Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có...
- Câu 1 : Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?
A. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau
B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình
C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên
D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau
- Câu 2 : Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình hô hấp ở động vật, phát biểu nào chính xác?
A. Các loài thú đều hô hấp nhờ hoạt động của ống khí trong giai đoạn sớm và khi sinh ra thì hô hấp bằng phổi
B. Để đảm bảo cho quá trình hấp thu và trao đổi khí ở phổi, bao quanh các phế nang là hệ thống mao mạch dày đặc
C. Các loài chân khớp dưới nước như tôm, cua đều có hoạt động hô hấp nhờ ống khí, ống khí giới hạn kích thước cơ thể của chúng.
D. Các loài động vật đa bào đều có hệ hô hấp với các đường ống phân nhánh bên trong cơ thể để hấp thu và trao đổi khí
- Câu 3 : Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện:
A. Mối quan hệ một cây kí sinh cây còn lại.
B. Hai cây thông cạnh tranh nhau hấp thu khoáng chất và nước từ môi trường
C. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông
D. Mối quan hệ ăn thịt đồng loại xảy ra ở thực vật
- Câu 4 : Tưởng tượng lại các bể cá cảnh mà em đã từng quan sát, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Chuỗi và lưới thức ăn trong bể cá phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái nhân tạo
B. Không có sự có mặt của các chuỗi thức ăn trong bể cá cảnh vì số lượng loài quá ít và thức ăn được bổ sung từ bên ngoài
C. Nếu số lượng loài trong bể cá cảnh càng nhiều thì độ phức tạp của chuỗi và lưới thức ăn càng ít vì loài đầu bảng sẽ chi phối các chuỗi khác.
D. Trong một lưới thức ăn ở bể cá cảnh, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
- Câu 5 : Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là:
A. Các phân tử ARN được phiên mã từ những gen có kích thước nhỏ tạo ra nhiều đoạn ARN với số lượng từ 1000 đến 2000 bazơ
B. Đoạn ADN được tổng hợp liên tục trong quá trình tái bản của phân tử ADN trong tế bào nhân thực cũng như tế bào nhân sơ
C. Các đoạn ADN mới được tổng hợp có kích thước 1000 đến 2000 bazơ trên một trong hai mạch khuôn của quá trình tái bản
D. Là các trình tự phân mảnh trong gen của sinh vật nhân thực trong đó vùng mã hóa được xen kẽ giữa các trình tự intron không mã hóa và các trình tự okazaki mã hóa cho các axit amin.
- Câu 6 : Khi gieo một số hạt ngô ở cạnh cửa sổ, sau một thời gian thấy hiện tượng mọc cong về phía cửa sổ nơi có nguồn sáng mạnh hơn. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu sáng cao hơn phía được chiếu sáng. Kết luận nào có thể được đưa ra từ quan sát này?
A. Auxin được tổng hợp chỉ ở một phía dẫn tới mất cân đối hormone và làm sinh trưởng cong về một phía
B. Hàm lượng cao auxin ở một phía đã ức chế quá trình sinh trưởng của tế bào làm cho cây cong về một phía
C. Ở phía được chiếu sáng, cây quang hợp mạnh hơn nên lượng sinh chất tạo ra nhiều hơn và làm cho cây lớn nhanh hơn, uốn cong cây
D. Một cơ chế nào đó khiến hàm lượng auxin phía tối cao hơn, giúp tế bào tăng sinh mạnh hơn và đẩy cây sinh trưởng cong về phía sáng
- Câu 7 : Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono?
A. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí tương tác của các protein ức chế bám vào
B. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc chứa các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau
C. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó không còn bám được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện
D. Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hòa nằm nằm trước vùng mã hóa của operon, gen này tạo sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi môi trường không có lactose
- Câu 8 : Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.
A. Với cấu trúc có đường kính 1400nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân ly NST trong quá trình phân bào.
B. Hầu hết vật chất di truyền của tế bào nhân thực tập trung trong 1 NST điển hình, được bảo vệ bởi hệ thống protein histon
C. Trong mỗi thời kỳ của chu kỳ tế bào đều có thể quan sát được tất cả các cấu trúc xuất hiện như trong hình ảnh này
D. Chỉ những vùng NST chứa các gen ít sử dụng hoặc gen bất hoạt mới được đóng xoắn, còn các gen thường xuyên sử dụng luôn ở trạng thái sợi mảnh
- Câu 9 : Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 10 : Về quá trình phát triển của sâu đục thân bướm hai chấm, cho các phát biểu sau đây:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 11 : Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.
A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen
B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể
C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể
D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống
- Câu 12 : Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là KHÔNG chính xác?
A. Diễn thế là một quá trình mà không thể dự báo trước được
B. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã
C. Thực vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới
D. Môi trường có vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái
- Câu 13 : Khi nói về quá trình sinh sản của động vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 14 : Alen D có chiều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 899; G = X = 600
B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 1799; G = X = 1200
D. A = T = 1199; G = X = 1800
- Câu 15 : Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1
D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2
- Câu 16 : Khi nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài côn trùng người ta nhận thấy tính trạng màu mắt chịu sự chi phối của 2 locus di truyền độc lập A và B, trong đó khi có mặt alen trội của cả 2 locus cho mắt đỏ, khi chỉ có alen trội của locus A cho mắt nâu, chỉ có alen trội của locus B cho mắt trắng và cùng màu với đồng hợp lặn 2 locus. Một locus khác di truyền độc lập với 2 locus trên gồm 2 alen, D – cánh dài và d- cánh ngắn. Lai cá thể đực mắt đỏ, cánh dài và cá thể cái mắt nâu, cánh dài thu được 3 đỏ, dài: 3 nâu, dài: 1 đỏ, ngắn: 1 nâu, ngắn. Phép lai cho kết quả trên là:
A. AaBbDD x AAbbDd
B. AaBbDd x AABbDd
C. AaBBDd x AAbbDd
D. AABbDd x AAbbDd
- Câu 17 : Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 56,25% cây hoa đỏ, còn lại là cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể thu được các tỷ lệ kiểu hình:
A. Chỉ (2); (3)
B. (1); (3); (5) ; (7) và (9)
C. (1); (4); (6) ; (7) ; (8)
D. (2); (3); (5)
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao, hoa đỏ, chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân cao, hoa đỏ, chín muộn: 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do cặp alen (A và a) chi phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b) chi phối, còn cặp alen (D và d) chi phối tính trạng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lai là:
A. Ab//aB Dd
B. Aa Bd//bD
C. AbD//aBd
D. AB//ab Dd
- Câu 19 : Cho con đực (dị giao tử) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ruồi cái thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân đen, mắt trắng: 5% ruồi đực thân xám, mắt trắng: 5% ruồi đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
- Câu 20 : Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
A. 1 không râu: 1 có râu
B. 3 có râu: 1 không râu
C. 3 không râu: 1 có râu
D. 100% không râu
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, một locus 2 alen nằm trên cặp NST số 1. NST bị đột biến thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n bình thường. Cho rằng không phát sinh các đột biến mới, xét các phép lai giữa các thể tứ bội sau đây:
A. (1), (3).
B. (1), (2).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
- Câu 22 : Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử ABXm chiếm tỷ lệ:
A. 40%
B. 20%
C. 5%
D. 30%
- Câu 23 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 24 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 so với bạc dinh dưỡng thứ 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%
B. 0,0052%
C. 45,5%
D. 0,92%
- Câu 25 : Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn:
A. Liên kết phosphoeste
B. Liên kết hydro
C. Liên kết ion
D. Liên kết ete
- Câu 26 : Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng:
A. Thay thế một cặp AT thành 1 cặp TA
B. Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX
C. Thay thế 1 cặp GX thành 1 cặp XG
D. Đột biến dịch khung đọc dịch mã
- Câu 27 : Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST.
A. Đột biến đảo đoạn
B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn.
- Câu 28 : Về quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Mạch gỗ gồm các tế bào chết, thành tế bào hóa g
B. Thành phần dịch vận chuyển trong mạch gỗ chủ yếu là nước, các ion khoáng
C. Lực đẩy từ áp suất rễ đóng vai trò chủ đạo quan trọng nhất trong vận chuyển nước lên ngọn cây ở các cây thân gỗ cao
D. Ống rây gồm các tế bào sống, không có nhân tế bào, vận chuyển chủ yếu là đường, axit amin, hormone và một số chất hữu cơ khác
- Câu 29 : Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối
A. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông
B. Bệnh rối loạn chuyển hóa phenyl keto niệu
C. Bệnh máu khó đông và thiếu máu hồng cầu liềm
D. Bệnh tiếng khóc mèo kêu và ung thư máu
- Câu 30 : Trong cấu trúc lát cắt ngang của một khúc gỗ cây hai lá mầm, khẳng định nào sau đây không chính xác?
A. Bần là lớp ngoài cùng, bao bọc và bảo vệ các phần bên trong thân
B. Gỗ ròng là phần cứng nhất gồm các tế bào mạch gỗ thấm chất gỗ nhiều nhất
C. Gỗ dác thường có màu sáng hơn và yếu hơn so với gỗ ròng, nó có vai trò vận chuyển nước và khoáng
D. Đi từ ngoài vào trong bao gồm: bần → mạch rây thứ cấp → tầng sinh bần → tầng sinh trụ → gỗ ròng → gỗ dác
- Câu 31 : Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến:
A. Hình thành các loài động vật, thực vật phù hợp với các đặc điểm môi trường
B. Hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới
C. Hình thành các quần thể sinh vật với các cá thể có các kiểu gen thích nghi
D. Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của con người
- Câu 32 : Trong số các phát biểu sau về hô hấp ở động vật:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 33 : Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?
A. Năng lượng từ tia tử ngoại xuất phát từ mặt trời
B. Năng lượng từ tia lửa điện xuất hiện trong khí quyển
C. Năng lượng từ sự phân giải các liên kết trong phân tử ATP
D. Năng lượng từ sự phân hủy các nguyên tố phóng xạ
- Câu 34 : Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng?
A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật
C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được
D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường
- Câu 35 : Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của ngọn cây khi trồng trong điều kiện nguồn sáng lệch về một phía là:
A. Ánh sáng tác động lên tế bào làm tế bào mất nước, giảm sức trương và dẫn đến cây cong về phía ánh sáng
B. Ánh sáng chiếu về một phía, tốc độ quang hợp ở phía có ánh sáng cao hơn nên cây cong về phía đó
C. Sự sinh trưởng không đều của các tế bào tại phía được chiều sáng và phía không được chiếu sáng ở phần ngọn cây do sự phân bố hormone auxin khác nhau
D. Ánh sáng tạo ra sự khác biệt về mặt nhiệt độ giữa 2 phía của thân khi chiếu sáng khiến cho tốc độ các phản ứng sinh hóa khác nhau và gây ra sự uấn cong
- Câu 36 : Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 37 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
- Câu 38 : Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ:
A. Xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide.
B. Nhiều nucleosome liên kết lại với nhau nhờ đoạn ADN nối dài từ 15 - 85 cặp nucleotide, tạo thành cấu trúc nền tảng của nhiễm sắc thể
C. Làm tăng tốc độ quá trình tạo ra sản phẩm của các gen khác nhau trong quá trình sống của tế bào vi khuẩn.
D. Dẫn đến giảm tốc độ của các quá trình chuyển hóa trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn.
- Câu 39 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ
B. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối
C. Trong tự nhiên, các quần thể ngẫu phối thường biểu hiện sự đa hình hơn so với các quần thể tự phối hoặc quần thể tự thụ phấn
D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách tự do và ngẫu nhiên
- Câu 40 : Khi nói về sự truyền tin qua synapse, cho các phát biểu dưới đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 41 : Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 42 : Trong số các phát biểu dưới đây về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào KHÔNG chính xác?
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
- Câu 43 : Khi nói về độ đa dạng các loài trong quần xã và sự tác động của độ đa dạng loài với các yếu tố khác của quần xã. Cho các phát biểu dưới đây:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 44 : Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào chỉ ra dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Từ môi trường trống trơn đến môi trường có quần xã sinh vật
B. Từ không có lưới thức ăn đến lưới thức ăn kém phức tạp và đến lưới thức ăn phức tạp
C. Từ chưa có đến số lượng loài ít và cuối cùng là số lượng loài nhiều
D. Từ chưa có loài đến số loài ít - số lượng cá thể mỗi loài ít và đến số loài nhiều, số lượng cá thể của mỗi loài rất nhiều
- Câu 45 : Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 46 : Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N15 từ môi trường bình thường chứa N14. Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15. Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:
A. A = T = 1350 và G = X = 2250
B. A = T = 1525 và G = X = 2250
C. A = T = 1575 và G = X = 2925
D. A = T = 2575 và G = X = 2250
- Câu 47 : Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được chi phối bởi mô hình di truyền sau:
A. 18/64
B. 18/32
C. 28/64
D. 7/32
- Câu 48 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 3 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng, trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB//ab Dd x AB//ab Dd thu được ở đời con có tỷ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội chiếm 49,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân bình thường, diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau. Trong số các kết luận dưới đây:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 49 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A - quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 50 : Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D- mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:
A. 1,5%
B. 0,75%
C. 1%
D. 1,25%
- Câu 51 : Ở ruồi giấm, xét sự di truyền của 6 cặp gen nằm trên 4 cặp NST lần lượt là cặp số 1, cặp số 2, cặp số 3 và cặp NST giới tính có kiểu gen Ab//aB DdEeXMNXmn .Cơ thể này tiến hành giảm phân hình thành giao tử, biết rằng khoảng cách di truyền giữa 2 cặp gen trên NST số 1 là 20 cM và khoảng cách di truyền giữa 2 cặp gen trên cặp NST giới tính X là 40cM. Cơ thể này sẽ tạo giao tử Ab DE XMN với tỷ lệ:
A. 2%
B. 4%
C. 3%
D. 5%
- Câu 52 : Ở gà, nghiên cứu sự di truyền của các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và có mối quan hệ trội - lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong số các cá thể F1, tỷ lệ gà trống có kiểu hình giống gà mẹ là:
A. 15/64
B. 3/64
C. 27/32
D. 3/32
- Câu 53 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di truyền về 2 tính trạng nghiên cứu, mỗi tính trạng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Locus thứ nhất có tần số alen A = 0,8 và alen a = 0,2, ở locus thứ 2 có tần số alen B = 0,6 và b = 0,4. Quần thể này có tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở 1 trong 2 tính trạng là:
A. 19,82%
B. 18,72%
C. 15,36%
D. 17,28%
- Câu 54 : Trong số các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về các chu trình sinh địa hóa:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 55 : Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở:
A. Đầu 3’ của mạch mang mã gốc
B. Đầu 3’ của mạch đối khuôn
C. Đầu 5’ của mạch mang mã gốc
D. Mỗi gen vùng điều hòa nằm ở một đầu khác nhau
- Câu 56 : Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là:
A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng chứa các gen con.
B. Một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống.
C. Một phân tử mARN trưởng thành có thể được chuyển ra ngoài nhân và tiến hành quá trình dịch mã
D. Một hoặc một số chuỗi polypeptide do gen mã hóa, thực hiện một số chức năng nhất định trong tế bào
- Câu 57 : Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã bằng chiều dài của gen mã hóa ương ứng với mARN đó
B. Có thể xảy ra hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo ra nhiều phân tử polypeptide giống nhau.
C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các mARN
D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch mã
- Câu 58 : Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?
A. Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân.
B. Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài
C. Cây ra hoa phụ thuộc vào chu kỳ chiếu sáng gọi là hiện tượng cảm ứng quang chu kỳ
D. Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất là như nhau
- Câu 59 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 60 : Cơ quan nào dưới đây chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật?
A. Bao noãn nằm trong bầu nhụy
B. Đầu mút của các cánh hoa nơi có màu sặc sỡ
C. Đầu mút của vòi nhụy, nơi tiết ra hạt phấn và chất mất ngọt
D. Bao phấn nằm phía trên đầu của chỉ nhị
- Câu 61 : Khi nói về quá trình phát triển của sâu bướm, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Hormon juvenin có tác động ức chế hoạt động của exdison và do đó ức chế sâu hóa nhộng.
B. Tyrosin tiết ra từ tuyến trước ngực có tác động gây ra đứt đuôi và thúc đẩy biến thái.
C. Hormone exdison được sản xuất từ thể allata có tác dụng thúc đẩy quá trình lột xác của sâu bướm
D. Sự phối hợp giữa exdison và tyrosin điều hòa quá trình lột xác và biến thái ở bướm
- Câu 62 : Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Quá trình tích lũy oxy khí quyển bắt đầu xảy ra trước đại Cổ sinh
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến lịch sử hình thành và phát triển sự sống khi có sinh vật đầu tiên.
C. Các đại chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển cổ đại
D. Sự biến đổi điều kiện địa chất và khí hậu ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển sự sống trên trái đất
- Câu 63 : Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái.
B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật
C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận
D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường
- Câu 64 : Cho các nhóm sinh vật sau đây:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 65 : Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống?
A. Hiện tượng phân tầng
B. Hiện tượng phân bố đồng đều
C. Hiện tượng liền rễ
D. Hiện tượng ký sinh khác loài.
- Câu 66 : Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 67 : Trong số các nhận định dưới đây về NST:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 68 : Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở đọng vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 69 : Khi nói về quá trình cảm ứng ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 70 : Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cho quá trình tiến hóa
B. Đột biến gen thường xuất hiện với tần số thấp, tần số đột biến ở các gen khác nhau là khác nhau
C. Dòng gen từ các quần thể khác tới quần thể nghiên cứu có thể cung cấp nguyên liệu mới cho quá trình tiến hóa
D. Mọi biến dị trong quần thể nghiên cứu đều được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
- Câu 71 : Hiện tượng đồng quy tính trạng trong quá trình tiến hóa có thể được giải thích;
A. Các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo một hướng, tích lũy các biến dị tạo ra kiểu hình tương tự phù hợp với môi trường sống.
B. Các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau suy cho cùng đều có tổ tiên chung và do đó chúng vẫn chứa nhiều đặc điểm giống nhau do các gen tổ tiên chi phối.
C. Các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau sống trong cùng một môi trường sẽ có kiểu hình giống nhau ở một số đặc điểm gây ra hiện tượng đồng quy tính trạng
D. Các loài thuộc nhóm phân loại gần nhau có chứa nhiều đặc điểm chung trong quá trình phát triển cá thể gọi là hiện tượng đồng quy tính trạng
- Câu 72 : Khi nói về điện thế hoạt động và quá trình hình thành xung thần kinh, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 73 : Khi nói về các biện pháp tránh thai ở người, cho các phát biểu sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 74 : Sau một vụ cháy rừng ở vùng rừng nhiệt đới tạo ra một khoảng trống, khoảng trống này được phục hồi sau nhiều năm. Quá trình phục hồi chịu tác động chủ yếu của các nhân tố ánh sáng. Trình tự xuất hiện nào dưới đây là chính xác trong quá trình phục hồi kể trên:
A. Cỏ ưa sáng, cây bụi, cây gỗ lớn
B. Cây bụi, cây gỗ lớn, cỏ ưa sáng
C. Cây gỗ lớn, cây bụi, cây ưa bóng
D. Cây ưa bóng, cỏ ưa sáng, cây bụi, cây gỗ lớn
- Câu 75 : Ở một loài thực vật alen A quy định lá trơn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lá răng cưa, những cá thể đồng hợp trội gây chết ngay sau khi nảy mầm. Tiến hành phép lai Aa x AAaa, biết rằng cơ thể tứ bội cho giao tử 2n có sức sống bình thường. Trong số các cây con còn sống, tỷ lệ kiểu hình thu được sẽ là:
A. 11:1
B. 5:1
C. 35:1
D. 10:1
- Câu 76 : Ở một loài thực vật, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp các cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các nhận định sau đây về F1
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 77 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120cm, thu được F1 cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỷ lệ cây cao 130cm chiếm tỷ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 78 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp gen liên kết hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cơ thể có kiểu gen AB//ab De//dE thu được đời sau. Một học sinh đưa ra 4 nhận định về đời sau đó:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 79 : Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lúa lai F1. Gieo các hạt này người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín sớm: 60 cây hạt dài, chín muộn: 15 cây hạt bầu, chín muộn: 15 cây hạt dài, chín sớm. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép lai này?
A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40%
B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích
C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội
- Câu 80 : Ở loài vẹt cảnh, tiến hành phép lai chim trống lông đuôi ngắn, màu vàng với chim mái lông đuôi ngắn, màu xanh ở F1 thu được: 120 đực lông ngắn, màu xanh; 41 đực lông dài, màu xanh; 119 cái lông ngắn, màu vàng và 39 cái lông dài, màu vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, xác định kiểu gen của P.
A. Bb XaXa x Bb XAY
B. aaBb x AaBb
C. BbXAXA x BbXaY
D. AaBbXdXd x AaBbXDY
- Câu 81 : Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân để tạo ra số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường?
A. 8 tế bào hoặc 24 tế bào
B. 18 tế bào hoặc 32 tế bào
C. 24 tế bào hoặc 48 tế bào
D. 12 tế bào hoặc 48 tế bào
- Câu 82 : Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 48 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B. 36 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
C. 64 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
D. 42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
- Câu 83 : Trong một khu rừng diện tích 3000m2, dùng phương pháp bắt - thả Seber 1982 để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật cho thấy có 60 cá thể trưởng thành, tỷ lệ đực: cái = 1:1. Biết rằng mỗi năm loài động vật này đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con, tỷ lệ đực cái tạo ở đời con luôn là 1:1, trong quá trình nghiên cứu không có cá thể nào bị chết và xuất/nhập cư, tuổi thành thục sinh dục sau sinh là 2 năm. Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:
A. 38 lần
B. 18 lần
C. 36 lần
D. 19 lần
- Câu 84 : Trong số các bộ mã sau đây, bộ mã nào trên mARN mã hóa cho axit amin Met ở tế bào nhân thực?
A. 3’GUA5’
B. 5’UAG3’
C. 3’AGU5’
D. 5’UAA3’
- Câu 85 : Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong cấu tạo của phân tử diệp lục, đồng thời có khả năng hoạt hóa nhiều enzyme quan trọng của tế bào thực vật?
A. Clo
B. Sắt
C. Magie
D. Lưu huỳnh
- Câu 86 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Hormone sinh trưởng được vùng dưới đồi tiết ra có khả năng kích thích phân chia tế bào
B. Các hormone sinh dục có khả năng kích thích sự phát triển của cơ thể ở giai đoạn dậy thì
C. Ở sâu bọ, hormone juvenin đóng vai trò kích thích quá trình lột xác và hóa nhộng
D. Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở động vật và người chỉ phụ thuộc yếu tố di truyền và hormone mà không phụ thuộc yếu tố bên ngoài
- Câu 87 : Diễn thế sinh thái thứ sinh:
A. Bắt đầu từ môi trường trống trơn, hình thành quần xã tiên phong, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực.
B. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực
C. Bắt đầu từ mô trường xác sinh vật, các quần thể sinh vật phân giải bắt đầu phát triển mạnh mẽ sau đó, khi hết nguồn chất hữu cơ các vi sinh vật giảm số lượng của mình
D. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật và thường kết thúc bằng môi trường trống trơn do sự tự diễn thế của các loài ưu thế
- Câu 88 : Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất:
A. Đóng vai trò chính trong việc phân giải các chất hữu cơ tạo ra các chất vô cơ trả lại môi trường
B. Sử dụng các sinh vật khác để làm nguồn thức ăn phục vụ cho các hoạt động sống của mình
C. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ quang năng hoặc hóa năng vô cơ.
D. Là nguồn cung cấp dạng vật chất thô cho hệ sinh thái tồn tại và phát triển.
- Câu 89 : Nguyên nhân nào khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với nhau:
A. Hai mạch được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro giữa các bazơ nitơ tạo thành phân tử ADN mạch kép
B. Hai mạch được cấu tạo từ các nucleotide có kích thước khác nhau nên khoảng cách giữa hai mạch luôn bằng nhau
C. Hai mạch liên kết với nhau nhờ liên kết hóa trị giữa các gốc phosphate và đường
D. Có 2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại
- Câu 90 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 91 : Hội chứng Đao ở người do đột biến số lượng NST gây ra, khi nói về hội chứng này, cho các phát biểu dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 92 : Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật, cho các luận điểm dưới đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 93 : Khi nói về hiện tượng ứng động ở thực vật, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác?
A. Sự trả lời kích thích của cơ thể thực vật trước các tác nhân không định hướng gọi là hiện tượng ứng động.
B. Vận động trương nước là một hình thức của ứng động không sinh trưởng, không có sự lớn lên và phân chia của các tế bào
C. Khi tác động cơ học vào lá cây trinh nữ, có sự vận động và phân bố lại hàm lượng nước trong thể gối tạo ra các vùng có sức trương khác nhau gây ra sự khép lá
D. Khi các tế bào bảo vệ của lỗ khí mất nước do các tế bào lân cận hấp thu, do sự dày không đều của thành tế bào ở 2 phía mà lỗ khí mở ra
- Câu 94 : Tốc độ tiến hóa của vi khuẩn nhanh hơn so với các loài động vật, thực vật là do:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 95 : Học thuyết tiến hóa hiện đại bên cạnh việc chứng minh quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của các sinh vật cũng đưa ra các dẫn chứng chứng tỏ các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Chẳng hạn
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (3)
- Câu 96 : Cho các đặc điểm sinh học dưới đây.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 97 : Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật.
A. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I
B. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên
C. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
D. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II
- Câu 98 : Khi nói về cấu trúc và hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, cho các phát biểu sau đây:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 99 : Khi nói về quá trình phát sinh giao tử và điều hòa phát sinh giao tử ở người, cho các phát biểu dưới đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 100 : Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
A. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện đốm trắng trên lá
B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục
C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng
D. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng
- Câu 101 : Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Nhận xét về thành phần dung dịch ribonucleotide nguyên liệu được sử dụng chính xác là:
A. Có 4 loại ribonucleotide khác nhau tổ hợp thành 8 loại bộ ba nói trên
B. Có 2 loại ribonucleotide với tỷ lệ ngang nhau cho mỗi loại đã được sử dụng
C. Có 3 loại ribonucleotide với tỷ lệ 1:2:1 trong dung dịch sử dụng
D. Có 3 loại ribonucleotide trong dung dịch với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau.
- Câu 102 : Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST của cặp số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 chiếc NST, các cặp NST khác bình thường.Trong cơ quan sinh dục đực thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng . Số giao tử mang bộ NST đột biến là:
A. 4200
B. 2400
C. 600
D. 1200
- Câu 103 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/64
B. 1/256
C. 1/9
D. 1/81
- Câu 104 : Cơ thể F1 mang 3 cặp gen dị hợp AaBbDd nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó 2 cặp Aa, Bb liên kết trên 1 cặp NST. Cho F1 x F1 tạo ra F2 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 bên F1 như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F2 là:
A. 49,5%
B. 66,0%
C. 16,5%
D. 54,0%
- Câu 105 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng, một con trai mù màu. Ông bà nội, ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình thường. Người mẹ của hai đứa trẻ này có kiểu gen là gì biết rằng bệnh mù màu do gen lặn liên kết X quy định, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST quy định
A. AAXMXm
B. AaXMXM
C. AaXMXm
D. aaXMXm
- Câu 106 : Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen Bv//bV, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 36 cM.
B. 9 cM
C. 18 cM
D. 3,6 cM
- Câu 107 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, A - quy định hoa đỏ, a - quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 100% Aa, đến thế hệ thứ 2 các cá thể hoa trắng bị bệnh chết hết trước khi nở hoa. Các cây còn lại tiếp tục sinh sản ra thế hệ thứ 3. Trong số các cây hoa đỏ, tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp chiếm:
A. 1/6
B. 2/6
C. 2/5
D. 3/5
- Câu 108 : Trong các quy trình nhân giống ở thực vật ứng dụng trong nông nghiệp, cho các phát biểu sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 109 : Khi nói về quá trình tiêu hóa ở bò và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu sau đây: (1). Việc điều trị kháng sinh cho các bò bị bệnh thường dẫn đến giảm hiệu quả quá trình tiêu hóa và hấp thu của chúng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 110 : Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
- Câu 111 : Kích thước quần thể có thể được xác định bằng phương pháp bắt thả của Seber 1982, theo đó trong lần bắt thứ nhất, các cá thể bị bắt được đánh dấu lại rồi thả về với môi trường của chúng. Sau 1 khoảng thời gian ngắn, người ta quay lại và tiến hành bắt lần 2. Dựa trên số lượng cá thể bị bắt ở lần 1 (và bị đánh dấu), số lượng cá thể bị bắt ở lần 2 (gồm các cá thể đã bị đánh dấu - bắt ở lần 1 và các cá thể chưa bị đánh dấu) người ta có thể tìm ra kích thước quần thể.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 112 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
- Câu 113 : Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 114 : Cho biết tần số f(A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II vào quần thể I là 10% cho các nhận định dưới đây về quần thể I:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 115 : Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 116 : Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị:
A. 30nm
B. 11nm
C. 300nm
D. 700nm
- Câu 117 : Nhân tố nào sau đây chi phối sự ra hoa của thực vật và chịu sự tác động của chu kỳ chiếu sáng trong ngày?
A. Hormone ra hoa
B. Phytochrome
C. Auxin
D. Giberellin
- Câu 118 : Trong số các bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng tiến hóa nào thuộc loại bằng chứng trực tiếp?
A. Sự tương đồng về trình tự axit amin của Cytochrome giữa vi khuẩn E.coli và nấm men.
B. Cánh chim và cánh dơi đều có thành phần và cách sắp xếp các xương giống nhau.
C. Vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều được cấu tạo từ tế bào
D. Xác 1 loài chân khớp bị nhốt trong hổ phách có niên đại 85 triệu năm cho thấy một mắt xích của nhóm sinh vật này xuất hiện trong lịch sử tiến hóa
- Câu 119 : Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là:
A. Chiếc lá rụng
B. Cây mít
C. Con bọ ngựa
D. Con xén tóc
- Câu 120 : Tia tử ngoại tác động đến quá trình sinh trưởng của trẻ nhỏ như thế nào?
A. Các dạng tia tử ngoại gây ra còi cọc, chậm lớn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
B. Tia tử ngoại hỗ trợ quá trình tiêu hóa và hấp thu canxi từ thức ăn khiến trẻ nhanh lớn
C. Tia tử ngoại thúc đẩy biến tiền vitamin D thành vitamin D, vitamin này thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi và tạo xương.
D. Tia tử ngoại chuyển canxi vô cơ thành canxi hữu cơ và thúc đẩy quá trình tạo xương
- Câu 121 : Đây là khu sinh học rộng lớn, xuất hiện ở hầu hết phần trên đại lục của Alaska, Canada, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy và Nga (đặc biệt là Siberi), cũng như phần xa nhất về phía bắc của Hoa Kỳ (không kể Alaska), bắc Kazakhstan và khu vực Hokkaido của Nhật Bản
A. Rừng lá rộng rụng theo mùa
B. Đồng rêu hàn đới
C. Rừng taiga
D. Thảo nguyên
- Câu 122 : Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện tượng trên?
A. Cả hai đối tượng sinh vật kể trên đều sử dụng chung hệ thống mã di truyền, quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra tương đồng với nhau.
B. Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy ra giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau.
C. Cấu trúc ribosome của E.coli hoàn toàn giống cấu trúc ribosome của người nên sản phẩm dịch mã giống nhau
D. Các protein mà tế bào E.coli cần thì tế bào người cũng cần, cho nên quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra giống nhau, tạo sản phẩm giống nhau.
- Câu 123 : Hình ảnh bên đây cho thấy các dạng đột biến cấu trúc NST xuất hiện phổ biến trong cơ thể sinh vật.
A. (2) và (4)
B. (3)
C. (2) và (3)
D. (1)
- Câu 124 : Cho một số hạt đậu nảy mầm trong mùn cưa ướt trên một cái rây đặt nằm ngang. Rễ cây mọc xuống, chui ra ngoài rây, sau đó lại uốn cong lên chui vào trong rây, cơ chế của hiện tượng này là:
A. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của chất dinh dưỡng
B. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của chất dinh dưỡng, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm
C. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của độ ẩm, rễ cây chui vào lại là do tác động của ánh sáng
D. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm và ánh sáng
- Câu 125 : Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, một học sinh đưa ra các phát biểu sau đây:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 126 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại về quá trình hình thành loài mới, trong số các phát biểu dưới đây:
A. 3
B. 4.
C. 2
D. 1.
- Câu 127 : Về quá trình hình thành tập tính ở các loài động vật, một học sinh đưa ra các phát biểu dưới đây:
A. (1), (3) và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2) và (4)
- Câu 128 : Khi nói về quá trình sinh sản vô tính ở động vật, cho các phát biểu dưới đây: (1). Sinh sản vô tính phù hợp với môi trường khó khăn và liên tục biến động.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 129 : Trong quá trình diễn thế, các chỉ số sinh thái đều thay đổi theo quy luật. Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây, khẳng định nào KHÔNG chính xác?
A. Tổng sản lượng và sinh khối của quần xã tăng
B. Hô hấp của quần xã tăng, còn sản lượng sơ cấp tinh (PN) giảm
C. Thành phần loài ngày càng đa dạng và số lượng cá thể của mỗi loài ngày một tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp, quan hệ sinh học giữa các loài ngày càng trở nên căng thẳng
- Câu 130 : Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?
A. Vật dữ đầu bảng
B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng
C. Những động vật nằm ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn
D. Những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp
- Câu 131 : Một đoạn ADN dài 0,306 µm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:
A. 2052
B. 1708
C. 2054
D.1710
- Câu 132 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là
A. 44,44%.
B. 22,22%.
C. 11,11%.
D. 88,89%
- Câu 133 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100% lông đen. Cho F1 ngẫu phối với nhau, trong số các con lai xuất hiện 3 màu lông khác nhau trong đó có lông trắng chiếm tỷ lệ bằng 16,67% so với lông vàng. Cho các cá thể lông đen ở F2 ngẫu phối với nhau thì thu được tỷ lệ lông vàng ở F3 là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường và không xuất hiện đột biến mới trong tất cả các cá thể.
A. 1/81
B. 64/81
C. 15/64
D. 16/81
- Câu 134 : Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ với con đực thuần chủng chân cao, mắt trắng được F1 có tỷ lệ ½ ♀ chân cao, mắt trắng và ½ ♂ chân cao, mắt đỏ. Tạp giao F1 được tỷ lệ kiểu hình về chiều dài chân và màu mắt ở F2 như thế nào?
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 4 : 4 : 1 : 1
C. 3 : 3 : 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1
- Câu 135 : Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai dưới đây:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 136 : Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau
C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau
- Câu 137 : Kháng thuốc kháng sinh là một vấn đề đau đầu đối với nghành y tế hiện nay của các nước trong đó có Việt Nam. Việc hình thành các chủng mầm bệnh kháng thuốc có liên quan chặt chẽ tới các thói quen dùng thuốc của người bệnh. Cho các phát biểu dưới đây:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 138 : Cho các phát biểu sau đây về quá trình cố định đạm sinh học:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 139 : Bạn Tùng Núi thường có thói quen ăn mặn, sau bữa ăn bạn thường phải uống rất nhiều nước. Giải thích hiện tượng này như thế nào cho phù hợp?
A. Khi ăn mặn, lượng Na+ trong máu giảm →làm tăng áp suất thẩm thấu →kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước → cơ thể cần cung cấp thêm nước
B. Khi ăn mặn, lượng Na+ trong máu giảm →làm giảm áp suất thẩm thấu →kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước →cơ thể cần cung cấp thêm nước
C. Khi ăn mặn, lượng Na+ trong máu tăng →làm tăng áp suất thẩm thấu →kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước →tăng tái hấp thu nước ở thận và gây cảm giác khát
D. Khi ăn mặn, lượng Na+ trong máu tăng →làm giảm áp suất thẩm thấu →kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước →cơ thể cần cung cấp thêm nước
- Câu 140 : Cho năng lượng tại mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được thể hiện như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Trong số các nhận xét dưới đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 141 : Ở ruồi giấm, gen trội hoàn toàn A quy định tính trạng thân xám, gen lặn a- thân đen, gen trội hoàn toàn B- cánh dài, gen lặn b- cánh cụt. Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Đến F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám,cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt. Biết rằng không xảy ra đột biến, sức sống của các cá thể như nhau, cho các nhận xét dưới đây về các phép lai:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 142 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 143 : Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài, rộng. Tiếp tục tiến hành các phép lai và ghi nhận các kết quả của chúng. Cho các nhận xét sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 144 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 37,5%
D. 6,25%
- Câu 145 : Ở một khu hệ sinh thái có 2 quần thể cùng loài sống trong các sinh cảnh khác nhau:
A. 54,4%
B. 52,2%
C. 61,35%
D. 48,25%
- Câu 146 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 147 : Loài người Homo habilis được đặt tên như vậy do:
A. Họ là vượn người phương Nam
B. Họ là người vượn
C. Họ là người khéo léo
D. Họ là người đứng thẳng
- Câu 148 : Đối với một dây tơ hồng (Cuscuta europaea) sống trên cây nhãn trong vườn trường, đâu là yếu tố vô sinh:
A. Cây nhãn
B. Sâu đo
C. Con ong
D. Lá nhãn rụng
- Câu 149 : Trong số các hình thức cảm ứng sau đây, hình thức nào không xuất hiện ở thực vật bậc cao?
A. Hướng sáng âm
B. Hướng trọng lực âm
C. Hướng trọng lực dương
D. Hướng nước âm
- Câu 150 : Khi nói về các dạng hệ thần kinh ở động vật, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Ở thủy tức, hệ thần kinh có dạng chuỗi hạch, sự điều chỉnh hoạt động các xúc tu do các hạch thần kinh khác nhau điều khiển
B. Ở mực và bạch tuộc, hệ thần kinh có dạng mạng lưới, điều chỉnh các phản xạ theo kiểu co giật toàn thân
C. Ở hệ thần kinh dạng ống, trung ương thần kinh bao gồm não và tủy sống
D. Não người gồm có 5 phần riêng rẽ nằm trong hộp sọ bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, tiểu não, hành não, cầu não
- Câu 151 : Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?
A. Carbonic
B. Carbon monoxide
C. HCO3-
D. Chất hữu cơ
- Câu 152 : Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:
A. (1); (2) và (5)
B. (1); (4) và (5)
C. (1) (3) và (5)
D. (1); (2); (4) và (5)
- Câu 153 : Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng:
A. 5’AGU3’
B. 5’AGT3’
C. 3’UXA5’
D. 3’TXA5’
- Câu 154 : Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do:
A. Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn.
B. Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.
C. ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều nên 1 sợi tổng hợp liên tục, một sợi bị gián đoạn.
D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn.
- Câu 155 : Hệ rễ của thực vật bậc cao:
A. Có thể hấp thu được nitơ dưới dạng hợp chất hữu cơ, tiến hành chuyển hóa thành axit amin và cung cấp nguyên liệu cho tế bào sống.
B. Có khả năng tiết ra enzyme phân giải protein trong đất, giải phóng axit amin và lông hút hấp thụ axit amin cho các hoạt động sống của cây
C. Hấp thụ nitơ dưới dạng amon và nitrate, chuyển hóa các hợp chất nitơ vô cơ này thành nitơ hữu cơ phục vụ cho các hoạt động sống
D. Có khả năng tham gia quá trình phản nitrate hóa giải phóng nitơ vào trong đất, làm đất màu mỡ hơn
- Câu 156 : Sơ đồ bên đây mô tả kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly năm 1997. Một học sinh đưa ra các phát biểu về quá trình này:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 157 : Cho các cặp cấu trúc giữa một số đối tượng sinh vật dưới đây:
A. (1); (2); (4)
B. (1); (2); (5); (6)
C. (1); (5); (6)
D. (1); (3); (4); (5)
- Câu 158 : Ở thực vật, hiện tượng lai xa và đa bội hóa trong quá trình hình thành loài mới xuất hiện phổ biến, điều này dẫn đến nhiều loài thực vật là loài đa bội. Tại sao ở động vật ít gặp loài đa bội?
A. Động vật không sống được trong những môi trường khắc nghiệt – môi trường có các tác nhân gây đột biến
B. Đa bội thể thường phát sinh trong quá trình nguyên phân, mà đa số các loài động vật đều sinh sản hữu tính
C. Với các đột biến NST, động vật rất nhạy cảm do có cơ chế thần kinh phát triển, thể đột biến thường chết trong giai đoạn sơ sinh
D. Vật chất di truyền của động vật ổn định và được đóng gói kỹ hơn trong cấu trúc liên kết với protein histon
- Câu 159 : Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt
C. nguồn sống của môi trường không đủ cho sự phát triển của quần thể
D. kích thước của quần thể còn nhỏ dẫn đến tiềm năng sinh học của quần thể không đủ lớn
- Câu 160 : Một phân đoạn ADN có số liên kết hydro là 3120, tổng tỷ lệ % của A với một loại nucleotide khác đạt 40%. Phân đoạn ADN này được sử dụng làm khuôn để tổng hợp các đoạn ADN con trong ống nghiệm, quá trình cần 22320G của môi trường. Số phân tử ADN con tạo ra sau quá trình kể trên là:
A. 15
B. 16
C. 31
D. 32
- Câu 161 : Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 chiếc bình thường. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?
A. 20
B. 60
C. 40
D. 6
- Câu 162 : Một học sinh đưa ra các phát biểu sau đây về phytohormone (hormone thực vật):
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 163 : Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên?
A. 6
B. 13
C. 4
D. 11
- Câu 164 : Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, cơ thể tam nhiễm cho các giao tử thừa nhiễm với sức sống chỉ bằng 50% so với các giao tử bình thường. Tiến hành phép lai Aaa x AAa, về mặt lý thuyết tỷ lệ kiểu hình trội ở đời con của phép lai này chiếm:
A. 87,65%
B. 71,25%
B. 71,25%
D. 69,96%
- Câu 165 : Ở một loài thực vật, A - hoa đỏ, a - hoa trắng, B - thân cao, b - thân thấp, hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường cách nhau 10cM. D - chín sớm, d - chín muộn; E - quả ngấn, e - quả trơn, hai locus này cùng nằm trên cặp NST thường khác và cách nhau 15cM. 1000 tế bào AB//ab DE//de tiến hành quá trình giảm phân tạo hạt phấn, về mặt lý thuyết số lượng giao tử AB DE và Ab de chiếm số lượng lần lượt là:
A. 765 và 85
B. 785 và 65
C. 820 và 115
D. 765 và 75
- Câu 166 : Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 167 : Khi nói về sinh sản ở các loài thực vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 168 : Khi nói về quá trình sinh sản ở một số loài động vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau đây:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 169 : Trong số các biện pháp sau đây nhằm duy trì trạng thái cân bằng các hệ sinh thái nhân tạo mà con người tạo ra:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 170 : Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50
B. 53
B. 53
D. 54
- Câu 171 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
A. 5.
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 172 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Về mặt lý thuyết trong số các phép lai sau đây:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 173 : Ở một loài động vật giới đực dị giao tử; tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3
B. 2/3.
C. 5/7
D. 3/5
- Câu 174 : Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị nếu đã xảy ra thì có giá trị bao nhiêu và có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 30% và 6 kiểu gen
B. 40% và 5 kiểu gen.
C. 40% và 3 kiểu gen.
D. 20% và 4 kiểu gen.
- Câu 175 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số các nhận định về quần thể này, nhận định nào là chính xác?
A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8
B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9
C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9
D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4
- Câu 176 : Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền một bệnh ở người trong một gia đình.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 177 : Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là:
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
- Câu 178 : Trong lát cắt ngang của một cây thân gỗ hai lá mầm điển hình, trong số các nhận định sau, nhận định nào chính xác?
A. Độ dày của vòng gỗ hàng năm có kích thước bằng nhau giữa các năm
B. Gỗ dác nằm trong gỗ dòng và chúng được sử dụng phổ biến để sản xuất đồ gia dụng
C. Phần vỏ bần được tạo ra từ sự phân chia và biệt hóa của tầng sinh trụ
D. Phần lõi gỗ với các vòng gỗ hàng năm thuộc phần gỗ thứ cấp
- Câu 179 : Khẳng định nào dưới đây về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác?
A. Vật chất di truyền của HIV là 2 sợi ARN
B. Trong mỗi hạt virus HIV luôn chứa enzyme phiên mã ngược
C. Virus HIV chỉ xâm nhập và tiêu diệt tế bào lympho Th
D. Virus HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con
- Câu 180 : Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Di nhập gen
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến gen
- Câu 181 : Thực vật thủy sinh KHÔNG chứa đặc điểm nào dưới đây:
A. Thân có nhiều khoang rỗng chứa khí
B. Có thể hấp thu nước trên toàn bộ bề mặt cơ thể.
C. Có diệp lục thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ cho riêng mình.
D. Không xảy ra quá trình hô hấp tế bào
- Câu 182 : Lấy một ống nghiệm và thu 5ml nước từ sông Tô Lịch, khi đó mẫu nước chứa trong ống nghiệm:
A. Là một hệ sinh thái điển hình
B. Không còn là một hệ sinh thái
C. Là một hệ sinh thái không đầy đủ thành phần
D. Chỉ là một cấu trúc dưới hệ sinh thái hay còn gọi là quần xã sinh vật
- Câu 183 : Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ:
A. Vùng khởi động là nơi tương tác với protein khởi động quá trình tự sao
B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và tương tác với ARN polymerase
C. Vùng vận hành nằm trước vùng khởi động và là nơi tương tác với enzyme ADN polymerase
D. Các triple quy đinh cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen
- Câu 184 : Tại sao enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã?
A. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu 3’TAX5’ nằm trên đầu 3’ của mạch mang mã gốc và bám vào đó
B. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu cho quá trình phiên mã là TAX ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc
C. Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen cho phép ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã
D. ARN polymerase có ái lực với ADN cao và dễ dàng bị hút, bám dính vào ADN và tiến hành quá trình phiên mã
- Câu 185 : Cho các khẳng định dưới đây về đột biến gen:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 186 : Nucleosome là đơn vị cấu tạo nên NST, thành phần của mỗi nucleosome gồm ADN liên kết với protein loại histon. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định chính xác là:
A. Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang điện tích âm
B. Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4
C. Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa hai nucleosome là cố định và đồng đều
D. Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó
- Câu 187 : Khi nói về cảm ứng ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 188 : Màu sắc lưng một loài cá ở khu vực hồ Tây được ghi nhận có sự biến đổi từ xám chuyển dần thành đen trong khoảng 30 năm. Các số liệu thu thập về mức độ ô nhiễm nước hồ cho thấy độ đục của nước tăng dần theo thời gian. Quá trình biến đổi màu sắc lưng cá trên chịu tác động của:
A. Quá trình chọn lọc kiên đị
B. Quá trình chọn lọc vận đ
C. Quá trình chọn lọc phân hóa
D. Hiện tượng di nhập gen
- Câu 189 : Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát.
B. Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu.
C. Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích.
D. Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết
- Câu 190 : Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?
A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm xuống
B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến tới 1
C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm, quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng
D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng
- Câu 191 : Về quá trình biến thái của một số loài sinh vật và các khía cạnh liên quan, trong số các cơ chế được mô tả dưới đây, cơ chế nào là chính xác?
A. Hormone juvenin được tạo ra với nồng độ tương đối ổn định theo thời gian, chúng có tác động khởi động quá trình lột xác, hóa nhộng và chuyển nhộng thành bướm
B. Hormone exdison được tạo ra từ tuyến trước ngực tham gia ức chế quá trình biến thái ở các loài sâu bướm
C. Hormone exdison ức chế hoạt động của hormone juvenin, khi exdison ở nồng độ cao khiến juvenin không thực hiện được chức năng của mình và quá trình biến thái bị ngưng trệ
D. Sự phối hợp không đồng bộ giữa exdison và juvenin sẽ tạo ra những cá thể dị dạng so với cấu trúc chung của cơ thể.
- Câu 192 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh. Một học sinh đưa ra các nhận xét về các vấn đề di truyền liên quan đến tính trạng này ở người:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 193 : Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3; cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 1/16
- Câu 194 : Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được các hạt lai F1, đem gieo các hạt lai F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng. Tách riêng những cây hoa trắng và những cây hoa đỏ và cho chúng tự thụ phấn, thu được các hạt lai F2. Đem gieo các hạt lai F2, trong số các khẳng định dưới đây về F2,
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 195 : Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật theo sơ đồ: Tiền sắc tố trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để tiền sắc tố biến thành xanh cần có enzyme A do alen A của 1 locus chi phối (alen a không tạo enzyme chức năng). Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần enzyme B do alen B của 1 locus chi phối (alen b cũng không tạo enzyme chức năng). Hai locus này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành phép lai cây hoa xanh thuần chung và cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB sinh ra các cây F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ tạo ra hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:
A. 43,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 18,75%
- Câu 196 : Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phòng thí nghiệm ra tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.
A. Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm việc trong môi trường độc hại
B. Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình trạng của những đứa con
C. Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra
D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tòa mới đưa ra phán quyết cuối cùng
- Câu 197 : Một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Các hợp tử đồng hợp lặn có sức sống chỉ bằng 1 nửa so với các kiểu gen kháC. Tổng tỷ lệ giao tử chứa alen lặn do các cây F1 tạo ra là:
A. 7/15
B. 7/20
C. 14/15
D. 15/20
- Câu 198 : Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghiã là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích nào dưới đây là hợp lý:
A. Khi trồng khoai trên đất lạ, khoai hình thành mối quan hệ cộng sinh với nhiều loài sinh vật mới, từ đó tốc độ tạo sinh khối cao hơn và cho năng suất cao hơn
B. Khoai thay đổi chế độ dinh dưỡng sau mỗi vụ trồng, đất cũ không phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của khoai khi nó đã thay đổi nên phải trồng trong đất mới
C. Sau mỗi vụ, khoai tích lũy nhiều đột biến mới và đòi hỏi môi trường cung cấp các điều kiện dinh dưỡng mới phục vụ cho hoạt động sống của khoai
D. Quá trình sống của khoai khai thác khoáng chất của đất, thu hoạch khoai không trả lại khoáng cho đất làm khoai bị thiếu khoáng khi trồng ở các vụ sau.
- Câu 199 : Ở một số giống cây trồng, người nông dân có thể dùng dao khía vỏ quanh gốc cây một vòng tròn không khép kín (khoảng 1/2 - 2/3 vòng), điều này có thể đạt hiệu quả:
A. (1) và (2)
B. (1); (2) và (4)
C. (2); (3) và (4)
D. Chỉ (2)
- Câu 200 : Về quá trình sinh sản ở cây trồng, cho các phát biểu sau đây:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 201 : Khi nói về tập tính ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 202 : Ở một khu vực dân cư, dân số năm 2007 là 12847 người, sau 10 năm các điều tra dân số cho thấy dân số là 18122 người. Biết rằng sự gia tăng dân số của quần thể này chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử, các giá trị này tương đối ổn định qua các năm, tỷ lệ tử ở mức 1,5%. Tỷ lệ sinh hàng năm của khu dân cư này đạt giá trị
A. 0,35%
B. 0,035%
C. 5%
D. 0,5%
- Câu 203 : Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 204 : Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 205 : Khi nói về quá trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các phát biểu dưới đây:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 206 : Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 207 : Phả hệ ở hình bên cho thấy sự di truyền của một bệnh ở người.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 208 : Loại đột biến gen nào sau đây KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính.
A. Đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng.
B. Đột biến gen ở tế bào sinh giao tử
C. Đột biến gen xảy ra trong hợp tử
D. Đột biến gen trong giao tử
- Câu 209 : Tất cả các hiện tượng kể ra dưới đây đều là biểu hiện của tính hướng dương đối với tác nhân kích thích, ngoại trừ:
A. Tính hướng trọng lực của rễ cây
B. Tính hướng sáng của ngọn cây
C. Tính hướng nước của rễ cây
D. Tính hướng sáng của rễ cây
- Câu 210 : Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp
A. Ruột thừa ở người có nguồn gốc từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật.
B. Cánh chim và cánh dơi đều có cấu trúc xương cánh với các thành phần cấu tạo tương tự nhau
C. Trình tự các amino acid trên chuỗi globin của người và của tinh tinh giống nhau và không có điểm sai khác
D. Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens
- Câu 211 : Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở:
A. Kỷ Cambri của đại Cổ sinh
B. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh
C. Kỷ Jura của đại Trung sinh
D. Kỷ Silua của đại Cổ sinh
- Câu 212 : Thứ tự nào sau đây mô tả các giai đoạn của quá trình xuất hiện và biến mất của điện thế hoạt động tại một điểm nằm trên sợi trục của tế bào thần kinh?
A. Điện thế nghỉ -- giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn đảo cực -- giai đoạn tái phân cực
B. Giai đoạn đảo cực -- giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn điện thế nghỉ -- giai đoạn tái phân cực
C. Giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn tái phân cực -- giai đoạn đảo cực -- điện thế nghỉ
D. Giai đoạn tái phân cực -- giai đoạn mất phân cực -- điện thế nghỉ -- giai đoạn đảo cực.
- Câu 213 : Nguyên nhân nào khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền?
A. Trình tự sắp xếp các đơn phân trên mạch gốc của ADN có tính đa dạng lớn, trình tự này có mối tương quan với trình tự mARN và từ đó quy định trình tự axit amin.
B. Môi nucleotide trên ADN chứa thông tin chi phối 1 ribonucleotide trên mARN và từ đó chi phối thông tin 1 axit amin trên chuỗi polypeptide
C. Các nucleotide trên mạch mang mã gốc của ADN có thể liên kết với các ribonucleotide trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. Hai mạch đơn của phân tử ADN gồm các nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo ra phân tử ADN mạch kép
- Câu 214 : Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, khẳng định nào dưới đây về gen điều hòa là chính xác?
A. Gen điều hòa là cung cấp một vùng trình tự cho phép ARN polymerase nhận biết, bám vào và thực hiện quá trình phiên mã
B. Gen điều hòa nằm xen kẽ giữa trình tự vận hành và trình tự khởi động của nhóm gen cấu trúc
C. Gen điều hòa khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế, có khả năng liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình tái bản
D. Sản phẩm của gen điều hòa bị mất cấu hình không gian khi các phân tử lactose bám vào làm chúng không thể bám vào vùng vận hành của operon
- Câu 215 : Trong quá trình giảm phân hình thành noãn bào ở 1 tế bào sinh trứng loài nhím biển Paracentrotus lividus có 1 NST kép của cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào con sau quá trình giảm phân I. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là chính xác?
A. Từ tế bào sinh trứng này, vẫn có thể tạo ra trứng có bộ NST n bình thường
B. Quá trình tạo ra bốn trứng, hai trứng có bộ NST n, một trứng có bộ NST (n - 1) và một trứng có bộ NST (n + 1).
C. Quá trình này có thể đồng thời tạo ra hai loại trứng, một loại bình thường và một loại có bộ NST thừa 1 chiếc
D. Sản phẩm của quá trình này chắc chắn hình thành 1 trứng có bộ NST hoặc thừa, hoặc thiếu NST.
- Câu 216 : Sự thiếu hụt nguyên tố khoáng Mg dẫn tới hiện tượng vàng lá, cơ chế nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?
A. Thiếu Mg dẫn đến thiếu hụt các enzyme phục vụ cho quá trình quang phân li nước, lục lạp không thực hiện quang hợp được, thiếu sinh chất nên lá mất màu xanh
B. Thiếu Mg dẫn tới thiếu nguyên liệu tổng hợp phân tử diệp lục vì Mg nằm trong cấu trúc của diệp lục, thiếu diệp lục nên lá bị vàng
C. Cơ thể thiếu Mg khiến nguyên tố này phải di chuyển từ lá xuống nuôi thân và rễ nên lá mất màu xanh
D. Mg tham gia vai trò cấu trúc enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp diệp lục nên thiếu Mg diệp lục không được tổng hợp, lá có màu vàng
- Câu 217 : Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
B. Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân
C. Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình.
D. Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau
- Câu 218 : Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?
A. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi
B. Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định
C. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng locus riêng rẽ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động lên từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động lên cả quần thể
D. Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể
- Câu 219 : Nguyên nhân nào sau đây cho thấy hô hấp ở chim là hình thức hô hấp có hiệu quả cao nhất ở các loài động vật có xương sống trên cạn?
A. Ở chim hô hấp bằng hệ thống túi khí phân tán khắp cơ thể thay vì hô hấp bằng phổi giống như các loài động vật có xương sống trên cạn khác
B. Quá trình hô hấp ở chim được thực hiện bởi sự trao đổi khí giữa máu và số lượng lớn các phế nang trong phổi nên hiệu quả trao đổi khí cao
C. Hô hấp ở chim có sự phối hợp giữa phổi và các túi khí nên dòng khí đi theo một chiều, không có khí cặn, đồng thời dòng khí và dòng máu trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao
D. Các túi khí của chim dự trữ một lượng khí lớn nên chim có thể lấy oxy trong khí ở túi một cách triệt để mà không làm thất thoát oxy ra ngoài
- Câu 220 : Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là KHÔNG chính xác?
A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra trong mọt khoảng thời gian ngắn
B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay nhóm quần thể tồn tại, phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, vượt qua chọn lọc tự nhiên theo thời gian
C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách ly sinh sản giữa hai loài phức tạp và việc đa bội hóa ít khi thành công.
D. Hình thành loài dưới tác động của cách ly địa lý và cách ly sinh thái luôn diễn ra độc lập với nhau dẫn tới cơ chế hình thành loài cùng khu và khác khu
- Câu 221 : Trong tập quán du canh, du cư của một số dân tộc thiểu số khi bà con phá rừng làm nương trồng ngô thì một vài vụ đầu tiên không cần phải bón phân mà năng suất vẫn cao, càng về sau nếu không bón phân thì năng suất ngày càng giảm. Giải thích nào dưới đây là chính xác?
A. Các chất dinh dưỡng bị rửa trôi nên đất ngày càng nghèo dinh dưỡng
B. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người thu hoạch và chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng
C. Vì trồng ngô nên các chất hữu cơ bị phân hủy thành các chất vô cơ và bị rửa trôi.
D. Khi phá rừng, các khoáng chất không còn được bao phủ bởi thảm thực vật như cũ nên chúng bốc hởi vào không khí và bay đi nơi khác
- Câu 222 : Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định nhưng diễn thế sinh thái vẫn có thể xảy ra, trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 223 : Trong quá trình biến thái của sâu bướm, tại sao cần thiết phải có giai đoạn hóa nhộng?
A. Ở giai đoạn hóa nhộng, cá thể sâu tiêu hóa nốt các phần thức ăn mà sâu non ăn vào để chuẩn bị cho giai đoạn lột xác
B. Giai đoạn hóa nhộng cần thiết để cá thể sâu hình thành hệ tiêu hóa phục vụ cho mục đích tiêu hóa các thức ăn mà sâu non ăn vào ở giai đoạn trước đó
C. Giai đoạn này thực hiện quá trình điều hòa biểu hiện gen, biệt hóa các cơ quan mới và hoàn chỉnh các cơ quan phục vụ cho một giai đoạn sống mới với các đặc điểm sinh lí mới
D. Là giai đoạn chuyển hóa các chất dự trữ trong cơ thể sâu non làm tăng trưởng kích thước các hệ cơ quan có trong cơ thể sâu non và chuyển thành sâu trưởng thành
- Câu 224 : Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A = G bị đột biến khiến tỷ lệ thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:
A. 2431
B. 2433
C. 2435
D. 2437
- Câu 225 : Tiến hành phép lai giữa hai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen trội hoàn toàn AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử đực, ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly cặp NST chứa alen B và b trong giảm phân I, các tế bào khác bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, kết quả của quá trình này tạo ra bao nhiêu loại hợp tử khác nhau?
A. 14
B. 24
C. 21
D. 32
- Câu 226 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, trong số các kết luận sau đây:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 227 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, khoảng cách di truyền giữa 2 locus đủ nhỏ để không dẫn đến hiện tượng trao đổi chéo. Giao phấn cây thuần chủng tương phản về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các kết luận sau đây:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 228 : Nghiên cứu sự di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát có dạng 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các giao tử, hợp tử đều có sức sống và phát triển bình thường. Trong số các nhận định dưới đây về thế hệ F1:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 229 : Trong số các phát biểu sau đây về ứng dụng của các phitohormone:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 230 : Khi nói về quá trình sinh sản ở các loài thực vật và ứng dụng sinh sản ở các giống cây trồng, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 231 : Khi nói về quá trình sinh sản ở vật nuôi, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 232 : Ở một số địa phương, việc giao đất giao rừng cho một số hộ dân quản lý có những hiệu quả nhất định. Các hộ gia đình thường xây dựng hệ sinh thái Vườn - Ao - Chuồng - Rừng để thu lợi ích kinh tế nông lâm kết hợp. Trong số hoạt động dưới đây và giải thích tương ứng.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 233 : Trong số các hoạt động dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 234 : Các vi khuẩn E.coli sinh sản bằng trực phân, từ một tế bào phân chia thành 2 tế bào con sau mỗi 20 phút (gọi là thời gian thế hệ) nếu điều kiện môi trường sống lý tưởng. Giả sử rằng từ một tế bào ban đầu được nuôi cấy trong điều kiện lý tưởng, sau bao nhiêu thời gian tổng sinh khối của tế bào có khối lượng bằng khối lượng trái đất 6.1021 tấn, biết rằng trung bình mỗi tế bào nặng 5.10-13g
A. 34,3 giờ
B. 54,5 giờ
C. 44,4 giờ
D. 48,5 giờ
- Câu 235 : Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương pháp thống kê để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết Ho là số liệu thu được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1.
A. (1); (2) và (4)
B. Chỉ (1)
C. (1) và (4)
D. (2); (3) và (4)
- Câu 236 : Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. Cho chim đực F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen được thế hệ lai gồm 84 chim mái đuôi ngắn, nhọn; 36 chim mái đuôi ngắn, xòe và 84 chim mái đuôi dài, xòe và 1 nhóm khác chưa ghi nhận được số liệu; các chim trống đề có 1 kiểu hình lông dài, xòe. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, gen chi phối tính trạng không nằm trên NST Y. Về mặt lý thuyết, khi cho chim trống F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình đuôi ngắn, nhọn thu được ở đời sau chiếm:
A. 35%
B. 17,5%
C. 8,75%
D. 70%
- Câu 237 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai Pthuần chủng được đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 238 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 239 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một locus 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau IA = IB > IO. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu có 36% số người nhóm máu O và 45% số người nhóm máu A. Trong một gia đình ngẫu nhiên trong quần thể kể trên, người vợ máu A và người chồng máu B. Cho rằng không xuất hiện đột biến mới trong quần thể, một học sinh đã tính toán các khả năng sinh con của cặp vợ chồng này như sau: (1). Tỷ số 6:3:1 phản ánh đúng tần số alen của các alen chi phối tính trạng nhóm máu trong quần thể này.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 240 : Ở một gia đình người đàn ông
A. (2) và (3)
B. Chỉ (2)
C. (2); (3) và (4)
D. (1); (2) và (3)
- Câu 241 : Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là:
A. hàm lượng ôxi
B. xuân hoá.
C. tuổi cây
D. quang chu kì
- Câu 242 : Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là:
A. mất đoạn.
B. đảo đoạn
C. chuyển đoạn nhỏ
D. lặp đoạn
- Câu 243 : Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen của mỗi alen trong quần thể là:
A. Tần số A = 0,3; tần số a = 0,7
B. Tần số A = 0,7; tần số a = 0,3
C. Tần số A = 0,4; tần số a = 0,6
D. Tần số A = 0,5; tần số a = 0,5.
- Câu 244 : Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng:
A. đóng khí khổng, lá cụp xuống
B. hướng động và ứng động
C. tổng hợp sắc tố quang hợp
D. thay đổi cấu trúc tế bào
- Câu 245 : Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
A.
B
C.
D.
- Câu 246 : Trong quá trình phát sinh phát triều của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?
A. Kỉ Đệ tam
B. Kỉ Phấn trắng
C. Kỉ Tam điệp
D. Kỉ Jura
- Câu 247 : Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?
A. 1, 2
B. 1, 4
C. 2, 4
D. 3, 4
- Câu 248 : Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. cần có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái
B. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ
C. bằng giao tử cái
D. không có sự hợp nhất giữa giao từ đực và cái
- Câu 249 : Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là:
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
- Câu 250 : Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn
A. ơstrôgen
B. testostêrôn
C. tirôsin
D. sinh trưởng
- Câu 251 : Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân?
A. ATP
B. FADH2
C. H2O
D. Axit piruvic
- Câu 252 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Giao phối ngẫu nhiên
- Câu 253 : Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hạp?
A. 1
B. 2
B. 2
D. 4
- Câu 254 : Ở cà chua, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào dưới đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x aa
B. Aa x Aa
C. AÂ x Aa
D. AA x aa
- Câu 255 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Thường biến
B. Đột biến gen
C. Đột biến nhiễm sắc thể
D. Biến dị tổ hợp
- Câu 256 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 257 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3
B. cấp 2
C. cấp 1
D. cấp 4
- Câu 258 : Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?
A. Vi sinh vật
B. Sinh vật sống hoại sinh
C. Hệ thực vật
D. Hệ động vật
- Câu 259 : Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái
C. Loài sống ờ vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
- Câu 260 : Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này
A. biến động số lượng theo chu kì năm
B. biến động số lượng theo chu kì mùa
C. biến động số lượng không theo chu kì
D. biến động số lượng theo chu kì nhiều năm
- Câu 261 : Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng
A. diễn thế nguyên sinh
B. diễn thế thứ sinh
C. diễn thế khôi phục
D. diễn thế phân hủy
- Câu 262 : Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 263 : Khi nói về các hoocmôn sinh trưởng và phát triển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 264 : Tập tính học được không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thành trong đời sống cá thể
B. Bao gồm những phản xạ có điều kiện
C. Dễ bị mất đi
D. Đặc trưng cho loài
- Câu 265 : Mức phản ứng là:
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường
B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau
C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường
- Câu 266 : Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trò
A. kích thích tinh hoàn tiết ra inhibin
B. kích thích ống sinh tinh sản sinh inhibin
C. kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng
D. kích thích sự hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp
- Câu 267 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
A. AaBbdd x AaBBDd
B. AAbbDd x AaBBDd
C. Aabbdd x aaBbDD
D. aaBbdd x AaBbdd
- Câu 268 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 269 : Cho phép lai , tính theo lý thuyết, ở đời con kiểu genchiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố mẹ đều có tần số 20%.
A. 10%
B. 40%
C. 16%
D. 4%
- Câu 270 : Cho các thông tin ở bảng dưới đây
A. 10% và 5%.
B. 10% và 20%.
C. 5% và 20%
D. 20% và 5%
- Câu 271 : Vì sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. I, III
B. I, II
C. I, IV
D. III, IV
- Câu 272 : Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 100, G = X = 200
B. A = T = 150, G = X = 140
C. A = 70, T = 30, G - 120, X = 80
D. A = 30, T = 70, G = 80, X = 120
- Câu 273 : Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp từ chiếm tỉ lệ
A. 5/8
B. 1/16
C. 3/8
D. 1/7
- Câu 274 : Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận dưới đây?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 275 : Ở một loài mèo alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thế cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 276 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 277 : Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực; quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và aa nào mở đầu chuỗi polipeptit?
A. AUG và axit amin Met.
B. AGU và axit foocmin-Met
C. AGU và axit amin Met
D. AUG và axit foocmin-Met
- Câu 278 : Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:
A. Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
B. Mỗi quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
C. Mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống
D. Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
- Câu 279 : Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là:
A. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ
B. Khoảng gây chết
C. Khoảng chống chịu về nhiệt độ
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ
- Câu 280 : cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thểỞ. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao, quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 105 thân thấp quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A. (f=30%) x (liên kết hoàn toàn)
B. (f= 20%) x (liên kết hoàn toàn)
C. (f= 40%) x (liên kết hoàn toàn)
D. (f= 30%) x (f= 40%)
- Câu 281 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm thỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 30%
B. 35%
C. 20%
D. 40%
- Câu 282 : Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể:
A. Có kiểu gen khác nhau
B. Có kiểu hình khác nhau
C. Có kiểu hình giống nhau
D. Có cùng kiểu gen
- Câu 283 : Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào?
A. Môi trường sống
B. Tổ hợp gen chứa đột biến
C. Tác nhân gây ra đột biến
D. Môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến
- Câu 284 : Một cặp vợ chồng đều mang nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Họ sinh được hai đứa con (có nhóm máu A và nhóm máu O). Xác suất để có một đứa con nhóm máu A, một đứa con nhóm máu O là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 285 : Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 286 : Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 ?
A. 0,1450AA : 0,3545Aa : 0,500aa
B. 0,43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
C. 0,2515AA : 0,1250Aa : 0,6235aa
D. 0,5500AA : 0,1500Aa : 0,3000aa
- Câu 287 : Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần có mục đích:
A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
B. Xác định được các gen trên nhiễm sắc thể thường hay trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Đánh giá vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết
D. Để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất
- Câu 288 : Những tế bào nào sau đây mang bộ NST lệch bội được hình thành trong nguyên phân?
A. n+1, n-2; 2n+1, 2n-2
B. 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1
C. 2n+1, 2n-1; 2n+1, n-1
D. 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2
- Câu 289 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Do tác dụng của các nguồn anwng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit
B. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học
C. Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi
D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm
- Câu 290 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến:
A. Tăng kích thước quần thể tới mức tối đa
B. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu
D. Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong
- Câu 291 : Loại đột biến gen nào dưới đây làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen:
A. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X
B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
C. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
- Câu 292 : Cho các phép lai :
A. 1, 3
B. 1, 2
C. 1, 3, 4
D. 1
- Câu 293 : Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp đụng có hiệu quả đối với:
A. Bào tử, hạt phấn
B. Vật nuôi và cây trồng
C. Vật nuôi và vi sinh vật
D. Cây trồng và vi sinh vật
- Câu 294 : Trong lịch sử phát triển cỉa vi sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại nào?
A. Đại nguyên sinh
B. Đại tân sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại trung sinh
- Câu 295 : Thế nào là cơ quan tương tự?
A. Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
B. Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
C. Là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể,có kiểu cấu tạo giống nhau
D. Là những cơ quan có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
- Câu 296 : Một gen có chiều dài 5100Ao, mạch (1) có A= 255, G= 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần. Tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã?
A. U= 1275; X= 1800
B. U= 1380; X= 2160
C. U= 1200; X= 1440
D. U= 1380; X= 14402700
- Câu 297 : Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn vàng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là:
A. 500
B. 300
C. 60
D. 400
- Câu 298 : Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là:
A. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
C. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
D. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen
- Câu 299 : Trong cơ chế điều hòa của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
A. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen điều hòa
B. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen cấu trúc
C. Gắn với các protein ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã
D. Quy định tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng vận hành
- Câu 300 : Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái vị giống vì:
A. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
B. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
C. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
D. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
- Câu 301 : Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 giao phấn với nhau
B. Cho F1 lai phân tích
C. Cho F1 tự thụ phấn
D. Cho F2 tự thụ phấn
- Câu 302 : Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng cho hoạt động nào sau đây?
A. Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit
B. Tạo ra các tiểu phần của riboxim và hoạt hóa axit amin
C. Tạo ra các tiểu phần của riboxim, Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit
D. Hình thành liên kết peptit giữa các axit amin và hình thành các tiểu phần riboxom
- Câu 303 : Giới hạn thái là gì?
A. Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
B. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian
C. Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được
D. Là khoảng giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
- Câu 304 : Theo quan niệm tiến hóa của Đacuyn, động lực nào thúc đẩy chọn lọc tự nhiên?
A. Đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
B. Đấu tranh sinh tồn
C. Đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
- Câu 305 : Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O
B. AaB, b hoặc Aab
C. AaB, Aab, O
D. AAB, b hoặc aaB, b
- Câu 306 : Trong hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì:
A. Không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền
B. Hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm
C. Hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
D. Cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 307 : Bản chất của mã di truyền là :
A. Các axit amin được mã hóa trong gen
B. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin
C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein
D. Ba nucleotit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hóa cho một axit amin
- Câu 308 : Ở lúa alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa x aa loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?
A. 35%
B. 7,5%
C. 15%
D. 37,5%
- Câu 309 : Bệnh phenikito niệu là bệnh di truyền nguyên nhân do:
A. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
B. Đột biến gen trội nằm ở NST thường
C. Đột biến gen lặn nằm ở NST thường
D. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X
- Câu 310 : Một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền, một gen có 2 alen (alen A và alen a),ở thế hệ xuất phát tần số alen A= 0,4; a= 0,6. Sau 1 thế hệ ngẫu phối chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiêu rhinhf lặn (không có khả năng sinh sản) ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể ở thế hệ thứ nhất là :
A. 0,146
B. 0,375
C. 0,284
D. 0,186
- Câu 311 : Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?
A. 820
B. 180
C. 360
D. 640
- Câu 312 : Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. Sức đề kháng của từng cơ thể
B. Điều kiện sống của sinh vật
C. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
D. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen
- Câu 313 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 314 : Bộ NST lưỡng bội của một loài có 2n= 8 NST. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở kì đầu của giảm phân I có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra khi 1 tế bào phát sinh giao tử là bao nhiêu?
A. 8
B. 32
C. 16
D. 4
- Câu 315 : Một gen có chiều dài 0,408 micromet, gen đột biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 720 000 đvc và giảm 1 liên kết hydro. Đột biến trên thuộc dạng nào?
A. Thêm một cặp A-T
B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
C. Thêm 1 cặp G-X
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
- Câu 316 : Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
A. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
B. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
C. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
D. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian
- Câu 317 : Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác có tỉ lệ:
A. 9:3:3:1
B. 9:7
C. 9:6:1
D. 12:3:1
- Câu 318 : Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp
A. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
B. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa
C. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi
D. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hóa
- Câu 319 : Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 320 : Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp F1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 321 : Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế nào?
A. Cách li cơ học
B. Cách li sinh sản
C. Cách li tập tính
D. Cách li trước hợp
- Câu 322 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình:
A. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
B. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mớ
C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài
D. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình
- Câu 323 : Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiểu gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa (trên tổng số 200 cây). Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau,quần thể cách li với các quần thể khác và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 55,66%
B. 66,25%
C. 45,5%
D. 25,76%
- Câu 324 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 NST tương đồng qquy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
B. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng
C. 4 đỏ : 3 hồng : 1 trắng
D. 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng
- Câu 325 : Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kết quả phân li kiểu hình ở F3 được dự đoán:
A. 6 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
C. 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Câu 326 : Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là: 0,36AABB : 0,48AAbb : 0,16aabb. Hãy chọn kết luận đúng?
A. Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Quần thể tự phối hoặc quần thể sinh sản vô tính.
C. Quần thể đang cân bằng về di truyền
D. Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
- Câu 327 : Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:
A. A - T* → T* - X → G - X
B. A - T* → G - T* → G – X
C. A - T* → T* - G → G – X
D. A - T* → A - G → G – X
- Câu 328 : Ở một loài côn trùng đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
A. Liên kết hoàn toàn
B. Tương tác gen
C. Hoán vị gen
D. Phân li
- Câu 329 : Trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền, vi khuẩn E.coli được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
A. 1,2
B. 1,3
C. 1,2,3
D. 2,3,4
- Câu 330 : Trong phép lai một cặp tính trạng khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thể hệ F2, MenĐen đã nhận biết được điều gì.
A. cá thể F2 có kiểu gen giống P: cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
B. cá thể F2 có kiểu gen giống P: cá thể F2 có kiểu gen giống F1
C. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
D. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
- Câu 331 : Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật, sinh vật bắt đầu di cư lên cạn từ kỉ nào sau đây
A. Kỉ Đệ Tam
B. Kỉ Đê Vôn
C. Kỉ Các Bon
D. Kỉ Silua
- Câu 332 : Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn nhiễm sắc thể số 2 là:
A. (2) → (1) → (4) → (3)
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (3) → (2) → (1) → (4)
D. (3) → (4) → (1) → (2)
- Câu 333 : Vào kì đầu của giảm phân I sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:
A. 2,4
B. 2,3
C. 1,2
D. 1,3
- Câu 334 : Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
A. Quần thể sinh sản vô tính.
B. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
C. Mọi quần thể sinh vật.
D. Quần thể tự phối.
- Câu 335 : Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 336 : Ở người A- phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a- không phân biệt được mùi vị. Nếu trong cộng đồng người tần số a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là:
A. 52%
B. 1,97%
C. 9,44%
D. 1,72%
- Câu 337 : Gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 3 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 5 có 6 alen. Nếu các alen đều trội hoàn toàn so với các alen khác thì số loại kiểu hình tạo ra là:
A. 3
B. 18
C. 126
D. 72
- Câu 338 : Ở sinh vật nhân chuẩn đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính
A. Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron.
B. Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon.
C. Xảy ra ở vùng điều hòa của gen.
D. Xảy ra ở vùng kết thúc của gen.
- Câu 339 : Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào
A. Tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến.
B. Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật
C. Môi trường sống và tổ hợp gen.
D. Áp lực của CLTN.
- Câu 340 : Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có
A. 30 cặp nucleotit
B. 40 liên kết hiđrô
C. Tỉ lệ
D. 30 liên hết hóa trị.
- Câu 341 : Cho hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây trong đó có 90 cây có kiểu hình mang hai tính lặn. Kết luận đúng là:
A. Một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. Hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. Một trong hai cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
- Câu 342 : Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%
B. 6,25%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 343 : Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta thu được toàn bộ ruồi giấm F1 có mắt màu đỏ và F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam : 3 ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam. Sơ đồ lai phù hợp với P là:
A. bbXAXA x BBXaY
B. AAbb x AaBB
C. Aabb x aabb
D. BBXAXA x bbXAY
- Câu 344 : Điều nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật.
B. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ hoặc giảm bớt biểu hiện của tính trạng.
C. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
- Câu 345 : Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:P: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. Giả sử từ thế hệ này trở đi chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình aa khi vừa mới sinh ra. Xác định tần số tương đối của các alen A của quần thể sau 9 thế hệ là:
A. p = 0,94
B. p = 0,06
C. p = 0,92
D. p = 0,08.
- Câu 346 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 347 : Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 348 : Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:
A. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
C. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
D. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
- Câu 349 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
A. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn để tổng hợp ARN.
B. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
- Câu 350 : Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y, trong đó gen A có 5 alen, gen B có 7 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen:
A. 420
B. 1330
C. 630
D. 665
- Câu 351 : Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa
B. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa
- Câu 352 : Xét 4 cặp gen trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp của mẹ thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
A. 256
B. 16
C. 32
D. 128
- Câu 353 : Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.
C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
D. Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn.
- Câu 354 : Theo mô hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn AND thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã
A. Đột biến làm mất gen điều hòa
B. Đột biến làm mất một gen cấu trúc
C. Đột biến làm mất vùng vận hành
D. Đột biến làm mất vùng khởi động.
- Câu 355 : Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen Dd . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
A. 5,5% và 99,49%
B. 2,25% và 99,949%
C. 5,5% và 0,050625%
D. 2,25% và 0,050625%
- Câu 356 : Ở loài đậu thơm sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ các tổ hợp gen khác sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn sẽ thu được kết quả nhân tính ở F2:
A. 13 hoa đỏ : 3 hoa trắng
B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
C. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng
- Câu 357 : Đưa gen vào hợp tử để tạo động vật chuyển gen bằng cách
A. 1.2
B. 1.3
B. 1.3
D. 2.4
- Câu 358 : Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người
A. Cánh chim
B. Cánh bướm
C. Cánh côn trùng
D. Vây ngực của cá chép
- Câu 359 : Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
A. Dịch mã tổng hợp protein
B. Tự nhân đôi của AND
C. Phiên mã tổng hợp ARN
D. Cả ba quá trình trên
- Câu 360 : Đối với y học di truyền học có vai trò
A. Tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị cho một số bệnh tật di truyền bẩm sinh trên người.
B. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chuẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.
C. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tật bẩm sinh trên người.
D. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến
- Câu 361 : Trứng cá hồi bắt đầu phát triền ở 00C. Nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con
A. 410 độ/ngày
B. 210 độ/ngày
C. 320 độ/ngày
D. 108 độ/ngày
- Câu 362 : Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ, đại nào dưới đây?
A. Kỉ phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
B. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
C. Kỉ jura thuộc đại Trung sinh.
D. Kỉ than đá thuộc đại Cổ sinh.
- Câu 363 : Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới
A. Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
B. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
C. Hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trường.
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể trong thích nghi nhất
- Câu 364 : Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Ở một số tế bào sinh giao tử giảm phân 1 diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng giảm phân 2 có một nhiễm sắc thể kép thuộc cặp nhiễm sắc thể thường không phân li. Sự tổ hợp tự do giữa các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp giao tử là
A. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1 và 2n + 2.
B. 2n, 2n – 1 – 1, 2n – 1 và 2n – 2
C. 2n, 2n + 1, 2n + 2, 2n – 1 và 2n – 2
D. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1, 2n – 1 – 1 và 2n – 1.
- Câu 365 : Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản
A. 1,3,5,6
B. 1,2,5,6
C. 1,2,3,5,6
D. 1,2,4,3 ,5,6
- Câu 366 : Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp.
B. Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính.
C. Khi điều kiện sống thay đổi quần thể này dễ bị tuyệt chủng
D. Đây là quần thể của một loài giao phối.
- Câu 367 : Ở một vùng biển năng lượng chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo Silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015% năng lượng của giáp xác. Tính hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng:
A. 0,018%
B. 0,00018%
C. 0,0018%
D. 0,000018%
- Câu 368 : Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt đới với điều kiện khô nóng được thể hiện là
A. Giảm tuyến mồ hôi, tăng bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.
B. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.
C. Giảm tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.
D. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào buổi sáng.
- Câu 369 : Cho quả bí tròn lai với quả bí tròn được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 56,25% quả dẹt : 37,5% quả tròn : 6,25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen qui định.
B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ
C. Có hiện tượng di truyền liên kết gen
D. Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp các giao tử.
- Câu 370 : Nguyên nhân dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử là:
A. Do các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Do trong tế bào gen tồn tại theo cặp alen.
- Câu 371 : Từ một quần thể thực vật ban đầu sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là:
A. 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA : 0,4Aa : 0,225aa.
C. 0,25AA : 0,4Aa : 0,35a
D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
- Câu 372 : Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, cấu trúc về thành phần loài của quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài trong đó và một số đặc tính sinh học quan trọng khác sẽ thay đổi. Điều nào dưới đây là sai?
A. Các cá thể thành thục sinh dục sớm hơn.
B. Số lượng loài trong quần xã tăng lên
C. Kích thước của các quần thể giảm đi.
D. Quan hệ sinh học giữa các loài trong quần xã bớt căng thẳng.
- Câu 373 : Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế
A. Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã
B. phiên mã và dịch mã
C. Nhân đôi ADN và dịch mã
D. Nhân đôi ADN và phiên mã
- Câu 374 : Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 3,4
D. 2,3,4
- Câu 375 : Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
A. Giới hạn sinh thái
B. Khoảng thuận lợi.
C. Khoảng chống chịu
D. Ổ sinh thái.
- Câu 376 : Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng
A. Tỉ lệ giữa số kiểu gen được xét trên tổng số gen trong quần thể.
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
C. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen của một cá thể.
D. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen trong quần thể.
- Câu 377 : Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?
A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm
B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit.
C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển
D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học
- Câu 378 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn
- Câu 379 : (1)gen. (2)mARN. (3)axit amin. (4)tARN. (5)riboxom. (6)enzim
A. 2,3,4,6
B. 1,2,3,4,5
C. 3,4,5,6
D. 2,3,4,5,6
- Câu 380 : Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì:
A. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
C. Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
- Câu 381 : Bản chất của quy luật phân ly là
A. Sự phân ly của cặp alen trong giảm phân.
B. F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
C. Tính trạng trội át chế tính trạng lặn.
D. F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
- Câu 382 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối?
A. Quần thể bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của cá thể thuần chủng tự thụ.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
D. Quần thể thể hiện tính đa hình.
- Câu 383 : Khi nói về sự di truyền của các gen trong té bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các gen nằm trong tế bào chất thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
B. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường phân ly đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.
C. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiếm sắc thể phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. Các alen lặn nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử
- Câu 384 : Xét một ví dụ sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 385 : Ở sinh vật nhân thực có bao nhiêu cấu trúc phân tử và cơ chế sinh học có nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 386 : Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 387 : Phương pháp nào sau đây không tạo được sinh vật biến đổi gen?
A. 1,3
B. 1,3,5
C. 1,3,5,6
D. 3,5,6
- Câu 388 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì:
A. Gen quy định hai tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B. Gen quy định hai tính trạng là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y.
C. Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam.
D. Gen quy định hai tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X.
- Câu 389 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 15 phôi và nuôi cấy phát triển thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này
A. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
B. Có mức phản ứng giống nhau
C. Có giới tính có thể giống hoặc khác
D. Có khả năng giao phối để sinh con.
- Câu 390 : Có hai chị em ruột mang hai nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của hai chị em này có kiểu gen tương ứng là:
A. IBIO và IBIO
B. IBIO và IAIO
C. IOIO và IAIO
D. IAIO và IAIO
- Câu 391 : Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kỳ giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 392 : Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:
A. AaBbDd
B. aaBBdd
C. AabbDD
D. aaBbDd
- Câu 393 : Cho A: quả tròn, a: quả dài. Một quần thể quả tròn dị hợp xảy ra đột biến số lượng NST tạo ra các dạng đột biến lệch bội và tự đa bội. Có bao nhiêu công thức lai cho kết quả phân li 35 quả tròn: 1 quả dài?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 394 : Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
B. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.
C. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới tron quần thể.
- Câu 395 : Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Nhận định nào sau đây đúng với cây lai bất thụ này?
A. 1,3
B. 1
C. 4
D. 2,4
- Câu 396 : Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC và có tỉ lệ . Gen bị đột biến dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp sau đột biến có chứa 178 adenin, 123 uraxin, 582 guanin, 317 xitozin. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên một cặp nucleotit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy ra
A. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp C
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X
C. Thêm 1 cặp nu loại A-T
D. Mất một cặp nu loại G-X
- Câu 397 : Từ một quần thể P sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể : 0,525 AA: 0,05 Aa: 0,425 aa. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:
A. 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa
B. 0,375AA: 0,4Aa: 0,235aa
C. 0,35AA: 0,4Aa: 0,25aa
D. 0,25AA: 0,4Aa: 0,35aa
- Câu 398 : Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.
C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
D. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3.
- Câu 399 : Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị Claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 400 : Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó 75% số hoa đỏ và 25% só hoa vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại, trong đó có 50% hoa đỏ và 50% hoa vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại hoa, hoa đỏ hoặc hoa vàng.
- Câu 401 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng với nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 402 : Khi quan sát một đoạn của sợi cơ bản, người ta thấy có 80 phân tử protein histon. Theo lí thuyết, đoạn trên có bao nhiêu nucleoxom?
A. 10
B. 9
C. 7
D. 8
- Câu 403 : Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta tiến hành tạo giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 404 : Cho cây có kểu gen tự thụ phấn, đời con có nhiều loai kiểu hình trong đó kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là:
A. 20cM
B. 30cM
C. 10cM
D. 40cM
- Câu 405 : Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?
A. 1,2,4,6
B. 2,4,5
C. 1,2,3,6
D. 1,4,5
- Câu 406 : Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ: 5% đực thân xám mắt trắng. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sư biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. kết luận nào sau đây không đúng?
A. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
D. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
- Câu 407 : Trong một ống nghiệm, có 4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là A: U: G: X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?
A. 100
B. 150
C. 75
D. 300
- Câu 408 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc ào diều kiện môi trường, kiểu gen nào cuả P sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Bb
B. Bb
C. Aa
D. BB
- Câu 409 : Một loài ong mật có 2n = 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội – lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ ra một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có 0,2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được; số ong đực nở ra chiếm 0,2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứa 312000 NST , số ong thợ con gấp 19 lần số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra kết quả sau:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 410 : Ở cá chép gen H quy định tính trạng có vảy; gen N quy định tính trạng không vảy. Cả hai gen trội tạo nên cá chép sọc, cả hai gen lặn tạo cá chép đốm. Căp gen NN làm trứng không nở. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp hai cặp gen với nhau thì thấy sỉnh ra 1200 trứng, cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là?
A. 400
B. 600
C. 300
D. 100
- Câu 411 : Cho lai hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, theo lý thuyết, đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ trung bình 3: 3: 1: 1. Có thể có bao nhiêu quy luật di truyền đúng với kết quả phép lai trên? Biết gen nằm trên NST thường
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 412 : Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
B. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
C. 1 thân cao, hoa đỏ: 2 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp hoa đỏ.
D. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
- Câu 413 : Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lý thuyết, xác suất để cặp vợ chồng sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 414 : Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 415 : Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi màu do một gen lăn chi phối, đỏ gạch: ađ ,vàng cam: av, ngà: an, kem: ak, trắng: at, đen: ab, thắm: ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
A. 7
B. 28
C. 35
D. 49
- Câu 416 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái( XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đưc ( XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số cá thể F1, cá thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 44,25%
B. 14,75%
C. 12%
D. 29,5%
- Câu 417 : Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực(TBNT) là:
A. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit.
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng.
C. Đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân sơ là A, U, G, X
D. Các bazo nito giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazo nito của tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
- Câu 418 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thế, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt
C. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
D. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
- Câu 419 : Trong mối tướng quan giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi và không có hại. Mối quan hệ giữa nhạn bể và cò khi chúng làm tổ chung được biểu hiện như thế nào?
A. 0/+
B. -/-
C. +/-
D. +/+
- Câu 420 : Trong quy trình chuyển gen, tế bào nhận thưởng được sử dụng là vi khuẩn E.coli vì E.coli sinh sản rất nhanh (khoảng 30’lại nhân đôi một lần). Việc sinh sản nhanh của tế bào chủ E.coli mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo ra nhiều biến dị có nghĩa.
B. Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào.
B. Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào.
D. Tiết kiệm được thời gian và nguyên liệu nuôi dưỡng.
- Câu 421 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và chỉ giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở các quần thể vi khuẩn là các đột biến và biến dị tổ hợp
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
- Câu 422 : Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:
A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Tính trạng do một cặp gen quy định.
C. Bố mẹ phải thuần chủng.
D. Mỗi gen chỉ có hai alen.
- Câu 423 : Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng:
A. Cạnh tranh giữa các loài.
B. Đấu tranh sinh tồn.
C. Cạnh tranh cùng loài.
D. Khống chế sinh học.
- Câu 424 : Loài có Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài có gốc Châu Âu 2n = 50 và bộ NST của loài có gốc Châu Mỹ 2n = 70. Loài có Spartina được hình thành bằng con đường:
A. Lai xa và đa bội hóa.
B. Tự đa bội hóa
C. Lai tế bào
D. Sinh thái.
- Câu 425 : Cho các nhân tố sau: (1) chọn lọc tự nhiên;
A. (1) và (4)
B. (1) và (5)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
- Câu 426 : Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:
A. Diều hâu
B. Trăn, diều hâu
C. Diều hâu, chim gõ kiến
D. Trăn
- Câu 427 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X có một số gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ có gen quy định giới tính nữ.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen quy định giới tính.
- Câu 428 : Trong số các loại sau, loại nào không phải là sinh vật sản xuất?
A. Ngô
B. Dây tơ hồng
C. Tảo lara
D. Lúa
- Câu 429 : Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở câp độ phân tử.
B. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxôm
C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
D. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và protein.
- Câu 430 : Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?
A. Tập hợp các con mối sống trong tổ mối ở góc vườn.
B. Tập hợp cá sống trong vườn quốc gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cá sống ở Hồ Tây.
D. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 431 : Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh sau đây ở người do đột biến gen gây ra? (1) hội chứng Đao;
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 432 : Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
- Câu 433 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
A. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
C. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.
D. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.
- Câu 434 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò:
A. Kết thúc quá trình phân mã của các gen cấu trúc.
B. Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozo.
C. Khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Quy định tổng hợp protein ức chế.
- Câu 435 : Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau.
B. Các cây thông trong rừng thông thuộc kiểu phân bố theo nhóm.
C. Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
D. Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong quần thể không có sự cạnh trnah gay gắt.
- Câu 436 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 4 và 12
B. 9 và 12
C. 9 và 6
D. 12 và 4
- Câu 437 : Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem là một loài mới vì :
A. Cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây lưỡng bội.
B. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây lưỡng bội.
C. Cây tứ bội giao phấn được với cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ.
D. Cây tứ bội có sự khác biệt với cây lưỡng bội về số lượng nhiễm sắc thể.
- Câu 438 : Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
B. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
C. Xác sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp bang được gọi là hóa thạch
D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng cách phân tích các đồng vị phóng xạ.
- Câu 439 : Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc một là 10%, của sinh vật tiêu thụ bậc hai là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc hai tích tụ được là:
A. 12.106
B. 8.106
C. 18.104
D. 15.105
- Câu 440 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G và X và ngược lại.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimelaza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
- Câu 441 : Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. Theo lý thuyết, trong số các giao tử do cơ thể có kiểu gen Dd tạo ra, có các giao tử với tỉ lệ tương ứng sau:
A. ABD = abD = ABd = abd = 6,25%
B. AbD = aBD = Abd = aBd = 12,5%
C. ABD = abD = ABd = abd = 12,5%.
D. AbD = aBD = Abd = aBd = 6,25%.
- Câu 442 : Ở mèo, kiểu gen AA cho lông đen, aa cho lông hung, Aa cho lông tam thể; cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các phép lai nào sau đây không tạo ra mèo tam thể:
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (2) và (3)
D. (5) và (6)
- Câu 443 : Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quyết định, tính trạng hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 75% vàng; 25% xanh.
B. 100% hoa màu xanh.
C. 100% hoa vàng.
D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.
- Câu 444 : Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các kiểu giao tử sau:
A. BD, Bd, bD, BDd, bDd, BO, bO
B. BDd, Bdd, BDD, BO
C. BD, Bd, bD, bd
D. BDD, BO, bdd, bO
- Câu 445 : Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA : 0,40Aa : 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:
A. Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
B. Tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
C. Tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.
D. Quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- Câu 446 : Cho các thông tin về đột biến sau đây:
A. (1) và(2)
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)
D. (3) và (4)
- Câu 447 : Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thể hiện lai phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi:
A. Hai cặp gen liên kết
B. Một cặp gen di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp
- Câu 448 : Cho các biện pháp sau: (1) đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen; (2) làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen; (3) gây đột biến đa bội ở cây trồng; (4) cấy truyền phôi ở động vật. Có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng cách nào?
A. (1) và (3)
B. (3) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 449 : Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd x AABbDD tạo ra F1 có hệ số AABBDD chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 450 : Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác nhau IA,IB,IO với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là:
A. 24%; 27%, 40% và 9%
B. 20%; 15%; 50% và 15%
C. 40%; 30%; 0% và 30%
D. 40%; 27%; 24% và 9%
- Câu 451 : Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bênh?
A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X
B. Do gen lặn nằm trên NST thường
C. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X
D. Di truyền theo dòng mẹ
- Câu 452 : Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau
C. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
- Câu 453 : Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA: 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
- Câu 454 : Từ một phân tử ADN có khối lượng 3x104đvC đã tái bản tạo ra các ADN có tổng khối lượng là 48× 104đvC. Số mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường là:
A. 31
B. 14
C. 30
D. 15
- Câu 455 : Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì:
A. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
B. Các gen ở thực vật không chứa intron.
C. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế ào thực vật.
D. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
- Câu 456 : Ở một loài thực vật, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn tạo ra F1 gồm toàn cây quả bầu dục. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 gồm 768 cây quả tròn và 990 cây quả bầu dục. Theo lý thuyết, các cây quả bầu dục ở F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ:
A. 1 :2 :1 : 2 : 1 :2
B. 1 : 2 : 4 : 2
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 1:2:1:2:1
- Câu 457 : Cho một cây tự thụ phấn đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 458 : Ở một loài cây, lai hai cây hoa trắng thuần chủng(P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn tạo ra F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây M là:
A. AAbb hoặc aaBb
B. aabb hoặc AABB
C. AaBB hoặc AABb
D. Aabb hoặc aaBb
- Câu 459 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 460 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A. 59%
B. 66%
C. 51%
D. 1%
- Câu 461 : Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
A. 2, 4
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
- Câu 462 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
B. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
- Câu 463 : Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
D. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại(trung tính)
- Câu 464 : Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?
A. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
C. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc.
- Câu 465 : Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là:
A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide.
B. Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế.
C. Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên.
D. Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase.
- Câu 466 : Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung
A. Bằng chứng tế bào học về bộ NST
B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Tính phổ biến của mã di truyền
- Câu 467 : Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình:
A. Giữ lại các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống.
B. Tích lũy những biến dị trong đời cá thể phù hợp với điều kiện ngoại cảnh.
C. Song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
- Câu 468 : Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là
A. khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.
B. khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng.
D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người.
- Câu 469 : Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:
A. 20°C – 30°C
B. 10°C – 20°C
C. 30°C – 40°C
D. 35°C – 45°C
- Câu 470 : Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?
A. Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)
B. Vùng khơi
C. Vùng biển có độ sâu 200-400m
D. Đáy đại dương
- Câu 471 : Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là:
A. Dạ dày
B. Ruột non
C. Thực quản
D. Ruột già
- Câu 472 : Trong số các đối tượng sinh vật chỉ ra dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 473 : Thành phần cấu trúc nào sau đây trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật?
A. Mô dẫn
B. Mô phân sinh đỉnh
C. Mô phân sinh bên
D. Tầng sinh vỏ
- Câu 474 : Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của:
A. Quang ứng động chủ động
B. Quang hướng động âm
C. Quang hướng động dương
D. Quang ứng động thụ động
- Câu 475 : Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần nào dưới đây sẽ phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh?
A. Bao noãn
B. Bầu nhụy
C. Nội nhũ
D. Noãn đã thụ tinh
- Câu 476 : Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:
A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó.
B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống.
C. Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST
D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao
- Câu 477 : Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
- Câu 478 : Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:
A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.
B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống.
C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.
D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.
- Câu 479 : Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở:
A. Gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn lên cơ thể sinh vật
B. Quá trình đột biến làm biến đổi những tính trạng vốn có trên cơ thể sinh vật, những điểm khác biệt này sẽ được nhân lên để tạo thành loài mới trong quá trình tiến hóa nhỏ
C. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
D. Quá trình biến dị tạo nên sự đa hình cần thiết của một quần thể, giúp quần thể tham gia vào quá trình tiến hóa như một đơn vị cơ sở
- Câu 480 : Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?
A. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc
B. Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi.
C. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau
D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi
- Câu 481 : Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:
A. (1); (2); (3)
B. (1); (2); (3) ; (4)
C. (1); (3); (4)
D. (1); (3); (4) ; (5)
- Câu 482 : Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì:
A. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
B. Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái
C. Làm phong phú nguồn sống của môi trường
D. Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt
- Câu 483 : Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 484 : Trong quá trình phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Sự phát triển có thể trải qua biến thái hoàn toàn, trong đó ấu trùng có hình thái, cấu trúc, sinh lí khác biệt hoàn toàn so với cá thể trưởng thành.
B. Sự phát triển của hầu hết các loài thú đều trải qua hiện tượng biến thái không hoàn toàn, đặc biệt là giai đoạn phát triển phôi thai.
C. Quá trình phát triển của lưỡng cư không đuôi như ếch, nhái là ví dụ điển hình cho thấy hiện tượng biến thái không hoàn toàn từ ấu trùng thành con trưởng thành.
D. Ở các loài động vật đa bào, giai đoạn phát triển phôi xảy ra bên trong tử cung của cơ thể mẹ
- Câu 485 : Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang?
A. Chân khớp có hệ thống tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể nên các đáp ứng trở nên nhanh nhạy hơn so với ruột khoang, tế bào thần kinh tập trung ở xúc tu
B. Chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân.
C. Nhóm chân khớp có tế bào thần kinh tương tác với nhau nhờ các synape thần kinh, trong khi nhóm ruột khoang không có các synape thần kinh.
D. Nhóm chân khớp phân hóa cấu tạo cơ thể thành các phần đầu, thân, chi trong khi nhóm ruột khoang toàn bộ cơ thể là một khối thống nhất.
- Câu 486 : Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Các chất hữu cơ chứa nitơ trong đất được thực vật ưu tiên hấp thụ qua hệ rễ vì không cần thực hiện quá trình chuyển hóa mà vẫn thu được chất hữu cơ
B. Thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3‑) vào các tế bào lông hút.
C. Nitơ chỉ đóng vai trò trong cấu tạo nên các axit amin từ đó hình thành nên các protein tham gia điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
D. Nhờ sự có mặt của các vi sinh vật cố định đạm, ở hầu hết các loài thực vật chúng có thể sử dụng trực tiếp N2 có mặt trong khí quyển làm nguyên liệu cho tổng hợp protein.
- Câu 487 : Sự hình thành vòng gỗ hàng năm:
A. Liên quan trực tiếp đến quá trình sinh trưởng và phát triển của mô phân sinh đỉnh, làm kéo dài thân và tạo ra vòng gỗ hàng năm.
B. Mùa thu và mùa đông, các tế bào mô gỗ có tốc độ lớn chậm hơn, thành tế bào mỏng hơn, sáng hơn tạo ra vân sáng, các mùa còn lại tạo ra vân tối.
C. Có liên quan đến tầng sinh trụ và các sản phẩm mà nó tạo ra, vân sáng do các tế bào lớn, thành tế bào ít chất gỗ, vân tối do các tế bào nhỏ hơn, thành tế bào giàu chất gỗ.
D. Gây ra bởi sự vận động của dòng vận chuyển nước và muối khoáng không đồng đều trong các mô gỗ khác nhau.
- Câu 488 : Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:
A. Đúng 1200 axit amin.
B. Đúng 599 axit amin.
C. Đúng 600 axit amin.
D. Không tới 599 axit amin.
- Câu 489 : Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội khác nhau trong quần thể tự nhiên của lòai. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc.
A. 132
B. 66
C. 552
D. 276
- Câu 490 : Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: IA = IB >IO. Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)
A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại.
B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp.
C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại.
D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại.
- Câu 491 : Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 492 : Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
- Câu 493 : Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1, theo lý thuyết, kết quả thu được là:
A. 1 lục: 1 đỏ:1 vàng: 1 trắng.
B. 3 lục: 1 trắng
C. 100% lục
D. 9 lục: 3 đỏ: 3 vàng: 1 trắng
- Câu 494 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen chi phối. Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AE BD với tỷ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ ra loại giao tử và tỷ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra cùng với loại giao tử kể trên, biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp NST chứa AE
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5%
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5%
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5%
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5%
- Câu 495 : Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb
B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn không hoàn toàn
C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb
D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb
- Câu 496 : Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?
A. Thế hệ F3
B. Thế hệ F2
C. Thế hệ F4
D. Thế hệ F5
- Câu 497 : Khi nói về tim và các hoạt động của tim ở người và động, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
A. Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim
B. Với chu kỳ hoạt động 3 pha: nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,1:0,3: 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút
C. Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể
D. Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường
- Câu 498 : Về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, trong số các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 499 : Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:
A. 115
B. 142
C. 312
D. 132
- Câu 500 : Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen chi phối. Các nghiên cứu di truyền ở một gia đình theo phả hệ dưới đây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 501 : Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà một học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 502 : Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu
A. 3/4
B. 119/144
C. 25/144
D. 19/24
- Câu 503 : Thành phần nào dưới đây KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ?
A. Vùng điều hòa
B. Trình tự vận hành
C. Gen khởi động
D. Trình tự mã hóa
- Câu 504 : Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?
A. Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX
B. Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT
C. Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa
D. Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa
- Câu 505 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là 2nm
A. Sợi ADN
B. Sợi cơ bản
C. Sợi nhiễm sắc
D. Chromatide
- Câu 506 : Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:
A. (1) và (3)
B. (3) và (4
C. Chỉ (4)
D. (2); (3) và (4)
- Câu 507 : Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong quá trình tiến hóa không phải là ADN mà là ARN. Dẫn liệu gần nhất để xác thực luận điểm trên:
A. Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thông tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên
B. Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham gia của ADN
C. Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn so với nucleotide do vậy chắc chắn ARN có mặt trước ADN trong quá trình tiến hóa
D. Ở các dạng tế bào đều chứa 2 dạng nucleic acid đó là ADN và ARN
- Câu 508 : Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa nhỏ:
A. Diễn ra trên những phạm vi nhỏ
B. Cải biến vốn gen của quần thể
C. Có thể xây dựng các thực nghiệm kiểm chứng
D. Hình thành các bậc phân loại trên loài
- Câu 509 : Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm:
A. Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt
B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng
C. Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn.
D. Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim
- Câu 510 : Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 511 : Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vực rừng ngập mặn cần giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A. Diễn thế nguyên sinh
B. Diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế khôi phục
D. Diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục
- Câu 512 : Trong số các đối tượng sống sau đây, đối tượng nào không hô hấp nhờ mang?
A. Cá xương
B. Tôm
C. Trai
D. Giun đất
- Câu 513 : Khi nói về hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
A. Tất cả các hoạt động trả lời kích thích của tế bào động vật có hệ thần kinh dạng ống đều dựa trên nguyên tắc phản xạ.đều được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ.
B. Trong một cung phản xạ, kích thích sẽ tác động đến cơ quan thụ cảm để tiếp nhận tín hiệu từ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
C. Bất kỳ một cung phản xạ nào cũng bao gồm sự tham gia của 3 neuron là 1 neuron cảm giác, 1 neuron trung gian và 1 neuron vận động.
D. Các phản xạ không điều kiện là các phản xạ mang tính học được, phải trải qua quá trình rèn luyện mới có thể hình thành
- Câu 514 : Đây là loại hormon thực vật được sinh ra ở lục lạp và có tác động đến quá trình đóng lỗ khí khi cây gặp hạn hán. Nó có tác dụng khởi động quá trình ngủ của hạt, hormon này là
A. Auxin
B. GA
C. Ethylen
D. Axit absixic
- Câu 515 : Cây hai năm là loại cây:
A. Cây sống lâu năm, mỗi năm có một chu kỳ sinh trưởng và phát triển riêng
B. Cây hoàn thành vòng đời từ khi nảy mầm cho đến khi chết đi trong khoảng thời gian của một năm
C. Nhóm cây có vòng đời kéo dài đủ lâu, qua một mùa đông sang năm sau ra hoa kết trái và chết đi
D. Nhóm cây lâu năm, ra hoa hai lần trong một năm nhằm tăng tốc độ quá trình sinh sản
- Câu 516 : Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1
- Câu 517 : Ở một cơ thể thực vật có kiểu gen , người ta tiến hành khảo sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 2000 tế bào sinh tinh trùng và nhận thấy có 36% số tế bào có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến sự hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị và tỷ lệ giao tử nào dưới đây là phù hợp với các mô tả này?
A. 36% và giao tử A BD chiếm 16%
B. 18% và giao tử a bD chiếm 16%
C. 18% và giao tử A bd chiếm 20,5%
D. 18% và có 3280 giao tử a bd
- Câu 518 : Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì:
A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn
B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng
C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thưởng.
D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm
- Câu 519 : Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, khẳng định nào dưới đây về ung thư là chính xác ?
A. Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể
B. Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người
C. Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào
D. Các gen tiền ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau
- Câu 520 : Quá trình hình thành loài thường trải qua nhiều giai đoạn trung trung gian, mỗi giai đoạn sự cách ly giữa các quần thể ngày càng được xác lập bền vững hơn cho đến khi có sự cách ly hoàn toàn về sinh sản. Trong số các hiện tượng chỉ ra dưới đây:
A. (1); (2) và (4)
B. (2); (3) và (4)
C. (2); (3) và (5)
D. (1); (3) và (5)
- Câu 521 : Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 522 : Sử dụng các số liệu và các phân tích về số lượng, sinh khối và năng lượng tiêu thụ của một chuỗi thức ăn điển hình của một quần xã sinh vật có thể xây dựng được tháp sinh thái. Điều khẳng định nào dưới đây về tháp sinh thái là chính xác?
A. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ
B. Từ tháp số lượng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng
C. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới
D. Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng
- Câu 523 : Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và tốc độ nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt gia trị bao nhiêu vào năm 2026?
A. 1104622 người
B. 1218994 người
C. 1104952 người
D. 1203889 người
- Câu 524 : Những người có kích thước khổng lồ xuất hiện thường là do:
A. Hiện tượng thiểu năng tuyến yên gây ra hệ quả hàm lượng hormon ức chế tăng trưởng suy giảm và làm cơ thể tăng trưởng mạnh
B. Hiện tượng ưu năng tuyến yên, tuyến yên sản xuất một lượng lớn các hormon sinh trưởng làm cơ thể lớn lên nhanh chóng.
C. Hiện tượng rối loạn hoạt động tuyến giáp trạng làm tăng khả năng trao đổi vật chất và năng lượng nên cơ thể lớn nhanh hơn.
D. Sự rối loạn quá trình sản sinh hormon giới tính của tinh hoàn và buồng trứng tạo ra một lượng lớn hormon sinh trưởng làm cơ thể tăng trưởng.
- Câu 525 : Trong các biện pháp điều khiển sinh sản ở người, viên thuốc tránh thai được sử dụng khá phổ biến. Cơ chế tác động của viên thuốc tránh thai là:
A. Ức chế quá trình hình thành tinh trùng ở nam giới dẫn đến không tạo ra tinh trùng phục vụ quá trình sinh sản
B. Bản chất là các hormon sinh dục, ức chế quá trình rụng trứng, làm đặc chất nhầy tử cung và ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng
C. Ức chế quá trình sống của các noãn bào sơ cấp, tiêu diệt các tế bào noãn ở giai đoạn chín
D. Tạo thành lớp màng ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng vào bộ phận sinh dục của nữ giới
- Câu 526 : Tại sao thực vật cần phải thực hiện pha sáng để hoàn thành quá trình quang hợp của mình?
A. Pha sáng tạo ra oxy phục vụ cho hoạt động của pha tối.
B. Pha sáng tích lũy quang năng thành hóa năng dưới dạng ATP và lực khử, cung cấp cho hoạt động của pha tối.
C. Pha sáng cần thiết phải xảy ra để tiêu thụ nước trong quá trình quang hợp.
D. Pha sáng là giai đoạn thiết yếu cho quá trình quang hợp được thực hiện.
- Câu 527 : Tại sao trong sinh sản của thực vật hạt kín, quá trình thụ tinh lại được gọi là thụ tinh kép?
A. Vì luôn có 2 hạt phấn tham gia vào quá trình thụ phấn và thụ tinh cho hoa cái.
B. Mỗi hoa cái có 2 noãn bào và chúng được thụ tinh tạo ra sản phẩm, một noãn thụ tinh tạo hợp tử, noãn còn lại thụ tinh tạo thành tế bào trung tâm
C. Mỗi hạt phấn tạo ra 2 tinh tử, 1 tinh tử thụ tinh với noãn trong túi phôi tạo hợp tử, tinh tử còn lại thụ tinh với tế bào trung tâm tạo thành tế bào 3n.
D. Mỗi hoa gồm có phần đực gọi là nhị và phần cái gọi là nhụy, hoạt động thụ tinh diễn ra trên hoa này gọi là thụ tinh kép.
- Câu 528 : Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
C. mất một cặp G - X
D. mất một cặp A - T
- Câu 529 : Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2799 liên kết hydro. Và đột biến không làm thay đổi chiều dài của alen. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2401T. Hợp tử trên có kiểu gen là:
A. AAAa
B. Aaa
C. AAa
D. AAaa
- Câu 530 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. (3), (4), (5), (6)
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (5)
D. (3), (4), (6)
- Câu 531 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:
A. 1,44%
B. 38,94%
C. 21,12%
D. 10,62%
- Câu 532 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai , trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
A. 37,5%
B. 63%
C. 25,5%
D. 49,5%
- Câu 533 : Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 534 : Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
A. AB//ab Dd
B. AaBbDd
C. Ab//aB Dd
D. Bd//bD Aa
- Câu 535 : Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. , hoán vị 1 bên với f = 25%
B.
C.
D.
- Câu 536 : Ở một quần thể cây trồng sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA+0,28Aa + 0,26aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 537 : Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 538 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 539 : Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể động vật và các khía cạnh liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 540 : Vận dụng kiến thức sinh trưởng, phát triển và sinh sản thực vật nào dưới đây vào trồng trọt là chính xác?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 541 : Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là:
A. Một codon mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
B. Các codon nằm nối tiếp nhau nhưng không gối lên nhau trên phân tử mARN
C. Nhiều codon cùng mã hóa cho một axit amin
D. Nhiều codon cùng mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
- Câu 542 : Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?
A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome
B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾ vòng
C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon
D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon
- Câu 543 : Hình ảnh bên đây cho thấy quá trình tạo ra các cây phong lan mới từ cây phong lan ban đầu. Trong số các nhận xét dưới đây về kỹ thuật này, nhận xét nào KHÔNG chính xác?
A. Đây là hình ảnh mô tả kỹ thuật vi nhân giống
B. Quá trình tạo ra những cây con dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân
C. Cây con tạo ra có bộ NST và các gen khác với với cây ban đầu do quá trình tái tổ hợp vật chất di truyền sau quá trình sinh sản
D. Các cây con tạo ra từ các tế bào sinh dưỡng của cây ban đầu dựa trên 3 cơ sở: Tính toàn năng của tế bào, hiện tượng phân hóa và phản phân hóa
- Câu 544 : Cặp cơ quan/cấu trúc nào dưới đây KHÔNG thể hiện cặp cơ quan tương đồng khi so sánh cấu trúc và giải phẫu giữa 2 loài sinh vật?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của trâu, bò
B. Tay người và cánh của đà điểu châu Phi
C. Bộ xương của người và thằn lằn đều có 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi giống nhau
D. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi đều có lớp màng mỏ che phủ giúp chúng bay
- Câu 545 : Nếu cho Lừa đực giao phối với Ngựa cái sinh ra con La có sức khỏe tốt, leo núi giỏi trong khi đó nếu cho con ngựa đực giao phối với lừa cái sinh ra con Quyết đề thấp hơn con La, móng nhỏ giống con Lừa. Những con lai này tạo ra mặc dù giống nhau ở chỗ chúng không có khả năng sinh sản, nhưng sự khác nhau giữa chúng được giải thích là do:
A. Con lai thường giống mẹ
B. Hiện tượng di truyền ngoài nhân
C. Hiện tượng lai xa khác loài
D. Số lượng NST trong bộ NST khác nhau
- Câu 546 : Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài xuất hiện sớm nhất trong chi người (Homo) là:
A. Australopithecus africanus
B. H. habilis
C. H. neanderthalensis
D. Homo sapiens
- Câu 547 : “Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài” Đây là mô tả:
A. Hệ sinh thái rừng ôn đới
B. Hệ sinh thái thảo nguyên
C. Hệ sinh thái thành phố
D. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Câu 548 : Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn?
A. Lông hút
B. Mạch gỗ
C. Đai caspari
D. Mạch rây
- Câu 549 : Trong số các phát biểu sau đây về sinh trưởng của thực vật, phát biểu nào không chính xác?
A. Sinh trưởng của thực vật liên quan đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể thực vật
B. Sinh trưởng sơ cấp gắn liền với mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh chồi và chóp rễ, hệ quả làm kéo dài cơ thể thực vật
C. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra, làm tăng trưởng kích thước của cơ thể thực vật theo chiều ngang
D. Mô phân sinh gồm các tế bào đã phân hóa, các tế bào có kích thước lớn, thành dày và hóa gỗ, không bào trung tâm lớn
- Câu 550 : Trong các tế bào sau đây của cây rêu, tế bào nào có bộ NST là 2n?
A. Tế bào lá giả
B. Tế bào cuống túi bào tử
C. Tế bào rễ giả
D. Tế bào thân giả
- Câu 551 : Trong số các đối tượng động vật chỉ ra dưới đây:
A. Tất cả các đối tượng (1); (2); (3) và (4) đều có hệ tiêu hóa dạng túi
B. Chỉ có 2 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.
C. Có ít hơn 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi
D. Có 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi
- Câu 552 : Cho các đối tượng động vật sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 553 : Não bộ hoàn thiện ở người sẽ có:
A. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Não trái, não phải, não giữa, não trung gian và tiểu não
B. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành - cầu não.
C. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não, tiểu não, hành não, cuống não và chất xám.
D. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não trái, đại não phải, tiểu não, hành não và bắt chéo thần kinh.
- Câu 554 : Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:
A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian
B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác
C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp
D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào
- Câu 555 : Nếu trên vùng mã hóa của gen xảy ra một đột biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp nucleotide khác không dẫn đến tạo bộ ba kết thúc, hậu quả của đột biến này sẽ dẫn đến:
A. Thay đổi toàn bộ các phân tử axit amin trên chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.
B. Thay đổi 3 axit amin liền kề do bộ ba mã hóa đó chi phối
C. Thay đổi một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào
D. Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin dẫn đến thay đổi cấu trúc các bậc của protein và protein mất chức năng
- Câu 556 : Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây ra bởi một alen lặn của một locus gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ cao hơn ở nam giới so với nữ giới. Có thể giải thích hiện tượng này:
A. Nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành kiểu hình trong khi đó nữ giới là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp.
B. Tinh trùng Y nhẹ hơn và nhanh hơn so với tinh trùng X, do vậy xác suất hình thành hợp tử có chứa alen lặn ở nam giới là cao hơn so với nữ giới, tỷ lệ bệnh ở nam giới cao hơn.
C. Ở nữ giới, do hormone giới tính hỗ trợ sự biểu hiện các gen bình thường nên tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới thấp hơn so với nam giới.
D. Các gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ do hiện tượng di truyền chéo, do vậy tỷ lệ bệnh ở nam là nhiều hơn.
- Câu 557 : Trong ngành nông nghiệp hiện nay, sự thiếu hiểu biết của một số người nông dân đã dẫn tới thảm họa. Họ tự ý tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm tiêu diệt các loài sâu hại. Chúng ta không thể dùng phương pháp tăng nồng độ thuốc để tiêu diệt toàn bộ sâu hại cùng lúc vì
A. Liều lượng thuốc cao gây nên những đột biến giúp cho sâu hại thích ứng với sự có mặt của thuốc
B. Với liều xử lý càng cao, sâu hại càng học được khả năng lẩn trốn vào các vị trí chịu ít tác dụng của thuốc
C. Sâu bọ có khả năng điều chỉnh độ dày của vỏ kitin để tránh tác dụng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật
D. Quần thể sâu bọ là quần thể giao phối, chúng có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, trong đó ít nhiều có sự có mặt của các alen kháng thuốc
- Câu 558 : Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác nhau. Thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số các nhóm sinh vật dưới đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:
A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.
B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh có ổ sinh thái giống nhau.
C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao.
D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
- Câu 559 : Thực vật hạn sinh sống trong điều kiện sa mạc với khí hậu khô, nóng và ánh sáng mặt trời mạnh hầu hết khoảng thời gian trong năm, trong số các đặc điểm chỉ ra dưới đây giải thích nào là KHÔNG hợp lý:
A. Nhiều loài cây thích nghi theo chiều hướng thân mọng nước để tích lũy nước sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực cho sự hấp thu nước vào trong cơ thể thực vật.
C. Tầng cutin dày, lá tiêu giảm biến thành vảy hoặc thành gai nhằm hạn chế tác động gây tổn thương của ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.
D. Bộ rễ dài ăn sâu xuống lòng đất để hấp thu lượng nước nhỏ có mặt trong đất
- Câu 560 : Trong số các mô tả dưới đây, mô tả nào là KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối quan hệ hợp tác
B. Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây ăn quả trong vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ
C. Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
D. Dây tơ hồng sống là một loài thực vật không có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực vật trong rừng gây hại cho các nhóm thực vật này
- Câu 561 : Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 562 : Khẳng định nào dưới đây là phù hợp cho thấy cơ chế của hiện tượng hướng tiếp xúc ở một số loài thực vật?
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không tiếp xúc sẽ sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
B. Do sự sinh trưởng đều nhau của hai phía cơ quan, các tế bào sẽ uống cong ngọn cây hoặc tua cuốn để gắn vào đối tượng tiếp xúc
C. Phía tiếp xúc với vật, các tế bào sinh trưởng mạnh gây ra uốn cong và làm cho tua cuốn hay ngọn cây bám vào đó
D. Các tế bào ở phía không tiếp xúc không sinh trưởng nên không thể đẩy ngọn cây hay tua cuốn về phía đối diện
- Câu 563 : Về hoạt động của tuyến yên, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Tuyến yên là tuyến điều tiết và tương tác giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết, nó chịu sự điều khiển của các tuyến nội tiết và ngoại tiết khác trong cơ thể
B. Tuyến yên có khả năng tiết ra tyroxin có tác dụng điều hòa hoạt động của tuyến giáp
C. Tuyến yên sản sinh ra các hormon FSH và LH điều hòa các đặc tính sinh dục ở cả nam và nữ
D. Tuyến yên có kích thước nhỏ, nằm phía trên thận và tiết hormon điều hòa các hoạt động của các tuyến nội tiết khác trong cơ thể
- Câu 564 : Thiếu iode dẫn tới bướu cổ, cơ chế nào dưới đây giải thích một cách phù hợp nhất?
A. Nồng độ iode trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường tiết kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại
B. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng, kích thích sự phì đại của tuyến giáp
C. Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iode kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển mạnh và gây ra bướu cổ
D. Tuyến giáp thiếu iode dẫn đến tăng sản lượng hormon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp tăng sinh mạnh và gây ra bướu cổ
- Câu 565 : Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với bazơ A thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là:
A. 11417
B. 11428
C. 11466
D. 13104
- Câu 566 : Cho các phát biểu dưới đây về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 567 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng
- Câu 568 : Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen quá nhỏ dẫn đến hai gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho ong chúa F1 giao hoan cùng các con ong đực F1, nếu xét cả giới tính thì ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên?
A. 5
B. 3
C. 6
D. 2
- Câu 569 : Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 2%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 30%
B. 35%
C. 40%
D. 32%
- Câu 570 : Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 tính trạng đơn gen. Mỗi tính trạng do một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong 3 tính trạng, có 2 tính trạng có các locus chi phối nằm trên NST số 3, tính trạng còn lại do locus trên NST số 5 chi phối. Ở một cây dị hợp tử 3 locus, tiến hành tự thụ phấn thu được đời sau có tỷ lệ cá thể mang cả 3 tính trạng trội là 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 27,95%.
B. 16,91%.
C. 11,04%.
D. 22,43%.
- Câu 571 : Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào sinh dục có kiểu gen từ đó ghi vào sổ thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 572 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
- Câu 573 : Từ quần thể thực vật ban đầu (P) sau một số thế hệ tự thụ phấn, ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể có dạng 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Giả sử rằng quần thể này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần thể (P) ban đầu là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa
D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
- Câu 574 : Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 575 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%
B. 0,92%
C. 0,42%
D. 45,5%
- Câu 576 : Nuôi cấy mô sẹo ở thực vật là một trong các hình thức ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật vào thực tế. Về kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 577 : Các vật nuôi đặc biệt được nuôi dưỡng và huấn luyện như chó nghiệp vụ, thú biểu diễn xiếc, chim cảnh báo… được con người biến đổi các tập tính của chúng bằng cách:
A. Tạo ra mối liên hệ và các tập tính xã hội phức tạp giống như ở loài người
B. Hình thành các phản xạ không điều kiện mới, tạo ra sự đa dạng trong mối tương tác giữa các cá thể trong bầy đàn
C. Tạo nên các mối liên hệ thần kinh tạm thời, hình thành các phản xạ có điều kiện và tạo ra hiện tượng điều kiện hóa hành động
D. Chủ động dạy cho các loài này các bài học trong học ngầm để chúng có thể biểu hiện khi cần thiết.
- Câu 578 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là:
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D. 0,92%
- Câu 579 : Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12 cM. Theo sơ đồ phả hệ bên
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 580 : Trong số các chức năng chỉ ra dưới đây, chức năng nào KHÔNG phải của phân tử ADN trong tế bào
A. Chứa thông tin di truyền dưới dạng trình tự các đơn phân cấu tạo
B. Chứa các axit amin quyết định trình tự cấu trúc bậc I của protein từ đó quyết định chức năng protein
C. Truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này đến thế hệ tế bào khác, thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác
D. Bảo quản thông tin di truyền – thông tin chi phối các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật
- Câu 581 : Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến phân tử ARN.
A. Các ARN thông tin có chức năng chứa thông tin và làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide
B. Các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng hợp chuỗi mARN
C. Các ARN ribosome có chức năng tham gia phối hợp với các phân tử protein để tạo ra ribosome – cấu trúc tổng hợp protein cho tế bào
D. Cả 3 loại ARN phổ biến trong tế bào đều được tạo ra nhờ quá trình phiên mã dựa trên 1 mạch đơn của phân tử ADN
- Câu 582 : Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển)
B. Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân thực
C. Để tạo ADN tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn ADN và enzyme nối ADN ligaza để nối các phân đoạn ADN tạo thành ADN tái tổ hợp
D. Bằng công nghệ ADN tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gen, có thể tạo ra các loài thú mang gen của các loài khác.
- Câu 583 : Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?
A. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
D. Các alen lặn có hại đặc biệt là các alen lặn gây chết thường bị đào thải nhanh chóng khỏi vốn gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
- Câu 584 : Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể hiện hoạt tính enzyme
- Câu 585 : Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là
A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng
C. sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế
- Câu 586 : Nhóm thực vật nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng hướng tiếp xúc?
A. Các cây thân gỗ có kích thước lớn
B. Các cây dây leo hoặc các cây có tua cuốn
C. Các cây thủy sinh trôi nổi trong dòng nước
D. Các cây thân ngầm hoặc các cây thân bò
- Câu 587 : Hormon tyrosin của tuyến giáp có tác dụng chủ yếu đối với động vật có xương sống thể hiện qua:
A. Kích thích sự phát triển của não bộ, đặc biệt là bán cầu đại não
B. Tăng cường sản sinh Ca2+ từ xương và đẩy vào máu, chuyển đến các cơ quan cần sử dụng ion này
C. Tăng cường phân giải glucose thành glycogen phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào
D. Thúc đẩy quá trình chuyển hóa cơ bản của tế bào, tăng cường quá trình trao đổi chất của cơ thể
- Câu 588 : Trong số các nhóm động vật kể ra dưới đây, nhóm động vật nào có thụ tinh ngoài?
A. Lưỡng cư, cá chép, cá sấu
B. Sâu bọ, cá chép, rùa
C. Cá hồi, ếch ương, nhái bén
D. Thỏ, cá voi, cá sấu
- Câu 589 : Cho các yếu tố dưới đây:
A. Chỉ (1) và (2)
B. Chỉ (3) (4) và (6)
C. Hoặc (3) hoặc (4)
D. (1) (3) (4) (5) và (6)
- Câu 590 : Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường lấy từ quần thể ngẫu phối, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 2
C. 40
D. 4
- Câu 591 : Phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật:
A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị liên tục mà trong đó sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng được
B. Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn.
C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật cũng được coi là ổ sinh thái riêng của nhân tố sinh thái đó đối với sinh vật nêu trên
D. Những loài chia sẻ chung nhiều vùng giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau thường có xu hướng gia tăng sự cạnh tranh và có thể dẫn đến sự phân ly ổ sinh thái.
- Câu 592 : Cho các phát biểu dưới đây liên quan đến các chu trình sinh địa hóa trên trái đất:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 593 : Một số loại cây trồng sinh sản hữu tính, tuy nhiên trong một vụ trồng người ta không thấy chúng ra hoa, nguyên nhân có thể là:
A. Chu kỳ sống của chúng chỉ có sinh trưởng mà không có phát triển
B. Trong vụ trồng đó chúng chỉ thực hiện quá trình sinh sản nhờ sinh sản vô tính.
C. Do yếu tố của môi trường mà sinh trưởng nhanh, phát triển chậm
D. Các cây này đều là các cây đơn tính vì vậy khi trồng cùng nhau chúng không ra hoa.
- Câu 594 : Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh của thực vật hạt kín, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Cuống hoa phát triển thành quả bao lấy bao noãn sẽ phát triển thành hạt.
B. Bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả
C. Tinh tử thụ tinh với noãn bào tạo thành tế bào nhân trung tâm phát triển thành nội nhũ.
D. Nội nhũ lưỡng bội đóng vai trò nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.
- Câu 595 : Các tập tính bẩm sinh thường rất bền vững, dù không được thường xuyên củng cố, nguyên nhân là do:
A. Nó mang tính chất sống còn, bảo vệ cơ thể trước điều kiện ngoại cảnh
B. Nó đảm bảo khả năng tồn tại, sinh trưởng và phát triển của cơ thể
C. Phần lớn các tập tính này là tập tính sinh sản và được truyền cho đời sau nhờ sinh sản.
D. Đó là các đặc điểm được mã hóa trong hệ gen và được hình thành qua quá trình tiến hóa lâu dài, có thể di truyền được
- Câu 596 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 locus chi phối theo quy luật tương tác cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội (của mỗi locus) đều làm chiều cao tăng thêm 10cm. Các số liệu cho thấy, sự phân bố chiều cao của quần thể chạy từ 100cm đến 140cm. Cho giao phấn cây 100cm và cây 140cm được F1, cho F1 tự thụ phấn, theo lý thuyết đời F2 tỷ lệ cây cao 120cm là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 6,25%
D. 50%
- Câu 597 : Nghiên cứu nồng độ DDT trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ chất độc thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây (ppm = phần triệu)
A. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều
B. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm
C. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học
D. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy.
- Câu 598 : Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là
A. hoặc
B. hoặc
C. hoặc
D. hoặc
- Câu 599 : Trong thực tế, khi tuổi của cây mía đã đạt đến một giá trị nhất định chúng sẽ ra hoa vào trong điều kiện ngày ngắn, để ngăn cản sự ra hoa tránh làm mất lượng đường tích lũy, người ta:
A. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ thấp, hạn chế ra hoa
B. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ cao, hạn chế ra hoa
C. Bắn pháo hoa trong đêm hoặc chiếu sáng vào ban đêm cho cây mía
D. Hạn chế tưới nước cho cây để ức chế sự ra hoa
- Câu 600 : Khi nói về vai trò của vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của một số động vật nhai lại, cho các phát biểu:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 601 : Để làm mất cảm giác đau, gây tê cục bộ phục vụ cho phẫu thuật, các thuốc tê được sử dụng. Cơ chế nào sau đây phù hợp với cơ chế hoạt động của thuốc tê?
A. Thuốc tê phá hủy các synape thần kinh - cơ dẫn đến mất khả năng truyền tín hiệu
B. Thuốc tê liên kết với các sợi nhánh của neuron thần kinh dẫn đến các sợi nhánh bị đứt và cắt đứt con đường truyền tín hiệu thần kinh
C. Thuốc tê liên kết cạnh tranh với mặt trong thụ thể kênh Na+ trên màng tế bào, dẫn đến giảm tính thấm của tế bào với ion này và không tạo ra điện thế hoạt động
D. Thuốc tê liên kết với vùng nhân tế bào neuron, gây ức chế phiên mã và dịch mã các gen chi phối quá trình truyền xung thần kinh
- Câu 602 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, diễn biến giảm phân như nhau ở hai giới. Khi cho cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 37,5%.
C. 13,5%.
D. 30%.
- Câu 603 : Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá: (1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 604 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Trên 1 cặp NST khác so với 2 cặp gen trên có 1 locus 2 alen D chín sớm, d chín muộn. Từ phép lai bố mẹ dị hợp các cặp gen, đời con thu được 8 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài, trắng, chín muộn chiếm tỷ lệ 1%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể là
A. 54%.
B. 4%.
C. 1%.
D. 63%
- Câu 605 : Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1
B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
- Câu 606 : Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn:
A. Kỳ đầu của nguyên phân
B. Kỳ giữa của nguyên phân
C. Kỳ trung gian của nguyên phân
D. Kỳ cuối của nguyên phân
- Câu 607 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người chỉ ra dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 608 : Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là:
A. Đười ươi
B. Tinh tinh
C. Gorila
D. Vượn
- Câu 609 : Trong số các sản phẩm chỉ ra dưới đây, đâu không phải là sản phẩm xuất hiện trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật C3?
A. NADPH
B. O2
C. H+
D. H2O
- Câu 610 : Ý nghĩa quan trọng nhất của hướng động đối với cơ thể thực vật:
A. Giúp cơ thể thực vật phát triển mạnh
B. Giúp thực vật thích nghi với môi trường
C. Giúp thực vật tăng trưởng chiều cao so với các cá thể thực vật khác để cạnh tranh nguồn sống
D. Tạo nhiều sản phẩm quang hợp, hô hấp hơn
- Câu 611 : Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do:
A. Kết quả tác động qua lại giữa môi trường xung quanh và cấu tạo, cấu trúc của sinh vật.
B. Áp lực từ dưới đẩy sinh vật lên trên theo định luật vật lí.
C. Sự kết hợp giữa khối lượng của cơ thể sinh vật và áp lực đẩy từ dưới lên.
D. Sinh vật thủy sinh bơi lên lớp nước bề mặt
- Câu 612 : Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
B. Trong mỗi quần xã, các sinh vật luôn tương tác với nhau và tương tác với môi trường sống
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
D. Sự phân tầng trong quần xã giúp các loài khác nhau giảm cạnh tranh và khai thác môi trường tốt hơn
- Câu 613 : Cấu trúc nào chỉ ra dưới đây không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình?
A. Noãn bào
B. Tế bào đối cực
C. Vòi nhụy
D. Tế bào đơn bội
- Câu 614 : Trong số các hormon chỉ ra dưới đây, những hormon nào có tác dụng chi phối sự sinh trưởng và phát triển ở người?
A. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Giberelin, Ostrogen
B. Hormon sinh trưởng (GH), Juvenin, Ostrogen, Testosteron
C. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Ostrogen, Testosteron
D. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Ostrogen, Testosteron, Ecdixon
- Câu 615 : Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ hormon này trong máu dẫn tới:
A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh progesteron
C. Giảm ức chế vùng dưới đồi sản sinh GnRH
D. Kích thích tùy trước tuyến yên tiết FSH, LH
- Câu 616 : Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 617 : Cho các cơ chế:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 618 : Sự thích nghi của động vật làm tăng xác suất xảy ra hiện tượng thụ tinh thể hiện qua quá trình:
A. Đẻ trứng và trứng có vỏ cứng được cấu tạo từ canxi cacbonat.
B. Sản sinh ra một lượng rất lớn trứng và tinh trùng sau đó giải phóng ra bên ngoài môi trường và sự kết hợp giao tử xảy ra ngẫu nhiên
C. Hình thành cơ chế thụ tinh trong, chuyển trực tiếp giao tử đực vào bên trong cơ thể con cái.
D. Xảy ra hiện tượng đẻ con và chăm sóc con non đến lúc trưởng thành.
- Câu 619 : Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Câu 620 : Hiện tượng ưu thế ngọn ở thực vật có thể được giải thích trên cơ sở của:
A. Sự vận chuyển phân cực của Auxin từ chồi đỉnh xuống rễ, hormon này ức chế sự phát triển của chồi bên và duy trì sự phát triển của chồi đỉnh.
B. Sự tham gia của GA vào quá trình kéo dài ngọn nhưng kìm hãm sự phát triển của chồi bên.
C. Hàm lượng cao của AAB trong các chồi bên dẫn tới sự ức chế quá trình phát triển của các chồi bên, duy trì các chồi bên ở trạng thái ngủ.
D. Tương quan giữa hormon GA và hormon cytokinin làm tăng tốc độ phát triển của ngọn và ức chế sự phát triển của chồi bên.
- Câu 621 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền đối với 1 locus đơn gen trội hoàn toàn có dạng 0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa. Ở thế hệ thứ 6, tỷ lệ kiểu hình trội xuất hiện trong quần thể là:
A. 0,602
B. 0,514
C. 0,584
D. 0,558
- Câu 622 : Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, từ bò sát phát triển thành chim và thú, vách ngăn tâm thất hoàn thiện và phân tách tâm thất thành 2 buồng là tâm thất trái và tâm thất phải. Sự xuất hiện hai buồng tim này có ý nghĩa:
A. Cho phép máu chỉ lưu thông theo một chiều từ tim vào hệ mạch và từ hệ mạch đi vào tim qua tĩnh mạch.
B. Phân phối áp lực khác nhau lên vòng tuần hoàn chính và vòng tuần hoàn phổi có kích thước và các đặc điểm khác nhau.
C. Tạo ra áp lực co thắt mạnh cho cả hai vòng tuần hoàn để đẩy máu đi từ tim đến động mạch vốn có đường kính nhỏ
D. Lực co thắt ở mỗi tâm thất khác nhau nên bù trừ được cho nhau và tiết kiệm năng lượng.
- Câu 623 : Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện ở:
A. Là nhân tố quyết định sự hình thành các kiểu gen thích nghi và do đó là nhân tốt quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể, từ đó tạo ra sự đa hình cân bằng di truyền trong quần thể.
C. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể từ đó tạo ra nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc
D. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá đồng thời trung hòa các đột biến lặn có hại trong quần thể dưới dạng thể dị hợp, phát tán các đột biến ra khắp quần thể.
- Câu 624 : Cơ chế nào dẫn đến việc truyền xung thần kinh khi bóng chứa chất trung gian thần kinh được giải phóng vào khe synapse?
A. Sự thay đổi tính thấm của màng sau synapse đối với ion Ca2+ làm xuất hiện xung thần kinh mới.
B. Các chất trung gian thần kinh đóng vai trò là nhân tố kích thích quá trình phiên mã của tế bào sau synapse.
C. Chất trung gian được hấp thu vào tế bào thần kinh tiếp theo và tạo ra xung thần kinh mới.
D. Chất trung gian tác động lên thụ thể màng sau synapse, thay đổi tính thấm của màng đối với các ion phù hợp từ đó dẫn đến sự lan truyền xung thần kinh ở tế bào tiếp theo.
- Câu 625 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
B. mất một cặp G - X
C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
D. mất một cặp A - T
- Câu 626 : Trong một phép lai, cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc thuộc cặp NST số 1 trong khi con cái bị đột biến chuyển đoạn trên 1 NST của cặp số 3. Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 7/16
- Câu 627 : Khi nói về quá trình thoát hơi nước ở lá, cho các phát biểu dưới đây: (1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 628 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
- Câu 629 : Trong một ao nuôi cá, bón phân là biện pháp hữu hiệu nhằm tăng lượng chất dinh dưỡng cho thực vật phù du, thực vật phù du là thức ăn cho các nhóm giáp xác, đến lượt mình giáp xác là thức ăn cho cá mè và cá rô phi đơn tính, hai nhóm cá này lại là thức ăn cho cá trê và cá quả (cá lóc). Cá rô phi đơn tính có giá trị kinh tế cao, là đối tượng chủ đạo của ao nuôi. Để thu được hiệu quả kinh tế cao nhất, người dân cần
A. Làm tăng số lượng cá mè trong ao nuôi
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao nuôi
C. Hạn chế bón phân cho ao nuôi
D. Loại bỏ cá quả (cá lóc) và cá trê trong ao.
- Câu 630 : Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%.
B. 12%.
C. 10%.
D. 15%.
- Câu 631 : Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể hiện qua hiện tượng:
A. Phần lớn các trường hợp, cánh hoa tiếp tục phát triển thành một bộ phận của quả và có tác dụng bao bọc, tạo vỏ quả.
B. Noãn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, tế bào 3n tạo thành nội nhũ, ở một số loại hạt không có nội nhũ.
C. Các tế bào đối cực, tế bào kèm sau quá trình thụ tinh sẽ phát triển thành vỏ hạt nên gọi là hạt kín.
D. Thường thì các hạt có nội nhũ là cây một lá mầm, còn cây không nội nhũ là cây hai lá mầm, các hạt không có nội nhũ thì không dự trữ chất dinh dưỡng trong hạt.
- Câu 632 : Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw x ♂XWY
B. ♀XWXW x ♂XwY
C. ♀XWXw x ♂XwY
D. ♀XwXw x ♂XWY
- Câu 633 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1
B. 3:3:1:1
C. 2:2:1:1:1:1
D. 1:1:1:1:1:1:1:1
- Câu 634 : Ở người, alen A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều tóc xoăn có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai tóc xoăn và 1 con gái tóc thẳng là?
A. 1,97%
B. 9,44%
C. 1,72%
D. 52%
- Câu 635 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào là đột biến điểm?
A. Mất 1 cặp nucleotide
B. Thay đổi 1 đoạn gồm 1 gen trên NST
C. Lặp 1 đoạn trình tự gen
D. Lặp thêm 1 gen mới trên NST
- Câu 636 : Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 637 : Cho các bằng chứng tiến hóa sau đây:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 638 : Đối tượng động vật nào dưới đây không có sắc tố hô hấp ở trong máu?
A. Chim chích bông
B. Hai con thằn lằn con
C. Con cào cào
D. Con cá vàng
- Câu 639 : Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở:
A. Kỷ Cambri đại Cổ Sinh
B. Kỷ Jura của đại Trung sinh
C. Kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh
D. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh
- Câu 640 : Đặc điểm nào sau đây cho thấy tính cảm ứng ở cơ thể thực vật?
A. Xảy ra với tốc độ nhanh chóng, dễ nhận biết và giúp thực vật thích nghi ngay tức thì với điều kiện môi trường.
B. Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy, giúp thực vật thích nghi với các điều kiện ngoại cảnh tương ứng
C. Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy và có thể có lợi, hoặc có hại tùy trường hợp đáp ứng với môi trường.
D. Xảy ra một cách nhanh chóng, khó nhận diện và giúp thực vật đảm bảo sự tồn tại trước các biến động của môi trường.
- Câu 641 : Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp:
A. Chọn lọc lấy cá con là cá đực hoặc cá cái để thu được hiệu quả cao nhất
B. Dùng máy li tâm tách tinh trùng thành 2 loại X và Y để điều khiển giới tính đời con
C. Cho cá bột ăn thức ăn chứa vitamin estrogen
D. Bổ sung 17-methyltestosterol và vitamin C vào thức ăn cho cá bột.
- Câu 642 : Không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec:
A. Có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể
B. Không có hiện tượng di nhập gen vào trong quần thể
C. Sức sống của các giao tử, các kiểu gen khác nhau là như nhau
D. Không xảy ra đột biến đối với locus nghiên cứu
- Câu 643 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
- Câu 644 : Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân giải lactose.
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose.
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
- Câu 645 : Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
A. I → III → II.
B. III → II → I.
C. III → II → IV.
D. II → III → IV.
- Câu 646 : Tại sao một số đối tượng thực vật ta gọi là cây hai năm?
A. Vì chu kỳ ra hoa kết trái của chúng cứ 24 tháng mới ra hoa và kết trái một lần, sau đó chờ đến 24 tháng sau chúng mới ra hoa.
B. Vì để ra hoa, chúng phải trải qua khoảng thời gian giao thời giữa hai năm, sang năm thứ 2 chúng mới ra hoa.
C. Vì chúng chỉ ra hoa khi đã trải qua khoảng thời gian kéo dài hơn 24 tháng
D. Vì thời gian sinh trưởng và phát triển của chúng phụ thuộc vào điều kiện thời tiết của mỗi năm, nên sau hai năm chúng mới ra hoa được.
- Câu 647 : Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, phát biểu nào là chính xác?
A. Hạt phấn mọc ống phấn thành thục và phát triển đầy đủ có 3 nhân trong đó có 2 nhân sinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
B. Tế bào trứng được thụ tinh với 2 nhân sinh sản của hạt phấn tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi.
C. Tế bào nhân cực được thụ tinh với một trong hai tinh tử của hạt phấn và hình thành tế bào 3n, phát triển thành nội nhũ của hạt.
D. Các loại hạt đều có nội nhũ phát triển và trở thành thành phần dự trữ chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.
- Câu 648 : Tại sao tắm nắng sớm hoặc chiều muộn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của trẻ?
A. Tắm nắng tạo ra lớp da màu dám nắng, giúp trẻ chống đỡ được với các điều kiện môi trường
B. Tắm nắng kích thích tuyến cận giáp giải phóng hormon, tăng cường hấp thu Canxi vào trong máu, tăng cường sự phát triển của cơ thể
C. Tắm nắng giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi thành xương, hỗ trợ cho quá trình sinh trưởng của trẻ
D. Tia tử ngoại trong ánh sáng mặt trời có tác dụng hàn gắn các vết thương và thúc đẩy quá trình tái tạo các mô, cơ quan của trẻ nhỏ
- Câu 649 : Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là:
A. Lựa chọn thời điểm trước khi trứng rụng vài ngày, việc quan hệ tình dục sẽ không dẫn đến mang thai
B. Tránh quan hệ tình dục vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp được trứng và tiến hành thụ tinh
C. Lựa chọn thời điểm ngay sau thời điểm rụng trứng để quan hệ tình dục, vì trứng đã rụng rồi nên không thể thụ thai được nữa
D. Tính toán ngày rụng trứng để lựa chọn một ngày nằm giữa chu kỳ kinh nguyệt, thời điểm khó thụ thai nhất để giao phối
- Câu 650 : Cho các đặc điểm sau đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 651 : Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:
A. (A+T)/(G+X)= 7/3
B. (A+T)/(G+X)= 4/1
C. (A+T)/(G+X)= 1/4
D. (A+T)/(G+X)= 2/3
- Câu 652 : Ở một loài động vật giao phối, tiến hành phép lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Trong quá giảm phân ở cơ thể cái, cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào, các tế bào khác bình thường và quá trình giảm phân ở cơ thể đực xảy ra bình thường. Các loại giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau, theo lý thuyết có tổng số bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và lệch bội có thể tạo ra từ quá trình giao phối nói trên:
A. 9 và 12
B. 9 và 14
C. 12 và 14
D. 4 và 12
- Câu 653 : Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận:
A. Lúa mì và cà chua là cây ngày dài, còn lúa nước là cây ngày ngắn
B. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua và lúa nước là cây ngày ngắn
C. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn
D. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây ngày ngắn và lúa nước là cây trung tính
- Câu 654 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 655 : Trong số các phát biểu sau đây về hoạt động của hệ tuần hoàn:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 656 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa đỏ, đời F1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối.
B. Muốn xác định chính xác quy luật di truyền chi phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1 phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1
C. Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể được dùng để giải thích quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng kể trên.
D. Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên.
- Câu 657 : Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn 1 cá thể thu được rất nhiều hạt lai, đem gieo các hạt lai và xác định kiểu hình thì nhận thấy có 590 cây cao, hoa đỏ, chín sớm: 160 cây cao, hoa trắng, chín muộn:160 cây thấp, hoa đỏ, chín sớm: 90 cây thấp, hoa trắng, chín muộn. Kiểu gen nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả về cá thể đem tự thụ phấn:
A. Aa BD//bd
B. Ab//aB Dd
C. ABD//abd
D. AbD//aBd
- Câu 658 : Chất curare là một chất thuộc nhóm alkaloid được tìm thấy ở một số loài thực vật khu vực Trung và Nam Mỹ. Chất này có khả năng ức chế thụ thể nAChR trên màng sau synapse thần kinh-cơ. Khi thổ dân Nam Mỹ dùng mũi tên độc bắn vào một con thú, con thú này sẽ:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 659 : Ở một loài thực vật, A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lai chỉ ra dưới đây:
A. Chỉ (4) và (6)
B. (1);(2);(4) và (6)
C. (2); (4) và (6)
D. (1);(3);(5) và (6)
- Câu 660 : Tế bào sinh giao tử mang kiểu gen Aa BD//bd giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo ra là:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 12%
B. ABD = Abd = aBD = abd = 6%
C. ABd = AbD = abD = 12%
D. ABd = AbD = aBd = abD = 6%
- Câu 661 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ P có cấu trúc di truyền 0,4AA: 0,1aa: 0,5Aa. Các cá thể dị hợp mang đột biến chuyển đoạn nên có khả năng sinh sản bằng một nửa so với các cá thể đồng hợp, còn các cá thể đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau. Tỷ lệ dị hợp tử có mặt trong quần thể ở thế hệ F1 là:
A. 16,67%
B. 12,25%
C. 25,33%
D. 15,20%
- Câu 662 : Giả sử có một quần thể ong mắt đỏ (là một loài côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt sâu hại cây trồng) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.Trong quần thể này,có một locus gồm 3 alen. Alen A1 quy định tính trạng cánh có vết xẻ sâu,alen A2 quy định cánh có vết xẻ nụng còn alen A3 quy định cánh không có vết xẻ.Các alen có quan hệ trội,lặn hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3, ngoài ra, sự có mặt của các alen này không làm thay đổi sức sống và sinh sản của cá thể. Trong 1000 con ong mắt đỏ phân tích ngẫu nhiên từ quần thể, người ta thấy 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho lại giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các cá thể con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông và tỷ lệ về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có kiểu hình cánh xẻ được mong đợi trong quần thể này là:
A. 0,56 và 0,563
B. 0,56 và0,144
C. 0,16 và0,563
D. 0,16 và0,750
- Câu 663 : Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hydro?
A. Adenin
B. Guanin
C. Uraxin
D. Xitozin
- Câu 664 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong điều kiện nào?
A. Chỉ khi môi trường có chất cảm ứng lactose
B. Chỉ khi operon Lac không có protein điều hòa bám vào operater
C. Gen điều hòa tạo ra sản phẩm mARN trong mọi điều kiện
D. Gen điều hòa liên kết với Operon Lac
- Câu 665 : Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành:
A. Đột biến mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn và lặp đoạn
B. Đột biến dịch khung đọc và đột biến nguyên khung đọc
C. Đột biến lệch bội, đột biến đa bội
D. Đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp
- Câu 666 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai cấp độ, tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ mô tả sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể và đích hướng tới là sự hình thành loài mới.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trên phạm vi rộng lớn, trong một khoảng thời gian rất dài và khó có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
D. Quá trình tiến hóa lớn cho thấy sự hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới
- Câu 667 : Trong quy trình nuôi cá rô phi đơn tính, để phần lớn cá con phát triển thành cá rô phi đực người ta:
A. Nuôi cá rô phi con cùng các con cá đực bố, tạo điều kiện cho cá đực bố chăm sóc con non.
B. Nuôi cá rô phi con bằng thức ăn chứa hormone estrogen ở nồng độ cao.
C. Bổ sung vào thức ăn của cá bột hormone 17-methyltestosterol và vitamin C để điều khiển sự phát triển của cá.
D. Để cá mẹ ấp trứng sau đó thu cá con và cho cá đực nuôi dưỡng và huấn luyện tạo ra cá con đực.
- Câu 668 : Tác dụng sinh lí nào sau đây không phải của hormone Auxin?
A. Kích thích quá trình phân chia tế bào.
B. Duy trì ưu thế ngọn, tạo điều kiện cho sự phát triển của ngọn cây, ức chế sự phát triển của chồi bên.
C. Kích thích tạo quả và tăng tỉ lệ đậu của quả non, duy trì sự trẻ hóa
D. Tăng tốc độ phân giải tinh bột ở hạt, củ và kích thích sự nảy mầm của hạt
- Câu 669 : Cho các khẳng định sau đây về quá trình phiên mã:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 670 : Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây, hình thức vận động nào không liên quan đến sinh trưởng của tế bào?
A. Vận động theo ánh sáng
B. Vận động theo trọng lực
C. Vận động theo nguồn dinh dưỡng
D. Vận động theo sức trương nước
- Câu 671 : Ở nhiều loài côn trùng, quá trình phát triển bắt buộc trải qua biến thái hoàn toàn, sự biến thái có ý nghĩa:
A. Tăng sự đa dạng loài cho một khu hệ sính thái từ đó tăng khả năng thích ứng về mặt sinh thái cho quần xã.
B. Tạo môi trường thuận lợi cho con non phát triển và tăng tỉ lệ sống sót của con non.
C. Mang tính thích nghi với các loại thức ăn, môi trường khác nhau trong quá trình sống của cơ thể.
D. Giảm sự cạnh tranh thức ăn giữa con non và con trưởng thành.
- Câu 672 : Cho các nhận xét sau về quy trình tạo ra và cách sử dụng giống ưu thế lai:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 673 : Các cơ quan thoái hóa được gọi tên như vậy vì chúng:
A. Là các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành và không còn chức năng nguyên thủy của chúng.
B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm, không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể.
C. So với cấu tạo nguyên thủy, chúng đã biến đổi hình thái cũng như cấu tạo để phù hợp với một chức năng mới.
D. Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác
- Câu 674 : Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là
A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST.
B. Ít ảnh hương rnghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể
C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tủy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu.
D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại.
- Câu 675 : Khi nói về các kỹ thuật nhân giống ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 676 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn các chuỗi thức ăn trên cạn, nguyên nhân đầy đủ nhất của hiện tượng này:
A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài hơn nên có chuỗi thức ăn dài hơn.
B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn
C. Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.
D. Động vật của hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn.
- Câu 677 : Về các hình thức học tập ở động vật, cho các phát biểu dưới đây:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 678 : Nghiên cứu quần thể vi khuẩn từ mẫu nước sông Tô Lịch, một học sinh tiến hành pha loãng dung dịch theo các thao tác sau:
A. 85000 tế bào/1ml
B. 17500 tế bào/1ml
C. 170000 tế bào
D. 17000 tế bào/1ml
- Câu 679 : Một đoạn ADN có chiều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 680 : Ở ếch, nghiên cứu gen mã hóa cho enzyme malat dehydrogenase cho thấy alen trội D bị đột biến thành alen lặn d ngắn hơn so với D 1,02nm và có ít hơn 8 liên kết hydro. Một tế bào có kiểu gen dị hợp đối với locus gen trên tiến hành quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần, so với tế bào đồng hợp trội quá trình trên sử dụng ít hơn các loại nucleotide:
A. A = T = 7, G = X = 14
B. A = T = 14, G = X = 7
C. A = T = G = X = 14
D. A = T = 14, G = X = 28
- Câu 681 : Ở người, tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen chi phối với mối tương quan trội, lặn như sau: IA = IB > IO. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Trong số các nhận định sau về gia đình nói trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 682 : Cho các mô tả sau đây về các vấn đề liên quan đến tiêu hóa ở động vật:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 683 : Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
- Câu 684 : Một số tế bào có kiểu gen Aa BD//bd tiến hành giảm phân tạo ra tinh trùng. NST chứa locus A phân ly bình thường trong giảm phân. Ở một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ quá trình trên là:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 12
- Câu 685 : Ở một loài thực vật giao phấn, người ta nghiên cứu 3 cặp tính trạng được quy định bởi 3 locus nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi locus có 2 alen, mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, trong đó: A – thân cao, a – thân thấp; B – hoa đỏ, b – hoa trắng; D – quả tròn, d – quả dài. Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở đời sau của phép lai AaBbdd x AaBBDd là
A. 27 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 27 kiểu gen và 8 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình
D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Câu 686 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 687 : Ở một loài thực vật, sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật sau: Alen B chi phối hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Ở một locus khác, alen A tạo ra protein ức chế enzyme tổng hợp sắc tố đỏ mà alen B tạo ra trong khi alen a tương ứng không tạo ra sản phẩm. Tiến hành phép lai giữa 2 cây hoa trắng thuần chủng được F1, cho F1 tự thụ được F2 thu được đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp ở F2 giao phấn với F1, kết quả đời sau thu được tỷ lệ kiểu hình:
A. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng
B. 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng
D. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng
- Câu 688 : . Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 689 : Trong cấu trúc của một gen, từ dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột biến:
A. Thay thế cặp G*X thành cặp XG
B. Thay thế cặp G*X thành cặp AT
C. Thay thế cặp G*X thành cặp TA
D. Bị cắt bỏ cặp G*X tạo nên đột biến mất cặp nucleotide
- Câu 690 : Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Mô phân sinh đỉnh quyết định quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây, làm cây tăng chiều cao.
B. Các tế bào mô phân sinh đỉnh có nguồn gốc từ mô phân sinh bên nhờ quá trình biệt hóa tế bào
C. Các tế bào mô phân sinh thuộc tầng sinh trụ phân chia tạo ra các tế bào con, các tế bào này vừa có thể biệt hóa thành mạch gỗ cũng có thể biệt hóa thành mạch rây
D. Sự sinh trưởng thứ cấp của cây hai lá mầm giúp cây tăng chiều cao, có ý nghĩa trong quá trình vươn lên tìm ánh sáng
- Câu 691 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật đa bào?
A. Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5 phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và tiểu não
B. Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều
C. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện
D. Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ.
- Câu 692 : Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng:
A. Vật nuôi và cây trồng
B. Cây trồng và vi sinh vật
C. Nấm và động vật
D. Vật nuôi và vi sinh vật
- Câu 693 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.
- Câu 694 : Sự xuất hiện của thực vật có mạch dẫn tới hiện tượng di chuyển của thực vật từ nước lên các vùng đất ven bờ, sự di chuyển của thực vật dẫn tới sự di cư của một số động vật lên cạn. Quá trình trên xảy ra trong:
A. Kỷ Cambri của đại Cổ sinh
B. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh
C. Kỷ Tam điệp của đại tân sinh
D. Kỷ Silua của đại Cổ sinh
- Câu 695 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp lai với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!