Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lí năm 2019 - Đ...
- Câu 1 : Con lắc lò xo lý tưởng gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật khối lượng m = 1kg, thực hiện dao động điều hòa.Tại thời điểm t bất kỳ li độ và vận tốc của vật là x = 0,3m; v = 4 m/s. Biên độ dao động của vật là
A 0,3 m
B 0,5 m
C 0,6 m
D 0,4 m
- Câu 2 : Hai ống dây dài bằng nhau và có cùng số vòng dây, nhưng đường kính ống một gấp đôi đường kính ống hai. Khi ống dây một có dòng điện 10A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống một là 0,2T. Nếu dòng điện trong ống hai là 5A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống hai là
A 0,1T
B 0,4T
C 0,05T
D 0,2T
- Câu 3 : Vòng dây kim loại diện tích S đặt vuông góc với đường sức từ của một từ trường có độ lớn cảm ứng từ biến đổi theo thời gian như đồ thị, suất điện động cảm ứng sinh ra có giá trị:
A 0(V)
B $\frac{{S\sqrt 3 }}{2}(V)$
C $\frac{S}{2}(V)$
D S(V)
- Câu 4 : Thiết bị nào sau đây không có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
A Hai vành khuyên cùng hai chổi quét trong máy phát điện
B Bốn điot mắc thành mạch cầu
C Một điốt chỉnh lưu
D Hai bán vành khuyên cùng hai chổi quét trong máy phát điện
- Câu 5 : Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp,dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A 9
B 8
C 11
D 5
- Câu 6 : Lần lượt treo hai vật m1 và m2 vào một con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m và kích thích dao động điều hòa. Trong cùng một khoảng thời gian nhất định m1 thực hiện 20 dao động và m2 thực hiện 10 dao động. Nếu cùng treo cả hai vật vào lò xo thì chu kỳ dao động của hệ là π/2s. Khối lượng m1 m2 lần lượt là
A 0,5kg; 1,5 kg
B 0,5 kg; 2 kg
C 0,5kg; 1kg
D 1kg; 0,5kg
- Câu 7 : Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương thì các vật còn lại:
A B âm, C dương, D âm.
B B dương, C âm, D dương.
C B âm, C dương, D dương.
D B âm, C âm, D dương.
- Câu 8 : Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 2 cặp cực, stato là 4 cuộn dây nối tiếp có số vòng dây ở mỗi cuộn là 200 vòng. Biết từ thông cực đại qua một vòng dây bằng 5mWb và tốc độ quay của roto là 25 vòng/s thì suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ra gần đúng bằng
A \(200\sqrt 2 \pi \,\left( V \right)\)
B \(220\sqrt 2 \pi \,\left( V \right)\)
C \(110\sqrt 2 \pi \,\left( V \right)\)
D \(200\sqrt 2 \left( V \right)\)
- Câu 9 : Vật dao động điều hòa với phương trình x=8cos25πt(cm). Biên độ, chu kì dao động của vật là:
A 4cm; 0,4s
B 8cm; 0,4s
C 4cm; 0,2s
D 8cm; 0,2s
- Câu 10 : Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng -3µC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A ${q_1} = 4\mu C;{q_2} = - 7\mu C$
B ${q_1} = 2,3\mu C;{q_2} = - 5,3\mu C$
C ${q_1} = - 1,34\mu C;{q_2} = - 4,66\mu C$
D ${q_1} = 1,41\mu C;{q_2} = - 4,41\mu C$
- Câu 11 : Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB, Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A 5m/s
B 20m/s
C 10m/s
D 40m/s
- Câu 12 : Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là $T = 1,919 \pm 0,001(s)$ và $l = 0,9 \pm 0,002(m)$. Bỏ qua sai số của số pi. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
A $g = 9,648 \pm 0,031m/{s^2}$
B $g = 9,544 \pm 0,035m/{s^2}$
C $g = 9,648 \pm 0,003m/{s^2}$
D $g = 9,544 \pm 0,003m/{s^2}$
- Câu 13 : Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:
A gương phẳng.
B gương cầu.
C cáp dẫn sáng trong nội soi.
D thấu kính.
- Câu 14 : Để một máy phát điện xoay chiều roto có 8 cặp cực phát ra dòng điện tần số là 50Hz thì roto quay với vận tốc:
A 375 vòng/phút
B 400 vòng/phút
C 480 vòng/phút
D 96 vòng/phút
- Câu 15 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương trình: x1 = 2cos(4t + φ1) (cm); x2 = 2cos(4t + φ2) (cm) với 0 ≤ φ2 - φ1 ≤ π. Biết phương trình dao động tổng hợp: x = 2cos(4t + π/6) (cm). Hãy xác định φ1?
A π/6
B – π/6
C – π/2
D π/2
- Câu 16 : Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau, dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox, VTCB của vật cùng tọa độ 0. Biên độ của con lắc 1 là A1 = 3 cm, của con lắc 2 là A2 = 6cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương Ox là a = 3$\sqrt 3 $(cm). Khi động năng của con lắc 1 là cực đại bằng W thì động năng của con lắc 2 là
A 2W/3
B W/2
C W
D 2W
- Câu 17 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có cuộn cảm thuần độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C và điện trở thuần R nối tiếp. Khi tần số của điện áp là f thì hệ số công suất là cosφ1 = 1. Khi tần số điện áp là 2f thì hệ số công suất là $\sqrt 2 /2$. Mối quan hệ đúng giữa ZL, ZC và R khi tần số điện áp bằng 2f là:
A ZL = ZC = 3R
B ZL = 4ZC = 4R/3
C ZL = 2ZC = 2R
D 2ZL = ZC = 3R
- Câu 18 : Cho phản ứng hạt nhân $n + {}_{92}^{235}U \to {}_{39}^{95}Y + {}_{53}^{138}I + 3_0^1n$ Đây là
A Phản ứng nhiệt hạch
B phóng xạ α
C phản ứng phân hạch
D phóng xạ γ
- Câu 19 : Trong thí nghiệm Y-âng: a = 2mm; D = 2,5m. Khe S được chiếu bởi 2 bức xạ có λ1 = 0,6μm và λ2 chưa biết. Trong một khoảng rộng MN = 15mm trên màn đếm được 41 vạch sáng trong đó có 5 vạch sáng là kết quả trùng nhau của hệ vân và 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm tại M và N. Bước sóng của bức xạ λ2 là:
A 0,52μm
B 0,5μm
C 0,48μm
D 0,54μm
- Câu 20 : Giá trị tuyệt đối của từ thông qua diện tích S đặt vuông góc với cảm ứng từ $\overrightarrow B $
A tỉ lệ với số đường sức từ qua một đơn vị diện tích S.
B tỉ lệ với độ lớn chu vi của diện tích S.
C là giá trị cảm ứng từ B tại nơi đặt diện tích S.
D tỉ lệ với số đường sức từ qua diện tích S.
- Câu 21 : Một nguồn âm O phát sóng âm theo mọi phương như sau. Khoảng cách từ M đến nguồn bằng 1/10 khoảng cách từ N đến nguồn. Nếu mức cường độ âm tại N là 50 dB thì mức cường độ âm tại M sẽ bằng
A 30dB
B 50dB
C 70dB
D 500dB
- Câu 22 : Mạch điện AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với MB . Đoạn mạch MB chỉ có tụ C thay đổi được. Điện áp ${u_{AB}} = 150\sqrt 2 cos100\pi t\left( V \right)$thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM sớm pha hơn cường độ dòng điện là π/6. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM và UMB đạt giá cực đại. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là:
A 150V
B 75V
C 200V
D $75\sqrt 2 V$
- Câu 23 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng
A Hiện tượng giao thoa thể hiện ánh sáng có tính chất sóng.
B Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng
C Hiện tượng quang điện ngoài thể hiện ánh sáng có tính chất hạt.
D Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì càng thể hiện rõ tính chất sóng.
- Câu 24 : Hai chất điểm A và B dao động trên hai cực của hệ tọa độ Oxy (O là vị trí cân bằng của 2 vật) với phương trình lần lượt là: x = 4cos(10πt + π/6)cm và y = 4cos(10πt + φ)cm. Biết –π/2 < φ < π/2. Để khoảng cách AB không đổi thì giá trị của φ bằng
A π/6
B – π/3
C 5π/6
D π/3
- Câu 25 : Chất phóng xạ pôlôni ${}_{84}^{209}Po$ có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Khối lượng Po có độ phóng xạ 1Ci là.
A 0,12g
B 0,2g
C 0,22mg
D 1,12mg
- Câu 26 : Điện năng ở một nhà máy điện trước khi truyền đi xa phải đưa tới một máy tăng áp. Ban đầu, số vòng dây của cuộn thứ cấp của máy tăng áp là N2 thì hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Biết điện áp hiệu dụng và số vòng dây ở cuộn sơ cấp không đổi. Để hiệu suất của quá trình truyền tải tăng lên đến 95% thì số vòng dây của cuộn thứ cấp ở máy biến áp phải là
A 4N2
B 2N2
C v
D 3N2
- Câu 27 : Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,2001. Số chữ số có nghĩa là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 28 : Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dụng C = 0,2μF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
A 6,28.10-4s.
B 12,56.10-4s.
C 6,28.10-5s.
D 12,56.10-5s.
- Câu 29 : Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau một khoảng a =20 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB một khoảng ngắn nhất là:
A 2,572 cm.
B 3,246 cm.
C 1,78 cm.
D 2,775 cm.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất