30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời g...
- Câu 1 : Ở thực vật, quá trình thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào dưới đây?
A. AaBb x AAbb
B. AABB x aabb
C. AaBb x AaBb
D. Aabb x aaBb
- Câu 2 : Trong các thể lệch bội dưới đây, loại nào thường ít gặp nhất?
A.2n+2+2
B. 2n-1
C. 2n +1
D. 2n - 2
- Câu 3 : Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là
A. Nitơ trong không khí.
B. Nitơ trong đất
C. Nitơ trong nước.
D. Nitơ trong đất và trong không khí.
- Câu 4 : Những ý nào dưới đây nói về ý nghĩa của quang hợp đối với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 5 : Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm nào dưới đây được tạo thành ở pha sáng?
A. NADPH , ATP,
B. NADPH
C. ATP
D.
- Câu 6 : Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. II, III, IV.
B. I, V, VI.
C. I, IV, V.
D. III, IV, VI.
- Câu 7 : Rễ có những kiểu hướng động dương nào?
A. Hướng sáng, hướng hóa.
B. Hướng đất, hướng sáng.
C. Hướng nước, hướng trọng lực.
D. Hướng sáng, hướng nước.
- Câu 8 : Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là
A. có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B. cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính da dạng và tiềm năng thích nghi.
D. số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
- Câu 9 : Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 10 : Pha sáng của quang hợp là
A. quá trình khử nhờ năng lượng ánh sáng.
B. quá trình ôxi hoá nhờ năng lượng ánh sáng.
C. quá trình khử nhờ năng lượng ánh sáng.
D. quá trình khử nhờ ATP và NADPH.
- Câu 11 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 12 : động vật, có bao nhiêu hình thức hô hấp chủ yếu?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 13 : Một sinh vật có kiểu gen Aa. Khi phát sinh giao tử, cặp NST mang kiểu gen này ở một sổ tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II nhưng phân li bình thường ở giảm phân I. Các loại giao tử có thể được hình thành từ các tế bào sinh tinh bất thường đó là
A. A, a.
B. Aa, O.
C. A, a, Aa, O.
D. AA, aa, O.
- Câu 14 : Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đống tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
- Câu 15 : Tập hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?
A. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
B. Các cá thể cá rô phi sống chung một ao.
C. Tập hợp các cá thể cá chép sống chung trong một ao.
D. Tập hợp những con voi sống ở Châu Phi và Châu Á.
- Câu 16 : Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh nhất vào kỉ nào?
A. Kỉ Tam điệp
B. Kỉ Cacbon
C. Kỉ Silua
D. Kỉ Pe cmi
- Câu 17 : Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?
A. 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
- Câu 18 : Trong quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến
- Câu 19 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, khi nói về các nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến và giao phối ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. Đột biến luôn làm phát sinh các biến dị có lợi từ đó cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.
C. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại alen có lợi ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
- Câu 20 : Mục đích của việc sử dụng xung điện trong quá trình chuyển ADN tái tồ hợp vào tế bào nhận là gì?
A. Làm dãn màng sinh chất để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui vào trong tế bào nhận.
B. Làm tăng khả năng kết dính của ADN với hệ gen nhân của tế bào nhận.
C. Kích thích ADN tái tổ hợp nhân lên trong tế bào nhận.
D. Dung hoà ADN tái tổ hợp với hệ gen ngoài tế bào chất của tế bào nhận
- Câu 21 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. II, III, IV.
B. I, II, III.
C. I, II, IV.
D. I, III, IV.
- Câu 22 : Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ; A-bb và aaB- : hoa hồng, aabb : hoa trắng. Phép lai P : Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.
D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
- Câu 24 : Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng Bắc cực?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng lá kim phương Bắc.
D. Đồng rều hàn đới
- Câu 25 : Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 26 : Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh
A. mắc hội chứng Tơcnơ.
B. mắc hội chứng siêu nữ.
C. mắc hội chứng Đao.
D. mắc hội chứng Claiphentơ.
- Câu 27 : Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
B. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi.
C. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
D. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
- Câu 28 : Ví dụ nào sau đầy thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
- Câu 29 : Nhân tố nào sau dày là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Động vật.
B. Độ pH.
C. Ánh sáng.
D. Nhiệt độ.
- Câu 30 : Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn sẽ cho đời có tỷ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
B. 3 trội : 1 lặn.
C. 2 trội : 1 trung gian : 1 lặn.
D. 1 trội : 1 trung gian : 2 lặn
- Câu 31 : Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36 AA: 0,54Aa: 0,1 aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa
B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
- Câu 32 : Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 33 : Phép lai P: , thu được . Biết rằng trong quá trình giảm phần hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể , có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 34 : Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
- Câu 35 : Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 36 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình?
A.
B.
C.
D.
- Câu 37 : Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phẩn kiểu gen là 0,5 AA: 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được có 100% cây hoa đỏ. Cho cây tự thụ phấn thu được có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 39 : Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C,
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 40 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 41 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 42 : Phép lai P: , thu được . Trong tổng số cá thê ở , số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 43 : Nhóm nào dưới dây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?
A. UGA, UAG, AGG, GAU
B. AUU, UAA, AUG, UGG
C. UAA, UAU, GUA, UGA
D. AUU, UAU, GUA, UGG
- Câu 44 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục bắt đầu từ một điểm xác định theo từng cụm gồm ba nuclêôtit.
B. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có bộ ba mở đầu (thuộc vùng mã hoá) là AUG.
C. Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
D. Mọi dạng sống trên Trái Đất đều có chung bộ mã di truyền.
- Câu 45 : Trong các phép lai dưới đây, phép lai cho số kiểu gen và kiểu hình ít nhất là
A. AABB x AaBB.
B. AaBB x AABB.
C. Aabb x AaBb.
D. AABB x AABb.
- Câu 46 : Một quần thể có thành phấn kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,5
D. 0,8
- Câu 47 : Người mắc hội chứng nào dưới đây thuộc thể một nhiễm?
A. Hội chứng Patau
B. Hội chứng Đao
C. Hội chứng siêu nữ
D. Hội chứng Tơcnơ
- Câu 48 : Trong hệ mạch máu của động vật bậc cao, máu chảy nhanh nhất ở loại mạch nào?
A. Mao mạch
B. Tĩnh mạch
C. Động mạch
D. Đều chảy như nhau ở tất cả các loại mạch
- Câu 49 : Tiêu hóa là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. tạo các chất dinh dưỡng và năng lượng.
C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- Câu 50 : Khi không có ánh sáng cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa.
B. Mọc bình thường và có màu xanh.
C. Mọc vống lên và có màu xanh.
D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.
- Câu 51 : Đặc điểm nào sau đây nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là sai ?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh.
C. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao dổi khí và trao đổi chất của cơ thể.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp và chảy chậm.
- Câu 52 : Vai trò của quá trình khử , và quá trình hình dỏng hóa là gì?
A. Hình thành nên các hợp chất chứa nitơ trong cây.
B. Cung cấp nguồn nitơ cho đất.
C. Tạo nguyên liệu để các vi khuẩn cố định nitơ hoạt động.
D. Ngăn chặn sự mất nitơ.
- Câu 53 : Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn, trong đó có 2 loại hoocmôn đóng vai trò quan trọng trong điều hoà sinh sản là
A. FSH và LH.
B. prôgestêron và FSH.
C. ơstrôgen và LH.
D. xitôkinin và ơstrôgen.
- Câu 54 : Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của vòng tuần hoàn kép so với vòng tuần hoàn đơn?
A. Áp lực đầy máu lưu thông trong hệ mạch rất lớn, chảy nhanh, đi được xa.
B. Tăng hiệu qủa cung cấp và chất dinh dưỡng cho tế bào.
C. Thải nhanh các chất thải ra ngoài.
D. Có một vòng tuần hoàn, máu chảy dưới áp lực trung bình.
- Câu 55 : Tác động sinh lí của nhóm hoocmôn nào dưới đây góp phần tạo quả không hạt?
A. Auxin và gibêrelin.
B. Auxin, xitôkinin.
C. Auxin, êtilen.
D. Gibêrelin, axit abxixic.
- Câu 56 : Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống, người ta thấy có các sự kiện như sau: Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. Đây là sự kiện của kỉ
A. Kỉ Tam điệp
B. Kỉ Cacbon
C. Kỉ Silua
D. Kỉ Pe cmi
- Câu 57 : Phép lai nào dưới đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai trở lại.
C. Lai phân tích.
D. Lai cải tiến.
- Câu 58 : Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện ở
A. một bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin.
B. một loại axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
C. mọi loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã.
D. được dọc theo cụm nối tiếp không gối lên nhau
- Câu 59 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá nào được xem là cơ bản nhất?
A. Đột biến.
B. Giao phổi.
C. Di nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 60 : Đại địa chất nào còn được gọi là “Kỉ nguyên của bò sát”?
A. Đại Tân sinh.
B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Thái cổ.
- Câu 61 : Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen trội lặn hoàn toàn. Hỏi hoán vị gen không có ý nghĩa trong phép lai nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 62 : Để thúc hạt hay củ nảy mầm sớm, người ta thường sử dụng loại hoocmôn nào?
A. Auxin
B. Gibêrelin
C. Xitôkinin
D. Êtilen
- Câu 63 : Đột biến đa bội chẵn có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Trao đổi chéo không bình thường giữa các crômatit.
B. Rối loạn trong phiên mã.
C. Không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
D. NST bị đứt do các tác nhân gây đột biến.
- Câu 64 : Ở người, hoocmôn GnRH có vai trò gì?
A. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn FSH và LH.
B. Kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrôgen.
C. Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng.
D. Kích thích quá trình chuyển hoá đường glucôzơ thành glicôgen.
- Câu 65 : Hệ thống mạch máu không gồm thành phẩn nào sau dây?
A. Động mạch
B. Mao mạch
C. Tĩnh mạch
D. Tim
- Câu 66 : Ở tim người, khi có kích thích với cường độ tới ngưỡng thi cơ tim có phản ứng như thế nào?
A. Co nhẹ
B. Co tối đa
C. Không co
D. Dân tối đa
- Câu 67 : Ở người, sự vận chuyển máu trong hệ mạch (từ dộng mạch qua mao mạch đến tĩnh mạch) chủ yếu là do
A. sự chênh lệch huyết áp giữa động mạch và tĩnh mạch.
B. sự hỗ trợ của các van trong hệ mạch.
C. sự ma sát của máu vào thành mạch.
D. sự đàn hồi theo chu kì của các cơ ở thành mạch.
- Câu 68 : Trong cơ chế duy trì huyết áp, bộ phận tiếp nhận là
A. thụ quan áp lực ở mạch máu
B. hành não
C. tim và mạch máu
D. mạch máu
- Câu 69 : Một quần thể có tần số kiểu gen AA là 0,4, tần số kiểu gen aa là 0,3. Hãy tính tần số alen a của quần thể.
A. a=0,3
B. a=0,35
C. a=0,6
D. a=0,45
- Câu 70 : Loại hoocmôn nào dưới đây có vai trò thúc đẩy quả chóng chín và gây rụng lá?
A. . Xitôkinin
B. Axit abxixic
C. Auxin
D. Êtilen
- Câu 71 : Cảm ứng ở động vật là gì?
A. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tổn tại và phát triển
B. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng tránh xa một số tác nhân kích thích có trong môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tổn tại phát triển
C. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các tác nhân kích thích có định hướng từ môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tổn tại phát triển
D. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích vô hướng từ môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tổn tại và phát triển.
- Câu 72 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
- Câu 73 : Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. nhân đôi ADN
B. phiên mã
C. sau phiên mã
D. dịch mã
- Câu 74 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng hội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n-1
B. 4n
C. 2n+1
D. 3n
- Câu 75 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Tây Hồ
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương
D. Tập hợp chim đang sống trong rừng Amazôn.
- Câu 76 : Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
- Câu 77 : Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong
D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
- Câu 78 : Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng AIDS
C. Hội chứng Đao.
D. Hội chứng Claiphentơ.
- Câu 79 : Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào
A. cạnh tranh cùng loài
B. cân bằng sinh học
C. khống chế sinh học
D. cân bằng quần thể
- Câu 80 : Khi nói về chu trình sinh địa hoá và sinh quyển, những phát biểu nào dưới đây đúng?
A. I, II, III
B. I, III, IV.
C. II, III, IV
D. I, II, IV
- Câu 81 : Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
B. quy định chiều hướng tiến hoá
C. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể theo một hướng xác định.
D. tạo ra biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
- Câu 82 : Quần thể (1) có tần số alen A=0,2 ; a=0,8; quần thể (2) có 1500 cá thể và tần số alen A=0,5; a=0,5. Khi cho 500 cá thể thuộc quần thể (1) xác nhập vào quần thể (2) thì thu được quần thể mới (3). Tần số alen A và a quần thể (3) lần lượt là
A. A= 0,35, a= 0,65
B. A= 0,425, a= 0,575
C. A= 0,575, a= 0,425
D. A= 0,65, a= 0,35
- Câu 83 : Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen có thể là
A. 4%
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%
- Câu 84 : Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
A.
B.
C.
D.
- Câu 85 : Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra ở cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
C. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến hình thành quấn xã ổn định.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
- Câu 86 : Theo thuyết tiến hoá hiện đại, những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. I, II.
B. I, III.
C. III, IV.
D. II, IV
- Câu 87 : Cho các phép lai sau
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 88 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125%
B. 28,125%
C. 42,1875%
D. 9,375%
- Câu 89 : Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến?
A. A=T=64, G=X=32
B. A=T=62, G=X=31
C. A=T=31, G=X=62
D. A=T=1, G=X=2
- Câu 90 : Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 1%. Trong quần thể đang xét, một cặp vợ chồng bình thường dự tính sinh 2 người con. Xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là
A. 98,55%
B. 1,86%
C. 99,17%
D. 28,93%
- Câu 91 : Ở một loài thú, khi cho con ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 92 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hống (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C.2
D. 1
- Câu 93 : Cho một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 94 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyến 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
A. Có 3 người không xác định được kiểu gen về bệnh M
B. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là 50%
C. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M
D. Xác xuất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/12.
- Câu 95 : Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở một cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là:
A. A=T=600; G=X=900
B. A=T=900;G=X=600
C. A=T=599;G=X=900
D. A=T=1050;G=X=450
- Câu 96 : Cho các thành tựu sau dây, những thành tựu dược tạo ra từ ứng dụng của công nghệ gen?
A. (1), (2), (4)
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (2). (3, (4).
- Câu 97 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai 2 cây hoa đỏ tứ bội với nhau, đời con thu được 100% hoa đỏ. Nếu không phân biệt cây làm bố, làm mẹ thì kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
B. 10.
C. 7.
D. 8.
- Câu 98 : Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người
A. mắc hội chứng Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Siêu nữ.
B. mắc hội chứng Siêu nữ và hội chứng Patau.
C. mắc bệnh Đao và mắc hội chứng Etuôt.
D. mắc bệnh Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Tơcnơ.
- Câu 99 : Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Quần thể sẽ không bị thay đổi tần số alen trong trường hợp nào dưới đây?
A. 20 cá thể mang kiểu gen AA di cư khỏi quần thể.
B. 35 cá thể mang kiểu gen aa nhập cư đến quần thể.
C. 20 cá thể mang kiểu gen Aa nhập cư đến quần thể.
D. 52 cá thể mang kiểu gen aa di cư khỏi quần thể.
- Câu 100 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Di – nhập gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 101 : Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân I của phân bào giảm nhiễm (giảm phân 2 diễn ra bình thường) sẽ tạo ra loại giao tử náo dưới đây?
A. Giao tử 2n.
B. Giao tử n.
C. Giao tử 4n.
D. Giao tử 3n.
- Câu 102 : Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật?
A. Những chuột sống trên cùng một ruộng lúa.
B. Các cá thể hươu, nai, sống cùng một khu rừng.
C. Các cá thể thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
D. Các cá thể cá sấu sống ở hai khu vực khác nhau.
- Câu 103 : Một chuỗi thức ăn gồm có các sinh vật: Sâu ăn lá; Cây xanh; Cáo; Chim sâu; Hổ. Đâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên?
A. Sâu ăn lá.
B. Cáo.
C. Chim sâu.
D. Hổ.
- Câu 104 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần sổ alen của quần thể.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
- Câu 105 : Khi một quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là:
A. Sinh vật sản xuất, ví dụ các loài thực vật.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc một, ví dụ châu chấu.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai, ví dụ động vật ăn côn trùng.
D. Các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ cá mập trắng.
- Câu 106 : Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là.
A. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
B. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
C. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài trong quần xã.
D. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
- Câu 107 : Phương pháp nào dưới đây không được dùng trong nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
B. Phương pháp gây đột biến.
C. Phương pháp di truyến học phân tử
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Câu 108 : Ở hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh, lấy hạt phấn của hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được . cho tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở là
A. 100% cây hoa màu vàng.
B. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa xanh.
C. 100% cây hoa màu xanh.
D. trên cùng một cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
- Câu 109 : Có bao nhiêu phát biểu sau thể hiện quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 110 : Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ
A. 1/2
B. 1/32
C. 1/64
D. 1/4
- Câu 111 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỷ Đệ tam
B. Kỷ Đệ tứ
C. Kỉ Cacbon(Than đá)
D. Kỉ Krêta (Phấn trắng)
- Câu 112 : Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước của quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến
B. chọn lọc tự nhiên
C. các yếu tố ngẫu nhiên
D. di - nhập gen
- Câu 113 : Người bị bệnh huyết áp cao khi
A. huyết áp cực đại lớn quá 140 mmHg và kéo dài
B. huyết áp cực đại thường xuống dưới 80 mmHg và kéo dài
C. huyết áp cực đại trong khoảng từ 80 đến 110 mmHg và kéo dài
D. huyết áp cực đại trong khoảng từ 110 đến 150 mmHg và kéo dài
- Câu 114 : Ở nữ giới, hoocmôn FSH có vai trò gì?
A. Kích thích nang trứng phát triển và tiết ra hoocmôn ơstrôgen
B. Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng
C. Kích thích tuyến yên tiết ra hoocmôn LH
D. Kích thích vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn insulin
- Câu 115 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể mà không tác động lên cá thể
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
C. Ở quần thể sinh vật lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể
- Câu 116 : Quang hợp ở các nhóm thực vật , thực vật và thực vật CAM khác nhau chủ yếu ở
A. Pha sáng
B. Pha tối
C. Cả hai pha
D. Cơ quan quang hợp
- Câu 117 : Nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là
A.
B.
C.
- Câu 118 : Mức độ chính xác của cảm ứng ở động vật đa bào phụ thuộc vào
A. số lượng tế bào trong cơ thể
B. mức độ tiến hóa của tổ chức thần kinh
C. khối lượng cơ thể
D. kích thước cơ thể
- Câu 119 : Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường hoạt động trong môi trường kị khí
A. Vi khuẩn nitrat hóa
B. vi khuẩn amôn hóa
C. vi khuẩn phản nitrat hóa
D. vi khuẩn cố định nitơ
- Câu 120 : Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là
A. Tương tác át chế
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Tác động da hiệu
- Câu 121 : Hiện tượng máu chảy chậm trong mao mạch có tác dụng chính là?
A. Giúp máu tản nhiệt hiệu quả đi khắp cơ thể
B. Tạo điều kiện cho máu trao đổi chất với các tế bào
C. Giúp cân bằng huyết áp giữa hai đầu hệ mạch
D. Giúp máu tản nhiệt hiệu quả đi khắp cơ thể và giúp cân bằng huyết áp giữa hai đầu hệ mạch
- Câu 122 : Quan sát hình dưới hình ảnh dưới đây và cho biết, đây là hậu quả của dạng đột biến nào?
A. Tự đa bội chẵn
B. Tự đa bội lẻ
C. Lệch bội
D. Song nhị bội
- Câu 123 : Có bao nhiêu phương pháp chọn, tạo giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 124 : Dạng đột biến nào ở ruồi giấm làm cho mắt lồi thành mắt dẹt?
A. Lặp đoạn trên NST giới tính Y
B. Lặp đoạn trên NST giới tính X
C. Đảo đoạn trên NST thường
D. Lặp đoạn trên NST thường
- Câu 125 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
A. (1), (3), (5)
B. (1), (2), (6)
C. (2), (6), (7)
D. (3), (4), (7)
- Câu 126 : Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng rụng lá ôn đới
B. Rừng mưa nhiệt đới
C. Rừng lá kim phương Bắc
D. Đồng rêu hàn đới
- Câu 127 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 có đường kính khoảng bao nhiêu?
A. 300 nm
B. 2 nm
C. 11 nm
D. 30 nm
- Câu 128 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di - nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa
B. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể
- Câu 129 : Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh. Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người
A. mắc hội chứng Tơcnơ
B. mắc hội chứng siêu nữ
C. mắc hội chứng Đao
D. mắc hội chứng Claiphentơ
- Câu 130 : Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới
B. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam
C. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao
D. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nha
- Câu 131 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 132 : Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
A. 40%
B. 36%
C. 4%
D. 16%
- Câu 133 : Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ab/ab?
A.
B.
C.
D.
- Câu 134 : Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
D. Sinh vật phân giải
- Câu 135 : Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlinuclêôxôm
B. pôliribôxôm
C. pôlipeptit
D. pôlinuclêôt
- Câu 136 : Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ttrong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật
- Câu 137 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây có thể xảy ra giữa các gen cùng nằm trên một NST?
A. Phân li độc lập
B. Hoán vị gen
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác cộng gộp
- Câu 138 : Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất?
A. Môi trường nước
B. Môi trường đất
C. Môi trường sinh vật
D. Môi trường trên cạn
- Câu 139 : Khi nói về phiên mã và dịch mã, những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ?
A. (1) và (4)
B. (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
- Câu 140 : Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội như sau:
A. Trong 4 quần thể trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất
B. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16
C. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32
D. Quần thể III có thành phần kiểu gen là: 0,25AA:0.5Aa:0,25aa
- Câu 141 : Các quần thể của cùng 1 loài có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
A. IVIII II I
B. IVIIIIII
C. IVIIIIII
D. IVIIIIII
- Câu 142 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó
B. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
C. Cacbon đi vào chu trình dinh dưỡng dưới dạng cacbon monoxit (CO)
D. Toàn bộ cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí
- Câu 143 : Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử?
A. 16
B. 20
C. 8
D. 4
- Câu 144 : Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Ađênin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
A. Thay 1 cặpA-T bằng 1 cặp G-X
B. Mất 1 cặp A-T
C. Mất 1 cặp G-X
D. Thêm một cặp A-T
- Câu 145 : Một loài thực vật có A - cây cao, a - cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD - hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd - hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD
C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
- Câu 146 : Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ giảm 30% và tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp. Biết rằng tình trạng màu hoa do một cặp gen gồm 2 alen quy định và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
A. 0,8 Aa : 0,2aa
B. 0,8AA:0,2Aa
C. 0,2AA: 0,5Aa:0,2aa
D. =0,25AA: 0,5Aa:0,25aa
- Câu 147 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 148 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai ge,n mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 149 : Một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có ba1o nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 150 : Giả sử cho 4 loài của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 151 : Đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1 , cho F1 lai phân tích thu được kết quả:
A. 3 vàng : 1 xanh.
B. 75% vàng : 25% xanh.
C. 25% vàng : 75% xanh.
D. 50% vàng : 50% xanh
- Câu 152 : Ở một loài động vật, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen có thể là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoắc 2%
- Câu 153 : Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , tạo ra F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 45%.
C. 20%.
D. 2,5%.
- Câu 154 : Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 155 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là: 0,1 AA: 0,6Aa: 0,3aa; ở giới đực là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 . Dựa vào thông tin trên, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 0.
- Câu 156 : Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
- Câu 157 : Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng hoang dại. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau :
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 158 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh máu khó đông do
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 159 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỷ Đệ tam
B. Kỉ Triat (Tam điệp)
C. Kỉ Đevôn
D. Kỉ Jura
- Câu 160 : Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa
A. 16
B. 4
C. 8
D. 32
- Câu 161 : Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4; alen a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
B. 0,16Aa: 0,48AA: 0,36aa
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
D. 0,16AA: 0,48aa: 0,36aa
- Câu 162 : Phát biểu nào dưới đây về điện thế hoạt động là đúng?
A. Chỉ xuất hiện ở trạng thái nghỉ ngơi
B. Chỉ xuất hiện khi có kích thích
C. Xuất hiện không phụ thuộc vào sự có mặt của tác nhân kích thích
D. Luôn tồn tại trong các tế bào ở mọi thời điểm
- Câu 163 : Pha tối của quang hợp là
A. Quá trình khử nhờ năng lượng ánh sáng
B. Quá trình ôxi hóa nhờ năng lượng ánh sáng
C. Quá trình khử nhờ năng lượng ánh sáng
D. Quá trình khử nhờ ATP và NADPH
- Câu 164 : Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loại?
A. những cây tre sống tụ họp thành khóm, cụm
B. tảo và nấm trong địa y
C. cỏ dại và lúa trên cùng một cánh đồng
D. những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn
- Câu 165 : Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
A. mạng lưới nội chất
B. không bào
C. ti thể
D. lục lạp
- Câu 166 : Trong cơ thể duy trì nồng độ glucôzơ máu, bộ phận thực hiện là
A. tế bào tụy
B. gan
C. tim
D. thận
- Câu 167 : Trong trường hợp bố mẹ đều mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mối gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lý thuyết là
A. kiểu gen; kiểu hình
B. kiểu gen; kiểu hình
C. kiểu gen; kiểu hình
D. kiểu gen; kiểu hình
- Câu 168 : Trong các thể lệch bội dưới đây, loại nào thường gặp nhất?
A. 2n + 1
B. 2n -2
C. 2n+ 1+1
D. 2n -1 -1
- Câu 169 : Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành mao mạch
B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch
C. Qua thành động mạch và mao mạch
D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch
- Câu 170 : Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. Cơ quan sinh sản
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
- Câu 171 : Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi
B. ức chế - cảm nhiễm
C. hội sinh
D. cạnh tranh khác loại
- Câu 172 : ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào Ecoli
B. làm bất hoạt các Enzim cần cho sự nhân đôi ADN của Ecoli
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
D. làm cho ADN tái tổ hợp với ADN vi khuẩn
- Câu 173 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển
B. cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
C. cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
D. cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 174 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. các yếu tố ngẫu nhiên chỉ đào thải alen lặn mà không đào thải alen trội ra khỏi quần thể
B. các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm phong phú vốn gen của quần thể
C. các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định
D. các yếu tố ngẫu nhiên quy định chiều hướng tiến hóa
- Câu 175 : Trong số các đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm không làm thay đổi hàm lượng ADN trên NST?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 176 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào không làm thay đổi số lượng gen trên một NST
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 177 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định?
A. Đột biến
B. các yếu tố ngẫu nhiên
C. di - nhập gen
D. chọn lọc tự nhiên
- Câu 178 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
A. những loài sử dụng cùng một thức ăn thì có ổ sinh thái trùng nhau
B. trong cùng một nơi ở, các cá thể khác loài có thể không cạnh tranh nhau
C. sự trùng lặp về nơi ở là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạnh tranh giữa các loài sống cùng khu vực
D. Ổ sinh thái chứa nhiều nơi ở của các loài khác nhau
- Câu 179 : Phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều có đặc điểm chung nào dưới đây?
A. giữa cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt
B. là những kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên
C. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
D. giúp tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
- Câu 180 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 181 : Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen và . Kiểu gen , quy định nhóm máu A; ,quy định nhóm máu B; quy định nhóm máu AB; quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen trong quần thể này là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,2
- Câu 182 : Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường
B. Bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường
C. Bố mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh
D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh
- Câu 183 : Khi nói về cơ chế điều hòa sinh sản, những Phát biểu nào sau đây đúng?
A. I, III
B. I, II
C. I, IV
D. II, IV
- Câu 184 : Ở một loài gà, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố mẹ đều có kiểu hình lông trắng chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp chiếm tỉ lệ 15% và chúng đều là gà mái. Hãy xác định kiểu gen của gà trống ở thế hệ P trong phép lai trên
A.
B.
C.
D.
- Câu 185 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn, này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 186 : Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 2250
B. 1798
C. 1125
D. 3060
- Câu 187 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể có thể F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
A. 5
B. 11
C. 9
D. 7
- Câu 188 : Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong chất?
A. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu
B. Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí
C. Bón phân đạm hóa học
D. Bón phân hữu cơ
- Câu 189 : Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 190 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa cơ thể mang kiểu gen AaBb với cơ thể mang kiểu gen aaBb sẽ cho F1 có số loại kiểu gen và kiểu hình lần lượt là
A. 6 và 4
B. 4 và 6
C. 4 và 8
D. 6 và 8
- Câu 191 : Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ là muốn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loại trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng? [
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4
- Câu 192 : Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
- Câu 193 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau đây?
A. Kỉ Silua
B. Kỉ Cambri
C. Kỉ Cacbon
D. Kỉ Đêvôn
- Câu 194 : Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Cả hai mạch của gen đều làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã
B. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung (A - U,T-A, G-X,X-G)
C. Xảy ra ở cả virus (có ADN dạng sợi kép), vi khuẩn và sinh vật nhân thực
D. Trải qua 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc
- Câu 195 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì cân đối từ thế hệ này sang thế hệ khác
- Câu 196 : Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng
A. 30 –
B. 30 – 4
C. 25 – 3
D. 20 – 3
- Câu 197 : Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P): 0,25AA:0,5a:0,25aa. Biết sức sống của các hợp tử có các kiểu gen như sau: AA=50%, Aa=100%, aa=50%. Tính theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể ở thế hệ
lần lượt là?
A. A=6/11; a=5/11
B. A=5/11, a=6/11
C. A=7/11, a=4/11
D. A=4/11, a=7/11
- Câu 198 : Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần nào có trong thức ăn?
A. Gluxit
B. Prôtêin
C. Lipit
D. Viatmin
- Câu 199 : Ở Bí Ngô, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng thu được kết quả : 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Biết rằng những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 200 : Quan sát lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 201 : Khi nói về vai trò của bơm Na - K trên màng tế bào, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Vận chuyển N từ bên ngoài tế bào vào bên trong tế bào
B. Vận chuyển từ bên trong tế bào ra bên ngoài tế bào
C. Vận chuyển N theo cả hai chiều
D. Vận chuyển từ bên trong tế bào ra bên ngoài tế bào
- Câu 202 : Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:
A. giao phối
B. đột biến
C. chọn lọc tự nhiên
D. di nhập gen
- Câu 203 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cũng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 204 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định
A. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người
B. Người số 10 và người xuống 13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau
C. Người thứ 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử
D. Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 13- 14 là 1/10
- Câu 205 : Nếu mã gốc có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là
A. ATG TAX XXG XGA TTT
B. ATG TAX GGX GXT AAA
C. AUG UAX XXG XGA UUU
D. UAX AUG GGX GXU AAA
- Câu 206 : Quá trình phản nitrat diễn ra thuận lợi trong điều kiện nào dưới đây?
A. Môi trường hiếu khí
B. pH thấp
C. độ ẩm không khí bão hòa
D. nhiệt độ cực thấp
- Câu 207 : Huyết áp thấp nhất ở đâu trong mạch hệ mạch?
A. động mạch chủ
B. mao mạch
C. tĩnh mạch chủ
D. động mạch chủ, tĩnh mạch chủ
- Câu 208 : Năng lượng để cung cấp cho quá trình hấp thụ chủ động các chất khoáng được lấy chủ yếu từ
A. quá trình hô hấp
B. quá trình quang hợp
C. quá trình thoát hơi nước
D. quá trình hấp thụ nước
- Câu 209 : Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau?
A.
B.
C.
D.
- Câu 210 : Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát p có dạng: 0,2AA+0,6Aa+0,2aa=1. Sau hai thế thệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35AA+0,3Aa+0,35aa=1
B. 0,425AA+0,15Aa+0,425aa=1
C. 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1
A. 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1
- Câu 211 : Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
A. Miền lông hút
B. Đỉnh sinh trưởng
C. Miền sinh trưởng
D. Rễ chính
- Câu 212 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Câu 213 : Dạng nitơ nào dưới đây không được cây hấp thụ trực tiếp?
A. 1,2
B. 2,5
C. 1,2,5
D. 2,4,5
- Câu 214 : Khi nói về quá trình tuần hoàn máu có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 215 : Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBDDEE x aaBBDDee
B. AABBddEE x AAbbccEE
C. AABBddEE x aabbDDee
D. aaBBddee x aabbDDee
- Câu 216 : Vi khuẩn Nitrosobacter tham gia vào quá trình nào dưới đây?
A. Chuyển hoá amôn trực tiếp thành nitrat.
B. Chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử.
C. Chuyển hoá nitrat thành nitrit.
D. Chuyển hoá nitrit thành nitrat
- Câu 217 : Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. cây tầm gửi sống bám trên thân cây chò
B. những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn
C. những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau
D. những con cá ép sống bám trên thân cá mập
- Câu 218 : Năng lượng ánh sáng mặt trời chuyển thành năng lượng hoá học ATP qua
A. quá trình quang hợp.
B. quá trình hô hấp.
C. quá trình đồng hóa.
D. quá trình dị hóa.
- Câu 219 : Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại?
A. hội chứng claiphentơ
B. hội chứng tơcnơ
C. Macphan (hội chứng người nhện)
D. hội chứng Đao
- Câu 220 : Cho NST có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu * biểu thị cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại:
A. chuyển đoạn trên một NST.
B. đảo đoạn ngoài tâm động
C. đảo đoạn mang tâm động.
D. lặp đoạn
- Câu 221 : Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A. Aa x Aa
B. Aa x AA
C. AA x AA
D. aa x aa
- Câu 222 : Cặp ion nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành điện thế nghỉ của màng tế bào?
A. ,
B. , '
C. ,
D. .
- Câu 223 : Thiếu prôtêin sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm giảm sự tạo máu ở tuỷ xương.
B. Làm giảm sự phát triển của xương.
C. Làm chậm lớn, gầy yếu và dễ mắc bệnh.
D. Ảnh hưởng đến phân hóa giới tính.
- Câu 224 : Trong quá trình hô hấp ở thực vật, ATP được giải phóng nhiều nhất ở giai đoạn nào?
A. Đường phân
B. Chu trình Crep
C. Chuỗi chuyền electron
D. Đường phân và chuỗi chuyền electron
- Câu 225 : Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là
A. làm cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
B. gây tách sớm tâm động của các NST kép.
C. đình chỉ các hoạt động nhân đôi NST.
D. ngăn cản không cho màng tế bào phân chia.
- Câu 226 : Dạng đột biến NST nào ít ảnh hưởng đến sức sống và góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ trong cùng một loài?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn tương hỗ
- Câu 227 : Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 228 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai:
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
- Câu 229 : Các nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 230 : Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế
A. phiên mã.
B. dịch mã.
C. nhân đôi của ADN.
D. điều hòa hoạt động của gen.
- Câu 231 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa lớn?
A. Diễn ra trong phạm vi của loài, với qui mô nhỏ.
B. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài.
D. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
- Câu 232 : Để tạo giống cây trổng có ưu thế lai cao, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai giữa các dòng thuần chủng kiểu gen khác nhau.
B. Công nghệ gen.
C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
D. Lai tế bào xôma khác loài.
- Câu 233 : Khi quan sát tiêu bản bộ NST của một người, người ta thấy NST thứ 21 có tới 3 chiếc. Hỏi người này mắc phải hội chứng di truyền nào?
A. Hội chứng Etuôt
B. Hội chứng Đao
C. Hội chứng siêu nữ
D. Hội chứng Patau
- Câu 234 : Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm đi.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
- Câu 235 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn.
D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
- Câu 236 : Ở một loài động vật, khi cho lai . Biết các gen liên kết hoàn toàn các giao tử kết hợp một cách ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con là
A. 16.
B. 36.
C. 40.
D. 18.
- Câu 237 : Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là
A. loài đặc trưng
B. loài ngẫu nhiên
C. loài ưu thế
D. loài thứ yếu
- Câu 238 : Có bao nhiêu tác nhân dưới đây có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3
- Câu 239 : Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi?
A. Vật chủ - vật kí sinh
B. Hội sinh
C. Ức chế - cảm nhiễm
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác
- Câu 240 : Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mỗi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
- Câu 241 : Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài?
A. Những con chim bồ nông xếp thành hàng ngang để cùng nhau bắt cá.
B. Đàn chim cánh cụt đứng úp vào nhau, kết thành bè lớn trong bão tuyết.
C. Những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.
D. Những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau
- Câu 242 : Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường?
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 3
- Câu 243 : Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A+G =20%, T+ X=80%
B. A+G =25%, T+ X=75%
C. A+G =80%, T+ X=20%
D. A+G =75%, T+ X=25%
- Câu 244 : Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 4
- Câu 245 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%
B. 56,25%
C. 37,5%
D. 3,75%
- Câu 246 : Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa 2 cây hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có hoa đỏ, hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc hoa đỏ 1 gen có 2 alen A, a quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 7AA : 2Aa : 7aa
B. 3AA : 1aa
C. 5AA : 2Aa : 3aa
D. 9AA : 6Aa : 1aa
- Câu 247 : Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 248 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý thuyết, F3 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
- Câu 249 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là
A. 1/40
B. 23/180
C. 1/8
D.1/36
- Câu 250 : Cho các thông tin ở bảng dưới đây:
A. 0,5% và 4%.
B. 2% và 2,5%.
C. 0,5% và 0,4%.
D. 0,5% và 5%.
- Câu 251 : Một phân tử mARN được tạo bởi 4 loại ribônuclêôtit là A, U, G, X. Hỏi trong phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại bộ ba chứa nuclêôtit loại G?
A. 37
B. 32
C. 27
D. 16
- Câu 252 : b) phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ :
A. 11
B. 9
C. 8
D. 10
- Câu 253 : Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 254 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen
A. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
B. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh p của cặp 12 – 13 là 1/16 .
C. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh p của cặp 12 – 13 là 1/4.
D. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
- Câu 255 : Ở người, bệnh nào dưới đây tuân theo quy luật di truyền chéo?
A. bệnh máu khó đông
B. bệnh bạch tạng
C. bệnh câm điếc bẩm sinh
D. hội chứng có túm lông ở tay
- Câu 256 : Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 257 : Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 258 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 259 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thu được 158 cây , trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở là
A.1: 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1
B.4: 2 : 2 : 2 : 2 :1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 : 1 : 2 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1
- Câu 260 : Trong chu trình cacbon, từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?
A. hô hấp của sinh vật
B. quang hợp ở sinh vật tự dưỡng
C. phân giải chất hữu cơ
D. thẩm thấu
- Câu 261 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
A. Than đá.
B. Đệ tứ.
C. Phấn trắng.
D. Đệ tam
- Câu 262 : Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. quần xã.
D. hệ sinh thái
- Câu 263 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào sau đây?
A. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa.
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- Câu 264 : Đột biến cấu trúc NST bao gồm các dạng cơ bản sau :
A. mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
B. mất hoặc mất một số cặp NST.
C. thêm hoặc thay thế một số cặp NST.
D. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn.
- Câu 265 : Quá trình thoát hơi nước ở lá thực hiện qua những con đường nào?
A. Chỉ bằng con đường qua khí khổng.
B. Chỉ bằng con đường qua bề mặt lá.
C. Chỉ qua các mép lá.
D. Bằng 2 con đường qua khí khổng và con đường qua bề mặt lá.
- Câu 266 : Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì?
A. làm tăng tính đa dạng sinh học cho ao
B. giảm sự lây lan của dịch bệnh
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao
D. tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
- Câu 267 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
B. bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
C. đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
D. bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng
- Câu 268 : Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là:0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ trong trường hợp ngẫu phối
A. 0,38125AA : 0,375Aa : 0,58125
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C. 0,25AA : 0,3A a : 0,45aa
D. 0,16AA : 0,48Aa: 0,36aa
- Câu 269 : Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
- Câu 270 : Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 22
B. 2n = 40
C. 2n = 20
D. 2n = 42
- Câu 271 : Khi nói về rễ cây, phát biểu nào dưới đầy là đúng?
A. Có cả hướng sáng dương và hướng sáng âm.
B. Có cả hướng hoá dương và hướng hoá âm.
C. Có cả hướng trọng lực dương và hướng trọng lực âm.
D. Chỉ có hướng nước âm
- Câu 272 : Hoocmôn nào dưới đây do tuyến tụy tiết ra, có tác dụng chuyển glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu?
A. Insulin
B. Tirôxin
C. Glucagôn
D. Ơstrôgen
- Câu 273 : Dưới tác dụng của vi khuẩn cố định nitơ, nitơ khí quyển sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành ion khoáng nào?
A. Nitrat
B. Nitrit
C. Amôni
D. Sunfat
- Câu 274 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
A. A = 450 ; T = 150 ;G = 150 ; X = 750
B. A= 750 ;T= 150 ; G = 150 ; X= 150
C. A = 450 ;T= 150 ;G= 750,X=150
D. A= 150 ;T= 450 ; G = 750 ; X = 150
- Câu 275 : Nhóm nào dưới đây gồm những hoocmôn kích thích sinh trưởng?
A. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
B. Auxin, axit abxixic, xitôkinin.
C. Auxin, gibêrelin, êtilen.
D. Êtilen, gibêrelin, axit abxixic.
- Câu 276 : Dạng đột biến cấu trúc NST được vận dụng để loại bỏ gen có hại là
A. chuyển đoạn lớn NST.
B. mất đoạn nhỏ NST.
C. đảo đoạn NST.
D. lặp đoạn NST.
- Câu 277 : Huyết áp cao nhất ở đâu trong hệ mạch?
A. Động mạch chủ.
B. Mao mạch.
C. Tĩnh mạch chủ.
D. Động mạch chủ và tĩnh mạch chủ.
- Câu 278 : Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích?
A. AABB x AaBb
B. AaBb x AaBb
C. AaBb x aabb
D. aabb x aabb
- Câu 279 : Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. phổi của động vật có vú.
B. phổi và da của ếch nhái.
C. phổi của bò sát.
D. da của giun đất.
- Câu 280 : Trường hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật?
A. Những con chim sẻ cùng đậu trên một cành cây.
B. Những con ong cùng kiếm mật trong một vườn hoa.
C. Những con lợn cùng được vận chuyển trong xe tải.
D. Những con cá trắm đen sống trong một hồ nước.
- Câu 281 : Trong các hệ sinh thái dưới đây, hệ sinh thái nào có hệ động thực vật nghèo nàn nhất?
A. Hệ sinh thái thảo nguyên.
B. Hệ sinh thái rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái hoang mạc
- Câu 282 : Cà chua có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể đa bội lẻ của cà chua?
A. Tế bào có 36 NST.
B. Tế bào có 48 NST.
C. Tế bào có 23 NST.
D. Tế bào có 25 NST.
- Câu 283 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết kiểu gen của cơ thể nêu trên và tần số hoán vị gen tương ứng là
A. f=30%
B. , f=40%
C. , f=40%
D. , f=30%
- Câu 284 : Cho chuỗi thức ăn: Cỏ Sâu ăn cỏ chim ăn sâu Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp thấp nhất?
A. Cỏ.
B. Cáo.
C. Hổ.
D. Chim ăn sâu.
- Câu 285 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
- Câu 286 : Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024
B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536
C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể
- Câu 287 : Ở người, hội chứng nào dưới đây liên quan đến NST giới tính?
A. Hội chứng Etuôt
B. Hội chứng Patau
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Tơcnơ
- Câu 288 : Theo mô hình Opêron Lac ở E.coli, gen điều hòa hoạt động
A. khi môi trường có Lactozơ.
B. khi môi trường không có Lactozơ.
C. khi môi trường có nhiều Lactozơ.
D. không phụ thuộc vào sự có mặt của Lactozơ.
- Câu 289 : Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?
A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm
B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi
D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
- Câu 290 : Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
A. gặp bộ ba đa nghĩa.
B. gặp bộ ba UGG.
C. trượt hết phân tử mARN.
D. gặp bộ ba kết thúc
- Câu 291 : Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không có phương pháp sauị
A. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
B. cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Câu 292 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 293 : Ở người, bệnh/hội chứng nào dưới đây do đột biến gen gây nên?
A. Bệnh ung thư máu
B. Hội chứng Patau
C. Hội chứng Tơcnơ
D. Bệnh phêninkêto niệu
- Câu 294 : Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.
D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
- Câu 295 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của tùng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật
- Câu 296 : Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là
A. 0,30 và 0,70
B. 0,40 và 0,60
C. 0,25 và 0,75
D. 0,20 và 0,80
- Câu 297 : Khi nói về đặc trưng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 298 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. hai cặp gen đang xét cùng nằm một cặp nhiễm sắc thể
B. trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
C. trong tổng số cây thân cao, quả chua ở , số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7
D. có 10 loại kiểu gen
- Câu 299 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
- Câu 300 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, Giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 10%.
- Câu 301 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBBDD x AabbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 25%
C. 50%
D. 12,5%
- Câu 302 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%?
A. x
B. x
C. x
D. x
- Câu 303 : Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được. Cho F1 lai phân tích. Biết rằng không có đột biến xảy ra, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là
A. 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
B. 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
C. 1 cái lông đen, thẳng: 1 đực lông trắng, xoăn.
D. 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : l đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
- Câu 304 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai dưới đây, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai mà đời có có 4 loại hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
- Câu 305 : Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết,
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 306 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 9.
B. 3.
C. 4.
D. 2
- Câu 307 : Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì quần thể có cấu trúc di truyền : 0,4225AA + 0,455Aa + 0,1225aa = 1. Quần thể ban đầu gồm :
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa
B. 180 cây có KG AA, 240 cây có KG Aa, 80 cây có KG aa
C. 275 cây có KG AA, 100 cây có KG Aa, 125 cây có KG aa
D. 200 cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, 100 cây có KG aa
- Câu 308 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn
B. có 10 loại kiểu gen
C. có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
D. có 16% số cây hoa vàng, quả tròn
- Câu 309 : Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn.
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bấu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bấu dục: 3 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
- Câu 310 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử.
B. F2 có 37,5% số cây thân cao, hoa hồng.
C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa hồng.
- Câu 311 : Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 312 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 313 : Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 314 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lê
A. kiểu gen.
B. alen.
C. kiểu hình.
D. gen
- Câu 315 : Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là
A. cáo
B. gà
C. thỏ
D. hổ
- Câu 316 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 317 : Sự thay đổi mạnh mẽ và đột ngột tần số các alen trong một quần thể thường xảy ra do nhân tố nào dưới đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến gen
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 318 : Nước bị đẩy từ rễ lên thân là nhờ yếu tố nào?
A. Nhờ lực hút của lá.
B. Nhờ lực đẩy của rễ gọi là áp suất rễ.
C. Nhờ tính liên tục của cột nước.
D. Nhờ lực bám giữa các phân tử nước
- Câu 319 : Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành
A. amôni.
B. nitrit.
C. sunfat.
D. nitơ khí quyển.
- Câu 320 : Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D.
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.
- Câu 321 : Chất nào dưới đây là tác nhân chính gây nên phản ứng hướng sáng ở thực vật?
A. AIB
B. AAB
C. AIA
D. ANA
- Câu 322 : Phần lớn khối lượng các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ
A. H2O
B. CO2
C. các chất khoáng
D. O2
- Câu 323 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
C. Có thể dẫn đến làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. So với quần thể có kích thước lớn thì sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen ở quần thể có kích thước nhỏ xảy ra phổ biến hơn.
- Câu 324 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 325 : Trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật
A. không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
C. được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
- Câu 326 : Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AABB x AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 327 : Áp suất rễ thường thể hiện ở những hiện tượng nào?
A. Hiện tượng rỉ nhựa.
B. Hiện tượng ứ giọt.
C. Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt.
D. Hiện tượng rỉ nhựa và thoát hơi nước.
- Câu 328 : Giai đoạn nào là quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa?
A. Giai đoạn tiêu hóa ở ruột.
B. Giai đoạn tiêu hóa ở dạ dày.
C. Giai đoạn biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
D. Giai đoạn biến đổi thức ăn ở thực quản.
- Câu 329 : Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây nào?
A. Cây thân gỗ.
B. Cây thân cột.
C. Cây thần bò.
D. Cây bụi thấp và những cây thân thảo.
- Câu 330 : Hình ảnh nào sau đây minh họa cho hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới?
A. Hình 1
B. Hình 3
C. Hình 4
D. Hình 2
- Câu 331 : Ở thực vật, sản phẩm của quá trình hô hấp là
A. CO2, O2
B. H2O và năng lượng
C. năng lượng
D. CO2, H2O và năng lượng
- Câu 332 : Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động quang hợp của cơ quan nào dưới đây?
A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Củ
- Câu 333 : Khi nói về sự cân bằng pH nội môi ở người, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Phôtphat là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể.
B. Hệ đệm bicacbônat có tốc độ điều chỉnh pH rất chậm.
C. Hệ đệm phôtphat đóng vai trò quan trọng trong dịch ống thận.
D. Hô hấp và bài tiết không tham gia vào quá trình điều hoà pH của máu.
- Câu 334 : Giai đoạn cơ thể phát dục còn được gọi là
A. giai đoạn sinh trưởng.
B. giai đoạn tiền sinh sản.
C. giai đoạn có khả năng sinh sản.
D. giai đoạn hậu sinh trưởng.
- Câu 335 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A. 12
B. 24
C. 25
D. 23
- Câu 336 : Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
A. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.
B. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.
C. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 nuclêôtit
- Câu 337 : Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
A. CO2 và ATP.
B. Năng lượng ánh sáng.
C. Nước và CO2.
D. ATP và NADPH.
- Câu 338 : Dạng đột biến nào dưới đây làm cho NST có dạng tâm cân thành dạng có tâm động nằm ở đầu mút NST, nhưng kích thước NST không thay đổi so với bình thường?
A. Lặp đoạn NST có mang tâm động.
B. Đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên một NST.
C. Mất đoạn NST.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ
- Câu 339 : Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, chất nào sau đây đóng vai trò là chất cảm ứng?
A. Prôtêin ức chế.
B. Lactôzơ.
C. ARN pôlimeraza.
D. Gen điều hoà.
- Câu 340 : Có bao nhiêu trường hợp sau dây không được xem là quần thể sinh vật?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 341 : Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hổ được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Sâu ăn lá được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Nấm hoại sinh được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
D. Giun đất ăn mùn bã hữu cơ được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
- Câu 342 : Một phân tử m ARN chỉ được tạo bởi ba loại ribônuclêôtit là A, U, G. Hỏi trong phân tử mARN có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa?
A. 27.
B. 21.
C. 24.
D. 23
- Câu 343 : Phép lai P: ♀ XAXa x ♂ XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAY.
B. XAXAXA.
C. XaXaY.
D. XAXaXa.
- Câu 344 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. mất đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. đảo đoạn.
D. lặp đoạn.
- Câu 345 : Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
- Câu 346 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
B. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
C. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
D. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến.
- Câu 347 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 348 : Tính trạng có mức phản ứng rộng là
A. những tính trạng phụ thuộc vào giống.
B. những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
C. những tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen.
D. những tính trạng mà sự biểu hiện do yếu tố nhiệt độ quy định.
- Câu 349 : Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây:
A. Rắn hổ mang.
B. Nhái.
C. Diều hâu.
D. Sâu ăn lá.
- Câu 350 : Cho chuỗi thức ăn : Cỏ → Sâu ăn lá cây → Cầy → Đại bàng. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên là
A. cầy
B. sâu ăn lá cây.
C. cỏ.
D. đại bàng.
- Câu 351 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.
B. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
- Câu 352 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 353 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần thể thường có 3 nhóm tuổi là: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
C. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
D. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
- Câu 354 : Chuỗi thức ăn nào sau đây mở đầu bằng sinh vật phân giải?
A. Lá, cành cây khô → muỗi → nhện → thằn lằn.
B. Cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang diều hâu.
C. Tảo → tôm he → cá khế → cá nhồng → cá mập.
D. Cây lúa → chuột → rắn → diều hâu → vi khuẩn.
- Câu 355 : Hình ảnh dưới đây minh họa cho loại diễn thế sinh thái nào?
A. Diễn thế nguyên sinh.
B. Diễn thế thứ sinh.
C. Diễn thế phân huỷ.
D. Ngoại diễn thế.
- Câu 356 : Hình ảnh dưới đây là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào?
A. Quan hệ kí sinh
B. Quan hệ hội sinh
C. Quan hệ cộng sinh
D. Quan hệ hợp tác
- Câu 357 : Một quần thể thực vật có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:
A. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb
B. 0,48 BB : 0,16 Bb : 0,36 bb
C. 0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb
D. 0,36 BB : 0,22 Bb : 0,42 bb
- Câu 358 : Cho chuỗi thức ăn sau : Tảo → Tôm he → Cá khế → Cá nhồng → Cá mập. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về chuỗi thức ăn trên là đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3
- Câu 359 : Trong quần thể xét một gen có 3 alen : . Biết rằng không xảy ra đột biến, người ta có thể thực hiện được bao nhiêu phép lai từ các kiểu gen của 2 alen trên (không kể các phép lai thuận nghịch?
A. 9 phép lai.
B. 6 phép lai.
C. 21 phép lai.
D. 42 phép lai.
- Câu 360 : Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D. Chi trước của mèo và tay của người.
- Câu 361 : Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
A. Sơ đồ I
B. Sơ đồ IV
C. Sơ đồ III
D. Sơ đồ II
- Câu 362 : Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là:
A. các phôi được phát triển trong cùng 1 cơ thể mẹ
B. tạo nguyên liệu để xác định mức phản ứng của kiểu gen
C. các con được tạo ra có kiểu gen giống nhau
D. một phôi được chia cắt thành nhiều phôi
- Câu 363 : Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.
D. Thả thêm cá quả vào ao.
- Câu 364 : Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người thu được kết quả bảng dưới đây
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
- Câu 365 : Dựa vào số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng, em hãy cho biết hội chứng di truyền nào dưới đây không cùng nhóm với nhũng hội chứng di truyền còn lại?
A. Hội chứng siêu nữ
B. Macphan (hội chứng người nhện)
C. Hội chứng Patau
D. Hội chứng Etuôt
- Câu 366 : Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể không?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 367 : Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 2/5
B. 4/9
C. 4/5
D. 1/2
- Câu 368 : Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở F3 của quần thể?
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
B. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
- Câu 369 : Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trăng, thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình : 15 đỏ : 1 trắng. Biết rằng tính trạng do hai cặp alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định màu hạt trắng?
A. aabB.
B. AabB.
C. AABB.
D. aaBB.
- Câu 370 : Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 300; G = X = 1200.
B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600.
D. A = T = 600; G = X = 900.
- Câu 371 : Thực hiện phép lai: ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 37,25%
B. 18,75%
C. 24,75%
D. 31,25%
- Câu 372 : Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAXBXB x ♀ aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAXBXB x ♀ aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂♀Y
- Câu 373 : Cho x thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, ở cá thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con trong phép lai trên.
A. 9%
B. 24%
C. 17%
D. 13%
- Câu 374 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Sau khi tiến hành tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là 30%. Hãy tính tần số alen A và alen a trong quần thể nêu trên.
A. A = 0,8; a = 0,2
B. A = 0,4; a = 0,6
C. A = 0,3; a = 0,7
D. A = 0,6; a = 0,4
- Câu 375 : Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng côsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4: 4 : 2 : 2 :1 :1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10 : 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ : 11 trắng.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ : 14 trắng.
- Câu 376 : Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1: 1:1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
- Câu 377 : Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai x , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A-bbD- ở F1, xác suất thu được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 9,24%
B. 18,84%
C. 37,25%
D. 25,25%
- Câu 378 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 379 : Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là:
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
- Câu 380 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
A. Ab/ab.
B. Ab/ aB.
C. AB/ab.
D. aB/ab.
- Câu 381 : Cho một lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 382 : Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 2%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 46%.
B. 23%.
C. 2%.
D. 25%.
- Câu 383 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của bố, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li.
B. Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
C. Đứa con trên là gái, trong giảm phân của mẹ không xảy ra hoán vị gen.
D. Đứa con trên là trai và trong quá trình giảm phân của bố xảy ra hoán vị gen.
- Câu 384 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
A. Bố
B. Mẹ.
C. Bà nội.
D. Ông nội.
- Câu 385 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp lai của P cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác nhau?
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
- Câu 386 : Ở người, bệnh máu khó đông do một đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình có người bố và mẹ đều không bị mắc bệnh máu khó đông. Họ sinh được một con gái bình thường và một con trai mắc bệnh máu khó đông, người con gái lấy một người chồng bình thường, khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh là
A. 50%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 25%
- Câu 387 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
C. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
- Câu 388 : Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người. Alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X).
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
- Câu 389 : Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng
A. Diệp lục a
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a, b.
D. Diệp lục a, b và carôtenôit.
- Câu 390 : Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng:
A. Có cuống lá.
B. Có diện tích bề mặt lớn.
C. Phiến lá mỏng.
D. Các khí khổng lập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
- Câu 391 : Chu trình Canvin không phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng, nhưng không xảy ra vào ban đêm, vì sao ?
A. ban đêm nhiệt độ thấp không thích hợp với các phản ứng hoá học
B. nồng độ CO2 thường giảm vào ban đêm
C. chu trình Canvin phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng
D. ban đêm thực vật không hình thành nớc cần cho chu trình Canvin
- Câu 392 : Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
- Câu 393 : Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu bởi vì:
A. sử dụng con đường CAM
B. giảm độ dày của lớp cutin lá
C. có khoảng chứa nước lớn trong lá
D. sử dụng con đường C3
- Câu 394 : Photon của bước sóng nào giàu năng lượng nhất:
A. xanh lục
B. vàng
C. xanh tím
D. da cam
- Câu 395 : Phần lớn NADH giải phóng năng lượng cho chuỗi truyền điện tử là từ:
A. Hoá thẩm
B. Đường phân
C. Sinh tổng hợp
D. Chu trình Creps
- Câu 396 : Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:
A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.
C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.
- Câu 397 : Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
- Câu 398 : Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào?
A. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có tập tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp.
B. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được
C. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được
D. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc cao có nhiều tập tính bẩm sinh.
- Câu 399 : Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản
- Câu 400 : Ơstrôgen được sinh ra ở:
A. Tuyến giáp.
B. Buồng trứng
C. Tuyến yên.
D. Tinh hoàn.
- Câu 401 : Sự phối hợp của các loại hoocmôn nào có tác dụng kích thích phát triển nang trứng và gây rụng trứng?
A. Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), Prôgestêron và hoocmôn Ơstrôgen.
B. Prôgestêron, hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
C. Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
D. Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và Prôgestêron.
- Câu 402 : Đặc điểm của bào tử là:
A. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội.
B. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.
C. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội.
D. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
- Câu 403 : Sinh sản sinh dưỡng là:
A. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây
- Câu 404 : Thụ phấn chéo là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa
- Câu 405 : Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
- Câu 406 : Gen A có 1170 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Guanin gấp 4 lần số nuclêôtit loại Ađênin. Gen bị đột biến thành alen A. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại Ađênin giảm xuống 14 nuclêôtit. Số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là
A. 11417.
B. 11428.
C. 11466
D. 13104.
- Câu 407 : Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:
A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.
B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc.
C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao.
D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
- Câu 408 : Quá trình dịch mã dừng lại
A. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.
B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
C. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc
- Câu 409 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
A. (2), (3), (4), (5).
B. (2), (4), (5), (7).
C. (1), (3), (6), (7).
D. (2), (4), (5), (6)
- Câu 410 : Ở ruồi giấm, xét phép lai P: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 40%.
C. 34,5%.
D. 25%.
- Câu 411 : Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh là:
A. đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.
B. đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
C. đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
D. đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hóa.
- Câu 412 : Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích.
A. làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. giảm dịch bệnh.
C. tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao.
D. giảm sự đa dạng sinh học trong ao
- Câu 413 : Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình thành nên:
A. một lưới thức ăn.
B. một mức dinh dưỡng.
C. một quần xã sinh vật.
D. một hệ sinh thái.
- Câu 414 : Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau.
A. 0.46
B. 0.48
C. 0.50
D. 0.52
- Câu 415 : Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
A. Auxin, xitôkinin.
B. Auxin, gibêrelin.
C. Gibêrelin, êtylen.
D. Etylen, Axit absixic.
- Câu 416 : Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen :IA; IB và IO.số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên:
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
- Câu 417 : Ý nào đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Câu 418 : Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186
B. 0,146
C. 0,160
D. 0,284
- Câu 419 : Ecđixơn có tác dụng:
A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
- Câu 420 : Giả sử gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai x mang gen là bao nhiêu?
A. 10%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
- Câu 421 : Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.
D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.
- Câu 422 : Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ, kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen thiếu một trong 2 alen A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ?
A. 1,44%
B. 56,25%
C. 32,64%
D. 12%
- Câu 423 : Tự thụ phấn là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.
D. Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
- Câu 424 : Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:
A. 36%.
B. 38,25%.
C. 18%.
D. 12,75%.
- Câu 425 : Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?
A. Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.
B. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.
C. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.
D. Nguồn thức ăn trở nên giàu có.
- Câu 426 : Hạn chế của sinh sản vô tính là:
A. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi.
B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi
- Câu 427 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 1/64.
B. 1/16.
C. 6/16.
D. 6/64
- Câu 428 : Cho các bước sau:
A. (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6).
B. (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6).
C. (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6).
D. (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).
- Câu 429 : Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
C. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
D. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
- Câu 430 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất ở đời con?
A. AaXBXB × AaXbY.
B. AaXBXb × AaXbY.
C. AaBb × AaBb.
D. AB/ab x AB/ab
- Câu 431 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là:
A. 24
B. 26
C. 22
D. 12
- Câu 432 : Ở 1 loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 10 cây đều có kiểu hình cây cao hoa đỏ (P)tự thụ phấn thu được F1 có 976 cây thân cao, hoa đỏ; 112 cây thân cao, hoa trắng; 176 cây thân thấp, hoa đỏ;16 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết các gen phân li độc lập, trên mỗi cây cho cùng số quả và số hạt trong mỗi quả tương đương nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
A. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen là 8 cây
B. Trong quần thể F1 có tần số alen B=0,8
C. Trong quần thể F1 có tần số alen A=0,7
D. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp cả 2 cặp gen là 2 cây
- Câu 433 : Ở người, hình dạng tai do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia đình có: ông nội, ông ngoại, bố, mẹ đều có tai chúc; bà nội, bà ngoại, em trai của bố đều có tai phẳng. Những đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai có tai phẳng và một con gái có tai chúc. Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó có đặc điểm tai khác nhau là:
A. 37,5%.
B. 6,25%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.
- Câu 434 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 435 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là:
A. AaBbDd
B.
C.
D.
- Câu 436 : Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256
B. 56/256
C. 71/256
D. 35/256
- Câu 437 : Một nhà khoa học đang nghiên cứu một gen có hai alen H1 và H2, H1 là trội so với H2. Một cá thể có kiểu gen H1H2 được lai với một cá thể có cùng kiểu gen. Dự kiến F1 có tỷ lệ kiểu hình trội là bao nhiêu?
A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
- Câu 438 : Đột biến nào sau đây có thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh?
A. mất 50 nucleotide trong promoter.
B. mất bốn nucleotide ở đầu 5' trước promoter.
C. mất ba nucleotide ở giữa intron thứ ba
D. đột biến thay thế tạo ra bộ ba thoái hóa trong exon đầu tiên.
- Câu 439 : Ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một protein liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thể người: Xbr1, Xbr2, và Xbr3. Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào da của họ là bao nhiêu?
A. 3
B. 2
C. 6
D. 4
- Câu 440 : Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân 1 ở cặp Aa và 20% tế bảo khác rối loạn phân li giảm phân 2 ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường,các tế bào còn lại giảm phân bình thường.Theo lý thuyết,giao tử n+1 chiếm tỉ lệ là?
A. 15%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 30%.
- Câu 441 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
A. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (2), (3), (5), (6).
- Câu 442 : Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAXBXB × ♂aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂XAXA × ♀XaY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀XAXA × ♂XaY.
- Câu 443 : Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
- Câu 444 : Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 3/4
- Câu 445 : Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự ADN cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của đột biến này là ĐÚNG?
A. Chỉ i
B. i và ii
C. Chỉ iii
D. i và iii
- Câu 446 : Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương.
B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu.
D. Lúa, lạc.
- Câu 447 : Trong giao tử đực (tinh tử) của loài thực vật A có 8 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 24 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số con lai bất thụ nhưng có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Sau một số thế hệ cây lai sinh sản sinh dưỡng, người ta thu được một số cây lai hữu thụ. Số lượng nhiễm sắc thể của cây lai hữu thụ là
A. 4n = 40.
B. 4n = 64.
C. 2n = 32.
D. 2n = 20.
- Câu 448 : Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A. Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập.
B. Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Gây xói lở bãi sông sau đập.
- Câu 449 : Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở NST giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng NST là:
A. 5/8
B. 1/2.
C. 3/8
D. 3/7.
- Câu 450 : Cônsixin có tác dụng cản trở sự hình thành thoi phân bào. Để gây đột biến đa bội người ta sử dụng cônsixin tác động vào chu kỳ tế bào ở
A. pha G2.
B. pha G1.
C. pha M.
D. pha S.
- Câu 451 : Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FBthu được như sau :
A. 7cM
B. 39 cM
C. 32 cM
D. 61 cM
- Câu 452 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
A. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
B. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến nhiễm sắc thể.
C. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
- Câu 453 : Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500kg, 400kg, 50kg, 5000kg, 5kg. Chuỗi thức ăn có thể xẩy ra là
A. A → B → C → D.
B. D → A → C → E.
C. A → B → E →D.
D. D → C → A → B.
- Câu 454 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. mức tử vong.
B. xuất - nhập cư.
C. mức sinh sản.
D. nguồn thức ăn.
- Câu 455 : Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen, M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là?
A. 12
B. 8
C. 32
D. 16
- Câu 456 : Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể
A. 154
B. 184
C. 138
D. 214
- Câu 457 : Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C. 32%
D. 8%
- Câu 458 : Cho tập hợp các sinh vật sau:
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (3), ( 4).
D. (1), (3), (4).
- Câu 459 : Trong cặp gen dị hợp Aa mỗi gen đều chứa 2998 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen A chứa 32,5% số nuclêôtit loại Ađênin, gen a có số nuclêôtit loại Ađênin bằng số nuclêôtit loại Guanin và bằng 25%. Một cơ thể có kiểu gen Aaa giảm phân bình thường không thể tạo ra loại giao tử nào sau đây?
A. Giao tử có chứa 1275 Guanin.
B. Giao tử có chứa 1500 Timin.
C. Giao tử có chứa 1050 Xitôzin.
D. Giao tử có chứa 750 Ađênin.
- Câu 460 : Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
- Câu 461 : Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng..
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng
- Câu 462 : Cung phản xạ diến ra theo trật tự nào?
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh → Cơ, tuyến.
B. Hệ thần kinh → Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Cơ, tuyến.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Cơ, tuyến → Hệ thần kinh.
D. Cơ, tuyến → Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh.
- Câu 463 : Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Duỗi thẳng cơ thể .
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di chuyển đi chỗ khác.
D. Co ở phần cơ thể bị kích thích
- Câu 464 : Côn trùng có hệ thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể?
A. Hạch não.
B. hạch lưng.
C. Hạch bụng.
D. Hạch ngực.
- Câu 465 : Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
- Câu 466 : Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
- Câu 467 : Phitôcrôm Pđx có tác dụng:
A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.
B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.
D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.
- Câu 468 : Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
D. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
- Câu 469 : Testostêrôn có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
- Câu 470 : Đâu là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
- Câu 471 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?
A. 25%
B. 33,3%
C. 66,6%
D. 75%
- Câu 472 : Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và intron lần lượt là:
A. 24; 27
B. 27 ; 24.
C. 25 ; 26.
D. 26 ; 25
- Câu 473 : Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
- Câu 474 : Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 85.
B. 36.
C. 39.
D. 108.
- Câu 475 : Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể ba.
D. Thể bốn
- Câu 476 : Ở người,gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là:
A. 0,0025%.
B. 99,9975%.
C. 0,75%.
D. 99,25%
- Câu 477 : Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
A. Loài 2
B. Loài 1
C. Loài 3
D. Loài 4
- Câu 478 : Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
- Câu 479 : Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 20cM, hai gen D và E cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở đời con cùa phép lai , kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 11%
B. 22%
C. 28%
D. 39%
- Câu 480 : Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:
A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp độtbiến đã phát sinh trong quần thể.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
- Câu 481 : Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là:
A. A=T=380, G=X=360
B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360
D. A=200, T=180, G=120, X=240
- Câu 482 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
- Câu 483 : Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau ; 2- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 3-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen
B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau ; 3- theo dõi,thống kê kiểu hình
C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau
D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 2- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau
- Câu 484 : Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.
B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ tinh tạo ra từ tứ bội
- Câu 485 : Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách ly tập tính.
B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh thái
D. Lai xa và đa bội hóa.
- Câu 486 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa.
B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.
D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
- Câu 487 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng này mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 600 hạt (gồm 20 hạt AA, 80 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi này mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đỏ ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là
A. 87,5%.
B. 90,0%.
C. 91,0%.
D. 84,0%.
- Câu 488 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
A. 0,5
B. 0,33
C. 0,25
D. 0,75
- Câu 489 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang dại.
C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
- Câu 490 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 10,0%
B. 7,5%
C. 5,0%
D. 2,5%
- Câu 491 : Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là:
A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ
D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
- Câu 492 : Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại nhân giống, có 10 con đực giống chân cao và 100 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp. Trong số 10 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con thuần chủng về tính trạng chiều cao chân?
A. 5 con.
B. 6 con.
C. 3 con.
D. 8 con
- Câu 493 : Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX.
B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY
- Câu 494 : Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là :
A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
- Câu 495 : Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
B. Nitơ nitrat (), nitơ amôn ().
C. Nitơnitrat ().
D. tơ amôn ().
- Câu 496 : Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
A. Co rút chất nguyên sinh.
B. Chuyển động cả cơ thể.
C. Tiêu tốn năng lượng.
D. Thông qua phản xạ.
- Câu 497 : Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
A. Diễn ra ngang bằng.
B. Diễn ra chậm hơn một chút.
C. Diễn ra chậm hơn nhiều.
D. Diễn ra nhanh hơn.
- Câu 498 : Phản xạ phức tạp thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
B. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
C. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống.
D. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
- Câu 499 : Gibêrelin có vai trò:
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân
- Câu 500 : Cây dài ngày là:
A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.
C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.
- Câu 501 : Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
- Câu 502 : Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể
- Câu 503 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
- Câu 504 : Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò:.
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi
- Câu 505 : Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?
A. phân li độc lập.
B. tương tác gen.
C. hoán vị gen.
D. liên kết gen.
- Câu 506 : Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là:
A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím.
B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.
C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím.
D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím
- Câu 507 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
A. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa.
B. 15/18AA : 1/9Aa : 1/18aa.
C. 9/25AA : 12/25Aa : 4/25aa.
D. 21/40AA : 3/20Aa : 13/40aa.
- Câu 508 : Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 300 cây.
B. 150 cây.
C. 450 cây.
D. 600 cây
- Câu 509 : Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng suất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
D. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
- Câu 510 : Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?
A. I -3, II -1, III -2
B. I -2, II -3, III -1
C. I -1, II -3, III -2
D. I -1, II -2, III -3
- Câu 511 : Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3.
B. A : a = 0,5 : 0,5.
C. A : a = 0,8 : 0,2.
D. A : a = 0,6 : 0,4
- Câu 512 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra
- Câu 513 : Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng
A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2
B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3
C. H2O,CH4 ,NH3 , H2
D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2
- Câu 514 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ:
A. 16%.
B. 8%.
C. 32%.
D. 4%
- Câu 515 : Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?
A. Acridin.
B. Cônsixin.
C. EMS.
D. 5BU
- Câu 516 : Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nucleotit của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
A. A = T= 2700; G = X = 1800.
B. A = T= 1800; G = X = 2700
C. A = T= 1500; G = X = 3000.
D. A = T= 1650; G = X = 285
- Câu 517 : Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 gen trên là:
A. 3,6 cM.
B. 18 cM.
C. 36 cM.
D. 9 cM
- Câu 518 : Ở người, alen A quy định mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XAXaY, XaY
B. XAXAY, XaY
C. XAXaY, Xa XaY
D. XAY, Xa
- Câu 519 : Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY )
- Câu 520 : Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?
A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
B. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.
C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.
D. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.
- Câu 521 : Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì:
A. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- Câu 522 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả:
A. hoán vị gen
B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
C. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
D. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 523 : Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 3240H và 2 bản sao
B. 2760H và 4 bản sao
C. 2760H và 2 bản sao
D. 3240H và 4 bản sao
- Câu 524 : Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:
A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
- Câu 525 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 7/64
B. 9/128
C. 7/128
D. 31/256
- Câu 526 : Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
- Câu 527 : Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng
A. 45%
B. 22,5%
C. 30%
D. 40%
- Câu 528 : Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:
A. tổng hợp ADN, dịch mã.
B. tự sao, tổng hợp ARN.
C. tổng hợp ADN, mARN.
D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã
- Câu 529 : Nhịp tim trung bình là:
A. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
- Câu 530 : Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoá huyết áp.
B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu.
D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
- Câu 531 : Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Duỗi thẳng cơ thể .
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di chuyển đi chỗ khác,
D. Co ở phần cơ thể bị kích thích.
- Câu 532 : Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:
A. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
- Câu 533 : Hoocmôn sinh trưởng có vai trò:
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cá
- Câu 534 : Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:
A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên
- Câu 535 : Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi..
B. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến
- Câu 536 : Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượnglớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
- Câu 537 : Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
A. IAIB (máu AB).
B. IAIA hoặcIAIO (máu A).
C. IBIB hoặc IBIO(máu B).
D. IOIO (máu O).
- Câu 538 : Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu.
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
- Câu 539 : Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên người.
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
- Câu 540 : Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng
- Câu 541 : Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là.
A. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
B. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.
C. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.
D. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng
- Câu 542 : Gen có 90 chu kì xoắn và tỉ lệ .Mạch thứ I (mạch bổ sung) của gen có 90 N loại T và × =40% số Nucleotit mỗi mạch .Gen phiên mã cần được cung cấp 450 rNucleotit loại U . Số rNucleotit mỗi loại A,U,G,X môi trường cần cung cấp cho quá trình phiên mã lần lượt là.
A. 1350,450 ,900,1800
B. 90 ,270 ,360 ,180
C. 450,1350 ,1800 ,900
D. 270 ,90,180 , 360
- Câu 543 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái (AB/ab) XD Xd với ruồi đực (AB/ab) XD Y được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, cụt, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 96 tế bào.
B. 120 tế bào
C. 40 tế bào
D. 32 tế bào.
- Câu 544 : Phép lai thuận nghịch là
A. phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.
B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội.
C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.
D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng
- Câu 545 : Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở F2 là
A. 12,5%.
B. 18,75%.
C. 25%
D. 37,5%
- Câu 546 : Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
A. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
C. 25% : 25% : 25% : 25%.
D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%
- Câu 547 : Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
A. 1/128.
B. 1/256
C. 1/64
D. 1/512
- Câu 548 : Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng
A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài
D. 15 quả dẹt : 1 quả dài
- Câu 549 : Cho con cái (XX) lông dài (D), đen (Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn (N), trắng (T) được F1 đều lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích được Fb : 180 con cái lông ngắn, đen : 180 con đực lông ngắn, trắng : 60 con cái lông dài, đen : 60 con đực lông dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai là.
A. 1cái N, Đ : 1 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 1 đực N, Đ : 1 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T
B. 1cái N, Đ : 1 cái N, T : 3 cái D, Đ : 3 cái D, T : 1 đực N, Đ : 1 đực N, T : 3 đực D, Đ : 3 đực D, T
C. 3cái N, Đ : 3 đực N, T : 1 cái D, Đ : 1 đực D, T
D. 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T
- Câu 550 : Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng.
A. số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
C. số alen có thể có trong kiểu gen đó
D. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
- Câu 551 : Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì.
A. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
B. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
C. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống
- Câu 552 : Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là
A. thể thực khuẩn.
B. vi khuẩn.
C. nấm men.
D. xạ khuẩn
- Câu 553 : Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là
A. đến kết hợp với nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
B. đến kết hợp với plasmit của tế bào nhận.
C. tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế bào nhận.
D. cả 3 hoạt động nói trên.
- Câu 554 : Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là
A. điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.
B. tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hoá học phù hợp.
C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới.
D. giải thích được nguồn gốc của các vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nuclêôtit
- Câu 555 : Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là
A. mù màu và máu khó đông
B. bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.
C. bạch tạng và ung thư máu.
D. ung thư máu và máu khó đông.
- Câu 556 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 32%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
- Câu 557 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : mẹ AABb × bố AaBb cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 6 kiểu gen
B. 10 kiểu gen
C. 12 kiểu gen
D. 8 kiểu gen
- Câu 558 : Ý nghĩa của phân bố đồng đều là.
A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
B. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
- Câu 559 : Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
B. biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
C. biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.
D. biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm.
- Câu 560 : Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là
A. F1 có 27 kiểu gen.
B. số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 8 kiểu hình.
D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3
- Câu 561 : Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện
A. nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.
B. nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường.
C. nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường.
D. nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính
- Câu 562 : Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến đa bội
A. vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.
C. lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.
D. lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.
- Câu 563 : Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau là
A. 13 : 3 và 12 : 3 : 1.
B. 9 : 7 và 13 : 3.
C. 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 4.
D. 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7.
- Câu 564 : Trong một quần thể thực vật (2n) xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường. A: qui định hoa tím là trội hoàn toàn so với a: qui định hoa trắng. Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiếm 16%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể nầy tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ là.
A. 45 tím : 4 trắng
B. 24 tím : 4 trắng
C. 36 tím : 4 trắng
D. 94 tím : 4 trắng.
- Câu 565 : Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ
- Câu 566 : Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang
- Câu 567 : Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ
- Câu 568 : Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng sáng
B. Hướng đất
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc
- Câu 569 : Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
- Câu 570 : Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
- Câu 571 : Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ)
- Câu 572 : Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành.
B. Lá, rễ
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D. Thân, cành
- Câu 573 : Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:
A. FSH
B. LH
C. HCG
D. Prôgestêro
- Câu 574 : Bộ nhiễm sắc thể của các nhân ở trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa như thế nào?
A. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 2n.
B. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 4n.
C. Nhân của giao tử n, của nhân cực n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 3n.
D. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 3n.
- Câu 575 : Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất?
A. Nảy chồi.
B. Trinh sinh
C. Phân mảnh
D. Phân đôi
- Câu 576 : Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G = 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A. A = T = 300; G = X = 700
B. A = T = 600; G = X = 400
C. A = T = 300; G = X = 200
D. A = T = 150; G = X = 100
- Câu 577 : Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
B. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay chức năng vẫn được duy trì.
- Câu 578 : Phương pháp nuôi cấy mô thực vật có ưu điểm nổi trội là
A. Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này có kiểu gen rất khác nhau tạo ra quần thể có tính di truyền rất đa dạng phong phú.
B. Các cây con tất cả các cặp gen đều ở trạng thái di hợp tử nên có ưu thế lai cao.
C. Các cây con tát cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định
D. Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này đều đồng nhất về kiểu gen, sạch dịch bệnh.
- Câu 579 : Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:.
A. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng.
B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.
C. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng.
D. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng
- Câu 580 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1
B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1.
D. 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
- Câu 581 : Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi xảy ra đấu tranh trực tiếp. Lí do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?
A. Do cùng huyết thống, không cách li nhau về di truyền.
B. Đấu tranh trực tiếp sẽ dẫn đến sự diệt vong của loài.
C. Nguồn thức ăn luôn thỏa mãn cho sự phát triển số lượng tối đa của quần thể.
D. Các cá thể của quần thể không phân bố tập trung, tránh sự cạn kiệt nguồn sống
- Câu 582 : Một loài thực vật có kiểu gen AbaBDEdeAbaBDEde tự thụ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn và tần số hoán vị f(A-b) = 20%, f(D-E) = 40% thì ở đời con F1 tỉ lệ kiểu hình mang toàn tính trội là
A. 56,25%
B. 30,09%
C. 42,75%
D. 75%
- Câu 583 : Bệnh mù màu ở một quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh là 30%. Tỉ lệ nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là
A. 30 %
B. 60 %
C. 42 %
D. 20%
- Câu 584 : Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
A. 1,3,4,5
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 3,4,1
- Câu 585 : Ở ngô, chiều dài bắp do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: alen A: bắp dài, alen a: bắp ngắn; màu hạt do 1 cặp gen trội lặn hoàn toàn khác quy định: alen B: hạt màu vàng, alen b: hạt trắng. Hai gen này trên 2 cặp NST khác nhau. Thực hiện phép lai P: ♀Aabb × ♂aaBb. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là Aabb, kiểu gen nội nhũ là Aaabbb.
B. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là aaBb, kiểu gen nội nhũ là aaaBbb.
C. Lấy toàn bộ hạt thu được gieo thành thế hệ cây F1, xác xuất để thu được cây cho bắp dài, hạt trắng là 25%.
D. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là AaBb, kiểu gen nội nhũ là AAaBbb.
- Câu 586 : Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
D. Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên bố và mẹ với tần số 36% hoặc 40%.
- Câu 587 : Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:
A. 1→ 3→ 2→ 4
B. 1→ 3→ 4→ 2.
C. 2→ 3→ 4→ 1.
D. 1→ 2→ 3→ 4
- Câu 588 : Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
- Câu 589 : Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng?n.
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen
- Câu 590 : Theo mô hình của Jacốp và Mônô, một Opêron Lac. không có thành phần nào sau đây?
A. Gen điểu hòa R tổng hợp prôtêin ức chế (hay prôtêin điều hòa)
B. Nhóm các gen cấu trúc Z, Y, A
C. Vùng khởi động (P) và vùng vận hành(O)
D. Vùng vận hành O.
- Câu 591 : Cho phả hệ:
A. 6,25 %
B. 12,5 %
C. 50%
D. 25 %
- Câu 592 : Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.
B. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.
C. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
D. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
- Câu 593 : Nếu cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa, thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
A. 0,2 Aa : 0,8 aa
B. 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa
C. 0,8 Aa : 0,2 aa
D. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa
- Câu 594 : Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?
A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa
B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”
C. Lễ Phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D. Lễ Tịch điền
- Câu 595 : Giao tử bình thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể đơn. Một hợp tử của loài vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 1185 nhiễm sắc thể đơn. Tên gọi nào sau đây đúng với hợp tử trên?
A. Thể lưỡng bội 2n
B. Thể đa bội 3n.
C. Thể đột biến 1 nhiễm.
D. Thể đột biến 3 nhiễm.
- Câu 596 : Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể nhận định:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (3)
- Câu 597 : Khi lai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng, người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên đời con thu được cây cho hoa màu đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56/81.
B. 40/81
C. 64/81
D. 32/81
- Câu 598 : Ở một loài động vật cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
A. 18,75%.
B. 25%
C. 37,5%
D. 31,25%
- Câu 599 : Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra trong quần thể mang alen A. Người ta tạo một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên các cá thể của quần thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20% số cá thể của quần thể. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là
A. 0,096.
B. 0,240
C. 0,048
D. 0,480.
- Câu 600 : Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng đều xảy ra trao đổi chéo đơn thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại
B. 216 loại.
C. 213 loại.
D. 214 loại.
- Câu 601 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen Ab/aB hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 7,29%
B. 12,25%
C. 5,25%.
D. 9%
- Câu 602 : Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng nhất?
A. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
- Câu 603 : Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ → đường phân→ Chu trình Crep → (x) → ATP. Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí.
A. (x): Lên men etylic
B. (x): Chuỗi truyền điện tử
C. (x): Lên men lactic
D. (x): Chu trình Calv
- Câu 604 : Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Nấm rơm
B. Dây tơ hồng.
C. Mốc tương
D. Rêu
- Câu 605 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?
A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình
B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit
C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết
- Câu 606 : Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể
B. Tỷ lệ giới tính
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó
- Câu 607 : Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm
A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống
B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi
C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định
D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn
- Câu 608 : Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat
D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng
- Câu 609 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên
D. di - nhập gen
- Câu 610 : Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:
A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa
C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 611 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại
- Câu 612 : Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép
B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D. Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm
- Câu 613 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 614 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa
D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái
- Câu 615 : Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 616 : Cho các bệnh tật di truyền sau:
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5)
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6)
- Câu 617 : Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3
- Câu 618 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 619 : Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Người vợ có kiểu gen dị hợp
B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường
C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường
D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường.
- Câu 620 : Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 621 : Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ.
B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.
C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng
D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ
- Câu 622 : Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 623 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp X là
A. 80%
B. 40%
C. 60%
D. 20%
- Câu 624 : Cho phép lai P ở ruồi giấm:
A. 240 và 32.
B. 240 và 24.
C. 360 và 64.
D. 168 và 24
- Câu 625 : Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là:
A. 7/128.
B. 105/512
C. 63/256
D. 35/512
- Câu 626 : Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen
- Câu 627 : Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử
B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.
C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa
D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây
- Câu 628 : Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng… Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hơn buổi chiều?
A. Ban đêm, cây hấp thụ CO2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi sáng lá cây có pH thấp.
B. Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang hợp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit hữu cơ
C. Buổi chiều, lá cây mất nước nồng độ các axit hữu cơ tăng
D. Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sản phẩm trung gian của chu trình Canvil là các axit hữu cơ
- Câu 629 : Người ta lấy một phân tử ADN được cấu tạo từ các nucleotit có bazơ nitơ chứa N14 sau đó chuyển sang môi trường có các nuleotit cấu tạo từ bazơ nitơ N15 để tiến hành phản ứng PCR nhân đôi ADN . Hỏi nếu tiến hành nhân đôi liên tiếp 4 lần thì tỉ lệ phân tử ADN con ở thế hệ cuối cùng chỉ chứa N15 là bao nhiêu?
A. 100%
B. 6,25%
C. 87,5%
D. 93,75
- Câu 630 : Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?
A. 25%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 6,25%
- Câu 631 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 4%.
B. 9%.
C. 16%.
D. 12%
- Câu 632 : Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là:
A. 4/27
B. 8/27
C. 4/81
D. 8/81
- Câu 633 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
- Câu 634 : Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
A. 54/65
B. 42/65
C. 50/65
D. 48/6
- Câu 635 : Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 636 : Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 637 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
A. 6/25
B. 27/200
C. 13/30
D. 4/75
- Câu 638 : Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 639 : Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của 4 thể đột biến, thu được kết quả như sau:
A. a: tam bội 2n+1, b: tứ bội 2n+2, c: tứ nhiễm: 4n, d: tam nhiễm: 3n
B. a: tam nhi ễm: 3n, b: tam nhiễm: 4n c: tứ bội 2n+2, d: tam bội 2n+1
C. a: tam bội 3n, b: tứ bội 4n, c: tứ nhiễm: 2n+2, d: tam nhiễm: 2n+1
D. a: tam nhiễm 2n+1, b: tứ nhiễm 2n+2, c: tứ bội: 4n, d: tam bội: 3n
- Câu 640 : Một thí nghiệm phân tích về hàm lượng ARN của tế bào ở một loài sinh vật cho thấy rARN chiếm khoảng 80% và tARN chiếm khoảng 18%, nhưng chỉ có khoảng 2% là mARN, mặc dù phần lớn ADN mã hóa mARN. Giải thích tại sao có sự chênh lệch hàm lượng các loại ARN đó. Có bao nhiêu câu trả lời đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 641 : Virut khảm thuốc lá có ARN là vật liệu di truyền chủ yếu của nó. Nếu bộ gen ARN từ
A. Một virut lai bao gồm cả vật liệu di truyền từ virus khảm thuốc lá và các protein từ các rhinovirus
B. Một virut lai bao gồm các protein từ virus khảm thuốc lá và các vật liệu di truyền từ các rhinovirus
C. Rhinovirus
D. Virut khảm thuốc lá
- Câu 642 : Năm sự kiện xảy ra trong một tế bào cấu thành một chuỗi nguyên nhân và kết quả:
A. 1, 3, 5, 4, 2
B. 2,1, 4, 5, 3
C. 3, 5, 1, 4, 2
D. 4, 2, 1, 3,5
- Câu 643 : Trong các tổ hợp ghép dưới đây, tổ hợp nào là chính xác
A. 1-e, 2-d, 3-b, 4-c, 5-a
B. 1-e, 2-b, 3-c, 4-d, 5-d
C. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e
D. 1-e, 2-b, 3-d, 4-c, 5-a
- Câu 644 : Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào?
A. 2, 4, 6
B. 5, 6, 7
C. 1, 2, 3
D. 4, 5, 6
- Câu 645 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
B. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD
C. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
D. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.
- Câu 646 : Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.
A. 2,21%
B. 5,25%
C. 2,66%
D. 5,77%
- Câu 647 : Những sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật biến đổi gen:
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 1, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 1, 2, 3
- Câu 648 : Hai quần thể cỏ phân bố ở ven đê và quần thể cỏ phân bố ở bãi bồi sông Vonga. Hàng năm mùa lũ vào tháng 6, 7, quần thể cỏ ở bãi bồi thường ra hoa và kết quả trước tháng 6, 7. Quần thể cỏ trên đê ra hoa kết quả sau tháng 6, 7. Dần dần hai quần thể c ỏ không có dạng lai. Đây là ví dụ hình thành loài mới bằng cách li
A.địa lí
B. sinh thái
C. tập tính
D. sinh sản
- Câu 649 : Trong cuộc Cách mạng công nghiệp ở Anh, nhiều nhà máy mới được xây dựng trong đó hình thành đám khói đen bám vào cây cối. Bướm màu xám đen sống sót kh ỏi cuộc tấn công của các loài chim nhiều hơn so với bướm màu trắng cùng loài. Qua thời gian, sâu bướm màu trắng biến mất kh ỏi khu vực công nghiệp.Đây là ví dụ về:
A. Chọn giống
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Chọn lọc nhân tạo
D. Yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 650 : Cho một số hiện tượng sau :
A. 2
B.3
C. 4
D. 5
- Câu 651 : Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
A. 2, 4, 5
B. 1, 3, 5
C. 1, 2, 4
D. 3, 4, 5
- Câu 652 : Biểu đồ dưới là hình ảnh về mối quan hệ về kích thước quần thể : cỏ, thỏ, cáo. Quần thể cáo gần như tuyệt chủng bởi nguyên nhân:
A. Thỏ không có đủ cỏ để ăn
B. Có loài động vật ăn thịt khác thay thế cáo
C. Do cáo đã ăn gần hết cá thể thỏ
D. Kích thước quần thể cáo vượt quá giới hạn môi trườn
- Câu 653 : Phá rừng dẫn đến các hậu quả sau
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 654 : Nếu hệ sinh thái biển nhiễm DDT, thì DDT tập trung cao nhất ở
A. Động thực vật phù du
B. Cá nhỏ
C. Cá lớn
D. Bồ nông
- Câu 655 : Đối với cây ưu sáng hình thức thoát hơi nước chủ yếu qua
A. lớp cutin
B. khí khổng
C. biểu bì thân
D. mạch rây
- Câu 656 : Khi hàm lượng gluco trong máu giảm thì cơ thể điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ Glucagôn Gan Glucôgen Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan Glucagôn Tuyến tuỵ Glucôgen Glucôzơ trong máu tăng.
C. Gan Tuyến tuỵ Glucagôn Glucôgen Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tuỵ Gan Glucagôn Glucôgen Glucôzơ trong máu tăng.
- Câu 657 : Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là
A. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
D. từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
- Câu 658 : Hoàn thiện sơ đồ dưới đây về cấu trúc của đai Caspari
A. A: vận chuyển nước qua con đường gian bào: B: vận chuyển nước quan con đường nội bào: C: tế bào nội bì; D: đai Caspari
B. A: vận chuyển nước qua con đường nội bào: B: vận chuyển nước quan con đường gian bào: C: tế bào v ỏ; D: đai Caspari
C. A: vận chuyển nước qua con đường nội bào: B: vận chuyển nước quan con đường gian bào: C: tế bào nội bì; D: đai Caspari
D. A: vận chuyển nước qua con đường nội bào: B: vận chuyển nước quan con đường gian bào: C: đai Caspari; D: tế bào nội b
- Câu 659 : Sơ đồ trên biễu diễn quá trình sinh lý nào xảy ra trong tế bào của cây xanh? Em hãy cho biết các chữ cái A, B, c và các chữ số có ý nghĩa gì?
A. A: Lục lạp; B: Stroma; C: Chu trình Canvil; 1: Ánh sáng; 2: H2O; 3: O2; 4: ATP; 5: NADPH; 6: CO2; 7: Ribulozo- 1, 5 diP; 8: APG; 9: AlPG; 10: Glucoz; 11: NADP+;12: ADP
B. A: Lục lạp; B: Grana; C: Chu trình Canvil; 1: Ánh sáng; 2: H2O; 3: O2; 4: ATP; 5: NADPH; 6: CO2; 7: Ribulozo- 1, 5 diP; 8: APG; 9: AlPG; 10: Glucoz; 11: NADP+;12: ADP
C. A: Lục lạp; B: Grana; C: Chu trình Canvil; 1: Ánh sáng; 2: H2O; 3: CO2; 4: ATP; 5: NADPH; 6: O2; 7: Ribulozo- 1, 5 diP; 8: APG; 9: AlPG; 10: Glucoz; 11: NADP+;12: ADP
D. A: Lục lạp; B: Grana; C: Chu trình Crep; 1: Ánh sáng; 2: H2O; 3: O2; 4: ATP; 5: NADPH; 6: CO2; 7: Ribulozo- 1, 5 diP; 8: APG; 9: AlPG; 10: Glucoz; 11: NADP+;12: ADP
- Câu 660 : Bản chất của sự thụ tinh ké p ở thực vật có hoa là
A. sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
B. sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
C. sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhi ễ m sắc thể lưỡng bội.
D. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
- Câu 661 : Q uá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap Màng trước xinap Chuỳ xinap Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap Chuỳ xinap Khe xinap Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap Khe xinap Chuỳ xinap Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap Màng trước xinap Khe xinap Màng sau xinap
- Câu 662 : Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là
A. P, K, Fe
B. N, Mg, Fe
C. P, K, Mn
D. S, P, K
- Câu 663 : Ở động vật có các hình thức trao đổi khí với môi trường như: qua bề mặt cơ thể, qua mang, qua ống khí, qua phổi. Em hãy sắp xếp các loài động vật dưới đây thành các nhóm theo hình thức trao đổi khí với môi trường
A. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt; Nhóm 2: ốc, cua; Nhóm 3: châu chấu, gián; Nhóm 4: ba ba, rắn nước
B. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt; Nhóm 2: ốc, cua, rắn nước; Nhóm 3: châu chấu, gián; Nhóm 4: ba ba.
C. Nhóm 1: trùng biến hình; nhóm 2: ốc, cua, rắn nước; nhóm 3: châu chấu, gián, giun đốt; nhóm 4: ba ba.
D. Nhóm 1: trùng biến hình; Nhóm 2: ốc, cua, rắn nước, giun đốt; Nhóm 3: châu chấu, gián; Nhóm 4: ba ba
- Câu 664 : Quan sát thí nghiệm như sau: Con sên đang bò qua cái bảng sẽ rút vào trong v ỏ khi bạn cho rơi hòn đá lên bảng. Bạn lặp lại động tác rơi làm cho hành vi chui vào vỏ của con sên yếu dần và cuối cùng con sên không nhận phản ứng với đá rơi nữa. Thuật ngữ nào dưới đây đúng với sự biến mất hành động rút vào v ỏ của sên 1. Thích ứng 2. Phản xạ có điều kiện 3. Quen nhờn 4. In vết 5. Học khôn 6. Tập tính học được Đ áp án đúng là
A. 1, 2, 3, 5
B. 3, 4, 5
C. 1, 3, 6
D. 2, 3, 4,
- Câu 665 : Cây Thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên. Trong các thông tin dưới đây có bao nhiêu thông tin chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 666 : Nối nội dung cột 1 và cột 2 sao cho hợp lí
A. I: 5, 1, ; II:3, 7, 8; III: 4, 2
B. I: 3, 1, 7; II: 5, 8; III: 4, 2
C. I: 5, 1, 7; II: 3, 8; III: 4, 2
D. I: 3, 1; II: 5, 7, 8; III: 4, 2
- Câu 667 : Đực AaBb x cái Aabb. Ở cơ thể đực cặp A, a rối loạn giảm phân 1, ở cơ thể cái cặp bb rối loạn giảm phân 2. Ở F1 có bao nhiêu loại thể lưỡng bội và thể lệch bội?
A. 6 và 36
B. 6 và 16
C. 6 và 12
D. 6 và 2
- Câu 668 : Ở chuột Côbay, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng; B: lông ngắn, b: lông dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Chuột lông đen, dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen, ngắn : 1 trắng, ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là
A. Aabb x aaBb
B. Aabb x aaBb
C. Aabb x aaBB
D. Aabb x aaBB
- Câu 669 : Có bốn gen E, F, G, H. Trong biểu đồ dưới đây là tần số hoán vị cho mỗi cặp gen
A. EGFH
B. EGHF
C. EHGF
D. EFGH
- Câu 670 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả dài, ngọt và chín muộn thu được là:
A. 7,5%
B. 15%
C. 30%
D. 20%
- Câu 671 : Tại sao sau khi bón đạm cho ruộng lúa nếu trời mưa thì phải bón bổ sung?
A. Sau khi trời mưa rễ cây bị úng ngập úng mất khả năng hấp thụ Nitơ
B. Sau khi trời mưa xảy ra hiện tượng phản nitrat hóa
C. Trời mưa điều kiện yếm khí làm chuyển thành
D. Trời mưa điều kiện yếm khí làm chuyển thành
- Câu 672 : Tốc độ thoát hơi của một cây đư
A. Cường đọ ánh sang, tốc độ gió, nhiệt độ
B. Tốc độ gió, cường độ ánh sang, độ ẩm
C. Độ ẩm, nhiệt độ, cường độ ánh sáng
D. Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió
- Câu 673 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
A. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
B. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
C. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
D. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8
- Câu 674 : Một tế bào của một loài thực vật có 2n = 24 nguyên phân một số lần liên tiếp tạo được nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân ba lần. Trong lần phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào không hình thành thoi phân bào. Tổng số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào. Tính số tế bào không hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của nhóm A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 675 : Ở một loài thực vật, từ tế bào mẹ hạt phấn có kiểu gen AaBbDd, bằng phương pháp nào sau đây để tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen trong thời gian ngắn nhất?
A. Gây đột biến.
B. Lai hữu tính.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nuôi cấy tế bào đơn b
- Câu 676 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
B. tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
- Câu 677 : Cho các nhân tố tiến hoá sau:
A. (1); (2); (3).
B. (1); (2); (4).
C. (1); (2); (5).
D. (2); (3); (4).
- Câu 678 : Trong tự nhiên, một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. Nhóm trước sinh sản và sau sinh sản
B. Nhóm đang sinh sản.
C. Nhóm đang sinh sản và sau sinh sản
D. Nhóm đang sinh sản và trước sinh sản.
- Câu 679 : Vai trò của hiện tượng khống chế sinh học là
A. đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã.
B. làm cho một loài bị tiêu diệt.
C. làm cho quần xã chậm phát triển.
D. làm mất cân bằng sinh thái trong quần xã.
- Câu 680 : Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. qua mạch gỗ.
- Câu 681 : Phân loại các hình thức cảm ứng của thực vật dưới đây thành hai dạng hướng động và ứng động
A. Hướng động: 1, 4, 5; Ứng động: 2, 3, 6,7.
B. Hướng động: 1, 3, 5; Ứng động: 2, 4, 6,7.
C. Hướng động: 2, 4, 6,7; Ứng động: 1, 3, 5.
D. Hướng động: 4, 6, 7; Ứng động: 1, 2, 3, 5.
- Câu 682 : Giải thích câu thành ngữ: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe sấm dạy phất cờ mà lên”
A. Trong cơn mưa đầu mùa, dưới điều kiện tia lửa điện sẽ tạo thành làm tăng lượng đạm.
B. Vụ chiêm là vụ khô hạn, sau cơn mưa đầu mùa lượng nước dồi dào cây lúa sinh trưởng phát triển tốt.
C. Vào vụ mưa, lúa ở giai đoạn 3-4 tuần tuổi nên khả năng sinh trưởng mạnh, tốc độ phát triển là cao nhất.
D. Vụ chiêm nhiệt độ cao, hoạt động vi sinh vật diễn ra mạnh phân hủy chất hữu cơ làm tăng dinh dưỡng trong đất.
- Câu 683 : Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?
A. (1); (2); (4); (5); (6).
B. (1); (3); (4); (5); (7).
C. (1); (2); (3); (5); (7).
D. (1); (2); (3); (4); (5).
- Câu 684 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 3004 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các cây F1 đem lai là thể dị hợp.
B. Phép lai giữa 2 cây F1 là AAaa × Aa.
C. Các cây F1 đều trở thành cây 4n sau khi được xử lí cônsixin.
D. Trong các cây F1 có 1 cây là thể đồng hợp và 1 cây là thể dị hợp.
- Câu 685 : Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 31,86%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A và b là 40 cM, thì khoảng cách tương đối giữa D và E là:
A. 10cM.
B. 30cM.
C. 40cM.
D. 20cM.
- Câu 686 : Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng và có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 5/32.
B. 7/32.
C. 9/64.
D. 1/4.
- Câu 687 : Ở một loài thực vật, người ta thực hiện 2 phép lai sau:
A. Tính trạng màu hoa và chiều cao thân ở phép lai 1 và phép lai 2 đều di truyền theo quy luật liên kết gen hoàn toàn.
B. Cặp bố mẹ trong phép lai 1 có kiểu gen khác nhau và đều dị hợp về một cặp gen, khi giảm phân cho giao tử chứa 2 alen lặn.
C. Ở phép lai 2, alen quy định hoa đỏ và alen quy định thân thấp nằm trên cùng 1 NST, còn alen quy định hoa trắng và alen quy định thân cao cùng nằm trên NST còn lại.
D. Mỗi tính trạng nói trên đều do một cặp gen quy định, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
- Câu 688 : Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen D (d) quy định. Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được kết quả 94 cây quả tròn, hoa vàng; 216 cây quả tròn, hoa trắng; 516 cây quả dài, hoa vàng; 384 cây quả dài, hoa trắng.
B. AaBbDd × aabbdd
- Câu 689 : Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
A. 20%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 5%.
- Câu 690 : Với một quần thể, hãy sắp xếp các trình tự các sự kiện sau đây, dưới ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên?
A. 1 →4 →1 →3
B. 4 →2 →1 →3
C. 4 →1 →2 →3
D. 4 →2 →3 →1
- Câu 691 : Hệ sinh thái nào sau có sản lượng cao nhất?
A. Đồng rêu đới lạnh
B. Thảo nguyên
C. Ngập mặn
D. Đại dương
- Câu 692 : Nguyên nhân làm nồng độ cao của các hóa chất độc hại có trong chim ăn cá?
A. sự suy giảm của tầng ozone trong khí quyển
B. khuếch đại sinh học
C. hiệu ứng nhà kính
D. hiện tượng phì dưỡng
- Câu 693 : Một số kết luận về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực như sau
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 694 : Một tế bào ở người chứa 22 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể Y là
A. một tinh trùng
B. một quả trứng
C. một tế bào soma của một nam
D. một tế bào soma của một phụ nữ
- Câu 695 : Tế bào đang ở giai đoạn
A. Kì giữa nguyên phân
B. Kì giữa giảm phân
C. Kì đầu nguyên phân
D. Kì đầu giảm phân
- Câu 696 : Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen
C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN
- Câu 697 : Nhân tố liên quan đến mật độ và có tác dụng giới hạn kích thước quần thể không phải là
A. tập tính ăn thịt (hiệu quả săn bắt của loài ăn thịt cao khi loài con mồi có kích thước lớn)
B. nhiệt độ thay đổi đột ngột (cao quá hoặc thấp quá) vượt quá giới hạn sinh thái có thể làm chết một số cá thể trong quần thể.
C. sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể tăng khi kích thước quần thể tăng lên làm giảm sức sống và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. các bệnh dịch truyền nhiễm và các chất thải độc tăng lên khi kích thước quần thể tăng lên, có thể gây chết các cá thể của quần thể.
- Câu 698 : Với một gen quy định tính trạng, khi lai hoa tím với trắng, F1 có 100% hoa tím, F2 thu được 3 tím: 1 trắng thì trong các cây hoa tím xác suất chọn 1 cây dị hợp là bao nhiêu?
A. 75%
B. 66,7%
C. 50%
D. 33,3%
- Câu 699 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bìnhthường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; abd hoặc ABD; abD hoặc AbD; aBd
B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd
C. ABD; AbD aBd:abd hoặc ABd; Abd aBD; abD
D. ABD; ABd abD:abd hoặc AbD; Abd aBd; aBD
- Câu 700 : Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 701 : Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh trên là:
A. 1/8
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/6
- Câu 702 : Ở một loại động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2: 9 lông đen: 6 lông vàng:1 lông trắng, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân, thu tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 12,5%
B. 77,88%
C. 38,88%
D. 20,83%
- Câu 703 : Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
A. (2); (3); (4).
B. (1); (2); (3).
C. (1); (3); (4).
D. (1); (2); (4).
- Câu 704 : Chọn lọc đào thải các alen lặn thay đổi tần số các alen chậm hơn chọn lọc chống lại alen trội vì
A. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp biến đổi tần số kiểu hình
B. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp
C. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái dị hợp
D. chọn lọc không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể
- Câu 705 : Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
A. có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
B. dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.
C. có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.
D. có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
- Câu 706 : Trong số các cấu trúc giải phẫu sau, mà là tương đồng với các cánh của một con chim?
A. vây lưng của một con cá mập
B. chân sau của một con kangaroo
C. Cánh của một con bướm
D. Chân chèo của một vạt biển có vú
- Câu 707 : Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
A. Tỷ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên.
B. Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.
C. Tỷ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên.
D. Tỷ lệ chết của giống ngô S tăng lên.
- Câu 708 : Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, D, X, Y, Z
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng.
B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng.
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai.
- Câu 709 : Hình thành loài mới bằng dạng nào sau chỉ có ở thực vật?
A. Cách li sinh thái
B. Cách li địa lý
C. Lai xa kèm đa bội hóa
D. Cách li tập tính
- Câu 710 : Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây về đặc điểm của quần thể
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai (4) đúng, (5) sai
B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai (4) đúng, (5) sai
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai (4) đúng, (5) sai
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai
- Câu 711 : Giả sử gen điều hòa của E.coli bị đột biến để nó không thể liên kết với vùng O. Điều nào sau đây là đúng?
A. enzim tiêu hóa Glucose không bao giờ được sản xuất
B. enzim tiêu hóa Lactose không bao giờ được sản xuất
C. enzim tiêu hóa Lactose tiêu hóa luôn được sản xuất
D. Kết quả phụ thuộc vào nồng độ của Lactose
- Câu 712 : Một cơ thể đực có kiểu gen có 200 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân, trong đó có 20% tế bào hoán vị A và a, 30% tế bào hoán vị D và d. Tinh trùng ab de bằng bao nhiêu?
A. 48
B. 153
C. 112
D. 64
- Câu 713 : Trong hệ sinh thái nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau, trong số các chuỗi thức ăn sau chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là:
A. thực vật → thỏ → người
B. thực vật → động vật phù du → cá → người
C. thực vật → người
D. thực vật → cá → vịt → trứng vịt → người
- Câu 714 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,4BB+ 0,2Bb+ 0,1bb=1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 6
- Câu 715 : Một quần thể thực vật có 500 cây kiểu gen BB; 400 cây kiểu gen Bb; 100 cây kiểu gen bb. Kết luận nào sau đây về quần thể là không đúng?
A. Alen B có tần số bằng 0,6; alen b có tần số bằng 0,4
B. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ đạt cân bằng về mặt di truyền
C. Quần thể chưa cân bằngvề mặt di truyền
D. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Bb có tần số bằng 4,2
- Câu 716 : Tại sao trong giai đoạn mang thai của động vật trứng lại không rụng?
A. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và progesteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
B. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và testosteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
C. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai GnRH, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và progesteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
D. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai DHA, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và testosteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
- Câu 717 : Ghép nối các dữ kiện ở hai cột A và B
A. 1- d; 2- e; 3- c; 4- a; 5- f ; 6- b.
B. 1- d; 2- e; 3- a; 4- c; 5- b ; 6- f.
C. 1- d; 2- e; 3- a; 4- c; 5- f ; 6- b.
D. 1- d; 2- a; 3- e; 4- c; 5- f ; 6- b.
- Câu 718 : Trong các đặc điểm dưới đây có bao nhiêu đặc điểm có ở thú ăn thịt?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 719 : Một nhà sinh hóa muốn nghiên cứu xem các chất khác nhau đã được sử dụng và biến đổi ra sao trong hô hấp hiếu khí. Trong một thí nghiệm, ông cho chuột bạch thở trong bình chứa một đồng vị đặc biệt của ôxi là đã kiểm nghiệm là vô hại với chuột. Về sau theo dõi ở chuột bạch, phát hiện thấy các nguyên tử ôxi đánh dấu có trong
A.
B.
C. ATP*
D.
- Câu 720 : Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 721 : Điều nào sau đây không cần thiết cho sự hấp thụ chủ động
A. Chênh lệch nồng độ
B. Màng sinh chất
C. Cung cấp năng lượng
D. Các ion
- Câu 722 : Một loại thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt :2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/12
B. 1/16
C. 1/9
D. 1/36
- Câu 723 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B,b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 724 : Ở một loại thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A. x
B.
C. x
D.
- Câu 725 : Bao nhiêu nhận định không đúng về hô hấp ở động vật:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 726 : Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây xanh trong điều kiện bình thường:
A. (2)
B. (1)
C. (4)
D. (3)
- Câu 727 : Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của
B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của
C. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của
D. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của
- Câu 728 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hóa vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XdEXde ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%
B. 12,5%
C. 18,25%
D. 22,5%
- Câu 729 : Biểu đồ dưới đây ghi lại sự biến động hàm lượng glucozơ trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 730 : Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen IA, IB,IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 731 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí
- Câu 732 : Người có n = 23, hiện tại có bao nhiểu kiểu kết hợp NST khác nhau từ giao tử của bố mẹ
A. 23
B. 46
C. 1
D. >7 tỉ
- Câu 733 : Đường lactose gây ra sự tổng hợp các enzyme lactase. Một tế bào E. coli được nuôi trong môi trường có đường lactose. Điều nào sau đây xảy ra khi lactose đi vào tế bào?
A. Các protein ức chế gắn vào vùng O
B. Lactose liên kết với các protein ức chế.
C. Lactose liên kết với các gen điều hành.
D. Protein ức chế và lactose kết hợp với ARN polimeraza
- Câu 734 : Một con côn trùng cái có nhiễm sắc thể 12 có gen cánh màu xanh và vàng, nhiễm sắc thể 19 có gen cánh dài và cánh ngắn. Khi tế bào trong buồng trứng của nó trải qua giảm phân, có thể có loại trứng chứa NST nào dưới đây?
A. Hai nhiễm sắc thể 12 với gen cánh màu xanh và gen cánh màu da cam
B. Hai nhiễm sắc thể 19 với gen cánh dài và gen cánh ngắn
C. Chứa cả 2 nhiễm sắc thể 12 và 2 nhiễm sắc thể 19.
D. Một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu xanh và một nhiễm sắc thể 19 với một gen cánh dài.
- Câu 735 : Correns mô tả là sự kế thừa của màu loang lổ trên lá cây được xác định chỉ phụ thuộc vào mẹ. hiện tượng gì này mô tả
A. di truyền Ti thể
B. di truyền Lục lạp
C. di truyền NST
D. di truyền platmid
- Câu 736 : Bạch tạng, bệnh thiếu sắc tố ở người, kết quả từ một gen lặn NST thường được chỉ định. Hai bố mẹ có màu bình thường có con bạch tạng. Tính xác suất mà đứa trẻ tiếp theo của họ sẽ là bạch tạng và xác suất của 3 đứa con tiếp theo có 2 gái, 1 trai trong đó 1 đứa bạch tạng?
A. 1/2 , 81/256
B. 1/4, 81/256
C. 1/4, 81/512
D. 1/8, 81/512
- Câu 737 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai:
cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 27/256
- Câu 738 : Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh
B. 75% vàng: 25% xanh
C. 100% hoa vàng
D. 100% hoa màu xanh
- Câu 739 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. Các gen trên thuộc cùng một nhóm gen liên kết
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
- Câu 740 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
A. 1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (2) và (5).
D. (2), (3) và (5).
- Câu 741 : Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
- Câu 742 : Cho biết các hiện tượng sau đây liên quan đến hoocmon nào?
A. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Testoteron
B. 1: Tiroxin; 2: Ecdixon; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Testoteron
C. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Testoteron; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Hoocmon sinh trưởng
D. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Tiroxin; 5: Juvenil; 6: Testoteron
- Câu 743 : Tại sao các cây cau, mía, tre,… có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ?
A. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
B. Cây cau, mía, tre,… không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.
C. Cây cau, mía, tre,… có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
D. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,.. chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
- Câu 744 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% . Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
- Câu 745 : Cho các đặc điểm sau:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
- Câu 746 : Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cho những nhận định sau:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 747 : Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 748 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 749 : Dưới đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí, với các loài kí hiệu là A, B, C, D
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 750 : Sơ đồ điều hòa sinh tinh ở động vật bậc cao được mô tả dưới đây. Chú thích
A. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Testosteron
B. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Progesteron
C. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Estrogen, Testosteron
D. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Testosteron, Progesteron
- Câu 751 : Tổ hợp các nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. (3); (5).
B. (1); (3); (5).
C. (2); (4).
D. (2); (3); (5).
- Câu 752 : Ở một loài thực vật,a len A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài . Cho (P) , thu được F1 có kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm 33,75%. theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 753 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho giao phối với nhau, đời có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% conđực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3.
- Câu 754 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:
A. 20%
B. 35%
C. 25%
D. 18%
- Câu 755 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 46,8750 %
B. 48,4375 %
C. 43,7500 %
D. 37,5000 %
- Câu 756 : Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu gen dị hợp là:
A. 1,98.
B. 0,198.
C. 0,0198.
D. 0,00198
- Câu 757 : Nếu con cái của một loài côn trùng có một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu xanh và một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu da cam, nó sẽ sản xuất được các loại trứng nào sau đây?
A. Chỉ trứng có gen cánh màu xanh
B. Chỉ có trứng có gen cánh màu cam
C. 1/2trứng có gen cánh màu xanh và 1/2trứng có gen cánh màu cam
D. 3/4trứng có gen cánh màu xanh và 1/4trứng có gen cánh màu cam
- Câu 758 : Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ.
- Câu 759 : Đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
A. tần số đột biến gen trong tự nhiên không đáng kể nên tần số các alen đột biến có hại là rất thấp.
B. giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy theo môi trường và tổ hợp gen
C. gen đột biến thường ở trạng thái dị hợp nên không gây hại.
D. đột biến gen là nguồn phát sinh biến dị di truyền trong quần thể.
- Câu 760 : Ghép nội dung cột 1 tương ứng với cột 2
A. 1- g, 2- e, 3- c, 4- b, 5- a, 6- d.
B. 1- e, 2- g, 3- c, 4- b, 5- d, 6- a.
C. 1- e, 2- g, 3- a, 4- b, 5- d, 6- c.
D. 1- g, 2- e, 3- c, 4- b, 5- d, 6- a.
- Câu 761 : trong quá trình tiến hóa, cách ly địa lý có vai trò.
A. hạn chế sự giao phối rự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài
C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
D. làm phát sinh alen mới , qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong loài.
- Câu 762 : Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
- Câu 763 : Trên đồng ruộng quần thể chuột có xu hướng tăng số lượng cá thể. Bà con nông dân sử dụng biện pháp bẫy và đánh bả(1). Một số vùng bà con nông dân sử dụng biện pháp quây nilong(2) . Hãy đánh giá hiệu quả của 2 biện pháp trên
A. (1) hiệu quả hơn vì diệt nhanh chóng cá thể chuột.
B. (2) hiệu quả hơn vì làm hạn chế khu vực sống của chuột.
C. (1) hiệu quả hơn vì cá thể chuột giảm, quần thể chuột không thể khôi phục.
D. (2) hiệu quả hơn vì có thể giữ chuột trong phạm vi ruộng.
- Câu 764 : Điều nào sau đây là đúng sự thật của một loài mà có một số lượng nhiễm sắc thể 2n = 16?
A. Các tế bào lưỡng bội có 32 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào
B. Tế bào có 16 cặp nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào
C. Mỗi tế bào có 8 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Một giao tử loài này có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
- Câu 765 : Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
- Câu 766 : Có bao nhiêu mối quan hệ cộng sinh dưới đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 767 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
- Câu 768 : Kết quả phân tích hàm lượng ADN của 3 loại tế bào của một cơ thể như sau
Hãy cho biết :A. (1) I, (2) II, (3) III.
B. (1) I, (2) III, (3) II.
C. (1) III, (2) I, (3) II.
D. (1) II, (2) I, (3) III
- Câu 769 : Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
B. Lá cây họ Đậu xoè ra và khép lại theo chu kỳ ngày đêm, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở.
D. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng và thức ngủ của cây trinh nữ
- Câu 770 : Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 771 : Cho các loài sinh vật sau : sâu cuốn lá, ếch ,châu chấu, gián,tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn.
A. Châu chấu , bọ ngựa, ếch
B. Châu chấu, gián , tằm
C. Châu chấu , gián, bọ ngựa
D. Sâu cuốn lá, ếch, tằm
- Câu 772 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 773 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
A. 1/3
B. 7/15
C. 7/18
D. 31/36
- Câu 774 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 775 : Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen IA, IB, IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 776 : Có bao nhiêu mối quan hệ không phải là đối kháng dưới đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 777 : Cơ sở cho sự khác biệt của sợi ra trước và sợi ra sau trong tái bản ADN là
A. ADN polymerase chỉ thêm nu vào đầu 5’ của sợi mới.
B. ADN polymerase chỉ thêm nu vào đầu 3’ của sợi mới.
C. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3'→ 5'.
D. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 5'→ 3'
- Câu 778 : Những thành phần nào đi vào tiểu đơn vị lớn của ribosome
A. tRNA với lysine đính kèm .
B. tRNA với polypeptide .
C. tRNA không còn đã gắn axit amin.
D. polypeptide mới được thành lập.
- Câu 779 : ADN ti thể chủ yếu liên quan đến mã hóa cho các protein cần thiết cho chuỗi truyền điện tử hô hấp. Do đó, cấu trúc nào sẽ bị ảnh hưởng nếu xảy ra đột biến ADN ti thể?
A. Các hệ thống miễn dịch và máu
B. Bài tiết và hệ thống hô hấp
C. da và các giác quan
D. hệ thống thành công và cơ bắp
- Câu 780 : Ở người bệnh pheni keto niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên NST thường không liên kết với nhau. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh nói trên, muốn có đứa thứ 2. Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh một đứa con bình thường là bao nhiêu?
A. 4/9
B. 1/16
C. 6/16
D. 9/16
- Câu 781 : Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 782 : Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp
- Câu 783 : Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen gen A cách gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. hỏi 3 tế bào trên giảm phân tạo số loại tinh trùng tối đa là bao nhiêu?
A. 4
B. 6
C. 12
D. 16
- Câu 784 : Quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen là 0,3 BB + 0,4Bb +0,3bb=1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
A. n = 1
B. n = 2
C. n = 3
D. n = 4
- Câu 785 : Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống:
A. Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình.
C. Duy trì tỉ lệ KG dị hợp tử ở các thế hệ sau.
D. Có sự phân tính ở thế hệ sau
- Câu 786 : Cho sơ đồ phả hệ một bệnh di truyền ở người như sau
A. 0,335.
B. 0,75.
C. 0,67
D. 0,5
- Câu 787 : Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết rằng lông đỏ là tính trội hoàn toàn quy định bởi alen A, lông khoang là tính lặn quy định bởi alen a. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
A. A : 0,6 ; a : 0,4
B. A : 0,4 ; a : 0,6
C. A : 0,8 ; a : 0,2
D. A : 0,2 ; a : 0,8
- Câu 788 : Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
- Câu 789 : Quá trình tiến hóa của sinh vật chịu tác động của các nhân tố
(1) đột biến (2) chọn lọc tự nhiên (3) giao phối ngẫu nhiên
(4) cách ly (5) giao phối không ngẫu nhiên (6) các yếu tố ngẫu nhiên
Các yếu tố có thể làm thay đổi tần số alen các gen trong quần thể làA. (1),(2), (6)
B. (2),(3), (6)
C. (3), (4), (5)
D. (1),(2), (3)
- Câu 790 : Từ quần thể cây 2n người ta tạo ra quần thể cây 4n, quần thể cây 4n có thể xem là loài mới vì
A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST
B. quần thể cây 4n không giao phấn được với các cây của quần thể 2n
C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể 2n tạo ra cây lai 3n bất thụ.
D. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước, có quan sinh dưỡng khả năng chống chịu hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
- Câu 791 : Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. axit nuclêic và lipit.
B. saccarit và phôtpholipit.
C. prôtêin và axit nuclêic.
D. prôtêin và lipit.
- Câu 792 : Khi thực khuẩn thể T2 lây nhiễm vi khuẩn và làm virus nhiễm phóng xạ lưu huỳnh, kết quả là
A. các ADN của virus sẽ chứa phóng xạ
B. các protein của virus sẽ chứa phóng xạ
C. các ADN của vi khuẩn sẽ chứa phóng xạ.
D. các protein của vi khuẩn sẽ chứa phóng xạ.
- Câu 793 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị tiêu diệt.
C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.
- Câu 794 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 795 : Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng → vi sinh vật. Sinh vật dị dưỡng là các sinh vật là
A. châu chấu, ếch, rắn, đại bàng, vi sinh vật
B. cỏ, châu chấu, ếch, rắn, đại bàng.
C. châu chấu, ếch, rắn, đại bàng.
D. châu chấu, ếch, rắn
- Câu 796 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
- Câu 797 : Tại sao phân tử ADN có đường kính thống nhất?
A. Do liên kết hidro giữa hai mạch đơn.
B. Do nu loại A bắt cặp với nu loại X.
C. Do đường deoxyribose kết hợp đường ribose
D. Do liên kết hóa trị giữa các nu.
- Câu 798 : Nhóm loài ưu thế là
A. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức độ đa dạng cho quần xã.
B. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
C. nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
D. nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
- Câu 799 : Khi cho lai 2 cây đậu thơm hoa đỏ và hoa trắng được F1 có tỉ lệ 5 hoa trắng : 3 hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn được F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình (hoa đỏ, trắng) bằng 16. Giả sử cặp tính trạng trên do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Cây đậu thơm hoa trắng P có kiểu gen là:
A. (1) hoặc (2).
B. (3) hoặc (4).
C. (1) hoặc (3).
D. (2) hoặc (4).
- Câu 800 : Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho việc nhân đôi ADN . Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình nhân đôi xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi, mỗi một phân tử ADN bao gồm một sợi bình thường kết hợp với nhiều đoạn ADN dài khoảng vài trăm cặp nu. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia thiếu thành phần nào sau đây
A. ADN polimeraza
B. enzim ADN ligaza
C. các đoạn okazaki
D. các nucleotit
- Câu 801 : Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
- Câu 802 : Khi nói về phát triển ở thực vật có hoa, điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. Diệp lục là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật.
B. Cây ngày ngắn chỉ ra hoa khi độ dài ngày ít nhất bằng 14 giờ.
C. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo số lượng lá trên thân
D. Quang chu kì không tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển của hợp chất quang hợp.
- Câu 803 : Ở thực vật có hoa, sau khi thụ tinh bộ phận phát triển thành hạt là:
A. nội nhũ
B. nhân cực
C. bầu nhụy
D. noãn đã thụ tinh
- Câu 804 : Cho các tập tính sau:
A. (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (4), (6).
D. (2), (4), (5).
- Câu 805 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 806 : Ở một loài động vật có cặp NST giới tính : Cái: XX, đực: XY, xét 3 tính trạng: màu mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Trong đó: cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, thân đen trội hoàn toàn so với thân xám . Phép lai P: cái, mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực, mắt đỏ, thân đen, cánh dài. Thu được F1 có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%. Theo lí thuyết, số phát biểu có nội dung đúng trong các phát biểu dưới đây về F1?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 807 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 808 : Xác định tính di truyền của tính trạng gây bệnh ở người qua phả hệ sau
A. Chỉ II
B. I hoặc chỉ III
C. II hoặc IV chỉ
D. Tất cả bốn phương thức (I, II, III và IV)
- Câu 809 : Xác định tính chính xác của các nhận định dưới đây
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai, (6) đúng.
B. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai, (5) sai, (6) đúng.
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai, (5) sai, (6) đúng.
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
- Câu 810 : Nhiễm sắc thể hướng dương đã được phân lập và họ phân tích ADN nó đã được tìm thấy rằng nhiễm sắc thể 2 có Adenine = 40%.
A. G: 10% và A của ARN 40%
B. G: chưa thể xác định và A của ARN 40%
C. G: 20% và A của ARN 10%
D. G: 10% và A của ARN chưa thể xác định
- Câu 811 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. người ta thấy NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
- Câu 812 : Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực bình thường và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba.
B. thể một kép
C. thể một.
D. thể không.
- Câu 813 : Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 814 : Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, giá trị thích nghi tương đối của một con la bất thụ là bao nhiêu?
A. Bằng 0 vì con la bất thụ nên không thể truyền gen của nó cho thế hệ sau vì vậy không có ý nghĩa trong tiến hóa
B. Lớn hơn lừa và ngựa hữu thụ vì nó có sức khỏe tốt hơn lừa và ngựa
C. Lớn hơn 1 vì con la bất thụ nhưng lại có sức sống tốt, khả năng tồn tại tốt hơn lừa và ngựa.
D. Kém lừa và ngựa vì đây là dạng lai khác loài mang hai bộ đơn bội của hai loài lừa và ngựa.
- Câu 815 : Cho biết kiểu gen qui định hình dạng mào gà. Có bao nhiêu phép lai mà con có cả 4 loại kiểu hình trên. Không tính phép lai thuận nghịch.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
- Câu 816 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều trội hoàn toàn. Xét phép lai x , biết quá trình hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là
A. 7,5%.
B. 12%.
C. 3,75%.
D. 15%
- Câu 817 : Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%
- Câu 818 : Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể
C. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
- Câu 819 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49,5%.
B. 16,5%.
C. 54,0%.
D. 66,0%
- Câu 820 : Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
- Câu 821 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%.
B. 18,75%.
C. 3,75%.
D. 56,25%.
- Câu 822 : Tại sao trong canh tác giống lúa lai ta không thể giữ giống theo phương pháp cổ truyền là lấy hạt các cây có kiểu hình tốt để gieo vụ sau vì
A. ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở đời F1
B. phương pháp bảo quản giống cổ truyền không thích hợp với lúa lai.
C. lúa lai cần gieo hạt ngay vì không có giai đoạn ngủ của hạt.
D. đó là hạt của cây mẹ, không có ưu thế lai.
- Câu 823 : Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3)
- Câu 824 : Biểu đồ dưới đây minh họa sự thay đổi số lượng cá thể quần thể thỏ trong khoảng thời gian 10 năm. Điều gì sau đây sẽ giải thích tốt nhất thay đổi này theo thời gian?
A. Giảm tỷ lệ đột biến của những con thỏ có lông đen.
B. Sự gia tăng lợi thế của việc có lông trắng
C. giảm lợi thế của việc có lông trắng
D. Sự gia tăng về số lượng nhiễm sắc thể của thỏ có lông đen.
- Câu 825 : Giả sử một đột biến xảy ra trong tế bào làm các mảnh Okazaki bình thường được tạo ra trong quá trình sao chép ADN nhưng không được liên kết với nhau thành một sợi liên tục. Gen mã hóa enzyme dẫn tới thay đổi này là gen mã hóa cho enzim
A. ADN polymerase
B. ADN helicase
C. ADN ligase
D. ARN primase
- Câu 826 : Nội dung cột 1 phù hợp với cột 2
A. 1- e, 2- a, 3- b, 4- c, 5- d, 6- A
B. 1- f, 2- c, 3- b, 4- a, 5- d, 6- e.
C. 1- d, 2- a, 3- b, 4- c, 5- f, 6- e.
D. 1- f, 2- a, 3- b, 4- c, 5- d, 6- e.
- Câu 827 : Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết có bao nhiêu kết luận chính xác
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 828 : Có bao nhiêu tập hợp sinh vật dưới đây là quần thể?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 829 : Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B: hoa màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu hình ở F1 là:
A. 8
B. 9
C. 16
D. 27
- Câu 830 : Tham khảo hình minh họa dưới đây. Một hệ sinh thái nằm dọc theo đường xích đạo sẽ
A. có một mùa sinh trưởng ngắn hơn nhiều so với một hệ sinh thái ở 30° vĩ độ bắc hay phía nam
B. chứa loài ít hơn nhiều so với một hệ sinh thái ở 30° vĩ độ bắc hay phía nam
C. có loài cao hơn phong phú hơn so với một hệ sinh thái ở 30° bắc hoặc vĩ độ nam.
D. có ít mưa hơn là một hệ sinh thái ở 30° vĩ độ bắc hay phía nam.
- Câu 831 : Bộ gen của một loại vi khuẩn thường chứa khoảng 5 x 10 6 cặp nu và có thể nhân đôi trong khoảng 30 phút. Bộ gen của con người lớn hơn (3 x 10 9 cặp nu) và nếu so với sự nhân đôi một loại vi khuẩn thì bộ gen người cần 300 giờ (~ 12 ngày) để được nhân đôi; nhưng toàn bộ hệ gen của con người có thể được nhân đôi với vài giờ. Sao có thể như thế được?
A. ADN nhân chuẩn là đơn giản để tái tạo hơn ADN nhân sơ.
B. ADN polymerase nhân chuẩn hoạt động nhanh hơn so với ADN polimerase nhân sơ
C. Các nucleosome ADN nhân chuẩn cho phép sao chép ADN nhanh hơn
D. ADN nhân chuẩn có nhiều đơn vị tái bản hơn ADN nhân sơ
- Câu 832 : Đây là hình ảnh mô tả
A. sự đa dạng loài
B. diễn thế sinh thái
C. cạnh tranh cùng loài
D. cộng sinh
- Câu 833 : Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
- Câu 834 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá
- Câu 835 : Bệnh teo cơ một alen lặn trên NST X gây nên. Các nạn nhân gần như luôn là các chàng trai, và thường chết trước tuổi dậy thì. Tại sao là rối loạn này hầu như không bao giờ gặp phải trong các cô gái?
A. Alen liên kết giới tính không thể được di truyền từ mẹ sang con gái.
B. Con đực với alen lặn có xu hướng sống không đủ lâu để sinh sản.
C. Các nhiễm sắc thể Y là không chứa alen
D. Con gái cần 2 alen lặn mới biểu hiện bệnh
- Câu 836 : O2 đóng vai trò gì trong hô hấp tế bào?
A. O2 đóng vai trò là chất nhiện điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử
B. O2 đóng vai trò là chất oxi hóa glucoz
C. O2 đóng vai trò oxi hóa các hợp chất hữu cơ trong chu trình Crep để tạo năng lượng dạng ATP
D. O2 đóng vai trò là chất cung cấp electron cho các phản ứng oxi hóa khử ở giai đoạn đường phân
- Câu 837 : Cho sơ đồ mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3 và C4 với cường độ ánh sáng và nhiệt độ. Xác định đường cong A và B tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích
A. A: C4; B: C3 vì cây C4 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn cây C3
B. A: C3; B: C4 vì cây C3 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn cây C4
C. A: C4; B: C3 vì cây C4 phân bố chủ yếu ở vùng sa mạc nên chịu nhiệt tốt hơn
D. A: C3; B: C4 vì cây C3 thường là các cây thân gỗ nên chịu nhiệt tốt hơn
- Câu 838 : Muốn cắm hoa trong nước lâu, ta phải ngắt cuống hoa khi đang ở trong nước vì
A. các phân tử nước trong mạch rây của hoa không bị ngắt quãng
B. các phân tử nước trong mạch gỗ của hoa không bị ngắt quãng
C. giúp phần thân hoa hấp thụ thêm được nước
D. giảm nhiệt độ của hoa khi đã rời thân, nên hoa ít mất nước hơn
- Câu 839 : Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây làm chậu cây bị héo lá?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 840 : Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác, con non tương tự con trưởng thành
B. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai đoạn trung gian, con non khác con trưởng thành
C. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trưởng thành
D. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý tương tự con trưởng thành
- Câu 841 : Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào ?
A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế
B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong
D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách
- Câu 842 : Ở một loài thú, cho con đực có kiểu hình lông vàng, chân cao thuần chủng lai với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt lông vàng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 25% con đực lông vàng, chân cao; 25% con đực lông đen, chân cao; 25% con cái lông vàng, chân thấp; 25% con cái lông đen, chân thấp. Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 843 : Ở một loài thực vật, khi cho cây P có kiểu hình hoa đỏ, quả dẹt tự thụ phấn thế hệ F1 thu được kết quả như sau: 40,5% hoa đỏ, quả dẹt: 29,25% hoa đỏ, quả tròn: 15,75% hoa trắng, quả dẹt: 8,25% hoa trắng, quả tròn: 5,25% hoa đỏ, quả dài: 1% hoa trắng, quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến, diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau. Cho các kết luận sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 844 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 845 : Bệnh xơ nang (CF) do gen lặn qui định. Bố mẹ bình thường có hai con bị bệnh CF. Xác suất tiếp theo họ sinh con là bình thường đối với bệnh này là bao nhiêu?
A. 0
B. 1/2
C. 1/4
D. 3/4
- Câu 846 : Nếu một cây dị hợp tử 3 cặp gen(các gen trội hoàn toàn) tự thụ phấn thì các xác suất
A. (1)1/64; (2)17/64;(3)1/8;(4)5/32
B. (1) 16/64; (2)1/65; (3)1/8;(4) 27/32
C. (1) 1/64; (2)1/64;(3)1/8;(4)1/32
D. (1) 1/64; (2)16/64;(3)1/8;(4)1/32
- Câu 847 : Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do một alen lặn. Nếu một người phụ nữ và chồng, cả hai đều mang gen bệnh, có ba đứa con, xác suất để cả ba đứa con bình thường là
A. 27/64
B. 1/9
C. 1/64
D. 0
- Câu 848 : Nam giới thường bị ảnh hưởng bởi những tính trạng có gen di truyền liên kết với NST giới tính X nhiều hơn nữ là vì
A. nam giới chỉ mang 1 NST X
B. hoocmoon giới tính nam đã làm thay đổi sự biểu hiện tính trạng có gen trên NST X
C. hoocmon giới tính nữ đã bù đắp cho những tác động của đột biến gen trên X
D. nhiễm sắc thể X ở nam giới thường có nhiều đột biến hơn nhiễm sắc thể X trong nữ.
- Câu 849 : Trong phép lai phân tích bố quả dẹt, mẹ quả dài thu được thế hệ con có tỉ lệ= 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. Hãy xác định qui luật di truyền chi phối phép lai trên.
A. Phân li độc lập mỗi gen qui định một tính trạng
B. Tương tác gen, hai cặp gen qui định một tính trạng
C. Hoán vị gen, mỗi gen qui định một tính trạng
D. Gen di truyền liên kết với giới tính
- Câu 850 : Trong một thí nghiệm nhân giống cá thể của một quần thể động vật. Sau nhiều thế hệ, có 25% cá thể động vật có tính trạng lặn (aa), bằng tỷ lệ phần trăm như lúc bắt đầu chương trình nhân giống. Phần còn lại là các cá thể có kiểu hình đồng hợp tử trội và dị hợp, kết luận hợp lý nhất có thể được rút ra từ thực tế tần số của tính trạng lặn (aa) đã không thay đổi theo thời gian?
A. Người nông dân đã chú ý giữ lại các giá trị thích nghi của kiểu gen đồng hợp lặn (aa).
B. Hai kiểu hình trội và lặn có giá trị thích nghi gần giống nhau trong điều kiện phòng thí nghiệm.
C. Các kiểu gen AA gây chết.
D. Xuất hiện một tỷ lệ cao đột biến của alen A thành alen a
- Câu 851 : Trong một quần thể có hai alen A và a, ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số của alen a là 0,4. Tỷ lệ phần trăm đồng hợp tử aa là bao nhiêu?
A. 4
B. 16
C. 32
D. 36
- Câu 852 : Cho những nhận định sau về sự di truyền của quần thể
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng (4) sai; (5) đúng
B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng (4) đúng; (5) sai
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng (4) đúng; (5) sai
D. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng (4) đúng; (5) đúng
- Câu 853 : Những enzyme được sử dụng để sản xuất các phân tử trong hình dưới?
A. ligase
B. sao chép
C. một enzyme giới hạn
D.ADN polymerase
- Câu 854 : Trong một phòng thí nghiệm các nhà khoa học đã tạo ra một cá thể lợn có các chỉ số sinh lí trùng với con người với hy vọng sẽ thay thế được các bộ phận cho con người. Hãy đề xuất phương án nhân rộng cá thể lợn này
A. Lai với cá thể khác cùng giống
B. Nhân bản vô tính
C. Chuyển gen cho cá thể khác
D. Nhân giống thuần chủng
- Câu 855 : Nhân giống thuần chủng
A. do các tác nhân gây đột biến gen
B. Tăng tuổi cha
C. Tiền sử gia đình của hội chứng Down
D. Mang thai ở phụ nữ trên 35 tuổi
- Câu 856 : Bệnh mù màu đỏ- lục là bệnh do đột biến gen lặn liên kết với NST giới tính X. Hai vợ chồng có khả năng nhìn bình thường có một con trai bị mù màu. Các kiểu gen của cha mẹ là gì?
A. XcXc và XcY
B. XcXc và XCY
C. XCXC và XcY
D. XCXc và XCY
- Câu 857 : Con người không có khả năng tiến hóa thành loài mới trong tương lai là do các lý do sau đây?
A. I
B. III
C. I và II
D. II và III
- Câu 858 : Cho một số sự kiện làm biến đổi thành phần di truyền của quần thể trong các sự kiện sau đây, dưới ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên?
A. 2 → 4 → 1 → 3
B. 4 → 2 → 1 → 3
C. 4 → 1 → 2 → 3
D. 4 → 2 → 3 → 1
- Câu 859 : Sơ đồ mô tả quá trình hình thành các loài từ 100.000 năm trước cho đến hiện tại. X, Y, W, V, Z là các thời điểm hình thành loài mới
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 860 : Trong những năm hạn hán trên Galapagos, các hạt nhỏ dễ dàng ăn trở nên khan hiếm, để lại chủ yếu là hạt lớn cứng, cho rằng chỉ có con chim với chiếc mỏ lớn mới có thể ăn được chúng. Nếu hạn hán vẫn tồn trong nhiều năm, những gì người ta có thể mong đợi về kết quả của chọn lọc tự nhiên?
A. Con chim mỏ nhỏ sẽ có cái mỏ lớn hơn bằng cách tập thể dục phần miệng của họ.
B. Con chim mỏ nhỏ sẽ đột biến gen mỏ của nó với kết quả là thế hệ con cháu có mỏ lớn hơn.
C. Con chim mỏ nhỏ trông chờ vào việc hạn hán kéo dài và ăn nhiều hơn để đạt được trọng lượng và do đó, phát triển mỏ lớn hơn.
D. chim mỏ nhỏ chết nhiều hơn loài chim có mỏ lớn. Các con mỏ lớn có số lượng con cháu nhiều hơn
- Câu 861 : Trong các cấu trúc giải phẫu sau, đâu là tương đồng với cánh của một con chim?
A. Vây lưng của một con cá mập
B. chân sau của một con kangaroo
C. Cánh của một con bướm
D. Vây của một động vật biển có vú
- Câu 862 : Những khí này là ít nhất phong phú trong Trái Đất khí quyển sớm, trước khi tới 2 tỷ năm trước?
A. O2
B. CO2
C. CH4
D. H2O
- Câu 863 : Sắp xếp các khái niệm dưới đây theo mức giảm dần mức độ tổ chức?
A. Quần xã, hệ sinh thái, cá thể, quần thể
B. Hệ sinh thái, quần xã, quần thể, cá thể
C. Quần thể, hệ sinh thái, cá thể, quần thể
D. cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái
- Câu 864 : Yếu tố vô sinh sau đây có ảnh hưởng lớn nhất về hệ số trao đổi chất của thực vật và động vật?
A. Nước
B. gió
C. nhiệt độ
D. đất và đá
- Câu 865 : Bạn đang quan sát một quần thể thằn lằn khi bạn nhận thấy rằng số cá thể lớn có tăng và cao hơn so với quan sát trước đây. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do
A. giảm tỷ lệ tử vong
B. tăng nhập cư
C. tăng di cư.
D. giảm di cư
- Câu 866 : Điều nào dưới đây phản ánh chính xác mối quan hệ tương tác giữa mật độ của hai quần thể?
A. Vật ăn thịt- con mồi: là một quần thể tăng, quần thể còn lại cũng tăng
B. Ký sinh- vật chủ: cả hai quần thể đều giảm
C. Hội sinh: là một quần thể tăng quần thể còn lại không thay đổi.
D. Cạnh tranh: cả hai quần thể đều tăn
- Câu 867 : Trong các thành viên của một chuỗi thức ăn ở biển, thì nhóm nào chiếm mức năng lượng tương tự như châu chấu trong chuỗi thức ăn trên mặt đất?
A. thực vật phù du
B. động vật phù du
C. sư tử biển
D. cá mập
- Câu 868 : Các loài ưu thế trong một quần xã là
A. đặc trưng bởi các cá thể kích thước lớn với cuộc sống lâu dài.
B. các đối thủ cạnh tranh tốt nhất trong quần xã.
C. sinh vật tiêu thụ mạnh bậc cao nhất trong quần xã
D. các loài đó đóng góp sinh khối lớn nhất cho quần xã
- Câu 869 : Voi không phải là loài phổ biến nhất ở đồng cỏ châu Phi. Các đồng cỏ chứa rải rác cây thân gỗ, nhưng chúng được kiểm soát bởi các hoạt động nhổ của voi. Nếu số voi giảm, các đồng cỏ chuyển đổi thành rừng hoặc cây bụi. Các khu rừng mới có số loài ít hơn những đồng cỏ trước. Điều nào sau đây mô tả tại sao con voi là loài quan trọng trong diễn biến trên?
A. Sự tồn tại của các loài phụ thuộc vào sự hiện diện của voi giúp duy trì quần xã đồng cỏ
B. Chăn thả gia súc phụ thuộc vào việc những con voi sẽ chuyển đổi rừng thành đồng cỏ.
C. Voi phòng chống hạn hán ở đồng cỏ châu Phi
D. Voi là động vật ăn cỏ lớn nhất trong quần xã này nên có quyết định sự tồn tại của quần xã đồng cỏ
- Câu 870 : Khi địa y mọc trên đá trọc, cuối cùng nó có thể tích lũy đủ chất hữu cơ xung quanh, sau đó thảm thực vật bắt đầu . Đánh giá như thế nào về mối quan hệ giữa địa y và các loài đến sau?
A. Chịu đựng
B. Ức chế
C. Tạo điều kiện
D. Loại trừ
- Câu 871 : Cá ép có khả năng bám vào cá mập, nhờ vậy nó có thể tránh được những kẻ thù nguy hiểm. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hội sinh
B. hợp tác
C. vật ăn thịt- con mồi
D. kí sinh – vật chủ
- Câu 872 : Trong các bằng chứng dưới đây, có bao nhiêu bằng chứng về áp suất rễ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 873 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai:,
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 874 : Ý nào đúng với đặc điểm của phản xạ nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại ?
A. Trình tự ghi ở trong gen.
B. Là phản xạ có tính di truyền.
C. Là phản xạ có điều kiện.
D. Là phản xạ bẩm sinh.
- Câu 875 : Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ bẩm sinh
B. Là phản xạ không điều kiện
C. Là phản xạ có tính di truyền
D. Là phản xạ có điều kiện
- Câu 876 : I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
A. III, V
B. III, IV
C. I, II
D. I, II, V
- Câu 877 : Tính theo lý thuyết, quá trình giảm phân diễn ra bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra loại giao tử ab với tỉ lệ
A. 100%
B. 0%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 878 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có ít kiểu gen nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 879 : Trong cơ chế điều hòa sinh trứng, khi nồng độ prôgestêron và ơstrôgen trong máu tăng cao, cả vùng dưới đồi và tuyến yên đều bị ức chế giảm tiết
A. GnRH, FSH và LH.
B. Insulin, FSH và LH.
C. Ơstrôgen, FSH và LH.
D. Testostêron, FSH và LH
- Câu 880 : Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2, được giải phóng ở giai đoạn nào?
A. Đường phân
B. Chu trình Crep
C. Chuỗi chuyền electron
D. Đường phân và chuỗi chuyền electron
- Câu 881 : Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết, hình ảnh này minh họa cho kì nào cùa quá trình phân bào?
A. Kì sau của nguyên phân.
B. Kì giữa của nguyên phân.
C. Kì sau giảm phân.
D. Kì giữa của giảm phân.
- Câu 882 : Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 883 : Xét cá thể có kiểu gen . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và a là 20%. Theo lý thuyết, giao tử mang gen AB chiếm tỉ lệ
A. 20%
B. 30%
C. 10%
D. 40%
- Câu 884 : Loại hoocmôn nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ đường huyết?
A. Canxitônin
B. Tirôxin
C. Ơstrôgen
D. Insulin
- Câu 885 : Cho các loài sinh vật sau:
A. (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
- Câu 886 : Vì sao nói tiêu hóa ở ruột là giai đoạn tiêu hóa quan trọng nhất của động vật ăn thịt và ăn tạp?
A. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn.
B. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn và ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong hệ tiêu hóa.
C. Vì ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong hệ tiêu hóa.
D. Vì thời gian tiêu hóa diễn ra ở ruột là lâu nhất.
- Câu 887 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aaB.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
- Câu 888 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Câu 889 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Câu 890 : Trong quá trình dịch mã, thành phần nào tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
A. ADN, mARN và tARN.
B. mARN, rARN và ADN.
C. mARN, tARN và rARN.
D. tARN, ADN và rARN.
- Câu 891 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,5
- Câu 892 : Đặc điểm chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
A. làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong trong quần thể.
- Câu 893 : Có bao nhiêu bệnh dưới đây được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 894 : Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
- Câu 895 : Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 896 : Quan sát hình ảnh bệnh nhân dưới đây và cho biết phát biểu nào sau đây đúng
A. Đấy là bàn tay của một bé trai.
B. Bệnh/tật này do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
C. Bệnh/tật này biểu hiện ở nam và nữ với tỉ lệ ngang nhau.
D. Bệnh/tật này do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định
- Câu 897 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đay sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất
- Câu 898 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 3cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
- Câu 899 : Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li địa lí
- Câu 900 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
- Câu 901 : Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 902 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa, những phát biểu nào sau đây sai?
A. I và II.
B. II và IV.
C. I và III.
D. III và IV
- Câu 903 : Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố đều.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. Phân bố ngẫu nhiên
- Câu 904 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phần li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6 25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 905 : Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn sau đây là đúng ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 906 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7:7:1:1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 907 : Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3
- Câu 908 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội - lặn là: A > a > a1 . Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B.1/9
C. 2/9
D. 1/6
- Câu 909 : Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 910 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1 ?
A. AaBb x aabb.
B. AaBb x AaBb.
C. AaBB x aabb.
D. Aabb x aabb.
- Câu 911 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai thu được F1 trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 11,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 912 : Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 913 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Đệ tam.
C. Kỉ Jura.
D. Kỉ Đệ tứ.
- Câu 914 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,7.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,4.
- Câu 915 : Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng liên kết gen làm gia tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và tối đa là 100%.
C. Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen.
D. Hiện tượng hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
- Câu 916 : Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào
A. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
B. Tác nhân kích thích không định hướng.
C. Có nhiều tác nhân kích thích.
D. Có sự vận động vô hướng.
- Câu 917 : Nitơ ở dạng nào dưới đây là độc hại đối với cơ thể thực vật?
A. 1,3
B. 1,2
C. 1, 2, 4
D. 3, 4
- Câu 918 : Một cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA’BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là
A. AA’A’BB’B’CC’C’
B. ABC
C. AA’B
D. AA’BB’CC’C’
- Câu 919 : Trình tự đúng chu kì hoạt động của tim là:
A. pha co tâm nhỉ → pha co tâm thất → pha dãn chung.
B. pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung.
C. pha co tâm nhỉ → pha dãn chung → pha co tâm thất.
D. pha co tâm thất → pha dãn chung → pha co tâm nhĩ.
- Câu 920 : Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. tiến hóa
B. thoái hóa giống
C. siêu trội
D. ưu thế lai
- Câu 921 : Cho các giai đoạn sau:
A. I → II → III.
B. II → I → III.
C. II → III → I.
D. III → I → II.
- Câu 922 : Bệnh/hội chứng nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Claiphentơ.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Bệnh bạch tạng.
D. Bệnh câm điếc bấm sinh.
- Câu 923 : Mối quan hệ nào dưới đây không gây hại gì cho tất cả các loài tham gia?
A. Hội sinh
B. Vật chủ - vật kí sinh
C. Ức chế - cảm nhiễm
D. Con mồi - Vật ăn thịt
- Câu 924 : Sinh vật sản xuất có thể tham gia vào bao nhiêu kiểu quan hệ sau đây?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 925 : Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?
A. Di – nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 926 : Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây dẫn đến kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 927 : Trường hợp nào sau đây phản ánh hiện tượng biến động số lượng không theo chu kì?
A. Mạ non trên một thửa ruộng bị chết hàng loạt sau một đợt rét.
B. Số lượng ve sầu tăng lên trong mùa hè.
C. Cứ 9 - 10 năm lại xảy ra sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ.
D. Số lượng cá thể của các loài động vật nổi thường tăng lên vào ban đêm và giảm ban ngày.
- Câu 928 : Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500 kg, 400 kg, 50 kg, 5000 kg, 5 kg. Chuỗi thức ăn có thể xảy ra là
A. A → B→ C → D.
B. D → A → C → E.
C. A → B → E → D.
D. D → C → A → B.
- Câu 929 : Khi phân tích thành phần đơn phân của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người ta thu được kết quả sau :
A. axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic.
B. axit nuclêic, axit ribônuclêic.
C. axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.
D. axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.
- Câu 930 : Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành nên
A. các quần thể khác nhau.
B. các ổ sinh thái khác nhau.
C. các quần xã khác nhau.
D. các sinh cảnh khác nhau.
- Câu 931 : Cho các quần thể có các cấu trúc di truyền như sau:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 932 : Trong các phát biểu sau về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 933 : Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mùa màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAXBXB ´ AaXbY.
B. AAXBXb ´ aaXBY.
C. AAXbXb ´ AaXBY.
D. AaXBXb ´ AaXBY.
- Câu 934 : Bao nhiêu đặc điểm sau đây của hệ sinh thái nông nghiệp?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 935 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả theo bảng sau:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 936 : Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Đấu tranh sinh tồn
C. Phân li tính trạng
D. Chọn lọc nhân tạo
- Câu 937 : Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 8.
B. 16.
C. 9.
D. 4.
- Câu 938 : Phép lai P: ♀♂, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAXa.
B. XaXaY.
C. XAXA
D. XAXaY.
- Câu 939 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 860 cây, trong đó có 215 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 940 : Cho các phép lai sau:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 941 : Một gen có tổng số 2185 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 942 : Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 943 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 944 : Phép lai P: ♀ ♂ thu được, F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 945 : Ở người, alen A quy định khả năng màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1%. Trong quần thể, hai người bình thường kết hôn với nhau. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng về quần thể trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 946 : Trong các kiểu gen dưới đây kiểu gen nào viết sai?
C.
D.
- Câu 947 : Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chậm nhất là
A. đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. di - nhập gen
- Câu 948 : Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối qua nhiều thế hệ là
A. cấu trúc di truyền ổn định
B. phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp
C. tỉ lệ dị hợp ngày càng tăng
D. các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
- Câu 949 : Khi nói về hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”
B. Tim không có khả năng hoạt động tự động.
C. Tim hoạt động theo chu kì.
D. Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây.
- Câu 950 : Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra
A. không có định hướng.
B. theo một chiều
C. theo hai chiều.
D. theo một số hướng nhất định.
- Câu 951 : Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên NST giới tính Y.
B. nằm trên NST giới tính X.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên NST thường.
- Câu 952 : Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là
A. diệp lục b.
B. carôtenôit.
C. phitôcrôm.
D. diệp lục a, b và phitôcrôm.
- Câu 953 : Khi nói về thực vật C4, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Không xảy ra hô hấp sáng
B. Lá mọng nước
C. Năng suất sinh học thấp
D. Điểm bão hòa ánh sáng thấp
- Câu 954 : Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, ôxi dược sử dụng ở giai đoạn nào?
A. Đường phân
B. Chu trình Crep
C. Đường phân và chuỗi chuyền electron
D. Chuỗi chuyền electron
- Câu 955 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1.
B. 3:3:1:1.
C. 2:2:1:1:1:1. .
D. 1:1:1:1:1:1:1:1
- Câu 956 : Tập hợp nào sau đây được xem là một quần thể sinh vật?
A. Một đàn gà ri nuôi trong vườn.
B. Một lồng gà bán ngoài chợ.
C. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
D. Một rừng cây.
- Câu 957 : Trong quá trình dịch mã, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp theo chiều nào?
A. 5’ → 3’
B. 5’ → 5’.
C. 3’ → 5’.
D. 3’ → 3’.
- Câu 958 : Tính theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
A. AabbDdHH.
B. aaBBddHh.
C. aabbddHH.
D. AaBbddhh
- Câu 959 : Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,3 và 0,7.
D. 0,4 và 0,6.
- Câu 960 : Cho các hình thức sinh sản vô tính dưới đây, có bao nhiêu hình thức có ở động vật?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 961 : Năng suất cây trồng phụ thuộc vào bao nhiêu nhân tố nào sau đây?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 962 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
- Câu 963 : Kiểu hướng động nào giúp các cây dây leo uốn quanh những cây gỗ?
A. Hướng sáng.
B. Hướng đất.
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc.
- Câu 964 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
- Câu 965 : Đây là hình ảnh quần xã đồng lúa, em hãy cho biết bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về thành phần hữu sinh của quần xã này?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 966 : Sản phẩm của quá trình đường phân tham gia vào quá trình hô hấp hiếu khí theo chu trình Crep ở ti thể là
A. axit lactic.
B. axit piruvic.
C. axit phôtpho glixêric.
D. axit glicôlic.
- Câu 967 : Thành phần chính trong thức ăn của động vật ăn thực vật là
A. prôtêin.
B. tinh bột.
C. lipit.
D. xenlulôzơ
- Câu 968 : Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn?
A. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa.
B. Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp của điều kiệu ngoại cảnh.
C. Sự hình thành các giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của quá trình chọn lọc tự nhiên.
- Câu 969 : Khi nói về chu trình cacbon, điều nào dưới đây là sai?
A. Phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.
B. Cacbon đi vào quần xã sinh vật chủ yếu dưới dạng cacbonđiôxit.
C. Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ.
D. Cacbon là nguyên tố cần thiết cho mọi sinh vật sống, là thành phần cơ bản cấu tạo lên các chất sống.
- Câu 970 : Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Lúa chuyển gen tổng hợp β – caroten
B. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmôn insulin của người
C. Cừu chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh của người
D. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng prôtêin cao.
- Câu 971 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Jura.
B. kỉ Pecmi.
C. kỉ Đêvôn.
D. kỉ Cambri.
- Câu 972 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
- Câu 973 : Phép lai nào sau đây có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen?
A. AaBbDd x AabbDd.
B. AaBbDD x AaBBDD.
C. AABBDD x aabbDD.
D. AabbDD x AabbDd.
- Câu 974 : Ở người, dạng đột biến nào sau đây là đột biến thể lệch bội?
A. Ung thư máu.
B. Hồng cầu hình liềm.
C. Đao.
D. Dính ngón tay 2 và 3.
- Câu 975 : Ý nào nói về cân bằng nội môi là sai?
A. Duy trì sự ổn định nồng độ muối trong máu.
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
C. Duy trì sự ổn định của môi trường ngoài cơ thể.
D. Duy trì sự ổn định nồng độ glucozơ trong trong huyết tương.
- Câu 976 : Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp ở thực vật là
A. chuỗi chuyền electron.
B. tổng hợp axêtyl - Coa.
C. đường phân.
D. khử axit piruvic thành rượu êtilic
- Câu 977 : Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 0,25.
B. 0,095.
C. 0,9975.
D. 0,0475.
- Câu 978 : Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.
C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.
D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh
- Câu 979 : Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6° C đến 42° C. Nhận định nào sau đây sai?
A. 42° C là giới hạn trên.
B. 42° C là giới hạn dưới.
C. 42° C là điểm gây chết.
D. 5,6° C là điểm gây chết.
- Câu 980 : Dựa vào nguồn gốc, các kiểu hệ sinh thái (HST) trên Trái Đất được phân chia thành
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.
- Câu 981 : Khi nói về sự ảnh hưởng của hệ thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình sinh trứng, giảm sinh tinh trùng.
B. Thiếu chất dinh dưỡng, chế độ ăn uống không hợp lí làm ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
C. Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý gây rối loạn quá trình sinh trứng giảm sinh tinh trùng.
D. Con đực không có tác động đến quá trình phát triển chín và rụng trứng ở con cái.
- Câu 982 : Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng dột biến 2n+l và 2n-l.
C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
- Câu 983 : Trường hợp nào sau đây không phải là một hệ sinh thái?
A. Một giọt nước lấy từ ao hồ.
B. Rừng trồng.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp các cây cọ trên đồi Phú Thọ.
- Câu 984 : Ở lúa 2n = 24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?
A. 2n = 22.
B. 2n = 28.
C. 2n = 48.
D. 2n = 26
- Câu 985 : Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AaBBDdHh x AabbDdHh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các gen trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết kiểu hình A-B-D-hh được tạo ra từ phép lai trên là bao nhiêu?
A. 27/64.
B. 9/64.
C. 9/256. .
D. 3/64
- Câu 986 : Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. (l), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
- Câu 987 : Những dạng muối nitơ mà thực vật có thể hấp thụ là
A. muối nitrat và nitrit.
B. muối amôni và nitrit.
C. nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ.
D. muối amôni và nitrat.
- Câu 988 : Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
- Câu 989 : Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng
C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến
- Câu 990 : Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3
- Câu 991 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể
- Câu 992 : Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là:
A. 9/128
B. 1/128
C. 3/32
D. 9/64
- Câu 993 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 6,25%.
B. 18,75%.
C. 37,5%.
D. 56,25%.
- Câu 994 : Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 995 : Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là đúng
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 996 : Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 997 : Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai . Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 65%
C. 66%
D. 59%
- Câu 998 : Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là đúng?
A. I, II
B. I, III
C. III, IV
D. I, IV
- Câu 999 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
- Câu 1000 : Hình ảnh này khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?
A. Di - nhập gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
- Câu 1001 : Một cặp bố me có kiểu gen là và . Giả sử bố mẹ đều hoán vị gen với tần số 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: thì cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A. 9%
B. 6%
C. 19%
D. 13%
- Câu 1002 : Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Những phát biểu nào là đúng khi nói về mối quan hệ các sinh vật được minh họa bằng lưới thức ăn dưới đây của cánh đồng trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1003 : Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D. Thêm một cặp G – X.
- Câu 1004 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1005 : Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên NST X quy định, A nhìn bình thường là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 18%. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về quần thể trên là đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 1006 : Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1007 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 1008 : Các bệnh do đột biến phân tử ở người:
A. hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ.
B. bệnh Phêninkêtô niệu, hồng cầu liềm, bạch tạng.
C. tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính.
D. bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu.
- Câu 1009 : Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?
A. P: ♀ AAA ´ ♂ AAA.
B. P: ♀ AAa ´ ♂ Aaa.
C. P: ♀ Aaa ´ ♂ Aaa.
D. P: ♀ AAa ´ ♂ AAa.
- Câu 1010 : Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận : Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?
A. Trong tiêu bản nhân tế bào có 47 NST.
B. Trong tiêu bản nhân tế bào có 194 NST.
C. Trong tiêu bản nhân tế bào có 92 NST.
D. Trong tiêu bản nhân tế bào có 45 NST.
- Câu 1011 : Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Biết rằng bệnh do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Kiểu gen của 5 người nói trên lần lượt là:
A. (1) XX, (2) XYA, (3) XYA, (4) XX, (5) XYA
B. (1) XX, (2) XYa, (3) XYa, (4) XX, (5) XYa
C. (1) XAXa, (2) XaY, (3) XaY, (4) XAXa, (5) XaY
D. (1) XaXa, (2) XAY, (3) XAY, (4) XaXa, (5) XAY
- Câu 1012 : Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn với alen b quy định quả chua. Tần số alen A là 0,5; alen B là 0,7. Tỉ lệ cây có kiểu hình quả dài, ngọt là:
A. 6,75%
B. 25,75%
C. 22,75%
D. 36,75%
- Câu 1013 : Có bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
A. 16
B. 64
C. 61
D. 63
- Câu 1014 : Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 1015 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính khoảng bao nhiêu?
A. 30 nm.
B. 2 nm.
C. 11 nm.
D. 300 nm.
- Câu 1016 : Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động
B. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt
C. vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ
D. vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó
- Câu 1017 : Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là
- Câu 1018 : Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
- Câu 1019 : Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là
- Câu 1020 : Ở chuột lang, màu lông được quy định của một số alen: Cb: đen, Cc: kem, Cs: bạc, Cz: bạch tạng. Hãy phân tích kết quả các phép lai sau đây và xác định trình tự đúng nhất của các alen theo quan hệ trội lặn
- Câu 1021 : Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!