30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời gi...
- Câu 1 : Chọn câu sai trong các câu sau
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định
C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái
D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
- Câu 2 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm điển hình ở:
A. Kỉ Phấn trắng
B. Kỉ Silua
C. Kỉ Đệ tam
D. Kỉ Tam điệp
- Câu 3 : Cho một số thông tin sau:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 4 : P mang 4 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng như sau: Cặp NST số 1: ; cặp số 2: . Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, khi giảm phân cặp NST số 1 có 24% tế bào xảy ra hoán vị và trên cặp NST số 2 có 36% xảy ra hoán vị.
A. 35,82%.
B. 35,24%.
C. 34,25%.
D. 32,24%
- Câu 5 : Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là
A. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thảo các biến bị có hại
B. Đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất trong quần thể
C. Quy đinh chiều hướng nhiệt độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Làm phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
- Câu 6 : Ở một loài xét một gen có 2alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ
A. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X có alen trên Y
B. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X
C. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y
D. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính
- Câu 7 : Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi AND được gọi là
A. Đột biến
B. Đột biến gen
C. Thể đột biến
D. Đột biến điểm
- Câu 8 : Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là
A. 19,75%
B. 55,25%.
C. 61,5%.
D. 51,75%
- Câu 9 : Có bao nhiêu tổ hợp lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 56,25%.
B. 79%.
C. 89%.
D. 75,0%.
- Câu 11 : Phương án nào bao gồm các quần thể
A. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ
B. Cá trắm cỏ trong áo, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng
C. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ
D. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng
- Câu 12 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai alen này là 11 cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
A. 5,5%
B. 2,75%.
C. 27,5%
D. 22,25%
- Câu 13 : Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể
A. Không xảy ra hiện tượng đột biến
B. Gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn
C. Gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn
D. Gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn
- Câu 14 : Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật
C. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh vật
D. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất
- Câu 15 : Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?
A. Kì sau của giảm phân II
B. Kì sau của giảm phân I
C. Kì sau của nguyên phân
D. Kì đầu của nguyên phân
- Câu 16 : : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 20cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất (có chiều cao 130 cm) được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2, xác suất để thu được 1 cây có độ cao 190cm
A. 43,75%.
B. 12,5%.
C. 37,5%.
D. 25%.
- Câu 17 : Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ ?
A. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì
C. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất
- Câu 18 : ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Mã di truyền là bộ mã ba
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
C. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
- Câu 19 : Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm các 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 48%
B. 80%.
C. 52%.
D. 20%.
- Câu 20 : Vi khuẩn E.Coli có những đặc điểm để người ta dùng chúng làm tế bào nhận trong kỹ thuật cấy gen
A. (2), (5), (3), (6)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4),(6)
D. (1), (2), (5), (6)
- Câu 21 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới
B. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lí
D. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa
- Câu 22 : Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát biện là
A. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ
B. Claiphentơ, Tơcnơ, Đao
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao
D. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
- Câu 23 : Nhận định nào dưới đây chưa đúng ?
A. Phân bố theo nhóm gặp khi môi trường bất lợi nhằm giảm bớt cạnh tranh
B. Phân bố đều thường ít gặp trong tự nhiên
C. Phân bố theo nhóm gặp nhiều trong tự nhiên
D. Phân bố ngẫu nhiên ít gặp trong tự nhiên
- Câu 24 : Nơi ở của các loài là
A. Địa điểm cư trú của chúng
B. Địa điểm sinh sản của chúng
C. Địa điểm thích nghi của chúng
D. Địa điểm dinh dưỡng của chúng
- Câu 25 : Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội ?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
B. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nha
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
- Câu 26 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, A trội hoàn toàn so với alen a .Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau
A. Quần thể 4
B. Quần thể 2
C. Quần thể 3
D. Quần thể 1
- Câu 27 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng bình thường bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị cân điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh nói trên là
A. 35/48
B. 5/36
C. 7/64
D. 13/48
- Câu 28 : Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền các tính trạng Menden là
A. Bố mẹ thuần chủng
B. Số lượng cá thể khảo sát lớn
C. Các tính trạng trội lặn hoàn toàn
D. Quá trình giẩm phân hình thành giao tử là bình thường
- Câu 29 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định tính trạng bình thường?
A. Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
B. Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
C. Có hiện tượng di truyền chéo
D. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau
- Câu 30 : Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen có thể có trong quần thể là
A. 90
B. 99
C. 57
D. 75
- Câu 31 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động đến hợp tử F1 để đột biến tứ bội hóa.Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:
A. 1/36
B. 17/18
C. 4/9
D. 100%
- Câu 32 : Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd . Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.
A. Thể bốn, thể một kép
B. Thể bốn, thể không
C. Thể ba kép, thể một kép
D. Thể không, thể ba kép
- Câu 33 : Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là
A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới
B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết
D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống
- Câu 34 : Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
- Câu 35 : Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những bằng chứng chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên. Đó là bằng chứng nào sau đây ?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
B. Bằng chứng phôi sinh học
C. Bằng chứng hóa thạch
D. Bằng chứng địa lí – sinh học
- Câu 36 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 30%. Giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử được tạo ra chiếm tỉ lệ
A. 4,5%
B. 3%
C. 1,75%
D. 1,5%
- Câu 37 : Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62 . Cho biết A là hoa đỏ và a là hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng
A. 46,71% hoa trắng , 53,29% hoa đỏ
B. 61,56% hoa đỏ , 38,44% hoa trắng
C. 38,44% hoa đỏ , 61,56% hoa trắng
D. 46,71% hoa đỏ , 53,29% hoa trắng
- Câu 38 : Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 8 kiểu gen, 6 kiểu hình
B. 9 kiểu gen, 6 kiểu hình
C. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình
D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
- Câu 39 : Giả sử một giống khoai tây có gen B qui định một tính trạng không mong muốn ( dễ bị nhiễm bệnh xoăn lá ) Để tăng năng suất cây khoai tây, người ta đã tạo ra được thể đột biến mang kiểu gen bb có khả năng kháng bệnh xoăn lá. Qui trình tạo ra thể đột biến trên :
A. (1) (3) (4)
B. (2) (4) (6)
C. (1) (4) (6)
D. (2) (3) (5)
- Câu 40 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lý?
A. Cách li địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
B. Thường xảy ra ở các loài ít di chuyển
C. Cách li địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
D. Cách li địa lý duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đưuọc tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1 . Các cây F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ qui định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%
B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%
- Câu 42 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất ?
A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Mất một cặp nucleotit
C. Đột biến mất đoạn
D. Thêm một cặp nucleotit
- Câu 43 : Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen
B. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A. 20%
B. 40%
C. 100%
D. 5%
- Câu 45 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2
B. 4
C. 8
D. 6
- Câu 46 : Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
A. (3), (2), (1)
B. (1), (2), (3)
C. (3), (1), (2)
D. (2), (1), (3)
- Câu 47 : Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
A. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình
B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen
D. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài
- Câu 48 : Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. Tháo xắn phân tử ADN
B. Bẻ gẫy liên kết hidro giữa 2 mạch ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
D. Cả A, B và C
- Câu 49 : ARN là hệ gen của đối tượng sinh vật nào dưới đây?
A. Vi khuẩn
B. Virus
C. Một số loại virus
D. Vi sinh vật cổ
- Câu 50 : Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh?
A. Cơ thể nhỏ và các phần cơ thể dẹt, mỏng
B. Ngủ đông và sống ở trạng thái nghỉ ngơi
C. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc
D. Da mỏng, nhiều lỗ chân lông
- Câu 51 : Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
A. Cuộn quanh vòng quanh lõi histon
B. Chứa 15-85 cặp nucleotit
C. Chứa 146 cặp bazo nito
D. Sợi ADN mạch đơn
- Câu 52 : Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc
- Câu 53 : Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin
B. Các bộ ba nằm kế tiếp, không gối lên nhau
C. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
D. Nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã
- Câu 54 : Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST?
A. Mất đoạn NST
B. Lặp đoạn NST
C. Đảo đoạn NST
D. Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau
- Câu 55 : Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công ?
A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào
B. Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác dụng tương đương
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ
- Câu 56 : Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính xác là:
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
C. Quá trình tự sao đều không cần sử dụng các đơn phân ribonucleotit
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
- Câu 57 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp, một số dạng vượn người chuyển xuống sống dưới mặt đất, các vùng đất trống, tiến hóa theo chiều hướng di chuyển bằng 2 chân, đứng thẳng và trở thành tổ tiên loài người
B. Thực vật hạt kín phát triển mạnh, trở thành loài thức ăn phong phú cho các loài chim và thú
C. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Linh trưởng, tới giữa kỷ các dạng vượn người đã phân bố rộng
D. Các hóa thạch của loài Homo habilis được phát hiện chủ yếu trong các địa tầng của thời đại này
- Câu 58 : Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
A. Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến xu hướng phát triển của quần thể
B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống
C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể, loại trừ các loài động vật không xương sống có tỉ lệ giới tính biến động phức tạp, ở các loài động vật có xương sống, tỷ lệ giới tính đều là 1 : 1
D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
- Câu 59 : Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, đối tượng nào không được coi là sinh vật biến đổi gen?
A. Chuối nhà có bộ NST 3n được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội 2n
B. Bò nhận gen hormon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng xuất thịt và sữa đều tăng
C. Cây đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá Petunia
D. Cây cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm khiến quả có thể bảo quản được lâu hơn
- Câu 60 : Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do
A. Chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể
B. Chúng đào hang và chốn dưới lòng đất hoặc chỉ haotj động vào ban đêm
C. Chúng thu nhận nước từ thức ăn và nước tạo ra từ quá trình chuyển hóa
D. Chúng có thể sống sót không cần nước cho đến mùa mưa
- Câu 61 : Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên” và “biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều
A. Làm phong phú vốn gen của quần thể
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. Định hướng quá trình tiến hóa
D. Tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
- Câu 62 : Sự diến thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các nhận xét dưới đây:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 63 : Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBbXHY từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:
A. 2
A. 2
C. 3
D. 4
- Câu 64 : Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường
A. 14 và 9
B. 28 và 9
C. 14 và 8
D. 14 và 6
- Câu 65 : Trong số các đặc trưng của quần thể, đặc trưng về kích thước quần thể là một trong các đặc trưng quan trọng. Phát biểu nào dưới đây về kích thước quần thể là không đúng?
A. Một quần thể sinh vật sẽ không bao giờ có thể đạt được kích thước lớn hơn kích thước tối đa phù hợp với khả năng cung cấp điều kiện sống của môi trường
B. Khi kích thước quần thể tăng dần đạt ngưỡng kích thước tối đa thì quan hệ sinh học trong quần thể ngày càng trở nên căng thẳng
C. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
- Câu 66 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. Hình thành loài khác khu thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian, có sự hình thành các nòi địa lý khác nhau, nếu thiết lập sự trao đổi dòng gen giữa 2 nòi, quá trình hình thành loài có thể bị dừng lại
B. Các biến dị xuất hiện trong quần thể và được giao phối phát tán đi các cá thể, các cá thể hình thành kiểu gen thích nghi hoặc không thích nghi, do vậy cá thể được coi là đơn vị chọn lọc và là đơn vị tiến hóa
C. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi các điều kiện của môi trường cũng như sinh vật có sự thay đổi
D. Hầu hết các quá trình hình thành loài mới đều không có mối liên hệ trực tiếp đối với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
- Câu 67 : Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 68 : Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai SAU:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 69 : Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ dưới đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 70 : Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối
A. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên
B. Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp
C. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ
D. Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ
- Câu 71 : Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là
A. 3 không râu : 1 có râu
B. 3 có râu : 1 không râu
C. 3 không râu : 5 có râu
D. 1 không râu : 1 có râu
- Câu 72 : Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 73 : Đặc trưng về sự phân bố các quần thể trong không gian của quần xã có ảnh hưởng rất lớn đến cảnh quan của hệ sinh thái. Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Sự phân tầng của các loài thực vật có ảnh hưởng đến sự phân tầng của các loài động vật thể hiện qua việc cung cấp chỗ cư trú và nguỗn thức ăn từ thực vật cho động vật
B. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường
C. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
D. Đi từ chân núi lên đỉnh núi có sự phân bố luân phiên các loài thực vật lá rộng thường xanh, thực vật lá rộng rụng theo mùa và thực vật lá kim, đây là thể hiện sự phân tầng theo chiều thẳng đứng
- Câu 74 : Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến nhất giúp chúng có thể cùng sinh sống trong một sinh cảnh là
A. Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình
B. Loài hẹp thực bị cạnh tranh loại trừ và bị đào thải khỏi quần xã
C. Loài hẹp thực di cư sang một quần xã khác để giảm bớt sự cạnh tranh đối với loài rộng thực
D. Chúng hỗ trợ nhau tìm kiếm con mồi và chia sẻ con mồi kiếm được
- Câu 75 : Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người,phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến mắc hội chứng Tocno xuất hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ tương đương
B. Phần lớn các trường hợp ung thư máu ác tính là do đột biến lệch bội ở NST thứ 21
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi -hemoglobin mất một axit amin
D. Alen đột biến quy định bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là ví dụ của gen đa hiệu
- Câu 76 : Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Các gen cấu trúc của operon tiến hành phiên mã và tạo ra các sản phẩm của Operon
B. Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép ARN polimeraza hoạt động
C. Gen điều hòa không có chất cảm ứng nên không tiến hành phiên mã tạo protein ức chế
D. ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa của operon
- Câu 77 : Vào mùa đông giá lạnh, trên đồng cỏ các cao nguyên Mộc Châu chuỗi thức ăn có vai trò quan trọng trong sự biến đổi vật chất và năng lượng có thể dễ nhận thấy là
A. Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất
B. Chuỗi thức ăn có sinh vật khởi đầu chuỗi là sinh vật sử dụng mùn bã hữu cơ
C. Chuỗi thức ăn thẩm thấu – bắt đầu bằng chất hữu cơ hòa tan trong dụng dịch
D. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng xác động vật, thực vật, mùn bã hữu cơ
- Câu 78 : Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình giảm phân không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locut A và B trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra
A. 2
B. 8
C. 10
D. 12
- Câu 79 : Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một loài giả định. Có tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài này?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 80 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. CLTN luôn có xu hướng đào thải một alen của một gen, không có trường hợp nào mà CLTN lại bảo tồn cả 2 alen của một gen nghiên cứu
B. Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di- nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
- Câu 81 : Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8; quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm
A. 0,556
B. 0,5048
C. 0,444
D. 0,4952
- Câu 82 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, quan sát các tế bào sinh giao tử xảy ra giảm phân thấy xuất hiện 12% số tế bào rối loại phân ly cặp NST Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và sự phân ly của các NST khác cũng diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, tỉ lệ giao tử ABbD là
A. 1,5%
B. 24%
C. 1%
D. 12%
- Câu 83 : Lưới thức ăn dưới đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 84 : Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit
B. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên
C. 100% các cặp NST kép tương đồng phân ly không bình thường ở kì sau giảm phân I
D. ở kì sau giảm phân II một nửa số tế bào con không phân ly NST ở các NST kép
- Câu 85 : Hiện tượng du canh, du cư của một số dân tộc được mô tả qua tiến trình sau: 1- đốt rừng làm nương; 2- định cư và gieo trồng một số vụ mùa; 3- di cư đến một khu rừng mới và thực hiện lại bước 1 và 2 kể trên. Cho các khẳng định dưới đây:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 86 : Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 87 : Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố cacbon.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 88 : Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên?
A. Có 4 lớp kiểu hình chứng tỏ cả 3 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị xảy ra tại một vị trí trên cặp NST tương đồng đó với tần số 10%
B. Hai locus chi phối màu sắc hoa di truyền liên kết, kiểu gen F1 ở trạng thái dị hợp tử đều và tần số hoán vị là 20%, cặp gen chi phối thời gian sinh trưởng di truyền độc lập với 2 locus kể trên
C. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng và tồn tại ở trạng thái dị hợp tử chéo. Cơ thể F1 dị hợp tử về 3 cặp gen, tần số hoán vị gen là 20%.
D. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng. Cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen, cặp gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử đều,tần số hoán vị là 20%
- Câu 89 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 90 : Ở một loài động vật giới đực di giao tử, tiến hành phép lai P thuần chủng : con đực chân cao, lông đỏ lai với con cái chân thấp, lông đen được F1 100% chân thấp, lông đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được 25% đực, chân cao, lông đỏ : 25% đực, chân cao, lông đen : 25% cái, chân thấp, lông đỏ : 25% cái, chân thấp, lông đen. Nếu cho tất cả các cá thể F1 ngẫu phối với nhau được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất cá thể đó có kiểu hình đực, chân cao, lông đỏ là bao nhiêu biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng
A. 18,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 12,5%
- Câu 91 : Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 576NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%. Số lượng NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là
A. 2n=8; H = 1, 5625%
B. 2n=12; H= 1,5625%
C. 2n= 8; H= 3,125%
D. 2n=12; H= 3,125%
- Câu 92 : Ở một cơ thể có kiểu gen, quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 500 tế bào, thấy 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa A và B; 250 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa B và D, 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép ở cả 2 điểm kể trên. Khoảng cách di truyền giữa các locus theo trình tự A – B – D lần lượt là
A. 10% và 30%
B. 5% và 15%
C. 10cM và 30cM
D. 5cM và 15cM
- Câu 93 : Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không phù hợp với lý thuyết?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 94 : Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 95 : Gen A nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 6 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?
A. 300
B. 75
C. 30
D. 150
- Câu 96 : Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ quá trình là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
- Câu 97 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 locus phân ly độc lập cùng quy định, trong đó A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa xanh, aaB- và aabb cho hoa trắng. Cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo ra thế hệ F2. Cho tất cả các cây hoa xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận dưới đây:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 98 : Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Nguyên phân
B. Điều hòa hoạt động của gen
C. Nhân đôi ADN
D. Dịch mã
- Câu 99 : Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 210
B. 570
C. 270
D. 180
- Câu 100 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.
A. 32/81
B. 6/2041
C. 24/2401
D. 8/81
- Câu 101 : Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?
A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Bb
B. Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
C. Lần giảm phân II của cả bố và mẹ
D. Lần giảm phân I hoặc II của cả bố và mẹ
- Câu 102 : Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Dd x Dd , loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 14.25%
B. 12%
C. 4.5%
D. 15.75%
- Câu 103 : Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,4375 ; a = 0,5625
B. A = 0,5625 ; a = 0,4375
C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,75 ; a = 0,25
- Câu 104 : Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. Thể tam bội
B. Thể ba
C. Thể bốn
D. Thể ba kép
- Câu 105 : Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
B. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến
C. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen
D. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện
- Câu 106 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 75,0%
B. 89%
C. 79%
D. 56,25%
- Câu 107 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là
A. 30 nm và 11 nm
B. 11nm và 300 nm
C. 11 nm và 30 nm
D. 30 nm và 300 nm
- Câu 108 : Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở
A. Kì đầu của giảm phân II
B. Kì đầu của giảm phân I
C. Kì giữa của giảm phân I
D. Kì sau của giảm phân I
- Câu 109 : Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 50% hoặc 25%
B. 25%
C. 30%
D. 15%
- Câu 110 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 111 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm
B. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm
C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB
D. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
- Câu 112 : Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì
A. Đột biến trội ở trạng thái dị hợp
B. Đột biến lặn không có alen trội tương ứng
C. Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp
D. Đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp
- Câu 113 : Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới tính X quy định
A. Tính trạng có xu hướng dễ bểu hiện chủ yếu ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY
B. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái
C. Trong cùng một phép lai, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực thường khác với ở giới cái
D. Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai thuận giống tỉ lệ kiểu hình ở phép lai nghịch
- Câu 114 : Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là
A. 16%
B. 32%
C. 8%
D. 4%
- Câu 115 : Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa trắng ở thế hệ xuất phát là
A. 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng
B. 80% hoa đỏ: 20% hoa trắng
C. 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng
D. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
- Câu 116 : Xét phép lai: AaBbDD x AabbDd. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con số loại kiểu hình sẽ là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
- Câu 117 : Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
- Câu 118 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một QT của loài này đang ở trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alen A là 0,2; TS của alen B là 0,4 thì TL KG AABb là
A. 1,92%
B. 3,25%
C. 0,96%
D. 0,04%
- Câu 119 : Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau hai thế hệ tự thu phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,3
- Câu 120 : Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
A. Khi môi trường không có lactôzơ
B. Khi môi trường có nhiều lactôzơ
C. Khi có hoặc không có lactôzơ
D. Khi môi trường có lactôzơ
- Câu 121 : Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là
A. Vi khuẩn và virus
B. Thể thực khuẩn và plasmid
C. Plasmid và vi khuẩn
D. Thể thực khuẩn và vi khuẩn
- Câu 122 : Một quần thể khởi đầu (Io) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là
A. 80% BB : 20% Bb
B. 55% BB : 10% Bb : 35% bb.
C. 70% BB : 10% Bb : 30% bb
D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.
- Câu 123 : Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn – ngọt – màu vàng với cây có quả bầu dục – chua – màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màu vàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn – ngọt – màu vàng ; 25% bầu dục chua màu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là
A. Hoán vị gen
B. Phân li độc lập
C. Tương tác gen
D. Gen đa hiệu
- Câu 124 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 3/4
B. 2/3
C. 1/3
D. 1/4
- Câu 125 : Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%
B. 2,25%
C. 72%
D. 4,5%.
- Câu 126 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBB
A. 4,5%
B. 1,75%
C. 3%
D. 1,5%
- Câu 127 : Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là
A. 8
B. 21
C. 15
D. 13
- Câu 128 : Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
B. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
C. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
D. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
- Câu 129 : Đột biến NST là
A. Những biến đổi trong cấu trúc của NST
B. Những biến đổi về số lượng NST
C. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng ADN
D. Những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST
- Câu 130 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
A. chỉ có một mạch gốc của gen được dung làm khuôn để tổng hợp ARN
B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
C. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã
D. sau khi phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ đoạn intron
- Câu 131 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 18,55%
B. 25%
C. 37,5%
D. 12,5%
- Câu 132 : Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 133 : Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là
A. 1: 2: 1
B. 9: 3: 3: 1
C. 6: 3: 3: 2: 2: 1
D. 6: 3: 3: 2: 1: 1
- Câu 134 : Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng ?
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (5), (6)
D. (3), (4), (6)
- Câu 135 : Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
A. Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,6: 0,4
B. Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,3: 0,7
C. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,4
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,2
- Câu 136 : Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon) ?
A. tARN
B. rARN
C. mARN
D. Tất cả các loại ARN
- Câu 137 : Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là
A. 12
B. 15
C. 13
D. 16
- Câu 138 : Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về
A. 1,2
B. 2,3
C. 2,4
D. 1,5
- Câu 139 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cây đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen thu được Fa. Biết rằng không xẩy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì f = 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không phù hợp với Fa?
A. 1:2:1
B. 3:3:1:1
C. 3:1
D. 1:1:1:1
- Câu 140 : Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/16
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/8
- Câu 141 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: x , theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 25%
C. 56,25%
D. 3,75%
- Câu 142 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại aa
B. Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại bộ ba mã hóa aa
C. Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền
D. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin
- Câu 143 : Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau :
A. 3 -> 2 ->1 ->4
B. 3 ->2 ->4 ->1
C. 3 ->4 ->1 ->2
D. 3 ->4 ->1 ->2
- Câu 144 : Cho các sự kiện diễn ra trong phiên mã
A. 1-2-3-4
B. 2-1-3-4
C. 2-3-1-4
D. 1-3-2-4
- Câu 145 : Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là
A. 26 loại
B. 27 loại
C. 25 loại
D. 210 loại
- Câu 146 : Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?
A. Lặp đoạn NST
B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau
D. Đảo đoạn NST
- Câu 147 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm ?
A. Cromatit
B. Vùng xếp cuộn
C. Sợi nhiễm sắc
D. Sợi cơ bản
- Câu 148 : Ở 1 loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST thường, hoán vị gen đã xẩy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Cho giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng trên (P) thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xẩy ra đột biến? Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?
A. Có 10 loại kiểu gen
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
D. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen
- Câu 149 : Đặc điểm nào của sự phân chia tế bào sau đây được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Men đen ?
A. Sự phân chia tâm động
B. Sự phân chia NST
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo NST
D. Sự nhân đôi và phân li độc lập của NST
- Câu 150 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về cơ chế gây đột biến của 5-BU ?
A. A-T -> A-5BU -> G-5BU -> G-X
B. A-T -> G-5BU -> X-5BU -> G-X
C. A-T -> G-5BU -> X-5BU -> G-X
D. A-T -> X-5BU -> G-5BU -> G-X
- Câu 151 : Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hoán vị gen?
A. Hoán vị gen xẩy ra do sự trao đổi chéo giữa hai cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng
B. Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên hoán vị gen là phổ biến
C. Hoán vị gen tạo ra vô số các biến dị đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên cùng 1 NST
- Câu 152 : Một người có 47 NST, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Người này là nam, mắc hội chứng Claiphentơ
B. Người này là nam, mắc hội chứng Đao
C. Người này là nữ, mắc hội chứng Claiphentơ
D. Người này là nữ, mắc hội chứng Đao
- Câu 153 : Cho các nguyên nhân sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 154 : Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân?
A. 80
B. 20
C. 44
D. 22
- Câu 155 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra, có thể tạo nên số loại
A. 2
B. 4
C. 8
D. Cả A và B
- Câu 156 : Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là
A. ARN và protein
B. ADN và protein
C. nucleoxom và protein
D. ADN, ARN và protein
- Câu 157 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cho cây dị hợp tử hai cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn:190 thân cao, quả dài: 440 thân thấp, quả tròn: 60 thân thấp, quả dài. Cho biết không xẩy ra đột biến. Tần số hoán vị gen là
A. 12%
B. 36%
C. 24%
D. 6%
- Câu 158 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp NST
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp alen
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen
- Câu 159 : Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbdd sẽ có
A. 8 loại kiểu hình, 18 loại kiểu gen
B. 4 loại kiểu hình, 18 loại kiểu gen
C. 4 loại kiểu hình, 9 loại kiểu gen
D. 8 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen
- Câu 160 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng, được F1 phân li theo tỉ lệ là 37,5% cây cao, hoa trắng: 37,5% cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây cao, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xẩy ra, kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là
A.
B.
C. AaBb x aabb
D. Cả A và B
- Câu 161 : Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ 3, ở 1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu tế bào khác nhau về bộ NST?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 162 : Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B. Enzim ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bản tồn
D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5'
- Câu 163 : Gen B có chiều dài 204nm và có 1550 liên kết hidro bị đột biến thành alen b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp 3 lần. Trong quá trình đó, môi trường nội bào đã cung cấp 3507 nucleotit loại A và 4893 nucleotit loại G. Dạng đột biến đã xẩy ra với gen A là
A. Thay thế 1 cặp (G-X) bằng cặp (A-T)
B. Mất 1 cặp A-T
C. Mất 1 cặp G-X
D. Thay thế 1 cặp (A-T) bằng cặp (G-X)
- Câu 164 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST
A. Có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau
B. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào
C. Là vị trí duy nhất có thể xẩy ra trao đổi chéo trong giảm phân
D. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu nhân đôi
- Câu 165 : Dạng đột biến nào sau đây làm cho gen alen cùng nằm trên 1 NST?
A. Đột biến lặp đoạn
B. Đột biến chuyển đoạn
C. Đột biến đảo đoạn
D. Đột biến mất đoạn
- Câu 166 : Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến gen
A. Đảo vị trí một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Mất một cặp nucleotit
D. Thay thế một cặp nucleotit
- Câu 167 : Để kiểm chứng lại giả thuyết của mình, Men đen đã dùng phép lai nào ?
A. Tự thụ phấn
B. Lai phân tích
C. Giao phối gần
D. Lai thuận nghịch
- Câu 168 : Ở ruồi giấm, cho phép lai ♂ x ♀ với f = 40%, kiểu gen của đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 0,12
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,13
- Câu 169 : Cho các bệnh và hội chứng ở người
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 170 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là
A. AaBb x aaBb
B. Aabb x aaBb
C. AaBb x AaBb
D. AaBb x aabb
- Câu 171 : Một cơ thể có kiểu gen Dd . Khi giảm phân bình thường, không có hiện tượng trao đổi chéo, sẽ tạo ra loại giao tử với tỉ lệ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 172 : Cho biết không xẩy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/64
B. 3/32
C. 5/16
D. 27/64
- Câu 173 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân xẩy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử
A. 2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
B. 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
- Câu 174 : Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để cắt bỏ aa mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
C. Để aa được hoạt hóa và gắn với tARN
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
- Câu 175 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xẩy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xẩy ra hoán vị gen giữa các gen D và d là
A. 640
B. 180
C. 360
D. 820
- Câu 176 : Ở một loại sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện thể ba ở NST số 1. Thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 177 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon- lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon-lác và tiến hành phiên mã
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các mARN tương ứng
- Câu 178 : Đơn phân của AND là
A. axit nucleic
B. Nucleoxom
C. Nucleoti
D. Axit amin
- Câu 179 : Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cây AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 56,25%
- Câu 180 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xẩy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen 1:1?
A. XAXa x XAY
B. Aa x aa
C. AA x Aa
D. XAXa x XaY
- Câu 181 : Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng :1 đỏ. Có thể kết luận, màu hoa được quy định bởi
A. 1 cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
B. 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp
C. 2 cặp gen không alen tương tác bổ trợ
D. 2 cặp gen liên kết hoàn toàn
- Câu 182 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Hãy cho biết số loại thể ba nhiễm tối đa được tạo ra từ loài này?
A. 66
B. 25
C. 24
D. 12
- Câu 183 : Có 4 tế bào đều có kiểu genAB/ab Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
A. 8
B. 12
C. 64
D. 16
- Câu 184 : Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai
B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân
- Câu 185 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở dương xỉ
B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý không có sự hình thành quần thể thích nghi
- Câu 186 : Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,2, quần thể 2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là
A. 0,35 và 0,4
B. 0,4 và 0,3
C. 0.22 và 0.26
D. 0,31 và 0,38
- Câu 187 : Tìm số phát biểu không đúng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 188 : Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên
B. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ , có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen
C. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%
D. Bố có kiểu gen với f = 18%, mẹ có kiểu gen với f = 18%
- Câu 189 : Dạng nào sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen?
A. 1 và 3, 6
B. 3 và 5
C. 4 và 5
D. 2 và 3, 5
- Câu 190 : Ở người gen A: phân biệt được mùi vị. Gen a: không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,3 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97%
B. 9,44%
C. 52%
D. 1,12%
- Câu 191 : Các nhân tố tiến hóa phát huy vai trò chủ yếu trong quần thể có kích thước nhỏ là
A. Đột biến , di nhập gen
B. Đột biến , các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến , CLTN
D. Di nhập gen, các yếu tố ngẫu
- Câu 192 : Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến
B. nguồn gen di nhập
C. biến dị tổ hợp
D. quá trình giao phối
- Câu 193 : Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính
B. nuôi cấy tế bào, mô thực vật
C. dung hợp tế bào trần
D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
- Câu 194 : Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
A. 8%
B. 4%
C. 16%
D. 12%
- Câu 195 : Tìm số phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 196 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aa Bb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A. 8,5 % và 37,125%
B. 4% và 30,375%
C. 4% và 37,125%
D. 8,5% và 19,29%
- Câu 197 : Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
B. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
C. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi trường
D. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản
- Câu 198 : Loài lúa mì Triticum dicoccum có bộ Nhiễm sắc thể là
A. 24
B. 36
C. 28
D. 42
- Câu 199 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 200 : Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 201 : Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do
A. Chưa đủ thời gian tiến hóa để các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ chúng
B. Vì chúng ít có hại nên CLTN không cần phải loại bỏ
C. Chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng
D. Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ
- Câu 202 : Biến dị di truyền trong chọn giống là
A. Biến dị tổ hợp
B. Biến dị đột biến
C. ADN tái tổ hợp
D. Cả A, B và C
- Câu 203 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là
A. 3/5
B. 1/4
C. 1/2
D. 5/6
- Câu 204 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 205 : Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác
A. Cấy truyền phôi
B. Dung hợp tế bào trần
C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
D. Nuôi cấy hạt phấn
- Câu 206 : Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Câu 207 : Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 208 : Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
B. Số lượng các cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng
C. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
- Câu 209 : Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm
A. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen
B. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen
C. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen
D. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen
- Câu 210 : Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là?
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
- Câu 211 : Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb
A. 3/20
B. 9/20
C. 3/5
D. 1/5
- Câu 212 : Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về ba cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp có tỷ lệ lần lượt là:
A. 25% và 50%
B. 12,5% và 87,5%
C. 37,5% và 87,5%
D. 50% và 50%
- Câu 213 : Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2
A. 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa
B. 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
D. 0,41AA : 0,09Aa : 0,5aa
- Câu 214 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới ?
A. Đột biến chuyển đoạn
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn, đột biến đảo đoạn
D. Đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn
- Câu 215 : Có 400 tế bào có kiểu gen tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750
B. 700
C. 1400
D. 1500
- Câu 216 : Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ
C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng
- Câu 217 : Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học
B. Cách li sinh thái
C. Cách li tập tính
D. Cách li không gian
- Câu 218 : Các cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tương đồng với nhau?
A. Tay người và cánh chim
B. Gai hoa hồng và gai xương rồng
C. Chân vịt và cánh gà
D. Vây cá voi và vây cá chép
- Câu 219 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 220 : Xét phép lai XA Xa x X a Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
- Câu 221 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 222 : Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến
A. Lặp đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Đảo đoạn
- Câu 223 : Cho các thành phần sau
A. 6
B. 5
C. 3
D.
- Câu 224 : Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp
A. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
B. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
C. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng của di truyền quần thể
D. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
- Câu 225 : Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen trên X có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu giao phối tối đa trong quần thể về 3 gen này là
A. 75 và 2850
B. 135 và 2850
C. 135 và 1350
D. 75 và 1350
- Câu 226 : Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
B. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng
C. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
D. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng
- Câu 227 : Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
A. 6
B. 8
C. 16
D. 32
- Câu 228 : Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến
A. Đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính
B. Đột biến tiền phôi có thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính
C. Đột biến xoma chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính
D. Đột biến xảy ra trong nguyên phân không thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính
- Câu 229 : Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?
A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu
B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu.
C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu
D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu
- Câu 230 : Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
A. aabbddHH x AabbDDhh
B. AABBddhh x aaBBDDHH
C. AABbddhh x AAbbddHH
D. aabbDDHH x AABBddhh
- Câu 231 : Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai
A. Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lêch bội là 2n + 1 = 13
B. Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lêch bội là 2n - 1 = 13
C. Nếu ĐB ở dạng 2n-1 (14-1) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NST
D. Nếu ĐB ở dạng 2n+1 (12+1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1NST
- Câu 232 : Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến lệch bội liên quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa NST là
A. A = T = 970, G = X = 630
B. A = T = 420, G = X = 360
C. A = T = 550, G = X = 250
D. A = T = 970, G = X = 360
- Câu 233 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là
A. 0,125 : 0,75 : 0,125
B. 0,375 : 0,25 : 0,375
C. 0,4375 : 0,125 : 0,4375
D. 0, 25 : 0,50 : 0, 25
- Câu 234 : Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là
A. Những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác định và được di truyền
C. Biến dị không di truyền
D. Biến dị đột biến
- Câu 235 : Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
A. 37,5%
B. 50%
C. 25%
D. 75
- Câu 236 : Đột biến dạng nào sau gây hậu quả lớn nhất
A. Mất một cặp Nu ở bộ ba mã hóa thứ 2 tính từ cuối gen
B. Thay thế một cặp Nu ở bộ ba thứ 4 tính từ đầu gen
C. Mất 3 cặp Nu liên tiếp ở gần đầu gen
D. Mất 3 cặp Nu ở 3 bộ ba: thứ 3, thứ 7, thứ 13 tính từ đầu gen
- Câu 237 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái ?
A. Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật , duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
B. Chu trình sinh địa hóa là sự tuần hoàn vật chất giữa cơ thể sinh vật và môi trường, nhưng những chất tham gia vào chu trình lắng đọng phần lớn chúng tách khỏi chu trình gây thất thoát lớn
C. Chu trình sinh địa hóa xảy ra theo con đường từ môi trường bên ngoài vào cơ thể sinh vật thông qua các bậc di dưỡng mà không có chiều ngược lại
D. Các chu trình sinh địa hóa được chia thành 2 nhóm: chu trình các chất khí và chu trình các chất lắng đọng
- Câu 238 : Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng với xác suất là
A. 0,74
B. 0,0352
C. 0,0074
D. 0,00034
- Câu 239 : Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
B. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi
D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
- Câu 240 : Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi
A. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật
B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp
C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp
D. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật
- Câu 241 : Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 242 : Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
A. Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt
B. Thừa lactozo trong môi trường
C. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động
D. Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng
- Câu 243 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 244 : Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể
B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá
C. Làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên
D. Trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
- Câu 245 : Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng (MPƯ) của kiểu gen:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 246 : Intrôn là gì?
A. Đoạn gen chứa trình tự nu đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen
B. Đoạn gen không có khả năng phiên mã và dịch mã
C. Đoạn gen mã hoá các axit amin
D. Đoạn gen có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã
- Câu 247 : Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng
A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng
B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng
C. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
- Câu 248 : Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ
A. 49,72%
B. 56,25%
C. 43,75%
D. 17,64%
- Câu 249 : Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y?
A. 6
B. 12
C. 18
D. 9
- Câu 250 : Ở cà chua alen A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp; B - quả đỏ là trội hoàn toàn so với b - quả vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội AAaaBBbb x AaaaBBbb, quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến mới xảy ra, chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu hình cao vàng và thấp đỏ ở F1 lần lượt là
A. 385 và 11
B. 11 và 1
C. 11 và 35
D. 105 và 35
- Câu 251 : Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là
A. 132
B. 12
C. 144
D. 66
- Câu 252 : Nhóm loài ngẫu nhiên là:
A. Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
B. Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã
C. Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
D. Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong do nguyên nhân nào đó
- Câu 253 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 254 : Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 4
C. 1, 3,5
D. 2, 3,5
- Câu 255 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: XDXd x XDY. Cho F1có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13,125%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 30%
B. 16%
C. 20%
D. 35%
- Câu 256 : Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
A. Vết xương chân ở rắn
B. Đuôi chuột túi
C. Xương cụt ở người
D. Cánh của chim cánh cụt
- Câu 257 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. P: (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ) ® F1 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ. Cho F1 tự thụ ® F2 xuất hiện 8 kiểu hình trong đó xuất hiện cây cao, quả tròn, chín vàng chiếm tỉ lệ 14,0625% (hay 9/64). Xác định kiểu gen của cây F1
D. AaBbDd
- Câu 258 : Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:
A. Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
B. Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
C. Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. Duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
- Câu 259 : Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
A. 0,026
B. 0,105
C. 0,046
D. 0,035
- Câu 260 : Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường
B. Chưa thể biết được giới tính
C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường
D. Hợp tử không phát triển được
- Câu 261 : Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
A. 27
B. 9
C. 24
D. 8
- Câu 262 : Xét ở một locus ở một NST thường có 15 alen. Biết rằng tỉ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số các alen còn lại bằng 2, tần số của các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hardy – Weinberg. Tần số của kiểu gen dị hợp bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 263 : Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. Chim sâu, mèo rừng, báo
B. Cào cào, thỏ, nai
C. Chim sâu, thỏ, mèo rừng
D. Cào cào, chim sâu, báo
- Câu 264 : Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là
A. 1170
B. 1230
C. 900
D. 960
- Câu 265 : Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là?
A. Thay đổi các nhân tố sinh vật
B. Sự cố bất thường
C. Tác động của con người
D. Môi trường biến đổi
- Câu 266 : Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: . Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen , số loại giao tử là
A. 32 loại
B. 8 loại
C. 16 loại
D. 4 loại
- Câu 267 : Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 268 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
A. 4/9
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/3
- Câu 269 : Ở thực vật (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn so với (b) quy định quả dài. P. (2n+1) Aaabb x (2n+1) AaaBb (♀, ♂ giảm phân bình thường). Cho các kết luận sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 270 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó, không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. Cho phép lai P: AaBbCcDdHHEe x AaBbCcDdhhEE → Khả năng xuất hiện 1 cây có 3 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là
A. 4,6875%
B. 0,6592%
C. 13.18%
D. 18,75%
- Câu 271 : Đơn phân cấu tạo nên ADN là
A. Nucleotit
B. Ribonucleotit
C. axit amin
D. Nucleoxom
- Câu 272 : Bazonitric dạng hiểm (G*) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua ít nhất mấy lần nhân đôi?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
- Câu 273 : Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là
A. Hóa trị
B. peptit
C. hidro
D. Ion
- Câu 274 : Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 20%, 20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là
A. G = X = 450; A = T = 300
B. G = X = 900; A = T = 600
C. G = X = 900; A = T = 600.
D. G = X = 600; A = T = 900
- Câu 275 : Đột biến nhiễm sắc thể là
A. biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể
B. biến đổi số lượng của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể
C. biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể tăng theo bội số n và lớn hơn 2n
D. biến đổi về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể
- Câu 276 : Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 277 : Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
A. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein
B. Tổ hợp với protein để tạo nên riboxom
C. Vận chuyển axit amin đến riboxom
D. Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dịch
- Câu 278 : Quan sát tế bào sinh vật ở một loài người ta thấy bộ NST có dạng kí hiệu AABbDDdEE. Tế bào có kí hiệu NST trên là dạng
A. Lưỡng bội
B. Tam bội
C. Tam nhiễm
D. Tứ bội
- Câu 279 : Tế bào có kiểu sắp xếp NST nào sau đây theo lí thuyết có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
A. (1), (3), (5), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (5), (6)
- Câu 280 : Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. AND polimeraza
B. AND ligaza
C. ARN polimeraza
D. ARN polimeraza
- Câu 281 : Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là
A. 3000
B. 2400
C. 2700
D. 3060
- Câu 282 : Một gen tự sao liên tiếp 4 lần, số gen con có mạch đơn cấu tạo hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường là
A. 14
B. 15
C. 8
D. 7
- Câu 283 : Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người
C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm
- Câu 284 : Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. mất đoạn nhiễm sắc thể
C. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 285 : Có một trình tự ARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn polipeptit sơ khai gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit sơ khai được tổng hợp từ trình tự ARN này chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế G ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A
B. Thay thế A ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng X
C. Thay thế U ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A
D. Thay thế X ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A
- Câu 286 : Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. số lượng NST
B. cấu trúc NST
C. lệch bội
D. đa bội
- Câu 287 : Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng . Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 4
B. 8
C. 20
D. 10
- Câu 288 : Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì
A. lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt
B. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành
C. lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin
D. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này
- Câu 289 : Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
A. Nấm
B. Vi khuẩn
C. Virut
D. Thể ăn khuẩn
- Câu 290 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
A. 16
B. 24
C. 12
D. 8
- Câu 291 : Các tế bào sinh dục chín của thể tứ bội có kiểu gen BBbb. Theo lý thuyết khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử hữu thụ là
A. 4:1:1
B. 1:1
C. 1
D. 3:1
- Câu 292 : Trong cấu tạo siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức xoắn hai là
A. nucleoxom
B. sợi cơ bản
C. sợi nhiễm sắc
D. ống siêu xoắn
- Câu 293 : Cơ chế nào sau đây không thuộc cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào?
A. nguyên phân
B. giảm phân
C. phiên mã
D. thụ tinh.
- Câu 294 : Một gen có A = 600. Khi gen phiên mã m«i trêng cung cấp 1200 U; 600 A ; 2700 G vµ X. Số liên kết hidro trong gen là
A. 3600
B. 3900
C. 5100
D. 4080
- Câu 295 : Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 99%.
B. 49,5%.
C. 40%.
D. 80%.
- Câu 296 : Hóa chất 5- BU thường gây đột biến
A. số lượng NST
B. gen, thay thế 1 cặp (G,X)= 1 cặp (A,T)
C. Cấu trúc NST
D. gen, thay thế 1 cặp (A,T)= 1 cặp (G,X)
- Câu 297 : Tế bào sinh dục chín thể tứ bội có kiểu sắp xếp NST AAaa giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử Aa có tỉ lệ
A. 50%
B. 25%
C. 67%
D. 100%
- Câu 298 : Một bộ ba trên tARN gọi là
A. codon
B. anticodon
C. axit amin
D. trilet
- Câu 299 : Căn cứ vào đặc điểm nào của mã di truyền mà có thể tính được số bộ ba = số Nu 1 mạch : 3?
A. tính thoái hóa
B. Là mã bộ ba đọc liên tục theo 1 chiều xác định.
C. tính đặc hiệu
D. Là mã bộ ba đọc liên tục không chồng gối lên nhau
- Câu 300 : Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra
A. thể ba kép
B. thể bốn
C. thể ba.
D. thể một
- Câu 301 : Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là
A.Đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza.
B.Đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza
C.Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
D.Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
- Câu 302 : Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên
A. thể tam bội
B. Thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm
C. thể tứ bội hoặc thể song nhị bội
D. Thể ba nhiễm kép hoặc thể bốn nhiễm
- Câu 303 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA
B. AAG, GTT, TXX, XAA
C. TAG, GAA, ATA, ATG
D. AAA, XXA, TAA, TXX
- Câu 304 : Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
A. 540
B. 240
C. 690
D. 330
- Câu 305 : Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin
B. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm
D. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
- Câu 306 : Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số lượng NST là
A. 34.
B. 38.
C. 68
D. 36
- Câu 307 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 1/100
B. 23/100
C. 23/99
D. 3/32
- Câu 308 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?
A. 108.
B. 2016
C. 1080
D. 360
- Câu 309 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân II ở cặp gen Bb ở một tế bào, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ:
A. 8%
B. 2%
C. 4%
D. 11,75%.
- Câu 310 : Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?
A. 2
B. 4
C. 3
D.
- Câu 311 : Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽdưới đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 312 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 1/72
B. 17/72.
C. 10/36
D. 5/36.
- Câu 313 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 175 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 314 : Ở người, gen quy định nhóm máu có alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% có nhóm máu B. Xét 1 gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều mang nhóm máu B. Người đàn ông kia kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp tử là
A. 42,9%
B. 16,3%
C. 39,3%
D. 47,4%
- Câu 315 : Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp
A. 0,67 và 0,33
B. 0,2 và 0,8
C. 0,33 và 0,67
D. 0,8 và 0,
- Câu 316 : Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có độ ổn định cao nhất?
A. Savan
B. Hoang mạc
C. Thảo nguyên
D. Rừng mưa nhiệt đới
- Câu 317 : Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lại giữa hai cơ thể P:DdEe x DdEe thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân.Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 7/32
B. 1/32
C. 9/24
D. 1/8
- Câu 318 : Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN khi đó quá trình phiên mã?
A. Không diễn ra vì cùng trình tự nucleotit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN polymeraza dễ khới động phiên mã và điều hòa phiên mã
B. Có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc gen bị thay đổi
C. Diễn ra bình thường vì vùng trình tự nucleotit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN polymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã
D. Có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN polymeraza nhận rat hay đổi cấu trúc của gen.
- Câu 319 : Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,60C +420C. Dựa vào các số liệu trên,hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn
- Câu 320 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là
A. 224
B. 336
C. 112
D. 448
- Câu 321 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 322 : Khi nói về thường biến và mức phản ứng, cho các phát biểu sau?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 323 : Locut 1 có 4 alen, locut 2 có 3 alen, các locut này cùng nằm trên một cặp NST thường, locut 3 có 5 alen nằm trên NST X vùng tương đồng trên Y. Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là
A. 3120
B. 1560
C. 2650
D. 2400
- Câu 324 : Trong khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến
B. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, giao phối không ngẫu nhiên là nguyên liệu thứ cấp
C. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ
- Câu 325 : Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài thân mềm thu được bảng như sau
A. Ở mật độ 10 con/m3 tốc độ lọc nước nhanh nhất
B. Mật độ càng cao thì tốc độ lọc nước càng nhanh
C. Ở mật độ 10con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm
D. Tốc độ lọc nước của các cá thể phụ thuộc vào mật độ
- Câu 326 : Trật tự thời gian các kì địa chất nào sau đây là đúng?
A. Tân sinh <=> Trung sinh<=> Cổ sinh <=> Nguyên sinh Thái cổ
B. Cổ sinh <=>Nguyên sinh <=> Thái cổ<=> Trung sinh<=> Tân sinh
C. Tân sinh<=> Trung sinh <=>Cổ sinh <=> Thái cổ <=> Nguyên sinh
D. Thái cổ <=> Cổ sinh <=>Nguyên sinh<=> Trung sinh <=> Tân sinh
- Câu 327 : Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:
A. Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi
B. Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị
D. Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn
- Câu 328 : Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?
A. 54,7%
B. 57,1%
C. 42,9%
D. 56,3%
- Câu 329 : Cho các phát biểu sau đây về quá trình nhân đôi ADN:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 330 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen b quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho phép lai AaaaBBBB x AaaaBBbb, theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 8 : 8:4 :1 :1 :1
B. 8:4:4:2:2:1:1:1:1
C. 8:8:2:2:1:1:1:1
D. 8:4:2:2:2:2:1:1:1:1
- Câu 331 : Gen B có 1170 nucleotit, trong đó số nucleotit loại guanin gấp 4 lần số nucleotit loại Adenin. Gen bị đột biến thành gen b. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu loại nucleoti loại Adenin giảm xuống 14 nucleotit. Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình nói trên là
A. 11466
B. 11417
C. 11428
D. 13104
- Câu 332 : Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với nền môi trường, từ gen A đột biến thành a quy định lông màu trắng làm cho kẻ thù dễ phát hiện. Trong trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại ra khỏi quần thể?
A. Gen A nằm trên NST thường
B. Gen A nằm trên NST giới tính tại vùng X phân hóa
C. Gen A nằm trong ti thể
D. Gen A nằm trên NST giới tính tại vùng Y phân hóa
- Câu 333 : Một loài giao phối có bộ NST 2n=8. Cặp NST thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là
A.1/8
B.3/8
C.6/8
D.5/8
- Câu 334 : Ở một loài động vật, cho con được (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ: 25% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định và phân li độc lập. Cho các kết luận sau:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 335 : Cho mỗi gen quy định một tính tạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai Dd x Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 11,04%
B. 22,43%
C. 16,91%
D. 27,95%
- Câu 336 : Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự góp mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai: AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 337 : Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi, cho các phát biểu sau:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 338 : Cho các loại tài nguyên sau:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 339 : ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào Ecoli nhằm
A. Ức chế hoạt động hệ gen của tế bào Ecoli
B. Làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của Ecoli
C. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
D. Làm cho ADN tái tổ hợp với ADN vi khuẩn
- Câu 340 : Tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là
A. Chuyển gen bằng plasmit
B. Chuyển gen bằng súng bắn gen
C. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
D. Chuyển gen bằng thực khuẩn thể
- Câu 341 : Có đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’UGG3’ mã hóa cho axit amin Tryptophan thành bộ ba 5’UGA3’ ở giữa vùng mã hóa của phân tử mARN. Tuy vậy trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hóa tARN tạo ra các tARN có khả năng “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là bộ ba mã hóa cho Trytophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài khác hơn bình thường
B. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài dài hơn bình thường
C. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài bằng bình thường
D. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài ngắn hơn bình thường
- Câu 342 : Bệnh pheniketo niệu do
A. Thiếu axit amin phenialanin khi đó thừa tiroxin trong cơ thể
B. Thiếu enzim chuyển hóa axit amin phenialanin thành tiroxin trong cơ thể
C. Thừa enzim chuyển hóa axit amin phenialanin thành tiroxin trong cơ thể
D. Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phenialanin trong tuyến bài tiết
- Câu 343 : Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin là hóa chất gây đột biến đa bội
A. Lên bầu nhụy trước khi cho giao phấn
B. Lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó
C. Lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây
D. Vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
- Câu 344 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loại này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trê và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau
A. Quần thể 1
B. Quần thể 2
C. Quần thể 3
D. Quần thể 4.
- Câu 345 : Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
A. Người được tiến hóa từ tinh tinh
B. Người và tinh tinh có chung một tổ tiên tương đối gần
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN
D. Tinh tinh được tiến hóa từ người
- Câu 346 : Ở một loài cỏ, quần thể phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nền không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về?
A. Cách li mùa vụ
B. Cách li sinh thái
C. Cách li nơi ở
D. Cách li tâp tính
- Câu 347 : Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
A. Trong quần thể các cá thể kết đôi tự do và ngẫu nhiên tạo nên vô số biến dị tổ hợp
B. Khi môi trường biến đổi quần thể thường không có khả năng thích nghi và dẫn đến diệt vong
C. Các quần thể thường có tính đa dạng di truyền cao
D. Trong những điều kiện nhất định quần thể có thể duy trì tần số alen và thành phần kiểu gen
- Câu 348 : Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng aa quy định hoa trắng. Gen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ kép : 15 cây hoa đỏ, đơn: 25 cây hoa hồng, kép : 25 cây hoa hồng, đơn: 15 cây hoa trắng, kép : 10 cây hoa trắng, đơn. Tần số hoán vị gen của phép lai trên là
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 40%
- Câu 349 : Cho những mối quan hệ như sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 350 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, T, G, X
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến
D. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con
- Câu 351 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 352 : Cho các tập hợp sau:
A. (2), (5)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4)
- Câu 353 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai x nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 354 : Ở quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 355 : Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
- Câu 356 : Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giởi đực là 0,6 và tần số alen A ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,36AA + 0,38Aa + 0,16aa = 1
B. 0,16AA + 0,38Aa + 0,36aa = 1
C. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24aa = 1
D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
- Câu 357 : Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng.
A. Tự thụ phấn qua các thê hệ làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số các alen trội
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống
C. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên
D. Quần thể tự phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau
- Câu 358 : Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh. Biết rằng những người khác trong gia đình trên đều không mắc bệnh. Họ sinh ra được một đứa con trai không bị bệnh. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là
A. 44,4%
B. 22,2%
C. 50%
D. 36%
- Câu 359 : Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn
- Câu 360 : Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì
A. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn
B. Các gen ở thực vật không chứa intron
C. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật
D. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh
- Câu 361 : Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện
A. Biến động nhiều năm
B. Biến động theo mùa
C. Biến động tuần trăng
D. Biến động không theo chu kì
- Câu 362 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên
- Câu 363 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
- Câu 364 : Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì ?
A. Prôtêin và cacbohiđrat
B. Prôtêin và lipit
C. Cacbohyđrat và lipit
D. Prôtêin và axit nuclêic
- Câu 365 : Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ
A. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh
B. Môi trường thay đổi chống lại alen a
C. Đột biến gen A thành gen a
D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khá
- Câu 366 : Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
A. 3, 4, 5
B. 2, 3, 5
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 3.
- Câu 367 : Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
A. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản
B. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản
C. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản
D. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản
- Câu 368 : Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
A. Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2
B. Có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2
C. Có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1
D. Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1
- Câu 369 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
- Câu 370 : Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính
A. 110 A
B. 300 nm
C. 300 A
D. 11nm
- Câu 371 : Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho
A. Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ
B. Sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên
C. Sự tuyệt diệt của quyết thực vật
D. Cây hạt trần phát triển mạnh
- Câu 372 : Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu
A. 11200
B. 10000
C. 12000
D. 11220
- Câu 373 : Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10
D. 9 hoặc 10
- Câu 374 : Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá
A. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
B. Gai cây hoa hồng
C. Ngà voi
D. Gai của cây hoàng liên
- Câu 375 : Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do
A. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố
B. Trứng to hơn tinh trùng
C. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
D. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
- Câu 376 : Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng
A. Đường cong chữ J
B. Đường cong chữ S
C. Giảm dần đều
D. Tăng dần đều.
- Câu 377 : Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A. Ếch nhái ven hồ
B. Ba ba ven sông
C. Khuẩn lam trong hồ
D. Rái cá trong hồ
- Câu 378 : Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 379 : Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng
A. Giao tử bất thường dạng n – 1
B. Các tế bào sinh tinh, sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng
C. Tế bào bình thường lưỡng bội
D. Giao tử bất thường dạng n + 1
- Câu 380 : Măt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì ?
A. Tích lũy hoặc đào thải tùy điều kiện môi trường
B. Tích lũy và đào thải ngang bằng nhau
C. Đào thải các biến dị bất lợi
D. Tích lũy các biến dị có lợi
- Câu 381 : Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là
A. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
B. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ ...
C. Dáng đi thẳng
D. Bộ não phát triễn hoàn thiện
- Câu 382 : Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là
A. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi
B. Nhân tố gây biến đổi kiểu gen.
C. Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong nội bộ loài
D. Tạo điều kiện hình thành đặc điểm thích nghi
- Câu 383 : Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A. Tỉ lệ tử của quần thể
B. Nguồn sống của quần thể
C. Sức chứa của môi trường
D. Tỉ lệ sinh của quần thể
- Câu 384 : Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là
A. Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào
B. Luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đ
C. Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định
D. Di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính
- Câu 385 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A. 1/81
B. 8/81
C. 27/81
D. 32/81
- Câu 386 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen , ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 16%
B. 30%
C. 15%
D. 32%
- Câu 387 : Cho 3000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Rq/rQ. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% thì số tế bào tham gia giảm phân không xảy ra hoán vị trong số tế bào nói trên là
A. 900
B. 1800
C. 600
D. 1200
- Câu 388 : Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là
A. A= T = 30240 ; G = X = 45360
B. A = T = 14880 ; G = X = 22320
C. A = T = 29760 ; G = X = 44640
D. A = T = 16380 ; G = X = 13860
- Câu 389 : Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 390 : Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ
A. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
B. 9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng.
C. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
D. 12 đỏ: 3 vàng : 1 trắng.
- Câu 391 : Trong một lứa đẻ khi bay giao hoan, ong con được tạo thành có 4 loại kiểu gen: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. Kiểu gen của ong chúa và ong đực là
A. AaBb x ab
B. AaBb x aabb
C. AABB x aabb
D. AaBb x AaBb
- Câu 392 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 38,94%
B. 30,25%
C. 18,75%
D. 56,25 %
- Câu 393 : Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 195
B. 65
C. 130
D. 260
- Câu 394 : Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là
A. 27
B. 9
C. 61
D. 24
- Câu 395 : Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 6 mARN
B. 8 mARN
C. 5 mARN
D. 3 mARN.
- Câu 396 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
A. 5/9
B. 5/18
C. 1/18
D. 1/9
- Câu 397 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 25/144
B. 119/144
C. 19/24
D. 3/4
- Câu 398 : Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là
A. 20%
B. 40%
C. 10%
D. 30%
- Câu 399 : Ở tằm, gen A qui định màu trứng trắng, gen a qui định màu trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng?
A. XAXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
- Câu 400 : Ở phép lai x ,nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
- Câu 401 : Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 20
B. 38
C. 37
D. 40
- Câu 402 : Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh
A. 9/512
B. 63/64
C. 63/512
D. 189/256
- Câu 403 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49,5%
B. 16,5%
C. 66,0%
D. 54,0%
- Câu 404 : Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm
A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O)
B. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
D. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
- Câu 405 : Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa ?
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 406 : Loài người xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam
B. kỉ Pecmi
C. kỉ Đêvôn
D. kỉ Đệ tứ
- Câu 407 : Đột biến điểm là
A. Đột biến liên quan đến một cặp NST
B. Đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit
C. Đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
D. Đột biến liên quan đến một số cặp NST
- Câu 408 : Năm 1988, Katie Castillo chào đời với dây rốn quấn quanh cổ, vì thế khi cô bé phát ra tiếng khóc đầu tiên - một tiếng thét như của mèo kêu với âm vực cao - bà mẹ nghĩ rằng thanh quản của cô bé bị méo. Các y tá đỡ đẻ cho Castillo cũng nhận thấy đầu của đứa bé khá nhỏ và phản xạ của nó chậm chạp. 3 tiếng sau, các bác sĩ yêu cầu xét nghiệm gen của bé. Katie được chẩn đoán mắc bệnh "Cri-du-chat", một dạng lệch lạc về tinh thần và thể chất”
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
B. Đột biến lệch bội
C. Đột biến gen
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Câu 409 : Hiện tượng đa hình cân bằng là
A. Nếu quần thể có nhiều loại kiểu hình thì sẽ cân bằng về mặt di truyền
B. Trong quần thể, tất cả các tính trạng đều có thành phần kiểu gen ở trạng thái cân bằng
C. Trong quần thể, các kiểu hình đều có số lượng cá thể tương đương nhau và ở mức cân bằng
D. Trong quần thể tồn tại song song một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định
- Câu 410 : Tạo ra cừu Đôly là thành công của việc nhân giống động vật bằng
A. Kỹ thuật tạo ưu thế lai
B. Phương pháp gây đột biến
C. Công nghệ gen
D. Công nghệ tế bào
- Câu 411 : Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
A. 1, 3, 5
B. 1, 5, 6
C. 1, 4, 6
D. 2, 4, 6
- Câu 412 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd
C. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd
D. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
- Câu 413 : Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá
A. Chất lượng não bộ của con người
B. Số lượng nơron trong não bộ của con người.
C. Sự trưởng thành của con người
D. Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người
- Câu 414 : Để phát hiện ra các quy luật di truyền Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên đối tượng
A. Đậu Hà Lan
B. Ruồi giấm
C. Ngô
D. Cừu
- Câu 415 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd
B. AaBbDd × AaBbDD
C. AaBbDd × aabbDD
D. AaBbdd × AabbDd
- Câu 416 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. Tương tác cộng gộp
B. Tương tác bổ sung
C. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
D. Phân li
- Câu 417 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. Aabb × Aabb
B. AaBb × AaBb
C. aaBb × AaBb
D. Aabb × aaBb
- Câu 418 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 18,75%
C. 37,50%
D. 6,25%
- Câu 419 : Để chọn các giống thực vật có đặc tính kháng thuốc diệt cỏ, chịu hạn, chịu lạnh, chịu phèn, chịu mặn tốt... người ta thường dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn. Khi nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo sẽ tạo thành các dòng tế bào đơn bội. Để cho chúng có thể phát triển và sinh sản hữu thụ người ta thực hiện công đoạn lưỡng bội hóa chúng bằng tác nhân
A. 5BU
B. Conxixin
C. Auxin
D. Acridin
- Câu 420 : Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1798
B. 1125
C. 2250
D. 3060
- Câu 421 : Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN?
A. Timin
B. Xitozin
C. Uraxin
D. Ađênin
- Câu 422 : Ở 1 loài 2n = 14. Số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào của thể bốn nhiễm là
A. 13
B. 16
C. 28
D. 12
- Câu 423 : Theo quan điểm của Đacuyn thì
A. Đối tượng của CLTN là các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
B. Đối tượng của CLTN là quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
C. Đối tượng của CLTN là các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
D. Đối tượng của CLTN là quần thể và kết quả của CLTN cũng tạo nên quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
- Câu 424 : Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ?
A. (2), (3), (5)
B. (3), (5)
C. (1), (2), (4)
D. (3), (4)
- Câu 425 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
- Câu 426 : Sự phân chia các đại địa chất theo trình tự thời gian từ khi trái đất hình thành đến nay là
A. Đại Thái cổ - Đại Nguyên sinh – Đại Cổ sinh – Đại Trung sinh – Đại Tân sinh
B. Đại Thái cổ - Đại Cổ sinh – Đại Nguyên sinh – Đại Trung sinh – Đại Tân sinh
C. Đại Tân sinh - Đại Trung sinh – Đại Cổ sinh – Đại Nguyên sinh – Đại Thái cổ
D. Đại Tân sinh - Đại Trung sinh – Đại Nguyên sinh – Đại Cổ sinh – Đại Thái cổ
- Câu 427 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính
A. 300nm
B. 110nm
C. 300 A0
D. 110 A0
- Câu 428 : Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là
A. Hình thành loài mới
B. Hình thành quần thể thích nghi
C. Hình thành nòi mới
D. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài
- Câu 429 : Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 430 : Quần thể tự thụ phấn ban đầu (P) có cấu trúc 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,2Aabb. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn.
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 431 : Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 432 : Một phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ các nuclêôtit Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1 và chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu). Biết rằng bộ ba kết thúc trên mARN là UAA. Số lượng từng loại nuclêôtit trong các bộ ba đối mã (anticodon) của các phân tử tARN: Ut, At, Xt, Gt tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên lần lượt là
A. 600: 450: 300: 150
B. 449: 598: 150: 300
C. 599: 448: 300: 150
D. 598: 449: 300: 150
- Câu 433 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
A. (1), (2), (5), (6)
B. (1), (4), (5), (6).
B. (1), (4), (5), (6).
D. (2), (3), (4), (6).
- Câu 434 : Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì thì cơ thể tổng hợp thêm 1 ít sắc tố melanin. Trong 1 khảo sát đời sau của những người có cùng kiểu gen kết hôn với nhau được nhà nghiên cứu biểu diễn bằng đồ thị trong hình dưới đây
A. 3 : 1
B. 16 : 7
C. 5 : 2
D. 5 : 3
- Câu 435 : Các gen abcde là các gen liên kết gần nhau trên NST ở E.coli. Có 3 đột biến mất đoạn ngắn xảy ra trên phân đoạn NST này dẫn đến sự mất đi một số gen như sau:
A. abcde
B. bdeac
C. acbed
D. cabde
- Câu 436 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
A. (1), (2) và (3)
B. (2), (3) và (5)
C. (1), (2) và (4)
D. (1), (2) và (5)
- Câu 437 : Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 438 : Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 439 : Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (3) và (4)
C. (1), (4) và (5)
D. (3), (4) và (5)
- Câu 440 : Ở người, bệnh pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
A. 27,5%
B. 11%.
C. 5,5%
C. 5,5%
- Câu 441 : Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen gồm 2 alen). Hiền và Hoa đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng đều có bố bị bệnh). Hiền sinh 1 con gái bình thường đặt tên là An, Hoa sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Bình. Bình và An lấy nhau.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 442 : Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NSTcó nguồn gốc từ bố; a, b là NST có nguồn gốc từ mẹ). Có 100 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: - 40% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo. - 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo. - Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST có nguồn gốc từ mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là
A. 40
B. 75
C. 150
D. 50
- Câu 443 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử (n + 1) với giao tử n.
B. giao tử (n - 1) với giao tử n
C. giao tử n với giao tử n
D. giao tử (n + 1) với giao tử (n + 1).
- Câu 444 : Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 445 : Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 446 : Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng phân tử ?
A. Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào
B. Prôtêin của các loại sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin
C. Axit nuclêic của mọi loài sinh vật đều cấu tạo từ 4 loại Nuclêôtit
D. Mã di truyền có tính phổ biến, hầu hết các loài sử dụng bộ mã di truyền giống nhau
- Câu 447 : Nhận định nào đúng về vai trò của nhân tố tiến hóa theo di truyền học hiện đại.
A. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa mặc dù nó là nhân tố tạo ra sự đa dạng di truyền
B. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là những nhân tố tiến hóa có hướng.
C. Đột biến gen và yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, giảm đa dạng di truyền
D. Đột biến gen và di nhập gen là nhân tố sáng tạo ra các alen mới
- Câu 448 : Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của tiến hóa nhỏ trong tiến hóa ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 449 : AND của tinh tinh mức độ giống với AND của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất ?
A. Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh
B. Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.
C. Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung
D. Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc
- Câu 450 : Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ?
A. 3, 4, 5
B. 2, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 3, 4
- Câu 451 : Có bao nhiêu nhận định đúng về sự hình thành loài mới ?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 452 : Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất, thực vật có hạt đầu tiên xuất hiện ở
A. Kỉ Đêvôn, đại Cổ sinh
B. Kỉ Silua, đại Cổ sinh
C. Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh
D. Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh
- Câu 453 : Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử ?
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 4
- Câu 454 : Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau:
A. 3, 5
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 4, 5
- Câu 455 : Thể tứ bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân ?
A. Aa
B. Aaaa
C. AAAa
D. AAaa
- Câu 456 : Một loài có 2n = 8. Giả thiết nếu xảy ra đột biến thể một kép sẽ có tối đa bao nhiêu khả năng ?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 7
- Câu 457 : Một loài thực vật có 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện 4 dạng thể ba ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các dạng thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét
A. 128
B. 256
C. 432
D. 108
- Câu 458 : Biết mã di truyền là mã bộ ba. Giả thiết một phân tử ARN thong tin của một loài vi khuẩn chỉ cấu tạo bởi ba loại nuclêôtit là: Ađênin, Guanin và Uraxin. Theo lí thuyết phân tử ARN này có tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin ?
A. 26
B. 64
C. 27
D. 24
- Câu 459 : Một cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân hình thành giao tử. Trong quá trình giảm phân đó, có một số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II ở cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen giảm phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra tính theo lí thuyết là bao nhiêu ?
A. 8
B. 16
C. 20
D. 12
- Câu 460 : Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là: 0,4AA : 0,6AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa trong quần thể là 0,2625. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 461 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100Ao và có số lượng Nuclêôtit loại A = 20% tổng Nuclêôtit của gen. Gen này phiên mã một số lần, đã phải phá vỡ 11.700 liên kết Hyđrô. Số lần phiên mã của gen là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 462 : Bệnh niệu phênyl kêtô do gen lặn a trên NST thường, gen trội A bình thường về tính trạng này. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 4%. Một cặp bố mẹ có kiểu hình bình thường trong quần thể này kết hôn, xác suất để con của họ bị bệnh niệu phênyl kêtô là bao nhiêu ?
A. 2,78%
B. 10,24%
C. 5,6%
D. 2,26%
- Câu 463 : Ở ngô 2n = 20. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây KHÔNG phải là đột biến lệch bội ?
A. 2n = 22
B. 2n = 40
C. 2n = 24
D. 2n = 18
- Câu 464 : Ở một loài động vật, xét cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen. Xét cặp NST giới tính X có hai cặp gen liên kết nằm ở đoạn không tương đồng với NST Y, mỗi gen cũng có 3 alen. Trên NST Y xét một gen có 2 alen nằm ở đoạn không tương đồng với NST X. Theo lí thuyết số loại kiểu gen tối đa về 4 loại gen nói trên là
A. 126
B. 189
C. 63
D. 98
- Câu 465 : Trạng thái cân bằng của quần thể được đảm bảo bởi yếu tố nào ?
A. Các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lần nhau
B. Các cá thể trong quần thể luôn có cạnh tranh, đó là đặc điểm thích nghi của quần thể để tồn tại.
C. Mỗi quần thể đều có khả năng tự điều chỉnh thông qua điều chỉnh tỉ lệ sinh và tử vong
D. Quần thể luôn có xu hướng sinh sản tăng, tử vong giảm để cạnh trạnh với quần thể khác loài
- Câu 466 : Trong các trường hợp sau đây, nhóm thú nào thuộc loài rộng nhiệt hơn ?
A. Thú trên cạn ở đồng bằng sông Cửu Long
B. Thú trên cạn ở đồng bằng Bắc Bộ
C. Thú sống trong biển Đông
D. Thú sống ở vùng nước ấm xích đạo
- Câu 467 : Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì ?
A. Số lượng cá thể ít làm giảm khả năng hỗ trợ cùng loài
B. Giảm khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực cái
C. Giảm khả năng chống đỡ các điều kiện bất lợi như kẻ thù, nhiệt độ môi trường
D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài
- Câu 468 : Khi nói về sự phân bố của cá thể trong quần thể, thì nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới… là phân bố ngẫu nhiên
B. Các cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng… là phân bố ngẫu nhiên
C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ… là phân bố theo nhóm
D. Các con voi trong rừng Tây Nguyên, các cây Chè trong rừng Cúc Phương… phân bố đồng đều
- Câu 469 : Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới ?
A. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ cao
B. Có ổ sinh thái rộng, mật độ thấp
C. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp
D. Có ổ sinh thái rộng, mất độ cao.
- Câu 470 : Một loài rệp được kiến bảo vệ khỏi kẻ thù, rệp tiết ra chất mật ngọt cho kiến ăn. Đây là mối quan hệ nào?
A. Hợp tác
B. Cộng sinh
C. Hội sinh
D. Ức chế - cảm nhiễm
- Câu 471 : Trong quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau sẽ dẫn đến
A. Một loài cạnh tranh kém sẽ biến mất
B. Hai loài cùng biến mất
C. Mỗi loài thu hẹp ổ sinh thái
D. Mỗi loài mở rộng ổ sinh thái
- Câu 472 : Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón
B. Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y
C. Cộng sinh giữa rêu và lúa
D. Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu
- Câu 473 : Nhận định nào là đúng về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã ?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
B. Trong một quần xã, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Trong quần xã trên cạn, chỉ có một loại chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp
- Câu 474 : Cho F1có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen ở cả cây bố và cây mẹ. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu gen tối đa ở F2 là bao nhiêu ?
A. 16
B. 32
C. 100
D. 156
- Câu 475 : Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 65% hoa trắng – lá dài : 15% hoa tím – lá ngắn : 10% hoa trắng – lá ngắn : 10% hoa tím – lá dài. Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%.
B. Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.
C. Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.
D. Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%
- Câu 476 : Khi nói về liên kết gen, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng ?
A. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài
B. Các gen phân bố xa nhau trên càng một NST, tần số hoán vị gen càng lớn
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp
D. Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau
- Câu 477 : Có bao nhiêu nhận định đúng về NST giới tính ở động vật ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 478 : : Hiện tượng trội không hoàn toàn có đặc điểm nào khi xét một cặp gen:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 479 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu sự chi phối của hai cặp gen không alen tương tác nhau. Cho cây P tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 cao : 7 thấp. Trong số các cây thân cao ở F1, nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao để cho tự thụ phấn. Xác suất để cây F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 9 cao : 7 thấp là
A. 1/8
B. 4/9
C. 3/8
D. 1/4
- Câu 480 : Cho một cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền cùng cho kết quả trên ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 481 : Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, các gen trội hoàn toàn, phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBbDd x aaBbDD. Xác suất đời con thu được kiểu gen chứa 4 alen trội là bao nhiêu ?
A. 1/4
B. 3/8
C. 5/8
D. 15/16
- Câu 482 : Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho hai cá thể đực cái giao phối với nhau được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cá thể ở F1có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên là bao nhiêu ?
A. 4%
B. 8%
C. 2%
D. 12%
- Câu 483 : Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn tòan. Có một phả hệ như dưới đây
A. 0,025
B. 0,043
C. 0,083
D. 0,063
- Câu 484 : Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần ?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ sẽ thay đổi theo một hướng xác định, giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp
B. Qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần khác nhau
C. Không làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen
D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
- Câu 485 : Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng phổ biến lai xa ở những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng ?
A. Vì không cần khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa
B. Thực vật thường có số lượng NST ít
C. Thực vật thường có số lượng NST lưỡng bội giống nhau, chỉ khác nhau về gen
D. Hạt phấn của hoa loài này dễ nảy mầm trên vòi nhụy của hoa loài khác
- Câu 486 : Nhận định KHÔNG đúng về ưu thế lai
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ
B. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất, đó là theo giả thuyết siêu trội
C. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuân có thể không cho ưu tế lai, nhưng phép lai nghịch lại cho ưu thế lai, hoặc ngược lại.
D. Ưu thế lai ở động vật chỉ sử dụng vào mục đích lai kinh tế
- Câu 487 : Hiểu đúng về sinh vật biến đổi gen là
A. Là những sinh vật được tạo ra do đột biến gen
B. Sinh vật biến đổi gen được tạo ra từ hai loài khác nhau
C. Là những sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình
D. Là những sinh vật mang nguyên vẹn bộ NST, bộ gen của hai loài khác nhau
- Câu 488 : Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền Plasmit có đặc điểm:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 489 : Nhận định đúng về bệnh ung thư ở người
A. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành khối u ác tính
B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là gen có hại
C. Khi nhóm gen ức chế khối u bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát khối u, dẫn đến ung thư
D. Khi nhóm tiền ung thư bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát chu kì tế bào, dẫn đến ung thư
- Câu 490 : Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A. Hội chứng Đao và Toc nơ
B. Hội chứng khóc tiếng mèo kêu, ung thư máu ác tính
C. Bệnh câm điếc bẩm sinh, tật dính ngón cả bàn
D. Tật dính tay trỏ và giữa, bệnh hồng cầu hình liềm
- Câu 491 : Trong một operon Lac, giả thiết xảy ra đột biến, thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho nhóm gen cấu trúc mất khả năng sản xuất enzim phân giải đường Lactôzơ ?
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 2 và 4
- Câu 492 : Xét hai cặp NST thường có kí hiệu gen . Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đã xảy ra sự hoán vị gen giữa A và a, giữa f và F. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và a là 10% ; tần số hoán vị gen giữa f và F là 20%. Thì loại giao tử ab DF có tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 8%
B. 4,5 %
C. 16%
D. 4%
- Câu 493 : Đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit này bằng 1 cặp Nuclêôtit khác có thể gây ra:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
- Câu 494 : Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. Phân li độc lập
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác cộng gộp
- Câu 495 : Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là
A. Đảo đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn tương hỗ
D. Chuyển đoạn không hỗ
- Câu 496 : Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit(mARN)được tổng hợp theo chiều nào?
A. 5’ → 3’
B. 3’ → 3’
C. 3’ → 5’
D. 5’ → 5’
- Câu 497 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự
A. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
- Câu 498 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X = 599
C. A = T = 600; G = X = 899
D. A = T = 600 ; G = X = 900
- Câu 499 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
- Câu 500 : Thể đột biến là ?
A. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội
B. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian
C. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn
D. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
- Câu 501 : Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực?
A. XAXA x XaY
B. XAXa x XaY
C. XAXa x XAY
D. XaXa x XAY
- Câu 502 : Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên
A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
B. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa = 1
C. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa = 1
D. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
- Câu 503 : Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép ở kỳ sau của nguyên phân là
A. 26
B. 23
C. 44
D. 21
- Câu 504 : Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 505 : Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. Trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
B. Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
C. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
D. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia đã có cấu trúc thay đổi
- Câu 506 : Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
A. Vùng vận hành
B. Gen điều hòa
C. Vùng khởi động
D. Nhóm gen cấu trúc
- Câu 507 : Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?
A. Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin
B. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X
C. Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa
D. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’->3’ trên mạch mang mã gốc
- Câu 508 : Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBB x aaBb
B. AaBb x AABb
C. AaBb x Aabb
D. AaBb x AABB
- Câu 509 : Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. Liên kết hoàn toàn
B. Phân li độc lập
C. Tương tác gen
D. Hoán vị gen
- Câu 510 : Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ
A. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST
C. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST
D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST
- Câu 511 : Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 12,5%.
- Câu 512 : Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
A. 498
B. 502
C. 495
D. 500
- Câu 513 : Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
C. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
- Câu 514 : Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu
B. Claiphentơ
C. Đao
D. Hồng cầu lưỡi liềm
- Câu 515 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là
A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
B. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
C. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
D. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
- Câu 516 : Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 1/8
B. 1/16
C. 3/16
D. 1/4
- Câu 517 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
A. Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi
B. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ
C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật
D. Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ
- Câu 518 : Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 519 : Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
A. Thay đổi mức phản ứng của giống gốc
B. Cải tiến giống có năng suất thấp
C. Kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm
D. Củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng
- Câu 520 : Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
A. II và III
B. III và IV
C. I và II
D. I và IV
- Câu 521 : Cho :
A. (1),(2),(4),(3)
B. (2),(4),(1),(3)
C. (3),(1),(4),(2)
D. (2),(3),(1),(4)
- Câu 522 : Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
A. 1023
B. 1024
C. 2046
D. 1022
- Câu 523 : Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là
A. 27
B. 9
C. 24
D. 61
- Câu 524 : Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 1/32
B. 1/72
C. 1/36
D. 1/81
- Câu 525 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:AB/ab Dd x AB/ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 16,91%
B. 22,43%
C. 27,95%
D. 11,04%
- Câu 526 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. (4)
B. (5)
C. (2)
D. (3)
- Câu 527 : Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau
A. 1/6
B.1/4
C. 1/12
D. 1/18
- Câu 528 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
- Câu 529 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/9
B. 1/12
C. 3/16
D. 1/36
- Câu 530 : Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là
A. 16,3%
B. 47,4%
C. 42,9%
D. 39,3%
- Câu 531 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là
A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa
B. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa
C. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa
D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.
- Câu 532 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
A. (2), (3), (4), (5).
B. (2), (4), (5), (7)
C. (1), (3), (6), (7)
D. (2), (4), (5), (6)
- Câu 533 : Nhận định đúng về thể dị đa bội
A. Xảy ra chủ yếu ở động vật, ít gặp ở thực vật
B. Có bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ
C. Được tạo ra bằng lai xa kết hợp đa bội hóa
D. Cơ thể dị đa bội không có khả năng sinh sản hữu tính
- Câu 534 : Nhận định đúng về thể tam bội (3n)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 535 : Một thể đột biến số lượng NST có kiểu gen Aaa. Thể đột biến này thuộc dạng nào?
A. Tam bội hoặc thể ba nhiễm
B. Thể ba nhiễm
C. Thể tam bội
D. Thể tứ bội
- Câu 536 : Ở đậu Hà Lan 2n=14. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Số NST ở thể tứ bội là 28
B. Số NST ở thể bốn là 28
C. Số NST ở thể một là 13
D. Số NST ở thể tam bội là 21
- Câu 537 : Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch đơn của gen được dùng làm khuôn mẫu tổng hợp ARN là
A. Một trong hai mạch của gen
B. Mạch có chiều 5’→3’
C. Cả hai mạch của gen
D. Mạch có chiều 3’→5’.
- Câu 538 : Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit :
A. 2-3-4-5
B. 1-3-4-5-6
C. 1-2-3-4-5
D. 2-3-4-5-6
- Câu 539 : Nhận định nào KHÔNG đúng khi nói về sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Sau phiên mã, phân tử mARN trưởng thành đã được cắt bỏ các đoạn intron
B. Sau phiên mã, phân tử mARN được đưa ra tế bào chất, trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein
C. Khi enzim ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã
D. Sự phiên mã sử dụng nguyen tắc bổ sung
- Câu 540 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X và giữa A với U hoặc ngược lại, được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 541 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính
B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
C. Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi số lượng, thành phần gen trên NST
D. Đột biến đảo đoạn thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST
- Câu 542 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho hai alen của cùng một gen sẽ cùng nằm trên một NST đơn?
A. Lặp đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn trong một NST
D. Mất đoạn
- Câu 543 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nanomet?
A. Sợi nhiễm sắc
B. Sợi cơ bản
C. Cromatit
D. Vùng xếp cuộn siêu xoắn
- Câu 544 : Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến chuyển đoạn không cân giữa hai cặp NST số 22 và số 9?
A. Hội chứng khóc tiếng mèo kêu
B. Ung thư máu ác tính
C. Hội chứng Toc nơ
D. Bệnh Đao
- Câu 545 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về thể lệch bội?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 546 : Nhận định KHÔNG đúng về đột biến gen?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit
- Câu 547 : Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là
A. 23
B. 48
C. 46
D. 45
- Câu 548 : Để mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin, tối thiểu gen phải có bao nhiêu bộ ba mã hóa?
A. 298
B. 299
C. 302
D. 300
- Câu 549 : Một gen có chiều dài 4080 A0 và có 900 nucleotit loại A. Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết hydro là 2703. Loại đột biến gen đã xảy ra là gì?
A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Mất một cặp nucleotit
D. Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X
- Câu 550 : Ở ngô 2n = 20. Nếu xảy ra đột biến lệch bội sẽ có tối đa bao nhiêu dạng thể ba?
A. 21
B. 11
C. 23
D. 10
- Câu 551 : Một loài thực vật có 2n = 12. Số dạng thể một kép tối đa của loài là bao nhiêu?
A. 10
B. 15
C. 21
D. 13
- Câu 552 : Ở ruồi giấm 2n = 8. Số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là
A. 24
B. 28
C. 34
D. 4
- Câu 553 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, đã xảy ra đột biến trong giảm phân I ở cặp gen Aa, cặp gen Bb giảm phân bình thường và giảm phân II diễn ra bình thường. Giao tử được tạo ra có kiểu gen thế nào?
A. ABb; aBb; B; b
B. AaB; Aab; AB; ab
C. B; b; AaB; Aab
D. AB; Ab; aB; ab
- Câu 554 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXY trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, đã xảy ra đột biến trong lần giảm phân II của cặp XY, giảm phân I diễn ra bình thường, cặp Aa phân li bình thường. kiểu giao tử được tạo ra là
A. aX; aY; AX; AY
B. AXX; AYY; aXX; aYY
C. AaXX; AaYY
D. XX; YY; A; a
- Câu 555 : Ở một loài có 2n = 6. Trong giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở một cặp NST, các cặp NST khác đều có cấu trúc khác nhau. Số loại giao tử tối đa được hình thành theo lý thuyết là
A. 64
B. 32
C. 8
D. 16
- Câu 556 : Một gen trong quá trình nhân đôi đã bị tác động của chất 5-BU gây đột biến gen thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Nếu gen ban đầu nhân đôi 5 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu gen con mang đột biến?
A. 10
B. 7
C. 15
D. 32
- Câu 557 : Một gen trong quá trình nhân đôi đã xảy ra sự kết cặp không đúng nguyên tắc bổ sung, Guanin dạng hiếm kết cặp với Timin làm cho cặp G-X bị thay bằng cặp A-T. Nếu gen bị đột biến nhân đôi 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu gen con mang đột biến?
A. 3
B. 7
C. 1
D. 8
- Câu 558 : Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì sao?
A. Là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
B. Là quá trình chuyển trình tự Nucleotit trên gen thành trình tự Nucleotit trên m ARN
C. Là quá trình phải sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa các bộ ba mã sao với các bộ ba đối mã
D. Là quá trình chuyển thông tin di truyền từ trình tự nucleotit trên m ARN thành trình tự các axitamin trong chuỗi polipeptit
- Câu 559 : Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 560 : Trong cơ chế điều hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có Lactozo và khi môi trường không có Lactozo?
A. Nhóm gen cấu trúc Z,Y,A luôn phiên mã và dịch mã
B. Gen điều hòa (R) luôn tổng hợp Protein ức chế
C. Lactozo làm bất hoạt Protein ức chế
D. Enzim ARN polimeraza luôn liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã
- Câu 561 : Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với ở sinh vật nhân sơ ở những điểm nào?
A. (1) và (3)
B. (1) và (5)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
- Câu 562 : Trong điều hòa hoạt động gen của một operon Lac, giả thiết nếu gen điều hòa (R) bị đột biến dẫn đến đột biến của protein ức chế khiến nó không bám được vào vùng vận hành thì điều nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A ngừng phiên mã , dịch mã
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A giảm phiên mã , dịch mã
C. Chất Protein ức chế dư thừa sẽ làm tê liệt hoạt động của tế bào
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã, dịch mã liên tục
- Câu 563 : Bộ ba đối mã của ARN vận chuyển mang axitamin mở đầu Mêtiônin là:
A. 5’AUG 3’
B. 3’AUG 5’
C. 3’UAX 5’
D. 5’UAX 3’
- Câu 564 : Đặc điểm nào chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội?
A. Các NST không có cặp tương đồng
B. Tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau
C. Một cặp NST nào đó gồm 4 chiếc tương đồng
D. Không có khả năng sinh sản hữu tính
- Câu 565 : Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGG 3’
B. 5’UGX 3’
C. 5’UAG 3’
D. 5’UAX 3’
- Câu 566 : Khi nói về quá trình nhân đôi AND, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của AND tách nhau dần tạo
B. Quá trình nhân đôi AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C. Enzim AND polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-> 5’
D. Enzim Ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
- Câu 567 : Ở một loài thực vật có 2n=14. Một cá thể của loài khi phân tích tế bào sinh dưỡng thấy có 13 NST trong một tế bào, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi. Đột biến nào đã xảy ra với tế bào đó?
A. Mất một NST
B. Lặp đoạn NST
C. Chuyển đoạn tương hỗ
D. Sát nhập một NST của một cặp nào đó vào NST của cặp khác
- Câu 568 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 569 : Người thuộc dạng hội chứng Claiphento được gọi là
A. Thể ba
B. Thể một
C. Thể khuyết
D. Đa bội
- Câu 570 : Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit hoàn tất khi
A. Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc của mARN
B. Ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc của gen
C. Ribôxôm phân tách thành hai tiểu vi thể
D. Ribôxôm ra khỏi phân tử mARN
- Câu 571 : Quy luật phân li của Menden thực chất nói về
A. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân
B. Sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân
C. Sự phân li đồng đều của cặp tính trạng trong giảm phân
D. Sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền trong nguyên phân
- Câu 572 : Thực chất tương tác gen là gì?
A. Là sự tác động qua lại giữa các alen trong cặp gen tương ứng
B. Là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen lên sự hình thành tính trạng
C. Là sự tác động qua lại giữa các gen và ngoại cảnh lên sự biểu hiện tính trạng
D. Là sự tác động của nhiều gen đến sự hình thành một tính trạng
- Câu 573 : Nhận định đúng về gen đa hiệu là
A. Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
B. Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein
C. Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định
D. Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau
- Câu 574 : Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về hoán vị gen
A. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực
C. Tần số hoán vị gen dao động từ 0%->50%
D. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
- Câu 575 : Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?
A. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng
B. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn
C. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững
D. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp
- Câu 576 : Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 ?
A. aaBbDd x AaBbdd
B. AaBbDd x aabbdd
C. AabbDD x AaBbdd
D. AaBbDd x AaBbdd
- Câu 577 : Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Phép lai sau đây:
A. 12 kiểu gen-8 kiểu hình
B. 9 kiểu gen- 6 kiểu hình
C. 9 kiểu gen- 8 kiểu hình
D. 18 kiểu gen- 8 kiểu hình
- Câu 578 : Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn và di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập. Phép lai cặp bố
A. 7/16
B. 9/16
C. 3.16
D. 5/16
- Câu 579 : Gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở một cặp NST khác gen B quy định mầu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định mầu hoa trắng. Cho cây F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, ở F2 xác suất thu được cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng là bao nhiêu khi lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp – hoa đỏ?
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 33,33%
D. 12,5%
- Câu 580 : Cho phép lai sau:
A. Mầu đỏ là trội hoàn toàn so với mầu trắng
B. Mầu đỏ là trội không hoàn toàn so với mầu trắng
C. Mầu đỏ là trội hoàn toàn so với mầu hồng
D. Mầu đỏ là trội không hoàn toàn so với mầu hồng
- Câu 581 : Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là
A. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
B. Làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Gây chết hoặc giảm sức sống
D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen
- Câu 582 : Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì
A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng
B. Lông mọc lại ở đó có màu đen
C. Lông ở đó không mọc lại nữa
D. Lông mọc lại đổi màu khác
- Câu 583 : Hoán vị gen có vai trò
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
- Câu 584 : Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó
A. Có hại cho thể đột biến
B. Không có lợi và không có hại cho thể đột biến
C. Một số có lợi và đa số có hại cho thể đột biến
D. Có lợi cho thể đột biến
- Câu 585 : Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn
A. P. , liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên
B. P. , hoán vị gen ở một bên với f = 20%.
C. P. , hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%
D. P. , hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%
- Câu 586 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là
A. 43,66%
B. 98%
C. 41,7%
D. 25%
- Câu 587 : Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là
A. 1,2
B. 1, 2,3,4
C. 1,2,3
D. 2,3
- Câu 588 : Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội :1 lặn
B. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
- Câu 589 : Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 590 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 591 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
A.
B.
C. AaBbDd
D.
- Câu 592 : Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) . F1: 100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 593 : Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau
A. 5’ UAX AUG XAU XGA 3’….
B. AUG XAU XGA….
C. 5’TAXATGXATXGA5’
D. AUGUAXGUAGXU.....
- Câu 594 : Cho cây có kiểu gen AB//ab De//dE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là
A. 40cM
B. 20cM
C. 10cM
D. 30cM
- Câu 595 : Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người
B. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người
- Câu 596 : Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do
A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn
B. Không có cơ quan sinh dục cái
C. Không có cơ quan sinh dục đực
D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
- Câu 597 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là
A. 31,5%
B. 33,25%
C. 39,75%
D. 24,25%.
- Câu 598 : Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là
A. A = T = 1432 ; G = X = 956
B. A = T = 1440 ; G = X = 960
C. A = T = 1080 ; G = X = 720
D. A = T = 1074 ; G = X = 717
- Câu 599 : Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
A. Sợi cơ bản, đường kính 10 nm
B. Sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm
C. Siêu xoắn, đường kính 300 nm
D. Crômatít, đường kính 700 nm
- Câu 600 : Số đáp án đúng :
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 601 : Số đáp án đúng
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 602 : Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện
A. Thường biến
B. Mức phản ứng của kiểu gen
C. Sự mềm dẻo kiểu hình
D. A+B+C
- Câu 603 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ
A. 0,5%
B. 5%
C. 2,5%
D. 2%.
- Câu 604 : Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen :
A. Mất đoạn
B. lặp đoạn
C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
D. Đảo đoạn
- Câu 605 : Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:
A. (3) và (4).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4)
D. (1) và (3).
- Câu 606 : Tìm câu sai
A. Lặp đoạn có ý nghĩa tiến hoá trong hệ gen
B. Một số đột biến đảo đoạn có thể làm tăng khả năng sinh sản
C. Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền
D. Đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
- Câu 607 : Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?
A. Do gen trong tế bào chất có nhiều alen
B. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ
C. Do mẹ chứa nhiều gen
D. Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ
- Câu 608 : Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh
B. 75% vàng: 25% xanh
C. 100% hoa vàng
D. 100% hoa màu xanh
- Câu 609 : Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 1 lông đen: 3 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
B. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
C. 1 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
D. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
- Câu 610 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X
A. Có hiện di truyền chéo
B. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
C. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
- Câu 611 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 25
B. 24
C. 48
D. 12
- Câu 612 : Số đáp án không đúng:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 613 : Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng khác
B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng
C. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng
D. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng
- Câu 614 : 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen DdEe khi giảm phân bình thường, có trao đổi chéo thực tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng ?
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
- Câu 615 : Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, thì tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) được tạo ra từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/32
B. 1/8
C. 1/64
D. 1/16
- Câu 616 : Biết A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với a qui định quả chua, quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, không có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Đem lai các cây tứ bội với nhau trong 2 trường hợp, kết quả như sau:
A. 4 và 5
B. 3 và 4
C. 2 và 3
D. 1 và 2
- Câu 617 : Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 27/64
B. 1/128
C. 21/128
D. 5/16
- Câu 618 : Trong cặp NST giới tính đoạn không tương đồng là
A. Đoạn mang các gen đặc trưng cho mỗi chiếc
B. Đoạn có các lôcut như nhau
C. Đoạn mang gen qui định các tính trạng khác giới
D. Đoạn mang gen qui định tính trạng giới tính
- Câu 619 : Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen sinh ra có tỉ lệ
A. 4 %
B. 12 %
C. 10,5 %
D. 5,25 %.
- Câu 620 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này
A. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con
B. Có mức phản ứng giống nhau
C. Có giới tính giống hoặc khác nhau
D. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
- Câu 621 : Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám
B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường
C. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau
D. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài
- Câu 622 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau
A. II, VI
B. I, III, IV, V
C. I, II, III, V
D. I, III
- Câu 623 : Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?
A. Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa
B. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D. Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời
- Câu 624 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội.Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là
A. 22,26,36
B. 10,14,18
C. 11,13,18
D. 5,7,15
- Câu 625 : Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
C. Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản
- Câu 626 : Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
A. AAG, GTT, TXX, XAA
B. ATX, TAG, GXA, GAA
C. AAA, XXA, TAA, TXT
D. TAG, GAA, ATA, ATG
- Câu 627 : Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng
A. Tạo dòng mà tất các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp
B. Nhân nhanh các giống hiếm
C. Tổ hợp được hai nguồn gen có nguồn gốc rất khác nhau
D. Tạo ưu thế lai
- Câu 628 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN)
A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể qua đó tác động lên lên kiểu gen và các alen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cá quần thể
- Câu 629 : Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là
A. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính
B. Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
C. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể
D. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính
- Câu 630 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật
C. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật
- Câu 631 : Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch
B. Lai phân tích
C. Tự thụ phấn ở thực vật
D. Giao phối cận huyết ở động vật
- Câu 632 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên tế bào sống đầu tiên
B. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và xúc tác
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử protein và axit nucleic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
D. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học
- Câu 633 : Cho các nhân tố:
A. (1), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (2)
- Câu 634 : Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST
A. Chủng vi rút có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X
B. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X.
C. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X
D. Chủng vi rút có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X
- Câu 635 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
A. Diều của chim
B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi
D. Gai cây hoa hồng
- Câu 636 : Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng
A. Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
B. Mang thông tin mã hoá các axit amin
C. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
D. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
- Câu 637 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
B. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản)
C. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza
D. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
- Câu 638 : Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây thường kém bền vững nhất ?
A. Chủng vi rút có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X
B. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X
C. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X
D. Chủng vi rút có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X
- Câu 639 : Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 1/8
B. 1/32
C. 1/16
D. 1/2
- Câu 640 : Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 9/16
B. 9/256
C. 27/64
D. 3/16
- Câu 641 : Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 642 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 1800
B. 378
C. 1860
D. 1380
- Câu 643 : Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q(a) = 0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con. Hãy tính tần số các alen sau 1 thế hệ?
A. p(A)=0,901; q(a)=0,099
B. p(A) = 0,9901; q(a)=0,0099
C. p(A)=0,9001; q(a)=0,0999
D. p(A)=0,9801; q(a)=0,0199
- Câu 644 : Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp
A. 1-m, 2-k, 3-n
B. 1-k, 2-m, 3-n.
C. 1-n, 2-k, 3-m
D. 1-m, 2-n, 3-k.
- Câu 645 : Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là
A. 4/9
B. 4/27
C. 1/16
D. 6/27
- Câu 646 : Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 24 tế bào
B. 36 tế bào
C. 48 tế bào
D. 30 tế bào
- Câu 647 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 100%
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
- Câu 648 : Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền: 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 = 1. Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là
A. Pa = 0,35 , Pb= 0,5
B. Pa= 0,45, Pb=0,55
C. Pa= 0,55, Pb=0,45
D. Pa= 0,35, Pb=0,55
- Câu 649 : Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A. 96
B. 204
C. 108
D. 64
- Câu 650 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
A. 4
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 651 : Điểm bù ánh sáng là
A. cường độ ánh sáng mà tại đó cây không quang hợp
B. cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp thấp nhất
C. cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
D. cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cao nhất
- Câu 652 : Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển O2?
A. Chim.
B. Côn trùng
C. Cá.
D. Lưỡng cư
- Câu 653 : Khi nói về quả của cây hạt kín, phát biểu nào sao đây sai?
A. Quả là do bầu nhụy phát triển thành
B. Quả không hạt chỉ được hình thành khi có hiện tượng thụ phấn và có hiện tượng thụ tinh
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt
D. Quả có thể là phương tiện để phát tán hạt
- Câu 654 : Việc uống thuốc tránh thai có tác dụng
A. ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
B. ngăn không cho trứng chín và rụng
C. cản trở hình thành phôi
D. cản trở sự phát triển phôi
- Câu 655 : Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là
A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể
B. tần số alen và tần số kiểu gen có trong quần thể.
C. phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình
D. các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con cái
- Câu 656 : Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp giúp nhân nhanh giống với số lượng lớn?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 657 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, loài người xuất hiện ở
A. đại Tân Sinh
B. đại Trung sinh
C. đại Thái cổ
D. đại Cổ sinh
- Câu 658 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô " Sâu ăn lá ngô " Nhái " Rắn hổ mang " Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Nhái
B. Diều hâu
C. Sâu ăn lá ngô
D. Cây ngô
- Câu 659 : Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. hội sinh
B. ức chế - cảm nhiễm
C. kí sinh
D. cộng sinh
- Câu 660 : Các phân tử H2O có khả năng liên kết với nhau thành một dòng liên tục trong mạch dẫn của cây. Nguyên nhân là vì
A. các phân tử H2O có sức căng bề mặt lớn
B. các phân tử H2O có tính phân cực
C. các phân tử H2O có độ nhớt cao
D. các phân tử H2O có độ nhớt thấp
- Câu 661 : Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3
- Câu 662 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường xuyên diễn ra?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 663 : Ở một loài côn trùng có bộ NST 2n = 10, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 43,75%.
- Câu 664 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định
D. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Câu 665 : Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,15 cá thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 180. Biết tỉ lệ tử vong và xuất – nhập cư của quần thể là 3%/năm. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 2.
B. 1
C. 4.
D. 3
- Câu 666 : Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái
C. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
- Câu 667 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 668 : Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?
A. 4
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 669 : Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định mỏ ngắn trội hoàn toàn so với gen a quy định mỏ dài. Cho 2 cá thể dị hợp giao phối với nhau được F1 gồm 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 2 con mỏ ngắn : 1 con mỏ dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa; 3 mỏ ngắn : 1 mỏ dài
B. 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa; 5 mỏ ngắn : 4 mỏ dài.
C. 1/2Aa : 1/2aa; 1 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.
D. 2/3Aa : 1/3aa; 2 mỏ ngắn : 1 mỏ dài
- Câu 670 : Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn có lợi có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của những nhân tố nào sau đây?
A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 2.
- Câu 671 : Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào bao nhiêu nhân tố sau đây?
A. 3
B. 2
C. 5.
D. 4.
- Câu 672 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2
- Câu 673 : Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một số loài gậm nhấm như chuột, sóc, sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí hiệu loài M) phát triển mạnh về số lượng nhưng các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm mạnh về số lượng. Có bao nhiêu suy luận sau đây có thể phù hợp với kết quả nghiên cứu nói trên?
A. 1
B. 3.
B. 3.
D. 2.
- Câu 674 : Thức ăn thực vật nghèo dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại như trâu, bò vẫn phát triển bình thường. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?
A. 4.
B. 3
C. 2
D. 1.
- Câu 675 : Áp dụng bao nhiêu biện pháp sau đây sẽ cho phép tăng nhanh đàn gia súc?
A. 4
B. 3
C. 2.
D. 1
- Câu 676 : Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở các cặp nhiễm sắc thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 10
B. 2n = 12.
C. 2n = 8
D. 2n = 16
- Câu 677 : Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X
- Câu 678 : Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 679 : Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3
B. 1/2
C. 3/7.
D. 2/5
- Câu 680 : Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng.
A. 3.
B. 4
B. 4
D. 2.
- Câu 681 : Ở các loài chim, diều được hình thành từ bộ phận nào sau đây của ống tiêu hóa ?
A. Thực quản
B. Tuyến nước bọt
C. Khoang miệng
D. Dạ dày
- Câu 682 : Khi nói về hình thức tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với nhụy của cây khác
B. Sự thụ phấn giữa hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với cây khác loài
D. Sự kết hợp giữa tinh tử của cây này với trứng của cây khác
- Câu 683 : Ở nữ giới, hoocmôn FSH có tác dụng nào sau đây
A. Kích thích nang trứng phát triển và tiết ơstrôgen
B. Làm trứng chín và rụng
C. Tạo thể vàng và tiết prôgesteron
D. Tạo thể vàng và tiết ơstrogen
- Câu 684 : Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ
A. hợp tác
B. kí sinh
C. cộng sinh
D. hội sinh
- Câu 685 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Triat (Tam điệp)
B. Kỉ Đệ tam
C. Kỉ Đêvôn
D. Kỉ Jura
- Câu 686 : Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AABBxAABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 687 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 2
B. cấp 1
C. cấp 3
D. cấp 4
- Câu 688 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: . Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,7
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
- Câu 689 : Hiện tượng nào sau đây không phải là tính cảm ứng của thực vật?
A. Ngọn cây hướng về ánh sáng
B. Rễ cây hướng về nguồn nước
C. Cây ra hoa và tạo quả
D. Hoa cây 10 giờ thường nở khi có ánh sáng
- Câu 690 : Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
A. ARN pôlimeraza
B. Restrictaza
C. ADN pôlimeraza
D. Ligaza
- Câu 691 : Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Cấy truyền phôi
B. Gây đột biến
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nhân bản vô tính
- Câu 692 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến
B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen
C. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến
D. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
- Câu 693 : Quá trình sinh trưởng và phát triển của ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
- Câu 694 : Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 695 : Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là ở giới đực và giới cái. Tần số và trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,35 và 0,65
B. 0,65 và 0,35
C. 0,6 và 0,4
D. 0,4 và 0,6
- Câu 696 : Trường hợp nào sau đây là hướng động ?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi
B. Vận động cụp lá của cây trinh nữ
C. Vận động hướng sáng của cây sồi
D. Vận động hướng mặt trời của hoa cây hướng dương
- Câu 697 : Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã
B. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac
C. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã
D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế
- Câu 698 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 699 : Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi
B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi
C. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại
D. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ
- Câu 700 : Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị di truyền?
A. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau
B. Dung hợp tế bào trần khác loài
C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác
D. Cấy truyền phôi
- Câu 701 : Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ
B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường
- Câu 702 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
- Câu 703 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục
D. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côdon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
- Câu 704 : Sự phân tầng của khu hệ thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là do các loài khác nhau có nhu cầu khác nhau về nhu cầu đối với
A. nhiệt độ
B. ánh sáng
C. độ ẩm
D. nồng độ O2 và CO2
- Câu 705 : Ở gà, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông vằn trội hoàn toàn so với lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 1 cá thể lông nâu : 1 cá thể lông vằn
B. 3 cá thể lông nâu : 1 cá thể lông vằn
C. 13 cá thể lông nâu : 3 cá thể lông vằn
D. 9 cá thể lông nâu : 7 cá thể lông vằn
- Câu 706 : Khi nói về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xung được lan truyền theo cơ chế lan truyền của ion Cl-
B. Trên sợi trục có bao miêlin xung được lan truyền nhanh hơn trên sợi trục không có miêlin
C. Trên sợi trục có bao miêlin xung được lan truyền chậm hơn trên sợi trục không có miêlin
D. Xung được lan truyền theo cơ chế của ion K+
- Câu 707 : Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chỉ có alen A hoặc chỉ có alen B thì quy định hoa vàng, không có alen trội A và B thì quy định hoa trắng. Để xác định xem kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M) có bao nhiêu cặp gen dị hợp, có thể tiến hành bao nhiêu phương pháp sau đây?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5.
- Câu 708 : Khi nói về sự phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng làm tăng trưởng các bộ phận cơ quan của cơ thể
B. Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh các cơ quan và cơ thể
C. Quá trình sinh sản, làm tăng số lượng cá thể trong quá trình ngày càng nhiều
D. Giai đoạn cơ thể phát dục, có khả năng sinh sản
- Câu 709 : Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới
B. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp
C. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ
D. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di – nhập gen
- Câu 710 : Loài nhện có bản năng chăng tơ. Nhện thực hiện rất nhiều động tác nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ thành một tấm lưới. Hiện tượng đó thuộc tập tính nào sau đây?
A. Bẩm sinh
B. Học được
C. Quen nhờn
D. In vết
- Câu 711 : Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là vì quần thể giao phối
A. có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên
B. dễ phát sinh đột biến có lợi.
C. có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình
D. có số lượng cá thể nhiều
- Câu 712 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P) thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt
B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM
C. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt
D. F1 có 15% số cây hoa đỏ quả ngọt
- Câu 713 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
- Câu 714 : Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt vào trắng, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 715 : Cho gà trống lông nâu thuần chủng giao phối với gà mái lông vằn thuần chủng, thu được F1 toàn gà lông vằn. Cho gà F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 3575 con lông vằn và 1192 con lông nâu và các con lông nâu ở F2 đều là gà trống. Biết rằng tính trạng chỉ do một gen chi phối. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 5
- Câu 716 : Trong các cấu trúc dưới đây, có bao nhiêu cấu trúc giúp tế bào thần kinh thực hiện tốt chức năng dẫn truyền xung thần kinh?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 717 : Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 718 : Khi nói về sự phân có cá thể trong không gian của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt
B. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm
C. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
- Câu 719 : Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 720 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9
B. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ
C. F2có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng
D. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
- Câu 721 : Sơ đồ phả hệ sau mô tả một bệnh di truyền ở người
A. 3.
B. 2.
C. 4
D. 5.
- Câu 722 : Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 723 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm của hoocmon động vật?
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 2.
- Câu 724 : Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE
C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau
D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
- Câu 725 : Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, những bằng chứng nào phản ánh hướng tiến hóa hội tụ (đồng quy)?
A. (1) và (3).
B. (4) và (5).
C. (2) và (4).
D. (1) và (5).
- Câu 726 : Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tính trạng nào sau đây có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái?
A. Tính trạng màu sắc thân ở ruồi giấm
B. Tính trạng có sừng và không sừng ở cừu
C. Tính trạng màu lông ở ruồi giấm
D. Tính trạng chiều cao thân ở cây đậu hà lan
- Câu 727 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 728 : Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau
A. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA
C. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II
- Câu 729 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về đời F1, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 730 : Ở một loài động vật, xét hai locus nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính X và Y, trong đó locus thứ nhất có 2 alen và locus thứ hai có 4 alen. Trên nhiễm sắc thể số I xét 1 locus với 3 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, sức sống của các kiểu gen là như nhau. Theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể là
A. 180
B. 600
C. 264.
D. 420
- Câu 731 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là 50%
B. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/12
C. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M
D. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ
- Câu 732 : Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 733 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát khổng lồ phát triển cực thịnh ở
A. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh
- Câu 734 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 735 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 736 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 737 : Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không truyền lại cho thế hệ sau
B. Đột biến xảy ra ở giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh thì không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
C. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến gây chết trước tuổi sinh sản hoặc làm mất khả năng sinh sản hữu tính thì không được truyền cho thế hệ sau
D. Đột biến gen ở tế bào chất của tế bào hạt phấn sẽ được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
- Câu 738 : Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố làm xuất hiện alen mới trong quần thể?
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 1.
- Câu 739 : Cho các nhận xét sau đây về đột biến gen:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 740 : Tổ chức sống nào sau đây là đơn vị cấu trúc nên các tổ chức còn lại?
A. Quần thể
B. Quần xã
C. Hệ sinh thái
D. Sinh quyển
- Câu 741 : Xét lưới thức ăn của một ao nuôi sử dụng cá mè hoa làm đối tượng chính để tạo nên sản phẩm kinh tế như sau
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 742 : Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gen đa hiệu là gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
B. Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
C. Gen đa hiệu là gen hoạt động đồng thời ở nhiều tế bào khác nhau trong một cơ thể
D. Gen đa hiệu là gen tạo ra nhiều mARN
- Câu 743 : Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử (50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia) cần điều kiện nào sau đây?
A. Bố mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thể con phải lớn
C. Alen trội phải trội hoàn toàn
D. Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường
- Câu 744 : Những hoocmôn nào sau đây kích thích sinh trưởng của cơ thể thực vật?
A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin
B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin
C. Auxin, gibêrelin, êtilen
D. Auxin, êtilen, axit abxixic
- Câu 745 : Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài
- Câu 746 : Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi và 2 chuỗi liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hóa cho các axit amin:
A. Nuclêôtit thứ nhất của các côđon tương ứng với glutamic và valin đều là G, nếu thay nuclêôtit G này bằng X thì bộ ba mới sẽ mã hóa valin
B. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện côđon mới là: 5'-GUA-3'; 5'-GAX-3', mã hóa cho axit aspactic chứ không phải valin
C. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hóa glutamic, cụ thể thay A bằng U thì côđon mới có thể là 5'-GUA-3' hoặc 5'-GAX-3' đều mã hóa cho valin
D. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện côđon mới là: 5'-GAU-3'; 5'-GXA-3', mã hóa cho axit aspactic chứ không phải valin
- Câu 747 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ tam bội lai với nhau hoặc cho cây cà chua quả đỏ tứ bội lai với nhau, hoặc cho cây cà chua quả đỏ tam bội lai với cây quả đỏ tứ bội. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. 6
B. 4
C. 2.
D. 1
- Câu 748 : Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?
A. Dùng 5 – brôm uraxin tác động quá trình giảm phân
B. Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài lưỡng bội
D. Cho lai hai cơ thể tứ bội thuộc hai loài gần gũi
- Câu 749 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về quá trình phiên mã?
A. Phiên mã là quá trình chuyển thông tin trên mARN thành trật tự axit amin trên chuỗi polipeptit.
B. Ở sinh vật nhân sơ, sau phiên mã xảy ra quá trình cắt các intron, nối các exon để tạo mARN trưởng thành
C. Quá trình phiên mã đòi hỏi sự tham gia của nhiều loại enzim, trong đó có enzim ADN polimeraza
D. Trong phiên mã, enzim ARN polimeraza trượt trên mạch mã gốc của gen, xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5'-3'
- Câu 750 : Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ
B. Cá, thú, giun đất
C. Lưỡng cư, chim, thú
D. Chim, thú, sâu bọ, cá, ếch nhái
- Câu 751 : Khi nói về hình thức sinh sản sinh dưỡng ở các loài thực vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở rau má, cơ thể con được hình thành từ thân bò
B. Ở cỏ gấu, cơ thể con được hình thành từ thân rễ
C. Ở khoai tây, cơ thể con được hình thành từ rễ củ
D. Ở cây thuốc bỏng, cơ thể con được hình thành từ từ lá
- Câu 752 : Nhân bản vô tính là quá trình
A. Chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích phát triển thành phôi
B. Chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng, kích thích phát triển thành phôi
C. Chuyển tinh trùng vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích phát triển thành phôi
D. Chuyển tinh trùng vào tế bào trứng, kích thích phát triển thành phôi
- Câu 753 : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di truyền cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec?
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng
B. 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng
C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng
D. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng
- Câu 754 : Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Nhân bản vô tính.
C. Cho lai hữu tính
D. Gây đột biến
- Câu 755 : Ví dụ nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị phân hủy
B. Loài kiến cỗ khi bị chết, vùi trong hổ phách vẫn còn giữ nguyên hình dạng, màu sắc, các cá thể khác bị phân hủy
C. Xác chết của các cây gỗ được vùi trong bùn, các cây khác của loài này vẫn sinh trưởng, phát triển
D. Trên một số tảng đá lớn có vũng đá được xác định là dấu bàn chân của loài khủng long đã tuyệt diệt
- Câu 756 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống
- Câu 757 : Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?
A. là thành phần cấu trúc của protein, axit nucleic.
B. là thành phần của thành tế bào và màng tế bào
C. là thành phần cấu trúc của diệp lục
D. là thành phần của xitocrom và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục
- Câu 758 : Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ làm tăng huyết áp của cơ thể?
A. chạy 1000m
B. Nghỉ ngơi
C. Mất nhiều nước
D. Mất nhiều máu
- Câu 759 : Hình dưới là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. người mang bộ nhiễm sắc thể này
A. mắc hội chứng Claiphento
B. mắc hội chứng Đao
C. mắc hội chứng Tớcnơ
D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
- Câu 760 : ở một loài động vật, cho phép lai thu được F1. Biết rằng nếu quá trình giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị gen thì sẽ xảy ra với tần số như nhau ở cả hai giới. Nhận xét về F1 nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?
A. Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội không bao giờ vượt quá 37,5%.
B. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dao động trong khoảng từ 0 đến 18,75%.
C. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng lặn không bao giờ thấp hơn 6,25%.
D. Có tối đa 10 kiểu gen ở thế hệ F1
- Câu 761 : Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là
A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều
C. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau
D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền
- Câu 762 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 763 : Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
A. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản
B. hạt khô không còn hoạt động hô hấp
C. hạt khô sinh vật gậy hại không xâm nhập được
D. hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh
- Câu 764 : Khi cơ thể uống nhiều nước thì sẽ có bao nhiêu thay đổi sau đây diễn ra trong cơ thể?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 765 : Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
A. 1AaB : 1b: 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
B. 1AaB : 1b: 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB
C. 1AaB : 1b: 1AB : 1ab : 1Aab : 1B
D. 2AaB : 2b: 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
- Câu 766 : ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn cho được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất để thu được cây thân cao là
A. 1/2
B. 3/4
C. 1/4
D. 5/8
- Câu 767 : So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có bao nhiêu ưu điểm sau đây?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 768 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 769 : Khi nói về mối quan hệ giữa nhịp tim với thời gian của các pha trong một chu kì tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 770 : Từ một cây ổi có kiểu gen AaBb. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 771 : Một nữ thanh niên bị bệnh phải cắt bỏ hai buồng trứng. Việc cắt bỏ buồng trứng có thể sẽ gây ra bao nhiêu ảnh hưởng dưới đây?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 772 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 773 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 774 : Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn, người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi phép lai này đều là 1 con đực tai cong : 1 con đực tai bình thường : 1 con cái tai cong : 1 con cái tai bình thường. Biết tính trạng do một kiểu gen quy định và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 775 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 776 : ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
A. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau
B. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp
D. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài
- Câu 777 : Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền của một bệnh ở người. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 778 : Đai caspari có vai trò nào sau đây?
A. Cố định nitơ
B. Vận chuyển nước và muối khoáng
C. Tạo áp suất rễ
D. Kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ
- Câu 779 : Khi nói về tính hướng động của rễ cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Rễ cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương
B. Rễ cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm
C. Rễ cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm
D. Rễ cây có tính hướng đất dương, hướng sáng dương
- Câu 780 : Khi nói về điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện thế nghỉ là điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích
B. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương
C. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm
D. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích đ
- Câu 781 : Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây 1 lá mầm?
A. Mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sinh lóng.
D. Mô phân sinh đỉnh rễ
- Câu 782 : Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là
A. axit amin
B. nuclêôtit
C. glucôzơ
D. axit béo
- Câu 783 : Tập tính bắt chuột ở mèo là thuộc dạng
A. Bẩm sinh
B. Học được
C. Rút ra kinh nghiệm
D. Hỗn hợp
- Câu 784 : Trong các thông tin về diễn thế sinh thái sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có ở diễn thế nguyên sinh?
A. 3
B. 4.
C. 1
D. 2.
- Câu 785 : Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?
A. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit
B. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu
C. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit
D. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim
- Câu 786 : Cho chuỗi thức ăn: Cỏ->chuột->rắn->đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
A. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3
B. Đại bàng là mắc xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn
C. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột
D. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên
- Câu 787 : Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng đời con có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng
B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng
C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng
D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thu phấn thu được F2 có 2 loại kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng
- Câu 788 : Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.
A. 10
B. 12.
C. 13
D. 11
- Câu 789 : Ở một loài thực vật. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Một hợp tử đột biến của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp 4 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 330 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, hợp tử đột biến này có thể được hình thành do sự kết hợp giữa.
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1
- Câu 790 : Trong các thông tin về quá trình hình thành loài mới sau đây, có bao nhiêu thông tin đúng với quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí (khác khu vực địa lí)?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
- Câu 791 : Sự phát tán, di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
A. 3
B. 2.
C. 1
D. 4
- Câu 792 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai với cây quả dài thu được đời F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.
B. 4
C. 2.
D. 1.
- Câu 793 : Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbdd x aaBbDd
B. AaBbDd x AaBbDd.
C. AabbDd x AaBbDd
D. AaBbDd x AaBbdd.
- Câu 794 : Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa -> Chuột đồng -> Rắn hổ mang -> Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây.
A. Bậc dinh dưỡng của chuột đồng là bậc 1.
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hầu là cao nhất
C. Việc tiêu diệt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.
- Câu 795 : Ở một quần thể thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Sau hai thế hệ ngẫu phối, thu được F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ; 30,24% cây thân cao, hoa trắng; 10,24% cây thân thấp, hoa đỏ; 5.76% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 796 : Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào làm cho động vật bậc thấp thường có số lượng phản xạ có điều kiện ít hơn phản xạ không điều kiện?
A. Môi trường sống của động vật bậc thấp rất ít thay đổi
B. Động vật bậc thấp ít được con người luyện tập và hướng dẫn
C. Động vật bậc thấp có số lượng tế bào thần kinh ít và phân tán
D. Động vật bậc thấp ít chịu tác động của các kích thích đồng thời
- Câu 797 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường
B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể
- Câu 798 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 799 : Ở một loài động vật, cho biết kiểu gen AA quy định lông đỏ, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đang cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec?
A. Quần thể có 64% cá thể lông đỏ : 32% cá thể lông vàng : 4% cá thể lông trắng.
B. Quần thể có 64% cá thể lông vàng : 32% cá thể lông đỏ : 4% cá thể lông trắng
C. Quần thể có 64% cá thể lông trắng : 32% cá thể lông đỏ : 4% cá thể lông vàng
D. Quần thể có 64% cá thể lông đỏ : 32% cá thể lông trắng : 4% cá thể lông vàng
- Câu 800 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ; aa quy định hoa màu trắng; Aa quy định hoa màu hồng. Xét một quần thể ở thế hệ xuất phát có 30% cây hoa màu đỏ; 50% cây hoa màu hồng; 20% cây hoa màu trắng. Sau một số thế hệ tự thụ phấn, thống kê quần thể có 320 cây trong đó có 20 cây hoa màu hồng. Theo lí thuyết, quần thể đã trãi qua số thế hệ tự thụ phấn là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
- Câu 801 : Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 802 : Trong các nguyên nhân sau đây, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư ở động vật?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 803 : Bằng chứng nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Chi trước của mèo và cánh của của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
B. Tất cả các sinh vật trên trái đất đều cấu tạo từ tế bào
C. Các axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau
D. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh
- Câu 804 : Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6% cây thân cao, hoa trắng : 6% cây thân thấp, hoa vàng : 121,75% cây thân cao, hoa vàng : 0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Màu sắc hoa di truyền theo kiểu tương tác bổ sung
B. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
C. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
D. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ
- Câu 805 : Mục đích của phương pháp cấy truyền phôi là
A. tạo ra giống mới có năng suất cao
B. tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau
C. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc
- Câu 806 : Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen IA, IB, IO lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần thể, người máu A chiếm tỉ lệ 39%.
B. Một người đàn ông có máu B kết hôn với một phụ nữ có máu A, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu AB
C. Một người đàn ông có máu AB kết hôn với một phụ nữ có máu O, khả năng đứa con đầu lòng có máu B hoặc máu A với xác suất như nhau
D. Một người đàn ông có máu A kết hôn với một phụ nữ có máu O, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu A
- Câu 807 : Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là đúng?
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở châu chấu đực là XY
B. Bộ nhiễm sắc thể của loài 2n=24
C. Đây là đột biến tam bội
D. Đây là đột biến lệch bội dạng 2n-1
- Câu 808 : Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo bao nhiêu đặc điểm nào sau đây diễn ra tiếp theo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 809 : Ở lúa có bộ NST 2n=24. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể thay đổi. Dạng đột biến có bộ NST nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng có 22 NST
B. Tế bào sinh dưỡng có 28 NST
C. Tế bào sinh dưỡng có 48 NST
D. Tế bào sinh dưỡng có 26 NST
- Câu 810 : Trong 5 nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?
A. 1
B. 3
C. 2.
D. 4
- Câu 811 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 812 : Tại sao việc tắm nắng vào lúc có ánh sáng yếu lại có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa natri để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa kali để hình thành xương
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò làm cho sụn hóa thành xương
- Câu 813 : Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruồi giấm cái có 6 tế bào sinh trứng giảm phân có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16
B. 12.
C. 6.
D. 24
- Câu 814 : Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
- Câu 815 : Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện nào thuộc về triệu chứng thiếu
nguyên tố đồng (Cu) của cây?A. Lá non có màu lục đậm không bình thường
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết
C. Lá nhỏ có màu vàng
D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng
- Câu 816 : Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3/ Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu
- Câu 817 : Thụ tinh ở thực vật có hoa là
A. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao từ đực và cái (trứng)
trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộiB. sự kết hợp nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử
C. sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi
phôi tạo thành hợp tửD. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi
- Câu 818 : Sinh sản vô tính theo hình thức phân mảnh thường gặp ở những nhóm
động vật nào sau đây?A. Bọt biển, ruột khoang
B. Bọt biển, kiến
C. Mối, kiến
D. Giun dẹp, châu chấu
- Câu 819 : Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường sẽ cho 4 loại giao tử?
A. AaBBDd
B. AaBbDd
C. AabbDD
D. aaBbDD
- Câu 820 : Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,4. Theo lí
thuyết, tần số kiểu gen AA làA. 0,4
B. 0,8.
C. 0,16
D. 0,2
- Câu 821 : Khi nói về thoái hoá giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phấn ngẫu nhiên cũng gây ra thoái
B. Thoái hoá giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Thoái hoá giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh
D. Thoái hoá giống được biểu hiện cao nhất ở đời và sau đó giảm dần ở các
đời tiếp theo - Câu 822 : Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có cùng kiểu cấu tạo
B. có cấu trúc bên trong giống nhau
C. có cùng nguồn gốc
D. có cùng chức năng.
- Câu 823 : Các nhà khoa học cho rằng trong quá trình phát sinh sự sống, ARN là vật
chất mang thông tin di truyền chứ không phải là ADN. Cơ sở để đưa ra nhận
định này làA. ARN có độ dài bé hơn ADN
B. Một số ARN nhỏ nhân đôi không cần enzim còn ADN nhân đôi cần enzim
C. ARN có ở tế bào chất còn ADN có ở trong nhân tế bào.
D. ARN có cấu trúc mạch đơn còn ADN có cấu trúc mạch kép
- Câu 824 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà
trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gianB. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triểnC. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
- Câu 825 : Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc
B. Thảo nguyên
C. Rừng lá kim
D. Rừng mưa nhiệt đới
- Câu 826 : Có bao nhiêu yếu tố sau đây giúp hỗ trợ dòng máu trong tĩnh mạch chảy
về tim?A. 1
B. 4.
C. 3
D. 2.
- Câu 827 : Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu
B. Trên mỗi phân từ mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3'
của mARNC. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG
D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu
- Câu 828 : Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động
qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3
alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt
gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong
các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?A. 1.
B. 2
C. 4
D. 3.
- Câu 829 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu
nào sau đây là đúng?A. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiều gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
C. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể,
đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiêu hình thích nghi với môi trường - Câu 830 : Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc
và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽA. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
- Câu 831 : Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không
gây hại cho các loài tham gia?A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 832 : Cơ chế đóng mở khí khổng là do
A. sự co giãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng
B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định
D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau
- Câu 833 : Khi nói về ý nghĩa của hiện tượng cấu trúc của 2 tâm thất ở người không
giống nhau, phát biểu nào sau đây sai?A. Thành tâm thất phải tương đối mỏng phù hợp với chức năng tâm thất phải đẩy máu đến hai lá phổi với quãng đường đi ngắn
B. Thành tâm thất trái dày phù hợp với chức năng tâm thất trái đẩy máu theo vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ thể với quãng đường đi dài cần áp lực lớn.
C. Nếu thành tâm thất trái có cấu trúc giống như thành tâm thất phải thì sẽ dẫn đến sự thiếu máu cho các cơ quan hoạt động.
D. Nếu thành tâm thất phải có cấu trúc giống như thành tâm thất trái thì hoạt
động trao đổi khí được tăng cường do máu đi trong động mạch phổi nhanh. - Câu 834 : Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên
mạch 1 của ADN có A=G=20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại
nuclêôtit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN làA. 5:14:5:1.
B. 14:5:1:5
C. 5:1:5:14
D. 1:5:5:14.
- Câu 835 : Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có
ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 836 : Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng
chứng tiến hoá trực tiếp?A. 2.
B. 4
C. 1.
D. 3.
- Câu 837 : Trong một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây
cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hồ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ, bọ
ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá, hổ có thể bắt hươu làm thức ăn, cây gỗ, cây bụi,
cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các nhận xét sau đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 838 : Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi
trường sống) cùa quần xãB. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại
với các nhân tố vô sinh của môi trườngC. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ
sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệD. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự
nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo - Câu 839 : Khi nói về tác dụng của hoocmôn glucocortioid của vỏ thượng thận và
hoocmôn adrenalin của tuỷ thượng thận lên đường huyết, phát biểu nào sau đây sai?A. Cả hai hoocmôn này đều có tác dụng làm tăng đường huyết.
B. Glucocortioid kích thích chuyển hoá lipit, prôtêin thành glucôzơ
C. Adrenalin kích thích phân giải glycôgen thành glucôzơ
D. Cả hai hoocmôn này đều có tác dụng phân giải glycôgen thành glucôzơ
- Câu 840 : Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sừ thời gian nghỉ của tâm nhĩ là
0,07692 giây và của tâm thất là 0,06410 giây. Theo lí thuyết, tỉ lệ thời gian của
các pha (tâm nhĩ co : tâm thất co : pha giản chung) trong chu kỳ tim của chuột làA. 1:2:7.
B. 1:3:10.
C. 1:4:4.
D. 1:3:3.
- Câu 841 : Một cây cam có kiểu gen AaBBDd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 842 : Vì sao phụ nữ ờ giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh thường dễ bị bệnh
loãng xương?A. Ở giai đoạn này cơ thể bắt đầu lão hóa tất cả các cơ quan trong đó có xương
B. Ở giai đoạn này cơ thể bắt đầu giảm dần cường độ hoạt động nên xương yếu dần
C. Ở giai đoạn này lượng mỡ tích trữ trong cơ thể tăng cao nên khả năng hấp thu Ca giảm
D. Ở giai đoạn này lượng ơstrogen trong máu bị suy giảm
- Câu 843 : Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2
chuỗi và 2 chuỗi liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi là
glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho
biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin:A. Nuclêôtit thứ nhất của các côđon tương ứng với glutamic và valin đều là G,
nếu thay nuclêôtit G này bằng X thì bộ ba mới sẽ mã hoá valinB. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thi có thể
xuất hiện côđon mới là: 5’-GUA-3'; 5’-GAX-3, mã hoá cho axit aspactic chứ không phải valin.C. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hoá glutamic, cụ thể thay A bằng
U thì côđon mới có thể là 5’-GUA-3 hoặc 5’-GUG-3’ đều mã hoá cho valinD. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể
xuất hiện côđon mới là: 5’-GAU-3’; 5’-GXA-3 , mã hoá cho axit aspactic chứ không phải valin - Câu 844 : Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào
không phải là đơn bội có số nhiễm sắc thể là một số lẻ?A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 845 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thâp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 846 : Ở ruồi giấm, môt tế bào của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 1.
- Câu 847 : Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1
đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con
đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái
mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con
cái mắt đỏ F2 thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái làA. 2/1.
B. 3/4.
C. 1/1
D. 3/2
- Câu 848 : Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa sản phẩm của các gen
với nhau để cùng quy định một tính trạng. Giả sử có 2 gen A và B, trong đó
gen A quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit A; gen B quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit B. Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là tương tác bổ sung
giữa 2 gen A và B?A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 849 : Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp
gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 850 : Cho phả hệ
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
- Câu 851 : Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào?
A. Hướng hóa
B. Hướng tiếp xúc
C. Hướng trọng lực
D. Hướng sáng
- Câu 852 : Loại hoocmôn nào sau đây có liên quan đến bệnh bướu cổ ở người?
A. Testosterone.
B. Tiroxin
C. Ơstrôgen
D. Insulin
- Câu 853 : Hổ, báo thường bò sát mặt đất và tiến đến gần con mồi, sau đó nhảy lên vồ mồi hoặc rượt, cắn vào con mồi. Đây là loại tập tính nào sau đây?
A. Tập tính xã hội
B. Tập tính săn mồi
C. Tập tính lãnh thổ
D. Tập tính di cư
- Câu 854 : Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb × aaBb.
B. AaBb × AaBb
C. AaBB × AABb.
D. AaBB × AaBb
- Câu 855 : Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài
C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới
- Câu 856 : Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền, thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn lại?
A. Người bị hội chứng Đao
B. Chuối trồng
C. Dưa hấu tam bội
D. Người bị bạch tạng
- Câu 857 : Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 858 : Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
A. 3
B. 2.
C. 4
D. 5.
- Câu 859 : Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá được phát sinh từ một loài ban đầu, chúng rất giống nhau về các đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ còn một loài có màu xám. Mặc dù sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, nếu được nuôi chung trong một bể, cùng sử dụng một loại thức ăn và được chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ này là minh chứng cho sự hình thành loài mới bằng con đường
A. cách li tập tính
B. cách li địa lí
C. cách li sinh thái.
D. lai xa kết hợp đa bội hóa
- Câu 860 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cơ chế cách li duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
B. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các tổ hợp alen mới, trong đó có những tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao
C. Đột biến và di - nhập gen luôn làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
D. Các yếu tố ngẫu nhiên tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 861 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 5.
- Câu 862 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây thân thấp F1 sau đó cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiêu hình ở F2 sẽ là
A. 18 cây thân cao : 7 cây thân thấp
B. 6 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
- Câu 863 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình khác nhau ở F2 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 864 : Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 6
B. 2.
C. 4
D. 5
- Câu 865 : Trong quần xã, các loài khác nhau có thể cùng sử dụng một loại con mồi giống nhau làm thức ăn, khi đó các loài có sự phân li ô sinh thái. Nhận định nào sau đây sai?
A. Các loài khác nhau sử dụng con mồi ở các giai đoạn phát triển khác nhau (Ví dụ, loài A sử dụng con mồi ở giai đoạn non, loài B sử dụng con mồi ở giai đoạn trưởng thành).
B. Các loài khác nhau kiếm ăn ở các vị trí khác nhau
C. Các loài khác nhau kiếm ăn ở các thời điểm khác nhau trong ngày
D. Các loài luôn cùng tiến hành săn mồi ở cùng một thời điểm, cùng một địa điểm.
- Câu 866 : Cho các dụng cụ, hoá chất và đối tượng nghiên cứu như sau: Các cây nhỏ cùng giống được trồng trong các chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào sau đây có trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn?
A. 1, 7
B. 2, 6, 7.
C. 4, 5, 7.
D. 2, 3, 7.
- Câu 867 : Ở người, A nằm trên NST thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với a quy định da bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người mang gen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 868 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho 5 cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp?
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
- Câu 869 : Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng đối với cơ thể nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lí?
A. Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng
B. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại
C. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên
D. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng
- Câu 870 : Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định trp; 5’GAU3’ quy định Asp; 5’UXX3’ và 5’UXA3’ quy định Seg; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Giả sử có một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit: 3’TAX ATA AGG 5’. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 871 : Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
A. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên gen.
B. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của loài
C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST
D. Số cặp NST tương đồng trong bộ NST lưỡng bội của loài
- Câu 872 : Ở cá, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái có cặp NST giới tính XY. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuận) được F1 gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 gồrn 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái. Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân ly vê kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là:
A. ; 1 cái vảy đỏ : l đực vảy trắng
B. ; 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng
C. ; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con đực).
D. l đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng
- Câu 873 : Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ
C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ
D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy lớn, đỉnh nhỏ
- Câu 874 : Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ
B. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong môi trường sống
C. Hai loài cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.
D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái
- Câu 875 : Khi nói về prôtêin ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
- Câu 876 : Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền?
A. 1
B. 3
C. 2.
D. 4.
- Câu 877 : Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST giới tính X, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực (XY) mắt đỏ giao phối với cá thể cái (XX) mắt trắng thu đượcF1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu đượcF2. Biết rằng không có đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2.
D. 4.
- Câu 878 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định không bị bệnh. Một cặp đồng sinh cùng trứng, có giới tính nam được kí hiệu là N1 vàN2. Người N1 có vợ (kí hiệuN3) không bị bệnh mù màu, sinh người con đầu lòng (kí hiệuN4) bị bệnh mù màu. Người N2 có vợ (kí hiệuN5) bị bệnh mù màu sinh người con đầu lòng (kí hiệuN6) không bị bệnh. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen của người N1,N2,N3,N4,N5,N6 lần lượt là:
Đáp án A
Đáp án B
Đáp án C
Đáp án D
- Câu 879 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây được xếp vào bệnh di truyền phân từ?
A. 2.
B. 3
C. 5.
D. 4
- Câu 880 : Khẳng định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của kỹ thuật nuôi cấy mô?
A. Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xôma
B. Góp phần bảo tồn các giống cây trồng với nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
C. Tạo ra rnột số lượng lớn cây giống đồng nhất về di truyền và tuổi trong thời gian ngắn
D. Tiết kiệm được diện tích phục vụ cho công tác nhân giống so với nhân giống truyền thống
- Câu 881 : Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ
B. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%
C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ P có ít nhất 1 cặp gen dị hợp
D. Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 882 : Tại sao trước khi thực hành mổ lộ tim ếch, thường không được hủy não?
A. Nếu hủy não thì tim ếch sẽ ngừng đập hoàn toàn
B. Nếu hủy não thì toàn thân và da ếch sẽ bị cứng đơ nên rất khó để mổ lộ tim ếch.
C. Nếu hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu điều khiển tuần hoàn, hô hấp của ếch làm cho hoạt động của tim bị ngừng
D. Vì sau khi mổ lộ tim ếch, chúng ta cần phải duy trì hoạt động của ếch bình thường để theo dõi một thời gian.
- Câu 883 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, bệnh P do một alen của một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; Bệnh Q do một alen của một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Trong phả hệ, những người có màu đen hoặc màu xám chỉ bị một bệnh trong số hai bệnh nói trên
A. 5/16
B. 17/32
C. 9/20.
D. 63/80
- Câu 884 : Sinh sản bằng bào tử có ở những ngành thực vật nào sau đây?
A. Rêu, hạt trần
B. Rêu, quyết
C. Quyết, hạt kín
D. Quyết, hạt trần
- Câu 885 : Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây?
A. Phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh, tái sinh
B. Phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh, trinh sinh
C. Phân đôi, tái sinh, bào tử, sinh dưỡng
D. Phân đôi, tiếp hợp, phân mảnh, tái sinh
- Câu 886 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen?
A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit
B. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit
C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
D. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit
- Câu 887 : Cơ thể nào sau đây có kiểu gen thuần chủng?
A. AABbDD
B. AaBbDd
C. aaBBdd
D. AabbDD
- Câu 888 : Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong đó gen A có 3 alen, gen B có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B?
A. 21 kiểu gen
B. 63 kiểu gen
C. 168 kiểu gen
D. 32 kiểu gen
- Câu 889 : Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
- Câu 890 : Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau
D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng
- Câu 891 : Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, xét các đặc điểm sau đây:
A. 1
B. 3.
C. 2
D. 4.
- Câu 892 : Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giàu O2 và dòng máu giàu CO2?
A. Cá xương, chim, thú
B. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú
C. Lưỡng cư, thú
D. Lưỡng cư, bò sát, chim
- Câu 893 : Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự
A. Ti thể, lục lạp, ribôxôm
B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể
C. Ti thể, lizôxôm, lục lạp
D. Ti thể, perôxixôm, lục lạp
- Câu 894 : Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN:
A. (1) -> (2) -> (4) -> (3).
B. (2) -> (4) -> (3) -> (1).
C. (2) -> (4) -> (1) -> (3).
D. (2) -> (1) -> (4) -> (3).
- Câu 895 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình luôn có 2 loại kiểu gen?
A. AaBbdd x AabbDd
B. AaBbDd x AABbDD
C. AaBbDd x AabbDD
D. AaBBDd x aaBbDD
- Câu 896 : Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể
A. Gen A nằm trên NST thường
B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).
C. Gen A nằm trong ti thể.
D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
- Câu 897 : Phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm sau đây:
A. 2
B. 1
C. 3.
D. 4
- Câu 898 : Trong trường hợp nào sau đây sẽ diễn ra sự hình thành các hợp chất amit ở trong cây?
A. Bón quá nhiều phân đạm cho cây
B. Bón quá nhiều phân lân cho cây
C. Bón quá nhiều phân kali cho cây
D. Bón quá nhiều phân chuồng cho cây
- Câu 899 : Khi so sánh giữa voi và cá voi, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lượng myoglobin trong cơ của voi có tỉ lệ cao hơn so với ở cá voi giúp dự trữ O2 ở tế bào cơ của voi tốt hơn
B. Tỉ lệ giữa thể tích máu / khối lượng cơ thể ở cá voi lớn hơn ở voi
C. Trung ương thần kinh cá voi ít mẫn cảm với nồng độ H+ trong máu hơn
D. Thể tích phổi so với thể tích cơ thể ở voi bé hơn
- Câu 900 : Một phân tử mARN có chiều dài 3332 trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit loại A của ADN là
A. 392
B. 98
C. 196
D. 294.
- Câu 901 : Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
- Câu 902 : Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Có bao nhiêu trường hợp sau đây làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của quần thể?
A. 5
B. 3
C. 2.
D. 4.
- Câu 903 : Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây sai?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau
D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái
- Câu 904 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
- Câu 905 : Khi nói về thành phần cấu trúc cảu hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ
B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
D. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
- Câu 906 : Cho các hoạt động trong quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như sau:
A. 1-2-3-4-5-6.
B. 3-1-4-2-5-6
C. 3-1-2-4-5-6
D. 3-6-4-5-1-2.
- Câu 907 : Trong các hình thức sinh sản dinh dưỡng, cây con có thể được tạo ra từ bao nhiêu bộ phận sau đây của cây mẹ?
A. 2.
B. 3
C. 5.
D. 4.
- Câu 908 : Khi đang trong thời kì mang thai, người phụ nữ không rụng trứng. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Khi đang mang thai, vòi trứng bị đông đặc không cho trứng rụng
B. Khi đang mang thai, trong máu có hoocmôn prôgestêron ở nồng độ cao nên ức chế tuyến yên tiết FSH, LH làm ức chế rụng trứng
C. Nhau thai tiết HCG làm ức chế buồng trứng sản xuất trứng
D. Khi đang mang thai hoocmôn ơstrôgen giảm mạnh làm cho nang trứng không phát triển dẫn đến trứng không chín và rụng
- Câu 909 : Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG3’. Thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 910 : Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 16.
B. 32.
C. 8.
D. 64
- Câu 911 : Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
A. Cá thể B có chứa cả enzim E1 và E2 nên có khả năng biến đổi tirozin thành melanin có màu đen
B. Nếu A và B kết hôn sinh ra con không bị bạch tạng thì chứng tỏ người A có enzim E1
C. Cá thể B không có enzim E1 còn cá thể A không có enzim
D. Nếu 2 người đều bị bạch tạng và có kiểu gen giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con không bị bạch tạng
- Câu 912 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3,125%.
B. 28,125%.
C. 42,1875%.
D. 9,375%.
- Câu 913 : Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây:
A. 3.
B. 2.
C. 4
D. 1
- Câu 914 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. 2
B. 1.
C. 3
D. 4.
- Câu 915 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây ho đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 39,375%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 916 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 3/16.
B. 5/16
C. 5/8.
D. 4/5
- Câu 917 : Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?
A. Mạch rây
B. Tế bào chất
C. Mạch gỗ
D. Cả mạch gỗ và mạch rây
- Câu 918 : Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm
B. kí sinh
C. hội sinh
D. cộng sinh
- Câu 919 : Khi nói về các kiểu hướng động của thân và rễ cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
- Câu 920 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 921 : Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp thì sẽ làm mở kênh nào sau đây ở chùy xináp?
A. Kênh K+
B. Kênh Na+
C. Kênh Ca2+
D. Kênh H+
- Câu 922 : Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6
B. 2.
C. 4
D. 8
- Câu 923 : Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Uraxin
B. Timin
C. Ađênin
D. Xitôzin
- Câu 924 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Pecmi
B. Kỉ Silua
C. Kỉ Ocđôvic
D. Kỉ Đêvôn
- Câu 925 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n.
B. 3n
C. 4n
D. 2n
- Câu 926 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,5
D. 0,6.
- Câu 927 : Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. kích thước tối thiểu của quần thể
B. kiểu phân bố của quần thể
C. kích thước tối đa của quần thể
D. mật độ cá thể của quần thể
- Câu 928 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
C. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau
- Câu 929 : Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới
B. Rừng rụng lá ôn đới
C. Rừng lá kim phương Bắc
D. Rừng rêu hàn đới
- Câu 930 : Loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở thực vật 1 lá mầm mà không có ở thực vật hai lá mầm?
A. Mô phân sinh bên
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sính lóng
D. Mô phân sinh đỉnh rễ
- Câu 931 : Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo tồn
D. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5'->3'
- Câu 932 : Ở thực vật hạt kín, loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở cây 2 lá mầm?
A. Mô phân sinh bên
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sính lóng
D. Mô phân sinh đỉnh rễ
- Câu 933 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào -> Tôm -> Cá rô -> Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4
- Câu 934 : Phép lai thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
- Câu 935 : Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô
B. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu
C. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016
D. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002
- Câu 936 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật
B. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định
- Câu 937 : Hoocmôn nào sau đây gây ra những biến đổi trên cơ thể của cô gái ở tuổi dậy thì?
A. Testosterôn
B. Ơstrôgen
C. Tirôxin
D. Glucagôn
- Câu 938 : Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên
B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử
C. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen
D. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee
- Câu 939 : Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
A. 5
B. 3.
C. 4
D. 2
- Câu 940 : Trong một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập.
A. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.
B. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng
D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng
- Câu 941 : Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 6.
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 942 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 2
B. 4
C. 4.
D. 9.
- Câu 943 : Khi nói về operon Lac vở vi khuẩn E. col, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 944 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
B. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
- Câu 945 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 946 : Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông trắng, thẳng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng , trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3.
- Câu 947 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2.
C. 3
D. 1
- Câu 948 : Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3
D. 2.
- Câu 949 : Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thị chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Toàn bộ bề mặt cơ thể
B. Lông hút của rễ
C. Chóp rễ
D. Khí khổng
- Câu 950 : Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, cây non có thể được tạo ra từ những bộ phận nào sau đây của cây mẹ?
A. 1, 2, 6, 8.
B. 3, 4, 5, 6, 7, 8
C. 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8
D. 1, 4, 5, 6, 7, 8.
- Câu 951 : Những nhóm động vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính?
A. Ong, thủy tức, trùng đế giày
B. Cá, thú, chim
C. Ếch nhái, bò sát, côn trùng
D. Giun đất, côn trùng
- Câu 952 : Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến những chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
A. mã di truyền có tính thoái hóa.
B. mã di truyền có tính đặc hiệu
C. ADN của vi khuẩn có dạng vòng
D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon
- Câu 953 : Theo định luật Hacđi – Vanbec, có bao nhiêu quẩn thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5
- Câu 954 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
- Câu 955 : Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là
A. tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
B. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
C. thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể
D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
- Câu 956 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn, bậc sinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất
C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp
D. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên
- Câu 957 : Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A. APG
B. PEP
C. AOA
D. Ribulôzơ 1-5-diP
- Câu 958 : Khi nói về tính tự động của hoạt động hô hấp ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phổi có hệ cơ có khả năng tự co giãn để hít khí và thở khí
B. Trung tâm điều khiển hoạt động hô hấp ở người nằm ở hành não và cầu não
C. Trung khu hô hấp có khả năng tự phát xung hoạt động hay ức chế thay thế lẫn nhau
D. Hít thở sâu không phải là hoạt động hô hấp tự động mà có sự tham gia của ý thức
- Câu 959 : Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Trong các tổ hợ lai giữa các cây tứ bội sau đây, có bao nhiêu trường hợp cho tỉ lệ kiểu hình 11 đỏ : 1 vàng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 960 : Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hãy chọn phát biểu đúng
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen
B. Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen
C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen
D. Ở tế bào sinh dưỡng không có gen quy định giới tính
- Câu 961 : Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biết lăn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể
A. Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên
B. Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn
D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính
- Câu 962 : Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lí, hóa học và sinh học của môi trường xung quanh sinh vật
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật
- Câu 963 : Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 964 : Khi nói về hô hấp của hạt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
- Câu 965 : Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ thể này. Phân tích hình này , hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào
C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim
- Câu 966 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 967 : Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình dưới. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường
- Câu 968 : Có bao nhiêu mối quan hệ sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh?
A. 1
B. 3
C. 2.
D. 4.
- Câu 969 : Trong những trường hợp sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 970 : Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 971 : Nhịp tim của mèo là 120 lần/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 0,45 giây và của tâm thất là 0,35 giây. Theo lí thuyết, tỉ lệ thời gian của các pha (tâm nhĩ co : tâm thất co : pha giản chung) trong chu kỳ tim của mèo là
A. 1:3:7.
B. 1:3:6.
C. 1:4:4
D. 1:3:10
- Câu 972 : Khi nói về các hình thức sinh sản của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3
C. 1.
D. 2.
- Câu 973 : Ở chuột, alen A quy định di chuyển bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định chột nhảy van, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai dòng chuột thuần chủng có khả năng di truyền bình thường với dòng chuột nhảy van (P), ở F1 người ta thu được một con chuột nhảy van. Giả sử chuột nhảy van được hình thành từ một trong hai cơ chế sau:
A. Làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể chuột nhảy van F1 dưới kính hiển vi
B. Thực hiện phép lai phân tích chuột nhảy van F1 và quan sát kiểu hình thành ở đời con
C. Quan sát kiểu hình của tất cả các cá thể F1
D. Thực hiện phép lai thuận nghịch ở P và quan sát kiểu hình ở đời con
- Câu 974 : Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen quy định màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả phép lai trên?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 975 : Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không có đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình Fa?
A. 3
B. 5.
C. 4
D. 6
- Câu 976 : Cho lai hai dòng ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt; ở F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, ở F1 thu được 215 ruồi thân xám, cánh dài và 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 977 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 978 : Ở người, A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng. Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều bình thường trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Theo lí thuyết trong dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
- Câu 979 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
A. 4/9.
B. 29/30.
C. 7/15
D. 3/5.
- Câu 980 : Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ
B. Làm tăng khí O2; giảm CO2.
C. Tiêu hao chất hữu cơ
D. Làm giảm độ ẩm
- Câu 981 : Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức nào sau đây?
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng
C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính
D. Sinh sản hữu tính và sinh sản bằng bào tử
- Câu 982 : Thuỷ tức sinh sản vô tính theo hình thức nào sau đây?
A. Phân đôi
B. Nảy chồi
C. Phân mảnh
D. Tái sinh
- Câu 983 : Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
A. Mất 1 đoạn NST, đoạn NST đó mang 1 gen
B. Thêm 5 cặp nuclêôtit trên gen
C. Có một đoạn NST bị đảo 180 độ
D. Thêm 1 NST ở một cặp NST nào đó.
- Câu 984 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?
A. AABb x AaBb
B. AaBb x AaBb
C. aaBb x AaBb
D. AABb x aaBb
- Câu 985 : Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn
B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm
C. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh – vật chủ
D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt – con mồi
- Câu 986 : Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ – con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
- Câu 987 : Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là chất nào sau đây?
A. ATP, NADPH
B. APG (axit phôtphoglixêric).
C. ALPG (anđêhit phôtphoglixêric).
D. RiDP (ribulôzơ – 1,5-điphôtphat).
- Câu 988 : Khi nói về thành phần khí CO2, O2 ở túi khí trước và túi khí sau của chim, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4
- Câu 989 : Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
- Câu 990 : Khi nói về nhân tố tiến hoá di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây sai?
A. Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể.
B. Thực vật di – nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể
- Câu 991 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1
D. 4.
- Câu 992 : Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3
B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3.
C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không
D. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ
- Câu 993 : Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch, người ta nhỏ dung dịch Adenalin 1/100 000 và nhỏ dung dịch Axetincolin nhằm mục đích
A. Duy trình hoạt động tim của ếch
B. Làm thay đổi nhịp tim và sức co tim
C. Tim hoạt động đều đặn hơn
D. Làm tăng tính ma sát của bề mặt tim với kẹp tim để dễ dàng đo điện tim đồ
- Câu 994 : Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số tỉ lệ % giữa A và T bằng 20% số nuclêôtit của cả mạch. Trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của cả mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit loại G. Khi gen này phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
A. U = 360, A = 840, X = 720, G = 480
B. U = 240, A = 180, X = 240, G = 360
C. U = 180, A = 420, G = 360, X = 240
D. U = 180, A = 420, X = 360, G = 240.
- Câu 995 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%.
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6.
- Câu 996 : Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều có chung bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 997 : Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây
A. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp
- Câu 998 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
- Câu 999 : Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 675 Kcal và người này chỉ uống nước mía (nồng độ saccarozơ trong nước mía là 30%). Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 Kcal thì một ngày người đó phải uống ít nhất bao nhiêu gam nước mía để cung cấp năng lượng cho cơ thể?
A. 675
B. 2250
C. 1390,8
D. 4500
- Câu 1000 : Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 1.
- Câu 1001 : Ở một cây hạt kín sinh sản bằng tự thụ phấn. Giả sử có một quả chứa 20 hạt, mỗi hạt có một phôi và một nội nhũ và thịt quả có kiểu gen là aaBb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1002 : Vì sao phụ nữ mang thai dễ bị sảy thai vào tháng thứ ba của thai kỳ?
A. Vì ở tháng thứ 3 thai nhi bắt đầu cử động trong khi nhau thai chưa phát triển đủ để giữ thai bám chắc vào tử cung
B. Vì vào tháng thứ 3 các bà mẹ hết giai đoạn kiêng cữ nên hoạt động mạnh trong khi đó thai nhi còn non chưa ổn định trong tử cung
C. Vì vào tháng thứ 3 thể vàng bắt đầu teo đi
D. Vì vào tháng thứ 3 tử cung của người mẹ có các cơ co thắt định kì
- Câu 1003 : Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, cơ thể này dị hợp tử về tất cả các gen. Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là
A. 1024
B. 1792
C. 256
D. 896
- Câu 1004 : Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1005 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các gặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với một cây khác, thu được F1 gồm 496 cây, trong đó có 31 cây thân thấp, quả dài, hoa trắng. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 3 phép lai
B. 2 phép lai
C. 4 phép lai
D. 5 phép lai
- Câu 1006 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F` tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/9.
B. 1/12
C. 1/36.
D. 3/16
- Câu 1007 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng với phép lai trên?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 1008 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể mắt đỏ ở (P) giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 7 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng
B. 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng
C. 1 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng
D. 5 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng
- Câu 1009 : Ở một loài động vật, xét 2 lôcut gen A và B, trong đó lôcut A có 2 alen; lôcut B có 3 alen. Biết rằng 2 lôcut này không nằm trên NST Y. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen của quần thể có thể là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
- Câu 1010 : Phả hệ ở hình mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một tính trạng đơn gen quy định (những ô màu đen mô tả người bị bệnh).
A. 4
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 1011 : Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây?
A. Nước và chất hữu cơ được tổng hợp từ lá
B. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá
C. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ
D. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ.
- Câu 1012 : So với tính cảm ứng ở động vật thì biểu hiện của tính cảm ứng ở thực vật là những phản ứng
A. diễn ra nhanh và thường khó nhận thấy
B. diễn ra chậm và thường dễ nhận thấy.
C. diễn ra nhanh và thường dễ nhận thấy
D. diễn ra chậm và thường khó nhận thấy
- Câu 1013 : Trong cấu tạo của xináp hóa học, các thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở vị trí nào sau đây của xináp?
A. Màng sau xináp
B. Chùy xináp
C. Màng trước xináp
D. Khe xináp.
- Câu 1014 : Một sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1
B. n + 1.
C. n – 1.
D. 2n – 1
- Câu 1015 : Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính
B. Loài ưu thế
C. Loài đặc trưng
D. Thành phần loài
- Câu 1016 : Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa ¦ Sâu ăn lá lúa ¦ Ếch đồng ¦ Rắn hổ mang ¦ Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 2
B. Bậc 3
C. Bậc 1.
D. Bậc 4
- Câu 1017 : Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây?
A. Gây đột biến
B. Nhân bản vô tính
C. Chuyển gen
D. Cấy truyền phôi
- Câu 1018 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Đệ tam
B. Kỉ Đệ tứ
C. Kỉ Cacbon (Than đá)
D. Kỉ Krêta (Phấn trắng)
- Câu 1019 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định
D. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
- Câu 1020 : Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 8.
C. 6.
D. 2
- Câu 1021 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa
B. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể
C. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
D. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
- Câu 1022 : Cho chuỗi thức ăn:
A. 2.
B. 4.
C. 1
D. 3
- Câu 1023 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
B. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ sinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
C. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp
- Câu 1024 : Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài khác khu vực địa lí chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển
B. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt
D. Hình thành loài khác khu vực địa lí không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên
- Câu 1025 : Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến
B. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều diện cho đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến
D. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể
- Câu 1026 : Khi nói về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 1027 : Đối với sự phát triển của cơ thể động vật, hoocmôn tirôxin có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?
A. 5.
B. 4.
C. 3
D. 1
- Câu 1028 : Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi gen quy định mỗi tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán bị gen là
A. 40%.
B. 30%.
C. 18%.
D. 20%.
- Câu 1029 : Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đề đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
A. Tần số kiểu gen aa của quần thể I nhỏ hơn tần số kiểu gen aa ở mỗi quần thể còn lại
B. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể III lớn hơn tần số kiểu gen Aa ở mỗi quần thể còn lại
C. Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,48.
D. Quần thể IV có tần số kiểu gen AA là 0,16
- Câu 1030 : Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 5 con bò này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
B. Trong cùng một điều kiện sống, 5 con bò này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau
C. 5 con bò này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau
D. 5 con bò này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
- Câu 1031 : Khi nói về phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 1032 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiều gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiều hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định hình hoa đỏ, lá xẻ thùy
C. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên
D. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên
- Câu 1033 : Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 2
B. 3
C. 1.
D. 4.
- Câu 1034 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
B. F1 có 10 loại kiểu gen.
C. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn
- Câu 1035 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phẫn ngẫu nhiên
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên
- Câu 1036 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 1037 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3
- Câu 1038 : Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1
D. 2
- Câu 1039 : Một gen dài 425nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2.
C. 1.
D. 4
- Câu 1040 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/4
B. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16
C. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P
D. Người số 13 có kiều gen đồng hợp tử về hai cặp
- Câu 1041 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện ghép lai: thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiều hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 1042 : Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa diễn ra ở bộ phận nào sau đây?
A. Bao phấn
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Túi phôi
- Câu 1043 : Trinh sinh thường gặp ở những loài nào sau đây?
A. I, II, III.
B. II, III, IV
C. III, IV, V
D. I, V, VI
- Câu 1044 : Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5’AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là
A. 5’UAX3’.
B. 3’UAX5’.
C. 3’GUA5’
D. 5’AUG3’
- Câu 1045 : Cho biết A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 100% hạt vàng?
A. AA x Aa.
B. Aa x Aa
C. aa x Aa
D. aa x aa
- Câu 1046 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Nhập cư (nhập gen)
- Câu 1047 : Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?
A. 2 dòng.
B. 6 dòng
C. 8 dòng
D. 4 dòng
- Câu 1048 : Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi
B. giới hạn sinh thái
C. ổ sinh thái
D. khoảng chống chịu
- Câu 1049 : Ở chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Có bao nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 1050 : Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
- Câu 1051 : Khi nói về tiêu hóa ngoại bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa
B. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ngoài tế bào, trong túi tiêu hóa và ống tiêu hóa
C. Quá trình tiêu hóa thức ăn chỉ bằng hoạt động cơ học
D. Quá trình tiêu hóa có sự tham gia của các enzim
- Câu 1052 : Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau
- Câu 1053 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 14; 15; 21.
B. 14; 15; 28.
C. 28; 30; 56.
D. 28; 30; 30
- Câu 1054 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, trong số các cây F1 số cây chỉ có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 37,5%.
C. 43,75%
D. 25%.
- Câu 1055 : Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 1056 : Nhịp tim của trâu là 45 lần/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 1,1852 giây và của tâm thất là 0,8889 giây. Theo lí thuyết, tỉ lệ thời gian của các pha (tâm nhĩ co : tâm thất co : pha giản chung) trong chu kỳ tim của trâu là
A. 1:3:7.
B. 1:3:5.
C. 1:4:4.
D. 1:3:10.
- Câu 1057 : Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có T = A; X = 2T; G = 3A. Chiều dài của gen là
A. 2284,8A
B. 4080A
C. 1305,6A
D. 5100A
- Câu 1058 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 1059 : Khi nói về hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2.
C. 4
D. 3
- Câu 1060 : Khi nói về sự sai khác giữa tuần hoàn máu của thai nhi so với hệ tuần hoàn máu của trẻ em bình thường sau khi được sinh ra, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có ống nối động mạch chủ với động mạch phổi
B. Thai nhi có tim 3 ngăn vì phổi chưa hoạt động
C. Máu có loại hemoglobin có ái lực với oxy thấp hơn
D. Ở thai nhi có vòng tuần hoàn dây rốn thay cho vòng tuần hoàn phổi
- Câu 1061 : Khi thể tích máu giảm do cơ thể bị mất nước, có bao nhiêu cơ chế sau đây tham gia điều hòa cân bằng nội môi?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
- Câu 1062 : Trên cây mẹ mang kiểu gen AaBb đã sinh ra một quả, trong quả này có 100 hạt. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1063 : Khi nói về nhau thai, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhau thai giúp phôi thai nhận chất dinh dưỡng và O2 từ máu mẹ
B. Nhau thai là hàng rào ngăn cản tác nhân gây bệnh từ cơ thể mẹ sang nhưng lại cho kháng thể từ máu mẹ sang thai nhi
C. Nhau thai là một tuyến nội tiết
D. Nhau thai chỉ có tác dụng giúp thai bám vào tử cung của người mẹ mà không ảnh hưởng đến các hoocmôn prôgesteron, etrogen
- Câu 1064 : Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 1 lôcut gen có 3 alen. Số loại kiểu gen của quần thể có thể là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 1065 : Một gen có chiều dài 2720A Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T; có X = 4T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 240.
B. 560.
C. 160.
D. 80.
- Câu 1066 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen ABbD với tỉ lệ
A. 8%.
B. 16%.
C. 1%.
D. 11,5%
- Câu 1067 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%. Ở phép lai theo lí thuyết loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 14,25%.
C. 12,5%.
D. 42,5%.
- Câu 1068 : Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64.
B. 1/4
C. 3/8.
D. 25/64
- Câu 1069 : Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định cánh đen trội hoàn toàn so với a quy định cánh xám. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 50% con cái cánh đen : 25% con đực cánh đen : 25% con đực cánh xám. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là
A. 13 cá thể cánh đen : 3 cá thể cánh xám
B. 3 cá thể cánh đen : 13 cá thể cánh
C. 9 cá thể cánh đen : 7 cá thể cánh xám
D. 5 cá thể cánh đen : 3 cá thể cánh xám
- Câu 1070 : Ở một loài động vật, cho phép lai thu được F1. Biết rằng nếu quá trình giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị gen thì sẽ xảy ra với tần số như nhau ở cả hai giới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
- Câu 1071 : Khi côn trùng đậu vào lá của cây bắt ruồi thì lá khép lại. Đây là kết quả của kiểu cảm ứng nào sau đây?
A. ứng động sinh trưởng
B. ứng động sức trương nhanh
C. ứng động sức trương chậm
D. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.
- Câu 1072 : Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa →Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4
B. Bậc 3.
C. Bậc 1.
D. Bậc 2
- Câu 1073 : Loại hoocmôn nào sau đây thúc đẩy quá trình chín của quả?
A. Axit abxixic
B. Xitôkinin.
C. Êtilen
D. Auxin
- Câu 1074 : Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Khẩu phần thức ăn
B. Khí hậu
C. Đặc điểm di truyền của giống
D. Chế độ phòng dịch
- Câu 1075 : Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong?
A. Nguồn thức ăn
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng
D. Hoocmôn
- Câu 1076 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Đệ tứ
B. Kỉ Cacbon (Than đá).
C. Kỉ Krêta (Phấn trắng).
D. Kỉ Đệ tam
- Câu 1077 : Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính
B. Loài ưu thế
C. Loài đặc trưng
D. Thành phần loài
- Câu 1078 : Người mắc hội chứng bện nào sau đây là thể một?
A. Hội chứng Đa
B. Hội chứng Claiphetơ
C. Hội chứng Tơcnơ
D. Hội chứng AIDS
- Câu 1079 : Những động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. (1), (3), (4), (6).
B. (1), (3), (4), (6), (7).
C. (1), (3), (6).
D. (1), (3), (4), (5), (6), (7).
- Câu 1080 : Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây?
A. Chuyển gen
B. Nhân bản vô tính
C. Cấy truyền phôi
D. Gây đột biến
- Câu 1081 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô →Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 1082 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đat được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể tất yếu sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
- Câu 1083 : Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XaXaY
B. XAXaY
C.
D.
- Câu 1084 : Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật
B. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D. Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
- Câu 1085 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp
B. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
D. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần
- Câu 1086 : Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Dòng nước
B. Vị trí mặt trời
C. Thành phần hóa học của đất
D. Sự thay đổi cùa mùa
- Câu 1087 : Ở giai đoạn trẻ em, nếu cơ thể thiếu hoocmôn tirôxin thì sẽ gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển
B. Các đặc điểm sinh dục phụ phát triển nhanh hơn bình thường
C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém phát triển.
- Câu 1088 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu hình khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên
B. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy
C. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy
D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên
- Câu 1089 : Một loại sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau
A. Tần số kiểu gen aa của quần thể I nhỏ hơn tần số kiểu gen aa ở mỗi quần thể còn lại
B. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể III lớn hơn tần số kiểu gen Aa ở mỗi quần thể còn lại
C. Quần thể IV có tần số kiểu gen AA là 0,16.
D. Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,48
- Câu 1090 : Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1091 : Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
A. 5.
B. 2
C. 4.
D. 1.
- Câu 1092 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
B. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
C. F1 có 10 loại kiểu gen
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn
- Câu 1093 : Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1
C. 3.
D. 2.
- Câu 1094 : Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết ràng mồi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 18%.
C. 40%.
D. 30%.
- Câu 1095 : Một quần thể thực vật. alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phối ngẫu nhiên
C. Cây hoa trắng không có khả năng sin sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
- Câu 1096 : Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ như sau
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 1097 : Cho các ví dụ và các hình thức học tập như sau:
A. 1 -I,2-II, 3-IV, 4-III
B. 1 -III, 2-II, 3-I,4-IV
C. 1 - IV, 2 - II, 3-I,4- III.
D. 1 - II, 2 - III, 3-I,4- IV.
- Câu 1098 : Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 1099 : Phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 2.
- Câu 1100 : Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tưong đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
B. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
C. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/4
D. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen
- Câu 1101 : Ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Hạt phấn
B. Túi phôi
C. Noãn sau thụ tinh
D. Bầu nhụy
- Câu 1102 : Sinh sản vô tính theo cách phân đôi thường gặp ở
A. động vật nguyên sinh
B. ruột khoang
C. công trùng.
D. bọt biển
- Câu 1103 : Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Một mã di truyền luôn mã hóa cho một axit amin
B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X
C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi nuclêôtit là mêtiônin
D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép
- Câu 1104 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sẽ sinh ra 4 loại giao tử?
A. AaBbDd
B. AabbDD
C. AABbdd
D. AabbDd.
- Câu 1105 : : Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
- Câu 1106 : Sự lai xa đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp
A. lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với các loài khác
B. cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể mới và cách li sinh sản với các loài khác
C. các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài khác
D. các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ
- Câu 1107 : Quá trình giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm
A. Bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết
B. Làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
C. Làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể
D. Không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể
- Câu 1108 : Hóa thạch là
A. hiện tượng cơ thể sinh vật bị biến thành đá hoặc được vùi trong băng tuyết
B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá
C. xác của sinh vật được bảo vệ trong thời gian dài mà không bị phân hủy
D. sự chế tạo ra các cơ thể sinh vật bằng đá nhằm mục đích thẩm mĩ
- Câu 1109 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
- Câu 1110 : Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
- Câu 1111 : Khi nói về tiêu hóa nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở trong tế bào và ngoài tế bào
B. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa.
C. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizôxim
D. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa và túi tiêu hóa
- Câu 1112 : Ở operon Lac, nếu có một đột biến làm mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin.
A. Mất vùng khởi động (P).
B. Mất gen điều hòa
C. Mất vùng vận hành (O).
D. Mất một gen cấu trúc
- Câu 1113 : Trong các dạng đột biến sau đây, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài ADN?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 1114 : Giả sử có 5 môi trường sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1115 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
A. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1
B. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 3 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- Câu 1116 : Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi nồng độ CO2 ở dưới điểm bù, nếu được chiếu sáng với cường độ thích hợp thì cây vẫn tiến hành quang hợp
B. Khi cường độ ánh sáng vượt giá trị bão hòa, nếu tiếp tục tăng cường độ ánh sáng thì sẽ giảm cường độ quang hợp
C. Nếu được cung cấp đủ nước thì cho dù ánh sáng rất yếu thì cây vẫn thải O2
D. Trong cùng một chế độ dinh dưỡng như nhau, nếu nhiệt độ càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng
- Câu 1117 : Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột?
A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn
B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn.
C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với các tế bào phổi còn phổi chuột có các phế nang thải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn
D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí cặn
- Câu 1118 : Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 3 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14
A. 4.
B. 6.
C. 8
D. 16.
- Câu 1119 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbdd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3,125%.
B. 18.75%.
C. 42,187%.
D. 9,375%.
- Câu 1120 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
A. (1), (3)
B. (1), (4)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
- Câu 1121 : Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên
D. Loài đặc hữu
- Câu 1122 : Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?
A. Rừng nguyên sinh
B. Biển khơi
C. Cánh đồng lúa
D. Rừng lá kim
- Câu 1123 : Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 5.
B. 4
C. 3.
D. 2.
- Câu 1124 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 1125 : Khi nói về sinh sản của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 1126 : Khi nói về hiện tượng kinh nguyệt ở phụ nữ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1127 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến hợp tử Aa, sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 1128 : : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 1 phép lai
B. 4 phép lai
C. 3 phép lai
D. 2 phép lai
- Câu 1129 : Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 67,5%.
B. 25%.
C. 15%.
D. 35%.
- Câu 1130 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng, chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có tỉ lệ
A. 40,5%.
B. 54,0%.
C. 49,5%.
D. 13,5%.
- Câu 1131 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,2Aabb : 0,4AaBB : 0,3aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%.
B. 17,5%.
C. 30,625%.
D. 12,5%.
- Câu 1132 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, bệnh P do một alen của một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; Bệnh Q do một alen của một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Trong phả hệ, những người có màu đen hoặc màu xám chỉ bị một bệnh trong số hai bệnh nói trên.
A. 5/16
B. 17/32
C. 9/20
D. 63/80
- Câu 1133 : Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻà F1 100% mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1à F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cánh xẻ: 15 mắt đỏ, cánh xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là
- Câu 1134 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
- Câu 1135 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
- Câu 1136 : Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen 0,5AA : 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là
- Câu 1137 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là
- Câu 1138 : Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là
- Câu 1139 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruối cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
- Câu 1140 : Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối ?
- Câu 1141 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm 25%?
- Câu 1142 : Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát của một quần thể, giới đực có tần số alen A là 0,6; giới cái có tần số alen A là 0,5. Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
- Câu 1143 : Ở người, alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng di truyền có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là
- Câu 1144 : Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu là 44A+XY. Khi tế bào này thực hiện giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường trong giảm phân I; trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li.
- Câu 1145 : Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
- Câu 1146 : Một gen có chiều dài 3570A và số nuclêôtit loại ademin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
- Câu 1147 : Trên phân tử ADN có bazơ nitơ timin (T*) trở thành dạng hiếm thì qua
quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Sơ đồ nào
sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp A-T băng cặp G-X
của bazơ nitơ dạng hiếm? - Câu 1148 : Quá trình quang hợp có 2 pha là pha sáng và pha tối. Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
- Câu 1149 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu. Lai hai cá thể thuộc loài này với nhau (P), thu được F1, có kiêu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con lông đen : 1 con lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 7 con lông đen : 9 con lông nâu. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây của P cho kết quả phù hợp với tỉ lệ kiểu hình nói trên?
- Câu 1150 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?
- Câu 1151 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
- Câu 1152 : Phép lai P: ♀ ♂ , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiều gen nào sau đây?
- Câu 1153 : Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hóa vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
- Câu 1154 : Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
- Câu 1155 : Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số alen A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!