Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{38}^{94}Sr + X + 2{}_0^1n\). Hạt nhân \(X\) có
A \(86\) nuclon.
B \(54\) proton.
C \(54\) notron.
D \(86\) proton.
- Câu 2 : Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây là sai?
A Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của con lắc.
B Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
C Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc tần số của ngoại lực cưỡng bức.
D Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
- Câu 3 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\,\left( {A > 0,\omega > 0} \right)\). Pha của dao động ở thời điểm \(t\) là
A \(\varphi \).
B \(\omega \).
C \(\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\).
D \(\omega t + \varphi \).
- Câu 4 : Một con lắc đơn có chiều dài \(160\,\,cm\), dao động điều hòa với biên độ dài \(16\,\,cm\). Biên độ góc của dao động là
A \(0,01\,\,rad\).
B \(0,1\,\,rad\).
C \(0,05\,\,rad\).
D \(0,5\,\,rad\).
- Câu 5 : Khi đặt hiệu điện thế không đổi \(U\) vào hai đầu một ống dây dẫn có điện trở thuần thì công suất tiêu thụ điện của ống dây là \({P_1}\). Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U\) vào ống dây này thì công suất tiêu thụ điện của ống dây là \({P_2}\). Hệ thức nào sau đây đúng?
A \({P_1} \le {P_2}\).
B \({P_1} < {P_2}\).
C \({P_1} = {P_2}\).
D \({P_1} > {P_2}\).
- Câu 6 : Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm các thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia sáng màu lục đi là là mặt nước. Không kể tia màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia màu
A Lam và tím.
B Tím, lam và đỏ.
C Đỏ, vàng và lam.
D Đỏ và vàng.
- Câu 7 : Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Biết bán kính Bo là \({r_0}\). Electron không có bán kính quỹ đạo dừng nào sau đây?
A \(25{r_0}\).
B \(9{r_0}\).
C \(12{r_0}\).
D \(16{r_0}\).
- Câu 8 : Một sóng truyền dọc trục \(Ox\) có phương trình \(u = 8\cos 2\pi \left( {\dfrac{t}{{0,1}} - \dfrac{x}{2}} \right)\,\,\left( {mm} \right)\) (\(t\) tính bằng \(s\)). Chu kì của sóng bằng
A \(8\,\,s\).
B \(1\,\,s\).
C \(0,1\,\,s\).
D \(50\,\,s\).
- Câu 9 : Tại điểm \(M\) trong một môi trường mà sóng âm truyền qua có cường độ âm là \(I\). Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0}\). Mức cường độ âm \(L\) tại \(M\) đó được tính bằng công thức
A \(L\left( B \right) = \lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\).
B \(L\left( B \right) = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\).
C \(L\left( B \right) = \lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\).
D \(L\left( B \right) = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\).
- Câu 10 : Sóng điện từ và sóng cơ không có cùng tính chất nào sau đây?
A Cả hai sóng đều tuân theo quy luật phản xạ.
B Cả hai sóng đều truyền được trong chân không.
C Cả hai sóng đều mang năng lượng.
D Cả hai sóng đều tuân theo quy luật giao thoa.
- Câu 11 : Hạt nhân nào bền vững nhất trong các hạt nhân sau đây?
A \({}_2^4He\).
B \({}_{92}^{235}U\).
C \({}_{26}^{56}Fe\).
D \({}_3^7Li\).
- Câu 12 : Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\,\,J.s;\,\,c = {3.10^8}\,\,m/s;\,\,1\,\,eV = 1,{6.10^{ - 19}}\,\,J\). Một kim loại có giới hạn quang điện là \(248\,\,nm\) thì có công thoát electron ra khỏi bề mặt là
A \(0,5\,\,eV\).
B \(5\,\,eV\).
C \(50\,\,eV\).
D \(5,5\,\,eV\).
- Câu 13 : Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = 6\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = 8\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Dao động tổng hợp có biên độ là
A \(7\,\,cm\).
B \(2\,\,cm\).
C \(14\,\,cm\).
D \(10\,\,cm\).
- Câu 14 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là
A proton.
B electron.
C Notron.
D photon.
- Câu 15 : Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp. Gọi \(i\) là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; \({u_1},{u_2}\) và \({u_3}\) lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện; \(Z\) là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?
A \(i = \dfrac{u}{Z}\).
B \(i = {u_3}\omega C\).
C \(i = \dfrac{{{u_1}}}{R}\).
D \(i = \dfrac{{{u_2}}}{{\omega L}}\).
- Câu 16 : Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào vừa có máy phát sóng vô tuyến lại vừa có máy thu sóng vô tuyến?
A Điện thoại di động.
B Máy in quảng cáo.
C Ti vi.
D Radio.
- Câu 17 : Một điểm sáng \(S\) nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự \(60\,\,cm\), chuyển động đều trên trục chính về phía thấu kính với tốc độ \(5\,\,cm/s\), cho ảnh \(S'\). Tại thời điểm \(t = 0\), \(S\) cách thấu kính \(120\,\,cm\), đến thời điểm \(t = 6\,\,s\) thì \(S'\) chuyển động với tốc độ trung bình là
A \(10\,\,m/s\).
B \(5\,\,m/s\).
C \(5\,\,cm/s\).
D \(10\,\,cm/s\).
- Câu 18 : Cho suất điện động \(e = 15\cos \left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( V \right)\). Tại thời điểm \(t = 10\,\,s\), độ lớn suất điện động là
A \(7,5\,\,V\).
B \(7\,\,V\).
C \(4\,\,V\).
D \(5\,\,V\).
- Câu 19 : Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Biết ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là \(0,5\,\,\mu m\), khoảng cách giữa hai khe là \(1\,\,mm\). Trên màn quan sát, khoảng cách giữa \(10\) vân sáng liên tiếp là \(4,5\,\,mm\). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A \(1\,\,m\).
B \(0,8\,\,m\),
C \(1,5\,\,m\).
D \(2\,\,m\).
- Câu 20 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \(E = 12\,\,V,\,\,r = 4\,\,\Omega \), bóng đèn thuộc loại \(6\,\,V - 6\,\,W\). Để đèn sáng bình thường thì giá trị của \({R_x}\) là
A \(12\,\,\Omega \).
B \(4\,\,\Omega \).
C \(2\,\,\Omega \).
D \(6\,\,\Omega \).
- Câu 21 : Trong không khí, một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện một chiều có cường độ \(5\,\,A\). Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm \(M\) có độ lớn là \({10^{ - 5}}\,\,T\). Điểm \(M\) cách dây một đoạn là
A \(20\,\,cm\).
B \(10\,\,cm\).
C \(1\,\,cm\).
D \(2\,\,cm\).
- Câu 22 : Một mạch dao động \(LC\) lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm \(3138\,\,nH\) và tụ điện có điện dung \(31,38\,\,nF\). Chu kì dao động riêng của mạch là
A \(15,71\,\,\mu s\).
B \(2\,\,\mu s\).
C \(5\,\,\mu s\).
D \(6,28\,\,\mu s\).
- Câu 23 : Tại một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài \({l_1},{l_2}\) dao động điều hòa với chu kì \(8\,\,s\) và \(6,4\,\,s\). Con lắc đơn có chiều dài \(\left( {{l_1} - {l_2}} \right)\) dao động điều hòa với chu kì là
A \(4,8\,\,s\).
B \(1,6\,\,s\).
C \(7,2\,\,s\).
D \(3,2\,\,s\).
- Câu 24 : Hạt nhân \(X\) bị phóng xạ tạo thành hạt nhân \(Y\). Ban đầu, có một mẫu chứa chất phóng xạ \(X\) nguyên chất, khi phân rã, số hạt nhân \(X\) còn lại \(N\) phụ thuộc vào thời gian \(t\) được mô tả như đồ thị hình bên. Tỉ số giữa số hạt nhân \(Y\) được sinh ra và số hạt nhân \(X\) còn lại trong mẫu ở thời điểm \({t_2}\) là
A \(20\).
B \(9\).
C \(10\).
D \(15\) .
- Câu 25 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên \(30\,\,cm\), một treo cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ khối lượng \(200\,\,g\). Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, khi lò xo có chiều dài \(28\,\,cm\) thì vận tốc của vật bằng không và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn \(2\,\,N\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Động năng cực đại của con lắc là
A \(0,04\,\,J\).
B \(0,08\,\,J\).
C \(0,06\,\,J\).
D \(0,16\,\,J\).
- Câu 26 : Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết hệ số công suất trong quá trình truyền tải và tiêu thụ bằng \(1\), điện trở trên đường dây truyền tải là \(55\,\,\Omega \), cường độ dòng điện hiệu dụng là \(100\,\,A\), hiệu suất của quá trình truyền tải điện là \(80\% \). Ở nơi tiêu thụ, để đưa điện áp hiệu dụng về \(220\,\,V\) thì cần dùng máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp so với cuộn dây thứ cấp là
A \(10\).
B \(1000\).
C \(100\).
D \(200\).
- Câu 27 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R\), tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được và cuộn cảm có độ tự cảm \(L\), điện trở \(r\) như hình bên. Điều chỉnh để \(C = {C_0}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch \(MB\) có giá trị cực tiểu. Hệ thức nào sau đây đúng?
A \({C_0} = \dfrac{1}{{{\omega ^2}L}}\).
B \({C_0} = \dfrac{1}{{\omega \left( {R + r} \right)}}\).
C \({C_0} = 0\).
D \({C_0} = \infty \).
- Câu 28 : Trong giờ thực hành, để một quạt điện hoạt động thì một học sinh mắc nối tiếp quạt với điện trở \(R\), rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(380\,\,V\). Biết quạt có các giá trị định mức: \(220\,\,V - 88\,\,W\) và khi hoạt động đúng công suất định mức thì hệ số công suất là \(0,8\). Để quạt hoạt động bình thường thì giá trị \(R\) bằng
A \(267\,\,\Omega \).
B \(180\,\,\Omega \).
C \(354\,\,\Omega \).
D \(361\,\,\Omega \).
- Câu 29 : Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi tần số sóng truyền trên dây là \(60\,\,Hz\) thì có sóng dừng với \(21\) nút sóng (kể cả hai đầu). Để trên dây có sóng dừng với \(5\) nút sóng (kể cả hai đầu) thì tần số sóng truyền trên dây là
A \(12\,\,Hz\).
B \(24\,\,Hz\).
C \(36\,\,Hz\).
D \(6\,\,Hz\).
- Câu 30 : Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp \({O_1}\) và \({O_2}\) dao động điều hòa cùng pha, cùng biên độ \(a\) theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Ban đầu, \(M\) là trung điểm của \({O_1}{O_2}\). Giữ nguyên \({O_1}\), tịnh tiến \({O_2}\) ra xa \({O_1}\) một đoạn \(\dfrac{\lambda }{6}\) dọc đường thẳng đi qua \({O_1}{O_2}\). Lúc này, phần tử sóng tại \(M\) dao động với biên độ
A \(a\sqrt 2 \).
B \(0,5a\sqrt 3 \).
C \(a\).
D \(a\sqrt 3 \).
- Câu 31 : Một con lắc lò xo có độ cứng \(10\,\,N/m\) và vật nhỏ có khối lượng \(100\,\,g\), dao động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là \(0,02\). Ban đầu, kéo vật dọc theo trục của lò xo để lò xo giãn một đoạn \(16\,\,cm\) rồi thả nhẹ. Tốc độ của vật khi đi qua vị trí có hợp lực tác dụng lên vật bằng \(0\) lần thứ \(11\) là
A \(1,18\,\,m/s\).
B \(1,42\,\,m/s\).
C \(1,5\,\,m/s\).
D \(1,32\,\,m/s\).
- Câu 32 : Ở mặt nước, tại hai điểm \(A\) và \(B\) cách nhau \(24\,\,cm\) có hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình \(u = 5\cos 20\pi t\,\,\left( {mm} \right)\) (\(t\) tính bằng \(s\)). Ở mặt nước, gọi \(I\) là điểm cách đều \(A\) và \(B\) một đoạn \(13\,\,cm\), \(\left( C \right)\) là đường tròn tâm \(I\) bán kính \(4\,\,cm\), \(M\) là điểm thuộc \(\left( C \right)\). Biết tại \(M\) có các phần tử dao động với biên độ cực đại và cách xa \(A\) nhất. Tốc độ sóng truyền trên mặt nước là \(40\,\,cm/s\). \(M\) nằm trên đường cực đại giao thoa bậc
A \(1\).
B \(5\).
C \(4\).
D \(3\).
- Câu 33 : Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\) (\(U\) không đổi, \(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có \(R,L,C\) mắc nối tiếp. Đồ thị hình bên biểu diễn cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch phụ thuộc vào tần số góc \(\omega \). Gọi \({i_1},{i_2},{i_3}\) và \({i_4}\) là cường độ dòng điện tức thời tương ứng với \(\omega \) có các giá trị \({\omega _1},{\omega _2},{\omega _3}\) và \({\omega _4}\). Hệ thức nào sau đây đúng?
A \({i_3} = 4\cos \left( {{\omega _3}t - \frac{\pi }{{12}}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( A \right)\)
B \({i_4} = 2\sqrt 2 \cos \left( {{\omega _4}t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( A \right)\).
C \({i_1} = 2\sqrt 2 \cos \left( {{\omega _1}t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( A \right)\).
D \({i_2} = 4\cos \left( {{\omega _2}t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( A \right)\).
- Câu 34 : Dao động của một chất điểm có khối lượng \(100\,\,g\) là tổng hợp của hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {10\pi t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {10\pi t + {\varphi _2}} \right)\) (\(t\) tính bằng \(s\)). Hình bên là đồ thị biểu diễn mối liên hệ của \({x_1}\) và \({x_2}\). Động năng cực đại của chất điểm là
A \(0,405\,\,J\).
B \(1,60\,\,J\).
C \(0,442\,\,J\).
D \(0,81\,\,J\).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất