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể 2n=6, bước vào giảm phân hình thành giao tử, biết mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa ít nhất 1 cặp gen dị hợp.Số cách sắp xếp tối đa của các cặp nhiễm sắc thể ở kì giữa I trong các tế bào là:
A. 10
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 157 : Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không phải là cơ sở giải thích cho giải thuyết về người hiện đại sinh ra ở châu Phi?
A. Nhóm máu
B. ADN ti thể
C. Hóa thạch
D. Nhiễm sắc thể Y
- Câu 158 : Ở sinh vật nhân thực ,phần lớn gen trong ti thể liên quan đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. tuy nhiên, đột biến xảy ra ở gen này thường không gây chết cho thể đột biến , giải thích nào sau đây hợp lí
A. Trong tế bào của thể đột biến, có ti thể mang gen bình thường và ti thể mang gen đột biến
B. Gen trong ti thể phân chia không đều cho các tế bào con
C. Gen trong ti thể không được di truyền cho thế hệ sau
D. Do sự di truyền của gen trong ti thể không liên quan đến sự di truyền của gen trong nhân
- Câu 159 : ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 160 : Điểm giống nhau giữa quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng loài là:
A. Giúp loài mở rộng vùng phân bố
B. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống
C. Giúp các cá thể trong quần thể tăng khả năng sinh sản
D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển
- Câu 161 : Năng lượng đồng hóa cho các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn là:
A. 1.2%
B. 0,18%
C. 12%
D. 10%
- Câu 162 : ở sinh vật nhân thực , điểm giống nhau giữa phân tử ADN và phân tử tARN là:
A. Có cấu trúc dạng xoắn kép
B. Cấu tạo từ 1 chuỗi polinucleotit
C. Có liên kết hidro
D. Đơn phân cấu tạo nên phân tử gồm Adenine, Timin, Guanine,Xitozin
- Câu 163 : Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ. Nguyên nhân nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân sơ vật chất di truyền có cấu trúc nhiễm sắc thể
B. Ở sinh vật nhân thực gen có cấu trúc phân mảnh
C. Quá trình phiên mã, dịch mã ở sinh vật nhân thực xảy ra trong nhân tế bào
D. ADN của sinh vật nhân thực có cấu trúc mạch thẳng
- Câu 164 : Các nhân tố nào sau đây làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể?
A. Đột biến và di nhập gen
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
C. Yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến
- Câu 165 : Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?
A. Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hoá
B. Dung hợp tế bào trần cùng loài
C. Tự thụ phấn
D. Nuôi cấy tế bào xoma
- Câu 166 : Đặc điểm nào không phải của giao phối cận huyết?
A. Tạo dòng thuần chủng
B. Tạo ưu thế lai
C. Tự thụ phấn
D. Làm giảm đa dạng di truyền
- Câu 167 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
A. (3),(4)
B. (2),(4)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
- Câu 168 : Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA – Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có thứ tự các nucleotit là 5’AGX XGA XXX GGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A. Gly-Pro-Ser-Arg
B. Ser-Ala-Gly-Pro
C. Ser-Arg-Pro-Gly
D. Pro-Gly-Ser-Ala
- Câu 169 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
- Câu 170 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit
B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen tổng hợp
C. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
- Câu 171 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 310 cây thân cao, quả tròn :190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 6%
B. 36%
C. 12%
D. 24%
- Câu 172 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do môt trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
A. 1/18
B. 1/9
C. 1/4
D. 1/32
- Câu 173 : Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. Luôn tồn tại thành từng cập alen
B. Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc NST
C. Không đươc phân phối đều cho các tế bào con
D. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
- Câu 174 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này dang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 175 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Chon lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 176 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không gây đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb x aabb và Aa x aa
B. Aabb x aaBb và AaBb x aabb
C. Aabb x aaBb và Aa x aa
D. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb
- Câu 177 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gần được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
- Câu 178 : Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST:
A. mất đoạn
B. đảo đoạn
C. lặp đoạn
D. chuyển đoạn
- Câu 179 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự:
A. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
D. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
- Câu 180 : Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một?
A. 25
B. 23
C. 26
D. 48
- Câu 181 : Trong quần thể của loài động vật lưỡng bội, xét 1 lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số lượng kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:
A. 9
B. 12
C. 6
D. 15
- Câu 182 : Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau
A. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng
B. 100%cây hoa đỏ
C. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ
D. 100% cây hoa trắng.
- Câu 183 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 184 : Ở ruồi giấm xét 2 cặp gen nằm trên cùng 1 NST thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 . Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 26%
B. 8%
C. 2%
D. 4%
- Câu 185 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỷ lệ 1:2:1 ?
A. (3), (4)
B. (1), (2)
C. (1), (4)
D. (2), (3)
- Câu 186 : Trình tự các khâu của kĩ thuật cấy gen là:
A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – chuyển AND vào tế bào nhận.
C. Chuyển AND vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp- chuyển AND vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
- Câu 187 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li
- Câu 188 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiên là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tế bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư thường là:
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
- Câu 189 : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là :
A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’
C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
D. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
- Câu 190 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác các kiểu gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 24
B. 16
C. 128
D. 192
- Câu 191 : Cho các thành tựu
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 192 : Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
B. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
C. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
- Câu 193 : Một cá thể ở một lòai động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thế số 1 không phân li trong phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể có thỉ lệ.
A. 1%
B. 2%
C. 0,25%
D. 0,5%
- Câu 194 : Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh?
A. 5/9
B. 3/4
C. 1/2
D. 8/9
- Câu 195 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không có đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ phấn, cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là :
A. 33 : 11 : 1 : 1
B. 35 : 35 : 1 : 1
C. 105 : 35 : 3 : 1
D. 105 : 35 : 9 : 1
- Câu 196 : Ở một loài thực vật, tính trạng máu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập.Trong kiểu gen, khi nó đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loài A hoặc B thì cho hoa hồng,còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số phép lai phù hợp với tất cả thông tin trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 197 : Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:
A. Số lượng
B. chất lượng
C. trội lặn hoàn toàn
D. trội lặn không hoàn toàn
- Câu 198 : Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là:
A. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN
B. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục
C. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN
D. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
- Câu 199 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền , xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
A. 37,5%
B. 18,75%
C. 3,75%
D. 56,25%
- Câu 200 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: XAXa x XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
B. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- Câu 201 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vắn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mai lông vằn
C. Tất cả gà lông đen đều là gà mái
D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
- Câu 202 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với aken b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 37,50%
B. 18,75%
C. 6,25%
D. 56,25%
- Câu 203 : Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến gen
D. Giao phối ngẫu nhiên
- Câu 204 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Để tạo ra những con lai có ưu thế cao về môt số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lai có ưu thế lai
- Câu 205 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt
B. Tạo ra giống cừu sinh sản protein huyết thanh của người trong sữa
C. Tạo ra giống lúa” gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
- Câu 206 : Khi nói về bệnh pheninketo niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh pheninketo niệu là bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tirozin trong cơ thể
B. Có thể phát hiện ra bệnh pheninketo niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng NST dưới kính hiển vi
C. Bệnh pheninketo niệu là do lượng axit amin tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu chuyển lên gây đầu độc cho tế bào thần kinh
D. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit aminpheninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn
- Câu 207 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là
A. 336
B. 112
C. 224
D. 448
- Câu 208 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên 1 NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ với ruồi đưc thân xám, cánh dài,mắt đỏ (P) , trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến , tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài,, mắt đỏ ở F1 là:
A. 7,5%
B. 45,0%
C. 30,0%
D. 60,0%
- Câu 209 : Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. Mối quan hệ của tảo và cá là?
A. Kí sinh
B. Sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Ức chế cảm nhiễm
D. Cạnh trạnh
- Câu 210 : Cho các phép lai sau
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 211 : Ốc bươu vàng nhập vào Việt Nam có thể gây nên những tác hại to lớn trong nông nghiệp, giải thích nào sau đây không hợp lí?
A. Chúng có rất ít thiên địch, ít gặp cạnh tranh của các loài bản địa
B. Chúng có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái hẹp hơn các loài bản địa
C. Chúng có thể cạnh tranh loại trừ với một số loài bản địa có ổ sinh thái trùng với nó
D. Chúng có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái rộng hơn các loài bản địa
- Câu 212 : Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ sinh thái nhân tạo?
A. Lưới thức ăn đơn giản
B. Độ đa dạng cao
C. Một phần sinh khối đưa ra khỏi hệ sinh thái
D. Bổ sung thêm nguồn năng lượng
- Câu 213 : Ở 1 loài động vật , trên 1 cặp nhiễm sắc thể xét 1 gen có 2 alen A,a. Quần thể thứ nhất có 250 cá thể trong đó tần số alen A là 0,4, quần thể thứ hai có 750 cá thể với tần số A là 0,6. Nếu toàn bộ quần thể thứ nhất di cư vào quần thể thứ hai thì tần số alen A và a ở quần thể mới lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,45 và 0,55
C. 0,6 và 0,4
D. 0,55 và 0,45
- Câu 214 : Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 215 : Ở 1 loài thực vật , mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F2 có cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết ở F2, cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ?
A. 50%
B. 25%
C. 10%
D. 12,5%
- Câu 216 : Ở ngô, tính trạng chiều cao thân do hai gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thân thấp, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao hoa trắng với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 đồng loạt dị hợp tử về ba cặp gen. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của F2?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 217 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có đời con có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 218 : Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chữa trị bệnh tật ở người?
A. Chọc dò dịch ối
B. Dùng thuốc kháng sinh
C. Dùng vacxin
D. Liệu pháp gen
- Câu 219 : Ở 1 loài thực vật , cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 220 : Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét một locut có 2 alen, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 1 locut có 2 alen. Do rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân hình thành giao tử đã làm xuất hiện đột biến thể ba. Xét về kiểu gen có tối đa bao nhiêu loại thể ba về các locut nói trên?
A. 540
B. 135
C. 189
D. 243
- Câu 221 : Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng,alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng dài giao phối với con cái lông đen ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen dài: 1 đực đen ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái đen ngắn:1 cái đen dài:1 đực đen ngắn:1 đực trắng dài.
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của F2:1:2:1
B. Ở F2, con cái lông đen ngắn có kiểu gen đồng hợp
C. Hai gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể X
D. Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết
- Câu 222 : Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 223 : Ở 1 loài động vật , alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn, D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với d quy định mắt trắng. phép lai P: cái AB/ab Dd x đực Ab/aB Dd thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể lông xám cánh ngắn mắt trắng dị hợp chiếm tỉ lệ 4,25%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
A. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau thì cá thể lông xám cánh ngắn mắt trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1%
B. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau thì cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%
C. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%
D. Hoán vị gen ở 2 giới với tần số 40%
- Câu 224 : Tiêu chuẩn dễ phân biệt 2 loài giao phối là:
A. Cách li sinh sản
B. Cách li di truyền
C. Hình thái
D. Hóa sinh
- Câu 225 : Ở người, bệnh bạch tạng do găn lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tại 1 xã, khi thống kê các gia đình, cả bố và mẹ da bình thường có 250 người con có da bình thường và 8 người con da bạch tạng. Theo lí thuyết,số con có kiểu hình bình thường được sinh ra từ nhưng cặp vợ chồng có ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội là:
A. 218
B. 220
C. 274
D. 226
- Câu 226 : Ở 1 loài thực vật , tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A,a,B,b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. Kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 227 : Trong quá trình giảm phân của 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa các alen B và b ở 2 tế bào. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào trên là
A. 4 loại phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
B. 4 AB : 4 ab : 2 Ab : 2 aB
C. 4 loại với tỉ lệ bằng nhau
D. 3 AB : 3 ab : 1 Ab : 1 aB
- Câu 228 : 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3:0,3:0,4. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. theo lí thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng thân cao là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
- Câu 229 : Quan sát 5 tế bào của 1 loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24, đang nguyên phân 1 số lần như nhau thấy 3840 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kì nào và lần nguyên phân thứ mấy?
A. Kì sau, lần nguyên phân thứ 5
B. Kì giữa, lần nguyên phân thứ 5
C. Kì giữa, lần nguyên phân thứ 6
D. Kì đầu, lần nguyên phân thứ 6
- Câu 230 : Trong tự nhiên, yếu tố nào không làm tăng số lượng cá thể của quần thể?
A. Các nhân tố vô sinh trong môi trường
B. Cạnh tranh cùng loài
C. Hỗ trợ cùng loài
D. Hỗ trợ giữa các loài
- Câu 231 : Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 232 : Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,60C. trong điều kiện nắng ấm của miền nam sâu hoàn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền bắc nhiệt độ trung bình trong năm thấp hơn miền nam là 4,80 C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 233 : Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có đặc điểm:
A. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể
B. Hình thành quần thể thích nghi
C. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo một hướng xác định
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể không theo hướng xác định
- Câu 234 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:
A. 2,5
B. 2,3
C. 1,4
D. 3,4
- Câu 235 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất ?
A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối
B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối
C. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối
- Câu 236 : Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng, tình trạng này do một cặp gen nằm trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y quy định ). Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ không thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho F1 và F2 biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu nhận định đúng khi cho F1 tạp giaoF1 có tỉ lệ kiểu hình : 100% cái mắt đỏ : 50% đực mắt đỏ 50% đực mắt trắng Ở F2 có tỉ lệ kiểu gen XaY là Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình : 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng 1
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 237 : Khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menden đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình : cho F3 đồng tính giống P; cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 :1 nhờ đó Menden đã chứng minh được:
A. Hiện tượng phân tính
B. Hiện tượng giao tử thuần khiết
C. Tính trội lặn không hoàn toàn
D. Tính trội lặn hoàn toàn
- Câu 238 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con xám mắt đỏ , mắt trắng thuần chủng được F1 toàn thân xám , mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:
A. 1,3,4,5
B. 1,2,4,6
C. 1,2,4
D. 2,3,4,
- Câu 239 : Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng . Biết tình trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :
A. 1:2:1 và 1:2:1
B. 1:2:1:2:4:2:1:2:1 và 9:6:1
C. 1:2:1 và 3:1
D. 1:2:1 và 1:1
- Câu 240 : Giả sử ở một giống lúa: alen D gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen d có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen dd có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen DD, người ta thực hiện các bước sau:
A. 1,3,2,4
B. 1,2,3,4
C. 1,3,2
D. 1,4,3,2
- Câu 241 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 2,4
B. 3,5
C. 3,4
D. 1,5
- Câu 242 : Ở một loài động vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai alen A và B quy định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có mặt cả hai gen A và B cho quả dẹt. Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn , quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 12,5%Quả dài ; 62,5% quả tròn ; 25%quả dẹt
B. 25% quả dài ; 50% quả tròn ; 25% quả dẹt
C. 17,5%quả dài ; 62,5% quả tròn ; 20% quả dẹt
D. 18,75% quả dài ; 60,5% quả tròn ; 20,75%quả dẹt
- Câu 243 : Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có hai alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có hai alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng đươc dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là :
A. 89,64%
B. 87,36%
C. 75%
D. 51,17%
- Câu 244 : Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò ? Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn Làm mất đi 1 hay một số tính trạng xấu không mong muốn Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
- Câu 245 : Một loài động vật có cặp NST ở giới đực là XX, ở giới cái là XY: Xét gen thứ 1 có 7 alen, gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y; trên 1 cặp NST thường có hai gen : gen thứ nhất có hai alen, gen thứ hai có 3 alen. Số cá thể cái có kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là?
A. 8526
B. 39526
C. 749700
D. 16464
- Câu 246 : Một cá thể của một loài động vật có bộ NST là 2n=24. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 13 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 1%
B. 0,5%
C. 5%
D. 10%
- Câu 247 : Trong di truyền tế bào chất, vai trò của bố và mẹ là như thế nào ?
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền tính trạng
B. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ trong di truyền tính trạng
C. Vai trò của bố mẹ là khác nhau trong di truyền tính trạng
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố trong di truyền tính trạng
- Câu 248 : Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào mang cặp NST Dd không phân ly trong giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, giảm phân 1 diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai: AaBbDd x AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên ?
A. 48
B. 36
C. 24
D. 72
- Câu 249 : Trong quá trình tái bản AND enzim nào sau đây không tham gia ?
A. Amilaza
B. Lygaza
C. ARN-polimegaza
D. AND-polymegaza mồi
- Câu 250 : Xét trường hợp 1 gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình ?Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là X Y. Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY. Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường . Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
A. 2,3,4,5,6
B. 1,2,3,4,5,6
C. 1,2,3,4,6
D. 1,3,4,6
- Câu 251 : Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính đã lập bảng tổng kết sau
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 252 : Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Silua trong thời đại cổ sinh là
A. Cây cỏ mạch và động vật trên cạn
B. Tảo ở biển phát triển
C. Bắt đầu xuất hiện bò sát
D. Hình thành đại lục
- Câu 253 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. 3,4,5
B. 2,4,5
C. 1,3
D. 1,3,5
- Câu 254 : Trong tế bào AND và protein có các mối quan hệ sau:AND kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein tạo thành sợi nhiễm sắc Gen (AND) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein Protein (enzim) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp AND Protein đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản AND.
A. 3,4,5,6
B. 1,3,4,5
C. 2,3,4,6
D. 1,4,5,6
- Câu 255 : Khi tiến hành lai giữa các cá thể cùng một loài có thành phần gen như sau: P: AaBb x AaBb ở thế hệ sau người ta phân tích tế bào sinh dưỡng của một số cá thể thấy có kiểu gen như sau: Abb, AaaBb,Aab, aBb. Đây có thể là kết quả của dạng đột biến ?
A. Đa bội lẻ
B. Lệch bội và mất đoạn
C. Đột biến gen
D. Đa bội chẵn
- Câu 256 : Ở mèo, di truyền màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D- lông đen; d- lông hung; mèo cái dị hợp tử Dd- lông tam thể. Người ta kiểm tra 690 con mèo, thấy tần số xuất hiện alen D là 0.8; tần số xuất hiện alen d là 0,2. Số mèo tam thể đếm được là 64 con. Biết xác định tần số alen dựa vào quy luật Hacdi-vanbec thì số mèo cái mang cặp gen đồng hợp XDXD là bao nhiêu ?
A. 200 con
B. 336 con
C. 128 con
D. 136 con
- Câu 257 : Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi
A. Hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi
B. Nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng
C. Tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng
D. Hợp tử đã phát triển thành phôi
- Câu 258 : Ở gà khi cho lai F1 có kiểu hình lông xoăn, chân thấp với nhau. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình có tỉ lệ : 6 gà lông xoăn, chân thấp : 3 gà lông xoăn, chân cao : 2 gà lông thẳng chân thấp: 1 gà lông thẳng chân cao. Biết mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên NST thường . Nếu F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là: 2:2:1:1 thì kiểu gen của P như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. Aabb x aaBb
C. AaBb x aaBb
D. AaBb x AaBb
- Câu 259 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông chỉ có hai dạng là lông nâu và lông trắng. Trong đó, kiểu gen AA quy định lông nâu, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho con đực thuần chủng lông nâu giao phối với con cái thuần chủng lông trắng được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông nâu chiếm ở giới đực và ở giới cái . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính X
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính Y
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở TB chất
- Câu 260 : Một phụ nữ có nhóm máu B, có đứa con mang nhóm máu O. Bà ta nói rằng,một người đàn ông nào đó có nhóm máu AB là bố đứa bé, và ông ấy không thừa nhận điều đó. Với thông tin trên theo bạn ông kia có thể là bố đứa bé hay không ?
A. Không thể, vì cả 3 người đều có nhóm máu khác nhau
B. Không thể, vì người đàn ông này không có alen IO để truyền cho đứa bé
C. Có thể, vì thông tin trên rõ ràng và rất có tính thuyết phục
D. Có thể, vì nhờ có người đàn ông kia mà có đứa bé này
- Câu 261 : Loan và Nam ( đều không bị bệnh bạch tạng) tìm đến bạn và xin tư vấn về di truyền , Nam đã lấy 1 lần vợ và li dị, anh ta và vợ đầu tiên có 1 đứa con mắc bệnh bạch tạng, đây là một bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, Loan có một người anh trai bị bệnh bạch tạng nhưng cô chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang alen này không. Nếu Loan và Nam cưới nhau thì xác suất họ sinh ra một đứa con trai không mang bất cứ một alen gây bệnh nào là bao nhiêu ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 262 : Trong các xu hướng sau:Tần số các alen không đổi qua cá thế hệ Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ Quần thể phân hóa thành các dòng thuần Đa dạng về kiểu gen Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là:
A. 2, 3, 5, 7
B. 2, 3, 5, 6
C. 1, 3, 5, 7
D. 1, 4, 6, 7
- Câu 263 : Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường thấp là do: Những sai sót trên AND hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trên tế bào. AND có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên mỗi mạch đơn. AND được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc mạch đơn
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 264 : Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 265 : Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. Mức phù hợp nhất đề sinh vật thực hiện chức năng sống tốt
B. Ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất
C. Giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường
D. Ở đó sinh vật sinh trưởng phát triển tốt nhất
- Câu 266 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động CLTN có cấu trúc di truyền của các thế hệ như sau:
A. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần
- Câu 267 : Tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xứ lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót giữa các dòng đã rất khác nhau ( thay đổi từ 0 -100% tùy dòng ). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
B. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp với DDT
C. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
D. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến phát sinh trong quần thể.
- Câu 268 : Cho các nhận định về các đặc trưng cơ bản của quần thể như sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 269 : Giới hạn sinh thái:
A. Là giới hạn của các nhân tố sinh thái đảm bảo sinh vật phát triển tốt nhất
B. Là sự phân bố của sinh vật để thích ứng với các nhân tố sinh thái
C. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vậ tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
D. Là khoảng giới hạn của một số nhân tố sinh thái có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển trực tiếp của sinh vật
- Câu 270 : Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST
A. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 28 cM; đoạn BD = 16 cM
B. Vị trí của các gen trên NST là : A –D –B với đoạn AD = 16 cM; đoạn BD = 28 cM
C. Vị trí của các gen trên NST là : B –A –D với đoạn BA = 20 cM; đoạn AD = 16 cM
D. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 16 cM; đoạn BD = 28 cM
- Câu 271 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trang giữa các cá thể trong quần thể sinh vật ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 272 : Trong môi trường nước,lí do cơ bản làm cho thực vật phân bố chủ yếu ở lớp nước bề mặt là do:
A. Nồng độ các chất dinh dưỡng cao hơn
B. Nhiệt độ cao hơn làm tốc độ của các quá trình sinh lý tăng
C. Cường độ ánh sáng giảm dần khi độ sâu tăng lên
D. Lượng CO2 lớp nước bề mặt cao hơn
- Câu 273 : Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:
A. Yếu tố phụ thuộc nhiệt độ
B. Yếu tố giới hạn
C. Yếu tố không phụ thuộc nhiệt độ
D. Yếu tố hữu sinh
- Câu 274 : Điểm nào sau đây chỉ có ở kỹ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen
A. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử
B. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học và sinh học vi sinh vật
C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ tế bào
D. Làm tăng số lượng gen trong một tế bào
- Câu 275 : Khi khai thác cá tại vùng biển Quỳnh Lưu, trong một mẻ lưới cất lên của ngư dân có khoảng 80% cá nhỏ; 15% cá vừa; 5% cá lớn. Lời khuyên nào sau đây hợp lý nhất để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ?
A. Cần dừng việc khai thác và chuyển sang vùng biển khác
B. Cần thay đổi kích cỡ mắt lưới đánh cá
C. Cần thả các loại cá nhỏ trở lại
D. Tăng cường khai thác nguồn lợi cá tại vùng biển này
- Câu 276 : Trong khu bảo tồn đất ngập nước, diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ 1 ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai đếm được số cá thể là 1350 cá thể. Xác định được tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm . Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể trong năm là ?
A. 10%
B. 30%
C. 8%
D. 15%
- Câu 277 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn , tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai alen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1 có thể có những tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây ?
A. 2,3,4
B. 1,4,5,6
C. 2,3,5
D. 1,3,5,6
- Câu 278 : Sự cân bằng di truyền Hacdi-Vanbec sẽ không bị thay đổi trong các quần thể sau:
A. 2 và 3
B. 3 và 4
C. 1
D. 1 và 4
- Câu 279 : Trong cơ chế sinh tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ, vai trò của vùng vận hành (O) là
A. Mang thông tin di truyền cho việc tổng hợp một loại protein ức chế tác động lên vùng chỉ huy
B. Nơi gắn vào protein ức chế để cản trở sự hoạt động của enzim phiên mã
C. Mang thông tin cho việc tổng hợp protein cấu trúc
D. Mang thông tin cho việc tổng hợp một loại protein ức chế tác động lên vùng khởi động
- Câu 280 : Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 281 : Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. AUG , UGA, UAG
B. AUG , UAA, UGA
C. AUU, UAA , UAG
D. UAG , UAA, UGA
- Câu 282 : Một loài thực vật, cặp NST số 3 mang cặp gen Aa. Cặp NST số 5 mang cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 5 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử:
A. Aab, aab, b
B. Aab , b , Ab , ab
C. AAB, abb, A, a
D. Abb , abb, Ab , ab
- Câu 283 : Ở loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 NST khác nhau có cả gen A và B trong kiểu gen cho hoa tím thiếu 1 trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, tần số alen A là 0.3 và B có tần số 0.7, tính theo lí thuyết tỉ lệ hoa màu vàng trong quần thể là:
A. 4,59%
B. 44,59%
C. 49,18%
D. 58%
- Câu 284 : Đặc điểm di truyền của các đoạn intrôn là gì?
A. Đoạn gen chứa trình tự nucleotit đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch gốc của gen để tiến hành phiên mã
B. Những trình tự nucleotit có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã
C. Đoạn trình tự n ucleotit mang thông tin di truyền có trên mạch mã gốc của gen
D. Các đoạn gen mã hóa các axit amin không có khả năng phiên mã nhưng đưc dùng để dịch mã
- Câu 285 : Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phối 2 cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng, tương phản thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó 50,16% cây thân cao, quả tròn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A. ; f = 8%
B. ; f = 16%
C. ; f = 16%
D. ; f = 8%
- Câu 286 : Trình tự mARN như sau: 5’ - AUG GGG UGX XAU UUU – 3’ mã hóa cho một chuỗi polipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến thay thế nào dẫn đến polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X
B. Thay thế X ở bộ ba thứ ba bằng A
C. Thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A
D. Thay thế U ở bộ ba đầu tiên bằng A
- Câu 287 : Khi nói về đặc điểm của mức phản ứng, nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp , tính trạng số lượng có số lượng có mức phản ứng rộng
B. Trong một kiểu gen, các gen có cùng chung một mức phản ứng
C. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tùy theo kiểu gen của từng giống
D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau
- Câu 288 : Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đó ở F1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 289 : Khi nói về quá trình dịch mã, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 290 : Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Trong đó A quy định lông có màu, alen lặn tương ứng a quy định màu lông trắng; cặp gen còn lại gồm 2 alen B và b, trong đó B át chế màu (cho màu lông trắng) còn b không át chế màu. Cho nòi gà thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với nòi aaBB được F1 đồng tính. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là:
A. 9 trắng : 7 lông màu
B. 9 lông màu : 7 lông trắng
C. 13 lông màu : 3 lông trắng
D. 13 lông trắng : 3 lông màu
- Câu 291 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến số lượng NST?
A. Đột biến đa bội chủ yếu gặp ở những loài động vật bậc cao
B. Đa bội là dạng đột biến liên quan đến số lượng của tất cả các cặp NST trong tế bào
C. Lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp nào đó
D. Đột biến đa bội gồm 2 dạng tự đa bội và dị đa bội
- Câu 292 : Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 293 : Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ 3n =18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?
A. 36
B. 15
C. 6
D. 20
- Câu 294 : Ở mèo, A lông xám, a lông đen, B lông dài, b lông ngắn; D mắt đen, d mắt xanh. Các gen này đều nằm trên NST thường, cặp gen Aa và Bb thuộc nhóm gen liên kết. Tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 kiểu hình lông xám, dài, mắt đen dị hợp cả 3 cặp gen.
A. 5%
B. 1,25%
C. 12,5 %
D. 18,75%
- Câu 295 : Khi cho lai giữa 2 thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục; 60 cây hoa màu đỏ; 54 cây hoa màu vàng; 18 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật:
A. Tương tác át chế trội
B. Phân li độc lập
C. Tương tác át chế lặn
D. Tương tác bổ sung
- Câu 296 : Ở cà chua, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả bầu dục. Tiến hành lai cây cà chua tam nhiễm AAa với cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử được tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể 3 trạng thái dị hợp của đời con là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 297 : Ở một tế bào vi khuẩn, một gen có 2400 nuclêôtit và 3120 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở một cặp nuclêôtit gen đột biến này tự nhân đôi 2 lần và đã sử dụng của môi trường 1440 ađênin và 2163 guanin. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
A. 3117
B. 3122
C. 3118
D. 3123
- Câu 298 : Các bộ ba trên ADN khác nhau bởi:
A. 2 và 3
B. 1 và 3
C. 1 và 4
D. 3 và 4
- Câu 299 : Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 300 : Phân tử mARN có tỉ lệ loại nuclêôtit như sau A: G: X = 3:1:4. Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là:
A. 26,37%
B. 27,36%
C. 8,79%
D. 7,98%
- Câu 301 : Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 302 : Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0.25AA; 0.4Aa; 0,35aa. Tính theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc sẽ là:
A. 0,425 AA: 0,05 Aa : 0,525 aa
B. 0,25 AA: 0,4 Aa : 0,35 aa
C. 0,375 AA: 0,1 Aa : 0,525 aa
D. 0,35 AA: 0,2 Aa : 0,45 aa
- Câu 303 : Số lượng alen của gen A, B và C lần lượt là 2 alen, 3 alen, 5 alen biết các gen đều nằm trên các cặp NST thường khác nhau và không cùng một nhóm liên kết trong quần thể số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen lần lượt là:
A. 30 và 90
B. 30 và 180
C. 30 và 30
D. 30 và 60
- Câu 304 : Ở cà chua, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội thì đời con F1 có sự phân li về kiểu hình là 11đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua đem lai là:
A. AAaa x Aaaa
B. AAAa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
- Câu 305 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo nhiễm sắc gồm:
A. 2 và 4
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 1 và 4
- Câu 306 : Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn, gen D mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng.Cho phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY được F1 có kiểu hình thân đen, cánh ngắn, mắt trắng bằng 5%.
A. 52,5%
B. 25%
C. 17,5%
D. 7,5%
- Câu 307 : Các phát biểu với đột biến đảo đoạn NST .
A. 2 và 4
B. 1 và 2
C. 2 và 3
D. 1 và 4
- Câu 308 : Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là:
A. Về cấu trúc gen
B. Về khả năng phiên mã của gen
C. Chức năng của protein do gen tổng hợp
D. Về vị trí phân bố của gen
- Câu 309 : Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 thu được đồng loạt cây đậu hoa đỏ. Kết luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?
A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định
B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng
C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ thuần chủng
D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Câu 310 : Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh 2 đứa con thì xác suất đẻ 1 đứa có nhóm máu A là con trai và 1 đứa có nhóm máu O là con gái bằng bao nhiêu?Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh 2 đứa con thì xác suất đẻ 1 đứa có nhóm máu A là con trai và 1 đứa có nhóm máu O là con gái bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 311 : Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong đó các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G= 200. Trong đoạn mã hóa axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là:
A. A= T = 300 ; G = X = 700
B. A= T = 600 ; G = X = 400
C. A= T = 300 ; G = X = 200
D. A= T = 150 ; G = X = 100
- Câu 312 : Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là:
A. Lặp đoạn , chuyển đoạn
B. Đảo đoạn , chuyển đoạn
C. Mất đoạn , chuyển đoạn
D. Lặp đoạn , đảo đoạn
- Câu 313 : Biết rằng tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định tính trạng về kích thước lông do một cặp gen Dd quy định. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng, F1 đều thu được kiểu hình lông trắng, dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ sau: 25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài, 5% lông xám, ngắn, 5% lông đen, dài . Biết rằng lông ngắn do gen lặn quy định. Kết quả phép lai cho thấy:
A. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBD/bd ; f = 20%
B. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBd/bD ; f = 20%
C. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử hoán vị và chiếm 15 %
D. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử liên kết và chiếm 25 %
- Câu 314 : Phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi hình thành 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 13 đoạnOkazaki, đơn vị tái bản 2 có 15 đoạnOkazaki, đơn vị tái bản 3 có 17 đoạnOkazaki. Số đoạn ADN mồi cần cung cấp trong quá trình tái bản trên là:
A. 42
B. 48
C. 39
D. 51
- Câu 315 : Enzim bẻ gãy các liên kết hiđrô trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. Ligaza
B. Amylaza
C. Helicaza
D. AND polimeraza
- Câu 316 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên:
A. 2,4,5,6
B. 3,4,6
C. 1,2,3,5
D. 1,2,4
- Câu 317 : Ở 1 loài động vật, xét 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho 2 cá thể giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 kiểu gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân ở cả 2 giới là như nhau. tính theo lí thuyết, ở F1 có số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 2%
B. 4%
C. 8%
D. 26%
- Câu 318 : Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20, 5%. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Họ có khả năng sinh con giá bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
C. Mẹ có kiểu gen XMH Xmh và xảy ra với tần số 10%
D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25 %
- Câu 319 : Gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Vùng mã hóa gồm bộ ba có các đặc điểm:
A. Mang thông tin mã hóa axit amin
B. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã
C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
D. Mang tín hiệu kết thức quá trình dịch mã
- Câu 320 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST
C. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
- Câu 321 : Nói về đột biến gen:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 322 : Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen:
A. 42
B. 14
C. 18
D. 56
- Câu 323 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu dược F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 324 : Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên
A. 1 ,2
B. 1,3
C. 2,3
D. 2,4
- Câu 325 : Ở một loài động vật, xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 :2 :1
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm 12,5 %
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75 %
- Câu 326 : Một alen có 915 nuclêotit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dài là:
A. 6630A0
B. 5730A0
C. 4080A0
D. 5100A
- Câu 327 : Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao hoa đỏ , 37.5% cây thân cao, hoa trắng, 18.75 cây thân thấp hoa đỏ, 6.25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng
B. 1 cây thân thấp , hoa đỏ : 2 cây thân cao , hoa trắng : 1 cây thân thấp , hoa trắng
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 2 cây thân thấp hoa trắng
D. 1 cây thân thấn , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 1 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân cao hoa trắng
- Câu 328 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 329 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó
B. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
C. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp
- Câu 330 : Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào ?
A. Phân tích di truyền giống lai.
B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch
- Câu 331 : Ở một loài động vật, xét một locut gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt. Người ta tiến hành ba phép lai sau:
A. mắt nâu → mắt đỏ → mắt vàng → mắt trắng.
B. mắt vàng →mắt nâu → mắt đỏ → mắt trắng.
C. mắt đỏ →mắt nâu → mắt vàng→ mắt trắng.
D. mắt nâu →mắt vàng → mắt đỏ→mắt trắng.
- Câu 332 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.
B. ở giới cái nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C. ở người, trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại không thành từng cặp alen.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường
- Câu 333 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiêu hình nhất?
A. Dd × dd
B. AaBbDd × AaBbDd
C. ×
D.XD Xd× XD Y
- Câu 334 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
C. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit ở vùng mã hoá trên mạch mã gôc của gen.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiêu điêm trong môi phân tử ADN tạo ra nhicu đơn vị tái bản.
- Câu 335 : Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau:
A. 48%
B. 42%
C. 20,16%.
D. 76,44%
- Câu 336 : Trong các phép lai một cặp tính trạng, Menđen cho các cá thể F2 cókiểu hình giống F1 tự thụ phấn thì ở F3 có kiểu hình như thế nào ?
A. cho F3 đồng tính giống P, cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.
B. Đồng tính mang tính trạng lặn.
C. cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.
D. Đồng tính mang tính trạng trội.
- Câu 337 : Một quần thể nsười có tần số người bị bệnh bạch tạng là . Giả sử quần thể này ,cân bằng di truyền. Xác suất đế hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu phần trăm ? Biết rằng bệnh bạch tạng do một gen lặn năm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
A. 98.99%
B. 0,0098%
C. 0,495%
D. 1,98%.
- Câu 338 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
B. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biên,
C. Đột biến gen trội vẫn có thể không biêu hiện ra kiêu hình của cơ thê bị đột biên.
D. các đột biên gen gày chêt vẫn có thê được truyên lại cho đời sau.
- Câu 339 : Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
A. 0.57AA : 0.06Aa : 0,37aa.
B. 0.47AA : 0,06Aa : 0,47aa.
C. 0,26AA : 0,48Aa : 0,26aa.
D. 0.36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Câu 340 : Ổ sinh vật nhân sơ, Opêron là
A. Nhóm gen cẩu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một cơ chế điều hoà.
B. Nhóm các gen chi huy cùng chi phối các hoạt động của một gen cấu trúc
C. Nhóm các gen cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một cơ chế điều hoà
D. Nhóm gen cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm.
- Câu 341 : Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 3’XAU5’
B. 3'AUG5'
C. 5'AUG3'
D. 5'XAU3'.
- Câu 342 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd va aabbDD, người ta có thể tiến hành
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2 . Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 ; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
- Câu 343 : ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
A. 2,5%
B. 5%
C. 10%
D. 0%.
- Câu 344 : Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì ?
A. Chỉ di truyền ờ giới dị giao tử
B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái
D. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.
- Câu 345 : Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người
A. 7
B. 9
C. 1
D. 5
- Câu 346 : Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
A. Kiểu gen và kiểu hình của F1
B. kiểu gen và kiểu hình của F2.
C. kiêu hình của F1 và F2.
D. kiểu gen của F1 và F2
- Câu 347 : Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân ?
A. Không bị đột biến.
B. Có số lượng lớn trong tế bào.
C. Hoạt động độc lập với NST
D. Được chứa trong NST.
- Câu 348 : Khi nói về sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân, nội dungnào dưới đây là đúng ?
A. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
B. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I
C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ nhiễm sắc thể.
D. Trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một ví trí nhất định có tính đặc trưng cho loài.
- Câu 349 : Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. Biến dị cá thể
B. Thường biến
C. Đột biến
D. Biến dị tổ hợp.
- Câu 350 : Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là
A. 0.09AA : 0,42Aa : 0,49aa
B. 0,3A : 0,7a.
C. 0.42AA : 09Aa : 0,49aa.
D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
- Câu 351 : Nêu mỗi gen quy định một tính trạng. Khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích thì kiểu hình ở Fa sẽ như thế nào để kết luận hai cặp gen đó di truyền độc lập với nhau ?
A. 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
B. Đồng nhất về kiểu hình.
C. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
D. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ không bằng nhau
- Câu 352 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí
A. Tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi,
C. Tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. Tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác nhau.
- Câu 353 : Trong sự di truyền qua tế bào chất, giải thích nào sau đây đúng về kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ ?
A. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.
B. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguôn gốc từ mẹ.
C. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.
D. Sau khi thụ tinh, hợp tử chì chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.
- Câu 354 : Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là
A. Thể một
B. Thể đa bội lẻ
C. Thể đa bội chẵn.
D. Thể ba
- Câu 355 : Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa
A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Lập bản đồ di truyền.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định.
- Câu 356 : Xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở một loài thú. Số kiểu giao phối tối đa có thể có ở loài thú này là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
- Câu 357 : Ở một loài chim, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa hai cơ thể có màu lông bạc với nhau thu được F1 gồm 2 lông bạc : 1 lông nâu. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng tương đông của NST giới tính X và Y.
C. Có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đông hợp trội
D. Tính trạng màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST thường
- Câu 358 : Ở một loài thú, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cá thể thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen lai với nhau, thu được F1. Cho F1. Lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường và nếu có hoán vị gen thì tần số bằng 25%. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 359 : Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. Quá trinh đột biến và biến động di truyền.
B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đột biên và quá trình giao phối.
- Câu 360 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình đám phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuỵết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thê chiếm tỉ lệ
A. 0,25%.
B. 1%
C. 2%
D. 0,5%.
- Câu 361 : Có 4 phân tử ADN tự nhân đôi một sổ lần bằng nhau đã tổng hợp được 120 mạch muclêôtit mới lây nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mồi phân tử ADN trên là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 362 : Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào ?
A. Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
B. Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.
C. Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.
D. Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.
- Câu 363 : Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G. U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử : ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là
A. G = X= 320, A = T = 280
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 360, A = T = 240
D. G = X = 280, A = T = 320.
- Câu 364 : Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 365 : Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên ?
A. Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống alen lặn.
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
C. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quàn thể vì quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật.
- Câu 366 : Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
A. Kiểm tra giả thiết nêu ra.
B. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.
C. Xác định tính trạng trội, lặn.
D. Xác định cá thể thuần chủng.
- Câu 367 : Quần thể cỏ băng sống ở bãi bồi thường chịu ảnh hưởng của lũ. Quần thể cỏ băng sông phía trong bờ sông ít chịu ảnh hưởng của lũ hơn. Hai quần thể này cùng có nguồn gốc từ một loài ban đầu, tuy ít có sai khác về hình thái nhưng lại có đặc tính sinh thái khác nhau. Các cá thê trong quần thể này không giao phối được với các cá thể trong quần thể kia. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách li tập tính
B. Cách li sinh thái
C. Cách li điạ lí.
D. Cách li sinh sản.
- Câu 368 : Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này là
A. Tế bào sinh trứng đang nguyên phân.
B. Tế bào sinh tinh đang nguyên phân.
C. Tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng đang giảm phân.
D. Tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân.
- Câu 369 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 370 : Cho các khâu trong kỹ thuật chuyển gen:
A. (2)→ (l)→ (3) → (4)
B. (l) → (2) → (3) → (4).
C. (1) → (3)→(4) → (2)
D. (2) → (1) → (4) → (3).
- Câu 371 : Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trăng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trăng, quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ. quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biển. kiểu gen của (P) là
A. Aa
B. Bb
C. Dd
D. Bb
- Câu 372 : Xét hai cặp gen dị hợp Aa và Bb phân li độc lập. các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn. Phép lai cho ti lệ kiểu hình 3 : 1 là
A. P: AaBb × AaBb
B. P: AABb × Aabb
C. P: Aabb × aaBb.
D. P: AaBB × Aabb.
- Câu 373 : ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trăng. Fj thu được 100% cá thê mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái Fj lai phân tích với cá thể đực mắt răng. đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?
A. P:♂XA XA × ♀Xa Y
B. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
C. P: ♂AAXbXb × ♀aaXbY.
D. P: ♀XAXA × ♂XaY.
- Câu 374 : Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 375 : Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 376 : Trong một gia đình có bố mẹ bình thường và con trai mắc bệnh máu khó đông, người con này đã nhận gen gây bệnh từ
A. Ông ngoại.
B. Người bố
C. Ông nội
D. Bà nội
- Câu 377 : Tiến hành lai giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường và mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các nhận xét sau:
A. (2), (1)
B. (1), (5)
C. (1), (2),(3)
D. (1).
- Câu 378 : Cơ quan thường được tác động để gây đột biến nhân tạo ở thực vật là
A. Bầu nhụy, rễ cây, quả và lá
B. Đỉnh sinh trưởng thân, lá, quả và rễ cây.
C. Hạt phấn, biểu bì thân, rễ và lá cây
D. Đỉnh sinh trưởng thân, cành, hạt phấn và bầu nhụy.
- Câu 379 : Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?
A. 7
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 380 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.
C. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
D. Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào.
- Câu 381 : Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen.
B. Tương tác gen.
C. Hoán vị gen.
D. Phân li độc lập.
- Câu 382 : Khi các nhà nghiên cứu đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa (thế hệ P).Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA : 0,475Aa : 0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là:
A. Do quá trình đột biến diễn ra mạnh.
B. Do phiêu bạt di truyền.
C. Do dòng gen.
D. Do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 383 : Khi nói về giới hạn sinh thái nhiệt độ đối với cá rô phi nuôi ở nước ta, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Khoảng nhiệt từ 20 - 35oC giúp cá sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Khi nhiệt độ tăng từ 35oC đến 42oC, hoạt động sinh sản của cá tăng lên.
C. Khi nhiệt độ tăng từ 5,6oC đến 20oC, các hoạt động sống của cá tăng dần
D. Biên độ giao động về nhiệt của cá rô phi Việt Nam là khoảng 36oC.
- Câu 384 : Một quần thể ruồi quả có một gen gồm 2 alen là A và a. Các phép thử cho thấy 70% giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A. Biết quẩn thể cân bằng di truyền, A trội hoàn toàn so với a, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 49%
B. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chỉ có alen a là 21%
C. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả biểu hiện tính trạng của alen A là 70%
D. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chứa cả alen A và a là 42%
- Câu 385 : Thành tựu nào sau đây được các nhà khoa học tạo ra bằng công nghệ gen?
A. Thực vật lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Giống dưa hấu tam bội.
C. Giống lúa gạo vàng.
D. Cừu Đôly
- Câu 386 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 387 : Gen thứ nhất có 2 alen A và a, gen thứ hai có hai alen B và b, hai cặp gen này quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phép lai nào dưới đây cho kết quả kiểu hình giống với phép lai phân tích của cá thể dị hợp hai cặp gen di truyền phân li độc lập?
A. x
B. x
C. x
D.
- Câu 388 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt alen trội A và B quy định cây thân cao, có mặt alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào quy định tính trạng thân thấp. Gen D quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả trắng. Các cặp gen phân li độc lập. Đa bội hóa cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen rồi cho tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ F1 là
A. 2,63%.
B. 1,52%.
C. 7,5%.
D. 14,06%
- Câu 389 : Khi nghiên cứu về một quần thể sinh vật, các nhà khoa học thường theo dõi nhóm cá thể cùng lứa tuổi nhằm mục đích gì?
A. Xác định mức độ sinh sản và tử vong của mỗi nhóm cá thể trong quần thể.
B. Xác định một quần thể được điều chỉnh bởi các nhân tố phụ thuộc mật độ.
C. Xác định nhân tố điều chỉnh kích thước của quần thể.
D. Xác định xem có phải tăng trưởng của quần thể diễn ra theo chu kỳ.
- Câu 390 : Trong tạo giống bằng công nghệ gen, để đưa gen vào các tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp nào sau đây không được sử dung?
A. Chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D. chuyển gen plasmid với điều kiện làm biến đổi thành tế bào.
- Câu 391 : Chu trình vật chất có trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hoạt hóa tổng hợp.
B. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
C. Vi sinh vật hoại sinh kỵ khí.
D. Vi sinh vật hoại sinh hiếu khí.
- Câu 392 : Thành phần nào của bazo có thể tách ra khỏi chuỗi nucleotit mà không đứt mạch?
A. Đường
B. Phốt phát
C. bazo nito
D. đường và bazo
- Câu 393 : Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen, nhưng gen đột biến lại không di truyền cho thế hệ sau. Nguyên nhân vì:
A. Bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.
B. Gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen đột biến gây chết ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Bệnh ung thư ảnh hưởng đen khả năng sinh sản của cơ thể.
- Câu 394 : Xét một gen gồm có 2 alen A và a nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính. Nếu chỉ xét cá thể ba về nhiễm sắc thể giới tính thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau về hai alen nói trên?
A. 7
B. 16
C. 9
D. 12
- Câu 395 : Chọn lọc tự nhiên không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Tạo qua các kiểu gen thích nghi.
B. Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
C. Sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cachs tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi.
- Câu 396 : Điều gì đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 1 và 4
- Câu 397 : Ý nghĩa nào sau đây là không đúng khi cho rằng: khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cáo liền kề của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% là do:
A. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ lại môi trường.
B. Một phần không được sinh vật sử dụng.
C. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng bài tiết.
D. Một phần bị tiêu hao dưới đăng hô hấp của sinh vật.
- Câu 398 : Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông ở một loài thú:
A. 1/16
B. 1/6
C. 1/64
D. 1/24
- Câu 399 : Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
A. 2 → 4 → 3 → 1
B. 1 → 4→ 3→ 2
C. 1→ 2→ 3→ 4
D. 2→ 1→ 3→ 4
- Câu 400 : Có bao nhiêu tập hợp dưới đây được xem là quần thể?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 401 : Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.
D. Làm tăng khả năng sống xót và sinh sản của các cá thể.
- Câu 402 : Trong các loại axit nucleic ở tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào có một mạch đơn nhưng lại có hàm lượng lớn nhất?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 403 : Dạng đột biến nào sau đây có thể phát sinh tự phát trong tế bào?
A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Đảo vị trí cặp nucleotit
C. Thêm một cặp nucleotit
D. Mất một cặp nucleotit
- Câu 404 : Ở ong mật, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; gen B quy định thân vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen cùng nằm trên một NST số III và cách nhau 40cM. Cho ong chúa cánh dài, thân vàng giao phối với con đực cánh ngắn, thân đen thu được F1. Cho ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ giao phối với con đực cánh dài thân vàng. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, chỉ có một nửa số trứng được thụ tinh. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 50% cánh dài, thân vàng : 50% cánh ngắn, thân đen
B. 60% cánh dài, thân vàng : 15% cánh dài, thân đen : 15% cánh ngắn, thân vàng : 10% cánh ngắn, thân đen.
C. 65% cánh dài, thân vàng : 10% cánh dài, thân đen : 10% cánh ngắn, thân vàng : 15% cánh ngắn, thân đen.
D. 100% cánh dài thân vàng.
- Câu 405 : Một chuỗi polipeptit có trật tự sắp xếp các axit amin như sau: aa1 – aa2 – aa3 – aa2 – aa1. Biết có ba bộ ba mã hóa cho aa1, có 4 bộ ba mã hóa cho aa2 và có 6 bộ ba mã hóa cho aa3. Theo lý thuyết, có bao nhiêu loại mARN khác nhau mã hóa cho chuỗi polipeptit nói trên?
A. 20
B. 864
C. 2592
D. 72
- Câu 406 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây liên quan nhiều nhất tới các dạng đột biến cấu trúc NST khác?
A. đảo đoạn
B. mất đoạn
C. chuyển đoạn
D. lặp đoạn
- Câu 407 : Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu một NST số 1 và số 2 là do:
A. Các NST này có kích thước lớn hơn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen.
B. Thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh.
C. Các NST này mang trình tự đặc biệt, có thể tự sửa sai ngay khi gặp các tác nhân đột biến.
D. Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên không thể bị đột biến.
- Câu 408 : Trên mạch I của gen có tỉ lệ . Tỉ lệ này trên hai mạch của gen là :
A. 0,25
B. 4
C. 0,75
D. 1
- Câu 409 : Một con kiến chúa mới giao phối tìm thấy một cái tổ ở một khoảng đất tự do. Giả sử tổ không bị tác động thảm họa gì thì kiểu đường cong nào sau đây là hợp lí nhất để biểu thị sự sinh trưởng của quần thể?
A. Đường thẳng nằm ngang.
B. Đường thẳng nằm ngang sau đó giảm nhanh về cuối.
C. Đường cong hình chữ S.
D. Đường cong hình chữ J.
- Câu 410 : Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến thay A- T thành G- X ở một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein go gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi, nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Gen chứa các đoạn intron.
D. Xảy ra ở vùng mã hóa.
- Câu 411 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng; gen B quy định thân cao là tội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, các gen phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây thuần chủng hạt vàng, thân cao với cây hạt trắng, thân thấp để thu được F1. Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ như thế nào?
A. 9 hạt vàng, thân cao : 3 hạt vàng, thân thấp : 3 hạt trắng, thân cao : 1 hạt trắng, thân thấp.
B. 3 hạt vàng, thân cao : 1 hạt trắng, thân cao.
C. 100% hạt vàng thân cao.
D. 3 hạt vàng, thân cao : 1 hạt vàng, thân thấp.
- Câu 412 : Phát biểu nào sau đây không có trong nội dung học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A. Từ loài tổ tiên, qua quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đã làm xuất hiện nhiều loài mới.
B. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước trừ khi có biến động bất thường của môi trường sống.
C. Các cá thể cùng bố mẹ luôn khác biệt nhau ở nhiều đặc điểm.
D. Các loài luôn có xu hướng sinh ra số lượng con nhiều hơn số lượng con có thể sống sót.
- Câu 413 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở lần phân bào II, các tế bào khác giảm phân bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai giữa đực AaBbDd x cái AabbDd sẽ cho tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 32
B. 60
C. 54
D. 90
- Câu 414 : Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền tìm thấy ở cả 3 nhóm: viurus, vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?
A. ADN mạch kép dạng mạch thẳng.
B. ADN mạch kép dạng mạch vòng.
C. ADN mạch đơn dạng mạch thẳng.
D. ADN mạch đơn dạng mạch vòng.
- Câu 415 : Ở một loài thú, màu sắc của lông do 3 cặp gen ( A/a, B/b. D/d) phân li độc lập quy định. Khi có mặt đồng thời 3 alen trội A, B và D cho lông xám, các kiểu gen còn lại cho lông trắng. Cho cá thể lông xám lai với lông trắng, đời con thu được 25% lông xám. Nếu không tính đến vai trò bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
A. 12
B. 6
C. 30
D. 24
- Câu 416 : Trong vùng cửa sông, mối quan hệ dinh dưỡng của các loài được mô tả như sau:
A. cua, cá dữ nhỏ.
B. vẹm, ốc và cá ăn thực vật.
C. giáp xác và rong.
D. cá dữ có kích thước lớn.
- Câu 417 : Muốn phân biệt đực hiện tượng liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu thì phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
A. Phân tích kiểu hình ở đời con.
B. Dùng đột biến gen để xác định.
C. Tạo điều kiện xảy ra hoán vị.
D. Dùng phương pháp lai phân tích.
- Câu 418 : Nếu dùng tác nhân đột biến tác động lên hạt phấn để gây đột biến, trường hợp nào sau đây chắc chắn rằng đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình?
A. Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.
B. Đem hạt phấn cấy lên nhụy hoa của cây cùng loài.
C. Đem hạt phấn cấy lên nhụy của hoa trên cùng một cây.
D. Đem nuôi hạt phấn, sau đó lai với tế bào sinh dưỡng của cây cùng loài.
- Câu 419 : Cho các phát biểu sau về NST:
A. 2,3,6,7
B. 1,2,4,5
C. 2,4,6,8
D. 3,5,6,7
- Câu 420 : Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến và biến động di truyền.
C. Di – nhập gen và đột biến.
D. Di – nhập gen và biến động di truyền.
- Câu 421 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm cho các gen alen cùng nằm trên một NST?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Đảo đoạn
- Câu 422 : Trong chuỗi thức ăn, bậc cao nhất đối với sinh vật tiêu thụ là bậc IV. Tại sao không có bậc V hoặc cao hơn?
A. Do sinh vật tiêu thụ thường ăn nhiều loại con mồi và do đó tạo thành lưới thức ăn chứ không phải chuỗi thức ăn.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc IV quá lớn để không thể làm con mồi cho động vật khác.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc IV đã chiếm các lãnh thổ tối ưu nhất.
D. Không đủ năng lượng để duy trì bậc dinh dưỡng thứ V.
- Câu 423 : Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 424 : Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb sẽ cho tỉ lệ đời con có thể mang số alen trội và số alen lặn bằng nhau là bao nhiêu nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không có đột biến mới xảy ra?
A. 227/648
B. 324/648
C. 64/648
D. 1/648
- Câu 425 : Yếu tố nào sau đây được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A. Vốn gen của quần thể.
B. Kiểu gen của quần thể.
C. Alen.
D. Kiểu hình của quần thể.
- Câu 426 : Ở một giống lúa, alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen a có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta thực hiện các bước sau:
A. 1,2,3,4
B. 1,3,2,4
C. 1,3,2
D. 1,2,4
- Câu 427 : Giả sử trong quá trình tạo cừu Doly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định màu mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen b quy định màu mắt đen. Cừu cho nhân lông màu trắng (được tạo ra từ cừu mẹ có lông màu trắng với cừu bố có lông màu xám) có mắt màu đen. Cừu cho trứng có lông màu xám và mắt màu nâu.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 428 : Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 429 : Theo dõi quá trình nhân đôi của một ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi, ADN này không phải của loại nào dưới đây?
A. Người
B. Ruồi giấm
C. E.coli
D. Trùng roi.
- Câu 430 : Ở quy luật di truyền nào sao đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Di truyền liên kết giới tính.
C. Di truyền tương tác gen.
D. Di truyền hoán vì gen.
- Câu 431 : Ở một loài thú, gen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Người ta tiến hành cho một con đực lông đen lai với một số con cái lông đen khác, ở đời con thu được tỉ lệ 9 con lông đen : 1 con lông trắng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số cá thể cái lông đen đem lai là 4.
B. Trong số cá thể cái có 2 con đồng hợp và 2 con dị hợp.
C. Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là 2 đồng hợp : 3 dị hợp.
D. Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là 3 đồng hợp : 2 dị hợp.
- Câu 432 : Nhiệt độ làm tách hai mạch đơn của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các ADN có chiều dài bằng nhau: ADN1 = 370C, ADN2 = 700C, ADN3 = 530C, ADN4 = 870C, ADN5 = 460C. Trình tự xắp sếp các ADN nào dưới đây là đúng nhất khi nói đến tỉ lệ (A + T)/ tổng nucleotit của ADN nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. ADN4 → ADN2→ ADN3→ ADN5→ ADN1.
B. ADN1 → ADN5→ ADN3→ ADN2→ ADN4.
C. ADN1 → ADN2→ ADN3→ ADN4→ ADN5.
D. ADN5 → ADN4→ ADN3→ ADN2→ ADN1.
- Câu 433 : Nếu r là tốc độ tăng trưởng riêng tức thời, b là tốc độ sinh sản riêng tức thời, d là tốc độ tử vong riêng tức thời của quần thể, thì công thức nào dưới đây là đúng khi quần thể tăng số lượng?
A. r = b- d; b=d
B. r= b-d và b>d
C. r=d-b và b=d
D. r=d-b và b<d
- Câu 434 : Cho 4 cặp gen A/a, B/b, D/d và E/e, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai khác nhau nếu không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính?
A. 256
B. 648
C. 656
D. 686
- Câu 435 : Cho các cấu trúc di truyền quần thể sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 436 : Cho biết các anticôđon vận chuyển các axit amin tương ứng như sau: XXX - Gly; GGG - Pro; XGA - Ala; GXU - Arg; AGX - Ser; UXG - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit la 5’GGG XXX AGX XGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Gly-Pro-Ser-Arg.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.
D. Pro-Gly-Ser-Ala.
- Câu 437 : Dòng gen có thể xảy ra trong đơn vị lớn nhất là:
A. Loài.
B. Quần thể.
C. Chi.
D. Họ.
- Câu 438 : Nhóm vi sinh vật nào dưới đây làm giảm lượng nitơ trong đất:
A. Vi khuẩn lam
B. Vi khuẩn amoni
C. Vi khuẩn nitrit hóa
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
- Câu 439 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
B. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
C. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
D. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
- Câu 440 : Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 441 : Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
A. Một kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì càng có mức phản ứng rộng.
B. Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền được.
C. Những loài sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định mức phản ứng hơn loài sinh sản hữu tính.
D. Các gen trong cùng một kiểu gen có cùng mức phản ứng.
- Câu 442 : Để thu được năng suất tối đa trên một diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 443 : Trong môi trường sống người ta quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ:
A. Mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.
B. Các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.
C. Nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.
D. Kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên.
- Câu 444 : Bảng dưới đây cho biết đường kính tướng ứng với các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực:
A. 1-f, 2-d, 3-e, 4-c, 5-b, 6-a.
B. 1-f, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.
C. 1-a, 2-d, 3-e, 4-c, 5-b, 6-f.
D. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.
- Câu 445 : Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã nếu
A. Nó làm giảm sự rối loạn trong quần xã.
B. Nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác.
C. Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư.
D. Nó sử dụng con mồi là loài ưu thế của quần xã.
- Câu 446 : Cho biêt môi tinh trang do một cặp alen quy đinh va alen trội là trôi hòan toàn , có hoán vị gen với tần số 40%. Cho hai ruôi giâm co kiêu gen ♀ và ♂ lai vơi nhau. Cho cac phat biêu sau vê đơi con:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 447 : Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G. Dựa vào những thông tin trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 448 : Năng lượng qua mỗi mắt xích thức ăn bị thất thoát lớn nhất do hoạt động nào dưới đây?
A. Năng lượng tích trữ trong các bộ phận rơi rụng
B. Năng lượng tiêu hao qua hô hấp
C. Năng lượng giải phóng trong các chất thải
D. Năng lượng giúp vận động cơ thể.
- Câu 449 : Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 450 : Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?
A. Ếch.
B. Thỏ.
C. Giun đất.
D. Cá.
- Câu 451 : Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình cánh đen ở đời con là
A.
B.
C.
D.
- Câu 452 : Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là:
A. Đao.
B. Claiphentơ
C. Máu khó đông
D. Phêninkêtô niệu
- Câu 453 : Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái đất, chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn
A. Hình thành các giọt hữu cơ trong nước
B. Hình thành tế bào sơ khai
C. Hình thành các tổ hợp các đại phân tử hữu cơ
D. Hình thành các đại phân tử hữu cơ.
- Câu 454 : Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABC*DEFGH và MNO*PQR (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc ABCD*EFR và MNO*PQGH. Cho các phát biểu sau:
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai.
C. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai.
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai.
- Câu 455 : Xét các dạng đột biến sau: (1) mất đoạn NST.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 456 : Cho một số phát biểu về ứng dụng của di truyền học đối với công tác tạo giống mới: (1). Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ lai F1 trong lai khác dòng.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 457 : Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh và sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
- Câu 458 : Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu: thuận tay phải, mắt nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt đen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 459 : Trong 1 lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và một NST của cặp số 6 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Tính theo lí thuyết, khả năng xuất hiện tế bào có số lượng NST bằng với tế bào bình thường là
A.
B.
C.
D. 100%.
- Câu 460 : Ở cấp độ phân tử, cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào là
A. Nhân đôi và phiên mã.
B. Phiên mã và dịch mã.
C. Nhân đôi.
D. Nhân đôi. phiên mã và dịch mã.
- Câu 461 : Qua chu trình Cacbon, một số học sinh rút ra nhận xét sau:
A. 1, 2 và 3
B. 2 và 3
C. 2, 3 và 4
D. 1, 2, 3 và 4.
- Câu 462 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 300 hoa đỏ : 102 hoa trắng. Phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
C. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ P.
- Câu 463 : Hiện tượng nào sau đây có ảnh hưởng lớn tới tốc độ vòng tuần hoàn vật chất trong các hệ sinh thái?
A. Hiệu suất dinh dưỡng của hệ sinh thái.
B. Hiệu suất sản lượng của các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
C. Tốc độ phân giải các chất trong hệ sinh thái.
D. Tỷ lệ sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái.
- Câu 464 : Một gen có chiều dài 0,51và có 3900 liên kết hidro tiến hành nhân đôi 4 đợt. Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có sự bắt cặp nhầm giữa ađênin với 1 phân tử 5- Brôm Uraxin. Tổng số nucleotit mỗi loại trong các gen đột biết là :
A. A = T = 1800, G = X = 2700.
B. A = T = 4193, G = X = 6307.
C. A = T = 1797, G = X = 2703.
D. A = T = 9594, G = X = 14422.
- Câu 465 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
A. 10% và 12%
B. 12% và 10%
C. 9% và 10%
D. 10% và 9%
- Câu 466 : Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
- Câu 467 : Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêotít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?
A. Giao tử có 1275 Timin
B. Giao tử có 1725 Xitôzin
C. Giao tử có 1050 Ađêmin
D. Giao tử có 1500 Guanin
- Câu 468 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 469 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
- Câu 470 : Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
- Câu 471 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
- Câu 472 : Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 85
B. 36
C. 39
D. 108
- Câu 473 : Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một
B. Thể không
C. Thể ba
D. Thể bốn
- Câu 474 : Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
A. 0,0025%.
B. 99,9975%
C. 0,75%
D. 99,25%.
- Câu 475 : Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. . f = 20%
B. . f = 40%
C. . f = 20%
D. . f = 40%
- Câu 476 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?
A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Diễn ra trong phạm vi phân bố khá hẹp qua thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
C. Chịu tác động của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc.
D. Tạo thành loài mới chưa cách li sinh sản hẳn với quần thể gốc
- Câu 477 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa
B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
C. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
- Câu 478 : Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
B. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
- Câu 479 : Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A= 400, U = 360, G = 240, X = 480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A. A=T=380, G=X=360
B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360
D. A=200, T=180, G=120, X=240
- Câu 480 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
D. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
- Câu 481 : Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen
B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 3- theo dõi,thống kê kiểu hình
C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau
D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau
- Câu 482 : Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.
B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ tinh tạo ra từ tứ bội
- Câu 483 : Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
A. Cambri -> Ôcđôvic ->Xilua ->Đêvôn -> Than đá -> Pecmi.
B. Ôcđôvic -> Cambri -> Xilua ->Than đá -> Pecmi -> Đêvôn.
C. Ôcđôvic -> Xilua -> Đêvôn -> Cambri -> Than đá -> Pecmi.
D. Cambri ->Xilua -> Than đá -> Ốcđôvic -> Pecmi -> Đềvôn.
- Câu 484 : Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:
A. Quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích trước.
B. Hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước.
C. Quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống.
D. Sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau.
- Câu 485 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1
B. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1
D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1
- Câu 486 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
A. 0,5
B. 0,33
C. 0,25
D. 0,75
- Câu 487 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. Giải thích được sự hình thành loài mới.
B. Phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang dại.
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
- Câu 488 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 10,0%
B. 7,5%
C. 5,0%
D. 2,5%
- Câu 489 : Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là
A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ
D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
- Câu 490 : Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là
A. Mất hiệu quả nhóm.
B. Sức sinh sản giảm
C. Gen lặn có hại biểu hiện
D. Không kiếm đủ thức ăn
- Câu 491 : Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là :
A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
- Câu 492 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
- Câu 493 : Mô tả nào sau đây về tARN là đúng
A. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo NTBS giữa tất cả các ribônuclêotit , 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã
B. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribônuclêotit không tạo xoắn, 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã
C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp bazơnitric liên kết theo NTBS tạo nên các thuỳ tròn, một đầu tự do mang axitamin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã
D. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen cấu trúc
- Câu 494 : Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:
A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế
D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau.
- Câu 495 : Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:
A. (1) ; (3)
B. (2) ; (3)
C. (1) ; (4)
D. (2) ; (4)
- Câu 496 : Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là:
A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím.
B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.
C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím
D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.
- Câu 497 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
A. AA : Aa : aa.
B. AA : Aa : aa.
C. AA : Aa : aa
D. AA : Aa : aa.
- Câu 498 : Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 300 cây
B. 150 cây
C. 450 cây
D. 600 cây.
- Câu 499 : Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
- Câu 500 : Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?
A. I -3, II -1, III -2
B. I -2, II -3, III -1
C. I -1, II -3, III -2
D. I -1, II -2, III -3
- Câu 501 : Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3.
B. A : a = 0,5 : 0,5.
C. A : a = 0,8 : 0,2
D. A : a = 0,6 : 0,4
- Câu 502 : Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng
A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2
B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3
C. H2O,CH4 ,NH3 , H2
D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2
- Câu 503 : Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?
A. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm kép
B. Thể 4n hoặc thể 3 nhiễm
C. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm kép
D. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm
- Câu 504 : Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì
A. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
D. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
- Câu 505 : Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?
A. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.
B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
C. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát.
D. Sự xuất hiện quyết trần.
- Câu 506 : Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là:
A. 3,6 cM.
B. 18 cM.
C. 36 cM
D. 9 cM.
- Câu 507 : Ở người, alen A quy định máu đông mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XAXaY, XaY
B. XAXAY, XaY
C. XAXaY, Xa XaY
D. XAY, XaY
- Câu 508 : Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).
- Câu 509 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aabb x aaBb
B. AaBb x AaBb.
C. AaBb x aaBb
D. AaBb x Aabb
- Câu 510 : Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....Vì:
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
D. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
- Câu 511 : Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Sự giống nhau về cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
D. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
- Câu 512 : Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
A. (2) và (4)
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
- Câu 513 : Ở vi khuẩn,trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein, chất cảm ứng có vai trò
A. Tăng cường hoạt động của ARN polymeraza
B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp protein ức chế
C. Bám vào vùng vận hành và làm các gen cấu trúc hoạt động phiên mã.
D. Thay đổi cấu hình chất ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc
- Câu 514 : Sự tổng hợp liên tục các enzyme thuộc Operon lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây nếu chất cảm ứng của operon này không có mặt ?
A. Đột biến ở vùng khởi động (P)
B. Đột biến ở vùng vận hành (O)
C. Đột biến ở gen điều hòa làm chất ức chế không liên kết được với chất cảm ứng
D. Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hòa.
- Câu 515 : Ở một quần thể động vật có số lượng cá thể là 750 con. Dự đoán sau 1 năm quần thể này sẽ có bao nhiêu cá thể, nếu biết hàng năm quần thể này có mức sinh sản là 1,23; mức tử vong là 0,65; mức nhập cư là 0,3 và mức xuất cư là 0,5
A. 925
B. 1025
C. 1035
D. 1045
- Câu 516 : a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành nên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
A. 27/64 và 37/256
B. 37/64 và 27/256
C. 37/64 và 27/64
D. 33/64 và 27/64
- Câu 517 : Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu DT ở cơ thể mang đột biến đó?
A. Chuyển đoạn và đảo đoạn
B. Mất đoạn và lặp đoạn
C. Đảo đoạn và mất đoạn
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn
- Câu 518 : Nhân tố tiến hóa trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường sống là
A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và khả năng di cư
C. Khả năng di cư
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 519 : Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 171 cây hoa trắng: 40 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra. Khi cho 2 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được cây hoa trắng ở F3 là bao nhiêu ?
A. 1/3
B. 1/4
C. 1/9
D. 4/9
- Câu 520 : Hai cặp gen A/a; B/b quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng . Phép lai nào dưới đây chắc chắn sẽ cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập
A. AB/ab x aB/ab
B. Ab/aB x AB/ab
C. Ab/ab x aB/ab
D. Ab/aB x ab/ab
- Câu 521 : Qúa trình các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ chuyển hóa cacbon vào khí quyển gọi là quá trình _____.
A. Đốt cháy
B. Ăn thịt
C. Quang hợp
D. Phân hủy
- Câu 522 : Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá thể F1 sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài:20,5% mình đen, cánh ngắn.
C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
- Câu 523 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong quá trình chọn lọc và tiến hóa.
C. Tái tổ hợp lại gen quý trên các nhiễm sắc thể khác nhau của các cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
- Câu 524 : Vai trò của nhân tố biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là:
A. Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng xác định.
B. Làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột.
C. Hình thành nòi, thứ , loài mới nhanh chóng
D. Di nhập thêm nhiều gen mới.
- Câu 525 : Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lai có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tình trạng màu hoa ở loài thực vật này là:
A. Quy luật phân li
B. Tương tác cộng gộp.
C. Tương tác át chế.
D. Tương tác hỗ trợ.
- Câu 526 : Cho tự thụ phấn các cây F1, người ta thu được các cây F2 với kiểu hình như sau: 816 cây thân cao, quả ngọt, 271 cây thân cao, quả chua; 187 cây thân thấp, quả ngọt và 62 cây thân thấp, quả chua. Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng nêu trên ở loài thực vật này là:
A. Tương tác hỗ trợ và phân li độc lập.
B. Mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập
C. Liên kết không hoàn toàn.
D. Tương tác át chế và phân li độc lập.
- Câu 527 : Phần mà sinh vật sản xuất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học của các hợp chất hữu cơ, trừ đi năng lượng được sử dụng để hô hấp, được gọi là :
A. Năng suất sinh học
B. Sản lượng sơ cấp thô
C. Sản lượng sơ cấp tinh
D. Sản lượng sinh vật thứ cấp.
- Câu 528 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh do gen lặn di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở người:
A. Bệnh dễ biểu hiện ở người nam.
B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái
C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh
D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm biểu hiện ở một nửa số con trai.
- Câu 529 : Đột biến ở gen tế bào chất gây hậu quả nào sau đây?
A. Tất cả các giao tử đều mang gen đột biến
B. Kiểu hình đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ chế đồng hợp
C. Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền
D. Sẽ tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
- Câu 530 : Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng:
A. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật.
B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C. Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
D. Sự chuyển từ đời sống từ dưới nước lên đời sống trên cạn đã đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình tiến hóa.
- Câu 531 : Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn về khả năng gây chết, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỷ lệ phân tính:
A. 1 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 2 : 1
D. 3 : 1
- Câu 532 : Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trang sẽ có:
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
B. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen
C. 6 kiểu hình : 4 kiểu gen
D. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
- Câu 533 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành đem lai 2 dòng thuần chủng. Một dạng lá có lông ở cả mặt trên và mặt dưới lá, còn dạng kia thì lá không có lông. Tất cả con lai F1 đều có lông ở 2 mặt lá, nhưng khi tiến hành lai phân tích con lai F1, chỉ thu được 25% cây có lông ở 2 mặt lá : 25% cây có long ở mặt lá dưới : 25% cây có lông ở mặt lá trên : 25% cây không có lông ở lá. Kết quả phép lai này cho thấy, tính trạng có lông ở cả hai mặt lá trong trường hợp này do:
A. Tương tác trội lặn không hoàn toàn giữa hai alen cùng một lôcút.
B. Tương tác át chế của gen trội
C. Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội.
D. Có sự tái tổ hợ di truyền giữa các alen.
- Câu 534 : Tất cả những sinh vật trong một khu vực cấu thành nên
A. Một quần thể
B. Một quần xã
C. Một ổ sinh thái
D. Một hệ sinh thái
- Câu 535 : Bệnh mù màu do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 8%. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là:
A. 1,28%
B. 2,56%
C. 6,4%
D. 4%
- Câu 536 : Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết rằng lông đỏ là tính trội hoàn toàn quy định bởi alen A, lông khoang là tính lặn quy định bởi alen a và đàn bò này ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong các con lông đỏ, các con mang alen lặn chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 48%
- Câu 537 : Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%,còn lại là nhóm máu AB. Tần số tương đối của các alen IA , IB và IO trong quần thể này là:
A. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69
B. IA = 0,26; IB = 0,17; IO = 0,57
C. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69
D. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57
- Câu 538 : Sau khi đốn hết gỗ, các công ty đồ gỗ không đủ khả năng chờ quá trình dài của ___ xảy ra tự nhiên, họ phải trồng ngay tức thì
A. Cộng sinh
B. Đồng tiến hóa
C. Diễn thế
D. Phân hủy
- Câu 539 : Trong việc tạo ưu thế lai,lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
D. Xác định mối tương tác giữa các gen thuộc hệ gen nhân với các gen thuộc hệ gen tế bào chất.
- Câu 540 : Thao tác nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?
A. Tách các gen ra khỏi tế bào cho và tách AND plasmit từ vi khuẩn.
B. Gây đột biến gen đã được cắt hay được tổng hợp gen mới.
C. Tạo phân tử ADN tái tổ hợp
D. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Câu 541 : Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
A. (4),(2),(1),(3)
B. (4). (1), (2). (3)
C. (3),(1), (2),(4)
D. (4), (3), (1),(2)
- Câu 542 : Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 543 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mát đó là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mất trắng?
A. XAXA × XaY
B. XAXa × XAY
C. XaXa × XAY
D. XAXa × XaY
- Câu 544 : Ở một loài sinh vật có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kí hiệu là Aa và Bb. Một tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử; ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li: giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 545 : Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 4 làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 75%; T + X = 25%
B. A + G = 25%; T + X = 75%.
C. A + G = 20%; T + X = 80%
D. A + G = 80%; T + X = 20%.
- Câu 546 : Một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu dược F2 có ti lệ phân li kiểu hình là 119 cây hoa trắng: 31 cây hoa đỏ: 11 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xáy ra đột biến, tính theo lí thuyêt, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
A. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đó : 1 cây hoa vàng
B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng
C. 2 cây hoa trăng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng
- Câu 547 : Các loài sinh vật hiện nay trên Trái Đất đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều sử dụng các loại axit amin như nhau để cấu tạo nên tất cả các loại prôtêin để sinh trưởng và phát triển. Điều đó cho thấy
A. Các loài sinh vật khác nhau đều có bộ gen giống nhau.
B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ
C. Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
- Câu 548 : Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh dấu ?) sinh con bị bệnh là bao nhiêu?
A. 0,031
B. 0,125
C. 0,063
D. 0,25
- Câu 549 : Một loài động vật có 2n = 12 nhiễm sắc thể. Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh của một cá thể đực giảm phân sinh giao tử, trong số đó 10 tế bào có cặp nhiềm sắc thể số 2 không phân li trong giảm phân I. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử thiếu nhiễm sắc thê số 2 chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%
B. 10%
C. 1%
D. 2%
- Câu 550 : Loài chủ chốt trong quần xã sinh vật là
A. Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển cùa loài khác, suy trì sự ổn định của quần xã. Loài chủ chốt thường là động vật ăn thịt đầu bảng
B. Loài đặc hữu hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác
C. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng góp phần làm tăng mức đa dạng của quần xã.
D. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
- Câu 551 : Trình tự nào phản ánh đúng mức độ tăng dần khả năng tạo biến dị tổ hợp của các phương thức sinh sán khác nhau?
A. Sinh sản hữu tính → tự thụ phấn → sinh sản vô tính
B. Tự thụ phấn → sinh sản vô tính → sinh sản hữu tính
C. Sinh sản vô tính → tự thụ phấn → sinh sản hữu tính
D. Sinh sản hữu tính → sinh sản vô tính → tự thụ phấn
- Câu 552 : Loài thực vật A có bộ NST đơn bội n = 9; loài B có bộ NST đơn bội n = 11. Người ta tiến hành lai xa kết hợp đa bội hóa và thu được con lai của hai loài này. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Số NST và số nhóm liên kết của con lai đều là 40.
B. Số NST của con lai là 40 và số nhóm liên kết là 20.
C. Số NST và số nhóm liên kết của con lai đều là 30.
D. Số NST của con lai là 20 và số nhóm liên kết của nó là 40.
- Câu 553 : Biết A trội hoàn toàn so với a. Lai hai dòng thực vật tứ bội thuần chúng AAAA và aaaa với nhau, thu được Fl, rồi cho Fl tự thụ phấn thi F2 có tỷ lệ kiểu hình mong đợi như thế nào?
A. 3A-:1aa
B. 100% cá thế F2 có kiêu hình A-.
C. 35A-: 1 aa.
D. Không xác định được.
- Câu 554 : A, B, D là các gen trên NST thường, phân ly độc lập, điều khiển chuỗi phán ứng tổng hợp sắc tố đế tạo màu đen theo sơ đồ sau đây:
A.
B.
C.
D.
- Câu 555 : Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?
A. Đột biến thay thế nucleotit làm codon này chuyển thành codon khác nhưng đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
B. Đột biến xáy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
C. Đột biến thay thế nucleotit làm xuất hiện codon mới, mã hóa axit amin khác nhưng không làm thay đối chức năng và hoạt tính của protein.
D. Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen,
- Câu 556 : Trật tự gen sau đâv là trật tự các gen trên cùng một NST thu được từ các quần thể ruồi giấm ở bốn vùng địa lý khác nhau:
A. (1)→(4) → (3) → (2)
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (1) → (3) → (4) → (2)
D. (1) → (3) → (2) → (4)
- Câu 557 : Tế bào xôma lưỡng bội bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:
A. 2n, 2n+1, 2n+3, 2n+4
B. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2
C. 2n-2, 2n+1, 2n +2, 2n+4
D. 2n - 2, 2n -1, 2n + 1, 2n + 2
- Câu 558 : Động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có....
A. Kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài sống ở vùng có khí hậu lạnh.
B. Các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh
C. Tỉ số diện tích bề mặc cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) thấp để hạn chế toả nhiệt của cơ thể.
D. Kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng, gần sống ở vùng có khí hậu lạnh.
- Câu 559 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
- Câu 560 : Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,2,4
D. 1,3,4
- Câu 561 : Ở một loài thực vật giao phấn chéo, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trấng. Quần thể khởi đầu chỉ có hai kiểu gen Aa và aa với tỷ lệ bằng nhau.Trong điều kiện của quy luật Hardy-Weinberg tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
D. 7 cây hoa đỏ : 9 cày hoa trắng
- Câu 562 : Khi các loài thuộc chi homo (người) tách khỏi các loài linh trưởng khác, đặc điểm nào sau đây xuất hiện đầu tiên?
A. Chế tạo công cụ đá
B. Xương hàm thu nhỏ lạị
C. Não lớn hơn
D. Đi bằng hai chân
- Câu 563 : Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
C. Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaz đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền
- Câu 564 : Cho biết một gen quỵ định một tính trạng, hai alen của gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau dây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 1 : 1?
A. ×
B. ×
C. ×
D.
- Câu 565 : Để nghiên cứu di truyền học, người ta phải gây tạo các đột biến. Sau khi có được các đột biến, các nhà khoa học phải tiến hành phân tích di truyền các đột biến đó, nghĩa là phải xác định xem đột biến đó là trội hay lặn, có do gen trên NST giới tính quy định không...Để phân tích di truyền các đột biến, người ta phải tiến hành phép lai nào?
A. Lai phân tích
B. Lai thuận nghịch
C. Lai trở lại với dạng ban đầu từ đó gây tạo đột biến
D. Lai hai đột biến với nhau
- Câu 566 : Mạch 1 của gen có hiệu số giữa G va A (G - A) bằng 10% tống số nucleotit cùa mạch. Trên mạch 2, hiệu số giữa A và X (A - X) bằng 10% và giữa X và G (X - G) bằng 20% số nucleotit của mạch Tỷ lệ % từng loại nucleotit của gen trên là:
A. A = T = 20%; G = X = 30%
B. A = T = 25%; G = X = 25%
C. A = T = 30%; G = X = 20%
D. A = T = 35%; G = X = 15%
- Câu 567 : Giả sử có 6 locut gen phân ly độc lập ở một loài thực vật. bao gồm : lần lượt quy định tính trạng cuống lá đen/đỏ ; - cao/ thấp ; - vỏ hạt trơn/nhăn ; - quá tròn/oval ; - lá không có lông/có lông : và - hoa tím/hoa trắng. Số tổ hợp giao tử và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con của phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww lần lượt là :
A. 128 và
B. 256 và
C. 256 và
D. 128 và
- Câu 568 : Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là
A. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
B. Kiểu phân bố theo nhóm.
C. Kiểu phân bố đồng đều.
D. Kiểu phân bố không theo quy luật nào.
- Câu 569 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai hai dòng thuần chủng, một dòng lá có lông mặt trên lá, dòng kia có lông ở mặt dưới lá. Tất cả các con lai F1 đều có lông ở hai mặt lá. Khi lai phân tích con lai Fl, người ta thu được 25% số cây có lông ở hai mặt lá, 25% số cây có lông ở mặt lá dưới, 25% số cây có lông ở mặt lá trên và 25% số cây không có lông. Kết quả phép lai này cho thấy, tính trạng do
A. Tương tác trội lặn không hoàn toàn giữa hai alen của cùng locut.
B. Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội cùng quy định một kiểu hình
C. Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội.
D. Có sự tái tổ hợp di truyền giữa các alen.
- Câu 570 : Trong chọn tạo giống ở thực vật, dạng biến dị được các nhà chọn giống sử dụng phổ biến nhất là
A. Đột biến gen.
B. Đột biến NST
C. Biến dị tổ hợp.
D. ADN tái tổ hợp tạo ra bằng kỹ thuật di truyền.
- Câu 571 : Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây ?Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau. Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 572 : Khả năng cảm nhận mầu sắc ở người phụ thuộc vào một sô locut gen, trong đó có ba gen trội thuộc các locut khác nhau, gồm gen mã hóa protein cám nhận màu đỏ (A), và mầu xanh lục (B) nằm trên NST X ; gen mã hóa protein cảm nhận mầu xanh lam (C) nằm trên NST thường. Mỗi đột biến lặn của ba gen này, ký hiệu a, b và c, đều gây nên bệnh mù màu. Một cặp vợ chông cả hai cùng bị bệnh mù màu, nhưng sau khi xét nghiệm gen, bác sĩ tư vấn di truyền cho biết mỗi người chỉ bị sai hỏng ở một gen và khẳng định rằng, tất cả các con của họ dù là trai hay gái, đều chắc chắn không bị bệnh mù mầu. Người bố có thể có kiểu gen như thế nào trong sổ các kiểu gen dưới đây?
A. Cc Y
B. CCY
C. CCY
D. CCY
- Câu 573 : Có mấy phát biểu đúng trong số các phát biếu dưới đây về mối quan hệ giữa các loài trong. quẩn xã sinh vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 574 : Gen A ở vị trí 27 cM, gen B ở vị trí 37 cM trên bản đồ di truyền. Cho rằng các alen trội của mỗi gen trội hoàn toàn so với alen lặn và trao đổi chéo xảy ra ở hai giới. Phép lai hai cá thể dị hợp tử chéo về hai gen đó với nhau sẽ cho tỷ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp tử trội là:
A. 0,25%
B. 2,5%
C. 0,5%
D. 5%
- Câu 575 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sằn mà truyền đạt một kiểu gen.
- Câu 576 : Ở một thể đột biến số lượng NST, sau khi hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST thì số lượng lưỡng bội NST cùa loài đó có thể là:
A. 10 hoặc 12
B. 8
C. 10
D. 8 hoặc 10
- Câu 577 : Có bao nhiêu tính chất đúng với sinh quyển trong số các tính chất liệt kê dưới đây?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 578 : Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào dưới đây thế hiện ưu thế lai cao nhất về các tính trạng do hai gen A và B quy định?
A. AaBb
B. AABb
C. AABB
D. AaBB
- Câu 579 : Cho các giai đoạn của một kiểu diễn thế sinh thái như dưới đây:
A. Diễn thế nguyên sinh; trình tự: (1), (2), (4), (3)
B. Diễn thế thứ sinh; trình tự: (1), (2), (3), (4)
C. Diễn thế nguyên sinh, trình tự: (1), (4), (3), (2)
D. Diễn thế nguyên sinh; trình tự: (1), (3), (4),( 2)
- Câu 580 : Cho hoán vị gen giữa 2gen A và B ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai ♀ X ♂ cho đời con có kiểu gen chiếm tỳ lệ:
A. 10%
B. 16%
C. 4%
D. 40%
- Câu 581 : Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật nhân sơ nằm ở...
A. Đầu 3’ của mạch mã hóa
B. Đầu 3’ của mạch mã gốc ( mạch khuôn để tổng hợp mARN)
C. Đầu 5’ của mạch mã gốc( mạch khuôn từ đó tổng hợp mARN)
D. Ở cả hai đầu tùy từng gen
- Câu 582 : Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hạt có hai alen, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Quần thể xuất phát có tần số kiểu gen 0,6 AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hạt vàng ở thế hệ kế tiếp là
A. 90%
B. 96%
C. 32%
D. 64%
- Câu 583 : Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. 1,3,5,7
B. 1,5,6,7
C. 2,4.6
D. 3,6.7
- Câu 584 : Trên tiêu bản kỳ sau cùa nguyên phân của một tế bào một loài thực vật là thể một kép người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường cùa loài này là:
A. 2n = 20
B. 2n = 46
C. 2n = 42
D. 2n = 24
- Câu 585 : Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3)và(4)
D. (1) và (4)
- Câu 586 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biêt không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyêt, phép lai AaBb ×Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
A. 37,50%
B. 18,75%
C. 6.25%
D. 56,25%
- Câu 587 : Tại sao các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng sinh
A. Plasmid phải có tính chất này để có thể nhận được AND ngoại lai
B. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmid
C. Để đảm bảo sự có mặt của vị trí khởi đầu sao chép
D. Để đảm bảo véctơ plasmid có thể cắt bởi enzym giới hạn
- Câu 588 : Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diến thế sinh thái của một quần xã dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?
A. Sinh khối tổng sản lượng tăng lên, sản lượng cơ cấp tinh giảm.
B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trng quần xã tiến dần tới 1.
C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng.
D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.
- Câu 589 : Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là :
A. XAXa, XaXa,XA, Xa, O.
B. XAXA, XAXa,XA, Xa, O.
C. XAXA, XaXa,XA, Xa, O.
D. XAXa, O, XA, XAXA.
- Câu 590 : Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất sinh đứa thứ 2 bị bạch tạng là
A. 25%
B. 2,5%
C. 50%
D. 75%
- Câu 591 : Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:
A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
B. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và thiếu khí
C. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt
D. thực vật, nấm.
- Câu 592 : Bố mẹ đều bình thường, sinh được con gái bình thường, một con trai bị bệnh Z và một con trai bình thường. Người con trai bình thường lấy vợ bình thường và sinh con gái bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh Z này nhiều khả năng chi phối bởi gen;
A. Trội trên NST thường
B. Lặn trên NST giới tính X.
C. Lặn trên NST thường
D. Trội trên NST giới tính
- Câu 593 : Cho một locut có 2 alen được kí hiệu là B và b; trong đó bb là kiểu gen đồng hợp từ lặn gây chết, trong khi hai kiểu gen BB và Bb có sức sống và khả năng thích nghi như nhau. Nếu tần số alen b ở quần thể ban đầu (thế hệ 0) là 0,1 thì sau 10 thế hệ (thế hệ 10) tần số alen này đc mong đợi là bao nhiêu?
A. 0,00
B. 0,10
C. 0,05
D. 0,50
- Câu 594 : Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của các gen trong quần thể?
A. Di nhập gen
B. Đột biến gen
C. Giao phối tự do hay tự thụ phấn
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 595 : Trong hệ sinh thái, những sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất thường chứa ít sinh khối hơn những sinh vật tại bâc dinh dưỡng thấp hơn vì______.
A. Các sinh vật thiếu khả năng biến đổi năng lượng mà chúng tiêu thụ thành sinh khối
B. Động vật ăn thịt sử dụng quá nhiều năng lượng cho việc săn mồi
C. Sinh vật sản xuất có khuynh hướng nặng hơn sinh vật tiêu thụ
D. Hầu hết năng lượng mặt trời chiếu xuống trái đất bị phản chiếu hoặc phát tán ngoài không gian
- Câu 596 : Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Người ta tiến hành lai xa, kết hợp đa bội hóa thu được con lai song nhị bội của hai loài này. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số nhiễm sắc thể và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 60.
B. Số nhiễm sắc thể của thể song nhị bội là 60, số nhóm liên kết của nó là 30
C. Số nhiễm sắc thể và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 30
D. Số nhiễm sắc thể của thể song nhị bội là 30, số nhóm liên kết của nó là 60
- Câu 597 : Việc phân định các mốc thời gian trong lịch sử quả đất căn cứ vào:
A. Sự dịch chuyển của các đại lục
B. Xác định tuổi của các lớp vật chất và hóa thạch
C. Những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu và các hóa thạch điển hình
D. Độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ
- Câu 598 : Trong một chuỗi thức ăn gồm 5 loài A, B, C, D, E. Biết rằng tổng năng lượng của loài D chỉ bằng 1% của tổng năng lượng của loài B, tổng năng lượng của loài A lớn hơn tổng năng lượng của loài B là 12 lần, tổng năng lượng của loài E nhỏ hơn tổng năng lượng loài A là 106 lần, loài C có tổng năng lượng lớn nhất. Thứ tự các loài trong chuỗi thức ăn đúng nhất là
A. A→B→C→D→E
B. C→A→D→E→B
C. E→D→C→B→A
D. C→A→B→E→D
- Câu 599 : Xét 3 gen, mỗi gen có 2 alen ở 1 loài sinh vật. Trong đó, 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, cặp gen còn lại nằm ở vùng tương đồng trên hai nhiễm sắc thể giới tính (X và Y). Số loại kiểu gen khác nhau có thể hình thành liên quan tới 3 cặp gen nêu trên ở loài sinh vật này là:
A. 60
B. 70
C. 27
D. 36
- Câu 600 : Một phân tử AND có chiều dài 5100A0, trong đó số nucleotit chiếm 20% tổng số nucleotit. Số liên kết hidro có mặt trong cấu trúc của AND là
A. 3600
B. 1500
C. 3900
D. 900
- Câu 601 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong quá trình giảm phân, người ta thấy cứ 1000 tế bào sinh tinh thì có 40 tế bào có hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thế số 7 ở giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 7 chiếm tỷ lệ là
A. 4%
B. 20%
C. 2%
D. 0,4%
- Câu 602 : Cơ quan tương tự là những cơ quan có … (G: cùng nguồn gốc, K: nguồn gốc khác nhau) nhưng đảm nhiệm các chức năng…(Gi: giống nhau, Kh: khác nhau) nên có … (H: hình thái, J: kiểu gen) tương tự:
A. K, Gi, J
B. G, Gi, H
C. G, Kh, J
D. K, Gi, H
- Câu 603 : Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường ; cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra tử cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
- Câu 604 : Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc của AND được bảo đảm bới
A. Các liên kết photphodieste giữa các nucleotit trong mỗi chuỗi polinucleotit
B. Liên kết giữa các bazo nito và đường đêoxiribo
C. Các liên kết hidro hình thành giữa các bazo nito của 2 chuỗi polinucleotit
D. Sự liên kết giữa AND với protein histon trong cấu trúc của chất nhiễm sắc
- Câu 605 : Sự phú dưỡng trong hồ thường là kết quả trực tiếp của
A. Nguồn cung cấp muối của N và P của hồ bị giảm
B. Quá nhiều chất độc công nghiệp đổ vào hồ
C. Quá nhiều các muối của N và P từ đất canh tác
D. Quá nhiều nguyên tố vi lượng từ vùng đất xung quanh hồ
- Câu 606 : Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử AND mẹ là
A. Chiều tổng hợp mạch mới của enzyme AND polimeraza là 5’ -> 3’
B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C. Hoạt động xúc tác của enzyme AND lygaza
D. Sự xúc tác của enzyme trong tổng hợp đoạn mồi
- Câu 607 : Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4420 micromet. Alen A có nucleoti loại A chiếm 30% alen a có 3350 liên kết hydro. Thể đột biến dị bội của loài này chứa ba NST mang cặp gen nêu trên có số lượng nucleotit loại A và G lần lượt là 1880 và 2020. Kiểu gen của cơ thể dị bội là
A. AAa
B. Aaa
C. AAA
D. Aaa
- Câu 608 : Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa trong tiến hóa là
A. Phản ánh sự tiến hóa phân li
B. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
C. Phản ánh chức phận quy định cấu tạo
D. Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật.
- Câu 609 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tựnhiên thực chất là quá trình phân hoá khảnăng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thểvới các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
- Câu 610 : Nhận định nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi chức năng của prôtêin.
C. Tất cả đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình của thể đột biến.
D. Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi cấu trúc chuỗi pôlipeptit.
- Câu 611 : Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử
A. 5'GXU3'.
B. 5'XGU3'.
C. 5'UXG3'.
D. 5'GXT3'
- Câu 612 : Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh hội chứng mù đột phát ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một người chỉ bị bệnh khi mang cả ti thể đột biến từ cha và mẹ.
B. Chỉ nữ giới (chứ không phải nam giới) mới có thể bị bệnh.
C. Một người sẽ bị bệnh nếu cha mang ti thể đột biến nhưng mẹ khoẻ mạnh.
D. Một người sẽ bị bệnh nếu mẹ mang ti thể đột biến nhưng cha khoẻ mạnh.
- Câu 613 : Trong quá trình phiên mã, enzim ARN-poli meraza bám vào:
A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc.
B. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc.
C. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc.
D. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc.
- Câu 614 : Cho một số khu sinh học:
A. (2) à (3) à (4) à (1).
B. (1) à (2) à (3) à (4).
C. (1) à (3) à (2) à (4).
D. (2) à (3) à (1) à (4)
- Câu 615 : Giã sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt:
A. 0,92% ; 45,5%.
B. 0,57% ; 0,92%.
C. 0,0052% ; 45,5%.
D. 0,92% ; 0,57%.
- Câu 616 : Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là .
A. gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
C. hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau.
D. cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau
- Câu 617 : Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
B. Gà, bồ câu, bướm.
C. Hổ, báo, mèo rừng.
D. Trâu, bò, hươu.
- Câu 618 : Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
- Câu 619 : Chiều dài của NST ở sinh vật nhân thực tăng dần theo các trật tự cấu trúc
A. phân tử ADN đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) sợi cơ bản sợi nhiễm sắc crômatic.
B. Crômatitsợi nhiễm sắc sợi cơ bản đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) phân tử ADN.
C. phân tử ADN sợi cơ bản đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) sợi nhiễm sắc crômatic
D. phân tử ADN sợi cơ bản sợi nhiễm sắc đơn vị cơ bản nuclêôxôm.
- Câu 620 : Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài:
A. Sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp.
B. Sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp.
C. Sử dụng thức ăn là thực vật.
D. Sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật.
- Câu 621 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
A. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
B. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
C. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
- Câu 622 : Người ta tiến hành cấy truyền phôi bò có kiểu gen Aabb thành 8 phôi và 8 phôi cấy phát triển thành 8 cá thể. Cả 8 cá thể này:
A. có mức phản ứng giống nhau.
B. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
C. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
- Câu 623 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ :
A. XBXB × XbY.
B. XBXB × XBY.
C. XBXb × XbY.
D. XBXb × XBY
- Câu 624 : Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau:
A. 1, 2, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 5.
- Câu 625 : Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?
A. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã biến đổi.
C. Làm suy giảm tính đa dạng di truyền giữa các quần thể đã biến đổi .
D. Làm phát sinh alen mới trong quần thể và biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 626 : Cho hai phương pháp sau:
A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau.
C. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
- Câu 627 : Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổtiên, mặc dù hiện tại các cơquan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơquan tương tự.
B. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ởgiai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
C. Những cơquan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
- Câu 628 : Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm.
B. động vật ăn thịt và con mồi
C. hội sinh.
D. cạnh tranh khác loài.
- Câu 629 : Trường hợp nào sau đây có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A. Quần thể có kích thước tối thiểu.
B. Quần thể có kích thước tối đa.
C. Quần thể có kích thước bình thường.
D. Quần thể phân bố theo nhóm.
- Câu 630 : Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
- Câu 631 : Giã sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai
A. cào cào, chim sâu, báo.
B. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
C. cào cào, thỏ, nai.
D. chim sâu, mèo rừng, báo
- Câu 632 : Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?
A. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
B. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị tiêu diệt..
C. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị quy thoái.
D. Trong điều kiện thuận lợi,diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định
- Câu 633 : Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
- Câu 634 : Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. Bbb
B. BBbb
C. Bbbb
D. BBb
- Câu 635 : Ở ruồi giấm, alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được kết quả như sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 636 : Ở một loài thực vật, alen A (quả đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (quả vàng).
A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
- Câu 637 : Ở 1 quần thể ngẫu phối xét 4 gen: Gen A có 2 alen và gen B có 3 alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường; Gen C có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Gen D có 2 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Quần thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 4 gen trên?
A. 1092
B. 924
C. 252
D. 73
- Câu 638 : Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu (P): 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,4aaBb. Nếu theo lí thuyết, quần thể trên giao phấn tự do thì tỉ lệ cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
A. 9%
B. 3,24%.
C. 0,2025%.
D. 7,84%.
- Câu 639 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định
A. 83,33%
B. 34,72%
C. 17,36%
D. 84,03%
- Câu 640 : Ruồi giấm, bộ NST 2n = 8, con đực có bộ NST: AaBbDdXY. Khi theo dõi 4 tế bào sinh dục của 1 cá thể đực thực hiện giảm phân để hình thành giao tử, trong trường hợp không có trao đổi đoạn và đột biến, kết quả thu được số loại giao tử nhiều nhất và ít nhất có thể xuất hiện lần lượt là:
A. 8 và 2.
B. 24 và 2.
C. 16 và 2.
D. 24 và 16.
- Câu 641 : Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
A. P. hoán vị gen ở cả 2 giới với f = 20%.
B. P. hoán vị gen ở một giới với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
C. P. hoán vị gen ở một giới với f = 20%.
D.P. hoán vị gen ở một giới với f = 50%.
- Câu 642 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có bốn quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình như sau:
A. Quần thể 3.
B. Quần thể 2.
C. Quần thể 4.
D. Quần thể 1.
- Câu 643 : Ở một lòai thực vật, cho cây F1 hoa đỏ lai với cây hoa vàng được F2 phân li theo tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Sơ đồ lai của F1 là:
A. AaBb x AaBB.
B. AaBb x aabb.
C. AaBb x aaBb.
D. AaBb x AABb.
- Câu 644 : Ở cà chua, gen D (thân cao) trội hoàn toàn so với gen d (thân thấp). Cho các cây cà chua 4n giao phấn với nhau, biết chỉ có các giao tử 2n mới thụ tinh. Số phép lai để đời con thu được có cả thân cao lẫn thân thấp:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 645 : Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 108 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho.
A. lặp đoạn – ba nhiễm – mất đoạn – đảo đoạn.
B. lặp đoạn – mất đoạn – ba nhiễm–đảo đoạn.
C. ba nhiễm– mất đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.
D. mất đoạn – đảo đoạn– ba nhiễm– lặp đoạn.
- Câu 646 : Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân. Nếu trong lần phân bào I cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly, lần phân bào II diễn ra bình thường, cặp Aa phân li bình thường thì có thể tạo ra giao tử có kiểu gen như thế nào?
A. ABb hoặc aBb hoặc A hoặc a .
B. ABb, aBb, A, a
C. ABb và aBb.
D. Abb hoặc aBB hoặc A hoặc a .
- Câu 647 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 8,0%.
C. 12,0%.
D. 6,75%
- Câu 648 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng.
A. 10%
B. 36 %
C. 24 %
D. 20 %
- Câu 649 : Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
B. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
D. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
- Câu 650 : Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 120 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)
A. P: Aa × Aa, f= 10%.
B. P: Aa × Aa, f= 20%.
C. P: Aa × Aa, f= 20%.
- Câu 651 : Trong một tế bào (2n), xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp, còn mẹ thì có 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra khi xét các cặp gen trên?
A. 64
B. 192
C. 96
D. 48
- Câu 652 : Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.
A. 33,61%
B. 28,91%
C. 31,75%
D. 20,91%
- Câu 653 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 ?
A. AaDb x AaDd.
B. AaDd x aaDD
C. Aadd x AADd.
D. aaDd x AaDd.
- Câu 654 : Yếu tố đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển là:
A. quan hệ hỗ trợ.
B. tỉ lệ giới tính.
C. quan hệ cạnh tranh.
D. kiểu phân bố.
- Câu 655 : Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú thuộc dạng
A. đột biến trội gen quy định các yếu tố sinh trưởng..
B. đột biến lặn gen ức chế khối u.
C. đột biến trội gen ức chế khối u.
D. đột biến lặn gen quy định các yếu tố sinh trưởng
- Câu 656 : Cho P: hoán vị gen diễn ra với tần số f = 0.2 Theo lí thuyết, tỉ lệ F có 6 gen lặn là
A. 1/4.
B. 15/256.
C. 1/36.
D. 3/64.
- Câu 657 : Thí nghiệm của S. Milơ năm 1953 đã chứng minh
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
B. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
C. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ nhờ nguồn năng lượng sinh học.
D. các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thuỷ của Trái Đất
- Câu 658 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai P: , nếu hoán vị gen diễn ra như nhau ở 2 giới với tần số là 0,4 thì theo lý thuyết số cá thể ở đời con có kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 0.1.
B. 0.17.
C. 0.115.
D. 0.065.
- Câu 659 : Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. thích nghi.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến.
D. thường biến.
- Câu 660 : Cánh đồng lúa được xem là hệ sinh thái nhân tạo. Người nông dân bón phân hữu cơ cho ruộng lúa. Phân hữu cơ
A. không làm thay đổi vật chất và năng lượng của hệ sinh thái vì hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh, độc lập, tự cân bằng.
B. không làm thay đổi vật chất của hệ sinh thái.
C. bổ sung thêm vật chất cho hệ sinh thái.
D. bổ sung thêm vật chất và năng lượng cho hệ sinh thái
- Câu 661 : Cho các nhận định về quy luật di truyền Menden như sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 662 : Khi nói về gen trong ti thể hoặc lục lạp, phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Trong một bào quan, có thể có nhiều phân tử ADN.
B. ADN dạng vòng trần, mã hóa một số gen.
C. ADN phiên mã tạo ra mARN sơ khai, mARN sơ khai được cắt bỏ đoạn intron thành mARN trưởng thành.
D. Các ti thể (hoặc lục lạp), tế bào, mô khác nhau có thể mang các alen khác nhau của cùng một gen
- Câu 663 : Một cơ thể đực của một loài (2n), xét 4 cặp NST tương đồng, trên mỗi cặp NST có 2 cặp gen dị hợp. Cơ thể này giảm phân, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST thứ nhất diễn ra trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST số 4 diễn ra trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST số 3 và cặp số 4 trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, chỉ có trao đổi chéo đơn. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân trên tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 96
B. 112
C. 48
D. 80
- Câu 664 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xét phép lai Ab/aBXDEXdE x Ab/abXdEY, kiểu hình Ab/-bXdEXd- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 11,25%.
B. 45%.
C. 35%.
D. 40%
- Câu 665 : Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
C. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
- Câu 666 : Khi nói về hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây ĐÚNG.
A. Lai xa và đa bội hóa không diễn ra trong tự nhiên, chỉ thực hiện được nhờ các kỹ thuật của con người.
B. Ở thực vật, P: 4n x 2n 3n. Nếu con lai 3n sinh sản vô tính được thì quần thể cây 3n là một loài mới.
C. Lai xa và đa bội hóa tạo ra con lai dị đa bội. Bộ NST của con lai dị đa bội chỉ có thể có tối đa 2 bộ NST của 2 loài khác nhau.
D. Ở động vật không có trường hợp con lai tam bội (3n) có sức sống.
- Câu 667 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. đột biến.
- Câu 668 : Đột biến gen tác động lên protein gây ra bệnh phêninkêtô niệu thuộc dạng
A. làm biến đổi chức năng protein.
B. không tạo ra protein.
C. tạo ra ít protein hơn bình thường.
D. tạo ra quá nhiều protein.
- Câu 669 : Trong y học, không có bệnh nhân thể 3 nhiễm NSTsố 1 hoặc NST số 2 vì
A. NST số 1 và số 2 rất nhỏ nên rất khó quan sát được dưới kính hiển vi quang học.
B. NST số 1 và số 2 là NST lớn, mang nhiều gen, nên hợp tử mang thể 3 nhiễm loại này thường chết ở giai đoạn sớm của quá trình phát triển cơ thể.
C. NST số 1 và số 2 có tỉ lệ rối loạn phân li rất thấp, người ta thống kê khoảng 0,001% số tế bào giảm phân nên khả năng tạo ra giao tử và hợp tử thừa NST này gần bằng 0.
D. nếu thừa NST số 1 hoặc số 2, hợp tử kích hoạt cơ chế làm tiêu biến NST làm cho hợp tử trở về trạng thái NST bình thường.
- Câu 670 : Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là nhân tố thúc đẩy nhanh quá trình phân li ổ sinh thái của loài?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Vật ký sinh và vật chủ.
C. Hội sinh.
D. Cạnh tranh khác loài
- Câu 671 : Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen lai với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 672 : Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 ngẫu phối được F2 phân li kiểu hình:
A. 8/65.
B. 30/181.
C. 2/156.
D. 29/32.
- Câu 673 : Sự mềm dẻo kiểu hình giúp
A. sinh vật có sự mềm dẻo về kiểu gen để thích ứng.
B. quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
C. sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi
- Câu 674 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Cứ có thêm 1 alen trội trong kiểu gen làm chiều cao tăng lên 2cm, cây thấp nhất có chiều cao 10 cm.
A. 11/125.
B. 18/125.
C. 22/256.
D. 63/256.
- Câu 675 : Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?
A. Phân bố đồng đều.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố ngẫu nhiên.
D. Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.
- Câu 676 : Vì sao cơ thể lai F1 trong lai khác loài thường bất thụ?
A. Vì ở cơ thể lai khác loài F1 các nhiễm sắc thể không tồn tại thành cặp tương đồng.
B. Vì hai loài bố mẹ có bộ nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng.
C. Vì hai loài bố mẹ thích nghi với môi trường sống khác nhau.
D. Vì hai loài bố mẹ có hình thái khác nhau
- Câu 677 : Theo Đac uyn, cơ chế tiến hóa chính để giải thích sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới là:
A. đấu tranh sinh tồn và phân li tính trạng.
B. CLNT.
C. CLTN.
D. biến dị cá thể.
- Câu 678 : Nhận định nào sau đây là Sai khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
A. Quá trình nhân bản vô tính bắt buộc có sự tham gia của cơ thể cái.
B. Con vật được nhân bản vô tính nhận được gen trong tế bào chất của con vật cho trứng.
C. Chuyển nhân tế bào xôma và tế bào chất của trứng đã loại bỏ nhân hình thành nên hợp tử.
D. Con vật được tạo ra từ quá trình nhân bản có kiểu hình giống hệt con cho nhân tế bào.
- Câu 679 : Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.
A. Nguyên nhân dẫn đến di nhập gen là sự cách li không hoàn toàn giữa các quần thể thuộc các loài khác nhau.
B. Cá thể di cư có thể mang alen mới vào quần thể nhập cư.
C. Di nhập gen là sự trao đổi cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể.
D. Di nhập gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
- Câu 680 : Có thể dựa vào nhân tố nào sau đây để đánh giá mức độ ô nhiễm của quần thể?
A. Nhóm tuổi.
B. Mật độ.
C. Phân bố cá thể trong không gian.
D. Tỉ lệ giới tính.
- Câu 681 : Hai tế bào sinh dục đực có kiểu bộ NST 2n + 1- 1 = 20 thực hiện quá trình giảm phân. Theo lý thuyết số lượng giao tử có bộ NST bình thương (n = 10) tối đa và tối thiểu lần lượt là
A. 0,0
B. 2, 0.
C. 4, 0.
D. 4, 2.
- Câu 682 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các phương pháp chuyển gen vào động vật?
A. Tiêm gen vào buồng trứng của động vật để tạo ra giao tử biến đổi gen.
B. Phương pháp tiêm gen vào hợp tử chắc chắn tạo ra con là động vật chuyển gen.
C. Sau khi đưa vecto chuyển gen vào tế bào xoma, người ta phải chọn lọc tế bào nhận gen.
D. Phương pháp chuyển gen vào tế bào xoma kết hợp với nhân bản vô tính có thể tạo ra con là động vật chuyển gen.
- Câu 683 : Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định tóc bình thường. Tính trạng này chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Ở nam giới kiểu gen AA, Aa biểu hiện tóc hói, kiểu gen aa biểu hiện tóc bình thường. Ở nữ giới, kiểu gen AA biểu hiện tóc hói, kiểu gen Aa và aa biểu hiện tóc bình thường. Cho phả hệ của 1 gia đình như sau:
A. 3/8.
B. 3/16.
C. 1/9.
D. 2/9
- Câu 684 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.
A. Trong giới hạn sinh thái, không phải mọi khoảng giá trị sinh vật đều phát triển thuận lợi.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. C. Dựa vào giới hạn sinh thái có thể dự đoán được khả năng phân bố của loài.
D. Sinh vật bị chết khi ở khoảng giá trị nằm ngoài giới hạn sinh thái
- Câu 685 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
- Câu 686 : Ở một loài thực vật, cho Pt/c: Quả tròn x Quả tròn F1: 100% Quả dài. Cho F1 lai với 1 cây quả tròn cho ra đời con với tỉ lệ 3 dài, 4 tròn, 1 dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho quả dài F2 giao phấn tự do được F3. Trong số quả dài F3, tỉ lệ quả dài có kiểu gen dị hợp là
A. 3/4.
B. 1/8.
C. 33/256.
D. 2/9.
- Câu 687 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là
A. 2 và 6.
B. 1 và 16.
C. 1 và 8.
D. 2 và 16.
- Câu 688 : Sự kiện đánh dấu kết thúc tiến hóa hóa học là:
A. hình thành các đại phân tử hợp chất hữu cơ..
B. hình thành hệ đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
C. hình thành ARN.
D. hình thành ARN và ADN
- Câu 689 : Cho chuỗi thức ăn như sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. 45,5%.
B. 0,92%.
C. 0,42%.
D. 0,57%
- Câu 690 : Khi nói về sinh quyển và khu sinh học, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.
A. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất.
B. Sinh quyển gồm: địa quyển, khí quyển và thủy quyển.
C. Tiêu chí phân loại khu sinh học gồm: đặc điểm địa lí và khí hậu.
D. Sinh quyển gồm 3 khu sinh học chủ yếu là: trên cạn, nước ngọt và biển.
- Câu 691 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguồn biến dị di truyền của quần thể
A. Đột biến gen là nguồn biến dị chủ yếu của quần thể.
B. Nguồn biến dị di truyền của quần thể chỉ gồm: Đột biến, biến dị tổ hợp.
C. Thường biến là biến dị di truyền của quần thể khi nó làm thay đổi sức sống của các cá thể.
D. Nguồn biến di di truyền của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển các cá thể từ quần thể khác vào.
- Câu 692 : Trong chu kỳ tế bào, ở kỳ trung gian, nhân đôi ADN diễn ra ở pha
A. G1.
B. S
C. G2.
D. N
- Câu 693 : Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng ba loại nucleotit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện dịch mã được khi ba loại nucleotit được sử dụng là
A. U,G,X
B. U,A,X
C. G,X,A
D. G,A,U
- Câu 694 : Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể không.
B. Thể ba.
C. Thể một.
D. Thể bốn.
- Câu 695 : Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1. Quần thể này ngẫu phối, nhưng do sự tác động của môi trường, giao tử A của giới đực bị chết 25%. Tần số alen a ở giới cái sau ngẫu phối là:
A. 0,225.
B. 0,1125.
C. 0,18.
D. 0,09.
- Câu 696 : Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Biết tần số nhóm máu A cao hơn tần số nhóm máu B. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là
A. 62% và 9%.
B. 56% và 15%.
C. 63% và 8%.
D. 49% và 22%.
- Câu 697 : Gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là
A. 84
B. 54
C. 120
D. 60
- Câu 698 : Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.
B. Có chức năng như nhau.
C. Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự.
D. Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 699 : Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
- Câu 700 : Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
A. giảm phân II
B. nguyên phân
C. giảm phân I
D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân
- Câu 701 : Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?
A. 5'-TAXGXXTAAATT-3'
B. 3'-TTAAATXXGXAT-5'
C. 5'-TTAAATXXGXAT-3'
D. 5'-AUGXGGATTTAA-3'
- Câu 702 : Một nhà khoa học đang nghiên cứu một gen có hai alen H1 và H2, H1 là trội so với H2. Một cá thể có kiểu gen H1H2 được lai với một cá thể có cùng kiểu gen. Dự kiến F1 có tỷ lệ kiểu hình trội là bao nhiêu?
A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
- Câu 703 : Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen Aa BD/bd thường trong giảm phân tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên là:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 12
- Câu 704 : Ở một loài thực vật lưỡng bội. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Màu sắc quả còn chịu sự tác động của một locus khác gồm 2 alen là B và b nằm trên cặp NST tương đồng khác. Nếu trong kiểu gen có B thì quả có màu, nếu không có B thì quả trắng. Nếu cho giao phấn giữa 2 hai câv dị hợp về 2 cặp alen thì đời lai sẽ cho tỷ lệ như thế nào biết rằng không có đột biến xay ra.
A. 9 đỏ: 3 vàng: 4 ứắng
B. 12 vàng: 3 đỏ: 1 trắng
C. 12 đỏ: 3 vàng: 1 trắng
D. 9 đỏ: 4 vàng: 3 trắng
- Câu 705 : Ở một loài thực vật, màu sắc hạt rất đa dạng và phong phú. Người ta đem lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là?
A. át chế
B. tác động cộng gộp
C. bổ trợ
D. tác động đa hiệu của gen
- Câu 706 : Theo ghi nhận của các nhà nhân chủng học, các loài có hóa thạch với niên đại cổ nhất và sớm nhất thuộc về:
A. Homo erectus và Homo sapiens
B. Homo habilis và Homo erectus
C. Homo neandectan và Homo sapiens
D. Homo habilìs và Homo sapiens
- Câu 707 : Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của một số locus, A - thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp: B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng; D - quả tròn trội hoàn toàn so với d- quả dài. Locus chi phối tính trạng chiều cao và màu hoa liên kết, còn locus chi phối hình dạng quả nằm trên 1 nhóm gen liên kết khác. Cho giao phấn giữa 2 cẩy P đều thuần chủng được Fi dị hợp về 3 locus. F1 giao phấn với nhau được F2. trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỷ lệ 3%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 bên bố và mẹ như nhau. Theo lý thuyết, câv có kiểu hình thân cao. hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỷ lệ:
A. 13,5%
B. 50%
C 54%
D. 40,5%
- Câu 708 : Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do:
A.Khí hậu khô. băng tan. biển rút cạn tạo điều kiện cho sự di cư.
B.Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt.
C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.
D. Xuất hiện các cẩu nối liên lục địa do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống thấp
- Câu 709 : Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. Tất cà các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyên
D. Một bộ ba mã di truyên chì mã hoá cho một axit amin
- Câu 710 : Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:
A. Lá đốm do sen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân
B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biên gen lục lạp.
C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biên.
D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều
- Câu 711 : Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra những loại tinh trùng:
A.Hai tinh trùng cùng không có NST số 13 và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13
B.Hai tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13.
C.Bốn tinh trùng đều thừa 1 NST số 13.
D.Bốn tinh trùng đều không có NST số 13.
- Câu 712 : Đột biến nào sau đây có thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh ?
A. mất 50 nucleotide trong promoter.
B. mất bốn nucleotide ở đầu 5' trước promoter,
C. mất ba nucleotide ở giữa intron thứ ba
D. Đột biến thay thế tạo ra bộ ba thoái hóa trong exon đầu tiên.
- Câu 713 : Ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một protein liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thể người: Xbr1, Xbr2, và Xbr3. Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào da của họ là
A. 3
B. 2
C. 6
D. 4
- Câu 714 : Ở một loài thực vật, có 2 màu hoa được ghi nhận gồm đỏ và trắng, các phân tích di truyền cho thấy khi lai hai giống dị hợp về các locus chi phối tính trạng thì đời sau thu được 43,75% số cây hoa trắng, còn lại là hoa đỏ. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với cây hoa trắng thì trong số các tỷ lệ dưới đây
A. Chỉ (2); (3)
B. (1); (3); (5); (7) và (9)
C. (2); (3); (5)
D. (1); (4); (6); (7); (8)
- Câu 715 : Các thành phần cấu trúc có mặt trong operon Lacở E.coli bao gồm:
A.vùng khời động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z.Y.A)
B.gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C.gen điều hòa - vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D.vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
- Câu 716 : Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
A. 35%
B. 20%
C. 40%
D. 25%
- Câu 717 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen a là 0,8; của alen B là 0,4 thì tỷ lệ các cá thể có kiểu gen AABb là
A. 1,92%
B.3,25%
C. 0,96%
D. 0,04%
- Câu 718 : Ở một loài thực vật, xét 1 locus đơn gen có 4 alen với mối quan hệ trội lặn then mô hình như sau: R – đỏ > r1 - hồng>r2 - trắng> r3 - vàng Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
A. Rr1r2r3 x R r1r2r3
B. R r1r3r3 x R r1r2r3
C. R r1r3r3 x R r2r3r3
D. R r2r2r3 x r1r1r3r3
- Câu 719 : Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m năm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
A. 1 - 0,99513000
B. 0,073000
C. (0,07 x 5800)3000
D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999
- Câu 720 : Ở các tế bào nhân thực, ADN bao gồm các phân tử trong nhân và các phân tử ngoài nhân , ADN chứa gen tế bào chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây
A.Tồn tại ở dạng vòng.
B.Hàm lượng ít hơn nhiều so với ADN trong nhân,
C.Chứa các gen theo từng cặp alen.
D.Chứa các gen không có cặp alen
- Câu 721 : Ở cà độc dược 2n = 24. Sự tồn tại của thể tam nhiễm được ghi nhận ở tất cả các NST. Các thể ba nhiễm được ghi nhận có những đặc điểm nào?
A.Số lượng NST trong tế bào soma khác nhau và có các kiểu hình khác nhau.
B.Số lượng NST trong tế bào soma giống nhau và có kiểu hình giống nhau,
C.Số lượng NST trong tế bào soma là khác nhau và cho kiếu hình giống nhau.
D.Sổ lượng NST trong tế bào soma là giống nhau và cho kiểu hình khác nhau
- Câu 722 : Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến:
A. I →III → II.
B. III →II →I.
C.III →II →IV.
D. II7→ III →IV.
- Câu 723 : Một cặp vợ chồng có ba con đẻ. Một đứa con bị một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Cả hai bố mẹ và hai đứa trẻ khác không hiển thị dấu hiệu của bệnh. Nếu A là alen trội và là alen không gây bệnh, và alen lặn gây bệnh, vậy cha mẹ phải có kiểu gen nào?
A. Cả hai cha mẹ là Aa.
B. Một người là Aa, và người còn lại là aa
C. Một người là AA, và người còn lại là aa
D. Một người là AA, và người khác là Aa.
- Câu 724 : Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
A. 1
B 2
C.3
D.4
- Câu 725 : Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng kỹ thuật lai xa phổ biến ờ những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì:
A.Chiều dài ống phấn và chiều dài của vòi nhụy của 2 loài phù hợp nhau
B.Hạt phấn của loài này có thể nảy mâm trên vòi nhụy cùa loài kia
C. Bộ NST cùa 2 loài cùng có khả năng sinh sản sinh dưỡng giông nhau
D. Không cần khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa
- Câu 726 : Ở cà chua Lycopersicon lycopersicum đã ghi nhận rât nhiêu trường họp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc vói đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỷ lệ đời con không mang alenA là:
A.l/3
B.1/6
C.1/12
D.1/18
- Câu 727 : Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quà tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ lai?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 9
- Câu 728 : Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Nếu bố mẹ 2 cô sinh thêm 2 đứa con, xác suất để hai đứa con đó có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là:
A.37,5%
B. 9,375%
C. 18,25%
D. 3,125%
- Câu 729 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên . Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D 0,92%
- Câu 730 : Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Công nghệ gen.
B. Lai khác dòng.
C. Lai tế bào xôma khác loài.
D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
- Câu 731 : Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y gây nên (X ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố.
B. bà nội.
C. ông nôi.
D. mẹ
- Câu 732 : Do số bị săn bắt trái phép nhiều, số lượng cá thể của quần thể một loài động vật bị suy giảm, tỷ lệ giao phối cận huyết tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng nào trước tiên?
A.tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
B.duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hơp tử.
C.phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D.phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
- Câu 733 : Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến NST, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Một trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây là KHÔNG chính xác cho nhận định trên:
A. Đột biến gen phố biến hơn đột biến NST.
B. ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tùy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu.
D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại.
- Câu 734 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo quy luật tương tác bổ trợ 2 nhóm kiểu hình. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D - thân thấp, d - thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd X aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 3,125%
B. 28,125%
C. 42,1875%
D. 9,375%
- Câu 735 : Cho biết: gen A qui định thân cao. a : thân thấp; B : hạt tròn, b : hạt dài; D : hạt màu vàng, d: hạt màu trắng. Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và cặp gen Aa phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thấy ở con lai các cây hạt tròn đều có màu vàng và các cây hạt dài đều có màu trắng. Kiểu gen của cây dị hợp tử nói trên là:
A.Aa
B.Aa
C.Aa
D.
- Câu 736 : Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên thể hiện:
A.Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể .định hướng xác định.
B.Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiêu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
D. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn
- Câu 737 : Ở người, mù màu do một gen lặn nằm trên X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Ở một gia đình, hai vợ chồng bình thường, bố mẹ vợ cũng bình thường nhưng bà mẹ vợ có hiện tượng dị hợp về locus chi phối bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh ra con đầu lòng là con trai và không bị mù màu với xác suất là:
A. 100%
B. 50%
C. 37,5%
D. 25%
- Câu 738 : Trong các nhận định dưới đây
A. (1); (2) và (3)
B. (1); (3) và (4)
C. Chỉ (2)
D. (2); (4) và (5)
- Câu 739 : Ở một loài động vật, hiện tượng tương tác giữa 2 locus chi phối tính trạng màu sắc lông. Hai locus, mỗi locus gồm 2 alen là A/a và B/b tương tác theo mô hình: B- lông xám; b - lông đen, A - tạo enzyme phân giải các enzyme tạo màu sắc nên lông có màu trắng, a thì không có vai trò. Phép lai nào dưới đây tạo tỷ lệ kiểu hình 4 trắng: 3 xám: 1 đen?
A. AaBb (trắng) x Aabb (xám)
B. AaBb (trẳng) x aaBb (xám)
C. AAbb (trắng) x AAbb (trắng)
D. AaBB (trắng) x AABb (trắng)
- Câu 740 : Trong quy trình tạo giổng ưu thế lai, người ta thường nghiên cứu nhiều tổ hợp lai từ các dòng thuần khác nhau đặc biệt là có tính đến các kết quả của phép lai thuận nghịch, phép lai thuận nghịch cần phải được quan tâm nhằm :
A. Xác định vai trò của các gen liên kết giới tính trong việc hình thành ưu thế lai.
B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C. Phát hiện các gen biểu hiện chịu ảnh hưởng hay phụ thuộc giới tính.
D. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
- Câu 741 : Vai trò nào chỉ ra dưới đây KHÔNG phải vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa?
A.Trung hòa các đột biến có hại khi các đột biến này ở trạng thái dị hợp
B.Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể khi nhân tố tiến hóa không tác động
C. Tạo ra sự đa hình trong quần thể giao phối và trở thành nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
D. Phát tán các đột biến từ một cá thể ra cả quần thể giao phôi.
- Câu 742 : Chiều cao của cây do hai cặp 2en Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi alen trội (không phân biệt của locus nào) làm giảm chiều cao của cây 5 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 90 cm có kiểu gen là:
A. Aabb; aaBB
B. A-B-; A-bb và aaB-
C. AABb; AaBB
D. AAbb. aaBB và AaBb
- Câu 743 : Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền ?
A. Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.
B.Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện
C. Dùng xung điện để thay đổi tính thấm cùa màng tế bào đối với axit nucleic
D. Dùng phương pháp đánh dấu bàng đồng vị phóng xạ.
- Câu 744 : Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST chi phối so với các tính trạng khác là do:
A.Các gen lặn trên X dễ bị đột biến thành các gen trội.
B. Nhiều gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
C. Giao tử trên NST giới tính thường ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính.
D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới nữ
- Câu 745 : Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cẩu trúc nhiễm sắc thể?
A.Bệnh tiếng khóc mèo kêu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B.Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C.Bệnh máu khó đông và hội chứng Tocno
D.Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
- Câu 746 : Ở một loài động vật, quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào có hiện tượng 1 cặp NST không phân ly ờ kỳ sau giảm phân I, sản phâm của giảm phân sẽ gồm các tế bào:
A. n+1; n+1; n-1; n-1
B. n+1; n-1; n; n
C. n+1; n+1; n; n
D. n-1; n-1; n; n
- Câu 747 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống trên trái đất?
A.Trao đổi chất và năng lượng với môi trường là những dấu hiệu có ở' vật thể vô sinh trone tự nhiên.
B.Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại phân tử hữu cơ quan trọng là protein và axit nucleic.
C. ADN có khà năng nhân đôi chính xác. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của nhiều loại tác nhân bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, cấu trúc đặc trưng của ADN có thể bị thay đổi.
D. Cơ thể sống là một hệ mở cấu tạo bởi protein và ADN, có khả năng tự đồi mới, tự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền.
- Câu 748 : Trong số các yếu tố chỉ ra dưới đây, nhân tố nào đóng vai trò then chốt trong việc sáng tạo ra các kiểu gen thích nghi?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Sự thay đổi của môi trường
D. Di - nhập gen
- Câu 749 : Trong số các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọng, cơ quan thoái hóa là gì?
A. Các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể.
C. Thay đổi cấu tạo như bàn chân chi còn 1 ngón ở ngựa
D. Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác.
- Câu 750 : Các nghiên cửu trên ruồi giấm cho thấy
A. 21%
B. 5,125%
C.3,5%
D. 10,5%
- Câu 751 : Ở một loaì thực vật. alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ ở thế hệ ban đầu (P) của một quần thể tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể có dạng là 0.6AA: 0,4Aa. Cho rằng quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tỷ lệ cây hoa đỏ ở thế hệ tiếp theo là:
A. 64%
B. 90%
C. 96%
D. 32%
- Câu 752 : Trong số các nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì?
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B. diễn ra với nhiểu hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
- Câu 753 : Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A.Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể.
B.Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D.Không có cách li địa lí thì không thể hình thành
- Câu 754 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là ĐÚNG?
A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.
B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4
C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.
D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái)
- Câu 755 : Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là:
A. Tất cả các tế bào là n+1
B. Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1
C. Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1
D. Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1
- Câu 756 : Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. ¾
- Câu 757 : Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của đột biến này là ĐÚNG?
A. Chỉ i
B. i và ii
C. Chỉ iii
D. i và iii
- Câu 758 : Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương.
B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu.
D. Lúa, lạc.
- Câu 759 : Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
- Câu 760 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này ỉà
A.8.
B. 13.
C.7
D. 15
- Câu 761 : Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. số lượng từng loại nucỉêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301.
B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 901;G = X = 299.
D. A = T = 301; G=X = 899.
- Câu 762 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa.Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thể hệ F3 là
A. 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa.
B. 0,75AA: 0,25aa.
C. 0,25AA: 0,75aa.
D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
- Câu 763 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:
A. AB= ab= 30% và Ab= aB= 20%.
B. AB= ab= 20% và Ab= aB= 30%.
C. AB= ab= 40% và Ab= aB= 10%.
D. AB= ab= 10% và Ab= aB= 40%.
- Câu 764 : Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo.
D. Nhân bản vô tính
- Câu 765 : Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
- Câu 766 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào.
D. Lai cận huyết.
- Câu 767 : Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen, M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là?
A. 12
B. 8
C. 32
D. 16
- Câu 768 : Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể
A. 154
B. 184
C. 138
D.214
- Câu 769 : Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C.32%
D. 8%
- Câu 770 : Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng trội. Các ruồi F1 đều có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát thấy các kiểu hình sau đây:
A. 12.2 đơn vị bản đồ.
B. 48.2 đơn vị bản đồ.
C. 6.2 đơn vị bản đồ.
D. 24.4 đơn vị bản đồ.
- Câu 771 : Cho rằng nhiễm sắc thể vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là:
A 1/6 và 1/12
B. 1/6 và 1/16
C. 1/3 và 1/6
D. 1/4 và 1/8
- Câu 772 : Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
A. 16
B. 32
C. 8
D. 4
- Câu 773 : Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự.
A. 13425
B. 15342
C.51342
D.51432
- Câu 774 : Một ruồi quả cái trắng mắt được phối giống với một con đực mắt đỏ. Một trong những thế hệ con cháu của chúng là một con cái mắt trắng. Con cái mắt trắng này có thể nảy sinh từ không phân ly của nhiễm sắc thể giới tính trong ở
A. giảm phân I, mẹ
C.giảm phân I hoặc II, bố
B. giảm phân I hoặc II, mẹ
D.giảm phân II, bố
- Câu 775 : Ở gà, gà mái có hai nhiễm sắc thể giới tính khác nhau (Z và W) trong khi những con đực có hai nhiễm sắc thể Z. Một gen liên kết với Z qui định các hình dạng trên lông vũ với allele trội B tạo ra các hình vạch và allele b tạo ra các hình không có vạch. Phép lai nào sau đây cho ra tất cả những con mái có kiểu hình giống nhau (vạch hay không có vạch) và tất cả các con trống có kiểu hình còn lại?
A. Con mái có vạch X con trống không vạch
B. Con mái không vạch X con trổng có vạch
C. Con mái không vạch X con trống không vạch
D. Con mái có vạch X con trống có vạch
- Câu 776 : Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
A. 1
B.2
C.3
D.4
- Câu 777 : Ở một loài cây trồng, một số gen điều khiển sự sinh tổng hợp anthocyanin. Khi thiếu anthocyanin, lá cây non chỉ có màu xanh của diệp lục. Khi có anthocyanin, cây non có ánh tím trên bề mặt xanh của lá. Một locut gen được gọi là locut không màu 1 (C1) mã hóa cho protein điều hòa hoạt hóa 2 locut gen khác (là ChsA và ChsJ) mã hóa cho 2 enzym tham gia con đường sinh tổng hợp anthocyanin (như minh họa ở hình dưới) Con đường xiết có tình huống sau: (i) cả 3 locut gen phân ly độc lập với nhau và (ii) kiểu gen đồng hợp từ lặn ở bất cứ một trong 3 locut đều tạo ra cây con chỉ có màu xanh diệp lục
A. 3:1
B. 9:7
C. 15:1
D. 1:7
- Câu 778 : Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy định, màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn.
A. 1/6
B. 1/12
C. 1/9
D. 1/4.
- Câu 779 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
- Câu 780 : Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodons sau đây:
A. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA - AAA-XXT-3'.
B. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’
C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA - AAA-GXT-3’
D.5 -ATG-GGT-XXT-XGA - AAA-XGT-3’
- Câu 781 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Mã đi truyền là mã bộ ba
C. Mã di truyền cổ tính phổ biến.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
- Câu 782 : Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau.
A. 0.46
B. 0.48
C. 0.50
D. 0.52
- Câu 783 : Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen : IA; IBvà I°.số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên:
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
- Câu 784 : Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186
B 0,146
C. 0,160
D. 0,284
- Câu 785 : Giả sử gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai LM/lm x lm/lm mang gen Lm/ lm là bao nhiêu?
A.10%
B.25%
C.50%
D.75%
- Câu 786 : Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ, kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ , kiểu gen thiểu một trong 2 alen A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen A cỏ tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ?
A. 1,44%
B. 56,25%
C. 32,64%
D. 12%
- Câu 787 : Tỷ lệ tinh trùng của một người đàn ông mang tất cả 23 nhiễm sắc thể di truyền từ cha của ông ấy?
A.(l/4)46
B. (1/2)23.
C.(l/2)46
D. (1/2)22
- Câu 788 : Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu sắc mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ?
A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY.
C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 alen nằm trên NST thường và gen còn lại có hai alen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen đều nằm trên NST thường.
- Câu 789 : Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
- Câu 790 : Nếu mARN có 5 loại nucleotit khác nhau, số nucleotit tối thiểu cần phải có trong mỗi codon sẽ là bao nhiêu để mã hóa 30 loại axit amin khác nhau?
A.2
B.3
C.4
D. 5
- Câu 791 : Một bác sĩ kiểm tra một người đàn ông trẻ, người này có những rối loạn trong cơ và có thị giác bất thường. Một số người thân của bệnh nhân có tình trạng tương tự, như thể hiện trong phả hệ dưới đây.
A. Bệnh này do gen lặn nằm trên X (không có vùng trên Y) quy định
B. Bệnh này do đột biến gen trong ty thể gây ra
C. Bệnh này do gen trội trên X (không có vùng trên Y) quy định
D. Bệnh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên
- Câu 792 : Giả sử rằng tần số đột biến của một gen là 5x10-6 . Có bao nhiêu tinh trùng mang gen đó bị đột biến trên tổng số 10 triệu tinh trùng được khảo sát?
A. 5 x l0-6
B.5
C. 50
D.500
- Câu 793 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen?
A.2
B.3
C.4
D.5
- Câu 794 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
A.2
B.3
C. 5
D.4
- Câu 795 : Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256
B. 56/256
C. 70/256
D. 35/256
- Câu 796 : Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
A. 1,3,5
B. 1,2,3
C. 3,4,5
D. 2,4,5
- Câu 797 : Bạn nhận được một phần tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó. Thành phần nucleotit nào sau sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?
A. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%
B. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%
C. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Traxin38%
D. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38%
- Câu 798 : Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?
A. Quần thể của con mồi tăng trưởng theo đồ thị chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S
B. Vật ăn thịt luôn có kích thước hớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi
C. Vật ăn thịt luôn có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi
D. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn.
- Câu 799 : Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài?
A. Homo habilis
B. Homo neanderthalensis
C. Homo erectus
D. Homo sapiens
- Câu 800 : Xét tổ hợp lai phân ghen ; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
A. ABD = Abd = aBD = 4,5%
B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%
C. ABD = ABd = abd = 4,5%
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%
- Câu 801 : Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn ( n + 1) của cây thể ba (2n + 1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết tủa ở đời sau có các cây (3n + 1) toàn ra hoa đỏ?
A. ♀(2n + 1) AAa x ♂ (4n) Aaaa
B. ♀ (2n +1) Aaa x ♂ (4n) Aaaa
C. ♂(2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAaa
D. ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAAA
- Câu 802 : F1 có kiểu gen ; các gen tác động riêng rẽ ,trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A. 100
B. 20
C. 256
D. 81
- Câu 803 : Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70%U và 30% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:
A. 44,1%
B. 18,9%
C. 2,7%
D. 34,3%
- Câu 804 : Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDEE x aaBBDDee
B. AAbbDDee x aaBBddEE
C. AAbbddee x AAbbDDEE
D. AABBDDee x AAbbddee
- Câu 805 : Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường?
A. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y
B. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y
C. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội
D. Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động
- Câu 806 : Mèo man-xo có kiểu hình cụt đuôi. Kiểu hình này do 1 alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,2. Tần số alen này qua 5 thế hệ là bao nhiêu?
A. 0,75
B. 0,1
C. 0,05
D. 0,00
- Câu 807 : Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là:
A. Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens.
B. Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homoeretus → Homo sapiens
C. Homo erectus → Homohabilis → Homo sapiens
D. Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis → Homo sapiens
- Câu 808 : Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba
A. 5’– TTA – 3’
B.5’– XAA – 3’
C. 5’– XAT – 3’
D. 5’– TAX – 3’
- Câu 809 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn; ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình thân cây cao hoa đỏ là:
A. 0,51
B. 0,62
C. 0,01
D. 0,24
- Câu 810 : Menden nghiên cứu quy luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà Lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì?
A. Cây đậu Hà Lan có thể có tối đa 7 cặp nhiễm sắc thể
B. Cây đậu Hà Lan có ít nhất 7 cặp nhiễm sắc thể
C. Cây đậu Hà Lan có chính xác 7cặp nhiễm sắc thể
D. Cây đậu Hà Lan có số nhiễm sắc thể đơn bội giữa 7 và 12
- Câu 811 : Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì
A. số lượng cá thể sinh vật trong mỗi hệ sinh thái thường xuyên biến động
B. quần thể trong hệ sinh thái có khả năng tự cân bằng, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái
C. Các hệ sinh thái đều bị con người tác động làm biến đổi thường xuyên
D. Luôn có sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường
- Câu 812 : Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết dể các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen
A. cách li cơ học
B. cách li trước hợp tử
C. cách li địa lý
D. cách li sau hợp tử
- Câu 813 : Gen B dài 5100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b; số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại Timin là:
A. 4116
B. 4214
C. 4207
D. 4207 hoặc 4186
- Câu 814 : Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A. Aa, a
B. Aa, O
C. AA, Aa, A, a
D. AA, O, aa
- Câu 815 : Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?
A. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông
B. Bệnh ung thư, bệnh mù màu, khảm ở cây thuốc lá
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcno
D. Bênh ung thư máu; bệnh hồng cầu lưỡi liềm, hội chứng Đao
- Câu 816 : Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:
A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đớiB. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
C. Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
D. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài sống tương tự sống ở vùng nhiệt đới
- Câu 817 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1) trên tổng số sống sót
A. 75%
B. 66,6%
C. 33,3%
D. 25%
- Câu 818 : Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của
A. chọn lọc nhân đạo
B. ảnh hưởng người sáng lập
C. đột biến
D. ảnh hưởng thắt cổ chai
- Câu 819 : Ở đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144NST. Thể đột biến này thuộc dạng?
A. thể ba hoặc thể bốn
B. thể bốn hoặc thể không
C. Thể một hoặc thể ba
D. thể không hoặc thể một
- Câu 820 : Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo ra giống thông thường không thể thực hiện được
B. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật và động vật
C. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau
D. Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật
- Câu 821 : Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
A. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5/ đến 3/ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT
B. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
C. Trên trình tự nucleotit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5/ và đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
D. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3/ đến 5/ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX
- Câu 822 : Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; Io quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn I0 quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là:
A. 56%; 15%
B. 49%; 22%
C. 63%; 8%
D. 62%; 9%
- Câu 823 : Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 824 : Ở ruồi giấm; 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
A. 1/2
B. 1/8
C. 3/4
D. 1/4
- Câu 825 : Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Vì gen có cấu trúc kém bền vững
B. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân
C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn
D. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn
- Câu 826 : Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. di nhập cư
C. phiêu bạt gen
D. chọn lọc tự nhiên
- Câu 827 : Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
A. Kỉ Ocdovic
B. Kỉ Silua
C.Kỉ Cambri
D. Kỉ Pecmi
- Câu 828 : Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của tiến hòa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
- Câu 829 : Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2 n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:
A. cành tứ bội trên cây lưỡng bội
B. cành đa bội lệch
C. thể bốn nhiễm
D. thể tứ bội
- Câu 830 : Đột biến gen……..
A. Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính
B. Phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể
C. Thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống
D. Phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
- Câu 831 : Sự cạnh tranh khác loài sẽ làm…..
A. Một loài biến mất
B. tăng sự trùng hợp ổ sinh thaí
C. Giảm sự trùng lặp ổ sinh thái
D. Hai loài cùng biến mất
- Câu 832 : Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. f = 20%
B. f = 40%
C. f = 20%
D. f = 40%
- Câu 833 : Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây? i
A. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời
B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời
- Câu 834 : Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
A. 2 – 4 – 5 – 1 – 3 – 6 – 7 – 8
B. 2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7
C. 2 – 5 – 1 – 4 – 6 – 3 – 7 – 8
D. 2 – 4 – 1 – 5 – 3 – 6 – 8 – 7
- Câu 835 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 300
B. 294
C. 35
D. 24
- Câu 836 : Cho các khâu sau:
A. 2,4,1,3,5,6
B. 2,4, 1, 5, 3,6
C. 2,4,1,3,6,5
D. 1,2,3,4,5,6
- Câu 837 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ x , loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 13,5%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
- Câu 838 : Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?
A. Động vật ăn thực vật
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Sinh vật sản xuất
- Câu 839 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi tường không có lactozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng
C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
D. ARN poliemeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
- Câu 840 : Ở một loài thực vật; alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con
A. 7,29%
B. 12,25%
C. 5,25%
D. 4%
- Câu 841 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:
A. 81/256
B. 255/256
C. 27/256
D. 9/256
- Câu 842 : Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen
- Câu 843 : Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó
A. vi khuẩn có thời gian thế hệ ngắn
B. ở vi khuẩn, alen đột biến khó biểu hiện thành kiểu hình do tồn tại ở trạng thái dị hợp
C. vi khuẩn sinh sản hữu tính
D. vi khuẩn thiếu ADN
- Câu 844 : Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
A. di – nhập gen
B. yếu tố ngẫu nhiên
C. đột biến ngược
D. CLTN
- Câu 845 : Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 81/512.
B. 45/512.
C. 90/512.
D. 25/512.
- Câu 846 : Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử?
A. 445.
B. 1830 .
C. 60.
D. 1770.
- Câu 847 : Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là
A. 0,5.
B. 0,6
C. 0,4.
D. 0,25.
- Câu 848 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 849 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
D. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
- Câu 850 : Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?
A. Quần xã.
B. Quần thể.
C. Sinh quyển .
D. Hệ sinh thái.
- Câu 851 : Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các
A. Kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. Kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên,
C. Gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn-lọc tự nhiên.
D. Alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.
- Câu 852 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; cặp gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cơ thể dị hợp vể 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rẳng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là :
A. 32%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 36%.
- Câu 853 : Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
A. 38.
B. 34.
C. 68.
D. 36.
- Câu 854 : Trong một hệ sinh thái
A. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử đụng.
D. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
- Câu 855 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
- Câu 856 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 1/100.
B. 23/100.
C. 23/99.
D. 3/32.
- Câu 857 : Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 99%.
B. 49,5%.
C. 40%.
D. 80%.
- Câu 858 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A=0,6; a=0,4 và tần số B=0,7; b=0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là
A. 0,59.
B. 0,49.
C. 0,51.
D. 0,41.
- Câu 859 : Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là .
A. 540.
B. 240.
C. 690 .
D. 330
- Câu 860 : Cho các thành tựu :
A. 3,4.
B. l, 2
C. l,3.
D. 1, 4.
- Câu 861 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ờ mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
- Câu 862 : Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có tỉ lệ 75% cây hoa trắng: 18,5% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo, phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là
A. 1/9.
B. 5/6.
C. 1/6 .
D. 1/4.
- Câu 863 : Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl. Xác suất để được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
A. 15/64.
B. 5/16.
C. 3/64.
D. 5/32.
- Câu 864 : Đặc điểm của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. Số lượng gen ngoài NST để tổng hợp prôtêin ở các tể bào con giống nhau.
B. Không tuân theo các định luật của thuyết di truyền NST.
C. Di truyền giống như di truyền gen trên NST.
D. Có sự phân li đồng đều gen ngoài NST cho tế bào con.
- Câu 865 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo số liệu sau:
A. AaBbDd.
B. AaBBDd.
C. AaBd/bD
D. AaBD/bd
- Câu 866 : Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và sổ lần phiên mã bằng nhau.
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
- Câu 867 : Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀AB/ab x ♂Ab/aB kiểu gen ab/ab ở đời con có tỉ lệ là :
A. 0,10.
B. 0,01.
C. 0,05.
D. 0,04.
- Câu 868 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
A. 16
B. 24.
C. 12.
D. 8.
- Câu 869 : Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.
- Câu 870 : Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được quy định bởi một gen có 3 alen : A1 (nâu); A2 (hồng) và A3 (vàng). Alen màu nâu là trội so với hồng và vàng; màu hồng trội so với vàng; màu vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được phân bố như sau: 0,51 nâu: 0,24 hồng: 0,25 vàng. Nếu như quần thể này ở dạng cân bằng thì tần số các alen Al, A2, A3 lần lượt là
A. 0,3: 0,5: 0,2.
B. 0,5: 0,2: 0,3.
C. 0,2: 0,3:0,5.
D. 0,3: 0,2:0,5.
- Câu 871 : Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là
A.Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.
B. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội át chế sự biểu hiện cùa các alen lặn có hại nên con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.
C. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội thườngtác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các alen trội dẫn đến ưu thế lai.
D. ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, các alen tác động bổ trợ với nhau dẫn đến ưu thế lai.
- Câu 872 : Một gen có chiều dài 0,408 µm đã tổng hợp được một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonuclêôtit như sau: G/U=l/4, A/X=2/3 và tích số giữa A và U bằng 115200, số lượng nuclêôtit loại A của gen là
A. 480.
B.640
C. 360.
D. 720.
- Câu 873 : Ở 1 loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích 1 cây hoa màu đỏ đã thu được ở thế hệ lai Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ. Cho dạng hoa đỏ ở Fa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân tính là
A. 15:1.
B. 9:7.
C. 13:3.
D. 3:1.
- Câu 874 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên chi đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu len của quần thể.
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
- Câu 875 : Cho các trường hợp sau:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 876 : Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
A. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
B. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
C. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.
- Câu 877 : Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
A. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (0), gen câu trúc Z, Y, A.
B. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A.
C. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A.
D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, Y, A.
- Câu 878 : Kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi
A. Điều kiện sống đồng nhất và không thay đồi qua nhiều thế hệ.
B. Điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất,
C. Điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định.
D. Số lượng cá thể sinh ra bằng số lượng cá thể chết đi.
- Câu 879 : Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn, ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2, xác suất để thu được ít nhất 1 cá thể dị hợp là bao nhiêu?
A. 55/64.
B. 3/8.
C. 25/64.
D. 39/64.
- Câu 880 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là
A. 64/243.
B. 32/81.
C. 1/9.
D. 64/729
- Câu 881 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
B. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
D. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
- Câu 882 : Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là
A. Khối u lành tính hình thành khi con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ, còn khối u ác tính hình thành khi con người bị nhiễm virut.
B. Khối u lành tính không gây chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính thì có.
C. Khối u lành tính được hình thành do đột biến gen còn khối u ác tính do đột biến NST.
D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác trong cơ thể còn các tế bào của khối u ác tính thì có.
- Câu 883 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ờ người:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
- Câu 884 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fa. Lấy 4 cây Fa, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là
A. 27/128.
B. 9/256.
C.3/8.
D. 1/16.
- Câu 885 : Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều?
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
- Câu 886 : Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp
A. Chọn dòng tế bào xoma.
B. Nuôi cấy hạt phấn,
C. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
D. Dung hợp tế bào trần.
- Câu 887 : Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Tính đa dạng về loài tăng.
B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng,
C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
- Câu 888 : Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:
A.4.
B. 2.
C. 1.
D.3.
- Câu 889 : Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. BbAC/ac
B.BbAc/aC
C. ABC/abc
D. AaBbCc
- Câu 890 : Cho các cặp cơ quan:
A. (2), (3), (4).
B.(l),(2),(4)
C. (1),(2), (3).
D.(l),(2).
- Câu 891 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. 1
B.2
C.3.
D.4.
- Câu 892 : Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này
A. 1
B.2.
C.3.
D.4
- Câu 893 : Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến.
B. có khả năng nhân đôi và phiên mã.
C. luôn luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Câu 894 : Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), Một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu?
A. (1/12)
B.(1/10)12
C. (1/2)12
D. (10/12)12
- Câu 895 : Ở một gia đình nọ, người bố măc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai của họ bị mù màu và mắc hội chứng Claifentơ (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sắc thể xảy ra. Điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
A. Ở giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường còn bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân I.
B. Trong giảm phân I, ở bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể còn ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Ở cả bố và mẹ, ở giảm phân II có rối loạn không phân ly nhiễm sắc thể.
D. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người bố diễn ra bình thường, tuy nhỉên ở giảm phân II nhiễm sắc thể giới tính của người mẹ không phân ly.
- Câu 896 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AẠB và aab.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
- Câu 897 : Dùng cônsixin dể xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : laaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa: laaaa.
D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : laaaa.
- Câu 898 : Cà độc dược có 2n=24. một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn, khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ:
A. 12,5%
B.87,5%
C.75%
D.25%
- Câu 899 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn.
A. 105:35:3:1.
B. 105:35:9:1.
C. 35:35:1:1.
D. 33:ll:l:l.
- Câu 900 : Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn
A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.
B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.
C. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép.
D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.
- Câu 901 : Theo qui luật phân ly độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F2 có số loại kiểu hình là
A.2n
B.4n
C.3n+1
D.3n
- Câu 902 : Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu gen aaB- cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích được 20% hoa tím, thân thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ, thân thắp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F1.
A.
B. AaBbDd
C.
D.
- Câu 903 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ l : 1 : 1 : 1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 904 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1: 2: 1 : 1 : 2 : 1 ?
A. AaBb x AaBb.
B. Aabb x aaBb.
C. aaBb x AaBb.
D. Aabb x AAbb.
- Câu 905 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gên nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, 1 alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 10 g. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có quả nặng 70g chiếm ti lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 906 : Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 81/256.
B. 1/81.
C. 16/81.
D. 1/16.
- Câu 907 : Một quần thể người trên một hòn đảo đang cân bằng di truyền có 100 người, tỷ lệ nam nữ là 1:1. Trong quần thể bắt gặp 2 người đàn ông bị mù màu đỏ - lục, bệnh này do gen lặn nằm ở vùngkhông tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định. Tỉ lệ số người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là:
A. 0,0016
B. 0,0768
C. 0,0384
D. 0,576
- Câu 908 : Ở một loài thực vật tại một locut gen quy định màu sắc hạt có alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến hành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Gây đa bội hóa hạt chứa cặp gen Bb được dạng tứ bội, số nucleotit từng loại của gen quy định màu sắc hạt trong tế bào dạng tứ bội này là
A. G = X = 1478; A = T = 1122
B. G = X = 1472; A = T = 1128
C. G = X = 1476; A = T = 1124
D. G = X = 1474; A = T = 1126
- Câu 909 : Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn, quả xanh. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2?
A. Có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/51.
C. số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%.
D. số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20%
- Câu 910 : Người ta đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng, thu được F1 toàn cây hoa kép, màu đỏ.
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
B. Cây có kiểu hình hoa đơn, màu vàng chiếm tỷ lệ 16%
C. Tần số hoán vị gen chỉ xảy ra ở mẹ hoặc bố với tần số 20%
D. Cây có kiểu hình hoa đơn màu đỏ chiếm tỷ lệ 9%.
- Câu 911 : Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây co quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
A. 16/81
B. 27/128
C/ 1/16
D. 1/81
- Câu 912 : Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1?
A. 3, 4
B. 1, 2
C. 1, 4
D. 2, 3
- Câu 913 : Một phân tử mARN dài 510 nm, có A = 150, G = X = 300. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã ngược thành phân tử AND mạch kép. Nếu dùng phân tử AND mạch kép này để tổng hợp ra 16 phân tử AND mới thì số nucleotit từng loại cần cung cấp cho lần tái bản cuối cùng là:
A. A = T = 12600, G = X = 8400
B. A = T = 13500, G = X = 9000
C. A = T = 13500, G = X = 9600
D. A = T = 7200, G = X = 4800
- Câu 914 : Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gen người ta cần tiến hành:
A. Cho lai thuận nghịch
B. cho tự thụ phấn
C. lai phân tích
D. gây đột biến
- Câu 915 : Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hoocmon sinh trưởng kích thích phát triển thành cây
B. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hoocmon sinh trưởng kích thích thành cây
C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa
D. Sử dụng công nghệ chuyển gen
- Câu 916 : Bộ ba không phải là bộ ba kết thúc trên phân tử mARN?
A. UGA.
B. UAG,
C. UAX
D. UAA
- Câu 917 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến mất đoạn có thể không gây chết sinh vật
B. Đột biến lặp đoạn làm gia tăng số lượng gen, và có thể xảy ra trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính
C. Đột biến chuyển đoạn do gây chết sinh vật nên có thể làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền
D. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
- Câu 918 : Ở gà có gen A – vỏ trứng màu xanh, a – vỏ trứng màu trắng; B – mào hạt đậu, b – mào bình thường. Hai gen A và B nằm trên cùng một NST có tần số trao đổi chéo 5%. Giống gà Araucan vỏ trứng có màu xanh, mào hạt đậu. Giống gà Logo vỏ trứng có màu trắng, mào bình thường. Một nhà chọn giống muốn đưa vào gà Logo gen quy định màu xanh vỏ trứng nhưng không muốn gà Logo có mào hình hạt đậu. Phép lai nào sau đây thu được gà Logo mang hai tính trạng mong muốn chiếm tỷ lệ cao nhất?
A. AB/ab x ab/ab
B. AB/Ab x ab/ab
C. AB/aB x ab/ab
D. AB/AB x ab/ab
- Câu 919 : Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim AND polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của AND
B. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử AND
C. Enzim ligaza có chức năng lắp giáp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
D. Enzim AND polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới
- Câu 920 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
A. 11,11%
B. 89,2%
C. 0,87%
D. 5,56%
- Câu 921 : Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể 14500 người. Số cá thể có nhóm máu A và O lần lượt là 3480, 145. Số lượng người có nhóm máu A dị hợp là
A. 3625
B. 1160
C. 2320
D. 2230
- Câu 922 : Ở đậu Hà Lan, alen A thân cao, alen a thân thấp, alen B hoa đỏ, alen b hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ của F1, nếu không xảy ra đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A. 8/9
B. 1/9
C. 2/9
D. 4/9
- Câu 923 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 924 : Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd Eh/eH. Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là
A. 2,25% và 5,0625.10-2%
B. 5,5% và 99,949%
C. 2,25% và 99,949%
D. 5,5% và 5,0625.10-2%
- Câu 925 : Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:
A. Di – nhập gen
B. chọn lọc tự nhiên
C. yếu tố ngẫu nhiên
D. đột biến ngược
- Câu 926 : Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống
B. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu
C. Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể
D. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen
- Câu 927 : Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, quy định hai cặp tính trạng. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp gen nói trên, xác suất để cá thể đó dị hợp tử về cả 2 cặp gen là :
A. 29,8%
B. 3,7%
C. 8,33%
D. 20%
- Câu 928 : Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó cho các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 25%AA : 50% Aa : 25% aa
B. 81%AA : 18%Aa : 1%aa
C. 64%AA : 32%Aa:4%aa
D. 60%AA : 40%aa
- Câu 929 : ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội, cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% con cánh dài : 64% con cánh ngắn
B. 64% con cánh dài : 36% con cánh ngắn
C. 26% con cánh dài : 84% con cánh ngắn
D. 84% con cánh dài : 16% con cánh ngắn
- Câu 930 : Xét 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EG/eg. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào
B. 24 tế bào
C. 30 tế bào
D. 36 tế bào
- Câu 931 : Phương pháp nào sau đâycó thể sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng về tất cả các gen ở thực vật?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài
B. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ rồi tiến hành chọn lọc
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội
D. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Câu 932 : Bệnh máu khó động do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh ra một người con trai vừa bị bệnh máu khó đông vừa bị hôi chứng claiphento. Vậy nguyên nhân con của họ bị bệnh là do
A. Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
B. Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly
C. Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
D. Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
- Câu 933 : Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biết chiều cao chân do một gen quy định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. Do tác động bổ trợ của các gen
B. Do tác động át chế của gen trội
C. Do tác động gây chết của gen trội ở thể đồng hợp
D. Do tác động cộng gộp của các gen trội
- Câu 934 : Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 100% cây cho hoa màu vàng
B. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh
C. 100% cây cho hoa màu xanh
D. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh
- Câu 935 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Ab/aB XDEXdE x Ab/ab XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45%
B. 40%
C. 35%
D. 22,5%
- Câu 936 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A- T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
A. (1), (3) và (4)
B. (1)
C. (1) và (2)
D. (3) và (4)
- Câu 937 : Vai trò của Lactose trong cơ chế điề hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
A. Liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.
B. Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon
C. Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa
D. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.
- Câu 938 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân ở trạng thái lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp tử.
B. Gen ngoài nhân chỉ có hai bản sao trong một tế bào.
C. Các gen ngoài nhân thường có nhiều bản sao
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
- Câu 939 : Ở ruồi giấm , tính trạng mắt trắng do alen lặn (w) nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội (W) tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
A. 5 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng
B. 13 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng
C. 11 con mắt đỏ : 5 con mắt trắng
D. 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng
- Câu 940 : Theo quan niệm hiện đại, sự cách ly địa lý đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là
A. Là nguyên nhân trực tiếp để hình thành loài mới
B. Duy trì sự khác biệt về vốn gen đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
C. Làm quần thể ban đầu tách biệt nhau
D. Ngăn cản các loại trao đổi vốn gen cho nhau do vậy duy trì được những đặc trưng riêng
- Câu 941 : Trong chọn giống, tiến hành các phương pháp sau:
A. 1. 3. 5
B. 2, 4, 5
C.3, 4, 5
D. 1, 2, 3
- Câu 942 : Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến và di nhập gen
C. Giao phối ngẫu nhien và các cơ chế cách li
D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 943 : ARN có mang anticodon( đối mã )
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. mARN
- Câu 944 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A. trên nhiễm sắc thể giới tính gen tồn tại thành cặp alen
B. nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
C. nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
D. Giới cái thuần chủng cho ra một loại giao tử, giới đực thuần chủng cho ra nhiều nhất 2 loại giao tử.
- Câu 945 : Xét bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến phát sinh, số kiểu giao tử con một tế bào sinh tinh thuộc loài trên là
A. ABD, abd, Abd, abD, AbD, aBd, Abd, aBD
B. ABD, aBD hoặc Abd, AbD hoặc abD, aBd hoặc Abd, abd
C. ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc Abd, aBD
D. ABD, abd, Abd, abD.
- Câu 946 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho alen lặn biểu hiện ở trạng thái đơn alen
A. Mất đoạn
B. lặp đoạn
C. đảo đoạn
D. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
- Câu 947 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai những phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
B. Các con lai F2 có ưu thế lai luon được giữa lại làm giống
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F2 sau đó tăng dần qua các thế hệ
D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai
- Câu 948 : ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ :3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Abd/abD x Abd/aBD
B. AD/ad Bb x AD/ad Bb
C. Bd/bD Aa x Bd/bD Aa
D. ABD/abd x AbD/aBd
- Câu 949 : Cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli gồm
A. Vùng gen cấu trúc Z, Y, A
B. Gen điều hòa và gen cấu trúc Z, Y, A
C. vùng vận hành, vùng khởi động và vùng gen cấu trúc Z, Y, A
D. Vùng điều hòa và vùng gen cấu trúc Z, Y, A
- Câu 950 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng:
A. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
B. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen ở ruồi cái
C. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau không hoàn toàn hoán vị giữa hai gen là 25 %
D. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
- Câu 951 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra sơ đồ sau:
A. 0,4375.
B. 0,250.
C. 0,650.
D. 0,1875
- Câu 952 : ở cà chua, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Khi cho cà chua thân cao dị hợp tự thụ phán được F1. Chọn được ngẫu nhiên 3 cây thân cao, xác suất trong đó 2 cây có kiểu gen dị hợp và một cây có kiểu gen đồng hợp ở F2 là:
A. 12/27
B. 12/64
C. 4/27
D. 4/64
- Câu 953 : Bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST X và cách nhau 12 cM. Một người đàn ông bệnh mù màu và máu khó đông kết hôn với người phụ nữ bình thường. Cặp vợ chồng này sinh một người con gái bình thường. Cô gái này lấy một người chồng bị máu khó đông. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường là
A. 0,22
B. không đủ cơ sở
C. 0,25
D. 0,75
- Câu 954 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan niệm tiến hóa hiện đại
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 955 : Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ, cánh bình thường x đực màu trắng, cánh xẻ ->F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 x F1 -> F2: Ruồi đực F2 : 135 măt đỏ, cánh bình thường : 135 mắt trắng, cánh xẻ : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi cái F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:
A. XBAXba x XBAY; f = 10%
B. XbAXBa x XbaY; f = 20%
C. XbAXBa x XBAY; f = 10%
D. XBAXba x XbaY; f = 20%
- Câu 956 : Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các nucleotit gồm 24%A, 24%U, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ARN mạch đơn
B. ARN mạch kép
C. ADN mạch kép
D. AND mạch đơn
- Câu 957 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Các yếu tố ngẫu nhiên không làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
C. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
D. Tiến hóa nhỏ sẽ xảy ra khi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác
- Câu 958 : Ở một thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ.Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
A. 4/9
B. 1/16
C. 1/9
D.2/9
- Câu 959 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
- Câu 960 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì:
A. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
B. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
- Câu 961 : Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:
A. Bb AD/ad, f = 40%
B. Aa BD/bd, f = 20%
C. Bd Ad/aD, f = 20%
D.Aa Bd/bD, f = 40%
- Câu 962 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử.Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
C. 100% hạt màu đỏ.
D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
- Câu 963 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dụC.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
- Câu 964 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2)
D. (2), (4)
- Câu 965 : Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtit có tỉ lệ A : U : G : X = 4: 3: 2 : 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtit A là
A. 72,6%
B. 65,8%
C. 78,4%
D. 52,6%
- Câu 966 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1.Sử dụng consisin tác độnglên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa.Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ
A. 1/9
B.4/9
C.1/81
D. 2/36
- Câu 967 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
D. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
- Câu 968 : Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
A. A= 99; U = 199; G = 399; X = 300
B. A= 200; U = 100; G = 300; X = 400
C. A= 100; U = 200; G = 400; X = 300
D. A= 199; U = 99; G = 300; X = 399
- Câu 969 : Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen dị hợp tử trong giảm phân, khi không xảy ra trao đổi chéo giữa các cặp NST và không có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256. Trong cặp NST tương đồng, nếu có 1 cặp NST xảy ra trao đổi tại 1 điểm và 2 cặp xảy ra trao đổi tại 2 điểm không đồng thời, thì số loại tinh trùng của loài có thể tạo ra là
A. 256.
B. 512.
C. 4608.
D. 2304.
- Câu 970 : Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 2
- Câu 971 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 972 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
- Câu 973 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBBDdee, thì kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 23,42%.
B. 32,13%.
C. 31,25% .
D. 22,43%.
- Câu 974 : Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn; 44% cao, dài; 19% thấp, tròn; 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một câycao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
A. 25/31.
B. 12/31.
C. 3/8.
D. 15/31
- Câu 975 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
- Câu 976 : Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:
A.1
B.3
C.2
D.4
- Câu 977 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 5%
- Câu 978 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 979 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 24.
B. 192.
C. 256.
D. 128.
- Câu 980 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AaBBDdEe, hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
A. 38,2%
B. 37%
C. 63 %
D. 26,4%
- Câu 981 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới.Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên??
A.1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 982 : Trong quá trình nhân đôi một phân tử ADN của tế bào nhân thực người ta thấy có 9 điểm khởi đầu tái bản, 89 đoạn Okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên là:
A. 155
B. 105
C.101
D. 147
- Câu 983 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?
A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza
B. Mạch polinucleotid được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’
C. Sử dụng nucleotid Uraxin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
- Câu 984 : Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:
A.3
B.5
C.2
D.4
- Câu 985 : Ở một loài động vật con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
A. 18.75%
B. 31.25%
C. 25%
D. 37.5%
- Câu 986 : Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A. 3/32.
B. 3/16.
C. 9/64.
D. 3/64
- Câu 987 : Ở người, trường hợp nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?
A.Bệnh mù màu
B.Bệnh hồng cầu hình liềm
C.Bệnh bạch tạng
D.Hội chứng Đao
- Câu 988 : F1 dị hợp hai cặp gen quy định kiểu hình thân thấp, hạt gạo trong. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 4 kiểu hình trong đó có 315 cây thân thấp, hạt gạo đục; 60 cây thân cao, hạt gạo đục. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen (f) là
A., f = 40%.
B., f = 20%.
C., f = 40%.
D.
- Câu 989 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14( lần thứ 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
A. 24.
B. 4.
C.8.
D. 12.
- Câu 990 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1620.
B. 108.
C. 64.
D. 1024.
- Câu 991 : Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?
A. 168
B. 224
C. 660
D. 726
- Câu 992 : Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.p
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
- Câu 993 : Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Sau đó, tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 số con cánh dài chiếm tỉ lệ
A. 25/64.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 39/64
- Câu 994 : Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen..
C. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen
- Câu 995 : Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. lá.
B. thân.
C. rễ củ.
D. hạt.
- Câu 996 : Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A., hoặc
B .AAhoặc
C.AA hoặc AA
D.AA hoặc AA
- Câu 997 : Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở
A. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép.
B. màng tế bào phân chia.
C. sự hình thành thoi vô sắc.
D. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Câu 998 : Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.AaBbXAXa x AaBb XaY.
B.AaBbXAXa x AaBb XAY.
C.XAXa x XaY.
D. ABD/abd XAXA x ABD/abd XAY.
- Câu 999 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 30 nm và 300 nm.
B. 11 nm và 30 nm.
C. 30 nm và 11 nm.
D. 11 nm và 300 nm.
- Câu 1000 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 1001 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 1002 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A . 0.30AA: 0,45 Aa : 0,25 aa
B . 0.45AA: 0,30 Aa : 0,25 aa
C . 0.25AA: 0,5 Aa : 0, 25 aa
D . 0,10AA: 0,65 Aa : 0,25 aa
- Câu 1003 : Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4.
B. (1/2)4
C. 1/8.
D. 1- (1/2)4
- Câu 1004 : Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0.25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0.375AA: 0,250Aa : 0,375 aa.
C. 0.125ẠA : 0,750Aa : 0,125 aa
D. 0.375AA: 0,375Aa : 0,25aa
- Câu 1005 : Ở người gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định máu khó đông. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D qui định thuận tay phải, alen d qui định thuận tay trái nằm trên NST thường, số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trong quần thể người là:
A.42.
B. 36.
C.39.
D.27.
- Câu 1006 : Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.
B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể .
C. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- Câu 1007 : Một loài có 2n = 18 NST. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 5400 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
A. 6 lần.
B. 5 lần.
C. 8 lần.
D. 4 lần.
- Câu 1008 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào dó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một sổ trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
- Câu 1009 : Trong các phương pháp sau có bao nhiêu phương pháp tạo ra sinh vật biển đổi gen?
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 1010 : Cho các thành tựu sau:
A.3
B.2
C.4
D.5
- Câu 1011 : Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu
B. Hội chứng Claifentơ
C.Hội chứng Đao
D. Hội chứng Tơcnơ
- Câu 1012 : Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là
A.
B. AaBbDd
C..
D.
- Câu 1013 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1800 tế bào sinh tinh, người ta thấy 90 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5%
B. 1%
C. 0,25%
D. 2,5%
- Câu 1014 : Cho các thông tin như sau về quá trình nhân bản vô tính ở động vật:
A. (3) → (4) → (1) → (2).
B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (2) → (4) → (3) → (1)..
- Câu 1015 : Một gen dài 2040A0 và có chứa 15% G. Sau khi bị đột biến điểm, gen đã tiến hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12 989A và 5580G. Dạng đột biến đã xảy ra là
A. thêm 1 cặp G – X.
B. mất 1 cặp G – X.
C. mất 1 cặp A – T.
D. thêm 1 cặp A – T.
- Câu 1016 : Tác nhân có thể làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen là
A. hóa chất 5BU.
B. hóa chất cônsixin.
C.tia phóng xạ.
D.tia tử ngoại (UV).
- Câu 1017 : Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường..
C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
- Câu 1018 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 2/9.
B. 1/6
C. 1/12.
D. 1/9.
- Câu 1019 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1: 2: 2: 4: 1: 2: 1: 2: 1.
B. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1.
C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2 : 1.
D. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1.
- Câu 1020 : Phát biểu không đúng về thường biến?
A. Là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu của chọn giống cũng như tiến hóa
B. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. Phát sinh do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường như khí hậu, thức ăn...
- Câu 1021 : Cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có đường kính 30nm là
A. sợi cơ bản.
B. sợi chất nhiễm sắc.
C. sợi siêu xoắn.
D. crômatit.
- Câu 1022 : Biến dị nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Thường biến và biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen và thường biến.
C. Thường biến và đột biến.
D. Biến dị tổ hợp và đột biến
- Câu 1023 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ: 1 vàng?
A. I, II, IV,VI.
B. I, III, IV, VIII
C. I, III, V,VII.
D. I, II, IV, VIII.
- Câu 1024 : Các quy luật di truyền của Menđen thực chất nói về
A. sự phân li kiểu hình mỗi tính trạng theo tỉ lệ 3: 1.
B. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
C. sự phân li độc lập của các tính trạng trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh.
- Câu 1025 : Ở một loài thực vật, một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 384 crômatit. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 48.
B. 6.
C. 24.
D. 12.
- Câu 1026 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu giảm phân I tạo ra đột biến dạng.
A. đảo đoạn.
B. lặp đoạn.
C. chuyển đoạn.
D. lệch bội.
- Câu 1027 : Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể ngang nhau.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
C. Không xảy ra đột biến và không có quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 1028 : Đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B. Mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
C. Mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
D. Mẹ bị bệnh thì sẽ sinh ra các con đều bị bệnh.
- Câu 1029 : Thể ba NST 21 ở người có đặc điểm là:
A. Đầu nhỏ, sứt môi, tai thấp và biến dạng, đa dị tật và chậm phát triển trí tuệ.
B. Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào trong, si đần, vô sinh
C. Người thấp bé, co rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, tim dị tật.
D. Đầu nhỏ, mặt tròn, tiếng khóc như mèo kêu.
- Câu 1030 : Ở ruồi giấm, A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt; D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: với fA/a = 18% sẽ cho tỉ lệ ruồi đực F1 thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5,125%.
B. 10,25%.
C. 12,50%.
D. 11,375%
- Câu 1031 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
A. (2) → (1) → (3) → (4).
B. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
- Câu 1032 : Cho cây có kiểu gen AabbDdEEGg tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về các cặp gen có thể được tạo ra là
A. 16.
B. 32.
C. 6.
D. 8.
- Câu 1033 : Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
B. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
C. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
D. một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
- Câu 1034 : Trong số các giống vật nuôi, cây trồng chỉ ra dưới đây, đối tượng nào dễ dàng xác định được mức phản ứng của giống về một tính trạng do 1 gen chi phối?
A. Lạc.
B. Đậu tương.
C. Bò sữa.
D. Mía đường.
- Câu 1035 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 21%. Theo lí thuyết, khi 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen là
A. 210.
B. 790.
C. 420.
D. 580.
- Câu 1036 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
A. 1 à 3 à 4 à2
B. 1 à 2 à 4 à 3
C. 1à 4 à 2 à 3
D. 1 à 3 à 2 à 4
- Câu 1037 : Đặc điểm không có ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là
A. được đọc liên tục theo chiều 5’ 3’ trên mạch mã gốc của gen.
B. không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.
C. bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.
D. mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.
- Câu 1038 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được Fl 100% cây hoa màu đỏ. Cho Fl lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. di truyền tế bào chất.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác át chế.
D. phân li của Menđen.
- Câu 1039 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?
A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B. Di truyền gen tế bào chất không tuân theo quy luật nghiêm ngặt như di truyền gen nhân.
C. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng giống mẹ.
D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
- Câu 1040 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. (2), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (3), (4), (6).
- Câu 1041 : Ở người, gen A qui định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 36%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,32.
B. Tần số tương đối của alen A là 0,6.
C. Kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 0,04.
D. Alen A có tần số thấp hơn alen a.
- Câu 1042 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ?
A. Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
- Câu 1043 : Cho các nhân tố sau:
A.2
B.3
C.4
D.5
- Câu 1044 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể tự thụ phấn?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
B. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. Tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
D. Tần số alen và tần số kiểu gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Câu 1045 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, nhiễm sắc thể Y không mang các alen này. Một cặp vợ chồng có da và mắt bình thường, bên gia đình người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng; bên gia đình người chồng có em gái bị bạch tạng.Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh trên là
A. 1/8
B. 5/8
C. 3/8
D. 7/8
- Câu 1046 : Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là .
A. nhóm tuổi và tỷ lệ giới tính của quần thể.
B. tần số alen và tần số kiểu gen.
C. phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình.
D. các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con, cái
- Câu 1047 : Ở thỏ, màu lông do 1 gen có 2 alen qui định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen a qui định lông vàng, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 16% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
A. 10,7%.
B. 5,76%.
C. 8,16%.
D. 7,3%.
- Câu 1048 : Ở một loài động vật, xét 2 locus nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính X và Y, trong đó locus thứ nhất có 2 alen và locus thứ hai có 4 alen. Trên nhiễm sắc thể số I xét 1 locus với 3 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, sức sống của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể là
A. 180.
B. 600.
C. 264.
D. 420.
- Câu 1049 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành hay vùng khởi động của gen có thể làm cho gen đó không biểu hiện được chức năng.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. 5BU và consixin là những tác nhân gây đột biến gen rất mạnh, được sử dụng nhiều trong thực nghiệm.
D. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
- Câu 1050 : Khẳng định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của kỹ thuật nuôi cấy mô?
A. Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xôma.
B. Góp phần bảo tồn các giống cây trồng với nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C. Tạo ra một số lượng lớn cây giống đồng nhất về di truyền và tuổi trong thời gian ngắn.
D. Tiết kiệm được diện tích phục vụ cho công tác nhân giống so với nhân giống truyền thống.
- Câu 1051 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbccDD x aaBbCCDd cho đời con F1 có
A. 12 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Câu 1052 : Nhận định nào dưới đây về cơ chế phát sinh ung thư là không chính xác?
A.Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B. Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
C. Rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào.
D. Các tế bào ung thư ác tính mất khả năng bám dính tạo thành mô dẫn đến khả năng di căn.
- Câu 1053 : Cho các phương pháp tạo giống sau: 1- Cấy truyền phôi; 2- Nhân bản vô tính; 3- Công nghệ gen; 4- Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm; 5- Dung hợp tế bào trần. Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là
A. 1, 2, 4.
B. 1, 2.
C. 2, 4, 5.
D. 2, 3, 4, 5.
- Câu 1054 : Ở quần thể người có một số bệnh, tật di truyền sau: 1- Ung thư máu; 2- Hồng cầu hình liềm; 3- Bạch tạng; 4- Hội chứng Claiphentơ; 5- Dính ngón tay số 2 và 3; 6- Máu khó đông; 7- Hội chứng Tơcnơ; 8- Hội chứng Đao; 9- Mù màu. Những bệnh, tật di truyền nào là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 2, 4 và 5.
B. 1, 3, 7 và 9.
C. 1, 4, 7 và 8.
D. 4, 5, 6 và 8.
- Câu 1055 : Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu
A. di truyền phả hệ.
B. sự thay đổi kiểu hình do đột biến.
C. cấu trúc của gen.
D. tỉ lệ kiểu hình của phép lai.
- Câu 1056 : Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 610; G = X = 391.
B. A = T = 250; G = X = 391.
C. A = T = 249; G = X = 391.
D. A = T = 251; G = X = 389.
- Câu 1057 : Ở một loài thân thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có chiều cao trung bình 110cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 120 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64.
B. 9/16.
C. 3/32.
D. 27/64.
- Câu 1058 : Các cá thể của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì
A. Các cá thể muỗi phát triển khả năng kháng với thuốc diệt muỗi sau khi tiếp xúc với thuốC.
B. Một số cá thể muỗi đã có khả năng kháng thuốc trước khi phun thuốc, và vì vậy chúng đã sống sót để sinh sản.
C. Muỗi cố gắng để thích nghi với môi trường sống.
D. Muỗi đã phát triển hệ miễn dịch để kháng thuốc sau khi tiếp xúc với thuốc
- Câu 1059 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể ngũ bội (5n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 5 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 12 và 5n = 60.
B. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
- Câu 1060 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển.Phát sinh thú và chim.
B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.
C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện.Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
D. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
- Câu 1061 : Trong các mối quan hệ duy trì trạng thái cân bằng trong quẫn xã, mối quan hệ thể hiện vai trò rõ rệt nhất là:
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Kí sinh - vật chủ.
C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Cộng sinh.
- Câu 1062 : Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ?Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 405
B. 27
C. 270
D. 15
- Câu 1063 : Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. chuyển đoạn và mất đoạn.
B. lặp đoạn và mất đoạn.
C. chuyển đoạn tương hỗ.
D. đảo đoạn và lặp đoạn.
- Câu 1064 : Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. thêm 1 cặp nuclêôtít.
B. mất 2 cặp nuclêôtít.
C. mất 1 cặp nuclêôtít.
D. thêm 2 cặp nuclêôtít.
- Câu 1065 : Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 22.
B. 44.
C. 20.
D. 80.
- Câu 1066 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau
A. 0,75
B. 0,25
C. 0,5
D. 0,33
- Câu 1067 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 1/64.
B. 5/16.
C. 3/32.
D. 15/64.
- Câu 1068 : Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
- Câu 1069 : Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?
A. (1); (2); (4).
B. (1); (4); (3).
C. (1); (2); (3); (4).
D. (3); (2); (4).
- Câu 1070 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD
B. BACD
C. DABC
D. ABCD
- Câu 1071 : Khi nói về quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 bao gồm các sinh vật ăn các sinh vật ăn các sinh vật sản xuất.
B. Chuỗi thức ăn càng dài thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao.
C. Trong một lưới thức ăn, các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng là những loài sinh vật có cùng bậc thang tiến hoá.
D. Các loài sinh vật càng gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
- Câu 1072 : Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là
A. 3: 1
B. 1: 1
C.2 : 1
D. 1,5 : 1
- Câu 1073 : Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu..
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu
- Câu 1074 : Cho biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXA - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’TGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Gly-Pro-Ser-Arg
B. Ser-Ala-Gly-Pro
C. Pro-Gly-Ser-Ala
D. Ser-Arg-Pro-Gly
- Câu 1075 : Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
- Câu 1076 : Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X
B. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
- Câu 1077 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
- Câu 1078 : Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp.
B. giảm tỉ lệ đồng hợp.
C. tăng biến dị tổ hợp.
D. tạo dòng thuần.
- Câu 1079 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ.
A.0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa
- Câu 1080 : Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau
A. 2 → 1 → 3 → 4
B. 2 → 1 → 4 → 3
C. 2 → 3 → 4 → 1
D. 2 → 3 → 1 → 4
- Câu 1081 : Một sô loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li nơi sống.
C. Khác nhau thời gian chín sinh dục.
D. Cách li cơ học
- Câu 1082 : Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Iíandan " các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa,tia tử ngoại” , chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây:
A.Photpho.
B. Nitơ.
C.Hydrô.
D. Cacbon.
- Câu 1083 : Phiêu bạt di truyền(biến động di truyền) có thể ảnh hưởng nhất tới quần thể nào sau đây?
A.Một quần thể nhỏ bị cô lập.
B.Một quần thể lớn và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Một quần thể lớn và giao phối ngẫu nhiên.
D. Một quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận.
- Câu 1084 : Cây hạt trần ngự trị vào...
A.kỉ Tam Điệp.
B.kỉ Đệ tam.
C.kỉ Silua
D.kỉ Pecmi.
- Câu 1085 : Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi:
A. Quần thể cân bằng.
B. Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa cân bằng sức chịu đựng của môi trường
C. Tốc độ tăng trường quần thể giữ nguyên không đổi.
D. Điều kiện môi trường không giới hạn.
- Câu 1086 : Tất cả các câu sau đúng về điều hòa quần thể, ngoại trừ:
A. Phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn phản ánh ảnh hưởng của các nhân tố phụ thuộc mật độ tới sự cân bằng quần thể quanh sức chứa môi trường.
B. Nhân tố không phụ thuộc mật độ sẽ ảnh hưởng lớn tới quần thể khi mật độ tăng.
C. Mật độ quần thể tăng có thể làm thay đổi sinh lý của cá thể và ức chế sinh sản.
D. Quần thể thường biến động số lượng theo chu kì là sự đáp lại của quần thể với nhân tố phụ thuộc mật độ.
- Câu 1087 : Độ dốc của đường cong tăng trưởng quần thể bắt đầu giảm khi....
A. Điều kiện môi trường lí tưởng.
B. sự tăng trưởng quần thể đạt mức tối đa.
C. Quần thể chịu tác động của giới hạn môi trường.
D. Số lượng cá thể trong quần thể (N) là 50% so với số lượng tối đa của quần thể.
- Câu 1088 : Hình thức phân bố các cá thể của quần thể trong không gian nào là phổ biến nhất:
A.Phân bố đều.
B.Phân bố không đều.
C.Phân bố theo nhóm.
D.Phân bố ngẫu nhiên.
- Câu 1089 : Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài không có lợi cũng không bị hại, bao gồm:
A.Hội sinh và hợp tác.
B.Hội sinh và ức chế cảm nhiễm.
C.ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh.
D.Hội sinh và cộng sinh.
- Câu 1090 : Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?
A.Bậc dinh dưỡng thứ nhất.
B.Bậc dinh dưỡng thứ 2.
C.Bậc dinh dưỡng thứ 3.
D.Bậc dinh dưỡng thứ 4.
- Câu 1091 : Hiệu suất sinh thái là 10%. Nếu sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn 2000kg thực vật thì……… sẽ được chuyến vào mô của sinh vật tiêu thụ bậc 1.
A. 200 kg.
B.20kg.
C.2kg.
D.không có phương án nào đúng.
- Câu 1092 : Câu nào sau đây nói về giai đoạn đỉnh cực(trạng thái ổn định của quần xã) của diễn thế sinh thái là chính xác ?
A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.
B. Giai đoạn đỉnh cực chỉ có toàn thực vật.
C. Giai đoạn đỉnh cực sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.
D. Giai đoạn đỉnh cực sẽ thay đổi rất nhanh.
- Câu 1093 : Khu sinh học có đa dạng sinh học lớn nhất là :
A. Rừng lá rộng ôn đới.
B. Đồng rêu hàn đới.
C. Rừng cây lá kim.
D. Rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 1094 : Điều nào sau đây về vật chất trong hệ sinh thái là không đúng?
A. Vật chất tuần hoàn trong hệ sinh thái.
B. Tổng lượng vật chất giảm dần qua thời gian.
C. Thiếu một loại vật chất dinh dưỡng có thể làm giảm sản lượng của sinh vật sản xuất.
D. Chu trình sinh địa hóa giúp chuyển hóa và tái sử dụng các phân tử.
- Câu 1095 : Quá trình nào sau đây không khớp với mô tả?
A. Quá trình nitrit hóa - oxy hóa NH4+ trong đất thành NO2.
B. Quá trình cố định đạm - chuyển nitơ tự do trong khí quyển thành nitơ dạng hợp chất.
C. Quá trình amôn hóa - phân giải hợp chất hữu cơ thành NH4+
D. Quá trình phản nitrat hóa - giải phóng nitơ từ các hợp chất hữu cơ
- Câu 1096 : Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 1097 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 81/256.
B. 27/64.
C. 27/256.
D. 9/64
- Câu 1098 : Khi nói về thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính
B. Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử prôtêin
C. Thuyết tiến hoá trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính.
D. Thuyết tiến hoá trung tính nghiên cứu sự tiến hoá ở cấp độ phân tử
- Câu 1099 : Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
A. (1); (2); (4); (5).
B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (1); (2); (5).
D. (1); (3); (5).
- Câu 1100 : Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A. 0,0025%.
B. 0,025%.
C. 0,0125%.
D. 0,25%.
- Câu 1101 : Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau
A. 80.
B. 79.
C. 78.
D. 64
- Câu 1102 : Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. sự di - nhập gen
C. sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi
D. sự cách li địa lí
- Câu 1103 : Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1; IB = 0,7; Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là
A. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04.
B. 0,05 ; 0,7; 0,21; 0,04.
C. 0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04.
D. 0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04.
- Câu 1104 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 4% số người mang nhóm máu O; 21% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A dị hợp sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 4%.
B. 75%.
C. 3%.
D. 15%.
- Câu 1105 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp.
A. 1/4.
B. 2/3.
C. 3/4.
D. 1/2.
- Câu 1106 : Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?
A. 6 loại.
B. 20 loại.
C. 4 loại.
D. 8 loại.
- Câu 1107 : Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?
A. 6 loại.
B. 20 loại.
C. 8 loại.
D. 4 loại.
- Câu 1108 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 trong phả hệ này là
A. 3/4.
B. 5/6.
C. 7/8.
D. 8/9.
- Câu 1109 : Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15?
A. 126.
B. 132.
C. 130.
D. 128.
- Câu 1110 : Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là
A.
B.AaBbDd
C..
D.
- Câu 1111 : Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông xám lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông nâu thu được F1 100% kiểu hình lông xám. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 312 con lông xám và 72 con lông nâu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông nâu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông xám : 1 con lông nâu.
B. 5 con lông xám : 3 con lông nâu.
C. 1 con lông xám : 1 con lông nâu.
D. 1 con lông xám : 3 con lông nâu.
- Câu 1112 : Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AaBb, AABb
B. aaBb, Aabb
C. AABb, AaBB
D. AABB, AABb
- Câu 1113 : Gen A quy định cây quả đỏ; a quy định cây quả vàng. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 2aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối F20 là
A. 4 đỏ : 5 vàng
B. 5 đỏ : 4 vàng
C. 25 đỏ : 11 vàng
D. 11 đỏ : 25 vàng
- Câu 1114 : Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
- Câu 1115 : Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18oC là 17 ngày đêm còn ở 250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là
A. 8o C.
B. 10o C.
C. 4o C.
D. 6oC
- Câu 1116 : Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa.Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/2.
B. 1/36.
C. 1/6.
D. 1/12.
- Câu 1117 : Ở người, alen A quy định mũi cong là trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng; alen B quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Các locus này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để sinh ra con có cả 4 lớp kiểu hình: Mũi cong, mắt đen; mũi cong, mắt xanh; mũi thẳng, mắt đen; mũi thẳng, mắt xanh thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen của người bố có thể sinh ra các con như trên?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 1118 : Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
- Câu 1119 : Những loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp thường không sống ở:
A. Vùng ôn đới.
B. Các vùng cực.
C. Vùng nhiệt đới.
D. Trên các đỉnh núi cao.
- Câu 1120 : Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 360, A = T = 240.
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 280, A = T = 320.
D. G = X = 320, A = T = 280.
- Câu 1121 : Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là:
A. tạo được các cây có đặc điểm di truyền rất ổn định.
B. tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen quý.
C. tạo dòng biến dị xôma, lai tạo những giống cây trồng mới.
D. tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng.
- Câu 1122 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của loài, giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. Khi mối quan hệ giữa các cá thể cạnh tranh nhau quá gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C. Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, loài thắng thế sẽ có lợi còn loài bị thua sẽ bất lợi.
D. Quan hệ cạnh tranh có thể xuất hiện giữa các cá thể thuộc cùng một loài hoặc giữa các loài sinh vật khác nhau.
- Câu 1123 : Điều nào không đúng với sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi?
A. Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
B. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
C. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì biến dị di truyền không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
D. Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những SV xuất hiện trước đó.
- Câu 1124 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen aaBBDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (aaB-D-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (aaB-D-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen aaBBDD
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn lọc các cây có kiểu hình (aaB-D-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (aaB-D-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen aaBBDD
- Câu 1125 : Tại sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì gen đột biến trên X có thể không có alen tương ứng trên Y.
B. Vì gen đột biến trên X thường là gen trội.
C. Vì chỉ có một trong 2 NST X của nữ giới hoạt động
D. Vì tần số đột biến gen trên NST X cao hơn so với trên NST thường.
- Câu 1126 : Cho các phương pháp sau:
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C. (1), (3).
D. (2), (3).
- Câu 1127 : Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra:
A. Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân
B. Ở kỳ sau của các quá trình phân bào
C. Ở kỳ sau của nguyên phân
D. Ở kỳ giữa của giảm phân
- Câu 1128 : Có hai loài cá: loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới Châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn? Vì sao
A. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước không giao động.
B. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới đới có nhiệt độ nước khá ổn định.
C. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định. .
D. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước không giao động
- Câu 1129 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
- Câu 1130 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây
A.
B.
C.
D.
- Câu 1131 : Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 100% cá chép không vảy.
B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
D. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
- Câu 1132 : Độ đa dạng của quần xã sinh vật
A. không phụ thuộc vào số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đó.
B. càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
C. thể hiện sự có mặt và số lượng cá thể của loài ưu thế và loài đặc trưng.
D. càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
- Câu 1133 : Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXA, XaXa , XA, Xa, O
B. XAXa, O, XA, XAXA
C.XAXa , XaXa, XA, Xa, O
D. XAXA , XAXa, XA, Xa, O
- Câu 1134 : Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong thiên nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động và chi phối lẫn nhau, tác động cùng một lúc lên cơ thể sinh vật, do đó cơ thể phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của các nhân tố.
B. Các loài sinh vật khác nhau phản ứng như nhau với tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái.
C.Vi sinh vật, nấm, động vật, thực vật và con người được coi là những nhân tố sinh thái hữu sinh
D. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
- Câu 1135 : Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D. chuyển gen bằng plasmit
- Câu 1136 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hạt tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt trắng.Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Cho một cây dị hợp tử ba cặp gen giao phấn với cây quả ngắn, có lông, hạt trắng. Nếu F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:2:1:1:2:1 thì có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên?
A. 8 phép lai
B. 4 phép lai
C. 2 phép lai
D. 1 phép lai
- Câu 1137 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P : XDXd x XDY
A. 11,25%
B. 20%
C. 60%
D. 7,5%
- Câu 1138 : Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:
A. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX
B. Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY
C. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY
D. Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY
- Câu 1139 : Có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen BbDdeeHh tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8.
B. 16.
C. 5.
D. 10.
- Câu 1140 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
A. (3), (4), (6), (7).
B. (1), (2), (4), (6).
C. (2), (3), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (5).
- Câu 1141 : Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:
A. III
B. I, II
C. II, III
D. II
- Câu 1142 : I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn.
A. I, II và III.
B. II, III và IV.
C. III và IV.
D. II và III.
- Câu 1143 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp là A, a ; B, b và D,d. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A, B hoặc D thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 27/64.
B. 1/32.
C. 1/8.
D. 5/16.
- Câu 1144 : Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90%. Ý nào không phải là nguyên nhân của quy luật trên
A. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
B. Một phần không được sinh vật sử dụng.
C. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
D. Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
- Câu 1145 : Điều kiện cần để các gen phân li độc lập nhau là gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn và các gen qui định tính trạng khác nhau nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C. Cần tất cả các điều kiện trên.
D. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản
- Câu 1146 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2: 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 30,67%
B. 77,88%
C. 38,88%
D. 20,83%
- Câu 1147 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A.27/128
B.9/156
C.9/128
D.9/64
- Câu 1148 : Phương pháp chọn giống chủ yếu đôí với động vật là:
A. lai tế bào.
B. giao phối.
C. lai phân tử.
D. gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
- Câu 1149 : Enzim nào dưới đây có vai trò cắt mối liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
A. ADN – pôlimeraza.
B. Ligaza.
C. Hêlicaza.
D. ARN – pôlimeraza.
- Câu 1150 : Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cả 3 loại ARN (m-ARN, t-ARN, r-ARN) đều được tổng hợp trong nhân rồi được đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình giải mã.
B. Cả 3 loại ARN (m-ARN, t-ARN, r-ARN) đều chỉ gồm một mạch đơn pôliribônuclêôtit.
C. m-ARN là bản mã sao về thông tin cấu trúc của một phân tử prôtêin.
D. Có 3 loại ARN chủ yếu m-ARN (ARN thông tin), t-ARN (ARN vận chuyển), r-ARN (ARN ribôxôm)
- Câu 1151 : Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, và sau sinh sản. Quần thể này sẽ bị diệt vong khi mất đi:
A. Nhóm đang sinh sản và sau sinh sản.
B. Nhóm trước sinh sản.
C. Nhóm trước sinh sản và đang sinh sản.
D. Nhóm đang sinh sản..
- Câu 1152 : Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
C. 0,625AA: 0,25Aa: 0,125aa
D. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa
- Câu 1153 : Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galactozơ huyết, lấy một người vợ bình thường nhưng có cô em gái bị bệnh galactozơ huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galactozơ huyết do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galactozơ huyết là bao nhiêu?
A. 0,043.
B. 0,063.
C. 0,083.
D. 0,111.
- Câu 1154 : Điều nào sau đây là không đúng khi mô tả quá trình diễn thế sinh thái?
A. Lưới thức ăn trong quần xã từ dạng mạng lưới phức tạp ngày càng đơn giản hóa.
B. Các chu trình sinh địa hóa ngày càng trở nên khép kín.
C. Thành phần loài ngày càng đa dạng, nhưng kích thước của mỗi quần thể bị thu hẹp dần.
D. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã ngày càng quan trọng.
- Câu 1155 : Cho các hiện tượng sau:
A. 1, 3, 5.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 4, 5.
D. 1, 3, 4.
- Câu 1156 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aa.
B. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
C. 0,38AA : 0,42Aa : 0,2aa.
D. 0,49AA : 0,31Aa : 0,2aa.
- Câu 1157 : Bệnh mù màu đỏ - lục là bệnh do gen lặn liên kết NST giới tính X quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới là: 7%. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với một nam giới bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh là:
A. 0,03255
B. 0,1946
C. 0,0327
D. 0,0973
- Câu 1158 : Gen D có 150 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ A = 1,5 X . Gen D bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen d. Tổng số liên kết hiđrô của alen d là
A. 3899.
B. 3599.
C. 3601.
D. 3600.
- Câu 1159 : Ở một cơ thể động vật, có 2000 tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó 800 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 20 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểmgiữa A và B, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A-B và B-D lần lượt là
A. 3 cM; 22,5 cM.
B. 50 cM; 45 cM.
C. 7,5 cM; 22,5 cM.
D. 15 cM; 45 cM.
- Câu 1160 : Ở dê, tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
A. 3/4.
B. 7/18.
C. 5/6.
D. 7/8.
- Câu 1161 : Sản lượng của sinh vật sản xuất của hệ sinh thái trên cạn cao nhất ở:
A. Vùng nhiệt đới xích đạo
B. Vùng ôn đới
C. Vùng hàn đới
D. Vùng cận nhiệt đới
- Câu 1162 : Động vật lên cạn vào kỉ:
A. Silua
B. Pecmi
C. Đêvôn
D. Than đá
- Câu 1163 : Cấu trúc không gian xoắn kép đặc thù của ADN được đảm bảo bởi:
A. Liên kết hiđrô hình thành giữa các bazơ nitric giữa hai mạch đơn.
B. Các liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit.
C. Liên kết giữa các bazơ nitric và đường đêôxiribôzơ.
D. Sự liên kết giữa các nuclêôxôm.
- Câu 1164 : Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng nhận được F1 đều là chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 9 chuột lông trắng, dài : 3 chuột lông trắng, ngắn : 3 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do một gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:
A..
B.
C. AaBbDd
D. BbDd.
- Câu 1165 : Ở ớt, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thểthường. Cho các cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao, quả đỏ: 25% cây thấp, quả đỏ. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở P, một trong hai gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội lặn không hoàn toàn.
B. P có kiểu gen dị hợp tử, hoán vị gen ở một giới tính với tần số 50%.
C. Hai cặp gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen dị hợp tử chéo.
D. P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị ở một bên.
- Câu 1166 : Trong mỗi nuclêôtit, bazơ nitric gắn với phân tử đường đêôxiribônuclêôtit ở vị trí cacbon số:
A. 4’.
B. 5’.
C. 3’.
D. 1’.
- Câu 1167 : Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động
A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
B. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được.
C. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.
- Câu 1168 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,4 BB + 0,2 Bb + 0,4 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
- Câu 1169 : Tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể là do:
A. phát sinh các đột biến mới.
B. xu hướng biến đổi quay về dạng tổ tiên.
C. hướng tiến hoá phân nhánh.
D. sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống mới.
- Câu 1170 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 30%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 55,25%.
B. 29,835%.
C. 30,25%.
D. 54%.
- Câu 1171 : Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:
A. Đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza.
B. Đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza.
C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.
D. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
- Câu 1172 : Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 37,12%
B. 5,76%
C. 5,4%
D. 34,8%
- Câu 1173 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua; alen E quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định hạt nâu. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét bố mẹ có kiểu gen P: . Tỷ lệ loại kiểu hình quả to, chín muộn, vị ngọt, hạt nâu ở F1 là bao nhiêu:
A. 9/16
B. 0
C. 1/16
D. 3/16
- Câu 1174 : Thành quả nào sau đây có được ở cây trồng mà không phải do công nghệ gen?
A. Giống cà chua để lâu không bị hư hỏng.
B. Giống bông kháng sâu hại.
C. Giống lúa lùn năng suất cao IR22.
D. Giống lúa "gạo vàng"
- Câu 1175 : Trong các loài sau đây, loài nào không thuộc nhóm sinh vật phân huỷ?
A. Các loài vi khuẩn hoại sinh.
B. Nấm.
C. Khuẩn lam.
D. Tôm, cua
- Câu 1176 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội?
A.l
B.2
C.3
D 4
- Câu 1177 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
C. Trong tổng số cây thu được ờ đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Câu 1178 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X?
A. Tuân theo quy luật di truyền chéo.
B. Tỷ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
C. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!