Mạch R, L, C mắc nối tiếp có các thông số thay đổi...
- Câu 1 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50 Ω, tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là
A 220 V.
B \(440\sqrt 2 \,\,V\)
C \(220\sqrt 2 \,\,V\)
D 440 V.
- Câu 2 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị \(\dfrac{1}{{40\pi }}\,\,mF\) hoặc \(\dfrac{1}{{20\pi }}\,\,mF\) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
A \(\dfrac{1}{{2\pi }}\,\,H\)
B \(\dfrac{3}{\pi }\,\,H\)
C \(\dfrac{1}{{3\pi }}\,\,H\)
D \(\dfrac{2}{\pi }\,\,H\)
- Câu 3 : Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị Cm thì \({U_{MB\min }} = 75\,\,V\). Điện trở thuần của cuộn dây là
A 24 Ω
B 16 Ω
C 30 Ω
D 40 Ω
- Câu 4 : Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Hiệu điện thế xoay chiều 2 đầu đoạn mạch có biểu thức \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{8}} \right)\,\,\left( V \right)\). Khi \({L_1} = \dfrac{1}{\pi }\,\,H\) hoặc \({L_2} = \dfrac{3}{\pi }\,\,H\) thì thấy cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau và bằng \(\sqrt 2 \,\,A\). Giá trị của R là?
A 80 Ω
B 100 Ω
C 90 Ω
D 110 Ω
- Câu 5 : Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây. Biết U = 10 V; f = 50 Hz. Khi L = L1 thì UAM = 20 V và UMB = 28 V. Khi L = L2 thì UAM đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó xấp xỉ bằng
A 20 V.
B 25 V.
C 30 V.
D 40 V.
- Câu 6 : Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây. Biết U = 150 V; f không đổi. Khi C = C1 thì UAM = 210 V và UMB = 270 V. Khi C = C2 thì UAM = 2UMB. Giá trị của UMB khi C = C2 xấp xỉ bằng
A 120 V.
B 220 V.
C 240 V.
D 180 V.
- Câu 7 : Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây. Biết U và f không đổi. Khi C = C1 hoặc C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có giá trị như nhau. Khi C = C0 thì UCmax. Độ lệch pha giữa u và i trong các trường hợp trên là \({75^0};{15^0}\) và φ0. Giá trị của \({\varphi _0}\)là
A 300
B 450
C 600
D 900
- Câu 8 : Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây. Biết U = 220 V và f không đổi. Khi C = C1 thì điện áp uAM trễ pha 600 so với u. Khi C = C2 thì điện áp uAM trễ pha 300 so với u. Trong hai trường hợp trên, điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có cùng giá trị. Giá trị đó xấp xỉ bằng
A 230 V.
B 250 V.
C 300 V.
D 280 V.
- Câu 9 : Đặt một điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu mạch RCL mắc nối tiếp, có cuộn dây thuần cảm, điện dung C của tụ điện thay đổi được. Khi điều chỉnh điện dung đến giá trị mà \({Z_C} = 1,5{Z_L}\) thì điện áp hiệu dụng \({U_{RC}}\) đạt cực đại và bằng \(60\sqrt 3 \,\,\left( V \right)\). Hỏi \({U_0}\) có giá trị bằng bao nhiêu?
A \(60\sqrt 2 \,\,V\)
B \(60\sqrt 3 \,\,V\)
C \(120\sqrt 2 \,\,V\)
D \(120\,\,V\)
- Câu 10 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần \(L = \dfrac{2}{\pi }\) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \(C = {C_1} = \dfrac{{0,1}}{\pi }\,\,mF\) thì dòng điện trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi \(C = \dfrac{{{C_1}}}{{2,5}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Tính tần số góc của dòng điện
A \(200\pi \,\,rad/s\)
B \(50\pi \,\,rad/s\)
C \(100\pi \,\,rad/s\)
D \(10\pi \,\,rad/s\)
- Câu 11 : Cho đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện có điện dung thay đổi được và điện trở \(R = 100\,\,\Omega \). Có hai giá trị khác nhau của C là \({C_1}\) và \({C_2} = 0,5{C_1}\), mạch có cùng công suất tỏa nhiệt, nhưng dòng điện lệch pha nhau \(\dfrac{\pi }{2}\). Giá trị của C1 là
A \(\dfrac{{100}}{\pi }\,\,\mu F\)
B \(\dfrac{{25}}{\pi }\,\,\mu F\)
C \(\dfrac{{50}}{\pi }\,\,\mu F\)
D \(\dfrac{{150}}{\pi }\,\,\mu F\)
- Câu 12 : Một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \dfrac{{0,4}}{\pi }\,\,H\) và mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung có thể thay đổi. Đặt vào hai đầu mạch AB một điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\). Khi \(C = {C_1} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\,\,F\) thì dòng điện trong mạch trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB. Khi \(C = {C_2} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{5\pi }}\,\,F\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt cực đại là \({U_{C\max }} = 100\sqrt 5 \,\,V\). Giá trị của R là
A \(50\,\,\Omega \)
B \(40\,\,\Omega \)
C \(10\,\,\Omega \)
D \(20\,\,\Omega \)
- Câu 13 : Mạch điện AB gồm đoạn AM nối tiếp MB. Đặt vào hai đầu mạch \(u = 150\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\). Điện áp ở hai đầu đoạn AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc \({30^0}\). Đoạn MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng \({\left( {{U_{AM}} + {U_{MB}}} \right)_{\max }}\). Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là
A \(150\,\,V\)
B \(75\sqrt 3 \,\,V\)
C \(200\,\,V\)
D \(75\sqrt 2 \,\,V\)
- Câu 14 : Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB, trong đó đoạn mạch AM chứa cuộn dây điện trở r = 20 Ω, đoạn mạch MB chứa điện trở thuần R = 50 Ω nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi \(C = {C_1} = \dfrac{{200}}{\pi }\,\,\mu F\) thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Điều chỉnh \(C = {C_2}\) thì \({U_{MB\max }}\), giá trị cực đại đó xấp xỉ bằng
A 323,6 V
B 262,6 V
C 225,8 V
D 283,8 V
- Câu 15 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L, C nối tiếp có C thay đổi thì thấy khi \({C_1} = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) và \({C_2} = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\,\,F\) thì điện áp hiệu dụng đặt vào tụ C không đổi. Để điện áp hiệu dụng đó đạt cực đại thì giá trị C là:
A \(C = \dfrac{{{{3.10}^{ - 4}}}}{{4\pi }}\,\,F\)
B \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}\,\,F\)
C \(C = \dfrac{{{{3.10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\,\,F\)
D \(C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}\,\,F\)
- Câu 16 : Cho đoạn mạch RLC có L thay đổi được. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số f. Khi \(L = {L_1} = \dfrac{2}{\pi }\,\,H\) hoặc \(L = {L_2} = \dfrac{3}{\pi }\,\,H\) thì hiệu điện thế trên cuộn dây thuần cảm này là như nhau. Muốn \({U_{L\max }}\) thì L phải bằng bao nhiêu?
A \(L = \dfrac{1}{\pi }\,\,H\)
B \(L = \dfrac{{2,4}}{\pi }\,\,H\)
C \(L = \dfrac{{1,5}}{\pi }\,\,H\)
D \(L = \dfrac{{1,2}}{\pi }\,\,H\)
- Câu 17 : Đặt điện áp \({u_{AB}} = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm đây thuần cảm có thể thay đổi độ tự cảm được. Thay đổi \(L = {L_1}\) và \(L = {L_2}\) thì đều cho điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL lớn gấp k (k > 1) lần điện áp hiệu dụng UAB. Biết rằng \(8R = {\omega ^3}C{L_1}{L_2}\). Tìm \({U_{L\min }}\) khi \(L = {L_1}\)
A \(60\sqrt 2 \,\,V\)
B \(80\sqrt 2 \,\,V\)
C \(60\sqrt 3 \,\,V\)
D \(80\sqrt 3 \,\,V\)
- Câu 18 : Cho mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C và điện trở R. Có hai giá trị khác nhau của L là \({L_1} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{\pi }\,\,H\) và \({L_2} = \dfrac{{3\sqrt 3 }}{\pi }\,\,H\) thì dòng điện có cùng giá trị hiệu dụng nhưng giá trị tức thời có pha ban đầu hơn kém nhau \(\dfrac{{2\pi }}{3}\). Giá trị của R và ZC lần lượt là:
A 100 Ω và \(200\sqrt 3 \,\,\Omega \)
B 100 Ω và \(100\sqrt 3 \,\,\Omega \)
C 200 Ω và \(200\sqrt 3 \,\,\Omega \)
D 200 Ω và \(100\sqrt 3 \,\,\Omega \)
- Câu 19 : Cho đoạn mạch không phân nhánh RLC có \(R = 50\,\,\Omega ;C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là \(u = 100\sqrt 3 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\). Điều chỉnh \(L = {L_1}\) để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại, \(L = {L_2}\) để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch RL cực đại, \(L = {L_3}\) để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị lớn nhất. Giá trị gần nhất của \(\left( {{L_1} + {L_2} + {L_3}} \right)\) là
A 0,6 H
B 0,8 H
C 0,7 H
D 0,5 H
- Câu 20 : Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây. Biết U và f không đổi. Khi có cộng hưởng, cường độ dòng điện có giá trị 5 A. Khi L = L0 thì ULmax, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 4 A. Khi L = L1, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đúng bằng U, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I1. Giá trị của I1 bằng
A 3,6 A
B 7,2 A
C 4,8 A
D 2,7 A
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất