Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp...
- Câu 1 : Trong các đặc điểm sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ sinh thái nhân tạo ?
A. Lưới thức ăn đơn giản
B. Độ đa dạng cao
C. Một phần sinh khối đưa ra khỏi hệ sinh thái
D. Bổ sung thêm nguồn năng lượng
- Câu 3 : Một trong những hướng vận chuyển các chất hữu cơ của dòng mạch rây là:
A. Từ lá đến rễ.
B. Từ cành đến lá.
C. Từ rễ đến thân.
D. Từ thân đến lá.
- Câu 4 : Hình bên mô tả hiện tượng cảm ứng gì ở cây trinh nữ?
A. Hướng sáng.
B. Hướng hóa.
C. Ứng động không sinh trưởng.
D. Ứng động sinh trưởng
- Câu 5 : Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở
A. màng trước xináp
B. khe xináp
C. chùy xináp
D. màng sau xináp
- Câu 6 : Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì:
A. Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng
B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen
C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen
D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần
- Câu 7 : Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A. – A – U - X - G - A - U - G - X – A -
B. – A - X - G - A - A - G - X – A -
C. – U - X - T - A - U - G - T - A -
D. – T - X - G - A - T - G - X - A-
- Câu 8 : Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn
A. Phôi
B. Phôi và hậu phôi
C. Hậu phôi
D. Phôi thai và sau khi sinh
- Câu 9 : Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự
A.Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
B. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim
C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
- Câu 10 : Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn?
A. Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
C. Qua thời gian địa chất dài.
D. Có thể tiến hành thực nghiệm được.
- Câu 11 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là
A. chuyển đoạn, lặp đoạn.
B. mất đoạn, chuyển đoạn.
C. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
D. lặp đoạn, mất đoạn.
- Câu 12 : Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng
A. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Câu 13 : Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hoá của loài.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
- Câu 14 : Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh thực vật và các ngành động vật
B. sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn
- Câu 15 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
- Câu 16 : Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì
A. vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
C. các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn.
D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
- Câu 17 : Vào những tháng mùa đông, tại các cánh đồng mía Cuba người ta thường bắn pháo hoa chiếu sáng khắp cánh đồng nhằm mục đích nào sau đây? (Biết rằng mía là cây ngày ngắn).
A. Kích thích mía ra hoa, giúp tăng năng suất và chất lượng mía.
B. Ức chế mía ra hoa, giúp tăng năng suất và chất lượng mía.
C. Xua đuổi các sinh vật phá hoại mía.
D. Tạo nhiệt độ ở mức thuận lợi cho mía phát triển.
- Câu 18 : Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất?
A. Bicacbonat.
B. Photphat.
C. Proteinat.
D. Vai trò như nhau.
- Câu 19 : Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
A.1
B.3
C.4
D.2
- Câu 20 : Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mặt độ càng cao càng tốt.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
- Câu 21 : Cho hình vẽ dưới đây:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 22 : Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là
A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D. xác định được cường độ quang hợp của cây.
- Câu 23 : Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
C. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang gen trội đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
- Câu 24 : Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, alen A thân cao trội hoàn toàn so với alen a, thân thấp alen B hoa tím trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Cho giao phấn hai cây tứ bội AaaaBbbb và AaaaBBbb. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35:33:1:1
B. 33:3:1:1
C. 33:11:3:1
D. 105:35: 3:1
- Câu 26 : Cho các tập tính sau ở động vật:
A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7)
B. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7)
C. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)
D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8)
- Câu 27 : Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là ?
A. 1600
B.800
C.3200
D.6400
- Câu 28 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là:
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D 0,92%
- Câu 29 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. mất một cặp A-T
C. mất một cặp G-X
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
- Câu 30 : Xét một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực người ta thấy có 8 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc, sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau.Tính theo lí thuyết. Tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptid khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 5040
B.120
C.720
D.40320
- Câu 31 : Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử?
A. 445.
B. 1830.
C. 60.
D. 1770
- Câu 32 : Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là
A. 61,67%.
B. 52,25%.
C. 21,67%.
D. 16,67%
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, alen A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (hoa trắng), alen B (quả vàng) trội hoàn toàn so với alen b (quả xanh); alen D (quả ngọt) trội hoàn toàn so với alen d (quả chua); alen E (quả tròn) trội hoàn toàn so với alen e (quả dài). Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 10%, cho đời F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%
B. 46,36%
C. 18,75%
D. 66,25%
- Câu 34 : Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là
A. 1/4.
B. 7/8.
C. 1/16.
D. 1/32.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là
A. Ad/aD Bb.
B. Ad/ad Bb
C. AD/ad Bb.
D. Aa bD/Bd
- Câu 36 : Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB//ab DE//dE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a; giữa D và d
A . 10
B. 5
C. 20
D. 15
- Câu 37 : Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA× XaY.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 38 : Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh dấu ?) sinh con bị bệnh là bao nhiêu?
A. 0,031
B. 0,125
C. 0,0625
D. 0,25
- Câu 39 : Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là
A. Thực vật
B. Vi sinh vật
C. Động vật
D. Thực vật bậc thấp
- Câu 40 : Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất thế giới là:
A. Biom trên cạn
B. Biom nước ngọt
C. Biom rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
D. Biom nước mặn
- Câu 41 : Khi thiếu photpho, cây có những biểu hiện như:
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. Lá nhỏ, ban đầu có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá mới có màu vang, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Sinh trưởng còi cọ, lá có màu vàng.
- Câu 42 : Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd.
B. AaBbd
C. AaBb.
D. AaaBb
- Câu 43 : Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa
A. Tuyến nước bọt
B. Khoang miệng
C. Dạ dày
D. Thực quản
- Câu 44 : Côn trùng hô hấp:
A. Bằng hệ thống ống khí
B. Bằng mang
C. Bằng phổi
D. Qua bề mặt cơ thể
- Câu 45 : Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài.
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin của các loài.
C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài
- Câu 46 : Thoát hơi nước có những vai trò nào với cây trong các vai trò sau đây?
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
- Câu 47 : Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì
A. Duỗi thẳng cơ thể
B Co toàn bộ cơ thể
C. Di chuyển đi chỗ khác
D. Co ở phần cơ thể bị kích thích
- Câu 48 : Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. đột biến cấu trúc NST.
B. đột biến số lượng NST.
C. biến dị tổ hợp.
D. đột biến gen
- Câu 49 : Trong các trường hợp sau:
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 50 : Điều hòa hoạt động của gen chính là:
A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
- Câu 51 : Sự kiện nào sau đây không phải sự kiện nổi bật của tiến hóa tiền sinh học
A. Sự xuất hiện các enzym
B. Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic
C. Sự tạo thành các Côaxecva
D. Sự hình thành nên màng lipoprotein
- Câu 52 : Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. nhiệt độ ngày càng giảm.
B. nhiệt độ ngày càng ổn định,
C. nhiệt độ ngày càng tăng.
D. độ ẩm ngày càng giảm.
- Câu 53 : Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 54 : Trong các ứng động sau:
A. (1) và (2)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (3), (5)
- Câu 55 : Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất.
- Câu 56 : Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý hạt như thế nào?
A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA
B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau
C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh
- Câu 57 : Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái cao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản. Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên
A. Thả vào ao những cá thể cá chép con
B. Thả vào ao cá những cá thể trước sinh sản và đang sinh sản
C. Thả vào ao cá những cá thể đang sinh sản
D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản
- Câu 58 : Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 59 : Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối (ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò
A. Chuyển hóa Na để hình thành xương
B. Chuyển hóa Ca để hình thành xương
C. Chuyển hóa K để hình thành xương
D. Oxi hóa để hình thành xương
- Câu 60 : Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu ?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
- Câu 61 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
A. (2), (3), (6), (7).
B. (1), (2), (4), (6 ).
C. (3), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (5).
- Câu 62 : Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
A. 4
B.5
C.6
D.3
- Câu 63 : Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật C3 nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Hãy xác định hai vị trí đó
A.4 và 5
B. 3 và 7
C. 2 và 6
D. 5 và 8
- Câu 64 : Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hóa hơn sinh sản vô tính là vì thế hệ sau có sự:
A. Tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và giảm khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
B. Đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trươc sự thay đổi của điều kiện môi trường
C. Tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi môi trường
D. Tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường
- Câu 65 : Trong một gia đình mẹ có kiểu gen XB Xb bố có kiểu gen Xb Y sinh được con gái có kiểu gen XB XB Xb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A. Quá trình giảm phân 2, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C. Quá trình giảm phân 1, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Quá trình giảm phân 1, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 66 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đổ đều có 2 cặp gen dị hợp khác nhau. F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao. hoa trắng chiếm tỉ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 34%.
B. 40%.
C. 48%.
D. 36%.
- Câu 67 : Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
- Câu 68 : Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá là:
A.Màu xanh là trội hoàn toàn so với màu lá đốm
B. Màu lá đốm do gen gây chết tạo nên
C. Màu lá do 2 cặp gen tương tác với nhau quy đinh
D. Màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật chi phối
- Câu 69 : Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra gen đột biến là:
A. Mất 1 cặp G-X
B. Thêm 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
- Câu 70 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua 2 thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lý thuyết ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
A. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng
B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng.
C. 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng.
D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng.
- Câu 71 : Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb
B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn KHT
C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb
D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb
- Câu 72 : Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 73 : Bệnh mù màu là tính trạng lặn liên kết với giới tính X. Nếu con trai của một gia đình có mẹ bị bệnh mù màu và bố không bị bệnh cưới một cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị bệnh, xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là?
A. 50%
B.25%
C. 75%
D. 100%
- Câu 74 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn
- Câu 75 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 9 cao : 7 thấp
B. 17 cao: 64 thấp
C. 7 cao: 9 thấp
D. 64 cao: 17 thấp
- Câu 76 : Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt nâu, Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt nâu và đen, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố , mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể kết hôn. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là bao nhiêu?. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 75,39%
B.63,47%
C.85,94%
D.67,48%
- Câu 77 : Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A. Lúa, khoai, sắn, đậu
B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
D. Rau dền, kê, các loại rau
- Câu 78 : Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp
D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng cùa quần xã thấp
- Câu 79 : Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở
A. Ti thể
B. Lạp thể
C. Ti thể và lạp thể
D. Ribosome
- Câu 80 : Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chuỗi truyền eclectron
B. Chu trình crep
C. Đường phân
D. Tổng hợp Axetyl-Coa
- Câu 81 : Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:
A. Hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh học
B. Được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất
C. Có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4
D. A, B và C đều đúng
- Câu 82 : Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”
A. Chậm và tốn ít năng lượng
B. Chậm và tốn nhiều năng lượng
C. Nhanh và tốn ít năng lượng
D. Nhanh và tốn nhiều năng lượng
- Câu 83 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây ?
A.Silua
B. Krêta (Phấn trắng
C. Đêvôn
D. Than đá (Cacbon)
- Câu 84 : Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:
A. Biến dị cá thể
B. Biến dị di truyền
C. Biến dị tổ hợp
D. Biến di xuất hiện do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
- Câu 85 : Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là:
A. Diễn thế dưới nước
B. Diễn thế trên cạn
C. Diễn thế nguyên sinh
D. Diễn thế thứ sinh
- Câu 86 : Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A. Nó trở nên hữu thụ
B. Lai dạng tứ bội với dạng thường
C. Nó sinh sản vô tính được
D. Đột biến thành lục bội
- Câu 87 : Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp.
A.cấy truyền phôi
B.nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C.dung hợp tế bào trần.
D.nuôi cấy hạt phấn.
- Câu 88 : Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
A. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên
B. Kích thích của môi trường kéo dài
C. Kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần
D. Kích thích của môi trường mạnh mẽ
- Câu 89 : Khi hàm lượng Glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự:
A. Tuyến tụy → Insulin→ Gan và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
B. Gan → Insulin → Tuyến tụy và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
C. Gan → Tuyến tụy và tế bào cơ thể → Insulin → Glucose trong máu giảm
D. Tuyến tụy → Insulin→ Gan → tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
- Câu 90 : Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
- Câu 91 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thụ tinh kép:
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
- Câu 92 : Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân nào giải thích đúng về hiện tượng này ?
A. Do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn
C. Có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên
D. Tất cả nguyên nhân đều đúng
- Câu 93 : Đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nito cung cấp cho cây
A. (1) NH4+; (2) NO3-; (3) N2; (4) Chất hữu cơ
B. (1) NO3-; (2) NH4+; (3) N2; (4) Chất hữu cơ
C. (1) NO3-; (2) N2; (3) NH4+; (4) Chất hữu cơ
D. (1) NH4+; (2) N2-; (3) NO3-; (4) Chất hữu cơ
- Câu 94 : Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 95 : Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinhsản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Câu 96 : Một ao nuôi cá bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng phân bón vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như vậy?
A. Tăng vì cung cấp thêm nguồn thức ăn cho tảo
B. Giảm vì làm ô nhiễm môi trường nước ao
C. Giảm vì gây ra hiện tượng nước nở hoa
D. Tăng vì cạnh tranh giữa động vật nổi ít khốc liệt hơn.
- Câu 97 : Ở người, xét một gen có 3 alen IA, IB, IO lần lượt quy định nhóm máu A, B, O.Và biết gen này nằm trên NST thường, các alen IA, IB đều trội hoàn toàn so với alen IO, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Theo lý thuyết, trong các cặp vợ chồng sau đây, bao nhiêu cặp có thể có con nhóm máu O.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 98 : Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây:
A. Đột biến chuyển đoạn
B. Đột biến mất đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến mất đoạn, lặp đoạn
- Câu 99 : Khi nói về cơ chế di truyền diễn ra trong nhân ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 100 : Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3
- Câu 101 : Xét các yếu tố sau:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 102 : Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là
A. Dịch tiêu hóa không bị pha loãng
B. Dịch tiêu hóa được pha loãng
C. Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
- Câu 103 : Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng
A. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa
B. Cơ tim co bóp nhẹ nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng cơ tim co bóp bình thường.
D. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng cơ tim không co bóp
- Câu 104 : Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXBXb; XBXBY; XbY
B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY
D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY
- Câu 105 : Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuvên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cùng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hằy cho biết mối quan hệ giữa:
A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hội sinh; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi.
B. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vặt ăn thịt con mồi.
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hội sinh; 3. động vật ăn thịt con mồi; 4. cạnh tranh.
D. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vặt ăn thịt con mồi.
- Câu 106 : Cho 1 vi khuẩn( vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 4 lần.
B. 15 lần.
C. 16 lần.
D. 5 lần
- Câu 107 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
A. 1
B.4
C.2
D.3
- Câu 108 : Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng ?
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64
B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3
C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là 5/9
D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
- Câu 109 : Ở 1 loài chim , một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16
B. 4
C. 12
D.8
- Câu 110 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.
B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa
D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
- Câu 111 : Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
A. 13 đỏ: 3 trắng.
B. 11 đỏ: 5 trắng
C. 5 đỏ: 3 trắng
D. 3 đỏ: 1 trắng
- Câu 112 : Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
A.64%
B. 42%
C. 52%
D.36%
- Câu 113 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen : gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất ?
A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y
B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.
C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.
D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn
- Câu 114 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn với alen a qui định thân thấp, alen B qui định thân hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn với alen d qui định quả dẹt. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được F1 gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả dẹt: 198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: 1201 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của P là:
A. Ad/aD Bb
B. AB/ab Dd
C. BD/bd Aa
D.Bd/bD Aa
- Câu 115 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 27/30
B. 7/15
C. 8/15
D. 13/30
- Câu 116 : Trong cảm ứng ở thực vật, các hình thức vận động hướng động của cây bị tác động bởi
A. hệ sắc tố.
B. sự thay đổi hàm lượng nhóm axit nuclêic.
C. hoạt động đóng mở khí khổng.
D. các nhân tố môi trường.
- Câu 117 : Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ quá trình nào sau đây?
A. Phân giải đường.
B. Sự khử CO2.
C. Sự quang phân li nước.
D. Hô hấp sáng.
- Câu 118 : Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì?
A. Van hai lá.
B. Van thất động.
C. Van tĩnh mạch.
D. Van ba lá.
- Câu 119 : Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuát hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?
A. Bằng chứng sinh học phân tử
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng hóa thạch
D. Bằng chứng tế bào học
- Câu 120 : Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. sợi cơ bản.
B. nuclêôxôm.
C. crômatit
D. sợi nhiễm sắc
- Câu 121 : Trong cảm ứng ở động vật, hưng phấn được truyền đi dưới dạng xung thần kinh theo hai chiều
A. trong chùy xi náp
B. trong sợi thần kinh
C. trong cung phản xạ
D. từ nơi không bị kích thích
- Câu 122 : Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN.
B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.
C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG.
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
- Câu 123 : Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
A. Các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ
B. Không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp
C. Không tổng hợp được các hạt coaxecva trong điều kiện hiện tại
D. Không đủ các điều kiện cần thiết, nếu các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sẽ bị vi sinh vật phân hủy ngay
- Câu 124 : Cho các diễn biến sau:
A.1→3→5→2→4
B. 1→3→2→4→5
C.1→3→4→2→5
D.1→4→3→2→5
- Câu 125 : Ở thực vật có hoa, sau khi thụ tinh bộ phận phát triển thành hạt là:
A. nội nhũ
B. nhân cực
C. bầu nhụy
D. noãn đã thụ tinh
- Câu 126 : Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại
A. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.
B. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c.
C. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d.
D. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d.
- Câu 127 : Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây có trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của động vật có vú.
B. Da của giun đất.
C. Phổi của bò sát.
D. Phổi và da của ếch nhái.
- Câu 128 : Người ta thường sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau đây để nâng cao năng suất:
A. 3,5,6
B.1,2,5,6
C.2,3,4,5,6
D.2,6,5
- Câu 129 : Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:
A.5
B.4
C.3
D.2
- Câu 130 : Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
A. Di – nhập gen
B. Yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến nghịch
D. Bởi chọn lọc tự nhiên
- Câu 131 : Xét một số ví dụ sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 132 : Khi nói về phát triển ở thực vật có hoa, điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. Diệp lục là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật.
B. Cây ngày ngắn chỉ ra hoa khi độ dài ngày ít nhất bằng 14 giờ.
C. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo số lượng lá trên thân.
D. Quang chu kì không tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển của hợp chất quang hợp
- Câu 133 : Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là
A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
B. Vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh
C. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác
- Câu 134 : Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây xanh trong điều kiện bình thường:
A. (2).
B. (1).
C. (4).
D. (3).
- Câu 135 : Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
- Câu 136 : Nếu thiên tai hay sự số làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là loại quần thể:
A. Quần thể có tuổi sinh thái thấp
B. Quần thể có tuổi sinh thái cao
C. Quần thể có tuổi sinh lí cao
D. Quần thể có tuổi sinh lí thấp
- Câu 137 : F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp : 3 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là:
A. AaBb x Aabb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AABb
D. AaBb x AaBB
- Câu 138 : Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng.
B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn.
C. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mARN được tổng hợp.
D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ → 5’ trên mạch gốc
- Câu 139 : Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố đến sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong thức ăn và nước uống thiếu iốt, trẻ em sẽ chậm lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp.
B. Vào thời kì dậy thì ở nam, hooc môn ơstrôgen được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí.
C. Ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Trong cùng một loài, sự phát triển của con đực và con cái có thể khác nhau
- Câu 140 : Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tăng tiết dịch tiêu hóa
B. Giảm lượng máu đến cơ vân.
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa.
D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa.
- Câu 141 : Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì
A. không nhất thiết phải cần môi trường nước
B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường
C. Hạn chế tiêu tốn năng lượng
D. Cho hiệu suất thụ tinh cao
- Câu 142 : Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
A. 29%.
B. 25%.
C. 14,5%.
D. 7,25%
- Câu 143 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng đời con thu được hầu hết cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có trong tế bào của cây hoa trắng là:
A. 12
B.14
C.13
D.15
- Câu 144 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1, alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1 . Theo lí thuyết, bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 có thể có trong các trường hợp sau đây ?
A. 1
B.3
C.2
D.4
- Câu 145 : Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là
A. 1/28.
B. 1/25.
C. 1/32.
D. 1/36.
- Câu 146 : Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
A. 2.
B. 3
C. 1.
D. 4.
- Câu 147 : Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là
A. 0,3375.
B. 0,025.
C. 0,6625.
D. 0,445.
- Câu 148 : Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ?
A. 15% T; 20% X; 30% A và 35% G
B. 15% G;30% X; 20% A; 35% T
C. 17.5% G; 17.5% X, 32.5% A; 32.5% T
D. 22.5% T; 22.5% A; 27.5% G; 27.5%X
- Câu 149 : Cho một cây lưỡng (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D.Ab/aB
- Câu 150 : Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tieu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là:
A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm
B. 128 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm
C. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm
D. 130 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm
- Câu 151 : Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%.
B. 12%.
C. 32,64%.
D. 1,44%
- Câu 152 : Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??
A. 40%
B. 25%
C. 15%
D. 5%.
- Câu 153 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 154 : Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai dùng bao cao su?
A. Không có trứng chín và rụng.
B. Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
C. Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ.
D. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.
- Câu 155 : Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng?
A. Mía.
B. Lúa.
C. Rau ngót.
D. Sắn.
- Câu 156 : Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau
D. Thực hiện các chức phận giống nhau
- Câu 157 : Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng?
A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin
B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
- Câu 158 : Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là:
A. Gen có được dịch mã hay không
B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không
C. Gen có được phiên mã hay không
D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không
- Câu 159 : Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian
B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ
C. Tồn tại thực trong tự nhiên
D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ
- Câu 160 : Ý nào dười đây không đúng với đặc điểm của sinh quyển
A. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất, nước và không khí của Trái Đât
B. Sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất.
C. Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua các chu trình sinh-địa- hóa.
D. Sinh quyển được chia thành nhiều khu vực sinh học.
- Câu 161 : Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính gì?
A. học được.
B. hỗn hợp.
C. in vết.
D. bẩm sinh
- Câu 162 : Nhân tố chính chi phối quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người hiện đại là
A. Thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở kỉ Đệ tam
B. Lao động, tiếng nói, tư duy
C. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
D. Quá trình biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên
- Câu 163 : Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”
A. chậm và tốn ít năng lượng
B. chậm và tốn nhiều năng lượng
C. nhanh và tốn ít năng lượng
D. nhanh và tốn nhiều năng lượng
- Câu 164 : Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:
A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1)
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)
- Câu 165 : Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là:
A. lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
B. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
C. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
- Câu 166 : Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. độ ẩm.
D. nguồn sống.
- Câu 167 : Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là
A. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả.
D. thành phần cấu tạo của diệp lục, hoạt hóa enzim.
- Câu 168 : Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?
A. 1.
B. 2
C. 4.
D. 3.
- Câu 169 : Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do
A. Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau
B. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C. Quần xã có độ đa dạng thấp
D. Giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh
- Câu 170 : Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đâydùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
- Câu 171 : Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bện trên là:
A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
- Câu 172 : Ở người, trên NST thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY
A. Con trai thuận tay phải, mù màu
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C. Con gái thuận tay phải, mù màu
D. Con trái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
- Câu 173 : Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, số lượng các phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 174 : Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng
A. tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà.
B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch.
C. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.
D. hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa
- Câu 175 : Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để
A. tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B. Bổ sung lượng thức ăn cho cá.
C. Giảm sự cạnh tranh của hai loài.
D. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi
- Câu 176 : Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, như thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là:
A. Có lợi cho sinh vật và tiến hóa
B. Có hại cho sinh vật và tiến hóa
C. Có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa
D. Có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa
- Câu 177 : Biểu đồ dưới đâu ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ:
A. 3.
B. 1.
C. 2
D. 4.
- Câu 178 : Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
- Câu 179 : Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất.
C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây.
D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.
- Câu 180 : Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:
A. 2 loại
B. 4 loại
C. 8 loại
D. 2 loại hoặc 4 loại
- Câu 181 : Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là:
A. 25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 15%
B. 25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 20%
C. 25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 10%
D. 25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 20%
- Câu 182 : Phân tử mARN trướng thành dài 408 nm có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là:
A. 479, 239, 359, 120.
B. 239,479, 120, 359.
C. 480 239, 359, 119
D. 479, 239 360 119.
- Câu 183 : Ở một loài thú. Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là: 0,7 XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa ở giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4
B. 0,35 và 0,65
C. 0,633 và 0,367
D. 0,4 và 0,6
- Câu 184 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai
A. 5
B.3
C.4
D.6
- Câu 185 : Ở một loài thực vật, cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Biết tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 30%. Phép lai trên cho tỉ lệ F1 dị hợp tử về 4 cặp gen là:
A. 9,86%
B.8,84%
C.2,47%
D.7,84%
- Câu 186 : Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH X AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là
A. 5/12
B.27/64
C.1/4
D.9/16
- Câu 187 : Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ tác động đến vai nhỏ của NST số 5 của người, đoạn này được chuyến đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bộ. Sự chuyển nhựng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữ nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường, ngược lại nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây ra hậu quả “cricuchat” (tiếng khóc mèo kêu), nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với 1 người bình thường thì thế hệ con sinh ra , khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng tiếng khóc mèo kêu là bao nhiêu?
A.12,5%
B.25%
C.50%
D.75%
- Câu 188 : Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tần số các alen B,b trong quần thể đạt 0,7; 0,3 và các cá thể mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 72,5%. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể đã trải qua là bao nhiêu, biết ban đầu quần thể có 10% số cá thể có kiểu hình lặn
A. 1
B.2
C.4
D.3
- Câu 189 : Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen Dd. Xác định kiểu gen của F1.
A. Ad/aD Bb hoặc Bb/bD Aa
B. BD/bd Aa hoặc Ab/bD Aa
C. AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
D. Bb/bD Aa
- Câu 190 : Cho phả hệ về bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y qui định. Có bao nhiêu kết luận đúng dưới đây:
A. 3
B.4
C.2
D.1
- Câu 191 : Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:
A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình
B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình
C. 540 kiểu gen và 440 kiểu hình
D. 630 kiểu gen và 160 kiểu hình
- Câu 192 : Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất.
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN
- Câu 193 : Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. điều hòa biểu hiện một số gen.
B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
C. ngăn NST dính vào nhau.
D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào
- Câu 194 : Trong tập tính ở động vật, đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính lãnh thổ
B. Tính quen nhờn
C. Tính thân thiện
D. Tính hung dữ
- Câu 195 : Trong quá trình phát triển ở thực vật có hoa, loại chất nào sau đây có liên quan tới sự ra hoa của cây?
A. Phitôcrôm
B. Auxin
C. Xitôkinin
D. Gibêrelin
- Câu 196 : Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền
- Câu 197 : Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
A. Nước và CO2.
B. Năng lượng ánh sáng.
C. ATP và CO2.
D. ATP và NADPH.
- Câu 198 : Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành a. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong quần thể sinh vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên chiếm ưu thế trong quần thể. Giải thích nào sau đây hợp lí hơn cả?
A. Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. Môi trường sống đã luôn thay đổi theo hướng xác định phù hợp với gen a.
C. Do nhiều cá thể cùng bị đột biến giống nhau và đều chuyển gen A thành gen a
D. Do cá thể đột biến ban đầu tiếp tục bị đột biến lặp đoạn NST chứa gen a dẫn đến làm tăng số gen lặn a
- Câu 199 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người
C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
- Câu 200 : Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
- Câu 201 : Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. Hình thành nội nhũ chứa các cá thể tam bội.
D. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển
- Câu 202 : Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với qui mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hằng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tỷ lệ xuất cư là 2%, tỷ lệ nhập cư là 1%. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026
A. 1104622 người
B. 1218994 người
C. 1104952 người
D. 1203889 người
- Câu 203 : Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4
- Câu 204 : Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ
A. tăng nhịp và giảm cường độ.
B. giảm nhịp và tăng cường độ.
C. tăng nhịp và tăng cường độ.
D. giảm nhịp và giảm cường độ.
- Câu 205 : Phương pháp nào sau đây tạo được loài mới?
A. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tinh invitro.
B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
C. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
- Câu 206 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các chromatile không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST góp phần làm xuất hiện loài mới.
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ có thể có lợi cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể
D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen
- Câu 207 : Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:
A. (1), (3), (4) .
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4).
- Câu 208 : Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
- Câu 209 : Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong tự nhiên trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
A. Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
B. Nguồn sống của quần thể là vô hạn
C. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng
D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
- Câu 210 : Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau:
A. . Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Gen đa alen
D. Trội không hoàn toàn
- Câu 211 : Cho các nhận xét về hình vẽ sau
A. 2
B.3
C.1
D.4
- Câu 212 : Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Số nhận định đúng về mối quan hệ giữa các loài:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 213 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử khác nhau dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1
A. 6, 2 , 7, và 4
B. 6, 4, 7, 2
C. 12, 4, 18, 8
D. 12, 8, 18, 4
- Câu 214 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen qui định nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất 120g lai với cây có quả nhẹ nhất 60 g được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F1 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 loại cây có quả nặng 90g chiếm tỉ lệ:
A.1/36
B.1/6
C.5/16
D.3/32
- Câu 215 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. A → B → C → D → E
C. A → E → C → B → D
D. D → E → B → A → C
- Câu 216 : Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
A. 5%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 20%.
- Câu 217 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữa có kiểu gen XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY, 3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu?
A. 0,081
B. 0,102
C. 0,162
D. 0,008
- Câu 218 : Ở người 2n=4, giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Có bao nhiêu nhận định đúng dưới đây:
A. 3
B.1
C.2
D.4
- Câu 219 : Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb, 100 cá thể aabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen Aabb của quần thể ở đời F1 trong trường hợp các các thể tự phối.
A, 0,10615
B.0,10625
C.0,375
D.0,0375
- Câu 220 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là
A. 75%.
B. 60%.
C. 45%.
D. 91%
- Câu 221 : Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
A. 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.
B. 3, 4, 5, 6, 7, 8.
C. 3, 4, 5, 6, 7, 8.
D. 1, 2, 4, 5, 6, 7.
- Câu 222 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhưng có sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất:
A. AB/ab Dd x AB/ab Dd
B. AB/ab DD x AB/ab dd
C. AB/ab Dd x Ab/ab dd
D. Ab/ab Dd x Ab/ab dd
- Câu 223 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1. Xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?
A. 0,8425
B.0,04
C.0,1575
D. 0,2654
- Câu 224 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
A.0,302
B. 0,148
C. 0,151.
D. 0,296
- Câu 225 : Mô hình V.A.C là một hệ sinh thái vì:
A.Có sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải.
B.Có kích thước quần xã lớn.
C.Có chu trình tuần hoàn vật chất.
D.Có cả ở động vật và thực vật
- Câu 226 : Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản?
A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương tác và gắn của ARN polymerase vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase tiếp xúc với các gen Z, Y, A.
B. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủy ADN tại thời điểm khởi đầu phiên mã.
C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN polymerase.
D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương tác với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã.
- Câu 227 : Động vật nào sau đây sinh sản bằng cả 2 hình thức nảy chồi và phân mảnh ?
A. Trùng biến hình.
B. Bọt biển.
C. Ong.
D. Thủy tức.
- Câu 228 : Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
A. tầng sinh bần.
B. mạch rây sơ cấp.
C. tầng sinh mạch.
D. mạch rây thứ cấp.
- Câu 229 : Nhận định đúng về gen là:
A.Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
B. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
C. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.
D. Ở sinh vật nhân thực tất cả trình tự các nucleotit trên ADN là trình tự mang thông tin axitamin
- Câu 230 : Giai đoạn đường phân trong quá trình hô hấp nội bào của thực vật diễn ra tại
A. Tế bào chất.
B. Không gian giữa hai màng ti thể.
C. Chất nền ti thể.
D. Màng trong ti thể
- Câu 231 : Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do:
A. Các loài được hưởng cùng 1 loại gen từ loài tổ tiên
B. Các loài sống trong điều kiện sống giống nhau
C. Đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có cách sống giống nhau
D. Chọn lọc tự nhiên đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhau
- Câu 232 : Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có quan hệ
A. hỗ trợ.
B. ức chế-cảm nhiễm
C. đối kháng
D. cạnh tranh.
- Câu 233 : Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự:
A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới
B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới
D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
- Câu 234 : Quan sát giàn mướp, ta thấy nhiều tua cuốn vào giàn, đó là kết quả của tính
A. hướng tiếp xúc
B. hướng sáng
C. hướng hóa
D. hướng đất
- Câu 235 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Trong số các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa đỏ F2
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
- Câu 236 : Cho hình tháp sinh khối tại một thời điểm ở một hệ sinh thái như sau:
A. Sinh vật bậc 3 là loài có khả năng tự vệ cao, sinh sản nhanh tích lũy được nhiều sinh khối hơn sinh vật bậc 2
B. Sinh vật bậc 3 là loài tiến hóa hơn sinh vật bậc 2 nên các cơ quan phát triển hơn, tích lũy nhiều sinh khối hơn sinh vật bậc 2
C. Sinh vật bậc 3 là loài ăn tạp, hoặc kí sinh nên có khả năng tích lũy sinh khối cao hơn sinh vật bậc 2
D. Sinh vật bậc 2 là loài tích lũy sinh khối thấp hơn nhưng do sinh sản nhanh nên vẫn cung cấp đủ cho sinh vật bậc 3
- Câu 237 : Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4
B. 1 : 2 : 1
C. 2: 3 :4
D. 1: 3: 2
- Câu 238 : Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân chính góp phần hình thành nên các loài mới này ?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
- Câu 239 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. 4
B. 2.
C. 5.
D. 3.
- Câu 240 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY
B. XMXM x XMY
C. XMXm x XMY
D. XMXM x XmY
- Câu 241 : Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN ?
A.(3)
B. (1), (2)
C. (1), (3), (4)
D. (3), (4)
- Câu 242 : Cho biết các côdon mã hóa các axitamin tương ứng trong bảng sau:
A. 3’XXXGAGTTTAAA5’
B. 3’GGGXXXTTTXGG 5’
C. 5’GAGXXXGGGAAA3’
D. 5’GAGTTTXXXAAA 3’.
- Câu 243 : Tại sao trong giai đoạn mang thai của động vật trứng lại không rụng?
A. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và progesteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
B. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và testosteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
C. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai GnRH, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và progesteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
D. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai DHA, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và testosteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
- Câu 244 : Có 8 phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 6 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con còn chứa N15?
A. 0.
B. 16.
C. 504.
D. 496.
- Câu 245 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 246 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :
A.1
B.2
C. 3
D. 4
- Câu 247 : Ở người, các nghiên cứu đã chỉ ra sự liên quan của tuổi mẹ với tỉ lệ con mắc hội chứng Đao. Giả sử phụ nữ sinh con ở tuổi 40 bị rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân I là 1%, giảm phân II diễn ra bình thường. Một người phụ nữ 40 tuổi muốn sinh con, giả sử tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, khả năng người phụ nữ này sinh ra 1 đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 0,005.
B. 0,0025.
C. 0,001.
D. 0,01.
- Câu 248 : Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
- Câu 249 : Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%
B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%
C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%
D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%
- Câu 250 : Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?
A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO ; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO; 0,12 IBIO .
C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O
D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen IBIO trong số những người có nhóm máu B trong quần thể là 57,14%.
- Câu 251 : Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh môt người con có 4 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe là bao nhiêu?
A.35/128
B.70/128
C.35/256
D.35/64
- Câu 252 : Trong một quần thể thực vật (2n), xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường: A: quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với a: quy định hoa trắng, Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể này tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ là:
A. 5 tím : 4 trắng.
B. 15 tím : 1 trắng,
C. 24 tím : 4 trắng.
D. 13 tím : 3 trắng.
- Câu 253 : “Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao có liên quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây?
A. Chu trình oxy
B. Chu trình nitơ
C. Chu trình nước
D. Chu trình phospho
- Câu 254 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn
B. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
C. P. Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
D. Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%
- Câu 255 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3
- Câu 256 : Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua….
A. lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh
B. biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể
C. sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan
D. sự phát triển của lao động và tiếng nói
- Câu 257 : Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
- Câu 258 : Ngăn dạ dày nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn đã được đưa lên khoang miệng tiêu hóa lần hai?
A. Dạ tổ ong
B. Dạ lá sách
C. Dạ múi khế
D. Dạ cỏ
- Câu 259 : Động vật biến nhiệt thuộc những loài
A. chuột đồng, chuột chù, nhím, trâu, bò
B. sóc, dơi, chim bách thanh... sống trên các tán cây
C. sâu bọ, tôm, cá mập, cá ngừ, ếch nhái, rùa, cá sấu.
D. thú có túi, thú mỏ vịt, chuột túi ở Châu Đại Dương
- Câu 260 : Khi va chạm lá cây trinh nữ thường cụp lại là do
A. ion K+ tràn ra dịch bào làm giảm áp suất thẩm thấu của các tế bào thể gối.
B. ion K+ tràn vào làm tăng áp suất thẩm thấu của các tế bào lá.
C. ion K+ tràn ra dịch bào làm giảm áp suất thẩm thấu của các tế bào lá.
D. ion K+ tràn ra làm tăng áp suất thẩm thấu của các tế bào thể gối.
- Câu 261 : Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có
A. cấu trúc phức tạp hơn
B. kích thước lớn hơn
C. khối lượng lớn hơn
D. rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
- Câu 262 : Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A.Vì nhiễm sắc thể X mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y.
B. Vì nhiễm sắc thể X có đoạn mang gen còn Y thì không có gen tương ứng.
C. Vì nhiễm sắc thể X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.
D. Vì nhiễm sắc thể X dài hơn nhiễm sắc thể Y.
- Câu 263 : Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết ?
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 4
D. 3, 4
- Câu 264 : Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì:
A. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản
B. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản
C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
D. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn
- Câu 265 : Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phân cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là:
A. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa xanh
B.75% cây hoa xanh : 25% cây hoa vàng
C. 100 % hoa xanh
D. 100% hoa vàng
- Câu 266 : Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là:
A. 15.105.
B. 12.105.
C. 8.106.
D. 18. 104.
- Câu 267 : Ở một loài động vật, người ta phát hiện NST số 11 có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
A. 1 ← 3→ 4 →1
B. 3 → 1 → 4→ 1
C. 2 → 1→ 3→ 4
D. 1 ← 2 ← 3 → 4
- Câu 268 : Ở đậu Hà lan, biết A (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a (hạt xanh). Cho PTC: hạt vàng x hạt xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?
A. 27/64.
B. 27/256
C. 3/81
D. 3/256
- Câu 269 : Gen cấu trúc dài 3559,8A°, khi xảy ra đột biến làm giảm 1 liên kết H, chiều dài gen không đổi. Chuỗi polipeptit do gen đột biến đó tổng hợp chứa 85 aa, kể cả aa mở đầu. Số kết luận đúng là?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 270 : Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1.
B. 4
C. 3
D. 2.
- Câu 271 : Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của 1 số hoa loài B. Ở những hoa này côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hội sinh
B. Ức chế cảm nhiễm
C. Ký sinh
D. Cạnh tranh
- Câu 272 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
A. 1, 3
B. 1, 2
C. 2, 3
D. 1, 4
- Câu 273 : Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen, gen B qui định mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của thỏ, người ta thống kê có 120 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu chiếm 4%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là:
A.48
B.40
C.96
D.92
- Câu 274 : Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 với nhau thu được F2: 148 cây quả tròn : 24 cây quả dài : 215 cây quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lý thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 là:
A. 1/81
B.3/16
C.1/16
D.4/81
- Câu 275 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho phép lai: P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 276 : Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?
A. Mang thông tin di truyền qui định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.
B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa thông qua các đột biến của ADN
C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tống hợp prôtêin.
D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể
- Câu 277 : Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với:
A. Bào tử, hạt phấn.
B. Vật nuôi, vi sinh vật.
C. Cây trồng, vi sinh vật.
D. Vật nuôi, cây trồng.
- Câu 278 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất ?
A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên
C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên
D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy.
- Câu 279 : Những cây thông xòe bóng râm và giết chết các cây non mới nảy mầm từ hạt, vậy chúng sẽ có kiểu phân bố nào?
A. Ngẫu nhiên.
B. Theo nhóm.
C. Đều.
D. Rời rạc.
- Câu 280 : Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
A. Lông hút ở rễ
B. Mạch gỗ ở thân.
C. Cành cây.
D. Lá cây
- Câu 281 : Tín hiệu chính để điều khiển nhịp điệu sinh học ở động vật là
A.nhiệt độ
B.độ ẩm.
C.độ dài chiếu sáng
D.trạng thái sinh lí của động vật
- Câu 282 : Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí ?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
B. Da giun đất mỏng, giúp quá trình trao đổi khí dễ dàng hơn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
- Câu 283 : Hoạt động của Operon Lac có thể sai xót khi các cùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu “-“ trên đầu các chữ cái (R-, P-, O-, Z-), cho các chủng sau:
A. 1,2,3
B.1,3,4
C.1,2,3
D.2,3,4
- Câu 284 : Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng?
A. Bị các sinh vật khác sử dụng quá nhiều làn thức ăn.
B. Rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.
C. Thiếu thốn dinh dưỡng.
D. Bị kiểm soát bằng các loại thuốc kháng sinh.
- Câu 285 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 286 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên ?
A. 4
B.2
C.3
D.1
- Câu 287 : Loại giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thủy chiều trên biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy chiều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Gun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số những quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh.
B. Vật ăn thịt- con mồi
C. Kí sinh.
D. Hợp tác.
- Câu 288 : Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào?
A. Những loài sừ dụng thức ăn là động vật ăn thực vật.
B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp.
C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp.
D. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật.
- Câu 289 : Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong đường phân và chu trình Crep ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
B. Mất dưới dạng nhiệt.
C. Trong NADH và FADH2.
D. Trong O2.
- Câu 290 : Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 291 : Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến có số lượng như sau:
A. 4
B.2
C.5
D.3
- Câu 292 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen tương tác bổ sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài, thuần chủng thu được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Trong các phép lai của các cây F2 sau:
A. 2,4
B.2,5
C.4,6
D.1,3,5
- Câu 293 : Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B : hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
A. 1/9
B. 8/9
C. 4/9
D. 2/9
- Câu 294 : Một loài có bộ NST 2n=14, khi giảm phân thấy có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp bị rối loạn phân li, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa của loài trên là:
A. 768
B. 1256
C. 1536
D. 1024
- Câu 295 : Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao, lá xẻ. Ở F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, lá xẻ chiếm 30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Tỷ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:
A. 5%
B. 10%
C. 20%
D. 30%
- Câu 296 : Ở một loài thực vật, cho lai 2 giống thuần chủng, có các cặp gen tương ứng khác nhau: cây cao, quả dài x cây thấp, quả dẹt. F1 thu được 100% cây cao, quả dẹt. Lấy F1 lai phân tích với cây thân thấp, quả dài. Fa thu được 1 thân thấp, quả dẹt : 1 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân cao, quả dài. Cho các phát biểu sau:
A. 3
B. 4
C. 1
D.2
- Câu 297 : Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Cho phép lai P: ♂ AB/ab XDXd x ♀ AB/ab XDY tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dựđoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3
D. 2.
- Câu 298 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe:
A. 3
B.5
C.2
D.4
- Câu 299 : Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không đúng ?
A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.
B. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64.
C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/1.
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong gia đình trên.
- Câu 300 : Thực vật phát sinh ở kỉ nào ?
A. Kỉ Ocđôvic
B. Kỉ Than đá
C. Kỉ Phấn trắng
D. Kỉ Cambri
- Câu 301 : Mã di truyền có tính thoái hóa là do:
A. Số loại axit amin nhiều hơn số loại nucleotit.
B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotit.
C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.
D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin
- Câu 302 : Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
- Câu 303 : Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ.
B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể đơn bội n và lớn hơn 2n.
- Câu 304 : Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
- Câu 305 : Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
A. Lai tế bào xoma.
B. Lai khác dòng.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy mô.
- Câu 306 : Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp.
B. Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương.
C. Tỉ lệ Ca2+ : K+ có trong huyết tương.
D. Độ pH và lượng protein có trong huyết tương
- Câu 307 : Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng:
A. Chân chuột chũi và chân dế chũi
B. Vây cá mập và cánh bướm
C. Mang cá và mang tôm
D. Tay người và vây cá voi
- Câu 308 : Ở cây ngô, biểu hiện của cây khi thiếu nguyên tố nitơ là:
A. Lá cây chuyển từ xanh nhạt sang xanh đậm.
B. Lá cây chuyển từ màu xanh sang màu vàng.
C. Cây phát triển nhanh, cho năng suất cao.
D. Cây tăng số lượng quả, hạt
- Câu 309 : Cơ thể có hạch não tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể một cách chính xác như ở:
A. Giun, sán.
B. Động vật có xương sống.
C. Ruột khoang.
D. Thân mềm, giáp xác, sâu bọ.
- Câu 310 : Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
A. 4
B.3
C.1
D.2
- Câu 311 : Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A.4
B.16
C.6
D.8
- Câu 312 : Khi nói về các enzym tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:
A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn → ADN polimeraza → ARN polimeraza → Ligaza
B. ADN polimeraza và ARN polimeraza đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’→3’
C. ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi
D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligaza chỉ tác dụng lên 1 mạch.
- Câu 313 : Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân.
C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng.
D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết.
- Câu 314 : Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu ? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
A. 31,25%
B.25%
C.71,875%
D.50%
- Câu 315 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
- Câu 316 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
A. 2
B.1
C.3
D.4
- Câu 317 : Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 318 : Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, số phát biểu đúng là:
A. 2
B.3
C.4
D.1
- Câu 319 : Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 320 : Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
B. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
C. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.
D. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín
- Câu 321 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
A.6
B.3
C.4
D.5
- Câu 322 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không.
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, thế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân.
D. Cây thứ hai là thể một, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân.
- Câu 323 : Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
- Câu 324 : Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng : 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng : 28% hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Có thể kết luận gì về thí nghiệm này:
A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn
B. Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên
C. Cho P giao phấn, F1 tự thụ
D. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ
- Câu 325 : Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
A. 1
B.2
C.3
D.4
- Câu 326 : Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
A.3
B.4
C.1
D.2
- Câu 327 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 2.
C. 3.
D. 1
- Câu 328 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>a, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng:
A. 2
B.3
C.4
D.1
- Câu 329 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
A. 1
B.3
C.2
D.4
- Câu 330 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, bao nhiêu nhận định đúng về F1:
A.3
B.4
C.2
D.5
- Câu 331 : Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
A. Hướng trọng lực âm
B. Hướng tiếp xúc
C. Hướng hóa
D. Hướng sáng
- Câu 332 : Ở người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là
A. thyroxin.
B. glucagon.
C. proglucagon.
D. insulin
- Câu 333 : Hổ, báo bò sát đất đến gần con mồi rồi rượt đuổi cắn vào cổ con mồi là tập tính:
A. Tập tính kiếm ăn
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
C. Tập tính di cư
D. Tập tính sinh sản
- Câu 334 : Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
A. đã quang phân li 128g nước.
B. giải phóng 384g O2.
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).
D. sử dụng 18 mol NADPH.
- Câu 335 : Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 336 : Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở vùng mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
A. 3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’.
B. 5’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’.
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’.
D. 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’.
- Câu 337 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 338 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 339 : Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được.
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.
- Câu 340 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E coli
A. 1
B.2
C.3
D.4
- Câu 341 : Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình dưới đây, loài A là sinh vật sản xuất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 342 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AAbb, aabb.
B. Aab, b, Ab, ab.
C. AAb, aab, b
D. Abb, abb, Ab, ab.
- Câu 343 : Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 344 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 345 : Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 346 : Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 347 : Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 348 : Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với 3 dòng hoa xanh thu được kết quả với tỉ lệ như sau:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 349 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường, cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 6,25%
B.25%
C.12,5%
D.18,75%
- Câu 350 : Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh bình thường : 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này. Biết rằng hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
A. Ở F1 có một nửa số con đực bị chết
B. Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen
C. Có hiện tượng gen đa hiệu
D. Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn
- Câu 351 : Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1
C. 3.
D. 4.
- Câu 352 : Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 353 : Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 354 : Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEY. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 355 : Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chuA. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 356 : Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Hai người có một con trai tóc xoăn và vành tai nhiều lông; một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông; hai con gái có tóc xoăn. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 357 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 358 : Sau khi thụ tinh, bộ phận nào ở thực vật có hoa sẽ phát triển thành quả?
A. Ống phấn.
B. Bao phấn.
C. Cánh hoa
D. Bầu nhụy.
- Câu 359 : Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển ở cây lúa, người ta trồng cây lúa trong:
A. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
D. dung dịch dinh dưỡng có magiê.
- Câu 360 : Động vật nào dưới đây thực hiện quá trình trao đổi khí bằng phổi?
A.Cá chép
B.Châu chấu
C.Giun đất
D.Ngựa
- Câu 361 : Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập:
A. quen nhờn.
B. in vết.
C. học khôn
D. học ngầm
- Câu 362 : Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục). Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình xảy ra (X) ở hạt đang nảy mầm, có sự thải ra (Y). Vậy (X) và (Y) lần lượt là?
A. Quang hợp; O2.
B. Hô hấp; CO2.
C. Quang hợp; CO2.
D. Hô hấp; CaCO3.
- Câu 363 : Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvil giải phóng O2. Không có CO2 thì chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
- Câu 364 : Khi nói về xinap, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B.2
C.3
D.4
- Câu 365 : Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp dưới đây?
A. 4.
B. 1
C. 3.
D. 2
- Câu 366 : Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự cạnh tranh giữa các loài?
A.3
B.1
C.4
D.2
- Câu 367 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 368 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?
A.3
B.4
C.2
D.1
- Câu 369 : Hình vẽ sau đây mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 370 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 371 : Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
- Câu 372 : Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:
A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B.
D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
- Câu 373 : Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 374 : Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con (F1) có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
A.1
B.3
C.2
D.4
- Câu 375 : Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa, một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
A. 2
B.3
C.1
D.4
- Câu 376 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 377 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
A. 4.
B. 2.
C. 5
D. 3.
- Câu 378 : Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ.
A. 3
B.2
C.1
D.4
- Câu 379 : Ở một loài thực vật, xét ba gen, mỗi gen có 3 alen (A, a; B, b; D,d) cùng tương tác cộng gộp quy định trọng lượng quả, cứ tăng một alen trội thuộc bất kì gen nào làm cho quả nặng thêm 5g, cây nhẹ nhất nặng 30g. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbdd thu được F1, quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với F1?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 380 : Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A. Chỉ qua hoa.
B. Chỉ qua lá.
C. Chỉ qua thân.
D. Qua bề mặt cơ thể.
- Câu 381 : Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
- Câu 382 : Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.
C. Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.
D. Hổ ăn thịt thỏ.
- Câu 383 : Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A.Gây chết hoặc giảm sức sống.
B.Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C.Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D.Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
- Câu 384 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau đây:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1.
- Câu 385 : Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
B.Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
C.Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D.Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
- Câu 386 : Hình bên minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 387 : Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2.
- Câu 388 : Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, trước hết là rêu. Rêu phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng cho đất, tạo thuận lợi cho cỏ xuất hiện và phát triển. Theo thời gian, dần dần trảng cây bụi, cây thân gỗ xuất hiện và cuối cùng sẽ hình thành nên rừng nguyên sinh. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 389 : Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3.
- Câu 390 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 391 : Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 392 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
A. 1.
B. 2.
C. 3
D.4
- Câu 393 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4.
- Câu 394 : Có bao nhiêu nguyên nhân nào sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?
A.3
B.2
C.4
D.1
- Câu 395 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 396 : Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A.hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2.
B.ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1.
C.hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1.
D.ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n – 2.
- Câu 397 : Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 398 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,5%.
C. 0,25%.
D. 1%.
- Câu 399 : Giả sử chỉ với 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
A. 27 loại.
B. 8 loại
C. 26 loại
D. 24 loại.
- Câu 400 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây về kết quả của phép lai trên là sai?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 401 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
- Câu 402 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình ?
A.3
B. 2
C. 4
D.1
- Câu 403 : Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A.XABY, f = 20%
B.XabY, f = 25%
C.Aa XBY, f = 10%
D.XABYab, f = 5%
- Câu 404 : Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 405 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
A.4
B.3
C.2
D.1
- Câu 406 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 407 : Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 408 : Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 409 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?
A.3
B.2
C.4
D.1
- Câu 410 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
- Câu 411 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 412 : Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 413 : Điều không đúng với cơ chế tự nhân đôi của ADN?
A. Enzim tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
B. Enzim ADN-lygaza hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
C. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
D. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục.
- Câu 414 : Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen?
A. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli.
B. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.
C. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
D. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ
- Câu 415 : Xét cá thể có kiểu gen , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB DE; AB de; ab DE; ab de
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
- Câu 416 : Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn loại đột biến nào có vai trò quan trọng hơn đối với tiến hoá? Vì sao?
A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình trong đời cá thể.
B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình ở thế hệ sau.
C. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được.
- Câu 417 : Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3 aaBB: 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
A. 5,25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 12,25%.
- Câu 418 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ cạnh tranh?
A. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tồn tại trong thiên nhiên một cách ổn định.
B. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài thắng thế.
C. Trong quần xã, các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở thường có quan hệ cạnh tranh với nhau.
D. Chỉ những cá thể khác loài mới cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thể cùng loài sẽ rất ít hoặc không cạnh tranh nhau.
- Câu 419 : Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?
A. A – X = G – T.
B. A + G = T + X
C. A + T = G + X
D. G – A = T – X.
- Câu 420 : Hạt nảy mầm cần dinh dưỡng từ đâu?
A. Dinh dưỡng từ chất khoáng trong nước.
B. Phôi nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển thành cây mầm.
C. Dinh dưỡng từ không khí và nước.
D. Hạt tự phát triển thành cây mầm.
- Câu 421 : Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở
A. Đỉnh thân.
B. Chồi nách
C. Lá.
D. Rễ.
- Câu 422 : Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn(a); mắt đỏ (B) trội so với mắt nâu(b) và gen B nằm trên NST giới tính. khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu đựơc ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
A. AAXBXb x aaXbY.
B. AAXBXb x aaXBY.
C. AaXBXB x aaXbY.
D. AaXBXb x aaXbY.
- Câu 423 : Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi → Động vật không xương sống → Cá nhỏ → Cá lớn. Cho các phát biểu sau đây:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 424 : Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi :
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 425 : Cảm ứng của động vật là
A. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
- Câu 426 : Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do
A. Nhiệt độ giảm.
B. Lượng mưa trung bình.
C. lượng mưa cực thấp.
D. gió nhiều với cường độ lớn.
- Câu 427 : Chiều dài của một gen là 0,51micrômet. Mạch 1 của nó có 400A, 500T, 400G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen có số nu từng loại là:
A. U = 400; G = 400 ; X = 200 ; A = 500.
B. U = 200; G = 400 ; X =200 ; A = 700.
C. U = 300; G = 400 ; X = 200 ; A = 600.
D. U = 500; G = 400 ; X =200 ; A = 400.
- Câu 428 : Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3.
- Câu 429 : Sinh sản vô tính ở động vật là:
A. Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
B. Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
C. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
D. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng
- Câu 430 : Các biện pháp xét nghiệm trước sinh như chọc dò dịch ối hay sinh thiết tua nhau thai, có thể chuẩn đoán sớm được các bệnh di truyền, kĩ thuật này đặc biệt hữu ích với một số bệnh:
A. Đột biến số lượng hay cấu trúc NST.
B. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể.
C. Bệnh do đột biến NST làm rối loạn quá trình chuyển hoá.
D. Do đột biến gen.
- Câu 431 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho các phát biểu sau:
A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 2.
- Câu 432 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 433 : Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?
A. Thẩm thấu
B. Có tiêu dùng năng lượng ATP
C. Chủ động và thẩm thấu.
D. Chủ động và thụ động
- Câu 434 : Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
- Câu 435 : Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
- Câu 436 : Một quần thể có tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Xét một gen có 2 alen trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
C. 0,63 AA : 0,34 Aa : 0,03 aa
D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
- Câu 437 : Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Nếu người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 100%.
B. 75%
C. Không xác định được.
D. 50%.
- Câu 438 : Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập
A. Học khôn.
B. Điều kiện hoá hành động.
C. Quen nhờn
D. Học ngầm
- Câu 439 : Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh do gen lặn quy định ở người như sau
A. 1/8.
B. 3/4.
C. 5/6.
D. 1/6.
- Câu 440 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F1, tròn đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:
A. 2.
B. 1.
C. 3
D. 4.
- Câu 441 : Nước không có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật?
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
- Câu 442 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ(P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 443 : Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:
A. 3.
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 444 : Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể không.
B. thể một kép.
C. thể ba.
D. thể một.
- Câu 445 : Câu nào sau đây không đúng:
A. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây.
B. Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan.
C. Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
D. Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan
- Câu 446 : Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra
A. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. các cá thể có gen bị biến đổi.
- Câu 447 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
A. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n)
- Câu 448 : Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là
A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
B. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình
- Câu 449 : Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
- Câu 450 : Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.
A. Chuột cát
B. Hiđrôbia aponensis
C. Cá chép
D. Đỉa phiến.
- Câu 451 : Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
A. timin và ađênin
B. timin và xitôzin
C. ađênin và guanin
D. guanin và xitôzin
- Câu 452 : Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
B. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
C. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
- Câu 453 : Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 454 : Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. 1, 4.
B. 1, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4.
- Câu 455 : Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
A. Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
B. Các cơ thể sinh vật luôn cần năng lượng, nhưng không phải lúc nào cũng cần dinh dưỡng.
C. Các cơ thể sinh vật luôn cần dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D. Năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không
- Câu 456 : Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở
- Câu 457 : Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.
A. 2 và 3
B. 2 và 4
C. 1 và 3
D. 1 và 4.
- Câu 458 : Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào?
A. A, B, AB hoặc O.
B. A, B hoặc O.
C. AB hoặc O.
D. chỉ có A hoặc B.
- Câu 459 : Nếu trình tự các nuclêôtit trong một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc là 3’…TXAGXGXXA…5’. Thì trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen trên sẽ là
A. 3’…UXAGXGXXU…5’
B. 5’…UXAGXGXXU…3’
C. 3’...AGUXGXGGU…5’
D. 5’...AGUXGXGGU…3’
- Câu 460 : Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A. 225.
B. 140.
C. 100.
D. 400.
- Câu 461 : Nguyên tắc của nhân bản vô tính là
A. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
B. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
C. Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới
- Câu 462 : Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
A. Tuyến giáp
B. Buồng trứng
C. Tuyến yên
D. Tinh hoàn
- Câu 463 : Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ tiến hành giao phấn tự do thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết là
A. 15 hạt dài đỏ: 1 hạt dài trắng.
B. 9 hạt dài, đỏ : 7 hạt dài, trắng.
C. 8 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng.
D. 12 hạt dài, đỏ : 4 hạt dài, trắng
- Câu 464 : Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
- Câu 465 : Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 466 : Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
A. 1.
B. 3
C. 4.
D. 2
- Câu 467 : Khi đề cập đến plasmit, có các nội dung sau:
A. 3
B. 1.
C. 2
D. 4.
- Câu 468 : Cho các hiện tượng sau
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4
- Câu 469 : Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
C. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy
- Câu 470 : Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 471 : : Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 472 : Nước trong cây tồn tại ở những dạng chính là
A. 4.
B. 1
C. 2
D. 3.
- Câu 473 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3.
- Câu 474 : Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 475 : Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba kép là
A. 21.
B. 40.
C. 57.
D. 41.
- Câu 476 : Chất khoáng hoà tan được vận chuyển từ
A. Rễ lên lá theo mạch rây
B. Lá xuống rễ theo mạch gỗ
C. Rễ lên lá theo mạch gỗ
D. Lá xuống rễ theo mạch rây
- Câu 477 : Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen:
A. 1.
B. 4.
C. 2
D. 3
- Câu 478 : Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
- Câu 479 : Vì sao có hiện tượng nhiều loài vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” kháng sinh?
A. Vì gen kháng thuốc sẵn có trong vốn gen của quần thể.
B. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các biến đổi sinh hóa.
C. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện.
D. Vì vi khuẩn vốn có khả năng thích ứng trước sự thay đổi của môi trường
- Câu 480 : Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → cá → người.
B. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật → phù du → cá → người.
D. Tảo đơn bào → động vật → phù du → giáp xác → cá → người
- Câu 481 : Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?
A. A + T = G + X.
B. A + G = T + X.
C. (A + X)/(T + G) = 1.
D. %(A + X) = %(T + G)
- Câu 482 : Tuổi của cây một năm được tính theo
A. Số cành.
B. Số lá.
C. Số chồi nách
D. Số lóng.
- Câu 483 : Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?
A. Quyết, hạt trần.
B. Rêu, hạt trần
C. Quyết, hạt kín.
D. Rêu, quyết.
- Câu 484 : Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?
A. Kí sinh.
B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh.
D. ức chế cảm nhiễm
- Câu 485 : Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen IA; IB và IO. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
A. 8.
B. 6.
C. 3.
D. 9.
- Câu 486 : Một nhà khoa học quan sát hoạt động của 2 đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn bay giao hợp vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
C. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
- Câu 487 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
- Câu 488 : Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên và rêu.
A. Rêu để ngoài sáng
B. Rêu + ốc sên để ngoài sáng
C. Rêu + ốc sên để trong tối
D. Ốc sên để trông tối
- Câu 489 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phôi giống nhau.
B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng, bị tiêu giảm.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
D. Những cơ quan thực hiện chức năng như nhau tuy không bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
- Câu 490 : Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là
A. thuộc hai quần xã khác nhau.
B. thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
C. thuộc một ổ sinh thái.
D. thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.
- Câu 491 : Với hai gen alen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy định tính trạng hoa vàng, gen trôi là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, sau đo cho các cây F1 tạp giao ở F2 tỉ lệ phân tính sẽ như thế nào
A. 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
B. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng
D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
- Câu 492 : Một phụ nữ trong quá trình phát triển của cơ thể có những biểu hiện sinh lí khác thường. Khi tiến hành làm tiêu bản tế bào từ tế bào cơ thể người phụ nữ này người ta thấy cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 chiếc, còn các cặp khác bình thường. Có thể kết luận, người phụ nữ trên bị đột biến lệch bội dạng
A. thể một.
B. thể không.
C. thể bốn.
D. thể ba.
- Câu 493 : Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 494 : Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
A. IAIA hoặcIAIO (máu A)
B. IBIB hoặc IBIO(máu B)
C. IOIO (máu O)
D. IAIB (máu AB).
- Câu 495 : Tirôxin được sản sinh ra ở:
A. Tuyến yên.
B. Tuyến giáp.
C. Buồng trứng.
D. Tinh hoàn
- Câu 496 : Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 497 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 498 : Cho nội dung sau nói về quần thể:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 499 : Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng trong số nam giới thì số bị bệnh chiếm tỉ lệ là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người phụ nữ, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
A. 6484 và 84.
B. 8464 và 64.
C. 1742 và 84.
D. 1472 và 64
- Câu 500 : Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Z.
B. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể Z và một phần giống cá thể X và Y.
C. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Y.
D. Con lai mang các đặc điểm của cá thể X, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể Y và Z
- Câu 501 : Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit là 2 mm và có tổng số các nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107. Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
A. 17000 lần
B. 15000 lần
C. 8000 lần
D. 20000 lần
- Câu 502 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người.
A. 1/32.
B. 1/96.
C. 1/8.
D. 1/48
- Câu 503 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
- Câu 504 : Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1.
B. 0.
C. 3
D. 2.
- Câu 505 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
- Câu 506 : Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. 1
- Câu 507 : Trong các hình thức sinh sản ở thực vật, ghép là phương pháp có đặc điểm
A. 2.
B. 1
C. 4.
D. 3.
- Câu 508 : Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật?
A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài cơ thể.
C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ
- Câu 509 : Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là.
A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa.
B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.
C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ.
D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ
- Câu 510 : Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất
A. CH4, hơi nước.
B. hydrô.
C. CH4, NH3, CO, hơi nước.
D. ôxy.
- Câu 511 : Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào ?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng ống khí.
- Câu 512 : Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) nào sản xuất?
A. Vùng dưới đồi.
B. Tuyến yên.
C. Nang trứng.
D. Thể vàng.
- Câu 513 : Sinh trưởng ở thực vật là:
A.Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.
B. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô.
C. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô.
D. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hóa tế bào.
- Câu 514 : Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là :
A. C, H, O, N, K
B. C, H, O, K, Zn
C. C, H, O, N, Cu
D. C, H, O, N, Fe
- Câu 515 : Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây?
A. NO3-, NH4+
B. NH4+, N2
C. NO3-, NO2-
D. NH4+, NO2-
- Câu 516 : Các cơ quan thoái hoá là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
C. thay đổi cấu tạo
D. biến mất hoàn toàn
- Câu 517 : Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm năm bước.
A. 1; 2; 3; 4; 5.
B. 1; 3; 2; 4; 5.
C.4; 1; 3; 2; 5.
D. 4; 1; 2; 3; 5.
- Câu 518 : Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
- Câu 519 : Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?
A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn.
C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới
- Câu 520 : Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào ?
A. X, Y, XX, YY, XY và O.
B. XY, XX, YY và O.
C. X, Y, XY và O.
D. XY và O.
- Câu 521 : Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.
- Câu 522 : Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế vẫn đến được các cơ quan trong cơ thể.
C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.
D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hoàn kín
- Câu 523 : Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thể cây tứ bội này có thể xem là một loài mới vì
A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST.
B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội.
C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ.
D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể lưỡng bội.
- Câu 524 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
- Câu 525 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Di- nhập gen
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 526 : Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây ?
A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh virut
B. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến
C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân
D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
- Câu 527 : Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B.4
C.5
D.6
- Câu 528 : Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai, chuột và một đàn báo 5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000kcal/con, cứ 3kg cỏ tương ứng với l kcal. Sản lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300 tấn/ha/năm, hệ số chuyển đổi giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, côn trùng và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao nhiêu ha để sống bình thường?
A. 5475103 ha.
B. 73ha.
C. 75000 ha
D. 7300 ha
- Câu 529 : Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này?
A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên.
B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.
C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm.
D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới.
- Câu 530 : Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong những ngày nắng nóng, vì:
A. (1).
B. (2).
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
- Câu 531 : Hãy cho biết nhóm thực vật nào cố định CO2 theo chu trình dưới đây?
A. C3.
B. C4.
C. CAM.
D. C3 và CAM
- Câu 532 : Ở một loài thực vật có hoa, khi cho cây đực có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa, giả sử quá trình thụ phấn và thụ tinh diễn ra bình thường, hỏi nội nhũ được hình thành có kiểu gen nào sau đây?
A. AAA.
B. AAa.
C. Aaa.
D. aaa
- Câu 533 : Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía, loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt
C. số lượng sâu hại mía tăng.
D. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
- Câu 534 : Cho phả hệ sau. trong đó các ô đen là người bị bệnh, các ô không màu là người bình thường và không có đột biến xảy ra trong các thế hệ. Khi cá thể II-1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II-2 thì xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh và một con gái bình thường là bao nhiêu?
A.18,75%
B. 9,375%
C. 2,34%
D. 4,69%
- Câu 535 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa
B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa
C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa
D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa
- Câu 536 : Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định: Gen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh. Cho các quần thể sau: Quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là
A. Quần thể 2 và quần thể 3.
B. Quần thể 1.
C. Quần thể 2.
D. Quần thể 1 và quần thể 2.
- Câu 537 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao.
B. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
- Câu 538 : Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1, số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A.1/32
B.1/8
C.7/32
D.9/64
- Câu 539 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 33%
C. 44%
D. 40%
- Câu 540 : Xét 3 gen A, B, C lần lượt có số alen là 3,4,5. Biết mỗi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Trong quần thể xét tới 3 gen trên sẽ có số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp và dị hợp về 2 cặp lần lượt là:
A. 290 và 370.
B. 240 và 270.
C. 180 và 270.
D. 270 và 390.
- Câu 541 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau qui định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được
A. 1, 4
B. 1, 3
C. 2, 4
D. 2, 3
- Câu 542 : Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 19,125%
B. 18,75%
C. 25%
D. 22,5%
- Câu 543 : Trên mạch 1 của gen, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nuleotit. Trên mạch 2 của gen này, tổng số loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit của mạch là:
A. 20%
B.30%
C.10%
D.40%
- Câu 544 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
A. 24
B. 72
C. 48
D.36
- Câu 545 : Cơ chế đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính là sự tự nhân đôi của ADN, nhiễm sắc thể kết hợp với sự phân li
A. của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.
- Câu 546 : Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
B. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
C. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
D. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
- Câu 547 : Cơ thể có kiểu gen giảm phân có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Tỉ lệ giao tử AbXD là
A. 20%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 10%.
- Câu 548 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân ly tính trạng trong tiến hóa là
A. Giao phối tạo ra sự đa dạng các biến dị tổ hợp.
B. Đột biến phát sinh theo nhiều hướng khác nhau.
C. Điều kiện sống không đồng nhất trong khu phân bố của loài.
D. Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo nhiều hướng khác nhau trên cùng một đối tượng
- Câu 549 : Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định là
A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 2: 1
D. 1,5 : 1.
- Câu 550 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 551 : Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là
A. 0,50.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,67.
- Câu 552 : Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì:
A. Dễ nhân giống nhanh và nhiều
B. Để tránh sâu bệnh gây hại.
C. Dễ trồng và ít công chăm sóc
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả
- Câu 553 : Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn vì
A. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
B. các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).
C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
D. hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp.
- Câu 554 : Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn. Cho F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 có 75% gà lông vằn, 25% gà lông đen (lông đen chỉ có gà mái). Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với lông đen.
B. Màu sắc lông di truyển liên kết với giới tính.
C. Gà lông vằn F1 có kiểu gen dị hợp.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
- Câu 555 : Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân
A. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
B. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.
C. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
D. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh.
- Câu 556 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3
- Câu 557 : Môi trường là
A. khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh vật.
D. khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Câu 558 : Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. một hoặc nhiều cặp tính trạng.
B. nhiều cặp trạng.
C. hai cặp tính trạng.
D. một cặp tính trạng.
- Câu 559 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một
B. thể bốn
C. thể ba
D. thể không
- Câu 560 : Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1 : 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1 : 50 % mắt đỏ, cánh bình thường: 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là
A. XbA XBa ; f = 7,5 %.
B. XBA Xba ; f = 15 %.
C. XbA XBa ; f = 30 %
D. XbA XBa ; f = 15 %.
- Câu 561 : Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn gian nhất?
A. Nảy chồi.
B. Trinh sinh.
C. Phân đôi.
D. Phân mảnh.
- Câu 562 : Hoocmôn sinh trưởng có vai trò
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
- Câu 563 : Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
- Câu 564 : Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
A. 2.
B. 4
C. 3
D. 1.
- Câu 565 : Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì
A. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
B. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
C. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
D. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng
- Câu 566 : Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0 , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là:
A. A = T = 1650, G = X =750.
B. A = T = 975, G = X= 225.
C. A = T = 2325, G = X =1275.
D. A = T = 675, G = X = 525.
- Câu 567 : Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
B. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
C. Thường do tuỷ sống điều khiển.
D. Có số lượng không hạn chế
- Câu 568 : Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 569 : Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ các đặc điểm sai đây:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 570 : Cho các thông tin:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 571 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ x ♀ . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 16.
B. 12.
C. 24.
D. 60.
- Câu 572 : Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 573 : Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
B. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
C. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
- Câu 574 : Câu nào sau đây là không chính xác:
A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây
B. Dịch mạch gỗ được vận chuyển theo chiều từ dưới lên.
C. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ là động lực đẩy nước từ dưới lên trên.
- Câu 575 : Ví dụ nào sau đây là cách ly sau hợp tử?
A. Một cây bụi Ceanothus sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm.
B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
C. Con lai giữa lừa và ngựa là con la không có khả năng sinh sản.
D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác
- Câu 576 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,001.
D. 0,16
- Câu 577 : Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể là
A. sức sinh sản và mức độ tử vong.
B. sự xuất-nhập cư các cá thể trong quần thể.
C. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt.
- Câu 578 : Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
D. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
- Câu 579 : Mô phân sinh bên chỉ có ở nhóm cây nào sau:
A. Phượng, keo, bạch đàn
B. Lúa, ngô, mía.
C. Sắn, ngô, dừa.
D. Phượng, cau, lúa
- Câu 580 : Tại sao khi gà trống bị cắt bỏ tinh hoàn lạiphats triển không bình thường, mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy, mất bản năng sinh dục, béo nên?
A. Vì không còn hoocmôn nào nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
B. Vì không còn hoocmôn testostêrôn nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
C. Vì không còn hoocmôn ơstrôgen nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
D. Vì không còn hoocmôn prôgestêrôn nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
- Câu 581 : Xét các mối quan hệ sinh thái:
A. 4.
B. 5
C. 3.
D. 2.
- Câu 582 : Sự hoán vị gen khi xảy ra chỉ có ý nghĩa khi
A. các gen di truyền độc lập với nhau.
B. tạo ra sự đột biến của các gen trên NST.
C. có ít nhất hai cặp gen dị hợp cùng trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. tạo biến dị tổ hợp
- Câu 583 : Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên.
B. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
C. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
D. Những con cá sống trong Hồ Tây.
- Câu 584 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
C. chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
D. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Câu 585 : Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao.
C. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
D. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
- Câu 586 : Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng đất
B. Hướng sáng
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc
- Câu 587 : Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là
A. môi trường nước.
B. môi trường trên cạn.
C. môi trường đất.
D. môi trường sinh vật.
- Câu 588 : Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn với hạt xanh, vỏ nhăn được F1 toàn hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình. Loại kiểu hình thuộc biến dị tổ hợp là
A. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn.
B. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn.
C. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ trơn.
D. hạt xanh, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn.
- Câu 589 : Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Trong nguyên phân nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra
A. thể ba, 2n + 1.
B. thể bốn, 2n + 2.
C. thể không, 2n – 2.
D. thể tứ bội, 4n = 40
- Câu 590 : Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 2225.
B. 1125.
C. 2625.
D. 750
- Câu 591 : Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào?
A. Bào tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Chồi con sau khi được hình thnành trên cơ thể mẹ sẽ được tách ra thành cơ thể mới.
C. Trứng không thụ tinh (trinh sinh) phát triển thành cơ thể.
D. Mảnh vụn từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới.
- Câu 592 : Các gen tiền khối u có thể chuyển thành gen gây khối u dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực?
A. Các gen tiền khối u là các dạng đột biến của các gen bình thường.
B. Các gen tiền khối u bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virut.
C. Các tế bào tạo ra các gen tiền khối u khi tuổi của cơ thể tăng lên.
D. Các gen tiền khối u bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.
- Câu 593 : Testostêrôn có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
- Câu 594 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra . Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x Aabb
B.
C.
D. AaBb x aabb.
- Câu 595 : Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hoá sau đây:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4
- Câu 596 : Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’.
B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều từ 3’ đến 5’ và trên mạch bổ sung theo chiều theo chiều từ 5’đến 3’.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’.
D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều từ 5’ đến 3’ và trên mạch bổ sung theo chiều theo chiều từ 3’đến 5’.
- Câu 597 : Cho các phát biểu sau nói về tháp sinh thái, số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 598 : Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 599 : Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
A. 2, 3, 4, 1
B. 1, 2, 4, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4, 2.
- Câu 600 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (5) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 601 : Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
A. Kích thích của môi trường kéo dài.
B. Kích thích của môi trường mạnh mẽ.
C. Kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần.
D. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
- Câu 602 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là
A. 8/9.
B. 1/9.
C. 1/18.
D. 4/9.
- Câu 603 : Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ dị hợp tử về các cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3
- Câu 604 : Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo những con đường
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 605 : Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 606 : Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 607 : Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông đc chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4.
- Câu 608 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?
A. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế phiên mã.
B. Mọi đột biến gen đều gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng.
C. So với đột biến gen trội thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa
D. Đa số đột biến điểm là có lợi vì giúp cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
- Câu 609 : Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
A. Có diện tích bề mặt lớn.
B. Phiến lá mỏng.
C. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
D. Có cuống lá.
- Câu 610 : Bằng phương pháp nghiên cứu vật chất di truyền ở cấp tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
A. (1), (2), (6).
B. (1), (3), (5).
C. (3), (4).
D. (5), (6).
- Câu 611 : Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà mào hình hạt đậu lai với gà có mào hoa hồng, thu được F1 đồng tính. Cho F1 x F1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào : Mào hình hoa hồng : Mào hình hạt đậu : Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà:
A. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà tuân theo quy luật phân ly độc lập.
B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập.
C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập.
D. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau.
- Câu 612 : Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào thuộc cơ quan thoái hóa?
A. Gai xương rồng.
B. Tua cuốn của cây đậu Hà Lan.
C. Nhụy trong hoa đực của cây đu đủ.
D. Gai trên cây hoa hồng.
- Câu 613 : Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính dặc hiệu.
D. Mã di truyền có tính phổ biến.
- Câu 614 : Tuyến yên tiết ra những chất nào?
A. FSH, testôstêron.
B. Testôstêron, LH.
C. LH, FSH
D. Testôstêron, GnRH.
- Câu 615 : Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là
A. mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- Câu 616 : Câu nào sau đây không chính xác?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. Mẹ cô ấy đã truyền cho cô ấy tính trạng má lúm đồng tiền.
C. Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN.
D. Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân thực là mêtiônin
- Câu 617 : Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 618 : Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là
A. do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
- Câu 619 : Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau.
A. Con đường sinh thái.
B. Con đường sinh sản.
C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
D. Con đường địa lí.
- Câu 620 : Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.
B. gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
C. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.
D. ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được
- Câu 621 : Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AABbddEE.
B. AABBDDEe.
C. aaBbDdEe.
D. AabbDdee.
- Câu 622 : Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có chứa bộ nhiễm sắc thể mà
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều gồm có 3 chiếc tương đồng.
B. có một số cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng.
C. có một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng.
D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được tăng lên gấp 3 lần.
- Câu 623 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 43,66%
B. 25%
C. 98%
D. 41,7%
- Câu 624 : Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:
A. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
D. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
- Câu 625 : Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
A. 5.
B. 3
C. 4.
D. 2.
- Câu 626 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực?
A. 1.
B. 3.
C. 2
D. 0.
- Câu 627 : Thảo nguyên có những đặc điểm nào sau đây?
A. a, c, d.
B. c, d.
C. a, b, c, d.
D. b, c, d.
- Câu 628 : Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA +0 ,28Aa + 0,26aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 629 : Có bao nhiêu thao tác chính xác trong quá trình tạo ra cừu Dolly?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 630 : Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 631 : Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Co toàn bộ cơ thể.
B. Co ở phần cơ thể bị kích thích.
C. Di chuyển đi chỗ khác
D. Duỗi thẳng cơ thể
- Câu 632 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
A. 50%.
B. 33,33%.
C. 12,5%.
D. 25%
- Câu 633 : Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 634 : Cắt cây thân thảo (Bầu, bí, ngô…) đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Cho các phát biểu sau:
A. 0.
B. 3
C. 1.
D. 2.
- Câu 635 : Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 636 : Cho các dữ kiện sau:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4
- Câu 637 : Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 638 : Sinh sản vô tính ở động vật là hình thức sinh sản
A. 1.
B. 2.
C. 4
D. 3.
- Câu 639 : Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
B. ADN của người bệnh đang nhân đôi.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
- Câu 640 : Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng là
A. Lá
B. Rễ, thân , lá
C. Rễ
D. Thân.
- Câu 641 : Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
A. (1 : 2 : 1)n.
B. 9 : 3 : 3 : 1
C. (3 : 1)n.
D. (1 : 2 : 1)2.
- Câu 642 : Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước.
B. CH4, CO, H2 và hơi nước.
C. N2, NH3, H2 và hơi nước.
D. CH4, CO2, H2 và hơi nước
- Câu 643 : Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 0,7.
B. 0,41
C. 0,58.
D. 0,3.
- Câu 644 : Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều và kích thước quần thể ở mức vừa phải.
D. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 645 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
- Câu 646 : Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
B. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
C. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
- Câu 647 : Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
A. AA x AA.
B. Aa x Aa.
C. Aa x Aa.
D. AA x Aa.
- Câu 648 : Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là:
A. 2, 4, 5
B. 1, 3, 4, 6
C. 3, 4, 6.
D. 1, 4, 5, 6
- Câu 649 : Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu tạo giống nhau, nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích nào đúng về hiện tượng trên?
A. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau.
B. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau.
C. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác nhau.
D. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau.
- Câu 650 : Cho các kiểu quan hệ:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1
- Câu 651 : Hai loại hướng động chính là
A. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
B. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực).
- Câu 652 : Nội dung nào dưới đây là không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên
A. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở các cấp độ dưới cá thể mà chỉ tác động ở cấp độ trên cá thể trong đó quan trọng nhất là cấp độ cá thể và quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bộ kiểu gen
C. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả quần thể
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá
- Câu 653 : Ổ sinh thái của một loài là
A. một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong khoảng thuận lợi cho phép loài đó phát triển tốt nhất.
B. một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài.
C. một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
D. một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đảm bảo cho sinh vật có thể kiếm ăn và giao phối với nhau.
- Câu 654 : Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu xét cả yếu tố giới tính, thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
- Câu 655 : Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
- Câu 656 : Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
A. Ba cặp gen quy định hai tính trạng đều phân li độc lập.
B. Ba cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen.
C. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và liên kết gen.
D. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
- Câu 657 : Sinh sản vô tính ở động vật đa bào bậc thấp giống với sinh sản vô tính ở động vật đa bào bậc cao là:
A. Cơ thể mới được hình thành từ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
B. Cơ thể mới được hình thành từ phôi nhờ nguyên phân.
C. Cơ thể mới được hình thành từ một giao tử cái nhờ nguyên phân.
D. Cơ thể mới được hình thành từ một tế bào gốc ban đầu nhờ nguyên phân.
- Câu 658 : Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất đã sinh ra một người con gái bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai không bị bệnh có anh trai bị bệnh này. Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh và gen quy định tính trạng này không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Xác suất người vợ thứ hai sinh đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là
A. 0,063.
B. 0,250.
C. 0,167.
D. 0,083.
- Câu 659 : Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
A. Ngày thứ 13.
B. Ngày thừ 25
C. Ngày thứ 14.
D. Ngày thứ 12.
- Câu 660 : Cho phép lai: ♀AABb × ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 661 : Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3
- Câu 662 : Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây?
A. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY.
B. 0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY.
C. 0,5p2XAXA + 2pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5p2XAY + 0,5q2XaY.
D. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa
- Câu 663 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Số loại thể một kép (2n-1-1) và thể ba có thể có ở loài này lần lượt là
A. 36 ; 9.
B. 9 ; 9.
C. 153 ; 9.
D. 18 ; 9.
- Câu 664 : Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
A. 9/16.
B. 5/8.
C. 3/16.
D. 3/8
- Câu 665 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là
A. 9 ruồi mắt đỏ : 7 ruồi mắt trắng
B. 5 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng.
C. 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng.
D. 3 ruồi mắt đỏ : 13 ruồi mắt trắng.
- Câu 666 : Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (bắp, lúa, bầu, bí…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng trên là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 0.
- Câu 667 : Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác
A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
B. Các loại giao tử bình thường Ab,aB,ab,AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175
C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075
D. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b.
- Câu 668 : Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 15%.
C. 35%.
D. 67,5%
- Câu 669 : Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen . Quá trình giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
A. 24.
B. 18.
C. 14.
D. 22.
- Câu 670 : Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là đúng?
A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3' đến 5' và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki.
C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’.
D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp cả 2 mạch cùng 1 lúc.
- Câu 671 : Cho 3 cá thể 1, 2 và 3 thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của 1 ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của 2. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể 3, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể 1, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể 2.
B. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể 1, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể 3.
C. Con lai mang các đặc điểm của cá thể 1, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể 2 và 3.
D. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể 3 và một phần giống cá thể 1 và 2
- Câu 672 : Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
A. (1 : 2 : 1)2.
B. (1 : 2 : 1)n.
C. (3 : 1)2.
D. (3 : 1)n.
- Câu 673 : Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất có các nội dung:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2
- Câu 674 : Ở 1 quần thể, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian.
A. 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng.
B. 25% hoa đỏ : 40% hoa hồng : 35% hoa trắng.
C. 30,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 20,25% hoa trắng.
D. 27,5% hoa đỏ : 46,25% hoa hồng : 26,25% hoa trắng.
- Câu 675 : Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do
A. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
B. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
C. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
D. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
- Câu 676 : Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là:
A. (1) và (4)
B. (3) và (4)
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
- Câu 677 : Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
B. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
C. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
D. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
- Câu 678 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
A. 2/3
B. 3/4.
C. 1/2.
D. 1/3
- Câu 679 : Kích thước của quần thể chịu chi phối của nhân tố chính:
A. Sinh sản, tử vong, mật độ cá thể của quần thể.
B. Sinh sản, tử vong.
C. Sinh sản, tử vong, di cư, nhập cư.
D. Sinh sản và nhập cư
- Câu 680 : Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do
A. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
B. sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
C. bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
D. động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp
- Câu 681 : Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:
A. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.
B. Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.
C. Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
D. Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
- Câu 682 : Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h, người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:
A. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.
B. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.
C. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.
D. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.
- Câu 683 : Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là
A. A = T = 359, G = X = 540.
B. A = T = 360, G = X = 543.
C. A= T = 360, G = X = 537.
D. A = T = 363. G = X = 540.
- Câu 684 : Ở một loài, khi cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀ XAXA x ♂ XaY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY.
- Câu 685 : Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính ở thực vật và động vật là:
A. Ở động vật số lượng sinh sản vô tính bằng sinh sản sinh dưỡng rất ít còn ở thực vật có nhiều.
B. Ở động vật không có sinh sản vô tính bằng sinh sản sinh dưỡng nhân tạo, còn ở thực vật có.
C. Ở động vật không có sinh sản vô tính bằng bào tử, ở thực vật không có sinh sản vô tính bằng trinh sản.
D. Ở động vật sinh sản vô tính bằng nẩy chồi và phân đôi là chủ yếu còn ở thực vật sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là chủ yếu.
- Câu 686 : Cho các bệnh, hội chứng di truyền sau:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 687 : Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
- Câu 688 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B. 100% hạt màu đỏ.
C. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng.
D. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
- Câu 689 : Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể:
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. 1
- Câu 690 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân của bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là
A. XAXAXa, XAXaY, OXA, OY.
B. XAXaXa, XAXaY, OXA, OY.
C. XAXAXa, XaXaY, OXa, OY.
D. XAXAXa, XAXAY, OXA, OY
- Câu 691 : Cho các chuỗi thức ăn:
A. 1
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 692 : Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1
- Câu 693 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
- Câu 694 : Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là dạng đột biến gen:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5
- Câu 695 : Có bao nhiêu đặc điểm trong số những đặc điểm sau là đặc điểm của trẻ đồng sinh khác trứng?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 696 : Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 721 cây thân cao, quả đỏ : 239 cây thân cao, quả vàng: 241 cây thân thấp, quả đỏ : 80 cây thân thấp, quả vàng.
A. 1.
B. 3.
C. 2
D. 4.
- Câu 697 : Áp suất rễ có được do nguyên nhân nào?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 0.
- Câu 698 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128.
B. 256.
C. 24.
D. 192
- Câu 699 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung ; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp ; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ x ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể lông cái hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 8,5%.
C. 2%.
D. 17%
- Câu 700 : Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 701 : Cho các so sánh về mức độ tiến hóa sinh sản như sau (kí hiệu > là tiến hóa hơn)
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
- Câu 702 : Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để một đột biến gen được di truyền qua sinh sản hữu tính?
A. Là đột biến giao tử hoặc đột biến tiền phôi.
B. Không gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của cá thể.
C. Đột biến phải biểu hiện ra kiểu hình.
D. Giao tử mang đột biến phải được thụ tinh
- Câu 703 : Hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?
A. Rễ cây hút nước quá ít.
B. Cây thoát nước ít hơn hút nước.
C. Cây thoát hơi nước nhiều.
D. Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước
- Câu 704 : Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta thực hiện
A. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
B. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển.
C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt.
D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển
- Câu 705 : Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
A. , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
B. , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
C. , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
D. , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%
- Câu 706 : Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
B. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
C. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.
D. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản
- Câu 707 : Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng
- Câu 708 : Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là
A. cấu tạo nên riboxom là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
B. truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể và thế hệ tế bào.
C. nhân tố trung gian vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
D. nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung
- Câu 709 : Vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp là:
A. nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn.
B. duy trì các tính trạng tốt cho con người.
C. phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá.
D. tất cả các phương án trên
- Câu 710 : Thể đồng hợp là gì?
A. Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
B. Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.
C. Là các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
D. Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau
- Câu 711 : Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đac-uyn?
A. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
B. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
C. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
D. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi môi trường sống
- Câu 712 : Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng,... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do
A. lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
B. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường.
C. thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
D. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí
- Câu 713 : Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Ứng động nở hoa.
B. Ứng động quấn vòng.
C. Ứng động thức ngủ của lá.
D. Ứng động đóng mở khí khổng của thực vật CAM.
- Câu 714 : Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các alen mới, làm tần số alen thay đổi theo một hướng xác định.
B. là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
D. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Câu 715 : Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Cây trong rừng.
B. Gà trong vườn.
C. Chim cánh cụt ở Bắc Cực.
D. Cá ở Hồ Tây.
- Câu 716 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
- Câu 717 : Một gen có 4000 nuclêôtit và có 1250X. Mạch 1 của gen có 450T1, T1 = 0,5X1. Số lượng từng loại nuclêôtit A : T : G : X của mạch 2 là:
A. 450 : 350 : 900 : 350.
B. 450 : 300 : 900 : 330.
C. 450 : 300 : 900 : 350.
D. 450 : 300 : 350 : 900
- Câu 718 : Êtylen có vai trò
A. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
B. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả
- Câu 719 : Trong kỹ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:
A. tính chất nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối.
B. tế bào của trứng.
C. tế bào của bào thai.
D. tế bào tử cung của mẹ.
- Câu 720 : Tuyến yên sản sinh ra các hoocmôn:
A. Hoocmôn kích nang trứng Ơstrôgen.
B. Hoocmôn kích thích trứng, hoocmôn tạo thể vàng.
C. Hoocmôn kích dục nhau thai Prôgestêron.
D. Prôgestêron và Ơstrôgen
- Câu 721 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộtcặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quyđịnh màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 7,5%
C. 15%.
D. 2,5 %.
- Câu 722 : Xét một số hiện tượng sau:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 723 : Số phát biểu không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 724 : Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung:
A. 3.
B. 2
C. 5.
D. 4.
- Câu 725 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
- Câu 726 : Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Tiêu phí nhiều năng lượng.
B. Tiết kiệm năng lượng.
C. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
D. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích
- Câu 727 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này có con trai và không bị cả hai bệnh này là
A. 5/8.
B. 5/24.
C. 5/16.
D. 5/12.
- Câu 728 : Ở một loài động vật, alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả hai cặp alen nói trên với thỏ lông dài, màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn; 7 lông ngắn, đều: 5 đốm, lông dài và 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này
A. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cm
B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỷ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự di truyền của hai tính trạng trên tuân theo quy luật liên kết.
C. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%
D. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp, trao đổi chéo.
- Câu 729 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau :
A. (1) và (5)
B. (3) và (6)
C. (2) và (5)
D. (2) và (4)
- Câu 730 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 731 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở ecoli đường lactôzơ có vai trò như thế nào?
A. Liên kết với vùng vận hành của opêron, vận hành sự phiên mã từ các gen cấu trúc.
B. Liên kết với vùng khởi động của opêron, khởi động sự phiên mã từ các gen cấu trúc.
C. Cung cấp năng lượng cho quá trình phiên mã.
D. Liên kết với protein ức chế làm mất vai trò ức chế của nó đối với các gen cấu trúc
- Câu 732 : Lá thoát hơi nước:
A. qua toàn bộ tế bào của lá.
B. qua lớp cutin.
C. qua khí khổng.
D. qua khí khổng và qua lớp cutin.
- Câu 733 : Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%.
B. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%.
C. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%
D. AB D = Ab d = aB D = ab d = 4,5%.
- Câu 734 : Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 8%.
B. 16%.
C. 32%.
D. 2%
- Câu 735 : Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do số lượng giảm nên các cá thể có xu hướng di cư sang quần thể khác làm giảm mức sinh.
B. Do các cá thể có xu hướng giao phối gần nên mức sinh giảm.
C. Do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm nên mức sinh giảm.
D. Do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm nên làm giảm khả năng sinh sản
- Câu 736 : Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là
A. ARN thông tin.
B. ARN vận chuyển
C. ADN có trong ti thể.
D. ARN riboxom.
- Câu 737 : Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
C. Châu chấu, trâu, ếch, muỗi.
D. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
- Câu 738 : Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?
A. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
B. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
C. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
- Câu 739 : Cơ sở tế bào học của định luật phân li là
A. do sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các cặp gen alen trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử.
B. do sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.
C. do sự phân li và tổ hợp tự do của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh, dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen.
D. do sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.
- Câu 740 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
- Câu 741 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. Cánh tay người và chi trước của ếch nhái có cấu trúc tương tự nhưng khác biệt về nhiều chi tiết
B. Thú có túi xuất hiện và tồn tại ở Nam Mĩ, Châu Nam Cực và Châu Đại Dương nhưng chỉ có ở Châu Đại Dương là thú có túi phát triển và đa dạng nhất
C. Ở cá, nòng nọc, các đôi sụn vành mang phát triển thành mang, nhưng ở người chúng phát triển thành xương tai giữa và sụn thanh quản.
D. Trong tế bào của các cơ thể sống hiện nay đều tồn tại các dạng enzim, ATP, ADN tương tự như nhau.
- Câu 742 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 743 : Sự hình dáng đi thẳng đã dẫn đến một biến đổi quan trọng nhất trên cơ thể loài người là:
A. Xương chậu phát triển làm việc sinh sản thuận lợi hơn
B. Cột sống cong chuyển từ hinh cung sang hình chữ S
C. Lồng ngực chuyển từ hẹp bề ngang sang bề trước sau
D. Giải phóng chi trươc ra khỏi chức năng di chuyển
- Câu 744 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là
A. Aabb x aaBb.
B. aabb x AaBB.
C. AaBb x AaBb.
D. AaBb x aabb.
- Câu 745 : Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840.
B. A=T=480, G=X=720.
C. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719.
D. A = T = 840; G = X = 270.
- Câu 746 : Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. 4.
B. 3.
C. 1
D. 2
- Câu 747 : Trùng roi có hình thức sinh sản:
A. Nảy chồi
B. Phân mảnh
C. Phân đôi.
D. Trinh sinh.
- Câu 748 : Một đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường ở người dẫn đến thay thế một axitamin trong chuổi pôlipeptit β-hemôglôbin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh; người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng người chị nói trên
A. 2/3 bình thường; 1/3 thiếu máu nhẹ
B. 1/3 bình thường; 2/3 thiếu máu nhẹ.
C. 50% bình thường; 50% thiếu máu nhẹ
D. 1/3 thiếu máu nặng; 2/3 thiếu máu nhẹ
- Câu 749 : Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 750 : Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 751 : Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trịnh thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
A. Thể bốn, thể ba, thể một, thể không.
B. Thể bốn, thể không.
C. Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép.
D. Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không.
- Câu 752 : Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 753 : Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có (a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa.
B. 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
D. 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa.
- Câu 754 : Có bao nhiêu phương án sau đây có nội dung nói khi về ADN plasmit tái tổ hợp?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 755 : Ý nào không đúng đối với phản xạ
A. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
B. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
C. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
D. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
- Câu 756 : Mục đích của di truyền học tư vấn là:
A. 3.
B. 4.
C. 1
D. 2.
- Câu 757 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 758 : Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 759 : Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 12
B. 48.
C. 24
D. 8.
- Câu 760 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd x ♂dd , loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 27%. Cho biến ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%.
B. 36%.
C. 20%.
D. 40%.
- Câu 761 : Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau:
A. 2.
B. 0.
C. 1.
D. 3.
- Câu 762 : Trong mô hình operon Lăc, gen điều hoà
A. luôn tổng hợp 1 lượng nhỏ prôtêin ức chế cả trong môi trường có và không có lăctozơ.
B. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi môi trường có lăctozơ.
C. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi môi trường không có lăctozơ.
D. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi có những tín hiệu đặc biệt của môi trường.
- Câu 763 : Sự mở khí khổng ngoài vai trò thoát hơi nước cho cây, còn có ý nghĩa
A. Giúp lá nhận CO2 để quang hợp.
B. Để khí oxi khuếch tán từ không khí vào lá.
C. Tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác.
D. Giúp lá dễ hấp thu ion khoáng từ rễ đưa lên.
- Câu 764 : Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A. 30%.
B. 5,25%.
C. 35%.
D. 12,25%.
- Câu 765 : Testostêrôn được sinh sản ra ở:
A. Tinh hoàn.
B. Tuyến giáp.
C. Buồng trứng.
D. Tuyến yên
- Câu 766 : Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 6 kiểu
D. 2 kiểu
- Câu 767 : Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Từ nghiên cứu trên người ra đưa ra các kết luận:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 768 : Những ứng động nào sau đây đều là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở
- Câu 769 : Ba loài ếch-Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao,song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:
A. Cách li sau hợp tử-cách li sinh thái
B. Cách li trước hợp tử-cách li cơ học
C. Cách li trước hợp tử-cách li tập tính.
D. Cách li sau hợp tử-cách li tập tính.
- Câu 770 : Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu dưới đáy biển, một số cá đực kí sinh trên con cái chỉ để thụ tinh trong mùa sinh sản, giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp. Kí sinh trên đồng lọai có thể coi là quan hệ
A. ức chế cảm nhiễm.
B. cạnh tranh cùng loài.
C. kí sinh - vật chủ
D. hỗ trợ cùng loài.
- Câu 771 : Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng tính trạng mầu sắc hạt đậu và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì
A. sự phân bố tỷ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai phép lai thuận và nghịch.
B. tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó
C. các nhiễm sắc thể phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình thụ tinh.
D. tỷ lệ phân li kiểu hình của mỗi tính trạng là 3 trội : 1 lặn
- Câu 772 : Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:
A. A = T = 526 ; G = X = 674
B. A = T = 674; G = X = 526
C. A = T = 524 ; G = X = 676
D. A = T = 676 ; G = X = 524.
- Câu 773 : Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng là bao nhiêu ?
A. 0,0625.
B. 0,0370.
C. 0,6525.
D. 0,2963.
- Câu 774 : Chu kỳ kinh nguyệt ở người diễn ra trung bình bao nhiêu ngày?
A. 32 ngày.
B. 30 ngày
C. 26 ngày.
D. 28 ngày.
- Câu 775 : Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:6:1 hoặc 9:3:3:1. Người ta rút ra các kết luận
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
- Câu 776 : Cho các hiện tượng cách li dưới đây:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 777 : Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, một thể đột biến của loài bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, lặp 1 đoạn ở nhiễm sắc thể 4. Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử không mang đột biến chiếm tỷ lệ
A. 50%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 25%.
- Câu 778 : Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét gen thứ nhất có hai alen A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gen thứ hai có hai alen B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là
A. 73,92%.
B. 87,36%.
C. 31,36%.
D. 81,25%.
- Câu 779 : Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen Xb Y, kiểu gen của con gái là XB Xb Xb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
- Câu 780 : Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
A. Thông qua phản xạ.
B. Co rút chất nguyên sinh.
C. Chuyển động cả cơ thể.
D. Tiêu tốn năng lượng.
- Câu 781 : Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi sinh con. Bên phía người vợ: có anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtô niệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtô niệu, những người khác không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con đều bị cả hai bệnh trên là
A. 1/768.
B. 1/1024.
C. 27/256.
D. 81/128.
- Câu 782 : Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen . Cho các phát biểu sau:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 783 : Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.
A. 3.
B. 2
C. 1.
D. 4.
- Câu 784 : Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
- Câu 785 : Đặc điểm nào dưới đây là sai với mã di truyền?
A. Tất cả các loài sinh vật trong sinh giới đều dùng chung một bộ mã di truyền .
B. Nhiều axitamin có thể được mã hóa bởi cùng 1 bộ ba .
C. Được đọc từ một điểm xác định liên tục từng bộ ba, không chồng gối lên nhau.
D. Nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa cho 1 axitamin
- Câu 786 : Thành phần dịch mạch rây gồm:
A. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng mới hấp thụ
B. Chủ yếu là nước và các ion khoáng.
C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại.
D. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại.
- Câu 787 : Câu nào dưới đây nói về ưu thế lai là không đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau là một phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai cao.
B. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ sau.
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường đồng nhất về kiểu hình
- Câu 788 : Một quần thể có 4 gen: I, II, III, IV; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2, 3, 4, 5. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là:
A. 120 và 480.
B. 24 và 120.
C. 14 và 120.
D. 120 và 180.
- Câu 789 : Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng,do một cặp gen nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng. Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
A. 16%.
B. 8,16%.
C. 14,06%.
D. 6,54%.
- Câu 790 : Trong quá trình nhân đôi của ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch kia tổng hợp gián đoạn. Hiện tượng này xảy ra do
A. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN
B. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ - 5’
C. mạch mới luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN
D. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ - 3’
- Câu 791 : Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
B. Điều chỉnh về số con.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
D. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái
- Câu 792 : Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưỡng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
A. Sức sinh sản và mức độ tử vong.
B. Số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Sự phát tán của các cá thể.
D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
- Câu 793 : Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 1 đỏ: 1 vàng.
B. 3 đỏ: 1 vàng.
C. 100% quả đỏ
D. 9 đỏ: 7 vàng.
- Câu 794 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
B. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
C. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 có tổng sinh khối lớn nhất.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau
- Câu 795 : Biến đổi nào dưới đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển:
A. Xương hàm thanh
B. Không có gờ mày
C. Chán rộng và thẳng
D. Hàm dưới có lồi cằm rõ
- Câu 796 : Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
B. Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
C. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D. Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
- Câu 797 : Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 11 :1.
B. 3 : 1.
C. 9: 3 : 3 : 1.
D. 9 : 1.
- Câu 798 : Đối tượng nào sau đây có thể tự thực hiện quá trình tái bản theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn?
A. 1; 2; 4;6
B. 1; 2; 4; 5
C. 1; 2; 5; 6
D. 1; 2; 3; 4; 6
- Câu 799 : Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 718 cây cao, quả đỏ: 241 cây cao, quả vàng: 236 cây thấp, quả đỏ: 80 cây thấp, quả vàng. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
- Câu 800 : Sự phôi hợp của những loại hoocmôn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày, phồng lên, tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con?
A. Hoocmôn tạo thể vàng và hoocmôn Ơstrôgen.
B. Hoocmôn thể vàng và Prôgestêron.
C. Prôgestêron và Ơstrôgen.
D. Hoocmôn kích thích nang trứng, Prôgestêron.
- Câu 801 : Ở một loài, khi cho cây F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân li như sau:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 802 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 803 : Biết nhu cầu dinh dưỡng của lúa là: 14g nitơ/kg chất khô, lượng chất dinh dưỡng còn lại trong đất bằng 0, hệ số sử dụng phân nitơ của cây lúa là 60%. Lượng phân bón nitơ cần thiết để có một thu hoạch 15 tấn chất khô/ha là:
A. 336 kg.
B. 126 kg.
C. 210 kg
D. 350 kg.
- Câu 804 : Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 805 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 806 : Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay khi tay chạm phải vật nóng?
A. Là phản xạ bẩm sinh.
B. Là phản xạ không điều kiện.
C. Là phản xạ có điều kiện.
D. Là phản xạ có tính di truyền
- Câu 807 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người có những phát biểu sau
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
- Câu 808 : Khảo sát sự di truyền tính trạng kích thước thân và thời điểm chín ở lúa, người ta cho giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 8400 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 757 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cây cao là cây thấp. Cho các phát biểu sau:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 809 : Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu ?
A. 7/9
B. 3/8
C. 1/6
D. 3/16
- Câu 810 : Cho biết:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 811 : Cho các nhận định sau về vai trò của quang hợp:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 812 : Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Trong thế giới sống, thông tin di truyền chỉ được truyền từ ADN → ARN → Pr.
B. Trong tế bào sinh vật nhân thực có cả ADN dạng mạch thẳng và mạch vòng.
C. Plasmit là 1 đơn vị tái bản độc lập với ADN trong miền nhân.
D. rARN có thời gian tồn tại lâu nhất trong tế bào so với các loại ARN khác
- Câu 813 : Câu nào đúng khi nói về áp suất rễ
A. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao.
B. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao.
D. Là động lực của dòng mạch rây.
- Câu 814 : Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì:
A. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
B. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
D. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
- Câu 815 : Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng và 1 cây hạt xanh. Tìm thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P.
A. 3/4Aa: 1/4aa.
B. 1/2Aa : 1/2AA.
C. 2/3AA : 1/3 Aa.
D. 2/3Aa : 1/3 AA
- Câu 816 : Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,25A; ,075a.
B. 0,65A; ,035a.
C. 0,55A; ,045a.
D. 0,75A; ,025a.
- Câu 817 : Mục đích của tái bản ADN là
A. chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào.
B. chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin.
C. chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.
D. chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào.
- Câu 818 : Biến thái là:
A. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
C. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
- Câu 819 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
A. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%.
B. tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
C. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%.
D. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
- Câu 820 : Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. IBIO và IAIO.
B. IAIO và IBIO
C. IOIO và IAIO
D. IBIO và IBIO.
- Câu 821 : Các enzim đóng vai trò như thế nào trong quá trình biến đổi tiến hoá tiền sinh học.
A. Xúc tác cho các phản ứng sinh học trong côaxecva.
B. Làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
C. Làm cho quá trình phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
D. Làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
- Câu 822 : Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Chuỳ xinap
B. Màng sau xinap
C. Màng trước xinap
D. Khe xinap
- Câu 823 : Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
A. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
B. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
C. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.
D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
- Câu 824 : Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là
A. các loài ong, kiến, mối luôn sống thành đàn.
B. con người trong xen canh giữa ngô và lạc.
C. hải quỳ và tôm ký cư luôn di chuyển cùng nhau.
D. các loài cây mọc cùng sống trong một khu rừng.
- Câu 825 : Theo quy luật phân li độc lập của Menđen: Các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau là do
A. tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. sự phân bố tỷ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai phép lai thuận và nghịch.
C. các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. tỷ lệ phân li kiểu hình của mỗi tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
- Câu 826 : Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của nguyên phân thì số NST là
A. 44.
B. 22.
C. 26.
D. 52.
- Câu 827 : Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y ; gen II có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; gen III có 3 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
A. 27.
B. 34.
C. 64.
D. 54.
- Câu 828 : Sinh sản hữu tính gặp ở:
A. động vật có xương sống.
B. nhiều loài động vật có tổ chức thấp.
C. động vật đơn bào.
D. hầu hết động vật không xương sống và động vật có xương sống
- Câu 829 : Từ phả hệ đã cho người ta có thể:
A. Xác định được tính trạng nào do gen quyết định và tính trạng nào phụ thuộc vào môi trường.
B. Các bệnh tật di truyền có liên quan với các đột biến NST.
C. Biết được tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen quy định, có di truyền liên kết với giới tính hay không.
D. Theo dõi các alen nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Câu 830 : Nhau thai sản sinh ra hoocmôn:
A. Prôgestêron.
B. LH.
C. HCG.
D. FSH.
- Câu 831 : Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là:
A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
B. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 1 thân cao, hoa đỏ: 2 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ.
- Câu 832 : Cho các cặp cơ quan:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 833 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 834 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 835 : Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 3.
B. 1
C. 4.
D. 2.
- Câu 836 : Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3.
- Câu 837 : Cho một số phương pháp tạo giống sau:
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
- Câu 838 : Các mã bộ ba AAA, XXX, GGG, và UUU (trên phân tử mARN) tương ứng xác định các axit amin lizin (Lys), prolin (Pro), glicin (Gli) và phenylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến điểm dạng thay thế nucleotit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit Pro – Gli – Lys – Phe. Trình tự các nucleotit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến có thể là
A. 5’-GAGXXXUUUAAA-3’
B. 3’-XXXGAGAAATTT-5’
C. 3’-GAGXXXTTTAAA-5’
D. 5’-GGGXXXTTTAAA-3’.
- Câu 839 : Điện thế nghỉ là
A. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm
B. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
- Câu 840 : Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trai thuận tay trái. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là:
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 1/3.
- Câu 841 : Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến 100 mét?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 842 : Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
- Câu 843 : Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây :
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 844 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của (F1) sau dây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBbDd.
B.
C. AaBBDd.
D.
- Câu 845 : Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 846 : Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
- Câu 847 : Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành.
C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động
- Câu 848 : Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
A. nitơ hữu cơ cây không hấp thu được.
B. nitơ phân tử tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
C. nitơ độc hại cho cây.
D. nitơ muối khoáng cây hấp thu được.
- Câu 849 : Ở một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai có sự phân li của hai kiểu hình là bao nhiêu?
A. 8/9.
B. 1/9.
C. 9/7.
D. 9/16
- Câu 850 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
- Câu 851 : Giả sử quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Cho quần thể tự phối qua n thế hệ, tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ n là
A. (1/2)n
B. 1 – ( 1/2 )2
C. 1 – ( 1/2 )n-1
D. 1 – (1/2)n.
- Câu 852 : Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
B. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
C. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại trước sự biến đổi của môi trường sống
- Câu 853 : Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki
A. ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.
B. ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.
C. ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.
D. ở mạch tổng hợp liên tục
- Câu 854 : Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là:
A. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.
D. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành
- Câu 855 : Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản:
A. sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
C. sinh sản bằng thân củ và thân rễ.
D. sinh sản phân đôi và nảy chồi.
- Câu 856 : Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li
A. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
B. đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
C. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
- Câu 857 : Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học là
A. Xuất hiện các dạng sống đơn bào nhân sơ.
B. Xuất hiện các quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Xuất hiện các hệ tương tác đại phân tử giữa prôtêin – axit nuclêic.
D. Xuất hiện các hạt côaxecva
- Câu 858 : Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống dưới O0C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
A. 1, 4, 5.
B. 3, 4, 5.
C. 2, 3, 5.
D. 1, 2, 3.
- Câu 859 : Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng sau xinap.
B. Khe xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Màng trước xinap.
- Câu 860 : Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì:
A. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
B. vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn.
C. vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
D. vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
- Câu 861 : Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hỗ trợ.
- Câu 862 : Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là
A. các gen phải nằm ở vị trí khác xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. các gen phải cùng tác động để hình thành nên nhiều tính trạng.
C. các cặp gen phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
- Câu 863 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 0.
C. 2.
D. 1.
- Câu 864 : Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là 1 quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp là:
A. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → thụ tinh tạo thành hợp tử → Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới.
B. Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới → thụ tinh tạo thành hợp tử → giảm phân hình thành tinh trùng và trứng.
C. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → thụ tinh tạo thành hợp tử.
D. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới.
- Câu 865 : Phương pháp nghiên cứu phả hệ có nội cung cơ bản là nghiên cứu sự di truyền
A. của một tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng gần gũi qua một thế hệ.
B. của hai hay nhiều tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
C. của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
D. của hai tính trạng nhất định trên những người không có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
- Câu 866 : Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
- Câu 867 : Sự hút khoáng thụ động của tế bào rễ phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
- Câu 868 : Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không đuợc dồi dào. Cho các khả năng sau đây:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 869 : Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
A. 10%.
B. 10,16%.
C. 8,16%.
D. 8%.
- Câu 870 : Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 871 : Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
B. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào
D. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
- Câu 872 : Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
A. 1.
B. 4.
C. 3
D. 2.
- Câu 873 : Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
- Câu 874 : Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 64.
C. 10.
D. 8.
- Câu 875 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là
A. 37,5%.
B. 63%.
C. 49,5%.
D. 25,5%
- Câu 876 : Cho A : cây cao, a : cây thấp, B : hoa đỏ, b : hoa vàng, D : hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Cho các phát biểu sau :
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 877 : Bạn An đang trồng một cây ớt cảnh nhỏ rất đẹp. Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn và gia đình đi du lịch mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong bóng tối, sau kì nghỉ lễ về bạn rất ngạc nhiên khi thấy cây này vẫn còn sống. Có bao nhiêu giải thích đúng trong số những giải thích dưới đây :
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 0.
- Câu 878 : Bào quan thực hiện chức năng quang hợp
A. Lá cây
B. Lục lạp
C. Tilacoit
D. Diệp lục
- Câu 879 : Ở một loài chim, xét sự di truyền tính trạng độ dài lông. Có một phép lai dưới đây:
A. gen trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
B. gen trội liên kết với NST giới tính Y.
C. gen lặn nằm trên NST giới tính X.
D. gen trội liên kết với NST giới tính X.
- Câu 880 : Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 43,7500%.
B. 48,4375%.
C. 37,5000%
D. 46,8750%.
- Câu 881 : Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít.
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối đa.
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể.
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn giữa của đường cong) sinh trưởng của quần thể.
- Câu 882 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN – pôlimeraza có vai trò
A. lắp ráp các nuclêôtit vào mạch mới của ADN con.
B. tháo xoắn phân tử ADN mẹ.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch của ADN mẹ.
D. đóng xoắn phân tử ADN con
- Câu 883 : Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
B. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
- Câu 884 : Ở Thực vật có 2 hình thức sinh sản vô tính là:
A. sinh sản bằng chồi và sinh sản bằng lá.
B. sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng cành
C. sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
D. sinh sản bằng rễ và sinh sản bằng thân củ
- Câu 885 : Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do
A. một phần không được sinh vật sử dụng.
B. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
C. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết.
D. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật
- Câu 886 : Yếu tố di truyền nguyên vẹn tử bố mẹ sang con là
A. kiểu gen.
B. tính trạng.
C. kiểu hình.
D. alen
- Câu 887 : Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong thiên nhien. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.
A. 3.
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 888 : Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
- Câu 889 : Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Ở thực vật, tre lứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão, giúp chúng sinh trưởng phát triển tốt hơn.
B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất động nhờ đó chúng giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi.
C. Ở loài khỉ, khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khoẻ nhất, các con đực yếu hơn sẽ phải di cư đến một nơi khác, chỉ có con đực khoẻ nhất được ở lại đàn.
D. Ở loài linh dương đầu bò, các cá thể khi hoạt động thường theo đàn có số lượng rất lớn, khi gặp vật ăn thịt cả đàn bỏ chạy, con yếu sẽ bị vật ăn thịt tiêu diệt
- Câu 890 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n
B. 2n
C. (1:1)n.
D. (1:2:1)n
- Câu 891 : Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỉ lệ , gen bị đột biến kém hơn gen bình thường một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 719; G = X = 481.
B. A = T = 721; G = X = 479.
C. A = T = 419; G = X = 721.
D. A = T = 720; G = X = 480.
- Câu 892 : Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là
A. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.
B. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định.
C. cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định.
D. cái XX, đực XY và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định
- Câu 893 : Ở động vật sinh sản hữu tính có các hình thức thụ tinh
A. thụ tinh trong và tự thụ tinh.
B. thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
C. thụ tinh ngoài và thụ tinh chéo.
D. tự thụ tinh và thụ tinh chéo.
- Câu 894 : Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình cho biết bố bị bệnh (A), mẹ bình thường, họ sinh được con gái đầu bình thường và con trai thứ hai bị bệnh (A). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Có thể bệnh A được di truyền thẳng.
B. Có thể bệnh A do gen nằm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X.
C. Chưa xác định rõ bệnh do gen trôi hay gen lặn quy định.
D. Bệnh A do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tínhY
- Câu 895 : Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 896 : Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
- Câu 897 : Cho các đặc điểm sau nói về sự vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường gian bào.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 898 : Trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlymeraza tác động theo cách
A. Di chuyển trên mạch khuôn của phân tử ADN theo chiều từ 3’đến 5’ để tổng hợp mạch mới.
B. Nối các đoạn Okazaki với nhau để tạo thành một mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên 1 phân tử ADN hoàn toàn mới, theo nguyên tắc bổ sung.
D. Tháo xoắn, tách mạch phân tử ADN và lắp các nuclêôtit tự do của môi trường theo nguyên tắc bổ sung
- Câu 899 : Một quần thể người, xét ba alen quy định nhóm máu là IA, IB, IO, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Nhóm máu O chiếm tỉ lệ 47,61%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 28,08%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,63%, nhóm máu AB chiếm 4,68%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Số người có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm 52,54%.
B. Có 5 kiểu gen quy định nhóm máu.
C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số những người có nhóm máu A trong quần thể là 2/3.
D. Tần số tương đối các alen IA, IB, IO trong quần thể là IA = 0,13; IB = 0,69; IO = 0,18
- Câu 900 : Giả thiết một công ty giống cây trồng đã cung cấp cho bà con nông dân hạt ngô giống đúng tiêu chuẩn, có năng suất cao nhưng khi trồng cây ngô lại không cho hạt (biết rằng không có đột biến xảy ra). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không hạt trong trường hợp trên ?
A. có thể do giống cây ngô này có mức phản ứng rộng.
B. có thể do giống không thuần chủng nên có sự phân li về kiểu hình.
C. có thể do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp.
D. có thể do giống cây ngô này di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
- Câu 901 : Điện thế hoạt động là:
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
- Câu 902 : Có các bệnh và tật DT sau và các ĐB liên quan
A. III - 3, IV - 4.
B. II - 2, V -1.
C. I - 1, IV - 2.
D. II - 1.
- Câu 903 : Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 904 : Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin tương đương với thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở đối tượng nào?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 905 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: AaBb X ♀ Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiêm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1 ?
A. 7, 4, 10 và 2.
B. 6, 4, 7 và 2.
C. 6, 2, 7 và 4.
D. 7, 2, 10 và 4.
- Câu 906 : Cho các nội dung sau về tương tác gen:
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
- Câu 907 : Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 908 : Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật:
A. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
B. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
C. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
- Câu 909 : Lai xa được sử dụng đặc biệt phổ biến trong
A. Chọn giống vật nuôi và cây trồng.
B. Chọn giống vật nuôi.
C. Chọn giống vi sinh vật.
D. Chọn giống cây trồng
- Câu 910 : Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 4 cây cao : 1 cây thấp. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, ở F4 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1.
B. 0,2AA + 0,55Aa + 0,25aa = 1.
C. 0,55AA + 0,25Aa + 0,2aa = 1
D. 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
- Câu 911 : Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại
- Câu 912 : Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình tái bản ADN?
A. tARN.
B. Ribôxôm
C. Nuclêôtit.
D. mARN
- Câu 913 : Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhiệt độ và ánh sáng.
B. Thức ăn.
C. Hoocmôn.
D. Nhân tố di truyền
- Câu 914 : Khoai tây sinh sản bằng:
A. rễ củ.
B. thân củ.
C. Lá.
D. Thân rễ
- Câu 915 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
A. Động vật và thực vật đa dạng, phong phú; có nhiều động vật cỡ lớn.
B. Ánh áng mặt trời ít soi xuống mặt đất nên có nhiều loài cây ưa bóng.
C. Khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp xanh tốt quanh năm, có nhiều tầng.
D. Khí hậu ít ổn định, vai trò của các nhân tố hữu sinh và vô sinh là như nhau.
- Câu 916 : Menđen sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để
A. để xác định cá thể thuần chủng chuẩn bị cho các phép lai.
B. để xác định một tính trạng là trội hay lặn.
C. kiểm tra kiểu gen những cá thể mang kiểu hình trội.
D. để xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng
- Câu 917 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 918 : Các kiểu hướng động âm của rễ là:
A. hướng sáng, hướng nước
B. hướng sáng, hướng hoá (đối với hóa chất độc hại).
C. hướng nước, hướng hoá.
D. hướng đất, hướng sáng
- Câu 919 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 920 : Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi
A. mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
B. khi các cá thể sống trong các khu vực khác nhau, khi chúng xâm phạm nơi của nhau thì sự cạnh tranh diễn ra.
C. khi hai cá thể có cùng một tập tính hoạt động, sống trong cùng một môi trường nên chúng mâu thuẫn với nhau dẫn đến cạnh tranh.
D. khi các cá thể có cùng một nhu cầu dinh dưỡng và trước cùng một nguồn dinh dưỡng, khi đó xảy ra sự cạnh tranh dinh dưỡng.
- Câu 921 : Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy rằng: Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng
A. tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. thương xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
C. hiệu xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
D. tổng xác suất của các tính trạng hợp thành nó
- Câu 922 : Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người có thể tạo ra hội chứng Đao?
A. 1 và 4.
B. 1 và 2.
C. 3 và 4.
D. 2 và 3.
- Câu 923 : Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
- Câu 924 : Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích
A. xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào.
B. nhằm xác định sự hình thành một kiểu hình do những yếu tố nào quy định và trong các yếu tố tác động đó yếu tố nào đóng vai trò lớn hơn trong việc biểu hiện kiểu hình.
C. xác định gen quy định tính trạng là di truyền theo quy luật tương tác gen hay di truyền liên kết gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
D. xác định gen quy định tính trạng là di truyền theo quy luật tương tác gen hay di truyền liên kết gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
- Câu 925 : Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
B. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
C. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
D. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
- Câu 926 : P thuần chủng lai với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 927 : Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4.
- Câu 928 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân của bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là
A. XXAXAXa, XAXAY, OXA, OY.
B. XAXAXa, XAXaY, OXA, OY.
C. XAXaXa, XAXaY, OXA, OY.
D. XAXAXa, XaXaY, OXa, OY.
- Câu 929 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của vật ăn thịt - con mồi; kí sinh - vật chủ?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 930 : Ở người, gen a gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng A quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có 10 người mang gen bạch tạng. Một người đàn ông có da bình thường thuộc quần thể trên kết hôn với một người phụ nữ dị hợp tử về gen trên nhưng thuộc quần thể khác, xác suất sinh con đầu lòng không bị bạch tạng của họ là:
A. 99,25%.
B. 2,5%.
C. 97,5%.
D. 25%
- Câu 931 : Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
- Câu 932 : Cho các thể đột biến sau ở người:
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 933 : Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 934 : Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 935 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
A. 6 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 8 lần
- Câu 936 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0.2%.
B. 2%
C. 11,8%
D. 88,2%
- Câu 937 : Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
- Câu 938 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái xám, dài, đỏ giao phối với ruồi đực, đen, cụt, đỏ thu được F1: 1% ruồi xám, dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen (f %) là
- Câu 939 : Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!