Tổng hợp đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay c...
- Câu 1 : Trong các loại sinh vật sau đây, loại nào không phải là sản phẩm của chuyển ghép gen?
A. Chuột bạch có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.
B. Vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin làm thuốc điều trị bệnh tiểu đường cho người.
C. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp b - carôten trong hạt.
D. Cây dâu tằm có lá to, nhiều lá, lá dày, xanh đậm.
- Câu 2 : Một đoạn ADN có mạch mã gốc chứa các cặp nuclêôtit chưa hoàn chỉnh như sau:
A.AUGXAUXGA….
B. TAXATGXATXGA….
C. UAXAUGXAUXGA….
D. AUGUAXGUAGXU….
- Câu 3 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X?
A. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
B. Có hiện di truyền chéo.
C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
D. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
- Câu 4 : Theo Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của (A) theo con đường của (B). (A) và (B) lần lượt là:
A. Đấu tranh sinh tồn, chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên, cách li sinh sản.
C. Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng.
D. Chọn lọc nhân tạo, phân li tính trạng.
- Câu 5 : Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 1357 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 207 cây thấp, hạt ít, chín muộn; 368 cây cao, hạt ít, chín muộn; 367 cây thấp, hạt ít, chín sớm. Kiểu gen của F1 và tỉ lệ các loại giao tử của F1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Đặc trưng nào quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi?
A. Mật độ cá thể của quần thể.
B. Sự phân bố cá thể của quần thể.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Tỉ lệ giữa các nhóm tuổi.
- Câu 7 : Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD= 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là:
A. Aa ; f = 36 %.
B. Aa ; f = 30%.
C. Aa ; f = 32%.
D. Aa ; f = 36%.
- Câu 8 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 6
B. 16
C. 12
D. 8
- Câu 9 : Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng:
A. Tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
B. Ngày càng phong phú, đa dạng về kiểu gen.
C. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. Ngày càng ổn định về tần số các alen.
- Câu 10 : Những đặc điểm nào ở loài người chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen, không phụ thuộc môi trường?
A. III, IV và V
B. I, II và V
C. II và IV
D. II, IV và V
- Câu 11 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 12 : Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp:
A. Lai tế bào xôma
B. Đột biến nhân tạo
C. Kĩ thuật di truyền
D. Nhân bản vô tính
- Câu 13 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
A. 1 phép lai
B. 3 phép lai
C. 2 phép lai
D. 4 phép lai
- Câu 14 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 24
B. 25
C. 48
D. 12
- Câu 15 : Ở người HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hơp lí?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Câu 16 : Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND.
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
- Câu 17 : Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 19 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là quá trình:
A. Hình thành loài mới
B. Hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
C. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
B. Không có cách li địa lí thì không có hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
D. Cách li địa lí là nhân tố chính qui định hướng biến đổi của loài.
- Câu 21 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
- Câu 22 : Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nucleic.
B. Sự xuất hiện các prôtêin và axi nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống.
C. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước AND và prôtêin.
D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Câu 23 : Gen N ở sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotit như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 24 : Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 7 đỏ : 1 vàng
B. 9 đỏ : 7 vàng
C. 3 đỏ : 1 vàng
D. 11 đỏ : 1 vàng
- Câu 25 : Xét một loài có 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp, 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 80
B. 160
C. 320
D. 3200
- Câu 26 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 27 : Hoán vị gen có vai trò:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 28 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀ AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. trong quá trình giảm phân của cơ thế cái, cặp NST mang cặp gen Ee nằm ở 4% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 13,6%
B. 2%
C. 0,2%
D. 11,8%
- Câu 29 : Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào này đã xảy ra hoán vị gen là:
A. 48 tế bào
B. 24 tế bào
C. 36 tế bào
D. 30 tế bào
- Câu 30 : Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P) , thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 31 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là gen trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdHh x DdHh liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng do một cặp gen khác qui định. Cho cây lá dài, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây lá ngắn, quả bầu dục thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây lá dài, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá dài, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng với phép lai trên?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 33 : Ở một loài động vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 4 quy định giới tính, con đực XY, con cái XX. Nếu tất cả các tế bào của cơ thể đực có cặp NST số 4 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thế có kiểu gen AaXY giảm phân tạo giao tử:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 34 : Trong cá mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700nm?
A. Sợi cơ bản
B. Vòng xếp cuộn
C. Sợi nhiễm sắc
D. Cromatit
- Câu 35 : Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nucleotit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin( AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:
A. 51,2%
B. 38, 4%
C. 24%
D. 16%
- Câu 36 : Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này
A. Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
B. Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
C. Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. Làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.
- Câu 37 : Nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra gọi là nhiệt độ nóng chảy của AND. Có 4 phân tử AND đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại Nu khác nhau. Phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Phân tử AND có nucleotit loại A chiếm 10%.
B. Phân tử AND có nucleotit loại A chiếm 20%.
C. Phân tử AND có nucleotit loại A chiếm 40%.
D. Phân tử AND có nucleotit loại A chiếm 30%.
- Câu 38 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài cây này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể kép (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 39 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 40 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là:
A. 336
B. 224
C. 448
D. 112
- Câu 41 : Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:
A. 1-3-2-5-4-6.
B. 4-1-2-6-3-5.
C. 1-3-4-6-5-2
D. 4-1-3-2-6-5.
- Câu 42 : Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp?
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm thế nào?
A. Dựa theo tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai.
B. Dùng đột biến gen để xác định.
C. Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị gen.
D. Dùng phương pháp lai phân tích.
- Câu 44 : Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu %?
A.
B.
C.
D.
- Câu 45 : Một quần thể cây có cấu trúc di truyền là : 0,4 AA + 0,5 Aa + 0,1 aa =1. Sau một thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Tất cả các cá thể có kiểu gen AA và aa đều có khả năng sinh sản bình thường.
A. 16,67%
B. 25,33 %
C. 15,20%
D. 12,25%
- Câu 46 : Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì:
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Không có sự phụ thuộc lẫn nhau giưã các cá thể về mặt sinh sản.
C. Sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
D. Không có sự cách li trong giao phối giữa các cá thể thuộc quần thể khác trong cùng một loài.
- Câu 47 : Ở một loài lúa, khả năng chịu mặn được quy định bởi một gen đơn gồm 2 alen trong đó R quy định khả năng chịu mặn và trội hoàn toàn so với r. Một quần thể lúa ở trạng thái cân bằng di truyền ở trạng thái nói trên. Trong một ruộng thí nghiệm, người ta thấy 51% số hạt thu được có thể mọc trên môi trường ngập mặn. Tần số tương đối của hai alen trong quần thể này là:
A. pR = 0,3; qr = 0,7
B. pR = 0,7; qr = 0,3
C. pR = 0,8; qr = 0,2
D. pR = 0,2; qr = 0,8
- Câu 48 : Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
- Câu 49 : Để tạo được dòng thuần chủng nhanh nhất người ta dùng phương pháp nào?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Tạo giống bằng chọn tế bào xôma có biến dị.
C. Nuôi cấy tế bào.
D. Dung hợp tế bào trần.
- Câu 50 : Những thành tực nào thuộc về công nghệ gen:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 51 : Khâu nào sau đây không có trong kỹ thuật cấy truyền phôi:
A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó phận chia thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử.
B. Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt.
C. Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
- Câu 52 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội cả về bốn tính trạng trên lần lượt là bao nhiêu?
A. 0,0794; 0,1929.
B. 0,0722; 0,2929.
C. 0,0794; 0,1829.
D. 0,0722; 0,1939.
- Câu 53 : Trong tế bào của cơ thế người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là:
A. Đột biến lệch bội
B. Đột biến mất đoạn NST
C. Đột biến gen trội
D. Đột biến gen lặn
- Câu 54 : Trong quần thể của loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n= 10. Trên mỗi nhóm liên kết xét 2 locut gen, mỗi lô cut có 3 alen. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 92
B. 93
C. 94
D. 95
- Câu 55 : Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hòa của Operon Lac ở vi khuẩn đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
A. Operon Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactozo.
B. Operon Lac sẽ không hoạt động ngay cả khi môi trường có lactozo.
C. Operon Lac sẽ hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
D. Operon Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
- Câu 56 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) cùng kiểu hình thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết. loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 có tỉ lệ:
A. 40,5%.
B. 54,0%.
C. 49,5%.
D. 13,5%.
- Câu 57 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây thân cao trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 58 : Ở Cừu, gen A: có sừng nằm trên NST thường, gen a: không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Xác định tỉ lệ kiểu hình về tính trạng này ở F2?
A. 75% có sừng : 25% không sừng
B. 50% có sừng : 50% không sừng
C. 75% không sừng : 25% có sừng
D. 75% đực có sừng : 25% đực không sừng
- Câu 59 : Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. Sự thích nghi của sinh vật.
B. Mức phản ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
D. Sự thích nghi kiểu gen.
- Câu 60 : Trong phép lai một cặp tính trạng, để đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. trong các điều kiện say đây có bao nhiêu điều kiện đúng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 61 : Ở một loài ruồi giấm, tính trạng hình dạng cánh do một cặp gen điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được đời F1 tất cả con cái đều cánh dài, tất cả con đực đều cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 297 con cái cánh dài, 302 con cái cánh ngắn, 296 con đực cánh dài, 301 con đực cánh ngắn. Đem một cá thể đực đời F2 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được đời F3 có 124 con đực cánh dài, 252 con cái cánh dài, 126 con đực cánh ngắn. Xác định kiểu gen cá thể đực F2 và cá thể cái đem lai với nó?
A. XAY và XAXa
B. XAY và XaXa
C. XAY và XAXA
D. XaY và XAXA
- Câu 62 : Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:
A. Lông mọc lại đổi màu khác.
B. Lông mọc lại ở đó có màu trắng.
C. Lông mọc lại ở đó có màu đen.
D. Lông ở đó không mọc lại nữa.
- Câu 63 : Loại đột biến nào sau đây có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể?
A. Đột biến xoma và đột biến sinh dục.
B. Đột biến tiền phôi.
C. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi.
D. Đột biến sinh dục và đột biến tiền phôi.
- Câu 64 : Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:
A. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
B. Các gen ở thực vật không chứa intron.
C. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật.
D. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
- Câu 65 : Ở ngô, tính trạng chiều cao của thân do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3) quy định. Mỗi gen lặn làm cây cao thêm 10cm, chiều cao cây thấp nhất là 80cm. Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 1:4:6:4:1
B. 3:3:3:3:1:1:1:1
C.1:6:15:20:15:6:1
D. (3+1)3
- Câu 66 : Với p, q lần lượt là tần số tương đối của các alen A,a. Phương trình Hacdi - Vanbec có dạng:
A. p(A) + q(a) = 1
B. p2.q2 =
C. p(A) = p2 + 2pq
D. p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1
- Câu 67 : Biện pháp nào sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1?
A. II và V
B. II, III, IV và VII
C. I, II, IV, V và VI
D. I, II, III, IV và V
- Câu 68 : Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ thời gian nào?
A. Từ khi con người biết buôn bán, đổi chác.
B. Từ khi sinh vật bắt đầu chuyển lên cạn.
C. Từ khi con người biết chăn nuôi, trồng trọt.
D. Từ khi sự sống xuất hiện.
- Câu 69 : Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K, hậu quả của dạng đột biến này là:
A. Làm thay đổi nhóm gen liên kết.
B. Gây chết hoặc giảm sức sống.
C. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
- Câu 70 : Khi xét sự di truyền tính trạng tầm vóc cao, thấp do một gen nằm trên NST thường quy định, người ta thấy trong một gia đình, ông nội, ông ngoại và cặp bố mẹ đều có tầm vóc thấp, trong lúc bà nội, bà ngoại và anh người bố đều tầm vóc cao. Hai đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai tầm vóc cao, một con gái tầm vóc thấp. Tính xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được ba người con đều có tầm vóc thấp, trong đó có hai người con gái và một người con trai?
A.
B.
C.
D.
- Câu 71 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 72 : Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp lúc đạt cân bằng di truyền là:
A. 1250
B. 1800
C. 800
D. 2400
- Câu 73 : Đặc điểm di truyền nào sau đây cho phép ta xác định tính trạng trong một phả hệ không do gen nằm trên NST giới tính Y quy định?
A. Chỉ biểu hiện ở giới nam.
B. Được biểu hiện ở giới nữ.
C. Biểu hiện ở cả hai giới nam và nữ.
D. Được di truyền thẳng.
- Câu 74 : Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh
B. 100% hoa màu xanh
C. 75% vàng: 25% xanh
D. 100% hoa vàng
- Câu 75 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
- Câu 76 : Hội chứng Claiphentơ ở người có thể được phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu:
A. Phả hệ
B. Tế bào
C. Trẻ đồng sinh
D. Di truyền phân tử
- Câu 77 : Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO quy định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối alen IA của quần thể là:
A. q2 + pr + pq
B. p2 + pr + pq
C. p2 + pq
D. p2 + 2pq
- Câu 78 : Nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài là không đúng?
A. Con lai tam bội bị bất thụ nhưng nếu chúng ngẫu nhiên có được khả năng sinh sản vô tính thì quần thể cây tam bội cũng là một loài mới.
B. Con lai khác loài được đột biến làm nhân đôi toàn bộ số lượng NST (song nhị bội) thì cũng xuất hiện loài mới.
C. Hình thành loài bằng cách ly sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển.
D. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán chậm.
- Câu 79 : Câu 34: Khi đề cập đến hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. II, III, IV
B. I, II
C. I, II, III
D. I, III
- Câu 80 : Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó:
A. Một số có lợi và đa số có hại cho thể đột biến.
B. Không có lợi và không có hại cho thể đột biến.
C. Có lợi cho thể đột biến.
D. Có hại cho thể đột biến.
- Câu 81 : Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến có sự di - nhập gen?
A. Sự tạp giao giữa các cá thể trong quần thể.
B. Sự phát sinh các đột biến về kiểu gen xuất hiện trong quần thể.
C. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên.
D. Sự di cư giữa các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác.
- Câu 82 : Cho các mối quan hệ sinh thái gồm:
A. 1, 4, 6, 8
B. 1, 4, 6
C. 2, 3, 5, 7
D. 2, 3, 5, 7, 8
- Câu 83 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
A. Sự sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ.
B. Quá trình hình thành chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học, nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
C. Axit nuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 84 : Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
D. Những con cá sống trong một cái hồ.
- Câu 85 : Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là:
A. Thực vật hạt trần và bò sát chiếm ưu thế.
B. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt kín và thú.
C. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt trần và thú.
D. Hệ thực vật phát triển, hệ động vật ít phát triển.
- Câu 86 : Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. AaBb x Aabb
C. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
D. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
- Câu 87 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. Phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
B. Hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
C. Tận dụng nguồn sống thuận lợi.
D. Giảm cạnh tranh cùng loài.
- Câu 88 : Khi xét sự di truyền về nhóm máu hệ O, A, B người ta biết trong gia đình: ông nội, bà ngoại đều có nhóm máu O; ông ngoại và anh của người bố đều có nhóm máu A.Cặp bố mẹ trên sinh được 2 người con, trong đó con gái có nhóm máu B và một người con trai. Người con trai này lấy vợ nhóm máu B, sinh một cháu trai nhóm máu A. Kết luận nào sau đây đúng?
A. I, II
B. I, II, III, IV
C. I, II, III
D. I
- Câu 89 : Một khu rừng bị bão tàn phá. Sau 50 năm, khu rừng được phục hồi gần giống như trước đó. Quá trình phục hồi được gọi là diễn thế:
A. Tái sinh
B. Thứ sinh
C. Nguyên sinh
D. Trên cạn
- Câu 90 : Vai trò quan trọng của việc nghiên cứu nhóm tuổi của quần thể là:
A. Biết được tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
B. Cân đối về tỉ lệ giới tính.
C. So sánh về tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể này với quần thể khác.
D. Giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lí.
- Câu 91 : Quan hệ gần gũi giữa hai loài, trong đó cả hai loài đều có lợi nhưng có một loài có lợi nhiều hơn so với loài kia, đó là quan hệ nào dưới đây?
A. Kí sinh.
B. Hội sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Hợp tác.
- Câu 92 : Biết tần số alen A của phần cái của quần thể P ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối thu được quần thể F2 đạt trạng thái cân bằng với cấu trúc 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số các alen A và a của phần đực của quần thể P ban đầu là:
A. A : a = 0,8 : 0,2
B. A : a = 0,6 : 0,4
C. A : a = 0,7 : 0,3
D. A : a = 0,9 : 0,1
- Câu 93 : Nếu xét bốn cặp alen trên bốn cặp NST thường khác nhau và phân li độc lập Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử?
A. 24
B. 16
C. 28
D. 20
- Câu 94 : Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh phêninkêtô niệu?
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 5
C. 1, 3, 4
D. 1, 3, 5
- Câu 95 : Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
- Câu 96 : Trình tự các thành phần của một Opêron gồm:
A. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc.
B. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động.
C. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc.
D. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành.
- Câu 97 : Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để:
A. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
B. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D. Tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng.
- Câu 98 : Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. aabbddHH x AabbDDhh
B. AABBddhh x aaBBDDHH
C. AABbddhh x AabbddHH
D. aabbDDHH x AABBddhh
- Câu 99 : Cho các bệnh và hội chứng sau:
A. 1,3,5,7.
B. 1,4,5,8.
C. 2,3,4,8.
D. 2,3,6,7.
- Câu 100 : Ở người loại tế bào không chứa NST giới tính là:
A. Tế bào sinh trứng
B. Tế bào xôma
C. Tế bào sinh tinh
D. Tế bào hồng cầu
- Câu 101 : Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong đoạn mã hoá thì:
A. Thay một axitamin này bằng axitamin khác.
B. Thay đổi thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
C. Không ảnh hưởng gì tới qúa trình giải mã.
D. Mất hoặc thêm một axitamin mới.
- Câu 102 : Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?
A. 36
B. 16
C. 12
D. 42
- Câu 103 : Bộ ba đối mã (anticođon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là:
A. 5'XAU3'.
B. 3'XAU5'.
C. 3'AUG5'.
D. 5'AUG3'.
- Câu 104 : Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
- Câu 105 : Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, tất cả các cặp NST không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở mẹ, tất cả các cặp NST không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 106 : Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y?
A. 6
B. 12
C. 18
D. 9
- Câu 107 : Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:
A. 3→2→4→1
B. 3→1→2→4
C. 3→4→2→1
D. 3→1→4→2
- Câu 108 : Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 109 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:
A. 0,25 và 0,475
B. 0,475 và 0,25
C. 0,468 và 0,3
D. 0,32 và 0,468
- Câu 110 : Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng:
A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể một kép.
D. Thể ba.
- Câu 111 : Bằng chứng địa lý sinh học về tiến hoá dẫn đến kết luận quan trọng nhất là:
A. Trước đây lục địa là một khối liền nhau.
B. Sinh vật chung nguồn gốc, phân hoá do sự cách li địa lý.
C. Sinh vật khác nhau do sống ở khu địa lý khác nhau.
D. Sinh vật giống nhau do ở khu địa lý như nhau.
- Câu 112 : Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Tạo các giống thuần chủng.
C. Lai kinh tế.
D. Lai khác giống.
- Câu 113 : Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau:
A. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST X.
B. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST Y.
C. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST X.
D. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST Y.
- Câu 114 : Một ti thể có 5.104 cặp nu. Ti thể này thực hiện nhân đôi liên tiếp 6 lần. Số liên kết hóa trị được hình thành là:
A. 63.105.
B. 63.105 – 126.
C. 64.105.
D. 64.105 – 128.
- Câu 115 : Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen BBBBBBbb là:
A. 1/5/1
B. 3/10/3
C. 1/9/1
D. 3/8/3
- Câu 116 : Một phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ một dung dịch chỉ chứa U và G với số lượng U lớn hơn G. Biết tỉ lệ của nhóm bộ ba có chứa 2 ribônuclêôtit loại này và 1 ribônuclêôtit loại kia là 9/64. Tỉ lệ U và G trong dung dịch là:
A. U:G = 1:3
B. U:G = 3:1
C. U:G = 2:3
D. U:G = 3:2
- Câu 117 : Ở cà chua alen A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp; B - quả đỏ là trội hoàn toàn so với b - quả vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội AAaaBBbb x AaaaBBbb, quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến mới xảy ra, chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu hình cao vàng và thấp đỏ ở F1 lần lượt là:
A. 385 và 11
B. 11 và 1
C. 11 và 35
D. 105 và 35
- Câu 118 : Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là:
A. Vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
C. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
D. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
- Câu 119 : Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là:
A. Điều kiện môi trường
B. Thời kì sinh trưởng
C. Kiểu gen của cơ thể
D. Thời kì phát triển
- Câu 120 : Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán:
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.
B. Chưa thể biết được giới tính.
C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
D. Hợp tử không phát triển được.
- Câu 121 : Một cơ thể có kiểu gen có khoảng cách giữa A và B là 18cM, giữa B và D là 20cM. Tỉ lệ giao tử ABd là:
A. 7,2%
B. 8,2%
C. 4,1%
D. 0,9%
- Câu 122 : Ý nghĩa của các cơ quan tương tự với việc nghiên cứu tiến hóa là:
A. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
B. Phản ánh sự tiến hóa phân li
C. Phản ánh nguồn gốc chung các loài
D. Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau
- Câu 123 : Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào thuộc cơ quan tương tự:
A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan
B. Vây cá và vây cá voi
C. Cánh dơi và tay khỉ
D. Tuyến nước bọt của chó và tuyến nọc độc của rắn
- Câu 124 : Xét ở một locus ở một NST thường có 15 alen. Biết rằng tỉ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số các alen còn lại bằng 2, tần số của các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hardy – Weinberg. Tần số của kiểu gen dị hợp bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 125 : Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến gen gây ra là:
A. Nghiên cứu phả hệ
B. Nghiên cứu tế bào
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
D. Phân tích bộ NST ở tế bào người
- Câu 126 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:
A. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B. Có giới tính giống hoặc khác nhau.
C. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
D. Có mức phản ứng giống nhau.
- Câu 127 : Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3, 4, 5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:
A. 1170
B. 1230
C. 900
D. 960
- Câu 128 : P có kiểu gen x. Nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:
A. 70
B. 128
C. 80
D. 100
- Câu 129 : Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì
A. Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.
B. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
- Câu 130 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 1,4,5
D. 2,4,5
- Câu 131 : Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:
A. 16%
B. 32%
C. 9%
D. 18%
- Câu 132 : Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể :
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 133 : Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là:
A. 567
B. 237
C. 819
D. 189
- Câu 134 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp?
A. Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật chất bình thường trong quá trình sinh sản.
B. Có tính định hướng.
C. Xuất hiện riêng lẻ, cá thể.
D. Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
- Câu 135 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0.2%
B. 88,2%
C. 2%
D. 11,8%
- Câu 136 : Liệu pháp gen là:
A. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
- Câu 137 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 3%
B. 34,5%
C. 50%
D. 11,5%
- Câu 138 : Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ khai ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu hiện gen ở mức:
A. Sau dịch mã
B. Sau phiên mã
C. Dịch mã
D. Phiên mã
- Câu 139 : Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P : 0,2AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản:
A. AA : Aa
B.AA : Aa : aa
C. AA : Aa
D. AA : Aa : aa
- Câu 140 : Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 141 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 1140
B. 870
C. 2250
D. 360
- Câu 142 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
- Câu 143 : Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A. 15 và 48
B. 3 và 28
C. 15 và 30
D. 7 và 24
- Câu 144 : Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm có 3 trong các bước sau:
A. II→ III →IV
B. I →III → II
C. III →II →IV
D. III →II →I
- Câu 145 : Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 146 : Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 12
B. 4
C. 8
D. 6
- Câu 147 : Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:
A. 30cM
B. 10 cM
C. 20 cM
D. 40 cM
- Câu 148 : Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là:
A. Đột biến đa bội.
B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến lệch bội.
- Câu 149 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho hai cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 150 : Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 75%
B. 3%
C. 22%
D. 25%
- Câu 151 : Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì:
A. Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ.
B. Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thải khác hẳn quần thể cây 2n.
C. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D. Quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n.
- Câu 152 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là:
A. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’
B. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
C. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’
D. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
- Câu 153 : Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 154 : Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:
A. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%.
B. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
D. Ở F1, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.
- Câu 155 : Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
A. Đại lục Á Âu và Bắc Mỹ mới tách nhau (từ kỷ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
B. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mỹ nhờ cầu nối ở eo biển Bering ngày nay.
C. Đầu tiên, tất cả các loài giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
D. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ thực vật và động vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
- Câu 156 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.
A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 2,4,5
D. 1,4,5
- Câu 157 : Ở ruồi giấm, một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 158 : Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?
A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.
B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
D. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
- Câu 159 : Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
A. Vết xương chân ở rắn.
B. Đuôi chuột túi.
C. Xương cụt ở người.
D. Cánh của chim cánh cụt.
- Câu 160 : Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ:
A. ARN --> ADN --> Prôtêin.
B. ADN --> ARN --> Tính trạng--> Prôtêin.
C. ARN--> ADN --> ARN --> Prôtêin.
D. ADN --> ARN --> Prôtêin--> Tính trạng.
- Câu 161 : Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là:
A. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
B. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
C. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.
D. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
- Câu 162 : Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể tiến hành lai xa giữa loài cây hoang dại và loài cây trồng để:
A. Giúp thế hệ lai tạo ra có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. Góp phần giải quyết và hạn chế được tính khó lai khi lai xa.
C. Tổ hợp được các gen quy định năng suất cao của 2 loài vào thế hệ lai.
D. Đưa gen quy định khả năng chống chịu cao với môi trường của loài hoang dại vào cây lai.
- Câu 163 : Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra tại vùng exôn của gen cấu trúc nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin do gen đó qui định tổng hợp. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính thoái hoá.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Câu 164 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây:
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Câu 165 : Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
A. Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau.
B. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
- Câu 166 : Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm, cặp nhiễm sắc thể giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:
A. 2n = 16
B. 2n =12
C. 2n = 8
D. 2n = 10
- Câu 167 : Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:
A. 100%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
- Câu 168 : Ở người tình trạng hói đầu di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính,với B: hói đầu, b: không hói, Bb chỉ hói đầu ở nam giới. Trong 1 quần thể người đang cân bằng di truyền f(B)=0.01.Thực hiện phép lai P:Bố hói đầu × mẹ hói đầu thì xác suất sinh con bị hói đầu là:
A. 0,66
B. 0,75
C. 0,99
D. 0,24
- Câu 169 : Nuôi cấy hạt phấn của cơ thể AaBbDDEe. Sau đó lưỡng bội hóa thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới?
A. 16 giống
B. 8 giống
C. 4 giống
D. 1 giống
- Câu 170 : Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♂ AAXBXB × ♀aaXbY.
B. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P: ♀XAXA × ♂XaY .
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♀ AAXBXb × ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn P: ♀XAXA × ♂ XaY.
- Câu 171 : Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen ?
A. I, III, IV, II
B. I, II, III, IV
C. II, I, III, IV
D. II, I, IV, III
- Câu 172 : Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,3,4
D. 3,4
- Câu 173 : Nội dung không đúng khi nói về gen phân mảnh:
A. Nằm ở lôcut xác định trên nhiễm sắc thể, luôn tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào lưỡng bội.
B. Mỗi gen phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều phân từ ARN trưởng thành.
C. Là thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các gen ở sinh vật nhân thực.
D. Khi phiên mã, các intron không mã hóa thông tin trên mARN trưởng thành.
- Câu 174 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên?
A. Đột biến xảy ra trong vùng điều hoà làm tăng mức độ phiên mã, dịch mã của gen tiền ung thư.
B. Đột biến ở vùng mã hoá của gen tiền ung thư làm thay đổi cấu trúc chức năng của phân tử prôtêin do gen mã hoá.
C. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn đưa các gen tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi các promoter hoạt động mạnh hơn làm tăng mức độ biểu hiện của gen.
D. Đột biến lặp đoạn làm xuất hiện nhiều bản sao của gen tiền ung thư làm tăng mức độ biểu hiện của gen.
- Câu 175 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
A. Nghiên cứu di truyền quần thể.
B. Phả hệ.
C. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.
D. Sinh học phân tử và sinh học tế bào.
- Câu 176 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (Al, al, A2, a2, A3, a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 177 : Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:
A. Tần số phát sinh đột biến.
B. Tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
C. Số lượng cá thể trong quần thể.
D. Môi trường sống và tổ hợp gen.
- Câu 178 : Ưu điểm của phương pháp chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị là:
A. Tạo ra các giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 dạng bố mẹ ban đầu trong thời gian ngắn.
B. Nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt, sạch bệnh.
C. Tạo ra các giống cây trồng mới có các đặc tính mong muốn trong thời gian ngắn.
D. Tạo ra các giống cây trồng mới thuần chủng về tất cả các gen trongthời gian ngắn.
- Câu 179 : Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là:
A. 12
B. 96
C. 24
D. 48
- Câu 180 : Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN người ta thấy có 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành nên số đơn vị tái bản là:
A. 6
B. 7
C. 9
D. 2
- Câu 181 : Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAaa x AAaa
B. Aaaa x Aaaa
C. AAAa x AAaa
D. AAaa x Aaaa
- Câu 182 : Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối?
A. Tần số của các alen.
B. Tần số kiểu gen và kiểu hình.
C. Tần số kiểu gen.
D. Tần số kiểu hình.
- Câu 183 : Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit:
A. Trong vùng điều hòa của gen.
B. Trong các đoạn êxôn của gen.
C. Trên ADN không chứa mã di truyền.
D. Trong vùng kết thúc của gen.
- Câu 184 : Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:
A. A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480
B. A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240
C. A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360
D. A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240
- Câu 185 : Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu được kết quả sau:A-B-C-: 113 cây; aabbcc: 105 cây; A-B-cc: 70 cây; aabbC-: 64 cây; A-bbcc: 17 cây; aaB-C-: 21 cây. Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là:
A. BAC; AB-9,7; BC-34,4
B. BAC; AB- 34,4; BC-9,7
C. ABC; AB-9,7; BC-34,4
D. ABC; AB-34,4; BC-9,7
- Câu 186 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a . Cho biết không có đột biến xảy ra tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Bốn loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. Hai loại với tỉ lệ 1 : l.
- Câu 187 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 36,16%
B. 22,07%
C. 50,45%
D. 18,46%
- Câu 188 : Xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen bị đột biến thể bốn nhiễm về gen nói trên?
A. 15
B. 30
C. 70
D. 35
- Câu 189 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 500 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa, 400 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết quả tạo nên thế hệ F1. Lấy 1 hạt ở đời F1, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng và tạo ra cả hai loại hat là:
A. 55%
B. 35,5%
C. 85%
D. 64,7%
- Câu 190 : Khi lai hai giống thuần chủng (P) được F1 dị hợp về các cặp gen và đều là hạt vàng, trơn, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ 2 hạt xanh, nhăn, tròn : 2 hạt xanh, nhăn, dài : 1 hạt vàng, trơn, tròn : 1 hạt vàng, trơn, dài : 1 hạt xanh, trơn, tròn : 1 hạt xanh, trơn, dài. Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi phối phép lai trên, hãy cho biết thế hệ P có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên nếu không đổi vai trò của bố mẹ?
A. 2
B. 16
C. 4
D. 8
- Câu 191 : Cho con đực (XY) có chân cao lai phân tích, đời con có tỉ lệ 50% con đực chân thấp : 25% con cái chân cao : 25% con cái chân thấp. Tính trạng lông di truyền theo quy luật:
A. Tương tác át chết và liên kết giới tính.
B. Trội hoàn toàn và liên kết giới tính.
C. Tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
D. Trội hoàn toàn và di truyền theo dòng mẹ.
- Câu 192 : Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được bao nhiêu:
A. 50%
B. 75%
C. 0%
D. 25%
- Câu 193 : Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên .Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là . Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 194 : Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Khi điều kiện sống thay đổi,quần thể này dễ bị tuyệt diệt.
B. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp.
C. Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính.
D. Đây là quần thể của một loài giao phối.
- Câu 195 : Ứng dụng nào sau đây là phương pháp nuôi cấy hạt phấn chưa qua thụ tinh?
A. Tạo giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.
B. Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh.
C. Tạo cây pomato.
D. Tạo giống lúa gạo vàng.
- Câu 196 : Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khi tế bào phân chia vô tổ chức tạo thành khối u thì đều gây ra ung bệnh ung thư.
B. Nguyên nhân gây ra ung thư hoàn toàn do các tác nhân gây đột biến trong môi trường sống.
C. Đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến gen lặn.
D. Đột biến gen tiền ung thư thường xảy ra ở vùng mã hóa của gen.
- Câu 197 : Khi nói về hiện tượng di truyền ngoài nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mẹ bị bệnh động kinh thì toàn bộ con đều bị động kinh.
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Gen nằm trong tế bào chất chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái.
D. Các tính trạng do gen ngoài nhiễm sắc thể quy định không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
- Câu 198 : Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 199 : Xét một dạng đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể, trong đó một đoạn của một cặp nhiễm sắc thể thuộc loại cặp số II chuyển sang một nhiễm sắc thể V và ngược lại. Nếu chỉ xét đến 2 cặp nhiễm sắc thể trên thì cơ thể mang đột biến nhiễm sắc thể này khi giảm phân cho số loại giao tử tối da và tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn lần lượt là:
A. 4; 50%
B. 2; 50%
C. 4; 75%
D. 2; 75%
- Câu 200 : Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 hoa trắng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 201 : Khi nói về cơ thể di truyền, ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nấm 1 mARN có thể quy định nhiều loại chuỗi polipeptit.
B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN.
C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN.
D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ quy định 1 loại chuỗi polipeptit.
- Câu 202 : Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể tạo ra giống mới có hai alen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen quy định kháng bệnh X và gen quy định kháng bệnh Y nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau:
A. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X và gen quy định kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
B. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến nhằm tạo ra các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể.
C. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
D. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
- Câu 203 : Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
- Câu 204 : Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen , alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này có:
A. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (P) là 0,25.
B. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (F3) là 0,5625.
C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn ở (F3) là 0,5625.
D. Tần số kiểu gen dị hợp tử ở (P) là 0,65.
- Câu 205 : Khi nói về vai trò của các enzim trong cơ thể di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Enzim ligaza tác động lên cả hai mặt đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
B. Enzim ARN polimeraza có vai trò lắp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
C. Enzim ARN polimeraza không có vai trò tháo xoắn phân tử ADN.
D. Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
- Câu 206 : Khi quan sát tiêu bản NST trong tế bào một cơ thể động vật có vú 2n bình thường thấy các NST như hình vẽ bên. Tế bào đang ở:
A. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân II.
B. Kì giữa giảm phân II.
C. Kì giữa nguyên phân.
D. Kì giữa giảm phân I.
- Câu 207 : Khi nói về quá trình nhân đôi có các phát biểu sau :
A. 2
B. 0
C. 4
D. 3
- Câu 208 : Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau:
A. 3
B. 0
C. 2
D. 1
- Câu 209 : Tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng đồng hợp lặn, F1 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng. Cho hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 2 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng. Nếu đem hoa đỏ F1 lai phân tích, Fa xuất hiện hoa trắng là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 6,25%
D. 50%
- Câu 210 : Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 41,18%
B. 20,59%
C. 13,125%
D. 26,25%
- Câu 211 : Cá thể lệch bội thể ba, tạo ra các loaị giao tử có tỉ lệ 1A: 2Aa:1aa: 2a. Cá thể trên có kiểu gen là:
A. AAa
B. aaa
C. AAA
D. Aaa
- Câu 212 : Ở ruồi giấm, xét 1 cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) quy định 2 tính trạng khác nhau và tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Cho ruồi có kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên lai với nhau thì số kiểu gen, kiểu hình xuất hiện ở đời sau như thế nào?
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình
C. 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Câu 213 : Hiện tượng ở lúa mì hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong trong kiểu gen, số lượng gen trội càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của:
A. Tác động cộng gộp của các gen không alen.
B. Tác động của một gen lên nhiều tính trạng.
C. Tương tác át chế giữa các gen lặn không alen.
D. Tương tác át chế giữa các gen trội không alen.
- Câu 214 : Thể lệch bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:
A. 3n, 4n, 5n và 6n
B. 3n + 1 và 3n
C. 2n-1 và 2n+ 2
D. 2n và 2n-1
- Câu 215 : Trong một phép lai, quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái, tất cả các tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; ở con đực tất cả tế bào có cũng một nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li trong giảm phân II. Trong số các hợp tử tạo thành, hợp tử phát triển thành cơ thể bình thường chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 216 : Khi nói về các phân tử AND trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
A. (3), (4), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3)
- Câu 217 : Nội dung nào sau đây không đúng theo quan niệm của Đacuyn?
A. I và II
B. II và III
C. II và IV
D. III và IV
- Câu 218 : Cơ chế hình thành thể đột biến NST XXX ở người diễn ra do:
A. Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân.
B. Đột biến lặp đoạn NST X gây nên.
C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân I.
D. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân.
- Câu 219 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. Đột biến gen.
C. Biến dị cá thể.
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Câu 220 : Chiều cao cây do 3 cặp gen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi gen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150 cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ phấn. Xác định khả năng có được một cây có chiều cao 165 cm?
A.
B.
C.
D.
- Câu 221 : Ở một loài thực vật, xét phép lai P: Ff x D Ff.
A. 8 kiểu hình
B. 12 kiểu hình
C. 6 kiểu hình
D. 10 kiểu hình
- Câu 222 : Điểm khác nhau giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 223 : Trong lần nhân đôi đầu tiên của một phân tử AND có một phân tử 5-BU tác động, hỏi sau 5 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử AND mang đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU thay đổi trạng thái liên tục qua các lần nhân đôi.
A. 15
B. 7
C. 5
D. 31
- Câu 224 : Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền cho thế hệ sau?
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 2, 3
- Câu 225 : Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Ligaza – chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo AND tái tổ hợp.
B. Restrictaza – chỉ được dung để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
C. Plasmit – thể truyền dung để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo AND tải tổ hợp.
D. CaCl2 – hóa chất dung để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Câu 226 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác nhau về cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn :1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
A. (1), (4), (5), (6)
B. (3), (4), (5), (6)
C. (2), (3), (4), (6)
D. (1), (2), (5), (6)
- Câu 227 : Khi nói về sự di truyền năng ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong sự biểu hiện của khả năng trí tuệ, gen điều hòa đóng vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc.
B. Chỉ số IQ là tính trạng chất lượng.
C. Chỉ số IQ của quần thể người bình thường dao động từ 70 đến 130.
D. Trí năng được di truyền và bị chi phối bởi các nhân tố môi trường.
- Câu 228 : Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong số các ý sau đây?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 229 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là :
A. a, b, c, d, e, f
B. c, d, e, f, g, h
C. a, c, d, e, f, g
D. b, c, d, e, f, h
- Câu 230 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1 chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về cả 2 cặp gen nói trên là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 231 : Cho (A-B-; A-bb): đỏ, aaB-: vàng, aabb: trắng. Một quần thể có cáy trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,4AaBb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. đỏ : vàng : trắng
B. đỏ : vàng : trắng
C. đỏ : vàng : trắng
D. đỏ : vàng : trắng
- Câu 232 : Xét các phát biểu sau đâu:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 233 : Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng dài
A. 3,75%
B. 5%
C. 20%
D. 15%
- Câu 234 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng, gen B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; gen trội hoàn toàn. Cho các gen nằm trên cùng 1 NST thường, liên kết hoàn toàn không có đột biến. Có bao nhiêu trường hợp lai để F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A. 16
B. 14
C. 7
D. 9
- Câu 235 : Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B, b nằm trên 2 cặp NST thường tương tác với nhau. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen D, d quy định. Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd, số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được là:
A. 27 kiểu gen, 15 kiểu hình
B. 27 kiểu gen, 10 kiểu hình
C. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 27 kiểu gen, 27 kiểu hình
- Câu 236 : Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội:
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a
D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e
- Câu 237 : Sử dụng coxisin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào?
A. Pha G2
B. Pha G1
C. Pha M
D. Pha S
- Câu 238 : Cho sơ đồ của một dạng cơ chế đột biến cấu trúc NST:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 239 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị gen?
A. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp NST khác nhau.
B. Không làm thay đổi hình thái NST.
C. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết.
D. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
- Câu 240 : Một trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung của phân tử AND: 3’... TTA XGT ATG TGX AAG... 5’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3→5’ của mạch trên thì sự thay thế một nucleotit chỉ còn lại 3 axit amin?
A. Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A
B. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A
C. Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A
D. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U
- Câu 241 : Một quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả nằng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen ở giai đoạn non là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 242 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng , hạt xanh.Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ hạt vàng. Từ F2 trở đi các cây tự thụ phấn , theo lý thuyết kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?
A. 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ; 75% hạt vàng : 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.
B. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng, 62,5% hạt vàng : 37,5% hạt xanh.
C. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3 % hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh.
D. 75% hoa đỏ hạt vàng: 25% hoa trắng, hạt xanh.
- Câu 243 : Lôcut thứ nhất có 2 alen A và a. Lôcut thứ 2 có 2 alen B và b. Cả hai gen đều nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). Lôcut thứ 3 có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là:
A. 64
B. 54
C. 84
D. 120
- Câu 244 : Loài mướp và bầu trắng là hai loài khác nhau, tuy có chu kì ra hoa và thời gian chín của hạt phấn cũng như thời gian chín của noãn là giống nhau nhưng hạt phấn của mướp không thể thụ phấn cho hoa cái của bầu trắng được do có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, hiện tượng này là dấu hiệu của dạng cách li nào sau đây?
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li mùa vụ.
- Câu 245 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn. Phép lai AaBbCcDDee x AaBbCcddEe cho tỷ lệ kiểu hình A-B-ccD-ee ở đời con là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 246 : Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ cao 150 ~ 180oC, thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ
B. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ
C. Quá trình tiến hóa tiền sinh học
D. Quá trình phức tạp hóa các hợp chất của cacbon tạo ra các đại phân tử
- Câu 247 : Phát biểu nào không đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, năng suất cao hơn hẳn dạng bố mẹ
B. Ưu thế lai có thể được tạo ra bằng lai khác dòng,lai khác thứ, lai xa
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1
D. Người ta dùng con lai F1 có ưu thế lai làm giống
- Câu 248 : Phát biểu nào không đúng?
A. Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì càng có quan hệ họ hàng càng gần gũi.
B. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì càng có quan hệ gần gũi.
C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự nhau thì quan hệ họ hàng càng gần gũi.
D. Trình tự axit amin hay trình tự nu ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ càng gần gũi.
- Câu 249 : Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribonucleotit các loại: A= 400; U= 360; G= 240; X= 480. Số lượng từng loại nucleotit của gen là:
A. A= 180; G= 240
B. A= 380; G= 360
C. A= 360; G= 480
D. A= 760; G= 720
- Câu 250 : Cho ruồi giấm cái mình đen cánh cụt, kiểu gen đồng hợp lặn giao phối với ruồi đực dị hợp hai cặp gen, tần số hoán vị gen bằng 20%. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con thu được là:
A. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% : 40% : 10% : 10%
B. Hai loại kiểu hình khác nhau, mỗi loại chiếm 50%
C. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1
D. Hai loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau
- Câu 251 : Trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, tạp giao hai cơ thể dị hợp hai cặp gen cho thế hệ lai có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn tỉ lệ: 0,0625 là tỉ lệ của:
A. Quy luật hoán vị gen của hai bên bố mẹ với tần số nhỏ hơn 50%
B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn
C. Quy luật tương tác gen
D. Quy luật phân li độc lập
- Câu 252 : Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hóa nhỏ là:
A. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bổ tương đối hẹp
B. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối gần
D. Tiến hóa nhỏ là hệ quả của tiến hóa lớn
- Câu 253 : Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:
A. 3 thế hệ
B. 4 thế hệ
C. 5 thế hệ
D. 6 thế hệ
- Câu 254 : Điều kết luận không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là:
A. Chỉ có trong tế bào sinh dục
B. Tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY
C. Trong tế bào lưỡng bội số cặp nhiễm sắc thể bằng một
D. Ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường
- Câu 255 : Cho cặp P thuần chủng khác nhau về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 150 cây
B. 300 cây
C. 2025 cây
D. 600 cây
- Câu 256 : Trên một cặp NST, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB= 1,5cM, BC= 16,5 cM, BD= 3,5cM, CD= 20 cM, AC= 18cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó là:
A. ABCD
B. CABD
C. BACD
D. DABC
- Câu 257 : Cho bảng số liệu về các quần thể như sau:
A. I, II và III
B. II, III và IV
C. I và II
D. I và III
- Câu 258 : Ở cà chua gen B qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Nếu cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thì ở F1:
A. Số cây quả đỏ nhiều gấp 3 lần số cây quả vàng
B. 100% quả đỏ
C. 50% quả đỏ và 50% quả vàng
D. Hoặc tất cả đều đỏ, hoặc 50% quả đỏ và 50% quả vàng
- Câu 259 : Hình thái giải phẫu của cánh tay người tương đồng với:
A. Càng của con cua, con ghẹ
B. Chân của nhện và bọ cạp
C. Cánh của chuồn chuồn và ong
D. Cánh của dơi và cánh của chim sẻ
- Câu 260 : Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng với quan niệm của di truyền học hiện đại?
A. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể.
B. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen.
C. CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.
- Câu 261 : Khi nói về nguyên tắc nhân đôi AND kép, có các quan điểm sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 262 : Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
A.
B.
C.
D.
- Câu 263 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 4. Trên mỗi cặp NST xét mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 2 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể đột biến này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 36
B. 48
C. 24
D. 42
- Câu 264 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây?
A. Đại cổ sinh
B. Đại trung sinh
C. Đại tân sinh
D. Đại nguyên sinh
- Câu 265 : Dạng người nào sau đây là dạng người hiện đại?
A. Homo sapiens
B. Homo habilis
C. Homo erectus
D. Homo neanderthalensis
- Câu 266 : Khi nói về quần thể giao phối, người ta đưa ra các quan niệm sau:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 267 : Dạng người nào sau đây được gọi là người vượn?
A. Homo habilis
B. Driopitec
C. Homo erectus
D. Otralopitec
- Câu 268 : Sau đây là một số thành tựu:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 269 : Đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là:
A. Quần thể
B. Loài
C. Nòi (nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học)
D. Giống
- Câu 270 : Mã di truyền là:
A. Tập hợp các gen của tế bào
B. Trình tự các nu của gen
C. Trình tự các axit amin của protein
D. Quy tắc tương ứng giữa trình tự các nucleotit và các axit amin
- Câu 271 : Ở một loài thực vật, khi giao phấn cây tam bội có kiểu gen Aaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa thì tỉ lệ kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 272 : Một quần thể bò có 4000 con lông vàng, 4000 con lông lang trắng đen, 2000 con lông đen. Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lông lang trắng đen, bb quy định lông đen. Hỏi sau một thế hệ ngẫu phối và hai thế hệ giao phối gần, thì tần số gen B và b trong quần thể đúng với đáp án sau đây?
A. B= 0,4; b= 0,6
B. B= 0,6; b= 0,4
C. B= 0,8; b= 0,2
D. B= 0,2; b= 0,8
- Câu 273 : Phép lai nào sau đây thể hiện là phép lai gần?
A. AABBCCDD x aabbccdd
B. AaBBCcDD x AaBbCCDD
C. AaBBCcDD x AaBbCCDd
D. AaBbCCDd x AaBbCcDd
- Câu 274 : Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST) trong đó:
A. Bộ NST lưỡng bội của loài tăng lên 5 lần
B. Tất cả các cặp NST đều có 5 chiếc
C. Có một cặp NST có 5 chiếc
D. Có một số cặp có 5 chiếc
- Câu 275 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa:
A. Quá trình cách li
B. Quá trình giao phối
C. Quá trình đột biến
D. Quá trình chọn lọc tự nhiên
- Câu 276 : Trong tự nhiên con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường:
A. Địa lí
B. Sinh thái
C. Đột biến lớn
D. Lai khác loài
- Câu 277 : Thể lệch bội là thể có:
A. Một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
B. Tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng đều tăng lên hoặc giảm đi.
C. Số lượng NST ở một hay một số cặp trong tế bào sinh dưỡng đều tăng lên hoặc giảm đi.
D. Một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến.
- Câu 278 : Quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa vì đột biến:
A. Làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định.
B. Làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
C. Làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
D. Không gây hại cho quần thế.
- Câu 279 : Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Cặp bố mẹ nào sau đây cho tỷ lệ phân li ở F1 là: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng ?
A. XAY, XAXa
B. XAY, XaXa
C. XaY, XAXa
D. XaY, XAXA
- Câu 280 : Quá trình hình thành loài nào sau đây là minh chứng cho quá trình hình thành loài bằng các đột biến lớn:
A. Hình thành loài cái Raphana Brassica có 36 NST.
B. Sự tạo thành giống dê tiết ra protein tơ nhện.
C. Sự tạo thành con la.
D. Sự tạo thành cừu Do-li.
- Câu 281 : Phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, F1 thu được: cặp tình trạng thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung của F1 là:
A. 1 :2 :1 : 3 : 3 : 1 : 1
B. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
C. 3 : 3 : 1 :1
D. 6 : 3 : 3 : 1
- Câu 282 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy định quả dài; các cặp này nằm cùng trên một NST thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 có tỷ lệ 35% thân cao,quả dài : 35% thân thấp, quả tròn : 15% thân cao, quả tròn : 15% thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 283 : Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là:
A. Mù màu và máu khó đông.
B. Bệnh Đao và bệnh hồng cầu lưỡi liềm.
C. Bạch tạng và ung thư máu.
D. Ung thư máu và máu khó đông.
- Câu 284 : Loài biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là:
A. Biến dị tạo thể chứa 9 NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
B. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
C. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphento ở người.
D. Biến dị làm tăng hoạt tính enzim amilaza ở đại mạch.
- Câu 285 : Một cơ thể chứa bốn cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD= 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD= 7,5%
B. Giao tử aE bc= 17,5%
C. Giao tử ae BD= 7,5%
D. Giao tử AE Bd= 17,5%
- Câu 286 : Bò sát được tiến hóa từ lưỡng cư là bằng chứng chứng tỏ xu hướng tiến hóa theo hướng nào sau đây:
A. Sự tiến hóa theo hướng đồng quy.
B. Ngày càng đa dạng, phong phú.
C. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
D. Thích nghi ngày càng hợp lí.
- Câu 287 : Lai hai loài thực vật lưỡng bội: loài A có bộ NST lưỡng bội 2n= 38, loài B có bộ NST đơn bội n= 11. Người ta tiến hành lai hai loài này với nhau, kết hợp đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số NST và nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 60.
B. Số NST của thể song nhị bội là 60, số nhóm kiên kết của nó là 30.
C. Số NST và số nhóm liên kết của thể song nhị bội là 30.
D. Số NST của thể song nhị bội là 30, số nhóm kiên kết của nó là 60.
- Câu 288 : Một NST có trật tự gen ban đầu là ABCDEF *GHI bị đột biến tạo thành NST có trật tự gen ABCDCDEF*GHI. Dạng đột biến này có thể để lại hậu quả gì?
A. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
C. Có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
D. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.
- Câu 289 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY, sinh ra được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân của bố mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
- Câu 290 : Thế hệ xuất phát có kiểu gen AaBbCcDdEe, qua rất nhiều đời tự thụ phấn có thể thu được số dòng thuần trong quần thể là:
A. 16
B. 32
C. 64
D. 80
- Câu 291 : Cho một loài cây ở thể BBBbbb. Hãy xác định loại tỉ lệ giao tử BBb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen trên. Cho biết quá trinh giảm phân diễn ra bình thường.
A.
B.
C.
D.
- Câu 292 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 293 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 294 : Để phát hiện ra những gen xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
B. Gây đột biến điểm.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai khác loài.
- Câu 295 : Ở người A-phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng Tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97%
B. 9,44%
C. 1,72%
D. 52%
- Câu 296 : Một đoạn sợi cơ bản trong nhiễm sắc thể ở người có 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối giữa các nuclêôxôm, trong mỗi đoạn nối có 50 cặp nucleotit. Hãy xác định chiều dài của đoạn ADN trên
A. 12988 A0
B. 6494 A0
C. 3247 A0
D. 3818 A0
- Câu 297 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
- Câu 298 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đặc điểm nào sau đây đúng?
A. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
B. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
C. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
D. Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
- Câu 299 : Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
B. Đột biến và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 300 : Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDd XdE giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 16
B. 8
C. 4
D. 6
- Câu 301 : Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là:
A. 2n = 26
B. 3n = 36
C. 2n = 16
D. 3n = 24
- Câu 302 : Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
A. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hoá.
- Câu 303 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 75%
D. 31,25%
- Câu 304 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa:
A. Giao tử (n - 1) với giao tử n.
B. Giao tử n với giao tử n.
C. Giao tử (n + 1) với giao tử n.
D. Giao tử n với giao tử 2n.
- Câu 305 : Cho mỗi gen quy định 1 loại tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, không có đột biến, tính theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất.
A. AaBbDd x AaBbDd
B. x
C. Dd x dd
D. XDXd x XDY
- Câu 306 : Gen dài 3060A0, tỉ lệ A= G. Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và tỉ lệ ≈ 42,18%. Dạng đột biến là:
A. Thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X.
B. Đảo vị trí của các cặp nucleotit.
C. Thay thế 3 cặp A- T bằng 3 cặp G- X.
D. Thay thế 1 cặp G- X bằng 1 cặp A- T.
- Câu 307 : Ở một trang trại cá giống, trong một đợt cho cá đẻ người ta thu được 6000 hợp tử của loài cá nuôi. Các hợp tử nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã cần môi trường nội bào cung cấp 4368.103 NST đơn. Bộ NST 2n của loài là:
A. 104
B. 91
C. 108
D. 90
- Câu 308 : Cho một cặp thỏ giao phối với nhau được F1 đều lông đen, dài, quăn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% lông đen, dài, quăn: 18,75% lông đen, ngắn và thẳng : 14,0625 lông xám, dài và quăn: 4,6875% lông xám, ngắn và thẳng: 4,6875% lông trắng, dài và quăn: 1,5625% lông trắng, ngắn và thẳng. Cho biết kích thước của lông và hình dạng của lông đều bị chi phối bởi hiện tượng một cặp gen quy định một tính trạng, các gen đều nằm trên NST thường. Cho biết kiểu gen F1 là:
A. AaBb
B. AaBbDdEe
C.
D. DdEe
- Câu 309 : Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 310 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 311 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vịgen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 312 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
A. aaBbDd × AaBbDd và × , tần số hoán vị gen bằng 25%.
B. AaBbDd × aaBbDD và × , tần số hoán vị gen bằng 25%
C. AabbDd × AABbDd và × , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
D. aaBbdd × AaBbdd và × , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
- Câu 313 : Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng mang 2 cặp tính trạng đối lập thu được F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: mắt đỏ, cánh ngắn; mắt đỏ, cánh dài; mắt nâu, cánh dài; mắt nâu, cánh ngắn. (Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn).
A. XAB Xab x XAB Y.
B. BbXA Xax BbXAY.
C. AaXbXb x AaXBY
D. AaXBXb x AaXbY
- Câu 314 : Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau :
A. Loài A và B không cạnh tranh nhau.
B. Loài B và C có cạnh tranh nhau.
C. Loài A và C có cạnh tranh nhau.
D. Giữa 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại nhau.
- Câu 315 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 316 : Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương pháp nào sau đây là không đúng?
A. Quan sát tiêu bản tế bào và đếm số lượng NST.
B. Quan sát hình thái cơ quan sinh dưỡng, cây tam bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm.
C. Cho cây đó tự thụ phấn và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau.
D. Quan sát hình thái cơ quan sinh sản, vì ở cây tam bội thường không có hạt.
- Câu 317 : Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 318 : Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là:
A. 0.0384
B. 0.0768
C. 0.2408
D. 0.1204
- Câu 319 : Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền . Các dòng côn trùng đột biến này:
A. Có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
B. Có sức sống bình thương nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
C. Có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
D. Có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
- Câu 320 : Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng:
A. Các gen nằm trên 1 NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau.
B. Các gen nằm trong 1 tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã bằng nhau.
C. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau.
D. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau.
- Câu 321 : Ở phép lai (P): ♂AaBbDd x ♀ AabbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ tể đực, cặp NST mang cặp gen Bb ở 8 % số tế bào không phân ly trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái; ở 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân II; ở cả hai tế bào con, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra hợp tử đột biến ở F1 chiếm tỉ lệ là:
A. 20%
B. 80,96%
C. 19,04%
D. 9,6%
- Câu 322 : CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là do:
A. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.
B. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
C. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.
D. Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản.
- Câu 323 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về chu trình nitơ?
A. Nito được trả lại môi trường vô cơ chủ yếu nhờ hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Thực vật là nhóm sinh vật có khả năng chuyền hóa nitrat thành amon.
C. Nito đi vào quần xã dưới dạng nitrat và amon.
D. Các loài vi khuẩn cố định nito có vai trò rất quan trọng vì chúng có khả năng chuyển hóa nito phân tử thành amon cung cấp cho thực vật.
- Câu 324 : Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và trội hoàn toàn.
A. 0,035
B. 0,046
C. 0,105
D. 0,026
- Câu 325 : Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 80C đến 320C giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường:
A. Có nhiệt độ dao động từ 250C đến 350C; độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C; độ ẩm từ 85% đến 95%.
C. Có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C; độ ẩm từ 75% đến 95%.
D. Có nhiệt độ dao động từ 250C đến 350C; độ ẩm từ 85% đến 95%.
- Câu 326 : Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đọan còn hai lá mầm; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Cho quần thể ở thế hệ (P) ngẫu phối, thu được F1 có 4% cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm ; 48,96% cây sống và cho hoa màu đỏ; 47,04% cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở thế hệ (P) đạt trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa; không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở (P) cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 37,12%
B. 34,8%
C. 5,76%
D. 5,4%
- Câu 327 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen ; alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa,kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,3AA : 0,45Aa : 0,25aa
B. 0,1AA : 0,65Aa : 0,25aa
C. 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa
D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
- Câu 328 : Cơ quan tương tự là những cơ quan:
A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
- Câu 329 : Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì:
A. Bò làm nhiệm vụ sinh con cho nên phần lớn dinh dưỡng để tạo sữa.
B. Bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.
C. Bò là động vật đẳng nhiệt và sống trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.
D. Bò được dùng để kéo cây nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.
- Câu 330 : Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loại côn trùng làm cho chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng với côn trùng là:
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm
B. Quan hệ kí sinh- vật chủ
C. Quan hệ cạnh tranh
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
- Câu 331 : Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tòan.
B. ADN vùng nhân có dạng kép mạch thẳng.
C. ADN vùng nhân được liên kết với histon nên ADN được đóng xoăn theo nhiều mức độ khác nhau.
D. Tất cả các vi khuẩn đều có ADN vùng nhân nhưng chỉ có 1 số vi khuẩn có plasmid.
- Câu 332 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 30%
B. 35%
C. 40%
D. 20%
- Câu 333 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quản vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến NST ở hai giới giống nhau, không có đột biến mới phát sinh.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 334 : Trong những đặc tính sau đây của một loài:
A. 1,2,5
B. 2,3,5
C. 2,3,4
D. 1,3,5
- Câu 335 : Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.
B. Mang được gen cần chuyển.
C. Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
D. Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận.
- Câu 336 : Cho các loại đột biến sau:
A. 2,3,5,6
B. 1,2,3,5
C. 1,4,5,7
D. 3,5,6
- Câu 337 : Từ nguyên nhân chính nào mà các giống cây như lúa lai, ngô lai thì các nhà khoa học lại khuyến khích nông dân nên mua giống mới để sản xuất hàng năm mà không nên tự để giống?
A. Trong quần thể ở các thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn quy định các đặc tính xấu, bệnh di truyền ở giống tăng làm giảm năng suất chất lượng của giống.
B. Do giống để giống bằng phương pháp thông thường nên sức nảy mầm giảm.
C. Do giống có thể bị nhiễm sâu bệnh trên đồng ruộng vào giống từ các vụ trước.
D. Do giống căng quá nhiều thế hệ gen bị rối loạn hoạt động.
- Câu 338 : Vùng khởi động nằm trong cấu trúc của operon Lac có chức năng:
A. Là nơi cho ARN cho polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc và gen điều hòa.
B. Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của gen điều hòa.
C. Liên kết với protein ức chế để ngăn quá trình phiên mã.
D. Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
- Câu 339 : Đột biến điểm ở một gen không được sửa sai sẽ trực tiếp làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?
A. Gen, ARN, protein
B. Gen, protein
C. Gen, ARN
D. ARN, protein
- Câu 340 : Phát biểu nào sau đây không thuộc cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc NST:
A. Do tiếp hợp lệch giữa 2 cromatit khác nguồn trong thời ki đầu giảm phân I.
B. Tác nhân đột biến tác động gây đứt, gãy NST trong phân bào.
C. Một đoạn NST bị đứt và quay 180 độ và nối vào vị trí cũ trên NST.
D. Do NST nhân đôi nhưng thoi phân bào không hình thành.
- Câu 341 : Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. NST kép tại kì giữa nguyên phân bao gồm 2 cromatit dính nhau tại tâm động co xoắn cực đại làm đường kính có thể đạt đươc kích thước 1400nm.
B. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom.
C. NST có cấu trúc xoắn qua nhiều cấp độ khác nhau.
D. Cấu trúc siêu xoắn tạo ra đường kính của NST khoảng 30nm.
- Câu 342 : Khả năng kháng thuốc trừ sâu của một loài côn trùng do gen nằm trong ti thể quy định. Cho con đực có khả năng kháng thuốc giao phối với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cơ thể cái.
B. Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang 1 loại alen về tính trạng kháng thuốc.
C. Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ bị thay đổi khi bị thay bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
D. Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc.
- Câu 343 : Ở một quần thể bò tính trạng màu lông nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu lông vàng và do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định. Một quần thể bò tất cả có màu lông nâu đỏ, các cá thể đực và cái trong quần thể ngẫu phối. Trường hợp nào quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền ở đời kế tiếp?
A. Tần số của các alen ở phần đực và phần cái như nhau.
B. Quần thể trên có duy nhất kiểu gen dị hợp.
C. Quần thể trên có duy nhất kiểu gen đồng hợp trội.
D. Tần số của các alen ở phần đực và phần cái khác nhau.
- Câu 344 : Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a . Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 2 loại aB và Ab với tỉ lệ 1:1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 4 loại aB, Ab, AB, ab với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 2 loại AB, ab với tỉ lệ 1:1.
- Câu 345 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định tính trạng thường?
A. Lai thuận và lại nghịch cho kết quả khác nhau.
B. Có hiện tượng di truyền chéo.
C. Tính trạng không bao giờ biển hiện ở cơ thể XX.
D. Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
- Câu 346 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN
A. Chứa bộ ba đối mã.
B. Có liên kết điphotphoeste.
C. Có liên kết hidro.
D. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Câu 347 : Cho các bệnh tật di truyền ở người:
A. 3,5,6
B. 2,3,7
C. 3,4,6
D. 2,3,5
- Câu 348 : Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:
A. 5’ GUAXUUAAAGGXUUX3’
B. 5’XAUGAAUUUXXGAAG3’
C. 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’
D. 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’
- Câu 349 : Nội dung nào sau đây không đúng với quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên là động lực thúc đẩy sinh giới tiến hóa.
B. CLTN là quá trình tạo ra các nòi mới trong phạm vi một loài.
C. Kết quả CLTN là sự sống sót và sinh sản của những sinh vật thích nghi nhất với môi trường.
D. Nội dung của CLTN là tích lũy cao biến dị có lợi và đào thải biến dị có hại cho sinh vật.
- Câu 350 : Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối chưa đúng:
A. Trong quần thể ngẫu phối khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể duy trì trạng thái cấu trúc di truyền qua một số thế hệ.
B. Nếu tần số alen ở phần đực và cái bằng nhau và cấu trúc quần thể chưa cần bằng nhưng chỉ sau môt thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Ở trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức (p+q)2 = 1 với p và q là tần số tương đối của 2 alen khác của 1 gen.
D. Quần thể ngẫu phối qua nhiều thế hệ tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp gen.
- Câu 351 : Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã nhận hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới?
A. Tế bào động vật không có tính toàn năng.
B. Ở động vật có quá trình phân hóa.
C. Ở động vật không có quá trình phân hóa.
D. Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào.
- Câu 352 : Tập hợp những thể đột biến nào sau đây di truyền cho các thế hệ con qua sinh sản hữu tính?
A. Thể tam bội và thể tam nhiễm kép.
B. Thể song nhị bội và thể tứ bội.
C. Thể khảm tứ bội ở bộ phận lá và thể song nhị bội.
D. Thể tam bội và thể tam nhiễm.
- Câu 353 : Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ thẫm : 5 cây hoa trắng?
A. AaBb x aaBb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x Aabb
D. AaBb X AaBb
- Câu 354 : Phương pháp nào sau đây không tạo ra dòng thuần chủng:
A. Nhân giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
B. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
C. Nuôi cấy hạt phấn kết hợp đa bội hóa.
D. Nuôi cấy mô sẹo từ các cơ thể thuần chủng.
- Câu 355 : Phát biểu nào sau đây chính xác:
A. Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.
B. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong vùng nhân và trong tất cả các plasmit.
C. Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền.
D. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.
- Câu 356 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu chưa đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 357 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài, gen D quy định hoa đỏ, gen d quy định hoa vàng. Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn hoa đỏ: 282 cây thân thấp quả dài hoa vàng : 165 cây thân cao quả dài hoa đỏ: 161 cây thân thấp quả tròn hoa vàng : 62 cây thân cao quả dài hoa vàng : 59 cây thân thấp, quả tròn hoa đỏ. Trình tự phân bố gen trên NST là:
A. ADB
B. ABD
C. DAB
D. DBA
- Câu 358 : Có 6tb sinh trứng của cơ thể kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo giao tử, nếu kết quả tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử sẽ là:
A. 2:2:1:1
B. 1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 2:1:1:1
- Câu 359 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDdEe HH x ♂ AabbDDeehh. Tính theo lý thuyết, ở đời con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 360 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định lá bầu dục; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá tròn hoa đỏ giao phấn với cây lá tròn hoa trắng (P) thu đươc F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá tròn hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 số cây lá tròn, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 20%
B. 50%
C. 10%
D. 5%
- Câu 361 : Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 362 : Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 363 : Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn tham gia phiên mã 2 lần. tất cả các phân tử mARN sinh ra đều cho 1 tập hợp 5 riboxom cùng trượt qua một lần để dịch mã. Tổng số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
A. 4990
B. 9980
C. 2445
D. 4980
- Câu 364 : Ở gà có bộ NST 2n=78. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số lần tạo ra số tế bào con gấp 8 lần số tế bào của nhóm. Tất cả các tế bào con đều hình thành trong nguyên phân đều tham gia giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào trên đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4680 NST đơn. Số tế bào sơ khai tham gia nguyên phân và số giao tử tạo thành lần lượt là:
A. 4 và 32
B. 1 và 128
C. 4 và 128
D. 1 và 32
- Câu 365 : Ở một loài thực vật người ta tiến hành các phép lai sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 366 : Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 367 : Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác:
A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Các loại giao tử bình thường Ab, aB, ab, AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175.
C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075.
D. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b.
- Câu 368 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0. Phân tử đó bị đột biến tạo ra ADN đột biến có 3000 liên kết phopohodieste và số nucleotit loại A là 601 nucleotit. Kết luận nào không đúng?
A. ADN đột biến và ADN ban đầu có tổng số nucleotit bằng nhau.
B. ADN đột biến có 3899 liên kết hidro.
C. Kiểu đột biến thêm một cặp A-T.
D. Số nucleotit loại G trong ADN đột biến 899.
- Câu 369 : Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gốm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao hoa đỏ; 34,5 % cây thấp, hoa đỏ:15,75% cây cao hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
A. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
B. Ở F2 có 11 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và 15 kiểu gen quy định thân cao hoa đỏ.
C. Đã xảy ra hiện tượng 1 trong hai gen quy định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với gen quy định màu hoa.
D. Tỉ lệ cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 5,5%.
- Câu 370 : Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai (P) : ♀AaBb x ♂AaBb. Cho biết 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các TB khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể 3 nhiễm có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:
A. 1,25%
B. 0,125%
C. 0,5%
D. 0,1%
- Câu 371 : Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ ;25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 372 : Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
A. 3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen.
B. 3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau.
C. 3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen.
D. 3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
- Câu 373 : Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng,do một cặp gen nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng. Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
A. 16%
B. 8,16%
C. 14,06%
D. 6,54%
- Câu 374 : Quy trình nào sau đây phản ảnh đúng trình tự phương pháp nuôi cấy hạt phấn để tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh?
A. Nuôi hạt phấn lúa chiêm trong ống nghiệm → cơ thể đơn bội → Trồng cây trong phòng lạnh → lựa chọn cơ thể có khả năng chịu lạnh → nhân thành giống mới.
B. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trong môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C → chọn lọc mô chịu lạnh → Kích thích tạo cây trưởng thành → Nhân thành giống chịu lạnh.
C. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường trong cơ thể đơn bội → trồng cây trong phòng lạnh → chọn lọc tạo cây chịu lạnh → xử lý conxisin trên cơ thể lúa -> chọn lọc thể lưỡng bội và nhân lên thành giống chịu lạnh.
D. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C → chọn lọc mô chịu lạnh→ Xử lí hóa chất consixin → chọn lọc tạo cây lưỡng bội → nhân lên thành giống chịu lạnh.
- Câu 375 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa,Bb,Dd,Ee nằm trên 4 cặp NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp. Thực hiện phép lai giữa 2 cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 1:4:6:4:1
B. 9:3:3:1
C. 1:5:10:10:5:1
D. 1:6:9:9:6:1
- Câu 376 : Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh pheniketo niệu lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị pheniketo niệu. người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh pheniketo niệu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 con trai đầu lòng mà không mắc 2 bệnh trên:
A.
B.
C.
D.
- Câu 377 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng duy định da bình thường. bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 378 : Cho biết sản lượng sinh vật toàn phần trong một hệ sinh thái dưới nước là 1113 kcal/m2/ năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,8%, ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%. Sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. 16 kcal/m2/ năm
B. 13,1 kcal/m2/ năm
C. 131 kcal/m2/ năm
D. 160 kcal/m2/ năm
- Câu 379 : Thực chất quy luật phân li độc lập của MenĐen là:
A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1).
B. Sự phân li độc lập của các alen trong giảm phân.
C. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
D. Sự tổ hợp tự do các alen trong thụ tinh.
- Câu 380 : Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở đời lai F1 là:
A. b, c, d, e, f, h
B. a, c, d, e, f, g
C. a, b, c, d, e, f
D. c, d, e, f, g, h
- Câu 381 : Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai thận tay phải là:
A. 31,25%
B. 18,75%
C. 50%
D. 62,5%
- Câu 382 : Quy định tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
A. 2 → 1 → 3
B. 1 → 2 → 3
C. 1 → 3→ 2
D. 2 → 3 → 1
- Câu 383 : Phương pháp nào sau đây tạo ra được các giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen và có bộ NST song nhị bội?
A. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa.
B. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Nhân bản vô tính.
- Câu 384 : Người ta đã sử dụng kỹ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheniketo niệu ở người?
A. Chọc dô dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND.
C. Chọn dỏ dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
D. Sinh thiết tua nhau lấy thai tế bào phôi cho phân tích protein.
- Câu 385 : Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa. Khi trong quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn các cá thể có kiểu gen dị hợp thì:
A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
- Câu 386 : Thứ tự sắp xếp các khu sinh học (biom) trên cạn theo vĩ độ từ thấp đến cao là:
A. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
B. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
D. Đồng rêu hàn đới, rừng Taiga, thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 387 : Trình tự sắp xếp đúng các đại sau là:
A. Đại Thái cổ, đại nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
B. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại nguyên sinh, đại Tân sinh.
C. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
D. Đại Cổ sinh, Đại Thái cổ, đại nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
- Câu 388 : Phân tử mARN trưởng thành dài 0,3162 µm có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X = 4:2:3:1 và mã kết thúc là UGA. Số nucleotit A,U,G,X mỗi loại môi trường cần cung cấp cho các đối mã của tARN kkhi tổng hợp một chuỗi polipeptit lần lượt là:
A. 371, 185, 278 , 93
B. 371, 185, 278 , 92
C. 92, 185 , 278 , 37
D. 185 , 371 , 93 , 278
- Câu 389 : Xét một số các ví dụ sau:
A. 2 và 3
B. 1 và 4
C. 2 và 4
D. 3 và 4
- Câu 390 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gốm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp hoa đỏ, 15,75% thân cao hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau, theo lý thuyết ở F2 số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 20%
B. 50%
C. 5,5%
D. 11%
- Câu 391 : Tính trạng nhóm máu của người do ba alen quy định. ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền , trong đó IA 0,5 ; IB = 0,2 ; iO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 392 : Về mặt sinh thái, sự phân bố của các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa loài.
B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi từ môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 393 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình diễn thể nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
C. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
D. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộn vào điều kiện sống của môi trường.
- Câu 394 : Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau tác động theo kiểu cộng gộp quy định, trong đó cứ có 1 alen trội thì cây cao thêm 5 cm. Cho cây dị hợp về 4 cặp gen tự thụ phấn, theo lí thuyết thì đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 16 kiểu gen, 8 kiểu hình.
B. 81 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 81 kiểu gen, 9 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- Câu 395 : Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’ : 5’XXA3’ : 5’XXX3’ : 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy viêc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?
A. Thay đổi nucleotit thứ nhất trong mỗi bộ ba.
B. Thay đổi nucleotit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi nucleotit thứ hai trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi nucleotit thứ ba trong mỗi bộ ba.
- Câu 396 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so vớ alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 397 : Cho các kiểu tương tác gen sau đây:
A. 2, 3, 5
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4, 5
- Câu 398 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
A. 10%
B. 25%
C. 20%
D. 40%
- Câu 399 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P:x tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 400 : Xét 1 kiểu gen Aa ở một quần thể tự thụ, ở thể tự thụ thứ 5 tần số của các kiểu gen dị hợp và đồng hợp sẽ là:
A. Aa = aa = 0,5
B. Aa= 0,03125; AA= aa = 0,484375
C. Aa= 0,5; AA = aa = 0,25
D. Aa = 0,32 ; AA = aa = 0,34
- Câu 401 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: ♂AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác đều diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử thừa NST
A. 24
B. 12
C. 16
D. 60
- Câu 402 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n =16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân đều diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ:
A. 5%
B. 2,5%
C. 0,5%
D. 2%
- Câu 403 : Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A)= 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72 AA : 0,16Aa : 0,12 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa
B. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
C. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa
D. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa
- Câu 404 : Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là:
A. Nguồn gốc NST
B. Hình dạng NST
C. Số lượng NST
D. Kích thước NST
- Câu 405 : Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2 Angstron và mất 7 liên kết hiđrô. Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
A. A=T= 14 ; G=X=7
B. A=T= 30 ; G=X= 15
C. A=T= 15 ; G=X= 30
D. A=T= 8 ; G=X= 16
- Câu 406 : Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A = 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là:
A. 0.3, 0.2, 0.5
B. 0.2, 0.5, 0.3
C. 0.2, 0.3, 0.5
D. 0.1, 0.4, 0.5
- Câu 407 : Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là:
A. 3n = 30
B. 2n = 30
C. 2n = 16
D. 3n = 24
- Câu 408 : Ở người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứ hai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục là:
A. 75%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
- Câu 409 : Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XAXa. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa, O.
B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
- Câu 410 : Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:
A. II, III
B. I , II , IV
C. I, III
D. III, IV
- Câu 411 : Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1.
C. Cây cà chua ban đầu thuần chủng.
D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là .
- Câu 412 : Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XMXm x X MY
B. XMXM x XmY
C. XMXM x X MY
D. XMXm x XmY
- Câu 413 : Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. Aa
B. Bb
C. Bb
D. Dd
- Câu 414 : Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, hai tính trạng đó di truyền:
A. Độc lập.
B. Liên kết không hoàn toàn.
C. Liên kết hoàn toàn.
D. Tương tác gen.
- Câu 415 : Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?
A. 1,3,5
B. 1,2,4
C. 1,2,5
D. 1,4,5
- Câu 416 : Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là:
A. Nuôi cấy tế bào.
B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Lai tế bào xôma.
- Câu 417 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 105:35:3:1
B. 35:1
C. 35:35:1:1
D. 3:3:1:1
- Câu 418 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1620
B. 324
C. 100
D. 1024
- Câu 419 : Cho các nội dung:
A. 1, 2
B. 3, 4, 5
C. 2, 3, 4
D. 2, 3
- Câu 420 : Alen A là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa 2 thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa x Aaa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử n và n+1, nhưng chỉ có giao tử đơn bội có sức sống và tham gia thụ tinh.
A. 11 trội : 1 lặn
B. 5 trội : 4 lặn
C. 5 trội : 1 lặn
D. 3 trội : 1 lặn
- Câu 421 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 422 : Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫn cảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều này chứng tỏ:
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể Y.
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
- Câu 423 : Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phối số cá thể hoa đỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 424 : Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 425 : Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.
A.
B.
C.
D.
- Câu 426 : Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi, nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính thoái hoá.
- Câu 427 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
- Câu 428 : Ở Cà chua 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm khác nhau?
A. 8
B. 12
C. 18
D. 24
- Câu 429 : Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 600A, 900G, alen a chứa 450A, 1050G. Cặp gen thứ 2 có gen B chứa 240A, 960G; alen b chứa 720A, 480G. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Khi giảm phân bình thường, người ta thấy có 1 loại giao tử chứa 1320A, 1380G. Kiểu gen của giao tử đó là:
A. aB
B. Ab
C. aB hoặc aB
D. Ab
- Câu 430 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử AB được tao ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là bao nhiêu?
A. 20%
B. 40%
C. 30%
D. 10%
- Câu 431 : Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 432 : Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đa bội hóa để:
A. Làm thay đổi cấu trúc NST.
B. Làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng.
C. Làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST.
D. Làm thay đổi số lượng NST.
- Câu 433 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai x , tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen A- B- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 7,5%
B. 18,75%
C. 25%
D. 10%
- Câu 434 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 435 : Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen IA, IB, IO . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng nhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu lòng có nhóm máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình không giống bố và mẹ là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 436 : Đặc điểm nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng:
A. Quần thể, thể hiện tính đa hình.
B. Quần thể bị phân dần thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau qua nhiều thế hệ.
C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
- Câu 437 : Có 2 loài thực vật, loài A có n=9 và loài B có n=10. Nhận xét nào sau đây đúng về thể song nhị bội được hình thành giữa loài A và loài B?
A. Thể song nhị bội có số NST là 19, số nhóm gen liên kết là 38.
B. Thể song nhị bội có số NST là 38, số nhóm gen liên kết là 19.
C. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 19.
D. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 38.
- Câu 438 : Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa
B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa
C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa
D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa
- Câu 439 : Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?
A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậ Hà lan.
B. Mang cá và mang tôm.
C. Cánh rơi và tay người.
D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt.
- Câu 440 : Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không nằm trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 2485
B. 540
C. 125
D. 1260
- Câu 441 : Để tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp người ta dựa vào:
A. Các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.
B. Gen đánh dấu ở thể truyền.
C. Gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.
D. Các nu đánh dấu trong gen cần chuyển.
- Câu 442 : Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít người ta làm như thế nào?
A. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm.
C. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.
- Câu 443 : Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?
A. 7
B. 1
C. 3
D. 5
- Câu 444 : Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhóm:
A. Động vật.
B. Thực vật.
C. Vi sinh vật.
D. Động vật và vi sinh vật.
- Câu 445 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 446 : Di truyền học giúp cho y học những vấn đề gì?
A. Phương pháp nghiên cứu y học.
B. Biện pháp chữa được mọi bệnh di truyền.
C. Biện pháp chữa được bệnh lây lan.
D. Tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán để phòng ngừa một số bệnh di truyền trên người.
- Câu 447 : Hội chứng Đao ở người do đột biến dạng nào gây ra?
A. Mất đoạn ở NST số 21.
B. Dị bội, có một NST số 21.
C. Chuyển đoạn ở NST số 21.
D. Dị bội, có ba NST số 21.
- Câu 448 : Cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hoá theo hướng:
A. Phân li.
B. Đồng quy.
C. Từ đơn giản đến phức tạp.
D. Từ thấp lên cao.
- Câu 449 : Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau” là:
A. Sự tương tác giữa gen và tính trạng.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
C. Tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Mức phản ứng của kiểu gen.
- Câu 450 : Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 451 : Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1 gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra). Nếu chọn 2 cây hoa đỏ F2 cho giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 452 : Vai trò của các nhân tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là:
A. Cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. Làm thay đổi tần số của các alen của quần thể.
C. Quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi tần số các alen.
D. Có thể mang đến cho quần thể những alen mới.
- Câu 453 : Cặp gen nào sau đây được gọi là cặp gen dị hợp?
A. Bb
B. DD
C. ee
D. gg
- Câu 454 : Hoocmôn nào sau đây là nhóm hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng?
A. Tiroxin và glucagon.
B. Juvenin và tirôxin.
C. Eđixơn và juvenin.
D. Eđixơn và glucagôn.
- Câu 455 : Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 456 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội không hoàn toàn. Xét các phép lai sau đây:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 457 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành là do:
A. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
C. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện sau khi môi trường thay đổi.
D. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh.
- Câu 458 : Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Khẩu phần thức ăn.
B. Khí hậu.
C. Đặc điểm di truyền của giống.
D. Chế độ phòng dịch.
- Câu 459 : Trong các ví dụ sau, những ví dụ nào thuộc loại cách li trước hợp tử?
A. (2), (3)
B. (1), (4)
C. (3), (4)
D. (1), (2)
- Câu 460 : Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài tuyệt chủng là:
A. Sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau.
C. Sự cách li địa lí giữa các loài.
D. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các các thể cùng loài.
- Câu 461 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn: 50% cây hoa tím, quả dài: 25% cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 462 : Khi nhận được kích thích từ môi trường, thủy tức thường phản ứng bằng cách nào sau đây?
A. Không có phản ứng.
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di chuyển tránh xa kích thích.
D. Di chuyển về phía có kích thích.
- Câu 463 : Khí nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi khan hiếm nguồn sống và mật độ tăng cao thì xảy ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, do đó có thể dẫn tới làm tiêu diệt quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, cân bằng với sức chứa của môi trường.
- Câu 464 : Ở một loài thực vật, tính trạnh màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạnh hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn: 12% hoa đỏ, quả bầu dục: 26,75% hoa hồng, quả tròn: 10,75% hoa hồng, quả bầu dục: 4% hoa trắng, quả tròn: 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 465 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình và kiểu gen giống nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 466 : Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm cạnh tranh giữa các loài. Nguyên nhân dẫn tới làm giảm cạnh tranh là do:
A. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
C. Sự phân hóa ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
D. Giảm số lượng các thể trong quần xã.
- Câu 467 : Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Độ đa dạng về loài.
B. Sự phân bố các thể trong không gian.
C. Loài ưu thế và loài đặc trưng.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi ở mỗi loài.
- Câu 468 : Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu hoocmôn GH ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 469 : Khi nói về cấu trúc của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
- Câu 470 : Nhóm động vật nào sau đây có tính cảm ứng bằng hình thức phản xạ?
A. Trùng amip.
B. Trùng đế dày.
C. Giun đất.
D. Trùng roi.
- Câu 471 : Ở trong một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
A. Ab/ab.
B. Ab/aB.
C. AB/ab.
D. aB/ab.
- Câu 472 : Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc dạng cách li sau hợp tử?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 473 : Lấy hạt phấn của loài A (2n=18) thụ phấn cho loài B (2n=26) người ta thu được một số cây lai. Có một số nhận định về các cây lai này như sau:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 474 : Trong các loại đại phân tử sau đây, nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu loại?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 475 : Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 476 : Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể.
B. Phân tầng trong quần xã.
C. Biến động số lượng của các quần thể.
D. Diễn thế sinh thái.
- Câu 477 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, một loại thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=26. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 26.
B. 24.
C. 25.
D. 27.
- Câu 478 : Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 cơ thể đực nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 320.
B. 640.
C. 16.
D. 64.
- Câu 479 : Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa, sinh sản giảm.
B. Cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
- Câu 480 : Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là:
A. 0,47 và 0,53.
B. 0,34 và 0,66.
C. 0,63 và 0,37.
D. 0,6 và 0,4.
- Câu 481 : Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly như sau:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (4), (3), (1)
C. (2), (1), (3), (4)
D. (1), (4), (3), (2)
- Câu 482 : Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là:
A. Restrictaza.
B. ADN pôlimeraza.
C. ARN pôlimeraza.
D. Ligaza.
- Câu 483 : Phả hệ ở hình ghi lại sự di truyền của một bệnh ở người.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 484 : Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hay có thêm gen mới gọi là:
A. Kĩ thuật chuyển gen.
B. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. Công nghệ gen.
D. Liệu pháp gen.
- Câu 485 : Trong các tập tính sau đây, có bao nhiêu tập tính bẩm sinh?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
- Câu 486 : Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?
A. Prôtein.
B. Tinh bột chín.
C. Lipit.
D. Tinh bột sống.
- Câu 487 : Thụ phấn là quá trình:
A. Vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.
B. Hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.
C. Vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.
D. Hợp nhất giữa nhị và nhụy.
- Câu 488 : Cơ quan nào sau đây của nữ giới tiết ra hoocmôn progesteron?
A. Vùng dưới đồi.
B. Nang trứng.
C. Tuyến yên.
D. Thể vàng.
- Câu 489 : Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?
A. Đột biến cấu trúc NST.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến số lượng NST.
D. Hoán vị gen.
- Câu 490 : Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6. Theo lí thuyết, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,48.
B. 0,36.
C. 0,24.
D. 0,5.
- Câu 491 : Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
B. Rectritaza và ligaza.
C. ADN pôlimeraza và ligaza.
D. Enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch.
- Câu 492 : Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
- Câu 493 : Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là:
A. Khoảng thuận lợi.
B. Giới hạn sinh thái.
C. Ổ sinh thái.
D. Khoảng chống chịu.
- Câu 494 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
C. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
- Câu 495 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 4 chủng đột biến sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 496 : Ở phép lai ♂AaBb × ♀aabb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen:
A. AaaBb, Aaabb, aBb, abb.
B. AAaBb, AAabb, aBb, abb.
C. aaaBb, aaabb, aBb, abb.
D. AaaBb, aaaBb, Abb, abb.
- Câu 497 : Khi nói về gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 498 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đột biến và chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 499 : Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
- Câu 500 : Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi thì tim làm việc bao nhiêu thời gian?
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 20 năm.
D. 40 năm.
- Câu 501 : Một gen có tổng số 105 chu kì xoắn. Gen nhân đôi 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi là:
A. 6294.
B. 14700.
C. 2098.
D. 14686.
- Câu 502 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 503 : Ở một vùng ven biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu Kcal/m2/ngày. Tảo silíc chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là:
A. 6%.
B. 1,8%.
C. 0,06%.
D. 40,45%.
- Câu 504 : Khi nói về tháp sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 505 : Huyết áp được duy trì ổn định nhờ bộ phận thực hiện nào sau đây?
A. Tim, mạch máu.
B. Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.
D. Độ pH của máu.
- Câu 506 : Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 507 : Khi nói về thể giao tử ở thực vật có hoa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 508 : Khi trứng rụng làm xuất hiện thể vàng thì ở trong máu, nồng độ của những loại hoomon nào sau đây bị thay đổi?
A. GnRH, FSH, LH, ostrogen và progesteron.
B. FSH, LH và progesteron.
C. FSH, LH và ostrôgen.
D. progesteron, ostrogen.
- Câu 509 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 510 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 2,5%.
B. 1,25%.
C. 25%.
D. 12,5%.
- Câu 511 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lí thuyết loại cá thể đực mắt đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%.
B. 12,5%.
C. 6,25%.
D. 37,5%.
- Câu 512 : Ở một loài động vật, cho con đực (XY) thuần chủng mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái (XX) thuần chủng mắt đỏ, đuôi ngắn, F1 được toàn con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình gồm 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì trong số các cá thể thu được ở đời con, các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 5%.
- Câu 513 : Ở một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3; Alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với A3; Alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền, có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng ở trong quần thể này là:
A. 51 : 24 : 25.
B. 3 : 2 : 5.
C. 54 : 21 : 25.
D. 9 : 4 : 25.
- Câu 514 : Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 515 : Ví dụ nào sau đây không phải là cảm ứng của thực vật?
A. Sự cụp lá của cây trinh nữ khi bị va chạm.
B. Lá cây lay động khi có tác động của gió.
C. Lá cây bị héo khi cây mất nước.
D. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời.
- Câu 516 : Khi nói về nồng độ ion của bề mặt màng tế bào ở trạng thái điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nồng độ K+ ở mặt ngoài của màng lớn hơn nồng độ K+ ở mặt trong của màng.
B. Nồng độ Na+ ở mặt ngoài của màng lớn hơn nồng độ Na+ ở mặt trong của màng.
C. Tổng nồng độ ion dương ở mặt trong của màng lớn hơn tổng nồng độ ion dương ở mặt ngoài của màng.
D. Tổng nồng độ ion âm ở mặt ngoài của màng lớn hơn tồng nồng độ ion âm ở mặt trong của màng.
- Câu 517 : Chất nào sau đây có tác dụng kích thích quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hóa già của cây?
A. Auxin.
B. Xitokinin.
C. Axit abxixic.
D. Giberelin.
- Câu 518 : Ở trẻ em, nếu trong cơ thể dư thừa hoocmôn nào sau đây thì sẽ gây bệnh khổng lồ?
A. Hoocmôn sinh trưởng (GH).
B. Hoocmôn insulin.
C. Hoocmôn glucagon.
D. Hoocmôn tiroxin.
- Câu 519 : Phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện?
A. Thấy rắn thì có cảm giác lo sợ và bỏ chạy.
B. Kim đâm vào tay và có phản ứng rụt tay.
C. Khi gặp lạnh thì người run rẩy.
D. Nhiệt độ môi trường tăng cao thì người đổ mồ hôi.
- Câu 520 : Kỹ thuật chuyển gen gồm các bước:
A. (3), (2), (4), (5), (1)
B. (4), (3), (2), (5), (1)
C. (3), (2), (4), (1), (5)
D. (1), (4), (3), (5), (2)
- Câu 521 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu có số cây thân thấp chiếm 10% tần số alen B bằng 0,6 thì cây thân cao có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 10%.
B. 48%.
C. 30%.
D. 60%.
- Câu 522 : Trong quần thể ngẫu phối,
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
B. Các cá thể chỉ giao phối với các cá thể có cùng kiểu hình.
C. Không xuất hiện đột biến.
D. Các cá thể gặp gỡ và giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
- Câu 523 : Trong các bằng chứng sau đây, có bao nhiêu bằng chứng được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 524 : Ở cơ thể đực, hoocmôn FSH có tác dụng nào sau đây?
A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẻ sản xuất testosteron.
C. Ức chế sản xuất hoocmôn testosterone.
D. Kích thích tuyến yên tiết LH.
- Câu 525 : Quá trình phát triển cơ thể của loài bướm bạch dương trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 1 giai đoạn.
- Câu 526 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng với các dữ liệu đã cho?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 527 : Cho một cơ thể động vật lưỡng bội có kiểu gen . Để tạo ra được nhiều loại tinh trùng nhất thì cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh tham gia giảm phân? Biết rằng gen D và E liên kết hoàn toàn còn gen A và b liên kết không hoàn toàn; trong quá trinh giảm phân không xảy ra đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 528 : Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiếm sắc thể.
B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiến hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C. Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
D. Số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
- Câu 529 : Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là sai?
A. Do xu hướng chủ yếu của gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Trên cùng một NST các gen nằm cách xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại.
C. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.
D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
- Câu 530 : Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, cấu trúc của não bộ gồm các bộ phận là:
A. Bán cầu não, não trung gian, cuống não, hành não, tiểu não.
B. Bán cầu não, não trung gian, củ não sinh tư, hành não, tiểu não.
C. Bán cầu não, não trung gian, não giữa, hành não, trụ não.
D. Bán cầu não, não trung gian, não giữa, hành não, tiểu não.
- Câu 531 : Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất chưa có khí nào sau đây?
A. Hơi nước.
B. NH3.
C. O2.
D. CO.
- Câu 532 : Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích đầu tiên là:
A. Sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu thụ.
B. Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
C. Sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
D. Thực vật hoặc động vật bậc thấp.
- Câu 533 : Khi nói về cơ chế dịch mã, nhận xét nào sau đây sai?
A. Trong giai đoạn tổng hợp chuỗi polopeptit, ribôxôm dịch chuyển trên mạch mARN theo chiều 5’ 3’.
B. Phức hợp tARN và axit amin tương ứng khi tiến vào ribôxôm để tham gia dịch mã sẽ khớp bộ ba đối mã (anticodon) với bộ ba mã sao (codon) tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung và ngược chiều.
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch mã gốc trên gen là mạch có chiều 5’3’.
D. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được tổng hợp kéo dài theo chiều 5’3’.
- Câu 534 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Có bao nhiêu phép lai sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
- Câu 535 : Trong quá trình phiên mã của các gen trong operon Lac, enzim ARN pôlimeraza nhận biết mạch gốc dựa vào:
A. Bộ ba mở đầu trên ADN.
B. Vùng khởi động của operon.
C. Chiều dài của mạch.
D. Vùng vận hành của operon.
- Câu 536 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 537 : Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 538 : Liệu pháp gen là việc chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc khôi phục chức năng của gen bệnh. Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
B. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
C. Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh.
D. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
- Câu 539 : Vì sao khi thực hành mổ lộ tim ếch chúng ta phải tiến hành hủy tủy sống sau đó mới mổ ếch?
A. Người ta hủy tủy sống làm giảm tính cảm ứng của ếch giúp nhịp tim ít có sự thay đổi.
B. Vì tủy sống điều khiển tốc độ máu chảy trong mạch nên khi hủy tủy sống làm cho máu chảy chậm, vết mổ ít bị bẩn nên dễ thao tác.
C. Vì tủy sống điều khiển các hoạt động vận động của cơ thể nên khi hủy tủy sống ếch sẽ nằm yên, dễ thao tác, dễ quan sát hơn.
D. Vì hủy tủy sống giúp ếch bớt đi cảm giác đau đớn khi bị mổ nên ít giãy dụa hơn giúp dễ thao tác và quan sát.
- Câu 540 : Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một tế bào có NST kép mang gen BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo suy luận lí thuyết, quá trình giảm phân nói trên có thể sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 541 : Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng quy định một chuỗi pôlipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính liên tục.
B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc hiệu.
D. Tính thoái hóa.
- Câu 542 : Khi nói về đặc điểm di truyền của gen tế bào chất, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B. Di truyền gen tế bào chất không tuân theo quy luật nghiệm ngặt như di truyền gen nhân.
C. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng giống mẹ.
D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
- Câu 543 : Ở một loài thực vật, cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Có một cây hoa đỏ (Q) chưa biết kiểu gen. Phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây Q?
A. Cho cây Q tự thụ phấn.
B. Cho cây Q giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
C. Cho cây Q giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp.
D. Cho cây Q giao phấn với cây hoa trắng.
- Câu 544 : Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể:
A. Gen A nằm trên NST thường.
B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).
C. Gen A nằm trong ti thể.
D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
- Câu 545 : Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa axit amin tương ứng như sau: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trip; 5’UXU3’ quy định Ser; 5’AGG3’ quy định Arg; Các bộ ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn gen có trình tự nuclêôtit trên mạch gốc là: 3’TAX ATA AXX5’. Trong đó, thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây về sự thay đổi của các nuclêôtit trên mạch gốc, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 546 : Khi nói về một gen, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (1) và (5).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
- Câu 547 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả.
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dướng cấp 3.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
- Câu 548 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 549 : Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Ở thế hệ xuất phát của một quần thể, giới đực có tần số alen A là 0,6; giới cái có tần số alen A là 0,5. Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 cá thể lông xám : 1 cá thể lông đen.
B. 3 cá thể lông xám : 2 cá thể lông đen.
C. 4 cá thể lông xám : 1 cá thể lông đen.
D. 3 cá thể lông xám : 5 cá thể lông đen.
- Câu 550 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cơ chế cách li duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa khác.
B. Giao phối không ngẫu nhiên tạo ra các tổ hợp alen mới cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C. Đột biến luôn làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là hai nhân tố luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
- Câu 551 : Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 552 : Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình tồn tại, phát triển của quần xã?
A. Loài ngẫu nhiên.
B. Loài chủ chốt.
C. Loài ưu thế.
D. Loài đặc trưng.
- Câu 553 : Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định trong đó alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là: 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Trong các phát biểu sau về quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 554 : Động vật nào sau đây không có hệ thần kinh dạng ống?
A. Cá cóc.
B. Gà.
C. Ếch.
D. Châu chấu.
- Câu 555 : Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường. Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hóa thành loài mới thích nghi hơn với môi trường sống còn quần thể loài B thì có số lượng cá thể giảm mạnh, có nguy cơ bị tuyệt diệt. Điều giải thích nào sau đây sai?
A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn quần thể của loài B.
B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy gen đột biến nhanh hơn loài B.
C. Cá thể của loài A có tuổi thọ cao hơn, kích thước cơ thể lớn hơn, đẻ ít con hơn loài B.
D. Quá trình giao phối đã làm cho quần thể loài A có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể loài B.
- Câu 556 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây sai?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→ 3’ trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo từng côđon trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Các phân tử prôtêin được tạo ra đều có axit amin mêtiônin.
- Câu 557 : Khi nói về nhóm tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép đánh giá xu hướng phát triển của quần thể sinh vật.
B. Khi nguồn sống khan hiếm, nhóm tuổi trước sinh sản có xu hướng tăng nhanh.
C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.
- Câu 558 : Theo nguồn gốc hình thành, hệ sinh thái được chia thành:
A. Hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
B. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
C. Hệ sinh thái bền vững và hệ sinh thái kém bền vững.
D. Hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và hệ sinh thái đại dương.
- Câu 559 : Ở châu chấu, con đực (XO) có 2n = 23, con cái (XX) có 2n = 24. Giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 con châu chấu đực, có một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể có trong các loại giao tử được tạo ra có thể là:
A. 10, 11, 12, 13.
B. 11, 12, 14.
C. 10, 11, 12, 14.
D. 11, 12, 13, 14.
- Câu 560 : Quá trình dịch mã không thực hiện được khi đột biến gen xảy ra ở vị trí:
A. Bộ ba liền kề trước bộ ba kết thúc.
B. Bộ ba kết thúc.
C. Bộ ba mở đầu.
D. Bộ ba thứ 10.
- Câu 561 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến (Thể đột biến này được kí hiệu là A) tiến hành nguyên phân 3 lần đã cần môi trường cung cấp 49 NST. Xét các phát biểu sau đây:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 562 : Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser; UAG – kết thúc dịch mã. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’GGG AGX XGA XXX GGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này bị đột biến làm cho nuclêôtit G ở vị trí thứ 8 bị thay thành T thì trình tự các axit amin do gen đột biến quy định là:
A. Pro – Gly – Ser – Ala – Pro.
B. Pro – Gly.
C. Pro – Ser.
D. Gly – Pro – Ser – Ala – Gly.
- Câu 563 : Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều thực hiện chức năng phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
- Câu 564 : Quá trình quang hợp giải phóng ôxi. Nguồn gốc của ôxi thoát ra từ chất nào sau đây?
A. H2O.
B. APG.
C. CO2.
D. ATP.
- Câu 565 : Cân bằng nội môi là hoạt động:
A. Duy trì sự ổn định trong tế bào.
B. Duy trì sự ổn định của máu.
C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. Duy trì sự ổn định của bạch huyết.
- Câu 566 : Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc cắt bỏ hết là để:
A. Tập trung nước nuôi các cành ghép.
B. Tránh gió mưa làm lay cành ghép.
C. Loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép.
D. Tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
- Câu 567 : So với tự thụ tinh thì thụ tinh chéo tiến hóa hơn. Nguyên nhân là vì:
A. Ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ hai nguồn bố mẹ khác nhau, tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
B. Tự thụ tinh diễn ra đơn giản, thụ tinh chéo diễn ra phức tạp.
C. Tự thụ tinh không có sự phân hóa giới tính, thụ tinh chéo có sự phân hóa giới tính (đực và cái) khác nhau.
D. Tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, thụ tinh chéo diễn ra trong cơ quan sinh sản của con cái.
- Câu 568 : Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin.
A. 27 loại.
B. 8 loại.
C. 9 loại.
D. 24 loại.
- Câu 569 : Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho hai cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai các thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?
A. Aa x aa
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. Aa x Aa
- Câu 570 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 là bao nhiêu?
A. 0,2.
B. 0,05.
C. 0,1.
D. 0,32.
- Câu 571 : Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào ssau đây sai?
A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen.
B. Quy trình chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác không thuộc công nghệ gen.
C. Công nghệ gen góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm cớ lợi cho con người.
D. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi.
- Câu 572 : Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm chậm lại sự hình thành loài mới?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di – nhập gen.
- Câu 573 : Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào sau đây chưa có sự xuất hiện của cơ thể sinh vật?
A. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. Giai đoạn tiến hóa sinh học.
- Câu 574 : Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật nào có vai trò như một cầu nối giữa môi trường và quần xã sinh học?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật sống cộng sinh.
C. Sinh vật tiêu thị bậc cao nhất.
D. Vi sinh vật sống hoại sinh.
- Câu 575 : Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
A. Kí sinh.
B. Cộng sinh.
C. Hội sinh.
D. Hợp tác.
- Câu 576 : Giả sử môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì:
A. Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B. Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C. Cường độ quang hợp không thay đổi.
D. Cường độ quang hợp đạt tối đa.
- Câu 577 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày kép.
B. Trâu, bò, dê, cừu là những động vật nhai lại
C. Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại.
D. Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ.
- Câu 578 : Một gen có tổng số 1800 nuclêôtit. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loại A = 4T; G = 3T; X = T. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
A. 2200.
B. 2520.
C. 4400.
D. 1100.
- Câu 579 : Nhiễm sắc thể có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 580 : Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cậy hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 20%.
B. 10%.
C. 25%.
D. 35%.
- Câu 581 : Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 582 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 583 : Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 584 : Giả sử Ca2+ trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào sau đây?
A. Hấp thụ bị động.
B. Hấp thụ chủ động.
C. Khuếch tán.
D. Thẩm thấu.
- Câu 585 : Giả sử trong một ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 766,5 kcal. Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 kcal thì một ngày người đó phải sửng dụng ít nhất bao nhiêu gam glucozơ cho việc sinh công?
A. 249,4.
B. 497.
C. 1491.
D. 745,5.
- Câu 586 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 16% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến gen ABD với tỉ lệ:
A. 8%.
B. 12,5%.
C. 10,5%.
D. 2%.
- Câu 587 : Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 588 : Cạnh tranh cùng loài có bao nhiêu vai trò sau đây?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 589 : Có bao nhiêu thông tin sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 590 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 591 : Ở hệ tuần hoàn của người, mỗi mao mạch có đường kính rất nhỏ nhưng tổng thiết diện của toàn bộ hệ thống mao mạch thì rất lớn. Nguyên nhân là vì:
A. Mao mạch nằm ở xa tim.
B. Mao mạch có số lượng lớn.
C. Ở mao mạch có vận tốc máu chậm.
D. Ở mao mạch có huyết áp thấp.
- Câu 592 : Khi cơ thể bị mất máu sẽ gây hiện tượng nào sau đây?
A. Huyết áp tăng.
B. Nhịp tim giảm.
C. Co mạch đến thận.
D. Hoạt động thần kinh đối giao cảm được tăng cường.
- Câu 593 : Ở một loài thực vật hạt kín có bộ NST 2n=24. Giả sử quá trình thụ tinh của hạt phấn đạt 87,5%, của noãn là 100% đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt, (cho rằng các hạt phấn tham gia thụ phấn đều thụ tinh). Số lượng nhiễm sắc thể đơn đã bị tiêu biến trong quá trình phân bào cho đến khi hoàn thành thụ tinh từ tất cả các tế bào sinh trứng và sinh tinh nói trên là:
A. 768.
B. 1536.
C. 6144.
D. 5376.
- Câu 594 : Trong một chu kì kinh nguyệt kéo dài 28 ngày thì thể vàng được hình thành và phát triển ở giai đoạn nào của chu kì?
A. Ngày thứ nhất đến ngày thứ 7.
B. Ngày thứ 7 đến ngày thứ 14.
C. Ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
D. Ngày thứ 21 đến ngày thứ 28.
- Câu 595 : Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 596 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ : 22,5% con đực thân đen, mắt trắng : 2,5% con đực thân xám, mắt trắng : 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%.
B. 5%.
C. 20%.
D. 45%.
- Câu 597 : Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử tạo ra trong quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 6 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 8 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
- Câu 598 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chuẩn có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
- Câu 599 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài , mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
- Câu 600 : Ở một loài động vật, gen A quy định mắt đỏ nằm trên NST X, gen a quy định mắt trắng. Trong một quần thể, ở giới đực có 30% cá thể mắt trắng, ở giới cái có tần số A là 0,5. Cho các cá thể ngẫu phối, theo lí thuyết thì kiểu hình màu mắt trắng tính chung cả 2 giới ở đời F1 là:
A. 27,5%.
B. 32,5%.
C. 65%.
D. 55%.
- Câu 601 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.
A.
B.
C.
D.
- Câu 602 : Quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ và giải phóng oxi.
B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
D. Điều hòa tỉ lệ khí O2/CO2 của khí quyển.
- Câu 603 : Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?
A. Insulin.
B. Glucagon.
C. Progesteron.
D. Tiroxin.
- Câu 604 : Nhóm thực vật nào sau đây có thụ tinh kép?
A. Thực vật hạt kín.
B. Dương xỉ.
C. Rêu.
D. Thực vật hạt trần.
- Câu 605 : Ở nam giới, hoocmôn nào sau đây kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng?
A. FSH.
B. LH.
C. GnRH.
D. FSH và testosteron.
- Câu 606 : Giả sử phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 10%.
C. 12,5%.
D. 25%
- Câu 607 : Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng:
A. 6,25%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 0%.
- Câu 608 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% Aa. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 100%.
- Câu 609 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai.
B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai nhưng không sử dụng làm giống cho đời sau.
D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chuẩn thì đời F1 luôn có ưu thế lai.
- Câu 610 : Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò:
A. Là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
B. Là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
D. Tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
- Câu 611 : Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
A. Mật độ.
B. Tỉ lệ đực/cái.
C. Tỉ lệ nhóm tuổi.
D. Thành phần loài.
- Câu 612 : Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A. Quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
- Câu 613 : Ở hầu hết các loài thực vật, nhiệt độ tối ưu cho hô hấp nằm trong khoảng nào sau đây?
A. 35oC40oC
B. 40oC45oC
C. 30oC35oC
D. 45oC50oC
- Câu 614 : Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 615 : Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀aabbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa và cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.
A. Thể ba kép, thể một kép.
B. Thể bốn, thể một kép.
C. Thể bốn, thể khống.
D. Thể không, thể ba kép.
- Câu 616 : Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 617 : Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò:
A. Giúp cho các cá thể có kiểu gen trội thích nghi với môi trường.
B. Sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C. Tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
D. Làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
- Câu 618 : Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các phát biểu sau đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 619 : Ở thực vật C3, để tổng hợp được 80g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước. Biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AIPG.
A. 48.
B. 40.
C. 320.
D. 96.
- Câu 620 : Khi nói về ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dịch tiêu hóa được hòa loãng làm enzim dễ phân tán tiêu hóa thức ăn hiệu quả.
B. Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
C. Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và cơ học.
- Câu 621 : Một gen dài 0,255 micromet và có A = 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 1953. Nếu chiều dài gen không đổi, đột biến trên thuộc dạng nào?
A. Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.
B. Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T.
C. Thêm 1 cặp G – X.
D. Thêm 1 cặp A – T.
- Câu 622 : Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 93,75% cây cao và 6,25% cây thấp/ Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 623 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 624 : Có bao nhiêu ví dụ phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 625 : Trong một mạng lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là:
A. Bậc thứ nhất.
B. Bậc thứ hai.
C. Bậc thứ năm.
D. Bậc thứ tư.
- Câu 626 : Cho biết công thức hóa học của phân đạm nitrat là KNO3. Biết rằng để thu 100kg thóc cần 1,2kg N. Hệ số sử dụng nitơ ở cây lúa chỉ đạt 70% và trong mỗi ha đất trồng lúa luôn có khoảng 15kg N do vi sinh vật cố định đạm tạo ra. Theo lí thuyết, lượng phân đạm cần bón cho lúa để đạt năng suất trung bình 65 tạ/ha là bao nhiêu?
A. 1377,56kg.
B. 688,78kg/ha.
C. 344,39kg/ha.
D. 172,195kg/ha.
- Câu 627 : Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 628 : Khi nói về sự thụ phấn ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 629 : Nhược điểm của hình thức đẻ con so với đẻ trứng là:
A. Hiệu suất sinh sản thấp hơn.
B. Con non yếu nên tỉ lệ sống sót ít hơn.
C. Luôn cần phải có 2 cá thể bố và mẹ tham gia vào quá trình sinh sản.
D. Cơ thể cái chi phối nhiều năng lượng cho sự phát triển của con.
- Câu 630 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
A. 24.
B. 72.
C. 48.
D. 36.
- Câu 631 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 18,75%.
D. 37,5%.
- Câu 632 : Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A. 64 cao : 17 thấp.
B. 9 cao : 7 thấp.
C. 25 cao : 11 thấp.
D. 31 cao : 18 thấp.
- Câu 633 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dại, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là:
A. 40%.
B. 32%.
C. 36%.
D. 20%.
- Câu 634 : Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai , kiểu hình có đúng 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 3,5%.
B. 19,6%.
C. 30,1%.
D. 38,94%.
- Câu 635 : Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 636 : Trường hợp nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi.
B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu.
C. Vận động hướng sáng của cây xoài.
D. Vận động hương mắt trời của cây hoa hướng dương.
- Câu 637 : Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là:
A. Phân cực, đảo cực, tái phân cực.
B. Phân cực, mất phân cực, tái phân cực.
C. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
D. Phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
- Câu 638 : Sinh trưởng ở thực vật là quá trình:
A. Tăng về chiều dài cơ thể.
B. Tăng về chiều ngang cơ thể.
C. Tăng về khối lượng cơ thể.
D. Tăng về khối lượng và kích thước cơ thể.
- Câu 639 : Ở sâu bướm, hoocmôn ecdixơn có tác dụng sinh lí nào sau đây?
A. Gây lột xác ở sâu bướm.
B. Kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.
C. Ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.
D. Gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
- Câu 640 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong điều kiện giảm không không có đột biến, khi tế bào đang ở kì đầu của giảm phân II thì kiểu gen nào sau đây không thể là kiểu gen của tế bào?
A. AABB.
B. AaBb.
C. AAbb.
D. aaBB.
- Câu 641 : Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng tiến hóa quan trọng nhất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng giải phẩu so sánh.
D. Bằng chứng tế bào học.
- Câu 642 : Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 643 : Ở thực vật, khi cho cây quả dẹt tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả dẹt ở F1 cho tự thụ phấn, xác suất sinh ra cây quả dẹt ở F2 là:
A. 64/81
B. 1/4
C. 25/36
D. 1/16
- Câu 644 : Hiện tượng nào sau đây có thể làm cho một quần thể mất cân bằng di truyền?
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (5).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 645 : Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một tế bào có NST kép mang gen bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo suy luận lí thuyết, quá trình giảm phân nói trên có thể sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 646 : Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IA IA hoặc IA I0 có nhóm máu A; kiểu gen IB IB hoặc IB I0 có nhóm máu B; kiểu gen IA IB có nhóm máu AB; kiểu gen I0 I0 có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 647 : Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5 tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:
A. 0,7AA : 0,3Aa.
B. 7/9AA : 2/9Aa.
C. 9/11AA : 2/11Aa.
D. 0,8AA : 0,2Aa.
- Câu 648 : Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 649 : Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật quá các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống.
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng….
D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
- Câu 650 : Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở cả hai phép lai đều giống nhau.
C. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X.
- Câu 651 : Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó có 1 tế bào bị rối loạn, cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 652 : Khi nói về mật độ cá thể quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
- Câu 653 : Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn, tách mạch ADN thành 2 mạch đơn?
A. ARN polymeraza.
B. ADN polymeraza.
C. Ligaza.
D. Restrictaza.
- Câu 654 : Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể có thể tạo ra là:
A. 2
B. 3
C. 6
D. 7
- Câu 655 : Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng:
A. Cách li lập tính.
B. Cách li nơi ở.
C. Cách li thời gian.
D. Cách li cơ học.
- Câu 656 : Khi nói về tính cảm ứng của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các động vật đều có phản xạ trước tác động của môi trường.
B. Ở động vật có xương sống, tất cả các phản xạ đều là phản xạ có điều kiện.
C. Ở động vật không xương sống, hầu hết các phản xạ đều là phản xạ không điều kiện.
D. Phản xạ có điều kiện thường là những phản xạ bền vững và được di truyền cho đời con.
- Câu 657 : Ở động vật không xương sống thường có rất ít tập tính học được. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 658 : Theo quan niệm hiện đại, trong các phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 659 : Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét 2 gen, mỗi gen đều có 2 alen. Cho biết không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là:
A. 64.
B. 32.
C. 1000.
D. 6.
- Câu 660 : Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 661 : Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
- Câu 662 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. (2), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (3), (4), (6).
- Câu 663 : Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lần nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
- Câu 664 : Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là:
A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.
B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.
C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.
D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.
- Câu 665 : Kiểu phân bố theo nhóm có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 666 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản. Đời F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 667 : Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locut nói trên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng : 320 cây thân thấp, hoa trắng : 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 668 : Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gen AABBdd giao phối với bò cái có kiểu gen aabbDD được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành 10 phần đem cấy vào tử cung của 10 con cái (bò nhận phôi) có kiểu gen aabbdd. Cả 10 phôi này phát triển bình thường, trở thành 10 bê con. Các con bê này:
A. Đều có kiểu gen AaBbDd.
B. Có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và có thể giao phối được với nhau để sinh con.
C. Có kiểu gen tùy thuộc vào sự kết hợp giữa các loại giao tử của phôi với giao tử của cơ thể nhận phôi.
D. Có mức phản ứng thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống của nó.
- Câu 669 : Xét các nhân tố:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
- Câu 670 : Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 671 : Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình:
A. Chuyển hóa, thu nhận O2 và thải CO2 xảy ra trong tế bào.
B. Oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp thành CO2, H2O và tích lũy ATP.
C. Chuyển các nguyên tử hiđrô từ chất cho hiđrô sang chất nhận hiđrô.
D. Thu nhận năng lượng của tế bào.
- Câu 672 : Ở cây hạt kín, quả được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Bầu nhụy.
B. Noãn đã được thụ tinh.
C. Đầu nhị.
D. Noãn không được thụ tinh.
- Câu 673 : Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật là quá trình:
A. Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Thụ tinh.
D. Giảm phân và thụ tinh.
- Câu 674 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của AND?
A. Diễn ra trong tế bào.
B. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.
C. Sử dụng cả hai mạch của AND để tổng hợp mạch mới.
D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
- Câu 675 : Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
B. Trâu, bò, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm.
D. Hổ, báo, mèo rừng.
- Câu 676 : Gen A nằm trên NST thường có 3 alen, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen về gen A?
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 2.
- Câu 677 : Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ đẫn tới thoái hóa giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho:
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dẫn, tỉ lệ kiều gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có hại.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các gen lặn có hại.
C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại.
D. Quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại.
- Câu 678 : Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Nhập cư (nhập gen).
- Câu 679 : Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa:
A. Hóa học và tiền sinh học.
B. Hóa học và sinh học.
C. Tiền sinh học và sinh học.
D. Sinh học.
- Câu 680 : Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80 đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 75 đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 300C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
- Câu 681 : Lưới thức ăn:
A. Là chuỗi thức ăn gồm nhiều sinh vật có các mắt xích chung.
B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. Gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
D. Gồm nhiều loại sinh vật có quan hệ với nhau về nơi ở.
- Câu 682 : Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 683 : Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ.
B. Dạ lá sách.
C. Dạ tổ ong.
D. Dạ múi khế.
- Câu 684 : Một gen có tổng số 1064 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là:
A. 840.
B. 1120.
C. 560.
D. 336.
- Câu 685 : Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nhân đôi ADN.
C. Phiên mã.
D. Dịch mã.
- Câu 686 : Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thì biểu hiện hình khác nhau. Cơ chế dẫn tới sự mềm dẻo kiểu hình là do:
A. Tác động của môi trường gân ra đột biến gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình của cơ thể.
B. Tác động của môi trường dẫn đến điều hòa hoạt động của gen.
C. Quá trình phân bào nguyên nhân, giảm phân và thụ tinh.
D. Quá trình phát triển của cơ thể trải qua những giai đoạn phát triển sinh lí khác nhau.
- Câu 687 : Khi nói về yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
- Câu 688 : Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 689 : Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?
A. Nhóm thực vật C3.
B. Nhóm thực vật C4.
C. Nhóm thực vật CAM.
D. Các nhóm có năng suất như nhau.
- Câu 690 : Khi nói về sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạch ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạch ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
D. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định tĩnh mạch và mao mạch.
- Câu 691 : Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2.Gây tứ bội F2 bằng hóa chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 692 : Có bao nhiêu quy luật di truyền sau đây thuộc trường hợp 1 tính trạng do 1 gen quy định?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 693 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 694 : Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 695 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 696 : Cho chuỗi thức ăn: Cỏ ¦ chuột ¦ rắn ¦ đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
A. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.
B. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.
C. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.
D. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
- Câu 697 : Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 693,5 kcal. Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 kcal thì một ngày người đó phải sử dụng ít nhất bao nhiêu gam glucozơ cho việc sinh công?
A. 900.
B. 1350.
C. 346,75.
D. 450.
- Câu 698 : Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ. Nguyên nhân là vì:
A. Đợi máu từ tâm nhĩ đổ xuống để tống máu vào động mạch.
B. Thành tâm thất dày hơn nên co chậm hơn.
C. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
D. Các tĩnh mạch đổ máu về tâm nhĩ gây co tâm nhĩ trước sau đó mới đến co tâm thất.
- Câu 699 : Ở rễ cây rêu chân tường, tinh trùng có kiểu gen ABDeg thụ tinh cho noãn cầu có kiểu gen abdEG tạo ra hợp tử. Hợp tử phát triển thành thể bào tử, sau đó thể bào tử hình thành túi bào tử và mỗi bào tử lại trở thành một cây rêu đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau ở các cây rêu đơn bội nói trên?
A. 5.
B. 32.
C. 2.
D. 16.
- Câu 700 : Khi nói về hiện tượng đẻ con ở cá mập và cá heo, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cá mập và cá heo đều đẻ con và nuôi con bằng sữa.
B. Cá mập và cá heo đều đẻ một con/lứa.
C. Trong thời kì mang thai, phôi thai của cá heo lấy dinh dưỡng từ cơ thể mẹ còn phôi cá mập thì không.
D. Trong thời kì mang thai nếu do một nguyên nhân nào đó niêm mạc tử cung bị bong thì cá mập và cá heo đều có thể bị sẩy thai.
- Câu 701 : Một phân tử mARN có chiều dài 2142Å và tỉ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì tổng liên kết hiđrô của ADN là:
A. 1470.
B. 526.
C. 700.
D. 1680.
- Câu 702 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cở thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường;
A. 13,6%.
B. 2%.
C. 0,2%.
D. 11,8%.
- Câu 703 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbdd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 3,125%.
B. 18,75%.
C. 42,1875%.
D. 9,375%.
- Câu 704 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F2. Ở F2 trong số các cây hoa màu đỏ, tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:2:2:2.
B. 2:2:2:4.
C. 1:2:1:2.
D. 1:2:4:2.
- Câu 705 : Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen đồng hợp trội AA bị chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb x Aabb, người ta thu được đời F1 có 2400 cá thể. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là:
A. 240.
B. 400.
C. 200.
D. 1350.
- Câu 706 : Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen quy định màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả phép lai trên?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 707 : Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 84%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất đẻ con đâu lòng của họ là con gái có da trắng là:
A.
B.
C.
D. 6,26%
- Câu 708 : Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến và những người tô màu đen là bị bệnh. Trong phả hệ, có bao nhiêu người chưa biết chính xác kiểu gen về tính trạng này?
A. 2 người.
B. 5 người.
C. 3 người.
D. 4 người.
- Câu 709 : Khi nói về tính hướng động của ngọn cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương.
B. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm.
C. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm.
D. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng dương.
- Câu 710 : Nhóm động vật nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển không trải qua biến thái?
A. Côn trùng.
B. Ếch nhái.
C. Cá chép.
D. Tôm.
- Câu 711 : Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường sinh một đứa con bị hội chứng Claiphentơ đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của (P): XAXa x XAY, cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.
B. Kiểu gen của (P): XAXa x XAY, cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân II, bố giảm phân bình thường.
C. Kiểu gen của (P): XAXa x XaY, cặp NST giới tính của bố không phân li trong giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường.
D. Kiểu gen của (P): XAXa x XaY, cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.
- Câu 712 : Ở một loài động vật có vú, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt nâu. Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn. Gen a lấn át sự biểu hiện của gen D và d nên trong kiểu gen chứa cặp aa cho kiểu hình mắt trắng, gen A không át. Gen D và B nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen A nằm trên NST thường.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 713 : Động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống?
A. Trùng đế giày.
B. Giun đất.
C. Thủy tức.
D. Bò sát.
- Câu 714 : Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, hãy chọn phát biểu đúng:
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị thay đổi.
B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái của quần xã.
- Câu 715 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1800 tế bào sinh tinh, người ta thấy 90 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%.
B. 1%.
C. 0,25%.
D. 2,5%.
- Câu 716 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 717 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng có mức phản ứng giống với cá thể mẹ.
B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
- Câu 718 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời hai alen trội A và B thì quy định cây quả đỏ; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội hoặc không có alen trội nào thì quy định cây quả vàng. Cho cây dị hợp hai cặp gen (P) tự thụ phấn thu được F1. Cho tất cả các cây quả vàng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có cả cây quả đỏ và quả vàng. Trong số các cây quả vàng ở F2, lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất để thu được cây thuần chủng là:
A. 17/49.
B. 17/41.
C. 2/9.
D. 4/9.
- Câu 719 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 720 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 721 : Đặc điểm không có ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là:
A. Được đọc liên tục theo chiều 5’→ 3’ trên mạch mã gốc của gen.
B. Không có xitôzin (X) trong thành phần bộ ba kết thúc.
C. Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.
D. Mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.
- Câu 722 : Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội dạng thể một.
D. Đột biến đa bội.
- Câu 723 : Khi tế bào ở trạng thái điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mặt ngoài của màng tế bào tích điện âm, mặt trong của màng tế bào tích điện dương.
B. Mặt ngoài của màng tế bào tích điện âm, mặt trong của màng tế bào tích điện dương.
C. Kênh K+ đóng, kênh Na+ mở.
D. Ion Na+ khuếch tán từ mặt trong của màng đi ra mặt ngoài của màng.
- Câu 724 : Xét phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen XDEXde x XDeY Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 40cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F1?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
- Câu 725 : Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong?
A. Nguồn thức ăn.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Hoocmôn.
- Câu 726 : Ở một loài động vật, alen trội quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen lặn quy định mắt trắng, gen nằm trên NST giới tính X, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực (XY) mắt trắng giao phối với cá thể cái (XX) mắt đỏ thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình màu mắt ở F2 là:
A. 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
B. 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
C. 2 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.
D. 7 cá thể mắt đỏ : 5 cá thể mắt trắng.
- Câu 727 : Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Thái cổ.
- Câu 728 : Các cây ăn thịt “bắt mồi” chủ yếu để lấy chất nào sau đây?
A. Nước.
B. Prôtein.
C. Lipit.
D. Nitơ.
- Câu 729 : Khi nói về sự truyền tin qua xináp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Được lan truyền theo cơ chế lan truyền điện.
B. Các chất trung gian hóa học được lan truyền từ màng sau đến màng trước của xináp.
C. Được lan truyền theo cơ chế lan truyền hóa học.
D. Cần sự tham gia của các ion Na+ để giải phóng chất trung gian hóa học.
- Câu 730 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 1000 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 1000 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 250 cây.
B. 500 cây.
C. 350 cây.
D. 100 cây.
- Câu 731 : Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Loại cây có độ cao 120cm chiếm tỉ lệ gần bằng:
A. 42%.
B. 27%.
C. 34%.
D. 17%.
- Câu 732 : Trong phương pháp tạo giống mới bằng nguồn biến di tổ hợp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc?
A. Cho sinh sản vô tính bằng giâm cành.
B. Cho các cá thể có kiểu gen đồng hợp tự thụ phấn.
C. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.
D. Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp lai với nhau.
- Câu 733 : Có bao nhiêu phương pháp sau đây được sử dụng để tạo ra số lượng lớn các cá thể có kiểu gen giống nhau?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 734 : Trường hợp nào sau đây không được gọi là đột biến gen?
A. Gen bị mất 3 cặp nuclêôtit.
B. Gen bị thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
C. Gen không thực hiện phiên mã.
D. Gen được thêm 5 cặp nuclêôtit.
- Câu 735 : Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng:
A. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin.
B. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
C. Gen bị đột biến làm cho mã di truyền bị mất chức năng mã hóa axit amin.
D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
- Câu 736 : Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 737 : Những động vật nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển trải qua biến thái hoàn toàn?
A. 1, 2, 3, 4, 6.
B. 1, 3, 4, 5, 6.
C. 1, 2, 3, 5, 6.
D. 2, 3, 4, 5.
- Câu 738 : Hệ thần kinh của côn trùng có các loại hạch nào sau đây?
A. Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
B. Hạch não, hạch bụng, hạch lưng.
C. Hạch não, hạch bụng, hạch thân.
D. Hạch não, hạch bụng, hạch ngực.
- Câu 739 : Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
- Câu 740 : Nhân tố nào sau đây tạo ra alen mới trong quần thể, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa?
A. Đột biến số lượng NST.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen.
- Câu 741 : Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 742 : Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Menđen và hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?
A. Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.
B. Cho cây M tự thụ phấn.
C. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp.
D. Cho cây M lai với cây hoa trắng.
- Câu 743 : Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại toàn bộ các cây hoa hồng và hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì ở đời F3, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A. 1/64.
B. 1/36.
C. 4/81.
D. 0%.
- Câu 744 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 745 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ ♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 746 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
- Câu 747 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn với các thông tin trên?
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 8.
- Câu 748 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là:
A. 3/7.
B. 24/49.
C. 6/7.
D. 12/49.
- Câu 749 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. 1.
B. 0.
C. 3.
D. 2.
- Câu 750 : Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng công nghệ gen?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
- Câu 751 : Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tập tính học được được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm.
B. Tập tính học được có thể thay đổi theo thời gian.
C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.
D. Số lượng tập tính học được thường không hạn chế.
- Câu 752 : Tập hợp nào sau đây chỉ gồm các cá thể cùng loài?
A. Quần xã.
B. Hệ sinh thái.
C. Quần thể.
D. Sinh quyển.
- Câu 753 : Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt.
D. Sinh vật phân hủy.
- Câu 754 : Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các phát biểu sau:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 755 : Một gen có chiều dài 4080 Å và có số hiệu số G - A bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 2 của gen có A = 10% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 1 của gen là:
A. 135.
B. 480.
C. 240.
D. 360.
- Câu 756 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
- Câu 757 : Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống.
B. Phục chế được các giống cây quý.
C. Duy trì các tính trạng tốt của cây mẹ.
D. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn cây mẹ.
- Câu 758 : Ở nam giới, những hoocmon nào sau đây tham gia kích thích quá trình sản sinh tinh trùng?
A. GnRH, FSH, LH, testosteron.
B. GnRH, FSH, LH, tiroxin.
C. GnRH, FSH, LH, progesteron.
D. FSH, LH, ơstrogen, progesteron.
- Câu 759 : Phân tử ADN được cấu tạo từ đơn phân nào sau đây?
A. Nuclêôtit.
B. Axit amin.
C. Axit béo.
D. Glucozơ.
- Câu 760 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con loại kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 75%
B. 50%
C. 56,25%
D. 37,5%
- Câu 761 : Quần thể có tỉ lệ kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa.
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
D. 0,15AA : 0,7Aa : 0,15aa
- Câu 762 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
- Câu 763 : Theo quan niệm hiện đại, trong giai đoạn tiến hóa hóa học, khí quyển của Trái đất nguyên thủy không chứa khí nào sau đây?
A. O2
B. CH4
C. Hơi nước
D. H2
- Câu 764 : Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
A. Loài ngẫu nhiên
B. Loài chủ chốt
C. Loài ưu thế
D. Loài đặc trưng
- Câu 765 : Trong một quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể.
B. Phân tầng trong quần xã.
C. Biến động số lượng của các quần thể.
D. Diễn thế sinh thái.
- Câu 766 : Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 767 : Ở người, vì sao khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở, dẫn đến tử vong?
A. Khi bị tràn dịch màng phổi sẽ gây nhiễm khuẩn phổi làm chức năng phổi kém.
B. Khi bị tràn dịch màng phổi thì dịch sẽ xâm nhập vào phổi làm tắc đường dẫn khí.
C. Khi bị tràn dịch màng phổi thì trung khu hít vào sẽ bị ức chế làm sức co của các cơ thở giảm làm cơ thể thiếu khí.
D. Khi bị tràn dịch màng phổi thì chất dịch chứa đầy xoang màng phổi nên phổi không thể hút khí vào, cơ thể sẽ thiếu oxi và bị chết ngạt vì ngạt thở.
- Câu 768 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đổi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 769 : Một gen có 25 chu kỳ xoắn và số nuclêôtit loại xitozin (loại X) chiếm 26%. Số liên kết hidro của gen là:
A. 500
B. 650
C. 120
D. 630
- Câu 770 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,72% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Nếu cho các cá thể F1 lai phân tích, loại kiểu hình cây cao hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
- Câu 771 : Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì:
A. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.
B. Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.
C. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.
D. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
- Câu 772 : Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất?
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
- Câu 773 : Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.
B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ trên cạn.
C. Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.
D. Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn.
- Câu 774 : Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp, thì các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình:
A. Tổng hợp ADN.
B. Tổng hợp protein.
C. Tổng hợp lipit.
D. Tổng hợp cacbohidrat.
- Câu 775 : Trong dòng khí hô hấp ở động vật có vú, nồng độ O2 trong khí thở ra luôn thấp hơn so với nồng độ O2 trong khí hít vào. Nguyên nhân là vì:
A. Một lượng O2 được khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi
B. Một lượng O2 được lưu giữ trong phế nang.
C. Một lượng O2 được lưu giữ trong phế quản.
D. Một lượng O2 được dùng để oxi hóa các chất trong cơ thể.
- Câu 776 : Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 777 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 778 : Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa:
A. Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
- Câu 779 : Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
A. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
B. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
C. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.
- Câu 780 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, xét các phát biểu sau đây:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 781 : Một người có sức khỏe bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn được lâu hơn. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Khi chủ động thở nhanh và sâu thì thể tích phổi được tăng lên dự trữ được nhiều khí oxi trong phổi.
B. Khi chủ động thở nhanh và sâu thì tất cả hoạt động của các cơ quan khác đều giảm nên giảm tiêu hao năng lượng giúp tích trữ năng lượng cho khi lặn.
C. Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm lượng CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp.
D. Chủ động thở nhanh và sâu giúp loại hoàn toàn CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp.
- Câu 782 : Nhịp tim của mèo là 120 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:5. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu?
A. 0,056
B. 0,168
C. 0,28
D. 0,444
- Câu 783 : Ở một loài thực vật thụ tinh kép, khi quan sát 1 tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa của nguyên phân thấy có 48 cromatit. Giả sử quá trình thụ tinh của hạt phấn đạt 87,5%, của noãn là 100% đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt. (cho rằng các hạt phấn tham gia thụ phấn đều thụ tinh). Số lượng nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào sinh tinh và sinh trứng thực hiện quá trình phân bào cho đến lúc hoàn thành sự thụ tinh để đạt số hạt nói trên là:
A. 1920
B. 3024
C. 6048
D. 7968
- Câu 784 : Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể của HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 785 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb x ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể một chiếm tỉ lệ:
A. 12%
B. 6%
C. 38%
D. 3%
- Câu 786 : Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Khi lấy hạt phấn của cây bắp cải thụ phấn cho cây cải củ, tạo ra đời F1 nhưng bị bất thụ. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể thu được con lai hữu thụ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 787 : Khi nói về các mức phản ứng của kiểu gen, xét các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 788 : Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng; Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 789 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ (P) tự thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1 có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 6,25%.
A.
B.
C.
D.
- Câu 790 : Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai .Kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 3,5%
B. 19,6%
C. 34,86%
D. 38,94%
- Câu 791 : Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa; Ở giới đực có 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA là:
A. 0,81
B. 0,49
C. 0,2916
D. 0,25
- Câu 792 : Phả hệ ở hình mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một tính trạng đơn gen quy định (những ô màu đen mô tả người bị bệnh).
A.
B.
C.
D.
- Câu 793 : Ở cà độc dược 2n = 24, sẽ có bao nhiêu loại thể ba?
A. 78
B. 24
C. 66
D. 12
- Câu 794 : Trên mạch gốc của gen có thành phần các loại nuclêôtit gồm: 400A, 200T, 400G, 500X. Gen phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại A là 1600. Số lần phiên mã của gen là:
A. 4
B. 8
C. 5
D. 1
- Câu 795 : Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hướng động và ứng động ở thực vật?
A. Sự khác nhau là ở đặc điểm tác động của các nhân tố môi trường.
B. Sự khác nhau thể hiện ở tốc độ phản ứng trước các nhân tố tác động.
C. Vận động hướng động là vận động có hướng, còn vận động ứng động thì không có hướng.
D. Cả hai hình thức vận động này đều liên quan đến auxin.
- Câu 796 : Trong quá trình truyền tin qua xináp, chất trung gian hóa học có vai trò nào sau đây?
A. Làm thay đổi tính thấm ở màng trước xináp.
B. Làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp.
C. Làm ngăn cản xung thần kinh lan truyền đi tiếp.
D. Giúp xung thần kinh lan truyền từ màng sau ra màng trước xináp.
- Câu 797 : Ở một loài động vật, alen trội quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen lặn quy định mắt trắng, gen nằm trên NST thường, các hợp tử đồng hợp trội bị chểt ở giai đoạn phôi. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trăng thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng
B. 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng
C. 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng
D. 2 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng
- Câu 798 : Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu điều giải thích sau đây là đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 799 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
C. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
- Câu 800 : Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,6; a = 0,4 ; B = 0,2 ; b = 0,8. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng ?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 801 : Khi lai giữa hai cá thể động vật (P) đều có kiểu hình mắt đỏ, chân cao, F1 thu được tỉ lệ 1 mắt đỏ, chân thấp : 2 mắt đỏ, chân cao : 1 mắt trắng, chân cao. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, quá trình giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến gen và đột biến NST, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Khẳng định nào sau đây là đúng về sự di truyền của các tính trạng?
A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
B. Các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST, có ít nhất một cá thể của P không xảy ra hoán vị gen.
C. Các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST, cả hai cá thể của P đều không xảy ra hoán vị gen.
D. Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một NST, hoán vị gen xảy ra với tần số 50%.
- Câu 802 : Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta thường sử dụng mối quan hệ:
A. Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật.
B. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.
C. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu.
D. Giữa rêu và cây lúa.
- Câu 803 : Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lý thuyết, đến thế hệ F4, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
B. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 37,5% so với thế hệ P.
C. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
D. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.
- Câu 804 : Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2 là:
A. Chim sâu, báo.
B. Cào cào, thỏ, nai.
C. Cào cào, chim sâu, báo.
D. Chim sâu, thỏ, báo.
- Câu 805 : Trong các phát biểu sau đây về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 806 : Gen D dài 408nm và có G = 1,5A bị đột biến thành alen d. Alen d dài bằng gen D và có X – T = 242. Một tế bào sinh giao tử chứa cặp Dd tiến hành giảm phân. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cặp Dd trong quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. A = T = 959, G = X = 1441
B. A = T = 480, G = X = 720
C. A = T = 960, G = X = 1400
D. A = T = 1918, G = X = 2882
- Câu 807 : Cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có đường kính 30nm là:
A. Sợi cơ bản.
B. Sợi chất nhiễm sắc.
C. Sợi siêu xoắn.
D. Crômatit.
- Câu 808 : Hoocmôn nào sau đây do tuyến giáp tiết ra?
A. Testosterôn.
B. Tiroxin.
C. Ơstrôgen.
D. Insulin.
- Câu 809 : Loại tập tính nào sau đây phản ánh mối quan hệ khác loài rõ nét nhất?
A. Tập tính kiếm ăn.
B. Tập tính di cư.
C. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
D. Tập tính sinh sản.
- Câu 810 : Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 34,5% hoa trắng, dạng kép; 9,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân thiếu hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 811 : Menđen sử dụng phương pháp nào sau đây để kiểm tra giả thuyết của mình?
A. Phân tích hệ gen của cơ thể F1.
B. Cho cơ thể F1 lai phân tích.
C. Cho cơ thể F1 giao phấn với nhau.
D. Sử dụng toán thống kê để rút ra tỉ lệ.
- Câu 812 : Trong các thí nghiệm tách chiết sắc tố thực vật, vì sao phải tách chiết dung dịch sắc tố bằng các loại dung dịch acetone, benzen, cồn?
A. Sắc tố thực vật rất khó tách chiết nên phải dùng các lọai dung dịch acetone, benzen, cồn có độ phân li mạnh.
B. Các sắc tố không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ.
C. Các sắc tố có bản chất là các axit hữu cơ.
D. Các sắc tố dễ dàng kết hợp với acetone, benzen hoặc cồn tạo hợp chất tan trong nước.
- Câu 813 : Trong các dặc điểm sau đây, di – nhập gen có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 814 : Ở một người không bị bệnh về tim, hàm lượng oxi trong máu động mạch chủ là 19ml/100ml máu và trong tĩnh mạch chủ là 14ml/100ml máu. Trong 1 phút, người này tiêu thụ 250ml oxi (O2) nếu nhịp tim 80 lần/phút thì năng suất tim (thể tích máu tống đi trong 1 lần tim co) của người này là bao nhiêu?
A. 16,4ml
B. 75ml
C. 62,5ml
D. 22,3ml
- Câu 815 : Có bao nhiêu thông tin sau đây được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 816 : Trong các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Thêm một cặp nuclêôtit trước mã mở đầu.
B. Thêm một cặp nuclêôtit ở mã kết thúc.
C. Mất một cặp nuclêôtit ở mã kết thúc.
D. Mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
- Câu 817 : Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
A. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a
B. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a
C. 1-a; 2-d; 3-c; 4-b
D. 1-a; 2-d; 3-b; 4-c
- Câu 818 : Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađênin chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 50% số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G
B. 420A; 180T; 360X; 240G
C. 240A; 360T; 180X; 360G
D. 360A; 240T; 360X; 180G
- Câu 819 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, nhiễm sắc thể Y không mang các alen này. Một cặp vợ chồng có da và mắt bình thường, bên gia đình người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng; bên gia đình người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị bệnh là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 820 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tất cả các cá thể đều có kiểu hình hoa đỏ, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 821 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 822 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội dạng thể ba?
A. 18 và 24
B. 12 và 18
C. 18 và 12
D. 18 và 21
- Câu 823 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, dài với quả vàng, tròn được F1 đều là cà chua quả đỏ, tròn. Cho các cây F1 giao phấn được F2 gồm 1604 cây, trong đó có 901 cây cho quả đỏ, tròn. Không có đột biến xảy ra. Sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng quả cà chua chịu sự chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
C. Quy luật hoán vị gen với tần số 25%.
D. Quy luật phân ly độc lập hoặc quy luật hoán vị gen với tần số 50%.
- Câu 824 : Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?
A. Tính trạng.
B. Kiểu gen.
C. Kiểu hình.
D. Alen.
- Câu 825 : Có 4 loại môi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong môi trường nào sau đây?
A. Đất.
B. Sinh vật.
C. Nước.
D. Trên cạn.
- Câu 826 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 827 : Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên nhiễm sắc thể có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 828 : Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa về các locut trên trong quần thể người là:
A. 78
B. 180
C. 84
D. 132
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!