Bài tập tổng hợp Amin, Amino Axit, Protein có lời...
- Câu 1 : Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 2 : Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N ?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 3 : Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
- Câu 4 : Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin ?
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
- Câu 5 : Dung dịch các muối NH4Cl (1), C6H5NH3Cl (2), (CH3)2NH2Cl (3), CH3NH3Cl (4) có giá trị pH sắp xếp theo chiều tăng dần là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (3), (2), (4), (1).
C. (2), (1), (4), (3).
D. (4), (1), (3), (2).
- Câu 6 : Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc; cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2 trong kiềm. Hiện tượng quan sát được là:
A. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng
B. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ
C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím
D. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng
- Câu 7 : Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (CH3)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
- Câu 8 : Cho dãy các chất: NaHSO3, H2NCH2COONa, HCOONH4, Al(OH)3, C6H5CHO, ClNH3CH2COOH, (NH4)2CO3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với axit HCl, vừa tác dụng với NaOH là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
- Câu 9 : Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Glu-Gly-Ala
B. Gly-Ala-Val-Ala-Glu
C. Val-Ala-Glu-Gly-Ala
D. Ala-Glu-Gly-Ala-Val
- Câu 10 : Có bao nhiêu chất làm đổi màu quỳ tím trong số các chất sau: Ala, Gly, Amoniac, axit-α-amino glutamic, axit fomic, axit oxalic, phenol, metylamin
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
- Câu 11 : Số đồng phân của hợp chất C3H9O2N tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 12 : Nhận định nào sau đây là chính xác ?
A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7
B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ
C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl
D. Trùng ngưng các amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit
- Câu 13 : Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit arcylic, phenylamoni clorua, ancol benzylic, amoni axetat, phenol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5
- Câu 14 : Cho quỳ tím vào mỗi dd sau: H2N–CH2–COONa (1), C6H5OH (2), CH3NH2 (3), C6H5NH2 (4), H2N–CH2–COOH (5), ClNH3–CH2–COOH (6), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (7), HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (8). Số dung dịch làm quỳ tím đổi màu là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 15 : Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 16 : Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
- Câu 17 : Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyN. Biết % N = 13,08% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
- Câu 18 : Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây ?
A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal.
B. Sobitol, glixerol, tripeptit, ancol etylic.
C. Glucozơ, sobitol, axit axetic, anbumin
D. Glucozơ, fructozơ, axit axetic, metanol.
- Câu 19 : Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,458%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
- Câu 20 : Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH, khí CO2.
C. Br2, dung dịch NaOH, khí CO2.
D. dung dịch HCl, khí CO2.
- Câu 21 : X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 22 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2.
C. T là C6H5NH2.
D. X là NH3.
- Câu 23 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là
A. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5.
B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
C. Trong X có 5 nhóm CH3.
D. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối.
- Câu 24 : Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A. 6,39
B. 4,38
C. 10,22
D. 5,11
- Câu 25 : Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H5(COOH)2
B. NH2C2H4COOH
C. NH2C3H6COOH
D. (NH2)2C4H7COOH.
- Câu 26 : Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4
B. 77,6
C. 83,2
D. 87,4
- Câu 27 : Peptit X bị thủy phân theo phản ứng: X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. alanin
B. axit glutamic
C. lysin
D. glyxin
- Câu 28 : Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn hoàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 17,73.
C. 29,55.
D. 11,82.
- Câu 29 : Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 11,966%.
B. 10,526%.
C. 9,524%.
D. 10,687%.
- Câu 30 : Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,10
B. 16,95
C. 11,70
D. 18,75
- Câu 31 : Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53
B. 8,25
C. 5,06
D. 7,25
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 31,30.
C. 23,80.
D. 16,95.
- Câu 33 : Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83.
B. 18,29.
C. 19,19.
D. 18,47.
- Câu 34 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,03.
B. 4,15.
C. 3,7
D. 5,5.
- Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8.
B. C2H4 và C3H6.
C. C3H6 và C4H8.
D. C3H8 và C4H10.
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m + 18,25) gam muối. Giá trị của m là
A. 56,1.
B. 61,9.
C. 33,65.
D. 54,36.
- Câu 37 : X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Có các nhận xét sau:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 38 : Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,2
B. 13,4
C. 16,2
D. 17,4
- Câu 39 : Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2.
B. 18,6.
C. 10,6.
D. 1,6.
- Câu 40 : Hợp chất X có công thức phân tử C4H14O3N2. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y, khối lượng chất rắn thu được là:
A. 29,2 gam
B. 21,5 gam
C. 21,2 gam
D. 25,2 gam
- Câu 41 : X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,1.
B. 17,025.
C. 19,455.
D. 78,4
- Câu 42 : X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là
A. axit 2-aminobutanoic
B. axit 2-aminopropanoic
C. axit 2-amino-2-metylpropanoic.
D. axit 3-aminopropanoic
- Câu 43 : X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%
B. 26,71%
C. 19,65%
D. 30,34%
- Câu 44 : Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ một α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là
A. 1,20.
B. 0,60.
C. 0,45.
D. 0,90.
- Câu 45 : Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no đơn chức mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Chất Y là
A. Etylmetylamin.
B. Butylamin.
C. Etylamin.
D. Propylamin.
- Câu 46 : Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
- Câu 47 : Cho 12 gam amin đơn chức bậc I X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 18 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
- Câu 48 : Chất X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 183,5 gam muối khan Y. Cho 183,5 gam muối khan Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 249,5 gam muối khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
B. NH2CH2CH2CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.
D. HOOCCH(NH2)COOH.
- Câu 49 : Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
- Câu 50 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và H2O có tỉ lệ 7:13 . Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với HCl dư được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 39,5 gam.
B. 43,15 gam.
C. 46,8 gam.
D. 52,275 gam
- Câu 51 : Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam
B. 35,9 gam
C. 28,6 gam
D. 22,2 gam
- Câu 52 : Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 33,1.
B. 19,4.
C. 15,55.
D. 31,1.
- Câu 53 : Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,8.
B. 15.
C. 12,5.
D. 8,5.
- Câu 54 : Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp X cho vào 250 ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lit AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là
A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M
- Câu 55 : Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng ?
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
B. Muối đinatri glutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính)
C. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α-aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống.
D. Các aminoaxit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
- Câu 56 : Hợp chất X có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho X vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí Y bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ Z có M = 74. Tên của X, Y, Z lần lượt là
A. Amoni propionat, amoniac, axit propionic.
B. Metylamoni propionat, amoniac, axit propionic.
C. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic.
D. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic.
- Câu 57 : Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 58 : Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng thu được CH4. X có CTCT nào sau đây ?
A. CH3COOH3NCH3
B. C2H5COONH4
C. HCOOH3NC2H5
D. CH3COONH4
- Câu 59 : Hợp chất hữu cơ X tạo bởi các nguyên tố C, H và N. X là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với các axit HCl, HNO2 và có thể tác dụng với nước Br2 tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C6H13N.
C. C6H7N.
D. C4H12N2.
- Câu 60 : Cho sơ đồ sau:
A. C6H5Cl, C6H5NO2, C6H5NH3Cl.
B. C6H5NO2, C6H5Br, C6H5NH3Cl.
C. C6H5NO2, C6H5NH3Cl, C6H5NH3NO3.
D. C6H5CH3, C6H5NO2, (C6H5NH3)2SO4.
- Câu 61 : Dùng nước Br2 không phân biệt được 2 chất trong cặp nào sau đây?
A. Anilin và amoniac.
B. Anilin và phenol.
C. Anilin và alylamin (CH2=CH–CH2–NH2).
D. Anilin và stiren.
- Câu 62 : Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng cặp thuốc thử là
A. quì tím, dung dịch Br2.
B. dung dịch Br2, quì tím.
C. dung dịch NaOH, dung dịch Br2.
D. dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
- Câu 63 : Cho anilin tác dụng với các chất sau: dung dịch Br2, H2, CH3I, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 64 : Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào dưới đây là đúng:
A. Hòa tan trong dung dịch Br2 dư, lọc lấy kết tủa, tách halogen được anilin.
B. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần tan thu được ở trên và chiết lấy anilin tinh khiết.
C. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng dung dịch Br2 để tách anilin ra khỏi benzen.
D. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết lấy phần tan. Thổi CO2 dư vào phần tan sẽ được anilin tinh khiết.
- Câu 65 : Trong các chất sau: glixerol, glucozơ, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala, propan-1,2-điol và anbumin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 /NaOHcho màu tím đặc trưng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 66 : Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là
A. Phe-Val-Asp-Glu-His.
B. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu.
C. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp.
D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp.
- Câu 67 : Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 2,1,3.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 1, 2.
D. 1, 1, 4.
- Câu 68 : Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực bazơ tăng dần.
A. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6)
B. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
C. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6)
D. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
- Câu 69 : Có bao nhiêu chất có công thức phân tử C5H13NO2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng sinh ra amin bậc II ?
A. 3.
B. 7.
C. 5.
D. 9.
- Câu 70 : Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5COOCH3 (thơm), C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3CCl3, CH3COOC(Cl2)-CH3, HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối ?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
- Câu 71 : Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,2
B. 13,4
C. 16,2
D. 17,4
- Câu 72 : Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 35,5
B. 30,0
C. 45,5
D. 50,0
- Câu 73 : X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,455 gam
B. 34,105 gam
C. 18,160 gam
D. 17,025 gam
- Câu 74 : X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m:
A. 68,1 gam.
B. 64,86 gam.
C. 77,04 gam.
D. 65,13 gam.
- Câu 75 : Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 35,4 gam.
B. 34,5 gam.
C. 32,7 gam.
D. 33,3 gam.
- Câu 76 : Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,5.
B. 12,5.
C. 15.
D. 21,8.
- Câu 77 : Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là
A. 41,2 gam
B. 43 gam
C. 44,8 gam
D. 52 gam
- Câu 78 : Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
- Câu 79 : E là este 2 lần este của (axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau) có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 67,75 gam
B. 59,75 gam
C. 43,75 gam
D. 47,75 gam
- Câu 80 : X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá trị của m là:
A. 3,56.
B. 2,67.
C. 1,78.
D. 2,225.
- Câu 81 : Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanin trong X là:
A. 37,6%
B. 28,4%
C. 30,6%
D. 31,2%
- Câu 82 : H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là:
A. 342.
B. 360,9.
C. 409,5.
D. 427,5.
- Câu 83 : X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là
A. 167,85.
B. 156,66.
C. 141,74.
D. 186,90.
- Câu 84 : Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 48,3.
B. 11,2.
C. 35,3.
D. 46,5.
- Câu 85 : Hỗn hợp H chứa 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C3H9O2N. Cho 16,38 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dd KOH thu được 16,128 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là:
A. 31,47%.
B. 68,53%.
C. 47,21%.
D. 52,79%.
- Câu 86 : Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là
A. 77,400.
B. 4,050.
C. 58,050.
D. 22,059.
- Câu 87 : Hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn chỉ thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 67,8 gam.
B. 68,4 gam.
C. 58,14 gam.
D. 58,85 gam.
- Câu 88 : X có CTPT C2H7O3N. khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,9 gam
B. 16,6 gam
C. 18,85 gam
D. 17,25 gam
- Câu 89 : Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hợp chất X cần vừa đủ 24,64 lít không khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 8 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 10,64 gam , thoát ra 20,608 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình sau phản ứng thấy tạo thêm 4 gam kết tủa. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ:
A. C3H9O2N
B. C4H10O2N2
C. C4H10O2N
D. C3H10O2N.
- Câu 90 : Có các dung dịch sau (trong dung môi nước): CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOC-CH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2(5), lysin (6), axit glutamic (7). Các chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (3), (5), (6)
- Câu 91 : Hai chất đồng phân X, Y (X được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45%C; 7,86%H; 15,73% N và còn lại là O. Tỷ khối hơi của mỗi chất so với không khí đều là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, X cho muối C3H6O2NNa, còn Y cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là không đúng ?
A. X có tính lưỡng tính nhưng Y chỉ có tính bazơ.
B. X là alanin, Y là metyl amino axetat.
C. Ở to thường X là chất lỏng, Y là chất rắn.
D. X và Y đều tác dụng với HNO2 để tạo khí N2.
- Câu 92 : Amino axit X có công thức đơn giản nhất là C3H7NO. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu?
A. 73
B. 146
C. 292
D. 438
- Câu 93 : X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức của amino axit tạo nên X là
A. H2NC3H6COOH
B. H2NC2H4COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC4H8COOH
- Câu 94 : Có các dung dịch sau (trong dung môi nước): CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOC-CH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5); lysin (6); axit glutamic (7). Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 95 : Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,3.
B. 11,85.
C. 10,4.
D. 11,4.
- Câu 96 : Có bao nhiêu amin có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N làm mất màu nước brom ?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
- Câu 97 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 39,60.
B. 26,40.
C. 33,75.
D. 32,25.
- Câu 98 : Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
- Câu 99 : Cho các dung dung dịch sau: (1): natri cacbonat; (2): sắt (III) clorrua; (3): axit sunfuric loãng; (4): axit axetic; (5): natri phenolat; (6): phenyl amoni clorua; (7): đimetyl amoni clorua. Dung dịch metylamin tác dụng được với dung dịch:
A. 3, 4, 6, 7
B. 2, 3, 4, 6
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
- Câu 100 : Cho 0,3 mol hỗn hợp axit glutamic và glyxin vào dung dịch 400 ml HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 61,9 gam
B. 55,2 gam
C. 31,8 gam
D. 28,8 gam
- Câu 101 : Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino ?
A. Tyrosin.
B. Lysin
C. Axit Glutamic.
D. Valin.
- Câu 102 : X là một α-amino axit mạch không phân nhánh, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. Cho 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 18,35 gam muối. Mặt khác 22,05 gam X khi tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 28,65 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
- Câu 103 : Một chất hữu cơ X có CTPT là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Hỏi khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 12,3 gam
B. 8,2 gam
C. 12,2 gam
D. 8,62 gam
- Câu 104 : Có các dung dịch sau: etylamin, benzylamin, glyxin, lysin và anilin. Số dung dịch chất đổi màu quỳ tím sang xanh là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 105 : Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 18,7
B. 28
C. 65,6
D. 14
- Câu 106 : Cho amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với axit cacboxylic Y thu được muối amoni Z có công thức phân tử là C4H11O2N. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
- Câu 107 : Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no)
A. 0,10.
B. 0,06.
C. 0,125.
D. 0,05.
- Câu 108 : Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
- Câu 109 : Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ?
- Câu 110 : Phương trình nào sau đây không đúng ?
- Câu 111 : Cho Tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) (X) phản ứng với các chất sau, trường hợp nào phương trình hoá học viết không đúng:
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein