Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án !!
- Câu 1 : Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó có 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1:1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân xám trong quần thể ?
A. 16/49
B. 4/7
C. 45/49
D. 1/4
- Câu 2 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 3 : Ở một cá thể, cặp NST thứ nhất mang 2 cặp gen; cặp NST thứ hai mang 2 cặp gen . Khoảng cách giữa 2 gen A và B = 10cM; D và E = 15cM. Có 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này thực hiện giảm phân. Về mặt lý thuyết thì số lượng giao tử AB DE kỳ vọng có thể được tạo ra là
A. 765
B. 820
C. 415
D. 870
- Câu 4 : Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 5 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông đen chiếm tỷ lệ là
A. 62,5%
B. 50%
C. 37,5%
D. 75%
- Câu 6 : Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 7 : Ở cà chua, cho cây hoa trắng, quả dài (P) tự thụ phấn thu được F1- 1 có 56,25% cây hoa trắng, quả dài: 18,75% cây hoa trắng, quả ngắn: 18,75% cây hoa đỏ, quả dài: 6,25% cây hoa vàng, quả ngắn. Tiếp tục cho cây hoa trắng, quả dài (P) giao phấn với cây khác, thu được F1- 2 có 12,5% cây hoa vàng, quả ngắn. Hỏi cây khác có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 3
B. 6
C. 4
D. 8
- Câu 8 : Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Có bao nhiêu trường hợp sau đây gen biểu hiện ngay thành kiểu hình?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 9 : Ở một loài động vật, alen A quy định thân màu đen, alen a quy định thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen có thể giao phối ngẫu nhiên với cả cá thể thân đen hoặc thân trắng khác nhưng các cá thể thân màu trắng không giao phối với cá thể thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
A. 0,15AA: 0,08Aa: 0,01aa
B. 0,25AA: 0,10Aa: 0,01aa
C. 0,75AA: 0,50Aa: 0,07aa
D. 0,15Aa: 0,10Aa: 0,01aa
- Câu 10 : Ở một dòng họ, trong số trường hợp sinh đôi thì xác suất sinh đôi cùng trứng chiếm tỉ lệ 25%. Một người phụ nữ đang mang 2 thai nhi cùng lúc và bác sĩ cho biết 2 đứa trẻ sắp sinh có cùng giới tính. Xác suất để 2 đứa trẻ đó phát triển từ cùng một trứng là
A. 30%
B. 25%
C. 37,5%
D. 40%
- Câu 11 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 12 : Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lý luôn cho ưu thế lai cao.
C. Chỉ có một số tổ hợp giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng
- Câu 13 : Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, loài chim diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 14 : Vùng mã hóa của một gen cấu trúc có 4 đoạn exon và 3 đoạn intron. Số nucleotit loại A và loại G trên các đoạn exon và intron lần lượt là
A. 443
B. 221
C. 442
D. 220
- Câu 15 : Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lý thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là
A. 4/9
B. 5/9
C. 3/5
D. 2/5
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 110cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Xác suất để chọn được ở 1 cây cao 110cm ở F2 mà khi cho cây này tự thụ phấn thì thế hệ sau đều cao 110cm là bao nhiêu?
A. 2,34%
B. 8,57%
C. 1,43%
D. 27,34%
- Câu 17 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ trợ. Trong tổ hợp gen, sự có mặt đồng thời 2 gen trội A và D: quả dẹt; một trong 2 gen trội A hoặc D: quả tròn; không có gen trội: quả dài. Ba cặp gen trên nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra hoán vị.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 18 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
- Câu 19 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét gen A có 2 alen, gen B có 2 alen, chúng nằm trên nhiễm sắc thường, trong đó các alen của mỗi gen là sản phẩm đột biến gen của nhau. Thể đột biến có nhiều loại kiểu gen nhất khi
A. 2 gen cùng đột biến trội và xảy ra hoán vị gen.
B. gen này đột biến trội, gen kia đột biến lặn và xảy ra hoán vị gen.
C. 2 gen cùng đột biến trội và phân ly độc lập.
D. 2 gen cùng đột biến lặn và phân ly độc lập.
- Câu 20 : Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 21 : Khi nghiên cứu quần thể chim ăn hạt bụng đen ở Cameroon, người ta thấy có các cá thể với kích thước mỏ hoàn toàn khác nhau. Những con mỏ nhỏ ăn các hạt mềm trong khi những con mỏ to lại chuyên nghiền vỡ các hạt rắn. Hiện tượng trên thể hiện hình thức
A. chọn lọc vận động
B. chọn lọc phân hóa
C. chọn lọc giới tính
D. chọn lọc ổn định
- Câu 22 : Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Bb không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường, thì số loại giao tử tối đa được hình thành là
A. 6
B. 8
C. 4
D. 10
- Câu 23 : Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AaBbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen EeGGhh. Cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A quy định hoa màu vàng > a quy định hoa màu xanh > a1 quy định hoa màu trắng). Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: AAaa × aaa1a1 được F1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F1?
A. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/16.
B. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
C. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
- Câu 25 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng khác nhóm gen liên kết, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời F1 có thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
A. (1), (3), (7), (8)
B. (1), (2), (4), (7)
C. (1), (4), (6), (8)
D. (2), (4), (5), (8)
- Câu 26 : Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh máu khó đông, chị gái mắc bệnh bạch tạng. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh máu khó đông, mẹ bị bệnh bạch tạng. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh
A. 0,05729
B. 0,01736
C. 0,00771
D. 0,02864
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, có 3 cặp gen A, a; B, b; D, d phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa màu đỏ; nếu chỉ có A và B cho hoa màu vàng, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Phép lai: (P) AaBbDd×AaBbDd, tạo ra F1. Theo lý thuyết,
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 28 : Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. Coli ?
A. hình B
B. hình D
C. hình C
D. hình A
- Câu 29 : Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng cá thể thì có nguy cơ tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối ngẫu nhiên sẽ dẫn đến
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra làm tăng
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di nhập gen, làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
- Câu 30 : Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 31 : Xét 1 gen với 2 alen A và a. Một quần thể động vật có tần số alen A là 0,7. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau một trận dịch, chỉ còn lại 5 cá thể có khả năng sinh sản được. Nhân tố tiến hóa liên quan đến hiện tượng trên là
A. đột biến
B. chọn lọc tự nhiên
C. các yếu tố ngẫu nhiên
D. di nhập gen
- Câu 32 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào?
A. Đại cổ sinh
B. Đại trung sinh
C. Đại tân sinh
D. Đại nguyên sinh
- Câu 33 : Một đoạn sợi cơ bản trong nhiễm sắc thể ở người có 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối giữa các nuclêôxôm. Trong mỗi đoạn ADN nối gồm 50 cặp nuclêôtit. Chiều dài của đoạn phân tử ADN tương ứng là
A. 4964 (Å)
B. 4962 (Å)
C. 6494 (Å)
D. 1530 (Å)
- Câu 34 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 35 : Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn. Những loài này có mấy đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 36 : Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
B. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lý dẫn đến cách li sinh sản.
C. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.
D. loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
- Câu 37 : Khi nói về giới hạn sinh thái có bao nhiêu nhận định sau đây không chính xác?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 38 : Mật độ được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể. Mật độ không ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?
A. Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.
B. Hoạt động tìm kiếm thức ăn các cá thể trưởng thành.
C. Mức độ lan truyền của vật kí sinh.
D. Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh.
- Câu 39 : Ở một loài thực vật tứ bội có tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua, gen quy định nằm trên NST thường. Biết rằng thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về loài này?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 40 : Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật, nhưng nay bị hủy diệt, kết quả của nó là luôn hình thành quần xã suy thoái.
C. Nguyên nhân bên ngoài như bão, lụt, cháy... gây ra diễn thế sẽ làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn.
D. Quần xã đỉnh cực có đa dạng cao, ổ sinh thái của mỗi loài thu hẹp, tồn tại khá ổn định một thời gian dài.
- Câu 41 : Một hệ sinh thái có nhiệt độ cao, lượng mưa cao; có nhiều cây sống bì sinh, khí sinh; côn trùng đa dạng, động vật cỡ lớn. Trong số các đặc điểm sau, hệ sinh thái này có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 42 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
- Câu 43 : Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất
A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển.
B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất.
C. A: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển , D: sinh vật phân giải.
D. A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất.
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 45 : Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lý thuyết, đời F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dẹt là
A. 0,7
B. 0,08
C. 0,1
D. 0,16
- Câu 46 : Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 47 : Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là
A. mức xuất cư và mức nhập cư.
B. mức sinh sản và mức tử vong.
C. kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể.
D. nguồn sống và không gian sống.
- Câu 48 : Bảng sau đây cho biết một số thông tin về quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d, 5-e
B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.
D. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
- Câu 49 : Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng : 80 Abd, 20 ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd, 20 abD . Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
B. Kiểu gen của cơ thể nói trên là Dd.
C. Cơ thể nói trên dị hợp về 3 cặp gen.
D. Ba cặp gen nói trên cùng nằm trên một cặp NST.
- Câu 50 : Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người
A. 1, 3, 5
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4
D. 3, 4, 5
- Câu 51 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai Dd x Dd, nếu ở giới đực xảy ra hoán vị gen với tần số 20 % còn ở giới cái không có hoán vị gen thì tỉ lệ kiểu hình A- B - dd ở đời con là
A. 33%
B. 16,5%
C. 17,5%
D. 35%
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở F3 cây có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 10%.
B. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình là 36,25% cây hoa đỏ : 63,75% cây hoa trắng.
C. Cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
D. Tần số của alen A và tần số của alen a lần lượt là 0,4 và 0,6.
- Câu 53 : Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử tách chiết được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai hỏng về loại enzim nào dưới đây?
A. ADN pôlimeraza
B. ADN ligaza
C. Hêlicaza
D. Topoisomeraza
- Câu 54 : Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Số NST ở thể tứ bội là 28
B. Số NST ở thể tam bội là 21
C. Số NST ở thể một là 13
D. Số NST ở thể ba là 13
- Câu 55 : Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,48 AA + 0,36 Aa + 0,16 aa
B. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa
C. 0,16 AA + 0,36 Aa + 0,48 aa
D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa
- Câu 56 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ XDXd x ♂XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%
B. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% .
C. Số cá thể cái lông xám, chân cao, mắt đen ở F1 chiếm tỉ lệ 13,5%
D. Ở P loại giao tử AB Y chiếm tỉ lệ 5%.
- Câu 57 : Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 15000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 5%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 15450
B. 15550
C. 15560
D. 15050
- Câu 58 : Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ làm cho hồ nước có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, quần thể có xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ cá thể có kiểu hình cơ thể màu đốm trắng. Sơ đồ nào cho dưới đây mô tả rút gọn về sự biến đổi đó là phù hợp nhất?
A. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa → 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
B. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,49AA + 0,30 Aa + 0,21 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
C. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
D. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,42AA + 0,36 Aa + 0,09 aa → 0,48AA + 0,16 Aa + 0,36 aa.
- Câu 59 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n =18) tạo ra cây lai khác loài; hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 60 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- Câu 61 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, qủa tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại khiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 62 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
- Câu 63 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
- Câu 64 : Phát biểu nào dưới đây về quá trình thành loài mới là đúng?
A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
D. Ở động vật hình thành loài chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
- Câu 65 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBBdd cho đời con thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 18,75%
B. 12,5%
C. 25%
D. 37,5%
- Câu 66 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần
B. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
D. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền
- Câu 67 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 400 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. Giao tử n với giao tử n
B. Giao tử (n + 1) với giao tử n
C. Giao tử n với giao tử 2n
D. Giao tử (n - 1) với giao tử n
- Câu 68 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 135
B. 45
C. 15
D. 90
- Câu 69 : Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba?
A. AaBb
B. AaBbd
C. AaBbDdd
D. BbDd.
- Câu 70 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 là:
A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa
- Câu 71 : Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép...vì
A. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
B. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
D. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
- Câu 72 : Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
B. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
C. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
D. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
- Câu 73 : Một cơ thể có kiểu gen Aa Ee . Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 74 : Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
B. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
- Câu 75 : Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là khôngđúng?
A. Những giống cây ăn quả không hạt thường là đa bội lẻ.
B. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
C. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
D. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n + 2.
- Câu 76 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
B. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
- Câu 77 : Cho các phát biểu sau về đột biến gen
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 78 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
B. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
- Câu 79 : Khi nói về tính đa dạng của quần xã, nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
C. Số lượng cá thể của mỗi quần thể có thể bị thay đổi.
D. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn
- Câu 80 : Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?
A. Đột biến đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn trên một NST
B. Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.
C. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST
D. Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen
- Câu 81 : Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được Insulin là vì mã di truyền có
A. Tính đặc hiệu
B. Bộ ba kết thúc
C. Tính thoái hóa
D. Tính phổ biến
- Câu 82 : Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
A. (2)-->(4) -->(3) -->(1)
B. (1) --> (4)--> (3)--> (2)
C. (1) -->(2) -->(3) -->(4)
D. (2) --> (1) --> (3) -->(4)
- Câu 83 : Một quần thể động vật ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ở F1 kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
B. Ở F1 kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 12%
C. Tần số của alen A và tần số của alen a lần lượt là 0,4 và 0,6
D. Sau một thế hệ ngẫu phối F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- Câu 84 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là
A. SVTT bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
B. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
C. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
D. SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
- Câu 85 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những phép lai nào phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2, 6
- Câu 86 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
- Câu 87 : Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là dạng quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ hội sinh
B. Quan hệ hợp tác
C. Quan hệ kí sinh
D. Quan hệ cộng sinh
- Câu 88 : Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt
C. Tạo ra cừu Đôly.
D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
- Câu 89 : Ở loại thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có 4 nhóm gen liên kết, mỗi cặp NST xét một cặp gen dị hợp.Khi cho cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được các cây F1. Tính theo lý thuyết, lệ kiểu gen chứa 3 cặp gen dị hợp trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 90 : Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 20, ở một số tế bào sinh giao tử có hai NST thuộc cặp NST tương đồng số 2 và số 4 bị đột biến đảo đoạn, có ba NST thuộc cặp NST tương đồng số 7, 8 và 9 bị đột biến lặp đoạn. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
A.
B.
C.
D.
- Câu 91 : Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
D. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
- Câu 92 : Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai cho đời con có nhiều kiểu gen nhất là
A. AaBb × AaBb
B. DD × dd
C. XAXABb x XaYbb
D.
- Câu 93 : Cho các thông tin sau đây
A. (3) và (4)
B. (1) và (4).
C. (2) và (4)
D. (2) và (3).
- Câu 94 : Khi nhận xét bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, điều nào sau đây không đúng?
A. Nguyên nhân gây bệnh là do cặp G-X bị thay bằng cặp A-T ở codon thứ 6 của gen β hemoglobin.
B. Nguyên nhân gây bệnh là do đột biến thay thế một cặp nucleotit.
C. Nguyên nhân gây bệnh là do axit amin glutamic được thay bằng axit amin valin trên phân tử protein.
D. Gen đột biến HbS làm biến đổi hồng cầu thành dạng lưỡi liềm là gen đa hiệu.
- Câu 95 : Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
A. 82,8%
B. 41,7%
C. 71,4%
D. 50,4%
- Câu 96 : Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó
A. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể
B. Tham gia vào hình thành lòai
C. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen
D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần
- Câu 97 : Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
A. Thể đồng hợp
B. Alen trội
C. Alen lặn
D. Thể dị hợp
- Câu 98 : Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
A. Cách li trước hợp tử
B. Cách li địa lí
C. Cách li sinh sản
D. Cách li sau hợp tử
- Câu 99 : Nhận định nào dưới đây về enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN là đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
D. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
- Câu 100 : Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn là
A. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
B. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng kiểu gen.
C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi.
D. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
- Câu 101 : Năm 1953, S. Milơ đã làm thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ bằng con đường hóa học với các chất sau
A. CO2, H2 , CH4 , H2O
B. CO2, NH3, CH4 H2O
C. NH3, H2 , CH4, H2O
D. O2 , H2 ,CH4, H2O
- Câu 102 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
A. (1), (2), (5), (8)
B. (2), (4), (5), (7)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
- Câu 103 : Bệnh teo cơ ở người do gen d nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Bệnh thiếu máu do tan huyết (thiếu máu) do gen T quy định. Người có kiểu gen TT thiếu máu nặng, Tt thiếu máu nhẹ, tt hoàn toàn bình thường. Một cặp vợ chồng không bị bệnh teo cơ, sinh được hai người con trai, người con đầu bình thường, người thứ hai bị thiếu máu nặng và teo cơ. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tỉ lệ kiểu hình có thể có của tất cả con trai của cặp vợ chồng nói trên là
A. 1 thiếu máu nặng : 1 thiếu máu nhẹ : 2 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.
B. 1 thiếu máu nặng : 2 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.
C. 2 thiếu máu nặng : 2 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.
D. 2 thiếu máu nặng : 1 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.
- Câu 104 : Giả sử một đoạn của mARN có trình tự các ribonucleotit như sau: 5’AGU AUG XAA UUU GUA AAA AXU AGX GUA 3’
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
- Câu 105 : Các nghiên cứu giải mã hệ gen người hiện đại sống ở các châu lục cũng như các bằng chứng hóa thạch đã ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người hiện đại?
A. Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo habilis ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
B. Loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi, loài Homo erectus tiến hóa thành loài Homo sapiens.
C. Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
D. Loài Homo erectus từ châu Phi di cư sang châu Âu, hình thành loài Homo neanderthal, sau đó tiến hóa thành loài Homo sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.
- Câu 106 : Xét phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự thụ tinh ngẫu nhiên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và hợp tử lệch bội?
A. 27 và 12
B. 9 và 6
C. 9 và 12
D. 27 và 36
- Câu 107 : Ở một loài thực vật, alen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng; alen B: quả vàng trội hoàn toàn so với alen b: quả xanh; alen D: quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d: quả chua; alen E: quả tròn trội hoàn toàn so với alen e: quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai x khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 10%, cho F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ
A. 30,25%
B. 46,36%
C. 18,75%
D. 66,25%
- Câu 108 : Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen, A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở thế hệ xuất phát là:
A. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
B. 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng
C. 80% hoa đỏ: 20% hoa trắng
D. 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng
- Câu 109 : Trong một quần thể ngẫu phối của một loài động vật, xét locus I có 3 alen nằm trên NST thường, locus II có 5 alen nằm trên NST X, locus III có 2 alen nằm trên NST Y. Biết không có đột biến mới xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa và số kiểu giao phối có thể có trong quần thể là:
A. 25 và 900
B. 150 và 5400
C. 150 và 900
D. 65 và 390
- Câu 110 : Ở một loài động vật, alen A: lông hung trội hoàn toàn so với alen a: lông đen; alen B: chân cao trội hoàn toàn so với alen b: chân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cá thể dị hợp hai cặp gen trên giao phối với cá thể lông hung, chân thấp thuần chủng. Dự đoán nào sau đây là đúng?
A. Trong tổng số cá thể thu được, kiểu hình lông đen, chân thấp chiếm 50%.
B. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. Tất cả các cá thể thu được đều lông hung, chân thấp.
D. Trong tổng số cá thể thu được, kiểu hình lông hung, chân thấp chiếm 50%
- Câu 111 : Cấu trúc của phân tử nào sau đây không có liên kết hydro?
A. Protein
B. Rarn
C. tARN
D. mARN
- Câu 112 : Hiện nay người ta đã tạo ra loại cà chua biến đổi gen vận chuyển đi xa, hoặc bảo quản lâu ngày. Loại cà chua đó được tạo ra bằng cách
A. Loại bỏ một gen không mong muốn trong hệ gen
B. Đưa thêm một gen lạ vào trong hệ gen
C. Làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Câu 113 : Một loài có 2n= 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp ba đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 112 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng:
A. Thể không hoặc thể một
B. Thể ba kép hoặc thể bốn
C. Thể một kép hoặc thể bốn.
D. Thể thể không hoặc thể một kép.
- Câu 114 : Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện tiềm ẩn này trong tế bào sinh vật nhân thực?
A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.
B. Các gen tiền ung thư là dạng đột biến của các gen thường.
C. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.
D. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.
- Câu 115 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp đồng hợp lặn (P), thu được F1 100% cây thân cao. Cho cây F1 giao phấn trở lại với cây thân thấp (P), thu được 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không có đột biến, chiều cao cây không phụ thuộc vào môi trường. Có thể kết luận chiều cao cây do
A. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
B. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp.
C. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
- Câu 116 : Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Biết không có đột biến mới xảy ra, hai gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên trong quần thể là:
A. 18
B. 6
C. 10
D. 12
- Câu 117 : Tỉ lệ kiểu hình trong quy luật di truyền liên kết giống quy luật di truyền phân li độc lập trong trường hợp nào sau đây:
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen hai bên.
D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen hai bên.
- Câu 118 : Lai thuận nghịch là phương pháp có thể xác định được trường hợp nào sau đây
A. Gen trên NST thường, gen trên NST giới tính, gen trong tế bào chất.
B. Gen trên NST thường, gen trên NST giới tính.
C. Gen trên NST giới tính, gen trong tế bào chất.
D. Gen trên NST thường, gen trong tế bào chất.
- Câu 119 : Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong hệ thống phân loại là ưu thế nổi bật của các phương pháp nào sau đây?
A. Lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy mô tế bào.
B. Gây đột biến, tạo giống lai có ưu thế lai.
C. Lai tế bào sinh dưỡng, tạo giống biến đổi gen.
D. Nuôi cấy hạt phấn, tạo giống thuần.
- Câu 120 : Ở một loài thực vật, alen A: thân cao trội hoàn toàn so với alen a: thân thấp; alen B: hoa tím trội hoàn toàn so với alen b: hoa trắng. Cho giao phấn hai cây tứ bội AAaaBbbb và AaaaBbbb. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35:33:1:1.
B. 33:3:1:1
C. 33:11:3:1.
D. 105:35:3:1.
- Câu 121 : Ở quần thể người có 4 nhóm máu (A, B, AB, O). Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A với kiểu gen dị hợp, nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 18,75%
D. 50%.
- Câu 122 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a.
B. Abb và B hoặc ABB và b.
C. ABb và a hoặc aBb và A
D. ABB và abb hoặc AAB và aab.
- Câu 123 : Cây hạt kín xuất hiện vào :
A. Kỷ Pecmơ thuộc đại Cổ sinh
B. Kỷ Than đá thuộc đại Cổ sinh
C. Kỷ Giura thuộc đại Trung sinh
D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
- Câu 124 : Ở một người nam, giả sử có sự rối loạn phân li của cặp NST thứ 15 ở lần phân bào 2 ở một trong hai tế bào con sẽ tạo ra
A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 15.
B. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 NST 15 và 1 tinh trùng không có NST 15.
C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 15 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 15 và 1 tinh trùng không có NST 15.
- Câu 125 : Trong kỹ thuật chuyển gen, để phân lập được dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp thì có thể
A. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ
B. Dùng enzim ADN polimeraza.
C. Dùng hóa chất là consixin
D. Dùng thể truyền có các gen đánh dấu.
- Câu 126 : Những đặc điểm nào sau đây là của operon Lac?
A. (2), (3), (5)
B. (1), (4), (5)
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3).
- Câu 127 : Ở ruồi giấm, có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi run”. Khi cho giao phối ruồi đực run với ruồi cái bình thường, thu được F1 100% ruồi đực bình thường và ruồi cái run. Tiếp tục cho F1 tự thụ, thu được F2 136 ruồi đực run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái run, 137 ruồi cái bình thường. Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy?
A. Gen run rẩy là gen trội liên kết với NST X
B. Gen run rẩy là gen lặn nằm trên NST thường
C. Gen run rẩy là gen trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
D. Gen run rẩy là gen trội liên kết với NST Y.
- Câu 128 : Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
C. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
- Câu 129 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định, alen A: lông đen trội hoàn toàn so với alen a: lông trắng. Cho các con đực lông đen giao phối ngẫu nhiên với các con cái lông trắng thu được F1 75% số con lông đen, 25% số con lông trắng, cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con lông trắng chiếm tỉ lệ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 130 : Trong một gia đình, bố và mẹ đều máu đông bình thường đã sinh một người con trai vừa bị máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
A. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 131 : Trong tế bào của thực vật có một số phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trên một trong số các phân tử ADN này quy định. Lấy phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% hoa trắng
B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
C. 100% hoa đỏ
D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Câu 132 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai dòng hành thuần chủng củ trắng với củ đỏ, ở đời F1 thu được tất cả đều củ trắng, ở đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 12 củ trắng: 3 củ đỏ: 1 củ vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng màu sắc củ nằm trên NST thường. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2 củ đỏ lai với nhau, theo lí thuyết xác suất thu được củ vàng ở F3 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 133 : Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân có thể nhận biết được có đột biến cấu trúc NST xảy ra?
A. Sự co ngắn và đóng xoắn ở kì đầu của phân bào I.
B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.
C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.
D. Sự sắp xếp của các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng của thoi vô sắc trong phân bào I.
- Câu 134 : Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc là 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ trên mARN.
B. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’XAU3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’AUG3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ trên mARN.
- Câu 135 : Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. Đưa gen cần chuyển vào con cái bằng phương pháp vi tiêm, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
B. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. Lấy trứng của con cái thụ tinh trong ống nghiệm, tiêm gen cần chuyển vào hợp tử, cho hợp tử phát triển thành phôi, cấy phôi vào tử cung con cái.
D. Đưa gen cần chuyển vào con vật mới được sinh ra, tạo điều kiện cho gen đó biểu hiện.
- Câu 136 : Ở một loài thực vật, thể tam nhiễm khi giảm phân cho hạt phấn có n+1 không có khả năng thụ tinh, còn noãn có n+1 thụ tinh bình thường. Nếu gen H: quả tròn; h: bầu dục thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp bố có kiểu gen HHh và mẹ có kiểu gen Hhh là
A. 3 quả tròn : 1 quả vàng.
B. 5 quả tròn : 1 quả vàng.
C. 11 quả tròn : 1 quả vàng
D. 1 quả tròn : 1 quả vàng.
- Câu 137 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, mỗi gen có hai alen, các gen phân li độc lập. Trong một phép lai bố mẹ đều có 3 cặp gen dị hợp tương ứng, trong đó một cặp trội hoàn toàn và hai cặp trội không hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa xuất hiện ở thế hệ lai lần lượt là:
A. 9,8
B. 27, 18
C. 27,12
D. 18, 16
- Câu 138 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Thủy tức
B. Cá chép
C. Châu chấu
D. Trùng đế giày
- Câu 139 : Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây?
A. ADN và mARN.
B. ADN và prôtêin histôn.
C. ADN và tARN.
D. tARN và prôtêin histôn.
- Câu 140 : Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A. Hội sinh
B. Kí sinh
C. ức chế cảm nhiễm.
D. Cộng sinh.
- Câu 141 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
A. Đột biến gen
B. Di - nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 142 : Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh.
B. Đại Nguyên sinh
C. Đại Trung sinh
D. Đại cổ sinh.
- Câu 143 : Ở sinh vật nhân sơ, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 144 : Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ tâm thất vào động mạch
B. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất
C. Từ động mạch về tâm nhĩ
D. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ
- Câu 145 : Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ . Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 40%
B. 10%
C. 15%
D. 80%
- Câu 146 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
B. 100% hoa đỏ
C. 100% hoa trắng
D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng
- Câu 147 : Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cao : 1 thấp.
B. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.
C. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp.
D. Các cây tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 5 loại giao tử.
- Câu 148 : Lưới thức ăn sau đây mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 149 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM và không xảy ra đột biến. Phép lai P:♂ × ♀ , thu đươc F1. Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 59%
B. 60%
C. 35%
D. 54%
- Câu 150 : Một gen có 240 chu kì xoắn và có tổng số nuclêôtit loại T với loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là:
A. 480A; 840X; 600G; 480T
B. 480A; 840G; 600X; 480T.
C. 480X; 840G; 600A: 480T.
D. 480G; 840T; 600X; 480A.
- Câu 151 : Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đở trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 152 : Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến. Nhóm máu A do kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định, nhóm máu B do kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định, nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhóm máu O do kiểu gen IOIO quy định.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 153 : Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 154 : Cá chép có giới hạn chịu đựng là 2°C đến 44°C, điểm cực thuận là 28°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng là 5°C đến 42°C, điểm cực thuận là 30°C. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn vì có điểm cực thuận thấp hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
- Câu 155 : Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là
A. tim người có 4 ngăn, tim cá có 3 ngăn.
B. người có 2 vòng tuần hoàn, cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn
C. người có mao mạch, cá không có mao mạch.
D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.
- Câu 156 : Ở cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào của thể ba thuộc loài này là
A. 25
B. 36.
C. 22
D. 23
- Câu 157 : Loài động vật nào dưới đây có túi tiêu hóa?
A. Thủy tức.
B. Đỉa.
C. Ếch.
D. Giun đất.
- Câu 158 : Ở một loài thực vật biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và không hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1:1.
B. 1:2:1.
C. 1: 1 : 1 : 1.
D. 3 .1.
- Câu 159 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Các cây tứ bội tạo ra giao tử lưỡng bội có sức sống và khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ phân ly về kiểu gen là
A. 1:2:1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 11:1.
D. 3:1.
- Câu 160 : Ở một loài thực vật xét 3 gen A, B, D; Mỗi gen có 2 alen, mỗi alen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbdd
A. AaBBDd
B. AABbDd
C. Aabbdd
D. AaBbDd
- Câu 161 : Ở ruồi giám tính-trạng thân xám, cánh dài, mắt đỏ do các gen trội hoàn toàn quy định lần lượt là A ,B, D. Tính trạng thân đen, cánh cụt, mắt trắng do các gen lặn tương ứng quy định lần lượt là a, b, d. Thực hiện phép lai P: XDXd × XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ 52,5%. Biết răng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 162 : Một gen có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là
A. 12431.
B. 12396.
C. 24769.
D. 12400.
- Câu 163 : Trong một hệ sinh thái có các loài A,B,C,D,E,G,H tạo thành lưới thức ăn sau :
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 164 : Ở một loài xét 3 gen, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân ở hai giới diễn ra như nhau. Phép lai , thu được F1 có kiểu hình lặn về 3 cặp là 4%. Biết rằng không xảy ra quá trình đột biến, theo lí thuyết tần số hoán vị gen là
A. 5%
B. 40%.
C. 20%.
D. 10%
- Câu 165 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Khi quan sát quá trình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 160 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 166 : Trong một hệ sinh thái, năng lượng được sinh vật sản xuất tích lũy trong một ngày là 2,1.106 calo. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được 0,57% năng lượng của sinh vật sản xuất. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích luỹ được 0,9% năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 1. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc 2 là 45%. Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
A. 3
C. 4
D. 2
- Câu 167 : Cho phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người như sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 168 : Gen M có 4050 liên kết hidrô và có hiệu số giữa tỉ lệ phần trăm nuclêôtit loại G và nucleôtit không bổ sung với nó là 20%. Gen M bị đột biến điểm thành gen m. Một tế bào chứa cặp gen Mm nguyên phân bình thường liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 2703 nuclêôtit loại T và 6297 nuclêôtit loại X. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 169 : Một gen có 5000 nucleotit và có loại A chiếm 10% bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài là 8496,6Å và có 6998 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến
A. mất một cặp G - X.
B. Mất một cặp A - T.
C. Thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G-X
- Câu 170 : Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 171 : Ở lúa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó loại giao tử có 13 nhiễm sắc thể chiếm 50%. Cơ thể đó bị đột biến dạng
A. Thể tứ bội
B. thể tam bội
C. thể một
D. thể ba
- Câu 172 : Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen là:
A. 1/4
B. 5/3
C. 3/5
D. 3/8
- Câu 173 : Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 174 : Điều nào sau đây chỉ có ở gen ở sinh vật nhân thực mà không có ở gen của sinh vật nhân sơ?
A. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài
B. Cấu trúc mạch kép, hai mạch song song và ngược chiều nhau
C. Được cấu tạo từ 4 loại nucleotit theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung
D. Vùng mã hóa ở một số gen có chứa các đoạn intron xen kẽ các đoạn exon
- Câu 175 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
C. kiểu gen của các cây F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
D. kiểu gen của các cây F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
- Câu 176 : Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen AaaBbdd ở đời con chiếm tỉ lệ?
A. 0,25625%
B. 0,3075%
C. 0,615%
D. 0,495%
- Câu 177 : Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy đinh, và màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn. Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu?
A. 1/6
B.1/12
C.1/9
D.1/4
- Câu 178 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4).
- Câu 179 : Ở một loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?
A. AaBb x aabb
D. AABb x aabb
- Câu 180 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
A. 1 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
- Câu 181 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
A. (2), (4).
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (4) .
- Câu 182 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (2), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (3).
- Câu 183 : Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 184 : Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau. Giới cái (30 con FF: 60 con FS: 10 con SS) và giới đực (20 con FF: 40 con FS: 40 con SS) Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.
A. 0.46
B. 0.48
C. 0.50
D. 0.52
- Câu 185 : Có 5 tế bào đều có kiểu gen Bd/bD tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử
A. 10
B. 4
C. 2
D. 20
- Câu 186 : Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào ( kí tự + là các cực của tế bào)?
A. giảm phân II
B. nguyên phân
C. giảm phân I
D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân
- Câu 187 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ
- Câu 188 : Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB
B. AABB, AABb
C. AaBb, AABb
D. aaBb, Aabb.
- Câu 189 : Ở một loài động vật khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có tỉ lệ: 100% con đực lông đen, chân thấp; 50% con cái lông đỏ chân cao; 50% con cái lông đen chân cao. Biết tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.
B. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác
C. Cả hai tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính
D. Cả hai tính trạng di truyền liên kết với giới tính và trội không hoàn toàn
- Câu 190 : Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotid tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit Dạng đột biến xảy ra với gen S là:
A. Mất 1 căp nucleotit
B. mất 2 cặp nucleotit
C. đảo vị trí 2 cặp nucleotid
C. Thay thế một cặp nucleotit
- Câu 191 : Khi phân tử ariđin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến:
A. Mất 1 cặp nuclêôtit;
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit;
D. Đảo vị trí nuclêôtit
- Câu 192 : Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:
A. 30cM
B. 10 cM
C. 40 cM
D. 20 cM
- Câu 193 : Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?
A. Trình tự các ribônuclêôtit trong mARN;
B. Trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc;
C. Trình tự các axit amin trong prôtêin;
D. Chức năng sinh học của prôtêin
- Câu 194 : Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét 2 gen. Gen 1 có hai alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1, gen 2 có 5 alen nằm trên NST số 2. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 2. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 105.
B. 210
C. 45.
D. 12
- Câu 195 : Ở một loài thực vật biết rằng: A: thân cao, a: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:
A. 18,75%
B. 25%
C. 37,5%
D. 56,25%
- Câu 196 : Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 8/25
B. 2/25
C. 35/72
D. 5/6
- Câu 197 : Trong kỹ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmid làm thể truyền, vi khuẩn E.coli được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
A. 1,2
B. 1,3
C. 1,2,3
D. 2,3,4
- Câu 198 : Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có đặc điểm:
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2,4,5
- Câu 199 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
A. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con
B. Có mức phản ứng như nhau
C. Có giới tính có thể giống nhau hoặc khác nhau
D. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
- Câu 200 : Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là:
A. 5/24
B. 5/8
C. 9/32
D. 5/16
- Câu 201 : Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi, cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây:
A. Lai các cá thể mang biến dị đột biến với nhau
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn
C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đề ra
D. Cho sinh sản nhân lên thành giống mới
- Câu 202 : Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới
A. 3,4,5,6
B. 1,2
C. 1,2,5
D. 1,2,4,6
- Câu 203 : Trong liên kết gen hoàn toàn, số nhóm liên kết gen bằng với:
A. Số nhiễm sắc thể có trong giao tử bình thường của loài
B. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết
C. Số nhiễm sắc thể có trong bộ đơn bội của loài
D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 204 : Hai cơ thể đều chứa hai gen dị hợp qui định hai cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng lai với nhau tạo tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 1:1:1:1 hoặc (1:1)2
B. 9:3:3:1 hoặc (3:1)2
C. 3:1 hoặc 1:2:1
D. (3:1)2 hoặc (1:2:1)2.
- Câu 205 : Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là:
A. 34%
B. 17%
C. 49%
D. 33%
- Câu 206 : Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là:
A. Mèo cái toàn đen, mèo đực 50% đen : 50% hung
B. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% đen
C. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% hung
D. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 50% đen : 50% hung
- Câu 207 : Bệnh phênilkêtônuria xảy ra do:
A. chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
C. Thiếu enzym thực hiện chức năng xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin.
D. Thừa enzym chuyển tirozin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu.
- Câu 208 : Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố nào có vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
A. Quá trình đột biến tạo nguyên liệu ban đầu
B. Quá trình giao phối làm phát tán các đột biến đó
C. Quá trình chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổi mạnh
D. Quá trình cách li ngăn cản sự tạp giao, tạo ra sự phân hóa các gen triệt để hơn
- Câu 209 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp, xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 210 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là:
A. DNA
B. Protein
C. DNA và ARN
D. ARN
- Câu 211 : Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, xét các kết luận sau:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 212 : Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây vừa có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gen của quần thể
A. Di – nhập gen
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 213 : Trong diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn
B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn
C. Số lượng chuỗi thức ăn bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi
D. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng
- Câu 214 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 215 : Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông mọc gần nhau
C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung
D. khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn
- Câu 216 : Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, xét các kết luận sau:
A. 1,2,4
B. 1,2,3
C. 1,3,4
D. 1,2,3,4
- Câu 217 : Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau:
A. 1,2,4
B. 1,2,3
C. 1,3,4
D. 1,2,3,4
- Câu 218 : Hệ sinh thái nông nghiệp
A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
B. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
D. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên
- Câu 219 : Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 220 : Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 221 : Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các vi khuẩn đều có ADN vùng nhân nhưng chỉ có 1 số vi khuẩn có plasmit.
B. ADN vùng nhân được liên kết với histon nên ADN được đóng xoắn theo nhiều mức độ khác nhau.
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. ADN vùng nhân có dạng kép mạch thẳng
- Câu 222 : Phát biểu nào sau đây đúng về bệnh hồng cầu hình liềm?
A. Bệnh này do thừa một nhiễm sắc thể số 21 ở người.
B. Bệnh này do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 ở người.
C. Đây không phải là loại biến dị di truyền vì hồng cầu không có nhân.
D. Bệnh này do đột biến gen thay thế cặp T - A thành cặp A – T
- Câu 223 : Trong phân bào, các nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở :
A. Kì cuối của nguyên phân
B. Kì sau của nguyên phân
C. Kì sau giảm phân 2.
D. Kì sau giảm phân I
- Câu 224 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 225 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 226 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 227 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 5
- Câu 228 : Phát biểu nào sau đây không thuộc quan điểm của Đacuyn?
A. Đối tượng tác động của chọn lọc tự là các quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Nguồn nguyên liệu cho quá trình tự nhiên là các biến dị cá thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
- Câu 229 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau: sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).
A. 0,42%
B. 45,5%
C. 0,57%
D. 0,92%.
- Câu 230 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiễm sắc thể?
A. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm axit ribonucleic và protein histon.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
C. Nhiễm sắc thể là vật chât di truyền ở cấp độ phân tử.
D. Nhiễm sắc thể chứa các gen quy đinh tính trạng.
- Câu 231 : Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 3/16
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32
C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3
D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/31.
- Câu 232 : Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7.
A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền
B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.
D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
- Câu 233 : Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên không đúng theo quan niệm hiện đại?
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Kết quả của quá trình CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. CLTN làm biến đổi tần số alen của quần thể có kich thước nhỏ nhanh hơn quần thể có kích thước lớn.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Vì vậy CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.
- Câu 234 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3.
- Câu 235 : Khi nói về diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực lưỡng bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ở pha G1 của nguyên phân, các nhiễm sắc thể dãn xoắn cực đại và tiến hành quá trình nhân đôi.
B. ở pha G2 kì trung gian trong nguyên phân, có các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
C. trong giảm phân, các nhiễm sắc thể tiến hành quá trình nhân đôi ở kì đầu.
D. trong giảm phân 2, ở kì sau các nhiễm sắc thể kép phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
- Câu 236 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
- Câu 237 : Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định đỏ trôi hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây cao, đỏ tứ bội giao phấn với cây cao, trắng tứ bội:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 238 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, d: quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp quả vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao, quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, quả vàng, dài: 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A. AD/ad Bb x ad/ad bb
B. AB/ab Dd x ab/ab dd
C. Aa BD/bd x aabd/bd
D. Ad/aD Bb x ad/ad bb
- Câu 239 : Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng để không bị bệnh, người vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A. 1/8
B. ¼
C. ½
D. 1/16
- Câu 240 : Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể tối đa, mức tử vong tối thiểu.
C. Khi môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể luôn ở dưới mức tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
- Câu 241 : Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 242 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 243 : Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen trong một tế bào tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
D. Hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
- Câu 244 : Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 245 : Một đột biến ở AND ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền này?
A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.
B. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
C. Bệnh chỉ xuất hiện con gái khi cả bố và mẹ mắc bệnh.
D. Con chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.
- Câu 246 : Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 247 : Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về 2 locut trên là:
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Câu 248 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 249 : Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai giữa con đực lông đen thuần chủng với con cái lông trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được ở F2 có tỉ lệ:
A. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con đực.
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng.
C. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con cái.
D. 3 con lông trắng: 1 con lông đen, trong đó con lông đen toàn là con đực.
- Câu 250 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 251 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 252 : Khi nói về vai trò của thể truyền trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng.?
A. Nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia (sinh sản) được.
B. Nhờ có thể truyền mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân chia
D. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhận.
- Câu 253 : Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: XDY x XDXd tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 254 : Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 255 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thay thế một cặp nucleotit có thể ảnh hưởng xấu đến sức sống của thể đột biến.
B. Người ta sử dụng consixin để gây đột biến gen.
C. Đột biến mất một cặp nucleotit không làm ảnh hưởng đến cấu trúc gen.
D. Thêm một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi tổng số liên kết hidro của gen.
- Câu 256 : Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm ở vùng mã hóa, khả năng nào có thể xảy ra?
A. Phân tử mARN không bị thay đổi cấu trúc.
B. Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 4.
C. Có liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nucleotit không thay đổi.
D. Chuỗi polipeptit do gen này tổng hợp không thay đổi cấu trúc.
- Câu 257 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
B. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%.
C. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
D. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
- Câu 258 : Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
B. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên
C. Các sinh vật sản xuất thường có khối lượng lớn hơn nhiểu các sinh vật tiêu thụ
D. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp
- Câu 259 : Trong chu trình sinh địa hóa:
A. Vi khuẩn nốt sần biến đổi NO3- thành N2 để trả lại cho môi trường không khí.
B. Hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.
C. Các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại môi trường ở dạng ban đầu
D. Chu trình nito không liên quan đên hoạt động của các vi sinh vật.
- Câu 260 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 x F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là:
A. 3/8
B. 3/25
C. 1/25
D. 2/27
- Câu 261 : Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật xảy ra theo cơ chế: để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim do gen B quy định, còn alen a, b không thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2.
A. 9 đỏ: 7 trằng
B. 9 đỏ: 4 xanh: 3 trắng
C. 9 đỏ: 7 xanh
D. 9 đỏ: 4 trắng : 3 xanh.
- Câu 262 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Xác suất để một người bất kỳ trong quần thể trên mang alen trội là 64%.
B. Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%.
C. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3
D. Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là ¾.
- Câu 263 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 264 : Trong một hệ sinht hái, sinh khối của mỗi bậc dinh dướng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E, trong đó: A = 400kg; B = 500kg; C = 4000 kg; D = 40kg; E = 4kg. Theo lí thuyết, chuỗi thức ăn nào sau đây bền vững nhất?
A. E→D→A→C
B. A→B→C→D
C. C→A→D→E
D. E→D→C→B
- Câu 265 : Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 266 : Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 267 : Cho các bước sau :
A. 4 à1 à 2 à 5 à 3 à6
B. 4 à 1 à 5 à 2 à 3 à 6
C. 4 à 2 à 1 à 5 à 3 à6
D. 2 à1 à 5 à 4 à 3à 6
- Câu 268 : Ở một loài thú xét 4 gen :gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên trên trứng tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy rA. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là:
A. 189
B. 567
C. 819
D. 237
- Câu 269 : Các phát biểu sau đây nói về đột biến tương hỗ nhiễm sắc thể :
A. 3
B. 1
C.4
D. 2
- Câu 270 : Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là :
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
B. Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau
D. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi
- Câu 271 : Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 510 hoa đỏ, quả tròn : 240 hoa đỏ quả dài : 242 hoa trắng quả, quả tròn : 10 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
B. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1NST
C. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1NST
D. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn.
- Câu 272 : Vi khuẩn nitrat hóa tham gia trong chu trình nito chủ yếu là:
A. chuyển hóa amoni thành khí nito quay trở lại bầu khí quyển
B. chuyển hóa nito thành amoni
C. giải phóng amoni khỏi các hợp chất chứa nito
D. chuyển hóa amoni thành nitrat, thực vật có thể hấp thụ.
- Câu 273 : Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng :
A. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã AUU hoặc AUX hoặc AXU gắn vào một bộ ba kết thúc trên mARN.
B. Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN trong bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba kết thúc trên mARN
- Câu 274 : Mạch mã gốc của gen có cấu trúc như sau :
A. Thay thế một cặp nucleotit XG thuộc mã đó thành một cặp AT
B. Mất đi một cặp nucleotit thuộc mã đó
C. Thay thế một cặp nucleotit TA thuộc mã đó bằng 1 cặp AT.
D. lặp thêm một cặp nucleotit vào mã đó.
- Câu 275 : Ở 1 loài thực vật khi cho P đều có hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen lai với nhau , F1 phân ly theo tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 276 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.Ở đời con,loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 11,8%
B. 2%
C. 88,2%
D. 0.2%
- Câu 277 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật,có các phát biểu sau đây:
A.5
B.4
C.2
D.3
- Câu 278 : Ở người tình trạng hói đầu di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính,với B: hói đầu, b: không hói, Bb chỉ hói đầu ở nam giới.Trong 1 quần thể người đang cân bằng di truyền f(B)=0.01. Thực hiện phép lai P:Bố hói đầu × mẹ hói đầu thì xác suất sinh con bị hói đầu là:
A.0,66
B.0,75
C.0,24
D. 0,99
- Câu 279 : Ở 1 loài thức vật gen B: quảto,gen b:quảnhỏ.Cho P: ♀BBbbbb(6n) x ♂BBBbbb(6n),biết rằng cơ thể 6n khi giảm phân cho giao tử 3n mới có khả năng thụ tinh .Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 66to :1 nhỏ
B.35 to:1 nhỏ
C.13to:1 nhỏ
D.99to:1 nhỏ
- Câu 280 : Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :
A.1,2,3,4
B.1,3,4
C.1,2,3,4,5
D.1,2,4,5
- Câu 281 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới,có các phát biểu sau đây:
A.2
B.4
C.3
D.1
- Câu 282 : Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây quả đỏ tự thụ phấn ở F1 nhận được tỉ lệ kiểu hình là 7 quả đỏ: 1 quả vàng.Chỉ lấy các cây quả đỏ F1 tự thụ phấn được F2. Xác suất thu được 1 cây quả vàng F2 là
A.1/49
B.1/14
C.1/36
D.1/64
- Câu 283 : Chu trình sinh – địa – hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?
A. Oxi
B. Cacbon
C. photpho
D. Nito
- Câu 284 : Một cơ thể có kiểu gen , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế bào xảy ra trao đổi đoạn nhiễm sắc thể tại một điểm giữa 2 cặp gen trên thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. Ab = aB = 47% và AB = ab = 3%
B. Ab = aB = 45% và AB = ab = 5%
C. Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%
D. Ab = aB = 47,5% và Ab = ab = 2,5%
- Câu 285 : Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?
A. 2,3,4,5
B. 1,2,4
C. 1,2,5
D. 1,2,3,5
- Câu 286 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hính thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới..
B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến
C. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thành loài mới..
- Câu 287 : Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P : 0,2AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản
A. 36/49AA : 12/49 Aa : 1/49 aa
B. ¾ AA : ¼ Aa
C. 157/163 AA : 6/163 Aa
D. 157/166 AA : 6/166 Aa : 3/166 aa
- Câu 288 : Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau:
A. 1/8
B. ¼
C. 1/16
D. ½
- Câu 289 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 290 : Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng, chúng thường cạnh tranh nhau dẫn dến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
A. Rừng Taiga
B. Rừng lá rộng ôn đới
C. Thảo nguyên
D. Rừng mưa nhiệt đới
- Câu 291 : Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ cấp ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu hiện gen ở mức
A. phiên mã
B. sau dịch mã
C. sau phiên mã
D. dịch mã
- Câu 292 : Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16
B. 2n = 8
C. 2n = 10
D. 2n =12
- Câu 293 : Một quần thểsinhvật ngẫu phối chịutác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
- Câu 294 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A qquy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do 2 alen b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường.
A. 1/36
B. 1/12
C. 1/6
D. 1/18
- Câu 295 : Trong các nhận định sau đây:
A.1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 296 : Ở một loài thực vật A: hoa tím , a : hoa trắng, B : hạt tròn , b : hạt dài. Hai gen cũng nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có 4% số cây hoa trắng, hạt dài. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân của các cây bố mẹ là giống nhau, không xảy ra đột biết.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 297 : Trong một quần thể xét 3 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, với các quan hệ trội lặn như sau: Gen 1: alen A1 và A2 là đồng trội và trội hơn so với A3. Gen 2: alen B1 trội hoàn toàn so với B2, B2 trội hoàn toàn so với B3, B3 trội hoàn toàn so với B4. Gen 3: alen C1, C2, C3, C4 là đồng trội và đều trội hoàn toàn so với alen C5. Số kiểu hình tối đa thu được trong quần thể là:
A. 176
B. 11
C. 16
D. 136
- Câu 298 : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Trong một chạc chữ Y, mạch mới thứ nhất được tổng hợp từ 5’ à 3’, mạch mới thứ hai được tổng hợp từ 3’ à 5’
B. Các đoạn Okazaki sau khi tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzim ligase.
C. Hai ADN mới được tổng hợp từ ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn
D. Mạch liên tục được tổng hợp khi enzim ADN-polimerase di chuyển theo chiều của các enzim tháo xoắn.
- Câu 299 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 .Sau 1 thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 để cho mỗi tế bào phân chia 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường N14 để chúng phân chia 2 lần nữA. Biết rằng quá trình phân chia tế bào diễn ra bình thường. Số phân tử ADN chứa N14 + N15 được tạo ra ở lần phân chia cuối cùng là
A. 12
B. 20
C. 32
D. 0
- Câu 300 : Phép lai nào sau đây có tối đa nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?
A. XDXD x XDY
B. AaBb XDXd x AaBb XDY
C. Ee x Ee
D. XDXd x XDY
- Câu 301 : Nhóm tuổi nào sau đây có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
A.Tuổi trước sinh sản
B. Tuổi sinh sản và sau sinh sản
C. Tuổi sinh sản
D. Tuổi trước sinh sản và sinh sản
- Câu 302 : Xét các phát biểu sau về hệ sinh thái
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 303 : Một loài thực vật, tính trạng màu sắc chịu sự chi phối của tương tác gen, trong đó A-B- : tím , A-bb : vàng , aaB- : đỏ , aabb : trắng. Chiều cao do 1 gen có 2 alen quy định trong đó D: thân cao, d : thân thấp. Cho P : hoa tím, thân cao x hoa tím, thân cao được F1 : 37,5% tím, cao : 18,75% đỏ, cao : 18,75% tím, thấp : 12,5% vàng cao : 6,25% vàng , thấp : 6,25% trắng, cao. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 4
B .1
C. 3
D. 2
- Câu 304 : Câu nào sau đây là phù hợp giữa khu hệ sinh vật và khí hậu của khu hệ sinh vật đó?
A. rừng lá kim – mùa đông dài, mùa hè ngắn nhưng ngày dài và ấm
B. đồng rêu đới lạnh – mùa hè dài, mùa đông ôn hòa
C. rừng mưa nhiệt đới – nhiệt độ cao, lượng mưa thấp
D. rừng cây lá rộng vùng ôn đới – mùa sinh trưởng tương đối ngắn, mùa đông ôn hòA.
- Câu 305 : Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
A.1,2
B. 1,3,4
C. 2,3
D. 3,4
- Câu 306 : Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội nhằm giải thích cho hiện tượng ưu thế lai là:
A.do sự tương tác cộng gộp của 2 gen alen
B. do sự tương tác của 2 hay nhiều gen không alen
C. do sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận của cùng 1 locut.
D. do gen trội không hoàn toàn át gen lặn cùng locut.
- Câu 307 : Ở ruồi giấm, 2 gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 10%
B. 5%
C. 7,5%
D. 2,5%
- Câu 308 : Xét các trường hợp sau:
A. (2), (3), (4), (5)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (5)
- Câu 309 : Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng quả tròn, hoa vàng lai với quả dài, hoa đỏ được F1. Cho F1 lai với cây khác được F2 phân ly theo tỉ lệ 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Số phép lai giữa F1 với cây khác là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 310 : Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mất do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 100%
- Câu 311 : Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là:
A. tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển
C. thời gian sống của 1 cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
- Câu 312 : Khi nói về trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng chủ yếu mất đi do quá trình bài tiết còn một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
- Câu 313 : Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách ly.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
D. Do cách ly địa lí, chọn lọc tự nhiên và cách nhân tố tiến hóa khác có thể làm cho tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mới.
- Câu 314 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Phép lai: P: XDXd x XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây về kết quả ở F1?
A. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52
B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33
C. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%
- Câu 315 : Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là
A. 1/54.
B. 1/18.
C. 15/216.
D. 125/216.
- Câu 316 : Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là
A. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.
B. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’.
C. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’.
D. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.
- Câu 317 : Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:
A. 1/12.
B. 1/16.
C. 1/6.
D. 1/4.
- Câu 318 : Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.10
A. 1013 lần
B. 8013 lần
C. 6013 lần
D. 4013 lần
- Câu 319 : Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là
A. 360.
B. 936.
C. 1134.
D. 504.
- Câu 320 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là
A. đột biến nhiễm sắc thể.
B. thường biến.
C. đột biến gen.
D. biến dị cá thể.
- Câu 321 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là
A. 108/256.
B. 63/256.
C. 126/256.
D. 121/256.
- Câu 322 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.
A. 4,16%.
B. 8.84%
C. 38,94%
D. 2,88%
- Câu 323 : Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau
A. gen bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên đã tương tác gen cho con bình thường.
B. đã có sự đột biến gen lặn thành gen trội nên cho con không bị bệnh.
C. do môi trường không thích hợp nên thể đột biến không biểu hiện bạch tạng.
D. do đột biến nhiễm sắc thể làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên con bình thường.
- Câu 324 : Cho những ví dụ sau:
A. (1) và (2).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
- Câu 325 : Một quần thể thực vật có 320 cá thể có kiểu gen AA, 81 cá thể có kiểu gen aa và 403 cá thể có kiểu gen Aa . Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
A. 1,56%
B. 48,15%
C. 42, 20%
D. 45,50%
- Câu 326 : Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
A. 12,06 %.
B. 15,84 %.
C. 16,335 %.
D. 14,16 %.
- Câu 327 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là aBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe.
B. AaBbDDddEe và AaBbEe.
C. AaBbDddEe và AaBbDEe.
D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
- Câu 328 : Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
- Câu 329 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%.
B. 4%.
C. 54%.
D. 19%.
- Câu 330 : Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.
B. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
C. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.
D. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
- Câu 331 : Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là
A. 1296
B. 1134
C. 1053
D. 1377.
- Câu 332 : Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
B. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
C. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtein, prôtein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của TB hình thành nên tính trạng.
D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Câu 333 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả bầu dục. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdee cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là
A. 3,125%.
B. 9,375%.
C. 6,25%.
D. 18,75%.
- Câu 334 : Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau :
A. 5/6
B. 1/8.
C. 1/6
D. ¾
- Câu 335 : Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
D. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
- Câu 336 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Cơ thể có nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
B. Có thể tạo ưu thế lai bằng phương pháp giao phối cận huyết
C. Con lai F1 chỉ dùng làm sản phẩm chứ không dùng làm giống
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ
- Câu 337 : Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:
A. a,b,c,g,k
B. a,b,d,e,g
C. a,c,e,k,f
D. a,b,c,e,g,k
- Câu 338 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
A. 5 lần.
B. 8 lần.
C. 4 lần.
D. 6 lần.
- Câu 339 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
A. 1 và 4
B. 2 và 4
C. 2 và 3
D. 1 và 3
- Câu 340 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 48,75%.
B. 56,25%.
C. 49,5%.
D. 32,5%.
- Câu 341 : Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
A. 3801.
B. 3699
C. 3701.
D. 3699.
- Câu 342 : Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F1 có kiểu hình : 4050 quả đỏ, tròn : 3150 quả vàng, tròn : 2700 quả đỏ, dẹt : 2100 quả vàng, dẹt : 350 quả vàng, dài : 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là
A. 2 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dẹt : 1 quả đỏ, dài : 6 quả vàng tròn : 3 quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài.
B. 1 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dẹt : 1 quả đỏ, dài : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng dẹt : 1 quả vàng, dài.
C. 3 quả đỏ, tròn : 6 quả đỏ, dẹt : 3 quả đỏ, dài : 1 quả vàng tròn : 2 quả vàng dẹt : 1 quả vàng, dài.
D. 1 quả đỏ, tròn : 2 quả đỏ, dẹt : 1quả đỏ, dài : 3 quả vàng tròn : 6 quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài.
- Câu 343 : Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB . Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là
A. 1/256.
B. 1/42.
C. 1/45.
D. 1/500
- Câu 344 : Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C . Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A . Chiều dài của gen C là
A. 3060A0.
B. 1020A0
C. 2040A0.
D. 1530A0.
- Câu 345 : P có kiểu gen nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:
A. 100
B. 128
C. 80
D. 70
- Câu 346 : Làm thế nào một gen được đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plazmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzym ligaza tạo liên kết photphodieste giữa 2 nucleotit gần nhau
B. Nhờ enzym restrictaza
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym ligaza tạo liên kết photphodieste giữa 2 nucleotit gần nhau
D. Nhờ enzym ligaza và restrictaza
- Câu 347 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
B. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được
- Câu 348 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là
A. 2 loại hoặc 4 loại.
B. Chỉ có 4 loại.
C. Chỉ có 2 loại
D. 4 loại hoặc 8 loại.
- Câu 349 : Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. Đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
- Câu 350 : Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
- Câu 351 : Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. quy định chiều hướng tiến hoá.
B. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
C. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
- Câu 352 : Nhận định nào sau đây đúng? Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không bao giờ loại bỏ hoàn toàn được alen lặn khỏi quần thể trong mọi trường hợp.
D. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
- Câu 353 : Một quần thể côn trùng sống trên loài cây A . Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây B . Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây B thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hoá.
B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li địa lí.
D. bằng tự đa bội.
- Câu 354 : Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là
A. 79,01%.
B. 23,96%.
C. 52,11%.
D. 81,33%.
- Câu 355 : Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
- Câu 356 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’
B. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN
C. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X
- Câu 357 : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
A. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y
D. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
- Câu 358 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở
A. kỉ Tam điệp.
B. kỉ Phấn trắng.
C. kỉ Đệ tam.
D. kỉ Silua
- Câu 359 : Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
A. Giống lúa IR22.
B. Giống dâu tằm tam bội.
C. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten.
D. Giống táo “má hồng”.
- Câu 360 : Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan thoái hoá.
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Hoá thạch.
- Câu 361 : Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân thấp, quả bầu dục . Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là:
A. 5cM.
B. 10cM.
C. 20cM.
D. 15cM.
- Câu 362 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là
A. 15,75%.
B. 6,25%.
C. 48,75%.
D. 18,75%.
- Câu 363 : Một số đột biến ở ADN ty thể có thể gây bệnh ở người. Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ nữ giới (chứ không phải nam giới ) mới có thể bị bệnh
B. Một người sẽ bị bệnh nếu mẹ bị bệnh còn cha khỏe mạnh.
C. Một người sẽ bị bệnh nếu cha bị bệnh nhưng mẹ khỏe mạnh
D. Một người chỉ bị bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ mang đột biến
- Câu 364 : Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,3AaBB:0,4AaBb:0,3aabb . Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội là:
A. 161/640
B. 7/640
C. 112/640
D. 133/640
- Câu 365 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 32,5%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
- Câu 366 : Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
A. 1, 4.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 3.
- Câu 367 : Ví dụ nào sau đây không diễn tả sự ảnh hưởng của giới tính đến sự biểu hiện kiểu hình.
A. Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái.
B. Kiểu gen dị hợp về tính trạng sừng biểu hiện sự có sừng ở con đực
C. Kiểu gen dị hợp về tính trạng hói đầu chỉ biểu hiện ở 1 giới.
D. Kiểu gen dị hợp về tính trạng râu xồm không biểu hiện ở dê cái.
- Câu 368 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
- Câu 369 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 22,07%.
B. 36,16%.
C. 50,45%.
D. 18,46%.
- Câu 370 : Trong 1 quần thể cân bằng, xét 2 cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, tần số của alen A là 0,4, của B là 0,6. Tần số mỗi loại giao tử của quần thể này là:
A. AB = 0,24; Ab = 0,36 ; aB = 0,16; ab = 0,24
B. AB = 0,24; Ab = 0,16 ; aB = 0,36; ab = 0,24
C. AB = 0,48; Ab = 0,32 ; aB = 0,72; ab = 0,48
D. AB = 0,48; Ab = 0,16; aB = 0,36; ab = 0,48
- Câu 371 : Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 lần lượt có 3,4 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương ứng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A. 2340
B. 6210
C. 1170
D. 4680
- Câu 372 : Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng định kỳ. Giả sử lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc . Hỏi sau1 thời gian dài, kết luận nào đúng?
A. Các virut xuất hiện đột biến kháng thuốc và người đó ngày càng bệnh nặng
B. Các virut không thể tiếp tục sống kí sinh và phải thay đổi vật chủ
C. Những virut trong người bệnh nhân không sinh sản được và bị tiêu diệt bởi bạch cầu
D. Người đó sẽ hết bệnh hoàn toàn
- Câu 373 : Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là:
A. pha G2 và pha G1
B. pha G1 và kì đầu
C. kì đầu và kì giữa
D. pha G2 và kì đầu
- Câu 374 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào.
B. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit, sau đó các đoạn được nối lại để tạo ra một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh.
C. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.
D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.
- Câu 375 : Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau:
A. Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc nước là nhanh nhất.
B. Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ.
C. Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm.
D. Mật độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước
- Câu 376 : Xét các nhóm loài thực vật:
A. 1→ 4→ 3→ 2.
B. 1→ 2→ 3→ 4.
C. 3→ 4→ 2→ 1.
D. 1→ 2→ 4→ 3.
- Câu 377 : Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro?
A. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’.
B. 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’.
C. 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’.
D. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’.
- Câu 378 : Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm:
A. 1, 2, 4, 5, 6, 7
B. 1, 2, 3, 4, 6.
C. 1, 2, 3, 4, 7.
D. 1, 3, 4, 5, 6.
- Câu 379 : Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
B. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
C. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
D. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
- Câu 380 : Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
C. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
- Câu 381 : Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng:
A. Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau.
B. Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến thay cặp AT ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần axit amin trong prôtêin được tổng hợp.
C. Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axitamin
D. Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3'ATT5' thì prôtêin được tổng hợp dài 147 A0
- Câu 382 : Kết luận nào sau đây không đúng về động vật đẳng nhiệt?
A. Khi ngủ đông, nhiệt độ cơ thể của gấu vẫn được duy trì ổn định.
B. Động vật đẳng nhiệt có cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
C. Động vật đẳng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước cơ thể bé hơn ở vùng nóng.
D. Các loài động vật thuộc lớp thú, chim là động vật đẳng nhiệt.
- Câu 383 : Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
B. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
- Câu 384 : Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:
A. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau
B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó
C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác
D. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó
- Câu 385 : Trong quá trình dịch mã tổng hợp Protêin, yếu tố không tham gia trực tiếp là
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. ADN.
- Câu 386 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 67 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là:
A. 30 con.
B. 15 con.
C. 18 con.
D. 20 con.
- Câu 387 : Ở một loài thực vật, alen D qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định quả màu vàng; alen F kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với alen f làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu huỳnh và chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân. Người ta đã thực hiện phép lai P và thu được 414 cây quả đỏ, lá xanh và 138 cây quả vàng, lá xanh. Phép lai P có thể là:
A. (1); (2); (3), (4).
B. (1); (3); (4).
C. (1); (2); (5); (6).
D. (1); (3).
- Câu 388 : Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.
B. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.
C. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể.
D. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.
- Câu 389 : Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép là
A. 40.
B. 21.
C. 57.
D. 41.
- Câu 390 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,25AABB: 0,50AAbb: 0,25aabb . Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Quần thể này là quần thể tự phối
D. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Câu 391 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
- Câu 392 : Cho phép lai P : AaBbDdHh × AabbDdhh. Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp là:
A. 3/9
B. 1.9
C. 8/9
D. ¾
- Câu 393 : Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
C. Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.
D. Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
- Câu 394 : Xét phép lai . Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiển gen và kiểu hình có thể có:
A. 240 kiểu gen; 64 kiểu hình
B. 240 kiểu gen; 216 kiểu hình
C. 120 kiểu gen; 216 kiểu hình
D. 120 kiểu gen; 64 kiểu hình
- Câu 395 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng tác động đến biểu hiện tính trạng.
B. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.
C. Giới tính không ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen.
D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
- Câu 396 : Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
A. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
- Câu 397 : Cho các thành tựu sau:
A. (2) và (6).
B. (1) và (3).
C. (4).
D. (5) và (6).
- Câu 398 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A. 7,94% và 21,09%.
B. 7,94% và 19,29%.
C. 7,22% và 20,25%.
D. 7,22% và 19,29%.
- Câu 399 : Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam.
B. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật.
C. Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
D. Sinh vật tự dưỡng.
- Câu 400 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi
A. xuất hiện đồng thời các đại phân tử ADN, ARN, prôtêin.
B. xuất hiện các đại phân tử ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi.
C. xuất hiện các phân tử prôtêin và các axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi.
D. có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào.
- Câu 401 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là:
A. 34/35.
B. 34/144.
C. 35/105
D. 35/144.
- Câu 402 : Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng.
A. chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
B. chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau.
C. sự thoái hoá trong quá trình phát triển.
D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
- Câu 403 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST?
A. Sẽ tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến.
B. Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên qua quá trình tự sao.
C. Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con.
D. Gen đột biến chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp.
- Câu 404 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
A. (3), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
- Câu 405 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 406 : Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 407 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
- Câu 408 : Cho các tập hợp sinh vật sau:
A. 1,2,4,6,8,10
B. 1,2,3,5,8,10
C. 2,4,5,7,9,10
D. 1,2,4,5,6,10
- Câu 409 : Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A. 15 và 48.
B. 3 và 28.
C. 15 và 30.
D. 7 và 24.
- Câu 410 : Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A. 6300
B. 81000
C. 630
D. 8100
- Câu 411 : Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A.Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B.Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C.Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D.Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
- Câu 412 : Yếu tố không làm thay đổi tần số tương đối các alen thuộc một gen nào đó trong quần thể?
A.Các yếu tố ngẫu nhiên.
B.Đột biến.
C.Giao phối không ngẫu nhiên.
D.Chọn lọc tự nhiên
- Câu 413 : Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA : 0,125Aa : 0,3875aa.Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là
A.0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa.
B.0,534365AA: 0,03125Aa: 0,434385aa.
C.0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375aa.
D.0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa.
- Câu 414 : Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về
A.cách li nơi ở.
B.cách li sinh thái.
C.cách li tập tính.
D.cách li mùa vụ.
- Câu 415 : Ở một loài, alen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng chân thấp; alen B quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng lông xám; các gen nằm trên NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau: 1 chân cao, lông xám : 2 chân cao, lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
A.Liên kết gen hoàn toàn.
B.Phân li độc lập.
C.Hoán vị gen một bên với tần số bất kỳ.
D.Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
- Câu 416 : Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
A.A =T = 5265 và G = X = 6000
B.A =T = 5265 và G = X = 6015
C.A =T = 5250 và G = X = 6000
D.A =T = 5250 và G = X = 6015
- Câu 417 : Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST?
A.Đảo đoạn.
B.Lặp đoạn.
C.Chuyển đoạn.
D.Mất đoạn.
- Câu 418 : Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Menđen là
A.tính trạng trội là trội hoàn toàn.
B.quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
C.số lượng cá thể đem lai phải lớn.
D.cá thể đem lai phải thuần chủng.
- Câu 419 : Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là
A.3’TAX5’.
B.3’AUG5’.
C.3’ATX5’.
D.5’TAX3’.
- Câu 420 : Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A.756 cây.
B.826 cây.
C.576 cây.
D.628 cây.
- Câu 421 : Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A.Tính trạng di truyền qua tế bào chất luôn biểu hiện giống mẹ
B.Mọi đặc điểm giống mẹ đều do sự di truyền qua tế bào chất
C.Các tính trạng di truyền qua tế bào chất cho gen ngoài nhân
D.Gen ngoài nhân không chỉ quy đi ̣nh tính trạng riêng mà còn chi phối sự biểu hiện của gen trong nhân
- Câu 422 : Khi nhuộm tế bào của 1 người bi ̣ bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:
A.Người nữ vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B.Người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
C.Người nam mắc hội chứng Đao
D.Người nữ mắc hội chứng Đao
- Câu 423 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp), B(hoa vàng) trội hoàn toàn so với b (hoa xanh). Hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A= 0,2 ; B= 0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là:
A.0,0144
B.0,1536
C.0,0576
D.0,3024
- Câu 424 : Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
A.Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do
B.Tạo ra các biến dị tổ hợp
C.Thế hệ F1 luôn tạo ra 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau
D.tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình
- Câu 425 : Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây đi 10 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 80 cm có kiểu gen là:
A.A-B-; A-bb và aaB-
B.AAbb; aaBB và AaBb
C.AABb và AaBB
D.Aabb và aaBB
- Câu 426 : Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1 . Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
A.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến
B.Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biến
C.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội
D.Cây hoa trắng xuất hiện là do biến di ̣ tổ hợp.
- Câu 427 : Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li:
A.Cách li sinh thái
B.Cách li nơi ở
C.Cách li cơ học
D.Cách li tập tính
- Câu 428 : Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:
A.CH4, NH3, H2 và hơi nước
B.CH4, N2, H2 và hơi nước
C.CH4, NH3, H2 và O2
D.CH4, NH3, CO2 và hơi nước
- Câu 429 : Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là:
A.Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
B.Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
C.Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D.Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
- Câu 430 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A.Aa Bd/ bD ; f = 30%
B.Aa Bd/ bD; f = 40%
C.Aa BD/ bd; f = 40%
D.Aa BD/ bd; f = 30%
- Câu 431 : Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa
A.Đột biến mất đoạn NST
B.Đột biến đảo đoạn NST
C.Đột biến lặp đoạn NST
D.Đột biến chuyển đoạn NST
- Câu 432 : Ở gà, gen t nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn. Trong một quần thế gà người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. số gen t có trong những con gà chân lùn nói trên là:
A.480
B.400
C.640
D.560
- Câu 433 : Nếu chỉ xét riêng về nhân tố sinh thái nhiệt độ thì loài nào có vùng phân bố rộng nhất trong các loài sau:
A.Loài có điểm cực thuận về nhiệt độ cao nhất
B.Loài có giới hạn dưới về nhiệt độ thấp nhất
C.Loài có giới hạn trên về nhiệt độ cao nhất
D.Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất
- Câu 434 : Gen đột biến sau đây luôn biếu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là:
A.Gen qui định bệnh bạch tạng
B.Gen qui định bệnh mù màu
C.Gen qui định máu khó đông.
D.Gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Câu 435 : Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là
A.Nhân đôi nhiễm sắc thể
B.Phân li nhiễm sắc thể
C.Co xoắn nhiễm sắc thể
D.Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
- Câu 436 : Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A.Lặp đoạn trên nhiễm sắc thế thường
B.Chuyển đoạn trên nhiễm sắc
C.Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính
D.Chuyển đoạn trên nhiễm sắc
- Câu 437 : Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A.Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học
B.Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỳ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơp giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp
C.Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ
D.Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện Trái đất nguyên thuỷ.
- Câu 438 : Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là
A.XaXa và 0.
B.XAXA và 0
C.XA và Xa
D.XAXA, XaXa và 0
- Câu 439 : Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
A.2 lần
B.3 lần
C.1 lần
D.4 lần
- Câu 440 : Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN?
A.UAA, UAG, UGA.
B.AUU, AUG, AXU.
C.AUG, UAG, UGA.
D.AUA, AUG, AXU
- Câu 441 : Khảo sát một quần thể người thấy xuất hiện người có biểu hiện bệnh lý như sau “ Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng …” . Hãy dự đoán người này mắc hội chứng gì
A.Hội chứng Đao.
B.Hội chứng Patau.
C.Hội chứng Tơcnơ.
D.Hội chứng Etuot
- Câu 442 : Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau Ab/aB HhGg giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra.Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a:
A.10.
B.5.
C.20.
D.15.
- Câu 443 : Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu
A.1/9.
B.9/7
C.1/3
D.9/16
- Câu 444 : Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:
A.1/64.
B.1/256.
C.1/128.
D.62/64.
- Câu 445 : Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp:
A.Nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.
B.Cấy truyền phôi.
C.Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D.Nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
- Câu 446 : Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?
A.Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.
B.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.
C.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.
D.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.
- Câu 447 : Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?
A.1/18.
B.1/16.
C.1/4.
D.1/9.
- Câu 448 : Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
- Câu 449 : Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A.Ađêmin.
B.Timin.
C.Xitôzin.
D.5 - BU.
- Câu 450 : Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?
A.Quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội.
B.Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh.
C.Chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.
D.Quả nhiều hạt, kích thước hạt lớn.
- Câu 451 : Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?
A.Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba
B.Có một số bộ ba không mã hoá axitamin.
C.Có một bộ ba khởi đầu.
D.Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.
- Câu 452 : Nội dung nào sau đây là sai:
A.Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính .
B.Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
C.Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
D.Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biệu hiện ra ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.
- Câu 453 : Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A.tính trạng có mức phản ứng rộng.
B.sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
C.một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
D.một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.
- Câu 454 : Xét các phát biểu sau đây:
A. 3
B.4
C.2
D.1
- Câu 455 : Cho các hiện tượng sau:
A. 2
B.4
C.5
D.3
- Câu 456 : Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi DNA
A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza
B.Mạch polinu được tổng hợp kéo dài theo chiều 5’ – 3’
C.Sử dụng U làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp
D.Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ
- Câu 457 : Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
A. 1,2,3,4
B.1,3
C.1,2
D.1,2,3
- Câu 458 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
A. (1), (2)
B. (3), (2)
C.(1), (3)
D.(2), (4)
- Câu 459 : Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
A. 3
B.4
C.2
D.5
- Câu 460 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD.Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp gen Bb, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ:
A. 8%
B.4%
C.0,5%
D.11,75%.
- Câu 461 : Hãy chọn phát biểu đúng
A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số aa
B.Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu là: A, T, G, X
C.Ở sinh vật nhân chuẩn, aa mở đầu chuỗi polipeptit là metionin
D.Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép
- Câu 462 : Một gen có chiều dài 2805A0 và có tổng số 2074 liên kết hydro. Gen đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen khi đã đột biến là;
A. A = T = 400, G = X = 424
B.A = T = 401, G = X = 424
C.A = T = 424, G = X = 400
D.A = T = 403, G = X = 422
- Câu 463 : Từ một giống cây ban đầu có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ phương pháp nào sau đây ?
A. Nuôi hạt phấn
B.Dung hợp tế bào trần
C.Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
D.Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Câu 464 : Xét các kết luận sau đây:
A. 1
B.2
C.3
D.4
- Câu 465 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc của hoa do 2 gen không alen phân li độc lập. Trong đó có gen A và B cho hoa màu đỏ, khi chỉ có 1 trong 2 alen trội A hoặc B cho hoa màu hồng, còn khi không có gen trội nào cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thụ phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?
A. 6
B.4
C.3
D.5
- Câu 466 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad xảy ra hoán vị giữa gen D với d với tần số 18%. Tính theo lý thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị giữa D và d là :
A. 820
B.360
C.640
D.180
- Câu 467 : Một loài động vật, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau ; locut quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở hai locut trên là :
A. 14 KG và 10 KH
B.14 KG và 8 KH
C.9 KG và 4 KH
D.10 KG và 6 KH
- Câu 468 : Cho biết tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Một quần thể đang cần bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là :
A. 1 đỏ : 4 trắng
B.63 đỏ :37 trắng
C.48 đỏ :52 trắng
D.1 đỏ : 24 trắng
- Câu 469 : Người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi tỉ lệ người bệnh bạch tạng là 4/100. Cho rằng quần thể đang cân bằng di truyền. Một cặp vợ chồng ở huyện này không bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là :
A. 97,2%
B.13,89%
C.11,1%
D.90%
- Câu 470 : Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu genXAXaXA. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B.Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
C.Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
D.Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
- Câu 471 : Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực, mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với
A. 20/41
B.7/9
C.19/54
D.31/54
- Câu 472 : Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội hoàn toàn so với gen b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E quả tròn trội hoàn toàn so với gen e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa B và b với tần số 20%, giữa E với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép lai (AB/ab)(DE/de) x (AB/ab)(DE/de) loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%
B.56,25%
C.18,75%
D.1,44%
- Câu 473 : Một sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số loại thể ba nhiễm kép và loại thể một nhiễm là
A. 91, 14.
B.91, 28.
C.91, 91.
D.34, 30.
- Câu 474 : Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ?
A. 1,2,4.
B.1,3,6.
C.1,2,5.
D.1,3,5.
- Câu 475 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục.Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
A. 1/12.
B.3/16.
C.1/9.
D.1/3
- Câu 476 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%.
B.2%.
C.17%.
D.10%.
- Câu 477 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%.
B.18,75%.
C.3,75%.
D.56,25%.
- Câu 478 : Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di ruyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a
B.0,6A và 0,4a
C.0,4A và 0,6a
D.0,2A và 0,8a
- Câu 479 : Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 54.
B.24.
C. 10.
D.64.
- Câu 480 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 4/9.
B.1/8.
C.1/3.
D.1/6.
- Câu 481 : Khi nói về ưu thế lai, xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B.3
C.2
D.4
- Câu 482 : Trong công nghệ gen, thể truyền là:
A. Vi khuẩn E.coli
B.Một phân tử DNA hoặc ARN
C.Virut hoặc vi khuẩn
D.Virut hoặc plasmid
- Câu 483 : Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AABb: 0,4AaBb:0,4aabb.Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là:
A. 20%
B.10%
C.30%
D.2,5%
- Câu 484 : Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng DNA của loài gốc?
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
B.Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính
C.Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa
D.Hình thành loài bằng con đường địa lí
- Câu 485 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ khỏi quần thể. Xét các giải thích sau đây:
A. 3
B.1
C.2
D.4
- Câu 486 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
A. 3
B.2
C.1
D.4
- Câu 487 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?
A. Lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt
B. Cừu có khả năng sinh sản ra protein trong sữa của chúng
C. Cà chua có gen làm chín quả đã bị bất hoạt
D. Dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
- Câu 488 : Xét các ví dụ sau:
A. 2
B.1
C.3
D.4
- Câu 489 : Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm
B.Quan hệ kí sinh – vật chủ
C.Quan hệ hội sinh
D.Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
- Câu 490 : Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
A. (1), (3)
B.(1), (4)
C.(1), (2)
D.(2), (3)
- Câu 491 : Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B.Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C.Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D.Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
- Câu 492 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở
A. kỉ Đệ tam.
B.kỉ Phấn trắng.
C.kỉ Silua
D.kỉ Tam điệp.
- Câu 493 : Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh ong.
B.Cánh dơi.
C.Cánh bướm.
D.Vây cá chép.
- Câu 494 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh
B.kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C.kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
D.kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
- Câu 495 : Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B.do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C.qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D.do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
- Câu 496 : Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B.Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C.Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D.Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
- Câu 497 : Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B.Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C.Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D.Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
- Câu 498 : Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B.Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
C.Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D.Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 499 : Cho các đặc điểm sau:
A. (1), (3)
B.(4), (2)
C.(1), (2), (3)
D.(3), (2), (4)
- Câu 500 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
A. 2
B.5
C.4
D.3
- Câu 501 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:
A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du
B.Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi
C.Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh
D.Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn
- Câu 502 : Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây:
A. 1
B.2
C.3
D.4
- Câu 503 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen cấu trúc?
A. Đột biến xảy ra ở vùng điều hoà có thể dẫn đến hậu quả là quá trình phiên mã không diễn ra
B. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
C. Đột biến ở trong vùng mã hoá của gen có thể làm sản phẩm của gen mất hoặc thay đổi về chức năng.
D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở vùng mã hoá thường dẫn đến hậu quả là quá trình phiên mã không diễn ra
- Câu 504 : Ở 1 loài sinh vật(2n = 20), hãy xác định số loại thể 2n + 1-1 trong quần thể?
A. 90
B. 10
C. 45
D. 20
- Câu 505 : Một phân tử ADN của vi khuẩn có số liên kết hiđrô là 3120, có tổng % số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 40% tổng số nuclêôtit của ADN . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. số liên kết hoá trị (photphodieste) được hình thành giữa các nu trong quá trình nhân đôi ADN là
A. 74338
B. 744000
C. 74448
D. 74400
- Câu 506 : Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
A. Các loài không có họ hàng về mặt nguồn gốc
B. Các loài cùng được sinh ra cùng một lúc và không hề biến đổi.
C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng.
D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
- Câu 507 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai , loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn có tỷ lệ
A. 42,5%.
B. 38,75%.
C. 50%.
D. 45%.
- Câu 508 : Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng .Để thu được kết quả 60 đỏ:19 vàng ở đời con thì Kiểu gen của bố mẹ là:
A. Aaaa x Aaaa
B. AAaa x AAaa
C. Aaaa x aaaa
D. AAAa x Aaaa
- Câu 509 : Ở một loài thực vật 2n = 24. Nếu các thể lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể (2n-1-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 24 NST ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 50%
D. 12,5%
- Câu 510 : Quan sát thấy các cá thể của một quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ
A. các cá thể của quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống.
B. mật độ của quần thể thấp.
C. nguồn sống phân bố không đồng đều.
D. quần thể đang có sự phân ly ổ sinh thái.
- Câu 511 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen?
A. (1), (3), (4).
B. (1), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (3), (5), (6)
- Câu 512 : Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
A. 9 hoặc 10
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10.
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9
D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.
- Câu 513 : Ổ sinh thái là
A. Khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát tiển ổn định lâu dài của loài.
B. Nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
C. Nơi thường gặp của loài.
D. Khu vực sinh sống của sinh vật.
- Câu 514 : Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do:
A. Đột biến bạch tạng do gen trong nhân
B. Đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp
C. Đột biến bạch tạng do gen ngoài tế bào chất
D. Đột biến bạch tạng do gen trong ty thể
- Câu 515 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 516 : Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3' AGU 5'.
B. 3' UAG 5'.
C. 3' UGA 5'
D. 5' AUG 3'.
- Câu 517 : Nhận định nào sau đây về mã di truyền là không chính xác?
A. Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba
B. Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là hiện tượng một axit amin có thể được mã hoá bới nhiều bộ ba khác nhau.
C. Vai trò của bộ ba 3’GUA5’trên mARN là mã hoá axit amin mở đầu (metionin).
D. Mã di truyền có tính phổ biến, điều này là một bằng chứng quan trọng ở mức độ phân tử về nguồn gốc chung của sinh giới.
- Câu 518 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là A và a quy định, trong đó gen A quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen a quy định thân cao; tính trạng màu hoa do hai gen không alen là B và C tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội B và C thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội B hoặc C hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa vàng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCc × AaBbCc cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ
A. 10,9375 %.
B. 32,8125%.
C. 42,1875 %.
D. 1,5625 %.
- Câu 519 : Một tế bào 2n ở đỉnh sinh trưởng của một cây tiến hành nguyên phân. Ở kì sau, một NST trong cặp tương đồng số 8 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Bộ NST của các tế bào con tạo ra sau nguyên phân lần lượt là
A. 2n và 2n – 1
B. 2n và 2n + 1
C. (2n - 2) và (2n + 2)
D. (2n - 1) và (2n + 1)
- Câu 520 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai chỉ được tạo ra do lai khác dòng đơn hoặc kép.
B. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
C. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng hai dòng thuần chủng có thể cho con lai có ưu thế lai.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Câu 521 : Một polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Có bao nhiêu đơn vị mã và tỉ lệ mã di truyền 1U,2X:
A. 8 và 48/125
B. 6 và 32/125
C. 8 và 12/125
D. 8 và 64/125
- Câu 522 : Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
A. (1), (2), (4).
B. (1), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
- Câu 523 : Ở 1 cơ thể có kiểu gen , 2000 tế bào sinh tinh giảm phân phát sinh giao tử, trong đó có 200 tế bào có hoán vị gen.Tỷ lệ giao tử có hoán vị gen so với giao tử liên kết gen là
A. 5,26%
B. 5%
C. 10%.
D. 8,14%
- Câu 524 : Bằng kỹ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là
A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
C. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
D. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
- Câu 525 : Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 512 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N14 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là :
A. 2.
B. 512.
C. 256.
D. 510.
- Câu 526 : Nhận định đúng nhất về tháp sinh thái là:
A. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có sinh khối lớn hơn bậc dinh dưỡng cao
B. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao
C. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có số lượng cá thể, sinh khối và năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao
D. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có số lượng cá thể lớn hơn bậc dinh dưỡng cao
- Câu 527 : Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
- Câu 528 : Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng về tần số hoán vị gen tính theo lí thuyết?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
B. Hoán vị đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%
C. Hoán vị đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 30%.
D. Hoán vi gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
- Câu 529 : Dạng đột biến gen làm dịch khung đọc mã di truyền gồm
A. thêm hoặc thay thế 1cặp nucleotit
B. mất hoặc thay thế 1cặp nucleotit.
C. tất cả các dạng đột biến điểm.
D. mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit.
- Câu 530 : Khi lai hai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng với nhau người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu F1 lai phân tích thì Fa phân li kiểu hình theo lý thuyết là:
A. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
B. 3 đỏ: 1 trắng.
C. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
D. 1 đỏ: 1 hồng: 2 trắng.
- Câu 531 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có n alen. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra tối đa trong quần thể 40 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, số loại alen của gen trên
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
- Câu 532 : Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ
A. vật chủ - vật kí sinh.
B. con mồi - vật ăn thịt.
C. cỏ - động vật ăn cỏ.
D. giáp xác, cá trích.
- Câu 533 : Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hoá
A. 2,1, 3, 4
B. 2, 1,4, 3
C. 1, 2, 3,4
D. 2, 4, 3,1
- Câu 534 : So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
- Câu 535 : Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bi ̣ loại khỏi quần thể , và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định
C. Sự biến đổi có hướng về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ.
D. Ngay cả khi không có đột biến , không có chọn lọc tự nhiên , không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 536 : Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
- Câu 537 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A
- Câu 538 : Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
- Câu 539 : Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là:
A. Ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
B. Cấu trúc ADN ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn.
C. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc
D. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
- Câu 540 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
- Câu 541 : Nếu một alen trội bị đột biến thành alen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen đó
A. có thể bị chọn lọc tự nhiên đào thải ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
B. có thể được tổ hợp với alen trội để tạo nên thể đột biến
C. không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
D. có thể được phát tán, nhân rộng ra trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
- Câu 542 : Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các bệnh, tật, hội chứng di truyền nào ở người?
A. 1,3,5,7,8,10
B. 1,5,6,8,11
C. 1,5,6,9,10
D. 2,3,4,7,8
- Câu 543 : Số kiểu giao tử của 1 loài trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến và trao đổi chéo có thể đạt tối đa là 512. Nếu trao đổi đoạn tại 1 điểm ở 1 cặp tương đồng, trao đổi đoạn tại 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp tương đồng khác . Số loại giao tử tối đa của loài là :
A. 2048
B. 4608
C. 3072
D. 1152
- Câu 544 : Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b . Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B . Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 301; G = X = 899.
B. A = T = 899; G = X = 301.
C. A = T = 901; G = X = 299.
D. A = T = 299; G = X = 901.
- Câu 545 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
D. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
- Câu 546 : Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục . Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 75%.
- Câu 547 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5Aa : 0,5aa
B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
C. 0,5AA : 0,5Aa
D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa
- Câu 548 : Khi nói về lưới thức ăn, nội dung nào sau đây không đúng?
A. Gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung.
B. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái trẻ.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến cao.
D. Những loài rộng thực đóng vai trò là mắt xích chung.
- Câu 549 : Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
- Câu 550 : Ở một locut trên nhiễm sắc thể thường có (n +1) alen. Tần số của một alen là còn tần số của mỗi alen còn lại là . Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng, thì tần số của các cá thể đồng hợp tử là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 551 : Gen là
A. phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
B. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit.
C. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
D. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một phân tử ARN.
- Câu 552 : Ở người u nang là một bệnh hiếm gặp do alen lặn a quy định, alen tương ứng quy định trạng thái bình thường tính trạng di truyền theo quy luật Men đen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh lấy vợ bình thường và họ dự định sinh con. Xác suất bị bệnh của con đầu lòng của cặp bố mẹ nêu trên là bao nhiêu?
A. 0,5%; 75%.
B. 0,25%; 75%.
C. 2,5%; 25%.
D. 0,25%; 25%.
- Câu 553 : Trong các loại biến dị sau, loại nào không được học thuyết tiến hóa hiện đại coi là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?
A. 3; 4.
B. 3.
C. 4.
D. 1; 5; 6.
- Câu 554 : Ở một loài động vật, các gen được xét đều có 3 alen, trong đó 2 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y. Số kiểu gen và số kiểu giao phối chứa các gen nói trên trong quần thể lần lượt là:
A. 270; 135.
B. 405; 36450
C. 2160; 36450.
D. 405; 2160.
- Câu 555 : Tháp dân số Việt nam thuộc dạng nào? Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến hiện tượng đó là gì?
A. Tháp dân số trẻ. Do tỷ lệ sinh sản tăng.
B. Tháp dân số trẻ. Do chính sách nhập cư tạo điều kiện cho người nước ngoài nhập quốc tịch Việt nam gia tăng.
C. Tháp dân số trẻ. Do tỷ lệ tử vong thấp vì chất lượng đời sống nâng cao một cách nhanh chóng.
D. Tháp dân số trẻ. Do nâng cao tỷ lệ sinh sản và tử vong, giữa nhập cư và di cư.
- Câu 556 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn?
A. 1; 2; 5.
B. 1; 3; 4.
C. 1; 3; 5
D. 1; 2; 3; 4.
- Câu 557 : Các prôtein được tổng hợp trong tế bào vi khuẩn đều
A. bắt đầu bằng axit amin mở đầu và kết thúc khi gặp bộ ba kết thúc ở vùng kết thúc của gen.
B. có mêtiônin ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim.
C. bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin.
D. bắt đầu bằng axit amin mêtiônin.
- Câu 558 : Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
A. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 25%.
B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 20%.
C. Tính trạng hình dạng cánh do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
D. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn.
- Câu 559 : Những nguyên nhân cơ bản có thể gây nên bệnh ung thư ở người là:
A. 1; 2; 4; 5; 6.
B. 2; 4; 5; 6.
C. 1; 3; 5; 6
D. 1; 4; 5; 6.
- Câu 560 : Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi polipeptit giữa các loài trong bộ linh trưởng so với người: Các loài trong bộ linh trưởng
A. Khỉ Rhezus và khỉ sóc có thể được tiến hóa từ một loài tổ tiên.
B. Các loài trong bộ linh trưởng đều có nguồn gốc gần gũi với người.
C. Tinh tinh và người có thể là hai loài tiến hóa với tốc độ giống nhau.
D. Khỉ sóc là loài có nguồn gốc xa nhất với loài người ngày nay.
- Câu 561 : Trong một số loài cỏ mọc trên đất nhiễm độc được xác định bởi một alen trội A, nếu trong quần thể ngẫu phối: có 60% hạt có khả năng mọc trên đất nhiễm độc thì tần số alen kháng độc và tỷ lệ cây đồng hợp tử trong số cây mọc được lần lượt là:
A. 0,63; 0,23
B. 0,37; 0,23
C. 0,37; 0,63.
D. 0,63; 0,37.
- Câu 562 : Vì sao tổng hợp mạch ADN mới thực hiện theo hai cách khác nhau?
A. Vì enzim ADN – polimeraza sử dụng mạch làm khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 3’à5’.
B. Vì cấu trúc của phân tử ADN có hai mạch ngược chiều nhau.
C. Vì enzim ADN – polimeraza sử dụng mạch làm khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5’à3’.
D. Vì cấu trúc phân tử ADN có hai mạch song song cần phối hợp tác động của các enzim khác nhau trong quá trình tái bản ADN.
- Câu 563 : Tại sao phải phun thuốc diệt muỗi vào thời điểm trước mùa hè?
A. Mùa hè dịch sốt rét, sốt xuất huyết thường phát triển nên cần phun thuốc tiêu diệt muỗi trước khi mùa hè đến.
B. Mùa xuân muỗi phát triển nhiều hơn mùa hè nên muỗi chết nhiều hơn.
C. Mùa xuân nguồn thức ăn của muỗi dồi dào hơn mùa hè, phun thuốc muỗi chết nhiều hơn.
D. Vì mùa xuân là mùa sinh sản của muỗi, số cá thể non trong quần thể lớn, số muỗi chết cao hơn.
- Câu 564 : Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại với cơ thể sinh vật?
A. Vì đột biến làm thay đổi bộ ba trên gen nhưng không làm thay đổi đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do tính đặc hiệu của mã di truyền, hoặc đột biến xảy ra ở trong vùng không mã hóa axit amin.
B. Vì đột biến làm thay đổi bộ ba trên gen nhưng không làm thay đổi đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do tính thoái hóa của mã di truyền hoặc đột biến xảy ra ở trong vùng không mã hóa axit amin.
C. Vì đột biến làm biến đổi bộ ba không mã hóa cho axit amin.
D. Vì bộ ba bị biến đổi sau đột biến và bộ ba ban đầu đều mã hóa cho một loại axit amin.
- Câu 565 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp tính trạng về màu sắc quả và chiều cao thân. Nếu đem lai cây thuần chủng thân cao, quả đỏ với cây thân thấp, quả vàng thì đều thu được cây có thân cao, quả đỏ. Trong một phép lai, người ta cho giao phấn hai cây thân cao, quả đỏ có cùng kiểu gen. Kết quả thu được 15% cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng. Nhận định nào đúng cho phép lai nói trên?
A. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
B. Có hoán vị gen ở quá trình giảm phân ở một trong hai cơ thể đem lai, tần số hoán vị 40%.
C. Có hoán vị gen ở quá trình giảm phân ở cả hai cơ thể đem lai, tần số hoán vị 20%.
D. Kiểu hình thân thấp, quả vàng được tạo bởi giao tử có gen hoán vị, tần số hoán vị gen là 30%.
- Câu 566 : Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1 có số lượng sau:
A. ♂Aa XBY x ♀AaXbXb
B. ♂Aa XbY x ♀AaXBX
C. ♀Aa XBY x ♂AaXbXb
D. ♀Aa XbY x ♂AaXBXB
- Câu 567 : Một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với alen quy định mắt trắng. Cho con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả các con mắt trắng đều là con cái. Biết rằng không có đột biến, biểu hiện của gen không chịu tác động của môi trường. Hãy cho biết nếu lai con cái mắt đỏ và con đực mắt trắng cùng thuần chủng rồi giao phối các con F1 với nhau thì thu được kết quả như thế nào?
A. Tỷ lệ phân li kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng.
B. 50% con cái có kiểu hình mắt trắng.
C. 25% con cái có kiểu hình mắt trắng.
D. 75% con cái có kiểu hình mắt đỏ.
- Câu 568 : Trong cơ chế phiên mã
A. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên gen theo chiều 3’à5’.
B. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều 5’à3’.
C. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên gen theo chiều 5’à3’.
D. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều 3’à5’.
- Câu 569 : Trường hợp nào sau đây có thể làm phá vỡ cân bằng di truyền theo định luật Hacđi – Van bec của quần thể?
A. 2; 3; 4.
B. 1; 2; 5.
C. 1; 3; 5.
D. 2; 3; 5.
- Câu 570 : Tại sao chọn lọc chống lại alen lặn không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
A. Alen lặn biểu hiện ra thành kiểu hình có lợi được chọn lọc ủng hộ.
B. Alen lặn có thể tồn tại với tần số thấp.
C. Alen lặn không biểu hiện ra kiểu hình.
D. Alen lặn có thể tồn tại với tần số thấp trong các cá thể sinh vật mang alen đó nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
- Câu 571 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo giống nhanh và có hiệu quả trên quy mô rộng nhất hiện nay?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 572 : Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là
A. quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường.
B. quá trình diễn ra trên mọi cấp độ tổ chức sống.
C. quá trình biến đổi của sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh.
D. quá trình làm biển đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- Câu 573 : Bộ ba mã hóa cho axit amin mở đầu trên mạch mã gốc của gen là
A. 5’ XAT 3’
B. 3’ GUA 5’
C. 3’ XAT 5’
D. 3’ AUG 5’
- Câu 574 : Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, công việc được coi khó khăn nhất đối với các nhà tạo giống là:
A. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng nghiên cứu.
B. sử dụng con lai có ưu thế vào mục đích kinh tế.
C. tìm được tổ hợp lai thích hợp nhất.
D. duy trì lai giữa các dòng bố mẹ để tạo ưu thế lai.
- Câu 575 : Trong môi trường không có lactozơ
A. Gen Z, Y, A phiên mã và dịch mã tổng hợp enzim phân giải lactozơ.
B. Gen R phiên mã và dịch mã.
C. Gen R phiên mã và dịch mã tổng hợp enzim phân giải lactozơ.
D. Gen Z, Y, A phiên mã và dịch mã tổng hợp prôtêin ức chế.
- Câu 576 : Từ một hợp tử chứa cặp gen Aa qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3369 nuclêôtit loại timin và 4431 loại xitôzin. Biết rằng alen A bị đột biến thành alen a, alen A dài 442 nm và có 3338 liên kết hidro. Dạng đột biến xảy ra với alen A là:
A. mất một cặp A – T.
B. thêm một cặp G – X.
C. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
- Câu 577 : Trong quần thể người, những hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể thường thấy ở nhiễm sắc thể 21. Điều đó là do:
A. nhiễm sắc thể 21 nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các nhiễm sắc thể thường khác, sự mất cân bằng gen do thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể 21 ít ảnh hưởng nghiêm trọng nên người vẫn có thể sống được.
B. nhiễm sắc thể 21 cấu trúc dễ bị đột biến hơn các nhiễm sắc thể thường khác.
C. nhiễm sắc thể thường khác không xảy ra đột biến.
D. nhiễm sắc thể 21 chứa gen không quan trọng như phần lớn các nhiễm sắc thể thường khác, sự mất cân bằng gen do thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể 21 là ít nghiêm trọng nên người vẫn có thể sống được.
- Câu 578 : Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng.
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
D. Alen trội phải trội hoàn toàn.
- Câu 579 : Vùng mã hóa của gen ở người
A. có chứa các tín hiệu khởi động, kết thúc phiên mã.
B. có chứa trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa các axit amin.
C. có cấu trúc giống với vi khuẩn.
D. chứa trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa các axit amin.
- Câu 580 : Những cơ quan thoái hóa không còn chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ đời này qua đời khác. Điều giải thích nào đúng nhất cho trường hợp đó?
A. Vì các gen quy định cấu trúc của các cơ quan này vẫn tồn tại trong hệ gen.
B. Mặc dù không có chức năng, nhưng các cơ quan này vẫn có những vai trò đảm bảo cấu trúc toàn diện của cơ thể sinh vật trong quá trình tiến hóa.
C. Thời gian tiến hóa ngắn chưa đủ để chọn lọc tự nhiên loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể sinh vật.
D. Các cơ quan này không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
- Câu 581 : Khi lai hai dòng thuần chủng (P) cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 369 hoa trắng, 272 cây hoa đỏ. Nếu lấy cây hoa đỏ dị hợp tử về tất cả các gen lai với cây hoa trắng ở P thì tỷ lệ cây hoa đỏ của phép lai này là:
A. 50%
B. 75%
C. 12,5%
D. 100%
- Câu 582 : Theo quan điểm của Đacuyn, cơ chế chọn lọc tự nhiên là:
A. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị có lợi cho con người giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế.
B. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế.
C. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị phát sinh trong quá trình phát triển cá thể giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế.
D. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, do đó để lại nhiều con cháu cho hậu thế.
- Câu 583 : Giả sử ở một nơi nào trên trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ chất vô cơ trong tự nhiên, thì các chất này có thể hình thành nên tế bào sơ khai như đã từng xảy ra trong lịch sử hình thành sự sống hay không?
A. Có thể, vì quá trình đó đã từng xảy ra trong lịch sử phát sinh sự sống.
B. Không thể, vì môi trường hiện tại khác xa so với khi trái đất mới hình thành và chất hữu cơ sẽ bị phân hủy.
C. Không thể, vì môi trường hiện tại khác xa so với khi trái đất mới hình thành.
D. Không thể, vì chất hữu cơ sẽ bị vi sinh vật phân hủy.
- Câu 584 : Bộ ba kết thúc của gen trên mạch mã gốc của gen có thể là
A. 3’ TTA 5’; 3’ XTA 5’; 3’ TXA 5’.
B. 5’ ATT 3’; 5’ ATX 3’; 5’ AXT 3’.
C. 5’ UAA 3’; 5’ UGA 3’; 5’ UAG 3’.
D. 3’ ATT 5’; 3’ ATX 5’; 3’ AXT 5’.
- Câu 585 : Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. 2; 5.
B. 1; 3; 4.
C. 2; 4; 5.
D. 1; 4; 5.
- Câu 586 : Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. 2; 4.
B. 1; 2.
C. 1; 3.
D. 3; 4.
- Câu 587 : Trong thiên nhiên ở các quần thể thực vật, hình thức giao phối nào là phổ biến nhất?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
- Câu 588 : Cây trong rừng có hiện tượng tỉa thưa, là ví dụ về mối quan hệ
A. Ức chế cảm nhiễm.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài.
D. Cạnh tranh cùng loài hoặc khác loài.
- Câu 589 : Cây lâu năm ở miền Bắc Việt nam, có những loài thực vật rụng lá vào mùa đông nhưng có những cây rụng lá thường xuyên. Điều khẳng định nào sau đây là đúng với hiện tượng trên?
A. Cây rụng lá thường xuyên có giới hạn sinh thái rộng hơn cây rụng lá vào mùa đông.
B. Cây rụng lá thường xuyên có giới hạn sinh thái hẹp hơn cây rụng lá vào mùa đông.
C. Không thể khẳng định hiện tượng này liên quan đến giới hạn sinh thái của hai loài cây đã nêu.
D. Cây rụng lá theo cách khác nhau là do kiểu gen quy định.
- Câu 590 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A. 1.
B. 1; 4.
C. 1; 3.
D. 1; 2.
- Câu 591 : Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
A. 2; 4; 7.
B. 2; 4; 6.
C. 2; 4; 5.
D. 2; 4.
- Câu 592 : Quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly thực hiện theo thứ tự nào sau đây?
A. 1à 2à3à4à6à5.
B. 2 à 1à4à3à6à5.
C. 2 à1à3à4à5à6.
D. 2 à 1à3à4à6à5.
- Câu 593 : Trong chu trình cacbon, lượng cacbon của hệ sinh thái có thể không được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín vì
A. Khí thải công nghiệp không phải nguyên liệu cho sinh vật sản xuất.
B. Một phần lắng đọng vật chất như than đá, dầu lửa…
C. Một phần lắng đọng vật chất như than đá, dầu lửa, lượng cacbon dư thừa không sử dụng đến trong quang hợp.
D. Một phần lớn lượng cacbon dư thừa thải vào khí quyển gây nên hiệu ứng nhà kính.
- Câu 594 : Các ví dụ sau đây:
A. 2; 5.
B. 1; 3; 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 595 : Hệ sinh thái nhân tạo có sự khác biệt nhất với hệ sinh thái tự nhiên ở điểm nào?
A. Con người bổ sung nguồn vật chất và năng lượng khác để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.
B. Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo nên còn hệ sinh thái tự nhiên do tự nhiên tạo nên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo hiệu quả thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên vì thường tồn tại trong thời gian ngắn.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường ít đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên.
- Câu 596 : Nhóm sinh vật nào sau đây có thể thiết lập được một chuỗi thức ăn?
A. 1; 3; 4.
B. 1; 2; 4.
C. 1; 5; 2.
D. 1; 3; 5.
- Câu 597 : Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
A. Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn.
B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập.
C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn.
D. Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử.
- Câu 598 : Những phát biểu nào sau đây mô tả về thể dị đa bội?
A. 2; 3; 5.
B. 2; 4; 5.
C. 1; 2; 4.
D. 1; 4; 5.
- Câu 599 : Một gia đình: chồng có một túm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ
A. tất cả đều có túm lông ở tai
B. một nửa bình thường, một nửa có túm lông ờ tai.
C. tất cả đều bình thường.
D. một phần tư có túm lông ở tai, ba phần tư bình thường
- Câu 600 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
A. Aa Bd /bD
B. AD/ad Bb
C. AB/abDd
D. Ad/aDBb
- Câu 601 : Hình bên ghi lại đường cong tăng trưởng của của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Quần thể này:
A. có điều kiện sống hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể.
B. có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không giới hạn
C. tăng trường theo tiềm năng sinh học
D.có điều sống không hoàn toàn thuận lợi
- Câu 602 : Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
A. A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360.
B. A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240.
C. A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240
D.A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480
- Câu 603 : Bệnh Phêninkêto niệu là bệnh di truyền do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Trong một gia đình, cả bố và mẹ đều dị hợp tử về bệnh này. Xác suất để họ sinh lần lượt 1 con trai bị bệnh, 1 con trai bình thường và 1 con gái bình thường là bao nhiêu?
A. 56,25%.
B. 1,7578%.
C. 18,75%.
D.14,0625%.
- Câu 604 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 2 loại với tỉ lệ 1 : l.
C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D.2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Câu 605 : Gen A có chiều dài 2805A0 và 2074 liên kết H. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô thành gen a. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Aa nhân đôi 3 lần là bao nhiêu?
A. A= T = 5635; G = X = 5915.
B. A= T = 2807; G= X = 2968.
C. A = T = 2807; G=X = 2961.
D.A= T = 5614; G=X = 5929
- Câu 606 : Các nhà khoa học Việt Nam đã lai giống cây dâu tằm tứ bội với giống cây dâu tằm lưỡng bội tạo giống cây dâu tằm tam bội dùng cho chăn nuôi tằm mà không dùng trực tiếp giống dâu tằm tứ bội vì
A. giống tam bội thường hữu thụ nên cho cả lá và quả mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn giống tứ bội.
B. giống tam bội có khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của ngoại cảnh cao hơn giống tứ bội.
C. giống tam bội thường bất thụ nên có thời gian sinh trưởng dài cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội.
D.giống tam bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn nên cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội.
- Câu 607 : Nhiều thử nghiệm đã được tiến hành để đánh giá khả năng trí tuệ của con người. Sự đánh giá dựa vào các trắc nghiệm với các bài tập có độ khó tăng dần thông qua các hình vẽ, các con số và các câu hỏi. Chỉ số IQ được xác định bằng
A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi trí tuệ chia cho tuổi khôn và nhân 100
B. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
C. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi trí tuệ và nhân 100
D.tông trung bình của các lời giải được tính thông kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100
- Câu 608 : Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ?
A. người có 3 đến 4 đôi vú.
B. phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi,
C. nguời đi xa trở về thăm quê hương, tồ tiên.
D.người có ruột thừa và nếp thịt ở khoé mắt.
- Câu 609 : Cho các phương pháp sau:
A. 5
B. 6.
C. 3.
D.4.
- Câu 610 : Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?
A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sấc thể
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 611 : Nội dung nào không đúng với quy luật phân ly?
A. mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen.
B. khi giảm phân cặp nhân tố di truyền phân ly đồng đều về các giao tử.
C. các cặp alen phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử.
D.sự phân ly của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly của cặp alen tương ứng.
- Câu 612 : Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu được kết quả sau:A-B-C-: 113 cây; aabbcc: 105 cây; A-B-cc: 70 cây; aabbC-: 64 cây; A-bbcc: 17 cây; aaB-C-:21 cây.Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là
A. BAC; AB-9,7; BC-34,4.
B. ABC; AB-9,7; BC-34,4.
C. BAC; AB- 34,4; BC-9,7.
D.ABC; AB-34,4; BC-9,7.
- Câu 613 : Quần thể (Q) tự thụ phấn qua 2 thế hệ tạo nên quần thể (Q2) có thành phần kiểu gen là 0,525AA:0,15Aa:0,325aa. Biết rằng quá trình này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thành phần kiểu gen của quần thể (Q) là:
A. 0 , 3 5 A A : 0 , 6 A a : 0 , 0 5 a a
B. 0, 1 AA: 0, 6A a : 0, 3aa.
C. 0,3AA:0,6Aa:0,laa.
D.0,05AA:0,6Aa:0,35aa.
- Câu 614 : Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng
A. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P ♀XAXA x ♂XaY
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA X ♂ XaY.
C.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXBXb X ♂ aaXbY.
D.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. ♂ P: AAXBXB X ♀aaXbY.
- Câu 615 : Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể
B. khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ.
C. Có đặc điểm hình thải khác hẳn quần thể cây 2n.
D.không thể giao phấn với quần thể cây 2n.
- Câu 616 : Theo qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số lượng kiểu gen có thể được tạo ra tối đa ở F2 là
A. 5
B.2n
C.4n
D.3n.
- Câu 617 : Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4.
B. 0,4 và 0,6.
C. 0,35 và 0,65.
D.0,65 và 0,35.
- Câu 618 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
A.3
B.5.
C.4.
D.2.
- Câu 619 : Những cơ thể sinh vật trong đó có bộ nhiễm sắc thể trong nhân của tất cả các tế bào đều chứa số lượng nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau được gọi là
A. thể lệch bội
B. thể đa bội
C. thể tự đa bội
D.thể dị đa bội.
- Câu 620 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
B. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’
C. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’
D.5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
- Câu 621 : Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là
A. thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
B. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
C.tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
D.tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
- Câu 622 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 1140.
B. 360.
C. 870.
D.2250.
- Câu 623 : Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp.
B.làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tôn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất.
C. giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D.làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể.
- Câu 624 : Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột (E.coli)
A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
B. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành
C. Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
D.Khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của opêron Lac
- Câu 625 : Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,4852 AA : 2802 Aa : 0,2346aa.
B. 0,22 AA : 0,52 Aa : 0,26 aa.
C. 45 AA : 510 Aa : 1445 aa.
D.22 AA : 86 Aa : 72aa.
- Câu 626 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A.3%.
B. 34,5%.
C. 50%.
D.11,5%.
- Câu 627 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Ad/aDBb
B. B D / b d Aa
C. A d / A D BB
D.A D / a d Bb
- Câu 628 : Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định hạt màu vàng, a quy định hạt màu xanh; B quy định hạt vỏ trơn, b quy định hạt vỏ nhăn. Quần thể ban đầu có 16% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt xanh - vỏ nhăn chiếm tỷ lệ 9%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây hạt vàng - vỏ trơn thuần chủng trong quần thể là
A. 15,12%.
B. 76,47%.
C. 23,74%.
D.17,64%.
- Câu 629 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên?
A. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn đưa các gen tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi các promoter hoạt động mạnh hơn làm tăng mức độ biểu hiện của gen.
B. Đột biến xảy ra trong vùng điều hoà làm tăng mức độ phiên mã, dịch mã của gen tiền ung thư.
C. Đột biến ở vùng mã hoá của gen tiền ung thư làm thay đổi cấu trúc chức năng của phân tử prôtêin do gen mã hoá.
D.Đột biến lặp đoạn làm xuất hiện nhiều bản sao của gen tiền ung thư làm tăng mức độ biểu hiện của gen.
- Câu 630 : Sự phân bố của một loài sinh vật trong quần xã tự nhiên thường phụ thuộc chủ yếu vào
A. nhu cầu về nguồn sống của loài
B. sự phân bố của loài ở bậc dinh dưỡng liền kề.
C. hoạt động của con người.
D.diện tích của quần xã.
- Câu 631 : Kết quả của chọn lọc quần thể là
A. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn tự vệ, sinh sản, đảm bảo sự tồn tại phát triển của những quần thể thích nghi nhất.
B. làm tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi một cách đột ngột,
C. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D.qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của cá thể.
- Câu 632 : Phát biểu nào dưới đầy về quy luật hoán vị gen là không đúng ?
A. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST
B. Trên cùng một NST các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại
C. Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quả 50%.
D.Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.
- Câu 633 : Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D.3.
- Câu 634 : Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB Dd x Ab/aB Dd . Cho biết, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con?
A. 1.5625%.
B. l,6525%
C. 1,125%.
D.2,25%.
- Câu 635 : Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
A.6.
B.4.
C.8.
D.12.
- Câu 636 : Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là
A. đột biến lệch bội.
B. đột biến gen.
C. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
D.đột biến đa bội.
- Câu 637 : Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là
A. 12.
B. 48.
C. 24.
D. 96.
- Câu 638 : Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. Bằng chứng hoá thạch,
C. bằng chứng sinh học tế bào.
D.bằng chứng sinh học phân tử.
- Câu 639 : Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
A. Tế bào có bộ NST là 2n +1.
B. Tế bào có bộ NST là 2n + 2.
C. Tế bào có bộ NST là 2n.
D.Tế bào có bộ NST là 2n -1
- Câu 640 : Qui trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hay có thêm gen mới gọi là
A. kĩ thuật chuyển gen.
B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
C. liệu pháp gen
D.công nghệ gen.
- Câu 641 : Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thực hiện ?
A. Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.
B. Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ .
C. Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc 1.
D.Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ.
- Câu 642 : Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài, Moocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là
A. 50% : 50%.
B. 41,5% : 41,5% : 8,5% : 8,5%.
C. 75% : 25%
D.37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%.
- Câu 643 : Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng
A. giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất
B. đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.
C. nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
D. ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao.
- Câu 644 : Các dẫn liệu sau đây biểu thị dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài ngô, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (phân, nước tiểu, vỏ cây..), R là năng lượng mất đi do hô hấp và p là năng lượng sản xuất được.
A. 0,02%
B. 0,01%.
C. 10%.
D.5%.
- Câu 645 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (Al,al, A2.a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
A. 15/64
B. 3/8
C. 3/32
D.9/64
- Câu 646 : Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A.3%.
B. 75%.
C.22%.
D.25%.
- Câu 647 : Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể chuột một cách bền vững?
A. Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột.
B. Đặt bẫy trên các bờ ruộng để diệt chuột.
C. Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa.
D.Dùng bả để tiêu diệt chuột.
- Câu 648 : Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn.
B. Enzim ADN - polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại.
C. Vì enzim ADN - polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’, nên trên mạch khuôn 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ - 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối.
D.Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
- Câu 649 : Ở một tế bào, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 126582 A0. Khi tế bào này ở kì sau của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 4080 phân tử.
B. 2040 phân tử.
C. 1600 phân tử.
D. 8160 phân tử.
- Câu 650 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ thể mang kiểu hình là
A. cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
B. đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
C. đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng
D. đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
- Câu 651 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 11 NST chiếm tỷ lệ
A. 5%.
B. 0,5%.
C. 2,5%.
D. 2%.
- Câu 652 : Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ:
A.Sau dịch mã.
B.Khi dịch mã.
C.Lúc phiên mã.
D.Trước phiên mã.
- Câu 653 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhưng lại có nhiều loại kiểu hình nhất?
- Câu 654 : Những cấu tạo nào sau đây được coi là ví dụ về cơ quan tương tự?
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!