Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án...
- Câu 1 : Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
A. Cánh chim và cánh bướm
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
D. Chân trước của mèo và cánh rơi
- Câu 2 : Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
A. 3, 4, 6
B. 2, 4, 6
C. 1, 3, 5
D. 3, 5, 6
- Câu 3 : Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
A. 1, 2, 5, 6
B. 1, 2, 3, 4, 5, 6
C. 2, 3, 4, 6
D. 1, 3, 5, 6
- Câu 4 : Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là:
A. 19%
B. 10%
C. 1%
D. 5%
- Câu 5 : Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa.
A. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A
B. thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X
C. thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A
D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A
- Câu 6 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 7 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 8 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng
B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng
C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.
D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng
- Câu 9 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?
A. AaXBXb x aaXBY
B. AaXbXb x AaXbY
C. AaXbXb x aaXBY
D. AaXBXb x AAXBY.
- Câu 10 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀AB/ab × Ab/aB♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 20%.
- Câu 11 : Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
A. 1, 3 ,2, 4, 5.
B. 3, 2, 1, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 4, 5.
D. 2, 1, 3, 4, 5.
- Câu 12 : A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao, hoa trắng.
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao, hoa trắng.
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
- Câu 13 : Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
C. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra
D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
- Câu 14 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi
C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn
D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 15 : Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
- Câu 16 : Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
A. thêm 2 cặp nuclêôtit
B. mất 1 cặp nuclêôtit
C. thêm 1 cặp nuclêôtit
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit
- Câu 17 : Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là
A. 14 KG và 8 KH
B. 9 KG và 4 KH
C. 10 KG và 6 KH
D. 14 KG và 10 KH
- Câu 18 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
- Câu 19 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ
A. 8%
B. 10,5%
C. 21%
D. 16%
- Câu 20 : Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rô tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. 14%
B. 10%
C. 12%
D. 9%
- Câu 21 : Ở ruồi giấm hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%
B. 12,5%
C. 2,5%
D. 25%
- Câu 22 : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:
A. 2/9
B. 3/8
C. 2/9
D. 1/3
- Câu 23 : Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và B là:
A. 1976
B. 1808
C. 1945
D. 1992
- Câu 24 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là
A. 11/17
B. 6/17
C. 3/17
D. 25/34
- Câu 25 : Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là
A. 1/32
B. 1/512
C. 189/512
D. 1/1024
- Câu 26 : Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit
A. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba.
- Câu 27 : Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 3 loại
B. 9 loại
C. 27 loại
D. 8 loại
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♀Aaa1a1 x ♂Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 1/9
B. 1/4
C. 1/6
D. 2/9
- Câu 29 : Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,24%
B. 84,32%
C. 95,04%
D. 75,56%
- Câu 30 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 31 : Cho ruồi giấm có kiểu gen giao phối với ruồi giấm có kiểu gen . Ở đời F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 2,5%
B. 8,75%
C. 3,75%
D. 10%
- Câu 32 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là:
A. 1/36
B. 3/16
C. 1/12
D. 1/9
- Câu 33 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB: 0,12 AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16 Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 34 : Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 35 : Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của mẹ là
A. XAXA × XaY
B. XAXA × XAY
C. XAXa × XaY
D. XAXa × XAY
- Câu 36 : Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng
A. Co bóp đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi
B. Co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp
C. Co dãn nhịp nhàng với chu kỳ 0,8 giây và 75 chu kỳ trong một phút như tim bình thường
D. Co dãn tự động theo chu kỳ nhờ hệ dẫn truyền tự động
- Câu 37 : Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
A. Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
- Câu 38 : Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp ?
A. Dạ lá sách
B. Dạ múi khế
C. Dạ tổ ong
D. Dạ cỏ
- Câu 39 : Khi nói về dinh dưỡng nito ở thực vật phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nito được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-
B. Cây trực tiếp hấp thụ được nito hữu cơ trong xác sinh vật
C. Cây có thể hấp thụ được nito phân tử
D. Nito là thành phần cấu tạo của protein, gluxit, lipit
- Câu 40 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua hô hấp
B. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên
C. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrit (NO2-)
- Câu 41 : Codon nào sau đây không mã hóa axit amin ?
A. 5’-AUG-3’
B. 5’-AUU-3’
C. 5’-UAA-3’
D. 5’-UUU-3’
- Câu 42 : Quá trình thoát hơi nước có vai trò
A. Tạo độ mềm cho thực vật thân thảo
B. Tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên
C. Giúp thải khí CO2 nhanh hơn
D. Tạo điều kiện cho chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ cây
- Câu 43 : Cá thể mang kiểu gen AaDedeAaDede tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen ?
A. 2
B. 8
C. 4
D. 1
- Câu 44 : Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây
A. Aa × aa
B. AA ×Aa
C. Aa × Aa
D. AA × aa
- Câu 45 : Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào
B. Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động
C. Bộ NST của tế bào luôn tồn tại thành các cặp tương đồng
D. Các loài khác nhau luôn có số lượng NST khác nhau
- Câu 46 : Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại
A. Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6
B. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15,16,17
C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4
D. thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30
- Câu 47 : Ở người, hormone có tác dụng làm giảm đường huyết là
A. Glucagon
B. thyroxin
C. Insulin
D. Progesteron
- Câu 48 : Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất ở khoảng bao nhiêu năm về trước
A. 5,0 tỉ năm
B. 5,0 triệu năm
C. 3,5 tỉ năm
D. 3,4 triệu năm
- Câu 49 : Khi nói về pha sáng trong quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. diễn ra trong chất nền của lục lạp
B. Tạo ra sản phẩm ATP, NADPH và O2
C. Cần các nguyên liệu ADP, NADPH và H2O
D. Không cần ánh sáng, diễn ra ở tilacoit
- Câu 50 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?
A. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi
B. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi
C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN
D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên
- Câu 51 : Hệ tuần hoàn hở có ở
A. Chim bồ câu, vịt, chó, mèo
B. Ếch đồng, ếch cây, cóc nhà, ếch ương
C. Ốc sên, trai, côn trùng, tôm
D. Cá sấu, rùa, thằn lằn, rắn
- Câu 52 : Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 53 : Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sác: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách ly sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách ly nào sau đây ?
A. Cách ly sinh thái
B. Cách ly cơ học
C. Cách ly địa lí
D. Cách ly tập tính
- Câu 54 : Cơ thể mang kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 55 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S
B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm
- Câu 56 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 57 : Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 58 : Khi nó về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 59 : Một đoạn gen có trình tự 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến 5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
A. Một cặp nucleotit A-T được thêm vào đoạn gen
B. Một cặp nucleotit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen
C. Một cặp nucleotit G-X đã được thay thế bằng cặp nucleotit A-T
D. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.
- Câu 60 : Một gen có chiều dài 0,51 µm. Tổng số liên kết hidro của gen là 4050. Số nucleotit loại adenin của gen la bao nhiêu?
A. 1500
B. 1050
C. 750
D. 450
- Câu 61 : Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 62 : Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 63 : Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 64 : Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 65 : Tùy chọn nào sau đây liệt kê một cách chính xác nhất các chuỗi sự kiện trong dịch mã?
A. Nhận biết codon → chuyển vị trí → hình thành liên kết peptit → chấm dứt
B. Hình thành liên kết peptit → nhận biết codon → chuyển vị trí → chấm dứt
C. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chuyển vị trí → chấm dứt
D. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chấm dứt → chuyển vị trí
- Câu 66 : Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2
A. 1-c; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-d
B. 1-d; 2-e; 3-b; 4-a; 5-f; 6-c
C. 1-d; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-c
D. 1-d; 2-b; 3-e; 4-f; 5-a; 6-c
- Câu 67 : Khẳng định nào sau đây về ARN nhân chuẩn là sự thật?
A. Intron được thêm vào ARN
B. Exon được ghép lại với nhau
C. Sau phiên mã mARN tham gia ngay vào dịch mã
D. Các phân tử ARN biến đổi được vận chuyển vào nhân
- Câu 68 : Điều nào sau đây xảy ra khi ARN polymerase gắn vào ADN promoter?
A. Bắt đầu tiến hành tái bản ADN
B. Chấm dứt tổng hợp phân tử ARN
C. Bắt đầu của một phân tử ARN mới
D. Bắt đầu của một chuỗi polypeptit mới
- Câu 69 : Các enzyme xúc tác nào sau đây liên kết nucleotit của ARN trong tế bào chất để tạo thành ARN?
A. ARN polymerase
B. ARN ligase
C. Helicase
D. ADN polimeraza
- Câu 70 : Nếu nội dung G + X của ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G + X của ADN sinh ra ARN đó là
A. 15%.
B. 30%.
C. 50%.
D. 60%.
- Câu 71 : Có bao nhiêu sơ đồ dưới đây phản ánh đúng sự vận động của thông tin di truyền
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 72 : Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là
A. Chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt
B. Chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt
C. Chuối nhà sinh sản hữu tính
D. Chuối nhà không có hoa
- Câu 73 : Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
- Câu 74 : Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 75 : Một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa phóng xạ N15. Được nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 76 : Yếu tố nào sau đây là không cần thiết để cho dịch mã xảy ra?
A. Mẫu ADN
B. Ribosome
C. tARN
D. Các enzym khác nhau và các protein
- Câu 77 : Giả sử bạn được cung cấp một môi trường phù hợp với sự phân chia của vi khuẩn E. coli, phóng xạ Thymine đã được thêm vào. Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào nguyên phân một lần trong sự hiện diện của phóng xạ này?
A. Một trong các tế bào con sẽ có ADN phóng xạ
B. Không tế bào con chứa phóng xạ
C. Thymine phóng xạ sẽ cặp với Guanine không phóng xạ
D. ADN phóng xạ có trong cả hai tế bào con
- Câu 78 : Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.
B. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.
C. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.
D. XAXa, O, XA, XAXA
- Câu 79 : Khi một phân tử ADN được sao chép để tạo ra hai phân tử ADN mới chứa
A. không có ADN mẹ
B. 25% của ADN mẹ
C. 50% của ADN mẹ
D. 75% của ADN mẹ
- Câu 80 : Những nhận định về sự di truyền quần thể dưới đây
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 81 : Những thông tin về HIV- AIDS dưới đây, có bao nhiêu thông tin không chính xác?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 82 : Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
B. có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần nhân tế bào sinh dục
D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
- Câu 83 : Có bao nhiêu nội dung không đúng dưới đây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 84 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6
B. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F 2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%.
C. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% cây thân cao.
D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau
- Câu 85 : Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Biết rằng quá trình phân bào diễn ra bình thường
A. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10
B. Kì giữa giảm phân 1,2n = 8
C. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10
D. Kì giữa nguyên phân, 2n = 8
- Câu 86 : Trong các tế bào nhân chuẩn, phản ứng phosphoryl hóa oxy hoá được xúc tác bởi các enzym khác nhau. Điều nào sau đây là đúng? Điều nào sai? Giải thích?
A. Tất cả các enzyme này được mã hoá trong ADN nhân, được tổng hợp trong ribosome và đưa vào ty thể
B. Một số enzyme này được mã hoá trong ADN ty thể. mARN của chúng được đưa ra ngoài ty thể và các enzyme được tổng hợp trong ribosome ở tế bào chất. Sau đó các enzyme sau đó được đưa trở lại ty thể
C. Một số trong số chúng được mã hoá trong ADN ty thể và tổng hợp trong riboxom của ti thể
D. Một mARN của ADN ty thể được đưa ra bên ngoài ty thể. Tổng hợp 1 enzyme và được nhập khẩu vào ty thể
- Câu 87 : Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 64
B. 48
C. 16
D.32
- Câu 88 : Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1 cũng cao 24 cm . Tuy nhiên, khi F1 tự thụ phấn, F 2 hiển thị một loạt các độ cao ; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P và F1, nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12 cm và 4/1000 số cây cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là
A. 3/4
B. 9/16
C. 56/256
D. 64/256
- Câu 89 : Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
A. 3 ; AB, Ab, ab hoặc Ab, aB, ab
B. 2; AB, ab hoặc Ab, aB
C. 4; AB, Ab, ab, aB
D. 6; AB, Ab, aB, ab, A, a
- Câu 90 : Bệnh teo cơ một alen lặn trên NST X gây nên. Không có gen trên NST Y. Các nạn nhân gần như luôn là các chàng trai, và thường chết trước tuổi dậy thì. Lí do chính nào để rối loạn này hầu như không bao giờ gặp phải ở các cô gái?
A. Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính
B. Do các chàng trai bị bệnh chết trước tuổi dậy thì
C. Do nữ giới cần hai alen lặn mới biểu hiện thành bệnh teo cơ
D. Do con trai chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện thành bệnh
- Câu 91 : Vợ chồng nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai nhóm máu O, con thứ 2 là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh hai người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 7/24
B. 9/32
C. 22/36
D. 11/36
- Câu 92 : Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Có 2500 gia đình cả bố và mẹ bình thư ờng, 4992 người con bình thường và 150 người con da bạch tạng. Bao nhiêu con bình thường mà có bố mẹ bình thường và ít nhất một kiểu gen đồng trội?
A. 4452
B. 4534
C. 4542
D. 4890
- Câu 93 : Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số da bình thường.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là
A. 2,66%.
B. 2, 21%.
C. 5,25%
D. 5,77%.
- Câu 94 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là:
A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục
D. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục
- Câu 95 : Nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của các loài thực vật là kết quả của một dãy phản ứng hóa học bao gồm nhiều bước và tất cả các sắc tố trung gian đều có màu trắng. Ba dòng thuần chủng với hoa trắng (Trắng 1, 2 và 3) của loài này đã được lai với nhau và tỷ lệ sau của màu sắc đã thu được trong các con cháu nhu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 96 : Các mô hình một chu kì tế bào khác nhau (từ A đến D) được trình bày dưới đây. Sắp xếp chúng đúng với các loại tế bào đã cho mà chúng đại diện. Giải thích?
A. I:D ; II:A ; III:C ; IV:B
B. I:A ; II:D ; III:C ; IV:B
C. I:B ; II:A ; III:C ; IV:D
D. I:D ; II:C ; III:A; IV:B
- Câu 97 : Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên Q , R, S, T, U. Dưới đây là các đột biến mất đoạn và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 98 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (2) và (5).
D. (2), (3) và (5).
- Câu 99 : Ở một loài thực vật, khi cho cây quả tròn lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây quả dài: 1 cây quả tròn. Cho tất cả các cây quả dài ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây quả dài thu được ở F 2 là:
A. 1/36
B. 16/36
C. 1/18
D. 17/18
- Câu 100 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A. 4/9
B. 7/15
C. 29/30
D. 3/5
- Câu 101 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau
B. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin
D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit.
- Câu 102 : Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất? Chọn câu trả lời đúng:
A. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc mã hóa cho một chuỗi polipeptit.
B. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hòa, gen khởi động, gen vận hành.
C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng.
D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm.
- Câu 103 : Điều nào không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?
A. Nguyên tắc và nguyên liệu phiên mã
B. Số loại mARN
C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành
D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polymeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polymeraza riêng xúc tác
- Câu 104 : Anticodon là bộ ba trên:
A. tARN
B. mạch mã gốc ADN
C. mARN
D. ADN
- Câu 105 : Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là
A. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
- Câu 106 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A
B. Mất một cặp nuclêôtit
C. Thêm một cặp nuclêôtit
D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X
- Câu 107 : Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì
A. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
B. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật
C. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
- Câu 108 : Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng
A. 496,4
B. 140
C. 146
D. 992
- Câu 109 : Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?
A. Đều là các thể dị hợp
B. Đều là các thể tam bội
C. Đều là các thể lưỡng bội
D. Đều là các thể dị bội
- Câu 110 : Loại đột biến nào sau đây được phát sinh trong quá trình nguyên phân
A. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi
B. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi
C. Đột biến giao tử và đột biến xoma
D. Chỉ có đột biến xoma
- Câu 111 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 112 : Số bộ ba mã hoá không có ađênin là
A. 16
B. 27
C. 37
D. 32
- Câu 113 : Cho các vai trò sau:
A. (2), (4), (5).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (4), (5).
D. (3), (4), (5).
- Câu 114 : Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở E.colikhông hoạt động?
A. Khi trong tế bào không có lactose
B. Khi môi trường có hoặc không có lactose
C. Khi môi trường có nhiều lactose
D. Khi trong tế bào có lactose
- Câu 115 : Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì
A. tế bào nhân chuẩn có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ
B. ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hoá về chức năng
C. môi trường sống của tế bào nhân chuẩn biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ.
D. ở tế bào nhân chuẩn, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn.
- Câu 116 : Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
B. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX
C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường
D. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia
- Câu 117 : Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST thuộc 1 cặp NST nào đó
B. Tế bào giao tử mang 2n NST
C. Tế bào giao tử mang n NST
D. Tế bào sinh dưỡng mang 2 NST thuộc 1 cặp NST nào đó
- Câu 118 : Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
- Câu 119 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 120 : Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 121 : Một phân tử mARN dài 4080Å được tách ra từ vi khuẩn E.colicó tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là bao nhiêu?
A. G = X = 480, A = T = 720
B. G = X = 640, A = T = 560.
C. G = X = 720, A = T = 480
D. G = X = 560, A = T = 640
- Câu 122 : Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzym phân giải lactose ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,3,4
D. 1,2,3
- Câu 123 : Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzym phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên ?
A. 1, 3
B. 3, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 3
- Câu 124 : Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét?
A. HbSHbs
B. HbSHbS
C. HbsHbs
D. Tất cả các kiểu gen trên
- Câu 125 : Giải thích nào sau đây liên quan đến đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể
B. Đột biến gen luôn làm rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin nên có hại
C. Đột biến gen làm mất cả bộ ba nuclêôtit thì gây hại nhiều hơn đột biến gen chỉ làm mất một cặp nuclêôtit
D. Hậu quả của đột biến gen không phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến
- Câu 126 : Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn tới bao nhiêu nhiêu hệ quả sau đây?
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
- Câu 127 : Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 128 : Một hợp tử trải qua 12 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 4024 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và thứ hai lần lượt là
A. lần 6 và lần 9
B. lần 8 và lần 11
C. lần 5 và lần 8
D. lần 7 và lần 10
- Câu 129 : Cho các đặc điểm về quá trình tự nhân đôi ADN
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 130 : Một gen dài 0,51 micromet. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần. Trên mỗi phân tử mARN được tạo ra đều có cùng số ribôxôm trượt qua và đã sử dụng của môi trường 55888 axitamin để tổng hợp nên các phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Tính số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
- Câu 131 : Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
B. Có thể có lợi, hại hoặc trung tính
C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính
D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa
- Câu 132 : Khi tổng hợp một phân tử mARN,một gen bị hủy 2520 liên kết hiđrô và cần cung cấp 315X và 405G.Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần 225A;đợt phiên mã khác gen cần 315A. Số lần phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là
A. 5 và 7
B. 3 và 5
C. 4 và 6
D. 4 và 7
- Câu 133 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm của di truyền học hiện đại là
A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân
D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân
- Câu 134 : Khi nói về điều hòa hoạt động gen có các nội dung:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 135 : Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do:
A. Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến
B. Làm tái sắp xếp trật tự của các nuclêôtit trong cấu trúc của gen dẫn đến làm việc giảm số codon
C. Axit amin bị thay đổi trong cấu trúc của phân tử prôtêin sẽ bị cắt đi sau khi giải mã
D. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin
- Câu 136 : Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột biến
A. Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị hợp
B. Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu gen đồng hợp
C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, không có alen trên Y hoặc trên Y không có alen trên X đều trở thành thể đột biến ở cơ thể XY
D. Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột biến nguyên ở trạng thái lặn do môi trường thay đổi chuyển thành trội. Đột biến nhiễm sắc thể
- Câu 137 : Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc có chức năng:
A. Mang tín hiệu mở đầu của dịch mã
B. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình dịch mã
C. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình phiên mã
D. Mang tín hiệu mở đầu của quá trình phiên mã
- Câu 138 : Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua
A. Lông hút của rễ
B. Chóp rễ
C. Khí khổng
D. Toàn bộ bề mặt cơ thể
- Câu 139 : Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản
B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính
- Câu 140 : Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
A. Gen của bố luôn bị át
B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ
C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ
D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng
- Câu 141 : Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì?
A. Van hai lá
B. Van thất động
C. Van tĩnh mạch
D. Van ba lá
- Câu 142 : Loại bazơ nitơ nào liên kết bổ sung với Uraxin?
A. Timin
B. Guanin
C. Ađênin
D. Xitôzin
- Câu 143 : Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là:
A. định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp
B. tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống
C. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý
D. tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau
- Câu 144 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 145 : Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. Kết quả của hiện tượng thường biến
B. Hiện tượng biến dị tổ hợp
C. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
D. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
- Câu 146 : Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 147 : Sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật nào?
A. Ong, kiến, rệp
B. Bọt biển, giun dẹp
C. Bọt biển, ruột khoang
D. Động vật đơn bào và giun dẹp
- Câu 148 : Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn nữ giới
B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
- Câu 149 : Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp:
A. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
B. dung hợp tế bào trần
C. tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
D. nuôi cấy hạt phấn
- Câu 150 : Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
- Câu 151 : Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen
C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi
D. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng các gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng
- Câu 152 : Cho hai cây đều có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 153 : Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng không nở, tính theo lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3/4 cá không vảy : 1/4 cá có vảy
B. 100% cá không vảy
C. 2/3 cá không vảy : 1/3 cá có vảy
D. 1/3 cá không vảy : 2/3 cá có vảy
- Câu 154 : Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
A. Nối các akazaki với nhau
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
D. Tháo xoắn phân tử ADN
- Câu 155 : Xét các loài sau:
A. (1), (3), (4) và (5)
B. (4), (5), (6) và (7)
C. (1), (4), (5) và (6)
D. (2), (4), (5) và (7)
- Câu 156 : Ở cà chua, gen A: thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục.
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục
- Câu 157 : Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lương NST có trong bộ NST đơn bội của loài
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
- Câu 158 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 159 : Nhận định nào sau đây đúng khi nói về xinap?
A. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau
B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.
C. Có 2 loại xinap là xinap hóa học và xinap sinh học
D. Cấu tạo xinap hóa học gồm: màng trước, màng sau, khe xinap và chùy xinap
- Câu 160 : Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy (đầu nhụy) gọi là quá trình:
A. thụ tinh
B. tự thụ phấn
C. thụ phấn
D. thụ tinh kép
- Câu 161 : Sự biến thái của sâu bọ được điều hòa bởi loại hoocmôn nào?
A. Ecđixơn và juvenin
B. Testostêrôn
C. Ơstrongen
D. Tiroxin
- Câu 162 : Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?
A. (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
- Câu 163 : Loại axit nuclêic đóng vai trò như “người phiên dịch” cho quá trình dịch mã là:
A. ADN
B. tARN
C. rARN
D. mARN
- Câu 164 : Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật, nhận định nào sau đây sai?
A. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cơ thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái
B. Động vật sinh sản hữu tính có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh trong và thụ tinh ngoài
C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra các cá thể mới thích nghi với môi trường sống
D. Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ, qua nhau thai
- Câu 165 : Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 3/16
C. 2/3
D. 1/8
- Câu 166 : Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
A. 24/41
B. 19/54
C. 31/54
D. 7/9
- Câu 167 : Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật:
A. phân li độc lập
B. liên kết hoàn toàn
C. tương tác gen
D. hoán vị gen
- Câu 168 : Về mặt di truyền, mỗi quần thể được đặc trưng bởi:
A. vốn gen
B. tỷ lệ các nhóm tuổi
C. tỷ lệ đực và cái
D. độ đa dạng
- Câu 169 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là
A. 9/64
B. 81/256
C. 27/64
D. 27/256
- Câu 170 : Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ < 18,75%.
B. Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau
C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình
D. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ < 6,25%.
- Câu 171 : Trong kỹ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp thông dụng nhất là:
A. vi tiêm
B. biến nạp
C. cấy nhân có gen đã cải biến
D. cây truyền phối
- Câu 172 : Phân tử Hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit bêta. Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc:
A. bậc 2
B. bậc 3
C. bậc 4
D. bậc 1
- Câu 173 : Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1AA: 0,4 Aa: 0,5 aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,9
B. 0,125
C. 0,42
D. 0,25
- Câu 174 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
C. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng
- Câu 175 : Trong các nhận định sau:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 176 : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây?
A. Gen → mARN → polipeptit → protein → tính trạng
B. Gen → mARN → tARN → polipeptit → tính trạng
C. Gen → rARN → mARN → protein → tính trạng
D. ADN → tARN → protein → polipeptit → tính trạng
- Câu 177 : Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
A. (3), (4) và (5).
B. (1),(4) và (5).
C. (2),(3) và (6).
D. (1), (4) và (6).
- Câu 178 : Hướng động ở thực vật là:
A. phản ứng của thực vật đối với kích thích
B. hình thức phản ứng của thân cây đối với các tác nhân từ mọi hướng
C. sự vận động của cơ quan thực vật do sự thay đổi các yếu tổ vật lí, hóa học bên trong tế bào
D. hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định
- Câu 179 : Phân tích thành phần của các axit nuclêic, tách chiết từ 3 chủng virut, thu được kết quả như sau:
A. chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN
B. chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN
C. cả ba chủng đều là ARN
D. cả 3 chủng đều là ADN
- Câu 180 : Xét các đặc điểm sau:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 181 : Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
A. AaaBbDd
B. AaBbEe
C. AaBbDEe
D. AaBbDdEe
- Câu 182 : Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 A và 7532G.
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
- Câu 183 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6 AA: 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết tỷ lệ cây hoa đỏ ở F1 là:
A. 64%.
B. 96%.
C. 90%.
D. 32%.
- Câu 184 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm:
A. ARN và pôlipeptit
B. ADN và prôtêin loại histôn
C. ADN và lipoprôtêin
D. ARN và prôtêin loại histôn
- Câu 185 : Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả 3 loại nuclêôtit A, U và G được mong đợi là:
A. 7,2%
B. 21,6%
C. 2,4%.
D. 14,4%.
- Câu 186 : Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là:
A. tính toàn năng của tế bào
B. tính phân hóa của tế bào
C. tính biệt hóa của tế bào
D. tính phản phân hóa của tế bào
- Câu 187 : Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với một cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là đột biến nào sau đây?
A. Thể một
B. Thể không
C. Thể bốn
D. Thể ba
- Câu 188 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là:
A. 3/32
B. 9/128
C. 9/32
D. 27/128
- Câu 189 : Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường, gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
A.
B.
C.
D.
- Câu 190 : Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2).
- Câu 191 : Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?
A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch
B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch
C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch
D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có
- Câu 192 : Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật:
A. tương tác cộng gộp
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác át chế
D. phân li độc lập
- Câu 193 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% cây thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao, tròn, thơm : 3 cao, dài, không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp, dài, không thơm.
A. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn
C. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp di truyền liên kết hoàn toàn và phân lý độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế
- Câu 194 : Cơ chế di truyền học của hiện tượng lặp đoạn là
A. do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các NST đơn về các tế bào con
B. do tác đột biến gây đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên
C. NST tái sinh không bình thường ở một số đoạn
D. do trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
- Câu 195 : Có thể có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 196 : Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ : 2/4 cây hoa hồng : 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 197 : Khi nói về quần thế ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
C. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
D. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể ở những điều kiện nhất định
- Câu 198 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu đúng
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 199 : Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào?
A. Cường độ ánh sáng bình thường, nhiệt độ bình thường, nồng độ CO2 bình thường, nồng độ O2 bình thường
B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao
C. Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 thấp
D. Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp
- Câu 200 : Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ
A. Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có
B. Làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ
C. Các tính trạng phân li tạo thành nhóm
D. Gây hiện tượng biến dị tương quan
- Câu 201 : Để đem lại hiểu quả kinh tế cao, nên dùng cônxisin hoặc chất gây đa bội thể với đối tượng
A. Lúa
B. Ngô
C. Củ cải
D. Đậu/đỗ
- Câu 202 : Có bao nhiêu ứng dụng sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 203 : Một gen cấu trúc dài 4080 có tỉ lệ A/G = 1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 720; G = X = 480
B. A = T = 719; G = X = 481
C. A = T = 419; G = X = 721
D. A = T = 721; G = X = 479
- Câu 204 : Nếu một bệnh di truyền không thể chữa được thì cần phải làm gì?
A. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần, hạn chế sinh đẻ.
B. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ
C. Không cần đặt vấn đề này ra vì bệnh nhân sẽ chết
D. Không có phương pháp nào cả
- Câu 205 : Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong tế bào ở đinh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên
A. cành đa bội lệch
B. thể bốn nhiễm
C. thể tứ bội
D. cành tứ bội trên cây lưỡng bội
- Câu 206 : Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 207 : Vì sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến?
A. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin
B. Nó làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin
C. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ được
D. Cơ chế sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen
- Câu 208 : Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng?
A. Mía
B. Lúa
C. Rau ngót
D. Sắn
- Câu 209 : Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai dùng bao cao su?
A. Không có trứng chín và rụng
B. Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
C. Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ
D. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
- Câu 210 : Ở cả chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ : 10 quả màu vàng đời con là
A. AAaa Aa và AAaa x Aaaa
B. AAaa x aa và AAaa x Aaaa
C. AAaa x Aa và AAaa x AAaa
D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa
- Câu 211 : Quan sát hình vẽ, chọn kết luận không đúng
A. Phản ứng của cây với ánh sáng thuộc kiểu ứng động sinh trưởng
B. Ngọn cây hướng sáng dương
C. Rễ cây hướng sáng âm
D. Hướng sáng giúp cây quang hợp tốt hơn
- Câu 212 : Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
C. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
D. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
- Câu 213 : Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?
A. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm qua các đời
B. Chọn lọc từ quần thể thường ít hiệu quả
C. Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
D. Quần thể phân hóa dần thành các dòng thuần
- Câu 214 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to, quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 bao gồm 3 nhỏ, cao, dài : 3 thấp, to, ngắn : 1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, di truyền liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp
D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
- Câu 215 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen?
A. E.Coli có ADN tái tổ hợp chứa gen Insulin người.
B. Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống
C. Cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính
D. Cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn.
- Câu 216 : Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính gì?
A. học dược
B. hỗn hợp
C. in vết
D. bẩm sinh
- Câu 217 : Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể dẫn đến sự biến đổi vật chất di truyền
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 218 : Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ : 25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50%
B. F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50% : 25%
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75%
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%
- Câu 219 : Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng
A. tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà
B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch
C. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn
D. hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa
- Câu 220 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím, cao : 27 tím, thấp : 54 hồng, cao : 18 hồng, thấp : 9 trắng, cao : 3 trắng, thấp. Câu khẳng định nào sau đây đúng?
A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen
D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
- Câu 221 : Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật?
A. 1, 2, 4, 5
B. 1, 3, 5
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
- Câu 222 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giải thuyết siêu trội.
B. Người tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
C. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai
- Câu 223 : Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là:
A. Tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền
B. Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền.
C. Phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định
D. Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc quy định các tính trạng của cơ thể con.
- Câu 224 : Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
A. 9/64
B. 16/64
C. 32/64
D. 27/64
- Câu 225 : Cho biết 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là ATT, ATX, AXT. Một gen ở tế bào nhân sơ, vùng mã hóa có 450 bộ ba, trong đó ở mạch mã gốc có bộ ba thứ 110 là AGT (số thứ tự các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu). Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp GX bằng cặp TA ở bộ ba thứ 110 thì phân tử prôtêin tổng hợp từ gen đột biến có số axitamin là
A. 448
B. 449
C. 108
D. 109
- Câu 226 : Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 227 : Theo định luật Hacđi-Vanbec, có bao nhiêu quần thể dưới đây dạng ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 228 : Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài; mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 10%.
B. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 20%.
C. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 8%.
D. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 16%.
- Câu 229 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
A. 1/64
B. 6/256
C. 1/128
D. 2/9
- Câu 230 : Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 0,6 thì hàm lượng G + X của nó xấp xỉ là
A. 0,62.
B. 0,26
C. 0,68
D. 0,70
- Câu 231 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con?
A. Có hai loại kiểu hình là đỏ, ngọt và vàng, ngọt
B. Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35:1
D. Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36
- Câu 232 : Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XaXa x XAY
B. XAXa x XaY
C. XAXA x XaY
D. XAXa x XAY
- Câu 233 : Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây I chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây I đem lai la:
A. 2
B. 2, 5
C. 1, 4, 5
D. 2, 3, 5, 6
- Câu 234 : Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3
A. 0,475AA: 0,05Aa: 0.475aa
B. 0,375AA: 0,05Aa: 0.575aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0.36aa
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa
- Câu 235 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trằng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% số cây hoa đỏ
B. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng
C. 100% số cây hoa trắng
D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng
- Câu 236 : Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 7 hoa đỏ : 9 hoa trắng
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Câu 237 : Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E.coli chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N14. Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là:
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/32
- Câu 238 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai . Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 239 : Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng
D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng
- Câu 240 : Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen điều hòa
B. gen đa hiệu
C. gen trội
D. gen tăng cường
- Câu 241 : Một phân tử ADN có số nucleotit loại Adenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tỉ lệ nucleotit loại Guanin chiếm
A. 40%.
B. 80%.
C. 30%.
D. 20%.
- Câu 242 : Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN
B. điều hòa lượng sản phẩm gen
C. điều hòa quá trình dịch mã
D. điều hòa quá trình phiên mã
- Câu 243 : Chu trình Krep xảy ra ở đâu:
A. Màng trong của ti thể
B. Tế bào chất
C. Ti thể
D. Chất nền của ti thể
- Câu 244 : Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng
A. rỉ nhựa và ứ giọt
B. rỉ nhựa
C. thoát hơi nước
D. ứ giọt
- Câu 245 : Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên kết?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 246 : Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl - CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?
A. 1 phân tử
B. 4 phân tử
C. 2 phân tử
D. 3 phân tử
- Câu 247 : Trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của một tế bào sinh trứng là . Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình thành
A. 4 loại
B. 2 loại
C. 1 loại
D. 8 loại
- Câu 248 : Một cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sinh ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là:
A. 36%.
B. 18%.
C. 44%.
D. 28%.
- Câu 249 : Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
- Câu 250 : Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
A. NO3- và NH4+.
B. NO2- và NH4+.
C. NO2- và NO3-.
D. NO2- và N2
- Câu 251 : Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là:
A. RiDP
B. ALPG
C. AM
D. APG
- Câu 252 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Từ một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến thuộc loài này, qua 4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 255 nhiễm sắc thể đơn. Thể đột biến này có thể là:
A. Thể ba
B. Thể tam bội
C. Thể một
D. Thể tứ bội
- Câu 253 : Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
B. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể
C. Trong pháp lai thuận - nghịch, nếu còn lại biểu hiện kiểu hình giống mẹ về tính trạng đang xét thì đó là di truyền theo dòng mẹ
D. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ
- Câu 254 : Để xác định một cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng hay không người ta thường dùng phương pháp :
A. Lai phân tích : cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng trội
B. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần
C. Lai xa: lai giữa hai loài khác nhau
D. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng lặn.
- Câu 255 : Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b : quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb ( đỏ, dẹt) x aaBb ( vàng, tròn).
B. Aabb ( đỏ, dẹt) x Aabb ( đỏ, dẹt).
C. AaBb ( đỏ, tròn) x Aabb ( đỏ, dẹt).
D. aaBb ( vàng, tròn) x aabb ( vàng, dẹt).
- Câu 256 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định màu mắt trắng. Thực hiện phép lai sau: thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là
A. 2,5%.
B. 1,25%.
C. 3,75%.
D. 7,5%.
- Câu 257 : Ở một loài động vật, khi lai giữa hai giống thuần chủng có màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, người ta đã thu được các con lai F1 đồng loạt có màu lông đen. Cho F1 lai với F1 thu được F2 có 465 con lông đen và 360 con lông trắng.
A. 1
B. 30
C. 0
D. 2
- Câu 258 : Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
A. 1-2-4
B. 1-2-3
C. 1-3-5
D. 1-3-4
- Câu 259 : Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?
A. Giao tử có 1725 Xitozin
B. Giao tử có 1050 Adenin
C. Giao tử có 1275 Timin
D. Giao tử có 1500 Guanin
- Câu 260 : Một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:
A. 37
B. 34
C. 27
D. 35.
- Câu 261 : Dưới ánh sáng khi có sự chuyển electron thì pH của stroma:
A. Không đổi
B. Tăng
C. pH = 7
D. Giảm
- Câu 262 : Cho phép lai sau: AaBbDd x AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 5/32
B. 7/32
C. 1/4
D. 9/64
- Câu 263 : Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 80 đoạn okazaki. Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là:
A. 402
B. 82
C. 400
D. 90
- Câu 264 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là
A. AaBbDddEe và AaBbDEe
B. AaBbDDddEe và AaBbEe
C. AaBbDDdEe và AaBbddEe
D. AaBbDddEe và AaBbddEe
- Câu 265 : Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a : cây thấp; gen B: quả đỏ. gen b : quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab/aB giao phấn với cây có kiểu gen Ab/aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.
B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng
C. 1 cây cao, quả trắng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ
D. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ
- Câu 266 : Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:
A. 1
B. 3
C. 2.
D. 4
- Câu 267 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 gen không alen tác động cộng gộp, mỗi gen gồm 2 alen, các gen phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 10 cm. Cây cao nhất là 220 cm. Cho thụ phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu được đời F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được đời F2. Những cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6/64
B. 15/64
C. 20/64
D. 1/64
- Câu 268 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Số cromatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là:
A. 768
B. 384
C. 192
D. 1536
- Câu 269 : Ở một loài động vật có số alen của gen I, II và III lần lượt là 3,4 và 5. Biết các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật trên có số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là:
A. 120
B. 240
C. 180
D. 540
- Câu 270 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 1%.
B. 2%.
C. 0,25%.
D. 0,5%.
- Câu 271 : Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây?
A. (3), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
- Câu 272 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
A. 1 đỏ : 1 vàng
B. 5 đỏ : 1 vàng
C. 11 đỏ : 1 vàng
D. 3 đỏ : 1 vàng
- Câu 273 : Ở con cái một loài động vật có 2n = 24, trong đó có 6 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa là:
A. 256
B. 1024
C. 4096
D. 16384
- Câu 274 : Một phân tử ADN dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết photphođieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:
A. 14.105
B. 16.105
C. 7(2.105 - 2).
D. 8.(2.105 -2)
- Câu 275 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được Fa gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, quả dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, quả dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, quả tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 276 : Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen ( B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 277 : Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời F1 là
A. 3n
B. (1/2)n
C. 2n
D. 4n
- Câu 278 : Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.
B. trong cùng môi trường sống mỗi kiểu gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau ở các điều kiện môi trường khác nhau
D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi kiểu gen
- Câu 279 : Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành cây tứ bội?
A. các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
B. giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
C. giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n).
D. các giao tử lệch bội (n + 1) kết hợp với nhau
- Câu 280 : Ở cải bắp, 2n = 18 nhiễm sắc thể. Số nhóm gen liên kết của loài là
A. 17
B. 19
C. 18
D. 9
- Câu 281 : Trong cơ thể điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là
A. trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cảm sự phiên mã
B. trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế
C. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã
D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu quá trình phiên m
- Câu 282 : Codon (bộ ba mã hóa) nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'UGG3'
B. 5'UAG3'
C. 5'UAX3'
D. 5'UGX3'
- Câu 283 : Ở sinh vật nhân thực, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc mạch kép?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
- Câu 284 : Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu
A. cấu trúc của gen
B. tỉ lệ kiểu hình của phép lai.
C. di truyền phả hệ
D. sự thay đổi kiểu hình do đột biến
- Câu 285 : Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây?
A. gen trên nhiễm sắc thể Y ở vùng không tương đồng
B. gen trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng
C. gen trong tế bào chất hoặc gen trên nhiễm sắc thể Y
D. gen trong tế bào chất
- Câu 286 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?
A. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn không tương hỗ.
- Câu 287 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. mất đoạn
B. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
C. đảo đoạn
D. lặp đoạn
- Câu 288 : Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. gen điều hòa (R) nằm trong thành phần cấu trúc của Operon Lac.
B. vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã
D. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần
- Câu 289 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
B. phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
C. phần lớn đột điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit
D. đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
- Câu 290 : Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
A. bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen
B. kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. trong quá trình biểu hiện thành kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu tác động của môi trường bên ngoài cơ thể
D. kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Câu 291 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. axit amin mở đầu chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân sơ là foocmylmetiomin
B. anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với codon tương ứng trên phân tử mARN
C. trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng tham gia dịch mã.
D. riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3'→5'
- Câu 292 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. nhờ các enzim, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản chữ Y
C. enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3'→5'.
D. enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki tạo thành mạch đơn hoàn chỉnh.
- Câu 293 : Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
- Câu 294 : Khi nói về cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhận thức, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 295 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro trong gen?
A. thay cặp nucleotit A-T bằng G-X
B. mất một cặp nucleotit
C. thay cặp nucleotit A-T bằng T-A.
D. thêm một cặp nucleotit
- Câu 296 : Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cây trồng, người ta phải tạo ra được các cá thể có
A. các kiểu gen khác nhau, rồi trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau
B. cùng một kiểu gen, rồi trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau
C. các kiểu gen khác nhau, rồi trồng những cây này trong một môi trường xác định
D. cùng kiểu gen, rồi trồng những cây này trong một môi trường xác định
- Câu 297 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 11 và 18
B. 6 và 13
C. 6 và 12
D. 12 và 36
- Câu 298 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 299 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. phân li
B. tương tác bổ sung
C. tương tác cộng gộp
D. di truyền ngoài nhân.
- Câu 300 : Menden đã kiểm tra giả thuyết "mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử" bằng cách cho
A. F1 tự thụ phấn
B. F1 lai phân tích
C. F2 tự tụ phấn
D. F1 giao phấn với nhau
- Câu 301 : Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nucleotit loại A = 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40% tổng số nucleotit của mỗi mạch. Số lượng nucleotit trên mạch 1 của gen là
A. 135A, 225T, 180X, 360G
B. 225T, 135A, 360X, 180G
C. 180A, 300T, 240X, 480G
D. 300A, 180T, 240X, 480G
- Câu 302 : Ở một loài thực vật, đem cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Chọn F1 lai với nhau được F2có 4 kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử (noãn và hạt phấn) là như nhau. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở F2, cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 1%
B. F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử
C. Ở F2, có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
D. F2 có 10 loại kiểu gen
- Câu 303 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 37,5%.
C. 87,5%.
D. 12,5%.
- Câu 304 : Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến về số lượng NST?
A. 8
B. 16
C. 12
D. 24
- Câu 305 : Một phần tử mARN dài 2040 A0 được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại mucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạp một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là
A. G = X = 280, A = T = 320
B. G = X = 240, A = T = 360
C. G = X = 480, A = T = 720
D. G = X = 360, A = T = 240
- Câu 306 : Khi nói về NST giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
- Câu 307 : Cho biết mỗi gen quy định mỗi tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb x aabb và Aa x aa
B. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb
C. Aabb x aaBb và AaBb x aabb
D. Aabb x aaBb và Aa x aa
- Câu 308 : Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 số nucleotit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nucleotiti từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
A. A = 420; U = 180; X = 360; G = 240
B. A = 180; U = 420; X = 360; G = 240
C. A = 180; U = 420; X = 240; G = 360
D. A = 840; U = 360; X = 720; G = 480
- Câu 309 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, cá thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 310 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng nhất (120 g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) đưọc F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Phát biểu nào sau đâyđúng?
A. Cây F1 cho quả nặng 80g
B. Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình
C. Số kiểu gen chứa 3 alen trội ở F2 là 20.
D. Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/16
- Câu 311 : Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được F1 có 100% quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 312 : Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P:♀x♂ thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết quả F1?
A. 3
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 313 : Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào:
A. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá
B. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này
C. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng
D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
- Câu 314 : Hô hấp sáng xảy ra qua 3 bào quan lần lượt là:
A. Lục lạp → ti thể → perôxixôm
B. Perôxixôm → lục lạp → ti thể
C. Lục lạp → perôxixôm → ti thể
D. Ti thể → lục lạp → perôxixôm
- Câu 315 : Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của
A. Thực vật hạt kín và thú
B. Thực vật hạt kín, chim và thú
C. Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú.
D. Thực vật hạt trần, chim và thú.
- Câu 316 : Khi nói về di - nhập gen, đặc điểm nào sau đây là không đúng?
A. Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen ngẫu nhiên
B. Di - nhập gen có thể làm nghèo hoặc làm giàu vốn gen của quần thể
C. Di - nhập gen xảy ra giữa các quần thể cùng loài
D. Di - nhập gen làm giảm tần số alen có hại của quần
- Câu 317 : Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là không đúng?
A. Ở châu chấu đực và rệp cái nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc (OX).
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma
C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính thường chỉ gồm một cặp, khác nhau giữa giới đực và giới cái
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
- Câu 318 : Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật.
B. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
C. Mật độ quần thể là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể
D. Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật
- Câu 319 : Về mặt chuyển hóa năng lượng, quang hợp là quá trình:
A. chuyển quang năng sang hóa năng.
B. chuyển quang năng sang nhiệt năng
C. chuyến hóa năng sang quang năng
D. chuyển nhiệt năng sang động năng
- Câu 320 : Enzim tham gia cố định nitơ tự do là:
A. Restrictaza
B. Oxygenaza
C. Cacboxylaza
D. Nitrogenaza
- Câu 321 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 322 : Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 1 : 2 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1
D. 3 : 1
- Câu 323 : Khi nói về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hệ sinh thái nhân tạo người ta cần kéo dài chuỗi thức ăn để tăng năng suất
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng lớn.
C. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong quần xã
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn
- Câu 324 : Morgan phát hiện ra quy luật liên kết gen nhờ phép lai:
A. 1, 3
B. 1, 2
C. 3, 4
D. 2, 3
- Câu 325 : Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào có:
A. 400 nhiễm sắc thể kép
B. 800 nhiễm sắc thể kép
C. 400 nhiễm sắc thể đơn
D. 800 nhiễm sắc thể
- Câu 326 : Một phân tử mARN dài 0,1989 μm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:
A. 970
B. 975
C. 1940
D. 966
- Câu 327 : Cho các thành tựu ứng dụng di truyền học sau đây:
A. 1, 4, 5, 7
B. 1, 3, 4, 6, 7
C. 1, 4, 6, 7
C. 1, 4, 6, 7
- Câu 328 : Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?
A. 12
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 329 : Coaxecva có những biểu hiện là:
A. Có chứa các hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố: C, H, O như: lipit saccarit.
B. Có chứa các hợp chất hữu cơ phân tử hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo
C. Có khả năng tăng kích thước và duy trì cấu trúc tương đối ổn định trong dung dịch.
D. Có chứa các enzim kết hợp với các ion kim loại và liên kết với các polypeptit
- Câu 330 : Các cá thể trong một quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4, 5.
- Câu 331 : Cho sơ đồ mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
A. H+, ATP, NADPH, CO2.
B. CO2, ATP, NADPH, RiDP.
C. H2O, ATP, NADPH, CO2.
D. CO2, ATP, NADPH, H2O.
- Câu 332 : Mỗi phân tử tARN:
A. Chỉ gắn với một loại aa, aa được gắn vào đầu 3' của chuỗi polinucleotit
B. Có cấu trúc 2 sợi đơn liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung và tạo nên cấu trúc 3 thùy tròn
C. Có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN.
D. Có chức năng vận chuyển aa để dịch mã và mỗi tARN có thể vận chuyển đồng thời nhiều aa
- Câu 333 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản (hay phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể hoặc mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể và do vậy sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
C. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp ( các alen đột biến), quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa
D. Cứ khoảng một triệu giao tử sẽ có một giao tử mang một alen đột biến. Với tốc độ như vậy, đột biến gen không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 334 : Ở một loài côn trùng, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với a quy định cánh cụt. Cho các cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con lai là
A. 3 cánh dài: 1 cánh cụt
B. 5 cánh dài: 1 cánh cụt
C. 1 cánh dài: 1 cánh cụt
D. 5 cánh dài: 3 cánh cụt
- Câu 335 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1/36
B. 1/18
C. 8/9.
D. 17/36.
- Câu 336 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtitloại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 448
B. 224.
C. 112
D. 336
- Câu 337 : Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng
C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng
- Câu 338 : Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 339 : Nếu một gen qui định một tính trạng thì trường hợp nào sau đây gây đột biến gen lặn khó biểu hiện hình?
A. Gen lặn phát sinh do đột biến ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X của giới dị giao tử
C. Gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử hoặc dị hợp tử thiếu
D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể X của thể một nhiễm
- Câu 340 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 341 : Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria) có đặc điểm sau:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1, 3, 5
D. 2, 3, 4.
- Câu 342 : Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 343 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 1
- Câu 344 : Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường tỉ lệ giao tử được tạo ra
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 345 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen đều nằm trên NST thường, phân li độc lập nhau. Thực hiện một phép lai giữa hai cơ thể (P) cùng loại, ở thế hệ F1 người ta thu được tính trạng dạng quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1, tính trạng màu sắc quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến phép lai thuận nghịch thì số phép lai tối đa thỏa mãn bài toán là
A. 1
B. 4
C. 2.
D. 3.
- Câu 346 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu đcợ (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo li thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 347 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 348 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc di 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định, kiểu gen nào có mặt của hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trộ A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen không có alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 33,75% cây hoa đỏ, thân cao: 3,75% cây hoa đỏ, thân thấp: 33,75% cây hoa hồng, thân cao: 16,25% cây hoa hồng, thân thấp: 7,5% cây hoa trắng, thân cao: 5% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 349 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST ?
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn trên một NST
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
- Câu 350 : Trong những thành tự sau đây, thành tựu naò là của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao
C. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người
D. Tạo ra cừu Đô - ly
- Câu 351 : Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không đổi gối lên nhau
B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
C. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền
D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin
- Câu 352 : Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tơcnơ có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 45
B. 44
C. 47
D. 46
- Câu 353 : Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. ADN và prôtêin.
B. tARN và prôtêin.
C. rARN và prôtêin.
D. mARN và prôtêin
- Câu 354 : Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G+) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:
A. thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
B. thêm một cặp nucleotit
C. thay thế cặp nucleotit G-X bằng A-T
D. mất một cặp nucleotit
- Câu 355 : Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB là:
A. 45%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 5%.
- Câu 356 : Dương xỉ phát triển mạnh vào thời kì nào sau đây?
A. Các bon (than đá).
B. Pecmi
C. Triat (tam điệp).
D. Kreta (phấn trắng).
- Câu 357 : Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa ra loài mới có đặc điểm với thể đột biến nào sau đây?
A. Thể lệch bội 2n -1
B. Thể lệch bội 2n +1.
C. Thể dị đa bội
D. Thể tự đa bội
- Câu 358 : Quần thể chỉ tiến hóa khi
A. quần thể đạt trạng thái cân bằng
B. thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể không biến đổi qua các thế hệ
C. thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ
D. kiểu hình và thành phần kiểu hình của quần thể biến đổi qua các thế hệ
- Câu 359 : Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. Aa x aa
- Câu 360 : Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với
A. vi sinh vật và động vật
B. thực vật và vi sinh vật
C. thực vật và động vật
D. thực vật, vi sinh vật và động vật
- Câu 361 : Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
A. Đỏ > nâu > vàng > trắng
B. vàng > nâu > đỏ > trắng
C. Nâu > đỏ > vàng > trắng
D. Nâu > vàng > đỏ > trắng.
- Câu 362 : Một quần thể giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu?
A. 1/16
B. 48/49
C. 1/9
D. 15/16
- Câu 363 : Có mấy nội dung sau phù hợp khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 364 : Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau:
A. 0,48
B. 0,46
C. 0,50
D. 0,52
- Câu 365 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn . Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 50%.
B. 30%.
C. 13,5%.
D. 37,5%.
- Câu 366 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một cặp gen có hai alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 về tính trạng trên?
A. XAXA x XaY
B. Aa x aa
C. AA x Aa
D. XaXa x XAY
- Câu 367 : Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co
B. nút xoang nhĩ → Bó his → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co
C. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Mạng Puôckin → Bó his, làm các tâm nhĩ, tâm thất co
D. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co
- Câu 368 : Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 8 nhóm
B. 2 nhóm
C. 6 nhóm
D. 4 nhóm
- Câu 369 : Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
- Câu 370 : Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
A. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀ AABb x ♂ aabb.
B. ♀aabb x ♂AABB và ♀AABB x ♂ aabb.
C. ♀AA x ♂ aa và ♀ Aa x ♂ aa.
D. ♀ Aa x ♂ aa và ♀aa x ♂AA.
- Câu 371 : Nghiên cứ nhiễm sắc thể người ta cho thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?
A. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
B. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới X quy định tính nữ.
C. Nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gen qui định giới tính.
D. Sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc số nhiễm sắc thể giới tính
- Câu 372 : Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G = X = 1050; A = T = 450
B. G = X = 450; A = T = 1050
C. G = X = 900; A = T = 2100
D. G = X = 2100; A = T = 900
- Câu 373 : Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ ha. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất lúa
B. Giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất
C. Năng suất thu được của giống lúa hoàn toàn do môi trường quy định
D. Điều kiện môi trường thay đổi làm cho kiểu gen của giống lúa A thay đổi
- Câu 374 : Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
- Câu 375 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là : 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là:
A. 3'...AAAXAAUGGGGA...5'
B. 5' ...AAAXAAUGGGGA... 3'
C. 5' ...UUUGUUAXXXXU...3'.
D. 3' ... UXXXXAUUGAAA...5'.
- Câu 376 : Cho biết alen A quy định kiểu hình thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa kép là trội hoàn toàn so với b quy định tính trạng hoa đơn. Alen D quy định kiểu hình hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, tính trạng trung gian là hoa hồng. Các cặp alen trên phân li độc lập với nhau. F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
A. 6
B. 2
C. 8
D. 12
- Câu 377 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có các phát biểu sau về F1:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 378 : Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 379 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 380 : Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 381 : Cho biết mỗi cặp alen chi phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
- Câu 382 : Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 383 : Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất
A. Rừng mưa nhiệt đới
B. Đồng rêu đới lạnh
C. Savan
D. Rừng thông phương Bắc
- Câu 384 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. Biến dị cá thể
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. Đột biến gen
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Câu 385 : Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Bướm
B. Bò sát
C. Châu chấu
D. Thú
- Câu 386 : Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?
A. 0,3AA : 0, 5Aa : 0,2aa
B. 0,2AA : 0, 8Aa
C. 0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa
D. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa
- Câu 387 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội và trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
A. AaBb × Aabb
B. AaBb × AaBB
C. Aabb × aaBb
D. AaBb × aabb
- Câu 388 : Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này
A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau
B. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen trong nhân
C. không có khả năng sinh sản hữu tính
D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
- Câu 389 : Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
B. Kỉ Đệ Tam thuộc đại Tân sinh
C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
D. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh
- Câu 390 : Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và một loài bướm hút mật hoa đó thì
A. loài bướm có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không có hại
B. cả hai loài đều có lợi
C. loài bướm có lợi còn loài hoa bị hại
D. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại
- Câu 391 : Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến
A. lặp đoạn và mất đoạn
B. Mất đoạn và chuyển đoạn
C. lặp đoạn và đảo đoạn
D. Đảo đoạn và chuyển đoạn
- Câu 392 : Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
A. II, III, V
B. III, IV, V
C. I, II, IV
D. I, III, V
- Câu 393 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108
B. 432
C. 256
D. 16
- Câu 394 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào
B. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAG5’
C. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
D. Chỉ mạch mã gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình phiên mã
- Câu 395 : Theo lý thuyết, có bao nhiêu đặc điểm sau đây không đúng về sự di truyền của gen lặn gây bệnh trên NST X ?
A. 3
B. 0
C. 2
D. 1
- Câu 396 : Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa tr
B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
- Câu 397 : Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về hô hấp ở thực vật
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 398 : Trong một quần xã có các loài: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
A. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
B. Nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ tăng
C. Các loài C,F,I và E không thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡn
D. Khi E giảm thì D và F sẽ cạnh tranh với nhau
- Câu 399 : Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng
A. Ổ sinh thái là một địa điểm mà ở đó có các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật phát triển bền vững lâu dài
B. Trong tự nhiên, các loài gần nhau về nguồn gốc, cùng chung sống trong một sinh cảnh và sử dụng nguồn sống giống nhau thì có xu hướng phân ly ổ sinh thái
C. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì chung sống hòa bình với nhau, không có sự cạnh tranh
D. Các loài sống trong cùng một nơi ở nghĩa là chúng có ổ sinh thái trùng khít lên nhau, dẫn đến cạnh tranh
- Câu 400 : Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật ?
A. II,III
B. I, IV
C. I,III
D. II, IV
- Câu 401 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 402 : Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỷ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
A. I, II, III, IV, V, VIII, IX
B. III, IV, V, VI, VII, VIII
C. III, IV, V, VI, VII, VIII
D. I, II, IV, V, VI, VII, IX
- Câu 403 : Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 404 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Theo lý thuyết, ở loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A. 1800
B. 2340
C. 1908
D. 1548
- Câu 405 : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau:
A. Có 4 phép lai cho tối đa 8 loại kiểu hình ở đời con
B. Có 1 phép lai cho tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình ở đời con
C. Có 2 phép lai cho tối đa 30 loại kiểu gen ở đời
D. Có 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu
- Câu 406 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 407 : Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Ở màng tilacôit
B. Ở chất nền của ti thể
C. Ở tế bào chất của tế bào rễ
D. Ở xoang tilacoit
- Câu 408 : Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến
B. Tất cả các loại axit nuclêic đều có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
C. Axit nuclêic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới
D. Axit nuclêic chỉ có trong nhân tế bào
- Câu 409 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: . Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%
B. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%
C. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%
D. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%
- Câu 410 : Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 411 : Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng
A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen
B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường
C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết
D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp
- Câu 412 : Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:
A. Prôgestêron
B. LH
C. FSH
D. HCG
- Câu 413 : Vai trò của ơstrôgen và prôgestêrôn trong chu kì rụng trứng là
A. Duy trì sự phát triển của thể vàng
B. Kích thích trứng phát triển và rụng
C. Ức chế sự tiệt HCG
D. Làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển
- Câu 414 : Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền bệnh này?
A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh
B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ
C. Con chỉ mắc bệnh khi cả ty thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến
D. Bố bị bệnh thì con chắc chắn bị bệnh
- Câu 415 : Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4N. Sau một thời gian nuôi cấy, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có
A. 4 phân tử ADN chứa cả l4N và 15N
B. 126 phân tử ADN chỉ chứa 14N
C. 128 mạch ADN chứa l4N
D. 5 tế bào có chứa 15N
- Câu 416 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 417 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ, kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 418 : Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 419 : Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh bướm
B. Mang cá và mang tôm
C. Chân chuột chũi và chân dế dũi
D. Cánh chim và chi trước của mèo
- Câu 420 : Cho phép lai. theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?
A. Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên
B. Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên
C. Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên
D. Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên.
- Câu 421 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 422 : Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa
C. 0,5AA : 0,5aa
D. 0,16AA : 0,3 8Aa : 0,46aa
- Câu 423 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực. cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Có tối đa 6 loại kiểu gen quy định tính trạng trên
B. Ở F2 có số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50%
C. Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 chiếm 3/8
D. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 13 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng
- Câu 424 : LH được sinh ra ở:
A. Tuyến giáp
B. Tuyến yên
C. Buồng trứng
D. Tinh hoàn
- Câu 425 : Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 426 : Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 427 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
A. 9
B. 3
C. 7
D. 5
- Câu 428 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 429 : Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của
A. các yếu tố ngẫu nhiên
B. chọn lọc tự nhiên
C. di - nhập
D. đột biến
- Câu 430 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen
B. Tạo ra các alen mới
C. Định hướng quá trình tiến hóa
D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi
- Câu 431 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3
B. Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là 3/4
C. Một cặp vợ chồng đều thuộc quần thể trên, xác suất sinh con không bị bệnh là 25%
D. Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%
- Câu 432 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là sai?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 433 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
A. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân
B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào
C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau
D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới
- Câu 434 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
A. 5
B. 7
C. 4
D. 3
- Câu 435 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5
- Câu 436 : Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 437 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Di - nhập gen
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 438 : 40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là
A. T = 300; G = 600; A = 600
B. T = 300; G = 500; A = 600
C. G = 300; T = 600; A = 600
D. T = 300; G = 400; A = 600
- Câu 439 : Cho các nhận định sau về đột biến gen:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 440 : Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 441 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sác thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là
A. 2/9
B. 4/9
C. 1/9
D. 8/9
- Câu 442 : Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 443 : Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 9 cao : 7 thấp
B. 25 cao : 11 thấp
C. 31 cao : 18 thấp
D. 64 cao : 17 thấp
- Câu 444 : Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 6
- Câu 445 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 446 : Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Cỏ bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 447 : Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là
A. 30%
B. 10%
C. 25%
D. 50%
- Câu 448 : Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
D. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
- Câu 449 : Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
A. xARN
B. rARN
C. tARN
D. mARN
- Câu 450 : Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm săc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?
A. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều
B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C. Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường
D. Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.
- Câu 451 : Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì ?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền
B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới
C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội
D. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển
- Câu 452 : Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24 có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 26
B. 28
C. 50
D. 52
- Câu 453 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là:
A. 1/12
B. 1/6
C. 5/12
D. 2/5
- Câu 454 : Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
- Câu 455 : Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ:
A. Đàn gà
B. Đàn ngựa
C. Đàn hổ
D. Đàn kiến
- Câu 456 : Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:
A. 8 và 3556
B. 8 và 255
C. 8 và 3570
D. 8 và 254
- Câu 457 : Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN ?
A. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X
B. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm
D. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau
- Câu 458 : Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉ lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:
A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 2 lớn hơn phân tử thứ 1
B. Nhiệt độ nóng chảy của 2 phân tử bằng nhau
C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 1 lớn hơn phân tử thứ 2
D. Chưa đủ cơ sở kết luận
- Câu 459 : Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ
A. tăng 3
B. tăng 1
C. giảm 1
D. giảm 3
- Câu 460 : Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào ?
A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li tập tính
B. Hình thành loài bằng cách li địa lí và lai xa kèm theo đa bội hóa
C. Hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li tập tính
D. Hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái
- Câu 461 : Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 462 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
B. bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
D. bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau
- Câu 463 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 464 : Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì
A. Mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương
B. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm
C. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương
D. Mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm
- Câu 465 : Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thần gỗ được sinh ra từ dâu ?
A. Tầng sinh bần
B. Mạch rây sơ cấp
C. Tầng sinh mạch
D. Mạch rây thứ cấp
- Câu 466 : Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác
B. Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh
C. Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ
D. Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ
- Câu 467 : Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclcotit là A, U và G?
A. 64
B. 24
C. 21
D. 27
- Câu 468 : Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 469 : Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu dược F1 100% cây quà đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu dược 271 cây quả đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biển mói xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào ?
A. Tương tác cộng gộp
B. Quy luật phân li
C. Tương tác bổ sung
D. Quy luật liên kết gen
- Câu 470 : Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Aab, b
C. Abb, abb, O
D. Aab, a hoặc Aab, b
- Câu 471 : Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ?
A. Ong, tôm, cua
B. Bướm, ong, ếch
C. Tôm, ve sầu, ếch
D. Ong, ếch, châu chấu
- Câu 472 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
A. (2), (3)
B. (1), (6)
C. (3), (5)
D. (4), (5)
- Câu 473 : Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây ?
A. (1), (4) và (5)
B. (1),(4) và (6)
C. (2), (3) và (6)
D. (3), (4) và (5)
- Câu 474 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kểt quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 475 : Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?
A. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y
B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung
D. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào
- Câu 476 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Biết rằng quần thể sinh sản hữu tính theo kiểu ngẫu phối và cân bằng di truyền, có tần số alen A bằng 0,7; tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là
A. 21%
B. 42%
C. 50%
D. 24%
- Câu 477 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBB. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là
A. 3;3
B. 5;5
C. 2;2
D. 6; 6
- Câu 478 : Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là
A. 2/3
B. 1/27
C. 8/27
D. 4/9
- Câu 479 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, măt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ ở F1
A. 17,5%
B. 15%
C. 12,5%
D. 3,75%
- Câu 480 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 481 : Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 482 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 483 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chi có N14 thì sau 5 lần nhân đôi trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A. 8
B. 2
C. 6
D. 4
- Câu 484 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là
A. 50%
B. 25%
C. 12,5%
D. 5%
- Câu 485 : Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 6/7
B. 1/7
C. 1/2
D. 5/7
- Câu 486 : Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do:
A. Khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau
B. Số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau
C. Một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. Tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau
- Câu 487 : Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trăng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thêm 1 cặp G – X
B. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
C. Mất 1 cặp G – X
D. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X
- Câu 488 : Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất AB/abdd, tế bào thứ hai: AB/aB Dd. Khi cả hai tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. Số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra
B. Số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ 2 là 8 loại
C. Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ 2 sinh ra
D. Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ 2 sinh ra
- Câu 489 : Biến động di truyền là hiện tượng:
A. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách từ từ, khác dần với tần số của các alen đó trong quần thể gốc
B. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn so với quần thể gốc
C. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột khác xa với tần số của các alen đó trong quần thể gốc
D. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột theo hướng tăng alen trội giảm alen lặn so với quần thể gốc
- Câu 490 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen , thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 1/36
B. 1/12
C. 3/16
D. 1/9
- Câu 491 : Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do:
A. 1, 2, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 2, 3, 4
- Câu 492 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được . Nhứng gen ung thư loại này thường là:
A. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
- Câu 493 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 494 : Cho biết A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài, B quy đinh hạt chín sớm; alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt trong, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai:
A. Ab/aB, f = 20%
B. AB/ab, f = 20%
C. AB/ab, f = 40%
D. Ab/aB, f = 40%.
- Câu 495 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 496 : Câu có nội dung đúng sau đây là:
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính, mang gen quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính
B. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau
C. ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
D. ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XY và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
- Câu 497 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 498 : Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang sau 3 thế hệ ngẫu phối , người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là:
A. 0,8 và 0,2
B. 0, 75 và 0,25
C. 0,55 và 0,45
D. 0,65 và 0,35
- Câu 499 : Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản .Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là :
A. 0.25
B. 0.125
C. 0.22
D . 0.04
- Câu 500 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của các gen của Operon Lac sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactozo?
A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
B. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z,Y,X được dịch mã tạo các enzyme phân giải đường lactozo
C. ARN polimeaza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã
D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó
- Câu 501 : Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Ở những lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường .Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là
A. Tất cả các tế bào đều có 16 NST
B. Có tế bào có 12 NST các tế bào còn lại có 16NST
C. Có tế bào có 12 NST , các tế bào còn lại có 14 NST
D. Tất cả các tế bào có 14 NST
- Câu 502 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật có bậc dinh dưỡng bậc 2 so với sinh vật sản xuất : Sinh vật sản xuất ( 2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2. 104 calo) →sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo →sinh vật tiêu thụ bậc 3(0.5. 102 calo)
A. 45.5%
B. 0.57%
C. 0.92%
D. 0.0052%
- Câu 503 : Cho các ví dụ sau đây :
A. 1,4
B. 2,4
C. 1,3
D. 2,3
- Câu 504 : Ở người sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra
A. 4 tinh trùng thường , mỗi tinh trùng có 1 NST số 2
B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và hai tinh trùng bình thường
C. 2 tinh trùng bình thường và hai tinh trùng thừa 1 NST 21
D. Hai tinh trùng bình thường , 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 21
- Câu 505 : Từ một quần thể của một loài cây được tách ra làm 2 quần thể riêng biệt . Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khi.
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về tần số alen
C. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thành phần kiểu gen
D. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm hình thái
- Câu 506 : Định nghĩa nào sau đây về đột biến gen là đúng
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số đoạn ADN xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN
C.Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của NST xảy ra cho mất đoạn , đảo đoạn, thêm đoạn hoặc chuyển đoạn NST
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc ADN liên quan đến một hoặc một số NST trong bộ NST
- Câu 507 : Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào
A. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
B. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
C. quy định hai tính trạng nằm cách nhau 25 cM và tái tổ hợp gen một bên
D. quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen một bên
- Câu 508 : Bệnh mù màu đỏ lục ở người liên kết với giới tính .Một quần thể người có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ lục .Tính tỉ lệ số người phụ nữ bình thường mang gen bị bệnh trong số những người phụ nữ là
A. 7.58%
B. 7.78%
C. 7.48%
D. 7.68%
- Câu 509 : Ở người có các kiểu gen quy định nhóm máu : IA IA, IA IO quy định máu A; IB IB, IB IO quy định máu B; IA IB quy định máu AB; IO IO quy định máu O. Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình 2 anh em sinh đôi nói trên là
A. IA IB (máu AB)
B. IB IB hoặc IB IO (máu B)
C. IO IO máu O
D. IA IA hoặc IA IO ( máu A)
- Câu 510 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 511 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen
D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
- Câu 512 : Trong một giống thỏ, các alen quy đinh màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cn (nâu) > cv (vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào dưới đây cho kểt quà như vậy?
A. 2,3,4
B. 1,2,4
C. 1,4
D. 2,3,5
- Câu 513 : Ở phép lai: đực AaBb x cái AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào chứa cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 14% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang gen BB không phân li trong giảm phản I, giảm phân II bình thường. Ở đời con loại hợp tử thể ba kép chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 7%
C. 16%
D.0.28%
- Câu 514 : Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 8 mARN
B. 4 mARN
C. 6 mARN
D. 5 mARN
- Câu 515 : Trong quá trình tiến hóa sự cách li địa lý có vai trò
A. là điền kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khac loài
C. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể
D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cung loài
- Câu 516 : Một loài sinh vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, khi quan sát kì giữa của 4 tế bào sinh dưỡng đang thực hiện phân bào người ta đếm được số lượng nhiễm sắc thể (NST) như sau :
A. 2
B. 4
C.3
D.1
- Câu 517 : Giới hạn sinh thái là gì
A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian
B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố inh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng sinh sản tốt nhất
C. . Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại nhất thời
D. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng sống tốt nhất
- Câu 518 : Khi nói về sự giống nhau của quá trình tái bản ADN, phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau đây
A. 1;3;4
B. 2,3;4
C. 1;2;4
D. 1;2;3
- Câu 519 : Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này
A. Cấy truyền phôi
B. Nuôi cấy tế bào đơn bội
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
- Câu 520 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
A. (1); (2
B. (1); (4)
C. (2); (4)
D. (2) ; (3)
- Câu 521 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể
B. Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể
- Câu 522 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen?
A. các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài
C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhớm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài
- Câu 523 : Ý nghĩa về mặt lý luật của định luật Hacdi – Vanbec là
A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen
B. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng
C. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể
D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên
- Câu 524 : Loài giun đẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun đẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp?
A. Vật ăn thịt – con mồi
B. hợp tác
C. Cộng sinh
D. Ký sinh
- Câu 525 : Những phương pháp này sau đây tạo ra được dòng thuần chủng
A. 1;3;4
B. 1;2;3
C. 1;2;4
D. 2;3;4
- Câu 526 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 527 : Ở một loài bộ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x Aab, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195
B. 130
C. 65
D. 260
- Câu 528 : Cho nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
A. (2) và (5)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
- Câu 529 : Đột biến thể lệch bội là :
A. Sự thay đỏi số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể
B. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
C. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể
D. Sự tăng số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm thể
- Câu 530 : Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (Pa) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có
A. 0,5 hạt đỏ, 0,5 hạt trắng
B. 0,75% hạt đỏ ; 0,25% hạt trắng
C. 0,168 hạt đỏ, 0,832 hạt trắng
D. 0,31 hạt đỏ ; 0,69 hạt trắng
- Câu 531 : Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung trong đó có cả 2 gen A và B thì qui định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A và B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb qui định hoa trắng, ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 1,44%
C. 32,64%
D. 12%
- Câu 532 : Quá trình hình thành loài mới là
A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc
B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên
C. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu
D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
- Câu 533 : Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài:
A. Gây đột biến nhân tạo
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Nhân bản vô tính
D. Dung hợp tế bào trần
- Câu 534 : Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr(2n+1) x ♀Rrr(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 35 đỏ: 1 trắng
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 5 đỏ: 1 trắng
D. 11 đỏ: 1 trắng
- Câu 535 : Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục thu được F1 toàn thân cao, hạt đục Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do 1 gen qui địnhvà mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tần số hoán đổi gen của F1 là
A. 20%
B. 12%
C. 18%
D. 24%
- Câu 536 : Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là:
A. 12
B. 6
C. 8
D. 16
- Câu 537 : Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn, alen a qui định quả bầu dục; alen B qui định quả ngọt, alen b qui định quả chua; alen D qui định quả có vị thơm, alen d qui định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là:
A. AaBbDd
B.
C.
D.
- Câu 538 : Một đoạn của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: NH2…Phe-Tyτ-Cys…COOH. cho biết các bộ ba mã hóa axit amin là Phe: UUU,UUX; Tyr: UAU, UAX; Cys: UGU,UGX. Vậy mạch mã gốc của gen có trình tự nucleotit là
A. 3’…GAA-GTA-GXA…5’.
B. 3’…TTT-XAT-XGT…5’.
C. 5’…GXA-GTA-GAA…3’.
D. 5’…AAA-XAT-TGT…3’.
- Câu 539 : Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định, gen trội M qui định mắt bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng?
A. Nữ giới (0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm), nam giới (0,3XMY : 0,7 XmY)
B. Nữ giới (0,49 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm), nam giới (0,4XMY : 0,6 XmY)
C. Nữ giới (0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm), nam giới (0,9XMY : 0,1 XmY)
D. Nữ giới (0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm), nam giới (0,8XMY : 0,2 XmY)
- Câu 540 : Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây thân cao thu được ở F2 là
A. 1/9
B. 5/36
C. 1/18
D. 1/36
- Câu 541 : Hoán vị gen xảy ra do:
A.Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai cromatit chị em trong cặp NST kép tương đồng
B. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn không tương ứng giữa hai cromatit chị em trong cặp NST kép tương đồng
C. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai cromatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng
D. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn không tương ứng giữa hai cromatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng.
- Câu 542 : Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:
A. 1,3,4,2
B. 2,3,4,1
C. 1,2,3,4
D. 1,3,2,4
- Câu 543 : Trong một số trường hợp ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra?
A. E.coli tổng hợp sẵn nhiều enzim phân giải đường lactozo để dự trữ, khi môi trường có đường lactozo thì enzim dự trữ được sử dụng ngay để kịp thời cung cấp cho nhu cầu của tế bào
B. Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z,Y,A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường
C. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế
D. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành của operon Lac làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã.
- Câu 544 : Ở một loài thú, xét các tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXR chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 16%
B. 32%
C. 64%
D. 50%
- Câu 545 : Ở người alen A qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể quá trình giảm ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XaY, XAY
B. XAXaY, XaY
C. XAXAY, XaY
D. XAXAY, XaXaY
- Câu 546 : Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là : 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là:
A. 2560
B. 5120
C. 7680
D. 320
- Câu 547 : Ở người có một số bệnh và hội chứng sau:
A.1,4,5
B. 2,4,5
C. 2,3,6
D. 1,3,5
- Câu 548 : Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A+G = 80%, T+X = 20%
B. A+G = 25%, T+X = 75%
C. A+G = 75%, T+X = 25%
D. A+G = 20%, T+X = 80%
- Câu 549 : Trong công nghệ gen, người ta đã đưa gen insulin của người vào vi khuẩn để tổng hợp hoocmon insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường. Ứng dụng trên là dựa trên cơ sở
A. Tính thoái hóa của mã di truyền
B. Tính phổ biến của mã di truyền
C. Đặc điểm cấu trúc phù hợp của gen người với gen vi khuẩn
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền
- Câu 550 : Đặc điểm nao dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được qui định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. Có hiện tượng di truyền chéo
B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau
C.Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
- Câu 551 : Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 giao phấn với nhau
B. Cho F1 tự thụ phấn
C. Cho F1 lai phân tích
D. Cho F2 tự thụ phấn
- Câu 552 : Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen thực hiện giảm phân có xảy ra đổi chỗ cho nhau giữa gen D và d, tính theo lí thuyết có thể tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là
A. 1:1
B. 1:1:1:1
C. 1:1:1:1:1:1:1:1
D. Tùy thuộc vào tần số hoán vị gen
- Câu 553 : Trong quá trình nhân đôi ADN, ADN-polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN:
A. Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.
B. Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và từ 3’ đến 5’ trên mạch kia
C. Một cách ngẫu nhiên
D. Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’
- Câu 554 : Theo MenĐen, cơ chế nào dưới đây chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ ?
A.Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
- Câu 555 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể ?
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn
- Câu 556 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn
A. 2/36
B. 18/36
C. 1/36
D. 17/36
- Câu 557 : Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh?
A. 17,55%
B. 12,01%
C. 18,57%
D. 20,59%
- Câu 558 : Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực. Ở mỗi nulêôxôm gồm:
A. Phân tử ADN mạch kép, dạng vòng, trần
B. Đoạn ADN quấn quanh các prôtêin histôn
C. Đoạn ADN quấn quanh các prôtêin phi histôn
C. Đoạn ADN quấn quanh các prôtêin phi histôn
- Câu 559 : Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng
B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng
C. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
- Câu 560 : Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (3)
- Câu 561 : Người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết với giới tính trên ruồi giấm là
A. Men đen
B. Đac uyn
C. Coren
D. Moocgan
- Câu 562 : Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương là quan hệ:
A. Hợp tác
B. Cộng sinh
C. Cạnh tranh
D. Kí sinh
- Câu 563 : Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường chuyển qua vùng chín trở thành các tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định có gen hoán vị, cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết trong số tế bào thực hiện giảm phân, số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là
A. 322
B. 128
C. 386
D. 194
- Câu 564 : Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen và ruồi giấm có kiểu gen được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 48%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 0,055
B. 0,105
C. 0,0825
D. 0,32
- Câu 565 : Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
A. (2) và (4)
B. (1) và (4)
C. (1) và (3)
D. (3) và (4)
- Câu 566 : Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
A. (1), và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (2) và (4)
- Câu 567 : Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thề có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
- Câu 568 : Một gen ở sinh vật nhân sơ xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hoá
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Mã di truyền có tính phổ biến
D. Mã di truyền là mã bộ ba
- Câu 569 : Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 570 : Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây:
A. (1), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (2), (3) và (4)
- Câu 571 : Ở một loài thực vật, phép lai P : ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh, ở F1 đều có kiểu hình lá đốm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 đều có kiểu hình lá đốm. Kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST thường
B. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST giới tính X
C. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong lục lạp của tế bào chất
D. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong ti thể của tế bào chất
- Câu 572 : Xét phép lai AaBBDdeeGgHh x AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Trong những kiểu gen sau của đời con, kiểu gen nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. 2 dị hợp, 4 đồng hợp
B. 4 dị hợp, 2 đồng hợp
C. 1 dị hợp, 5 đồng hợp
D. 3 dị hợp, 3 đồng hợp
- Câu 573 : Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:
A. (1), (3) và (4)
B. (1) và (2)
C. (1) và (3)
D. (2), (3) và (4)
- Câu 574 : Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 575 : Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:
A. Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ
B. Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ
D. Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ
- Câu 576 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
A. (2) và (4)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 577 : Cho các quần thể sinh vật sau đây:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 578 : Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là:
A. Đột biến
B. Biến dị tổ hợp
C. Thường biến
D. Biến dị cá thể
- Câu 579 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò:
A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza
B. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa
C. Mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa)
D. Mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza
- Câu 580 : Một loài thực vật nếu có cả 2 gen A và B trong cùng một kiểu gen sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen tương ứng còn lại đều cho hoa màu trắng. Lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen thì kết quả phân tích ở Fa sẽ là:
A. 100% hoa đỏ
B. 1 hoa đỏ; 3 hoa trắng
C. 1 hoa đỏ; 1 hoa trắng
D. 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng
- Câu 581 : Giả sử màu sắc lông của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai alen B và b, alen B quy định lông màu nâu là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2 tần số alen B là 0,2. Kích thước quần thể 1 lớn gấp 5 lần quần thể 2. Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Sau đó hai quần thể được kết hợp với nhau thành một quần thể mới.
A. (1) và (2)
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)
D. (3) và (4)
- Câu 582 : Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAAa x AAaa
B. AAaa x Aaaa
C. Aaaa x Aaaa
D. AAaa x AAaa
- Câu 583 : Một gen mã hóa liên tục ở vi khuẩn mã hóa phân tử protein A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử protein B. Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
A. Bị thay thế 15 cặp nucleotit
B. Mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 5 codon liên tiếp nhau trên gen
C. Mất 3 cặp nucleotit và thay thế 12 cặp nucleotit
D. Mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen
- Câu 584 : Dạng thông tin di truyền trực tiếp sử dụng trong tổng hợp protein là
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. AND
- Câu 585 : Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau hình thành một nhóm gen liên kết
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
- Câu 586 : Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng. Các gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây cho đời con (F1) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. XAY × XAXa
B. XaY × XAXA
C. XAY × XaXa
D. XaY × XAXa
- Câu 587 : Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (2) → (4) → (3) → (1)
C. (2) → (1) → (3) → (4)
D. (1) → (4) → (3) → (2)
- Câu 588 : Trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen, để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% số giao tử chứa alen này, 50% số giao tử mang alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn
C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
- Câu 589 : Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị với tần số 25%. Loại giao tử hoán vị được tạo ra là
A. A BD = a BD = A bd = a bd = 12,5%
B. A BD = A bd = a BD = a bd = 6,25%
C. A BD = A bd = a BD = a Bd = 12,5%
D. A BD = a bD = A bd = a Bd = 6,25%
- Câu 590 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN- pôlimeraza có vai trò:
A. Bẻ gẫy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN
B. Lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
C. Nối các đoạn Okazaki
D. Tháo xoắn phân tử ADN
- Câu 591 : Trong tế bào của một loài thực vật có một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Tỉ lệ màu hoa do gen nằm trên phân tử ADN này qui định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn hoa trắng được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% hoa đỏ
B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
C. 100% hoa trắng
D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Câu 592 : Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2?
A. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ
B. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử
C. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 2 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường
D. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường
- Câu 593 : Một phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo gồn 3 loại nucleotit: A, G và X. Số bộ ba tối đa ở phân tử mARN này là
A. 27
B. 3
C. 64
D. 9
- Câu 594 : Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm cái là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 8
- Câu 595 : Cho các bằng chứng tiến hoá sau:
A. (2) và (3)
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
- Câu 596 : Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Khoảng giá trị xác định từ 20oC đến 35oC gọi là:
A. Khoảng thuận lợi
B. Giới hạn sinh thái
C. Khoảng chống chịu
D. Giới hạn dưới và giới hạn trên
- Câu 597 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp gen B qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài. Thực hiện phép lai P: , F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết thì kiểu gen thu được ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 6%
B. 9%
C. 12%
D. 18%
- Câu 598 : Nói về đột biến gen (đột biến điểm), câu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các đột biến điểm đều có hại cho cơ thể mang đột biến
B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit
C. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá
D. Cá thể mang gen đột biến gọi là thể đột biến
- Câu 599 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số các alen của quần thể?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 600 : Ở ruồi giấm, gen W qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen w qui định mắt trắng. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Tính theo lý thuyết, kết quả phép lai giữa ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ là
A. 50% ruồi cái mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt trắng
B. 100% ruồi mắt đỏ hoặc 50% ruồi mắt đỏ: 50% ruồi mắt trắng
C. 75% ruồi cái mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt trắng
D. 25% ruồi đực mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng: 25% ruồi cái mắt đỏ: 25% ruồi cái mắt trắng.
- Câu 601 : Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Cho các hoạt động của con người:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 602 : Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai ?
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
B. Trong sản xuất , tập hợp năng suất của một giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của giống đó
C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau
D. Mức phản ứng không có khả năng di truyền
- Câu 603 : Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
A. (2) → (1) → (3)
B. (1) → (2) → (3)
C. (2) → (3) → (1)
D. (3) → (2) → (1)
- Câu 604 : Ở miền Bắc Việt Nam, vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC, số lượng bò sát và ếch nhái giảm mạnh. Đây là dạng biến động số lượng cá thể:
A. Theo chu kì tuần trăng
B. Không theo chu kì
C. Theo chu kì năm
D. Theo chu kì mùa
- Câu 605 : Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng
D. Phân bố ngẫu nhiên
- Câu 606 : Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm ♂ mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 lai với nhau được F2 gồm ♀: 300 con mắt đỏ, cánh bình thường; ♂: 120 con mắt đỏ, cánh bình thường, 120 con mắt trắng, cánh xẻ,29 con mắt đỏ, cánh xẻ, 31 con mắt trắng , cánh bình thường. Kiểu gen, tần số hoán vị gen của F1 là:
A. XAbXaB x XABY, f= 30%
B. XABXab x XaBY ; f=10%
C. XAbXaB x XaBY, f= 20%
D. XABXab x XABY, f= 20%
- Câu 607 : Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa có 3000 nuclêôtit. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này có số axit amin là:
A. 499
B. 500
C. 498
D. 497
- Câu 608 : Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai AAaa x AAaa cho tỉ lệ kiểu gen ở F1 là
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa: 1aaaa
B. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
D. 1AAAA : 1AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 8aaaa
- Câu 609 : đánh cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng
A. Quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức
B. Nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép
C. Quần thể cá đang tăng trưởng mạnh kích thước
D. Nghề đánh cá cần phải tiếp tục khai thác với quy mô lớn hơn
- Câu 610 : Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 2 nửa, sau đó lại cấy vào dạ con. Hai nửa này phát triển thành hai phôi mới và sau đó cho ra hai con bê. Kĩ thuật trên được gọi là:
A. Cấy truyền phôi
B. Lai tế bào
C. Nhân bản vô tính
D. Kĩ thuật gen
- Câu 611 : Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật phân giải
C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
- Câu 612 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai , tính theo lý thuyết, các cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%
B. 12,5%
C. 18,25%
D. 22,5%
- Câu 613 : Chuỗi thức ăn sau đây: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Đại bàng.
A. Sâu ăn lá ngô
B. Nhái
C. Rắn hổ mang
D. Đại bàng
- Câu 614 : Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau: loài I: 500kg; loài II: 600kg; loài III: 5000kg; loài IV: 50kg; loài V: 5kg. Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái?
A. III→ II→ IV→ V
B. V→ IV→ I→ III
C. II→ III→ IV→ V
D. I→ II→ IV
- Câu 615 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thuần chủng hoa đỏ so với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kết quả phân ly kiểu hình ở F3 là
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
B. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng
C. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng
D. 15 hoa đỏ:1 hoa trắng
- Câu 616 : Tổng cộng tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là:
A. Hệ sinh thái trên cạn
B. Thủy quyển
C. Thạch quyển
D. Sinh quyển
- Câu 617 : Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể
C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen giữa các quần thể
D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
- Câu 618 : Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thê này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiều phần trăm? Biết rằng bệnh bạch tạng do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định
A. 98,99%
B. 0,0098%
C. 1,98%
D. 0,495%
- Câu 619 : Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng; 108 cây quả tròn, hoa trắng; 258 cây quả dài, hoa vàng; 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 620 : Trong số các thể lệch bội sau, dạng nào dễ được hình thành nhất?
A. Thể bốn (2n+2)
B. Thể không (2n-2)
C. Thể ba (2n+1)
D. Thể ba kép (2n+1+1)
- Câu 621 : Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1
A. Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử
B. Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao
C. Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân gây đột biến
D. Bao giờ cũng xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử
- Câu 622 : Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ: 3 hồng: 4 trắng. nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn được dự đoán ở đời con là
A. 18,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 50%
- Câu 623 : Một nhóm cá thể của một loiaf chim di cư từ đất liền ra đào . Giả sử Tất cả cùng đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể thích nghi dần dần hình thành nên loài mới Nhân tố tiến háo nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này
A. Di nhập gen chọn lọc tự nhiên và đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
D. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 624 : Người mang hội chứng Tớcnơ, trong tế bào xôma
A. Cặp NST 21 có 3 chiếc
B. Cặp NST 23 có 3 chiếc
C. Cặp NST 21 có 1 chiếc bị mất đoạn
D. Cặp NST số 23 chỉ có 1 chiếc
- Câu 625 : Khi nói về bằng chứng tiến háo phát biếu nào sau đây đúng
A. những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện nay các cơ quan đó có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự
B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chứng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không có chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
C.Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phôi giống nhau
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau tuy không bắt nguồn cùng một cơ quan vẫn được gọi là cơ quan tương đồng
- Câu 626 : Vai trò của đột biến trong quá trình tiến hoá là:
A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định th́úc đẩy quá trình hình thành loài mới
B. Tạo ra các tổ hợp gen thích nghi cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá
C. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá
- Câu 627 : Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Trong đó gen A át gen B và b, gen a không át . Gen B quy định lông xám , b quy định lông đen . Phép lai nào sau đây tạo ra thế hệ con lai có tỷ lệ kiểu hình 4 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông đen ?
A. AaBB (trắng) x AABb (trắng)
B. AAbb (trắng) x AAbb (trắng)
C. AaBb (trắng) x aaBb (xám)
D. AaBb (trắng) x Aabb (trắng)
- Câu 628 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng . Cho các cây có kiểu gen giống nhau vào dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn ,đời con thu được 4000 cây, trong đó có 360 cây có kiểu hình thân thấp – hoa màu trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực vào giao tử cái giống nhau . Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình thân cao – hoa màu đỏ có kiểu gen di ̣ hợp về 2 cặp gen ở đời con là:
A. 840
B. 1040
C. 2160
D. 3840
- Câu 629 : Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh, kết hôn với một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/9
D. 4/9
- Câu 630 : Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A =2/3 G. Trên mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bi ̣ đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được có 12472 liên kết hiđrô. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng:
A. Tổng số nuclêôtit của gen B là 2400 nuclêôtit
B. Đây là đột biến mất 1 cặp A – T
C. Ở gen B, mạch 1 có A1 = 120; T1 = 360; G1 = 240; X1 = 480
D. Đây là đột biến mất 1 cặp G – X
- Câu 631 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều trội hoàn toàn. Xét phép lai AaBDbdx AaBDbd, biết hoán vi ̣ gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ đời con là:
A. 12%.
B. 7,5%.
C. 22,5%
D. 15%
- Câu 632 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường. Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A. 7/8
B. 7/16
C. 1/2
D. 1/8
- Câu 633 : Ở một loài thực vật, xét một phép lai (P) giữa hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 209 cây hoa trắng và 269 cây hoa đỏ. (P) là phép lai nào sau đây?
A. AABB × aabb
B. AAAA × aaaa
C. AA × aa
D. AAbb × aaBB
- Câu 634 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới
B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật
C. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa
D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới
- Câu 635 : Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
A. 1,2,3,4,6
B. 4,5,6,7,8
C. 2,3,6,7,8
D. 3,4,6,7,8
- Câu 636 : Ở cà chua. Gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục ; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng . Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục,đời con thu được 81 cây cao - tròn, 79 cây thấp - bầu dục, 21 cây cao - bầu dục, 19 cây thấp - tròn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. F1 có kiểu gen AB/ab vào tần số hoán vị gen là 20%.
B. F1 có kiểu gen AB/ab vào tần số hoán vị gen là 40%.
C. F1 có kiểu gen Ab/aB vào tần số hoán vị gen là 40%
D. F1 có kiểu gen Ab/aB vào tần số hoán vị gen là 20%
- Câu 637 : Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường chi phối. Ở mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây xuống 10cm. Trong quần thể ngẫu phối mà những cây cao nhất có chiều cao là 100cm. Hỏi trong quần thể trên có mấy kiểu gen cho kiểu hình cây có chiều cao là 80cm?
A. 3
B. 4
C. 9
D. 2
- Câu 638 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây , có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của một loài sinh vật?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 639 : Ở người, gen qui định khả năng nhận biết mùi vị có hai alen nằm trên NST thường. Alen A phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với alen a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng đồng (quần thể) người cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4, xét một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng đó có thể sinh ra 3 người con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,72%
B. 1,97%
C. 5,27%
D. 9,4%
- Câu 640 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao lai với cây thân thấp , F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây, trong đó có 99 cây thân thấp. Trong số cây thân cao ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ số cây khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn cây thân cao chiếm tỷ lệ là:
A.1/3
B. 3/4
C. 1/4
D. 2/3
- Câu 641 : Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
A. 1/16
B. 1/8
C. 1/4
D. 1/2
- Câu 642 : Biết cây tứ bội khi giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tiến hành lai cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây lưỡng bội cùng loài có kiểu gen Aa. Nếu quá trình giảm phân ở các cây đem lai đều xảy ra bình thường và các loại giao tử sinh ra đều thụ tinh được, thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con sẽ là: Chọn câu trả lời đúng
A. 1/12
B. 1/6
C. 1/36
D. 1/2
- Câu 643 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A. tARN và prôtêin histon
B. rARN và và prôtêin histon
C. ADN và prôtêin histon
D. mARN và prôtêin histon
- Câu 644 : Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen với ruồi giấm . Cho F1 có kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Biết một gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vi ̣ gen là:
A. 30%
B. 20%
C. 40%
D. 35%
- Câu 645 : Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
A. (2), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3)
D. (2), (3), (4).
- Câu 646 : Cho một số phát biểu về gen ngoài nhân:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 647 : Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
A. ADN pôlimeraza
B. ARN pôlimeraza
C. restrictaza
D. ligaza
- Câu 648 : Xét một cá thể được có kiểu gen AaXY . Khi giảm phân nếu cặp nhiễm sắc thể XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân II xảy ra ở một số tế bào. Quá trình giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là:
A. 6
B. 10
C. 4
D. 8
- Câu 649 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Tái bản ADN (nhân đôi ADN)
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Dịch mã
D. Phiên mã
- Câu 650 : Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôliribôxôm
B. pôlipeptit
C. pôlinuclêôxôm
D. pôlinuclêôtit
- Câu 651 : Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng ; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
A. 4/9
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/3
- Câu 652 : Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa vào sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bi ̣ đột biến là:
A. 0,25%
B. 0,75%
C. 0,4375%
D. 0,375%
- Câu 653 : Ở mèo gen D nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo cân bằng di truyền về gen qui định màu lông có 10% mèo đực lông đen vào 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái . Tính theo định luật Hacdi – Vanbec, số lượng mèo có màu lông tam thể trong quần thể là bao nhiêu?
A. 32%
B. 16%
C. 2%
D. 8%
- Câu 654 : Ở một loài côn trùng, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Alen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen đồng hợp trội AA gây chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được đời F1 gồm 480 cá thể. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể mắt lồi-trắng là
A. 30
B. 40
C. 240
D. 120
- Câu 655 : Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng mọc lên từ hạt có kiểu gen Aa giao phấn với cây hạt xanh được F1. Nếu cho các cây F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt, tính theo lý thuyết tỷ lệ hạt vàng thu được ở các cây F1 là:
A. 1/4
B. 3/8
C. 1/2
D. 3/4
- Câu 656 : Ở người, bệnh mù màu do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng nhìn màu bình thường, họ dự định sinh 3 người con. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng nhìn màu của những đứa con của họ ? Biết không có đột biến mới phát sinh.
A. Nếu họ sinh được con trai đầu lòng mù màu thì những đứa con tiếp theo sinh ra đều bi ̣ mù màu
B. Nếu khi mang thai được chẩn đoán là thai nữ thì đứa trẻ sinh ra chắc chắn không bi ̣bệnh mù màu
C. Nếu họ sinh được 2 đứa con trai bình thường thì chắc chắn đứa thứ ba sẽ là con gái bình thường
D. Nếu họ sinh được 2 đứa con gái đều bình thường thì chắc chắn đứa thứ 3 sẽ là con trai bình thường
- Câu 657 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên một mạch là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của đoạn ADN này là
A. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'
B. 5'...GGXXAATGGGGA..3'
C. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'
D. 3'...TTTGTTAXXXXT...5'
- Câu 658 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường , có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất , giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
D. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
- Câu 659 : Xét một phép lai P: ♀ Aa XMHXmh x ♂ Aa XMHY -> F1. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở giới cái xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
A. 56,25%
B. 49,375%
C. 15,00%
D. 52,50%
- Câu 660 : Trong quá trình phát sinh sự sống, kết quả cuối cùng ở giai đoạn tiến hoá hoá học là:
A. Sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ
B. Sự xuất hiện các giọt Côaxecva
C. Sự hình thành các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ
D. Sự xuất hiện những mầm sống đầu tiên
- Câu 661 : Một quần thể động vật, xét 2 cặp gen (A, a và B,b) nằm trên một cặp NST thường. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về 2 gen đang xét?
A. 16
B. 18
C. 9
D. 10
- Câu 662 : Khi nói về cơ chế di ch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN
C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN
D. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
- Câu 663 : Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit , người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển bằng enzim cắt giới hạn . Số loại enzim cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 664 : Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B và gen C bị đột biến thành alen C. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nhóm gồm các cơ thể mang các kiểu gen nào sau đây đều là các thể đột biến?
A. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
B. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc
C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc
D. aaBbCc, AabbCC, AaB
- Câu 665 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực
A. XBXB x XBY
B. XBXb x XbY
C. XBXb x XBY
D. XBXB x XbY
- Câu 666 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho lai cây thân cao , quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp , quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 25% cây thân cao , quả màu đỏ, tròn; 25% cây thân cao , quả màu vàng, tròn; 25% cây thân thấp, quả màu đỏ, dài; 25% cây thân thấp, quả màu vàng, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vi ̣ gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A. AaBbDd x aabbdd
B.
C.
D.
- Câu 667 : Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen abABđã có 34% số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%
C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
- Câu 668 : Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân , biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là:
A. 2 vào 16
B. 4 vào 16
C. 4 vào 12
D. 2 vào 12
- Câu 669 : Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
A. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
B. Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
C. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn
- Câu 670 : Một mARN nhân tạo có vùng mã hóa liên tục và có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ các bộ ba mã hóa axit amin chứa 3 loại nuclêôtit A, U và G có trong phân tử mARN trên là: Chọn câu trả lời đúng
A. 9,6%
B. 2,4%
C. 7,2%
D. 14,4%
- Câu 671 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hình các phép lai sau:
A. (2) vào (3)
B. (1) vào (3)
C. (2) vào (4)
D. (1) vào (4)
- Câu 672 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ : 50% số cây hoa trắng?
A. Aa × aa
B. AA × Aa
C. Aa × Aa
D. AA × aa
- Câu 673 : Phân tích thành phần nuclêôtit của 2 chủng virut, người ta thu được số liệu sau:
A. Chủng 1 là ADN mạch kép; chủng 2 là ARN
B. Chủng 1 là ADN mạch kép; chủng 2 là ADN mạch đơn
C. Cả chủng 1 vào chủng 2 đều là ADN mạch kép
D. Chủng 1 là ADN mạch đơn; chủng 2 là ADN mạch kép
- Câu 674 : Một nhiễm sắc thể bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường . Kiểu đột biến gây nên nhiễm sắc thể bất thường này là:
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc chuyển đơn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Chuyển đoạn trên cùng nhiễm sắc thể hoặc mấ
- Câu 675 : Cho hai phương pháp sau:
A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể
B.. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng
C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
- Câu 676 : Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Xét một quần thể đang cân bằng di truyền có số lượng cây hoa màu đỏ gấp 3 lần số cây hoa màu trắng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể trên là:
A. A = 0,5 vào a = 0,5
B. A = 0,25 vào a = 0,75
C. A = 0,75 vào a = 0,25
D. A = 0,7 vào a = 0,3
- Câu 677 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập. Cho cơ thể di ̣ hợp về 2 cặp gen đang xét tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 cây. Tính theo lí thuyết, số cây di ̣ hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 60
B. 76
C. 50
D. 30
- Câu 678 : Cho các thành tựu sau:
A. (1), (3)
B. (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (4)
- Câu 679 : Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, cá trích ...) thậm chí cả tàu thuyền để áp chặt thân vào. Nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
A. Hội sinh
B. Hợp tác
C. Cộng sinh
D. Kí sinh
- Câu 680 : Trong giảm phân , sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit của hai nhiễm sắc thể khác cặp tương đồng xảy ra ở kì đầu I , giảm phân II bình thường. Quá trình trên có thể tạo ra giao tử chứa.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 681 : Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến tự đa bội
B. Đột biến điểm
C. Đột biến lệch bội
D. Đột biến dị đa bội
- Câu 682 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. Với 3 loại nuclêôtit (A, U, X) có thể tạo ra tối đa 26 bộ ba mã hoá axit amin khác nhau trên mARN
B. Vào có 3 bộ ba kết thúc vào 1 bộ ba mở đầu nên chỉ có 60 bộ ba mã hoá các axit amin
C. Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba 5’UAG3’ trên mARN thì quá trình dịch mã lại
D. Nếu bộ ba 5’AUG3’ nằm ở vi ̣ trí bất kì trong vùng mã của mARN đều mã hoá cho axit amin mêtiônin
- Câu 683 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai tế bào
B. Lai cận huyết
C. Lai thuận nghịch
D. Lai phân tích
- Câu 684 : Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người:
A. Hiểu được cơ chế phát sinh các tật, bệnh di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể, nhưng chưa hiểu được cơ chế phát sinh các tật, bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen
B. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người
C. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa tri ̣được một số bệnh di truyền ở người
D. Chữa tri ̣được mọi di ̣tật do rối loạn di truyền
- Câu 685 : Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Kiểu gen có cả (A và B) cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng?
A. AaBb × AaBb
B. AaBb × AAbb
C. AaBb × Aabb
D. AaBb × aaBb
- Câu 686 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là
A. 105 : 35 : 3 : 1
B. 33 : 11 : 1 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
- Câu 687 : Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây di ̣ hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra ? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép lai:
A. 45
B. 81
C. 36
D. 9
- Câu 688 : Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là
A. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa
B. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa
C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Câu 689 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen ; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 10 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 45%
- Câu 690 : Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc
A. theo chiều 5' → 3' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau
B. theo chiều 3' → 5' từng bộ hai nuclêôtit liên tục, không gối lên nha
C. theo chiều 3' → 5' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau
D. theo chiều 5' → 3' từng bộ hai nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau
- Câu 691 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghi ch khác nhauở hai giới , tính trạng lặn xuất hiện ở giới di ̣giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể
B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên
- Câu 692 : Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là:
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 600; G = X = 899
C. A = T = 600; G = X = 900
D. A = T = 900; G = X = 599
- Câu 693 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát đượC. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡ
D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
- Câu 694 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết các cá thể aa không có khả năng sinh sản . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu genở thế hệ F1 là:
A. 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa.
B. 0,5184AA : 0,4032Aa : 0,0784aa.
C. 0,63AA : 0,18Aa : 0,19aa.
D. 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa.
- Câu 695 : Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn tòan. Tính theo lí thuyết , phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
A. 37,50%
B. 12,50%
C. 6,25%
D. 18,75%
- Câu 696 : Cơ quan nào dưới đây là cơ quan thoái hoá?
A. Gai ở cây hoa hồng
B. Ngà voi
C. Gai của cây hoàng liên
D. Nhụy trong hoa đực cây ngô
- Câu 697 : Cho các phương pháp sau:
A. (2), (3)
B. (1), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (2)
- Câu 698 : Thể đột biến là:
A. Cá thể mang gen đột biến
B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen gồm đột biến mất, thêm, thay thế cặp nuclêôtit
C. Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình
D. Cá thể có kiểu hình khác bố mẹ ban đầu
- Câu 699 : Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 700 : Ở ruồi giấm , xét một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân . Giảm phân I bình thường , giảm phân II xảy ra rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể số 2 ở một trong hai tế bào con. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Các loại tinh trùng tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là:
A. Hai tinh trùng bình thường, một tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể số 2 vào một tinh trùng thiếu một nhiễm sắc thể số 2
B. Hai tinh trùng đều thiếu một nhiễm sắc thể số 2 vào hai tinh trùng bình thường
C. Cả bốn tinh trùng đều bất thường
D. Hai tinh trùng bình thường và hai tinh trùng đều thừa một nhiễm sắc thể số 2
- Câu 701 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao ; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao , quả đỏ F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao , quả đỏ F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.
A. 41,5%
B. 21%
C. 50%
D. 48,15%
- Câu 702 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
B. Những loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
C. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn
- Câu 703 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét phép lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa được F1. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
- Câu 704 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào
- Câu 705 : Điều nào KHÔNG thuộc dạng cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản
B. Hạt phấn của cây thuộc loài A không mọc được trên đầu nhụy của cây thuộc loài B
C. Giao tử được kết hợp được với gaio tử cái tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển
D. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non
- Câu 706 : Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong càng một môi trường
B. Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ sống trong dạ dày trâu, bò
C. Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong rừng
D. Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
- Câu 707 : Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
A. (1), (4), (5)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4)
- Câu 708 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA
B. Aa, aa, Aa và Aa
C. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa
D. aa, Aa, aa và Aa
- Câu 709 : Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là
A. 0,45 AA : 0,1 Aa : 0,45 aa
B. 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa
C. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa
D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
- Câu 710 : Xét một cá thể dị hợp về cặp gen AB/ab , khoảng cách của hai gen là 12,5cm. Trong quá trình giảm phân nếu có 80 tếbào sinh tinh thực hiện giảm phân thì theo lý thuyết số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là
A. 20
B. 40
C. 80
D. 25
- Câu 711 : Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 18%
B. 96 và 18%
C. 96 và 36%
D. 128 và 36%
- Câu 712 : Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy
B. 1 cá chép không vảy : l cá chép có vảy
C. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy
D. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy
- Câu 713 : Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là
A. tương tác gen
B. hoán vị gen
C. tác động đa hiệu của gen
D. liên kết gen
- Câu 714 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây thuần chủng quả dẹt với cây thuần chủng quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây quả dẹt : 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 thì ở F2 có bao nhiêu loại kiểu gen cho kiểu hình quả tròn?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 715 : Một loài có bộ NST 2n= 24. Một thể đột biến ba nhiễm kép tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong điều kiện giảm phân bình thường thì loại giao tử chứa 14 NST chiếm tỉ lệ
A. 1/6
B. 1/12
C. 1/2
D. 1/4
- Câu 716 : Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người ?
A.Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
B.Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khỏe vị thành niên
C.Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến
D.Tư vấn di truyền y học
- Câu 717 : Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXT3'
B. 5'UXG3'
C. 5'XGU3'
D. 5'GXU3'
- Câu 718 : Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số alen A là 0,5, tần số alen a là 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F2là
A. 1/16
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/9
- Câu 719 : Nhóm động vật nào sau đây đều là những sinh vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Hổ, báo, gà
B. Gà, bồ câu, bướm
C. Bướm, ruồi giấm, sư tử
D. Bồ câu, ruồi giấm,
- Câu 720 : ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phần với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiều
A.659
B.369
C.1379
D. 1411
- Câu 721 : Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, tỷ lệ cừu cái có sừng ở F3 là bao nhiêu?
A.1/8
B.1/4
C.3/8
D.3/16
- Câu 722 : Phương pháp nào dưới đây không tạo được thể tứ bội có kiểu gen AAAa?
A. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với nhau
B. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội.
C. Tứ bội hóa thể lưỡng bội
D. cho các thể tứ bội lai với nhau.
- Câu 723 : tARN vận chuyển axitamin mở đầu có bộ ba đối mã là
A. 5’UAX 3’
B. 3’ UAX 5’
C. 5’AUG 3’
D. 3’AUG 5’
- Câu 724 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 725 : Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. Sự thích nghi kiểu gen
B. Sự thích nghi của sinh vật
C.Sự mềm dẻo kiểu hình
D. Mức phản ứng
- Câu 726 : Cấu trúc nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. Ribôxôm
B. mARN
C. ADN
D. tARN
- Câu 727 : Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì ở đời con kiểu gen mang 2 cặp gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ
A. 12,25%
B. 30%
C.35%
D.5,25%
- Câu 728 : Trong kỹ thuật chuyển gen người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để
A. Tạo điều kiện cho gen dã ghép được biểu hiện
B. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được AND tái tổ hợp
C. Đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
D. Tạo ra AND tái tổ hợp dễ dàng
- Câu 729 : Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
- Câu 730 : Phát biểu nào sau đây là đúng về mức phản ứng:
A. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng
B. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định
C. Các gen trong một kiểu gen có mức phản ứng như nhau
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp
- Câu 731 : Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số kiểu gen: 0,3AA : 0,5Aa: 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiệm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là
A.0,602
B.0,514
C.0,542
D.0,584
- Câu 732 : Xét một locus gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát =38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng
A.69,2%
B.71,6%
C.75,1%
D.72,3%
- Câu 733 : Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?
A. Quần thế tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y
B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y
C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y
D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường
- Câu 734 : Cho phả hệ sau (sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc bệnh, không tô đen biểu thị người bình thường).
A. 25%
B.12,5%
C.75%
D.100%
- Câu 735 : Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lý thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là:
A. 23,96%
B. 52,11%
C. 81,33%
D. 79,01%
- Câu 736 : Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A. AB/ab (f=30%) x Ab/ab (liên kết gen hoàn toàn)
B. Ab/aB(f=30%) x Ab/aB (f=40%)
C. Ab/aB(f=20%) x AB/ab (liên kết gen hòan toàn)
D. AB/ab(f=40%) x AB/ab(liên kết gen hoàn toàn)
- Câu 737 : Trong quần thể của một loài thú lưỡng bội, xét 2 locus một có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, locus hai có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y (không có trên X). Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể này là:
A. 15
B. 10
C. 12
D. 21
- Câu 738 : Khi nói về qui định nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp , thể hiện ưu thế lai cao nhất
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng
- Câu 739 : Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện của tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu.
A. Trẻ đồng sinh
B. Di truyền học phân tử
C. Phả hệ
D. Di truyền quần thể
- Câu 740 : Trong quá trình nhân đôi, enzim AND pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của AND
A. Luôn theo chiều 5’ đến 3’
B. Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia
C. Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’
D. Một cách ngẫu nhiên
- Câu 741 : Ở ruồi giấm gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt; D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Phép lai cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiểm tỉ lệ 2,5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt đỏ là:
A. 10%
B. 2,5%
C.5%
D. 7,5%
- Câu 742 : Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây:
A. 2,3
B.1,2
C. 2,3,4
D. 2,4
- Câu 743 : Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb + 0,3Aabb + 0,1aaBB=1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp tử 2 cặp gen là:
A. 5%
B. 1%
C. 0,5%
D. 2,5%
- Câu 744 : Khả năng cuộn lưỡi ở người do alen trội trên NST thường quy định, alen lặn quy định người không có khả năng này. Trong 1 quần thể đạt cân bằng di truyền có 64% người có khả năng cuộn lưỡi. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, xác suất cặp vợ chồng này sinh đứa con gái bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
A. 31,25%
B. 62,5%
C. 37,5%
D.43,75%
- Câu 745 : Nhận định nào sau đây về NST là không đúng?
A. Sợi cơ bản có đường kính 11nm
B. Thành phần NST gồm AND và rARN
C. NST có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
D. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó
- Câu 746 : Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtic các loại: A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêôtic từng loại của gen là:
A. A=T=695, G=X=709
B. A=T=709, G=X=695
C. A=175, T=520, G=423, X=286
D. A=520, T=175, G=286, X=360
- Câu 747 : Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
A. Sự phân li kiểu hình theo tỷ lệ (3:1)n
B. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
- Câu 748 : Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực có 51đoạn exon và intron xen kẽ, số đoạn exon và intron lần lượt là
A. 25; 26
B. 26; 25
C. 24; 27
D. 27; 24
- Câu 749 : Điều nào sau đây là không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo dòng thuần chuẩn từ các thể đột biến
B. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu
C. Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
- Câu 750 : Sự trao đổi chéo không cân giữa hai Crômatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. Đảo đoạn và lặp đoạn
B. Chuyển đoạn và mất đoạn
C. Lặp đoạn và mất đoạn
D. Chuyển đoạn tương hỗ
- Câu 751 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai aabbDdEe x aaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?
A. 13/32
B. 15/32
C. 19/32
D. 7/32
- Câu 752 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lại và ngược lại
D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
- Câu 753 : Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
B. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
C. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp
D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể
- Câu 754 : Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec?
A. Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn
B. Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN
C. Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
D. Không có đột biến
- Câu 755 : Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
B. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư
C. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau
D. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách lí sinh sản
- Câu 756 : Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. Đột biến
C. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 757 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe với các gen phân li độc lập, cho rằng qua quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh lần lượt là:
A. 1 và 8
B. 1 và 16
C. 2 và 4
D. 2 và 16
- Câu 758 : Người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
C. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích AND
- Câu 759 : Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. Kiểu gen
B. Kiểu hình
C. Nhiễm sắc thể
D. Alen
- Câu 760 : Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen AB/aB, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và B. Như vậy, tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 40%
B. 20%
C. 30%
D. 10%
- Câu 761 : Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aA. Tần số tương đối của alen A, a ở phần cái của quần thể ban đầu là:
A. A=0,6; a=0,4
B. A=0,7; a=0,3
C. A=a=0,5
D. A=0,8; a=0,2
- Câu 762 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường khôn bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
- Câu 763 : Một quần thể thực vật giao phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Biết giá trị thích nghi tương ứng của các kiểu gen ở thế hệ (P) là AA: 100%; Aa:80%; aa50%. Sau một thế hệ giao phấn, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì
A. Tần số kiểu gen aa chiếm 16,2%
B. Tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 48,4%
C. Tần số kiểu gen dị hợp chiếm 48,7%
D. Tần số alen A chiếm 52,5%
- Câu 764 : Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đường Lactozo làm bất hoạt động protein ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi
B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau
C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau
D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi bằng nhau
- Câu 765 : Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,36Aa. Qua một thế hệ ngẫu phối, theo lý thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A. 3,24%
B. 67,24%
C. 70,48%
D. 29,52%
- Câu 766 : Khẳng định nào sau đây chính xác ?
A. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn bội của loài
B. Trên một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé
C. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành kiểu hình
D. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen
- Câu 767 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Vi sinh vật cố định nito sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu hoạt động trong điều kiện kị khí
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đạm amon trong đất thành nito không khí làm đất bị mất đạm
C. Các dạng muối nito mà thực vật hấp thụ chủ yếu được tổng hợp từ nito không khí bằng con đường sinh học
D. Trong chu trình nito thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amon và muối nitrat
- Câu 768 : Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 769 : Cho các biện pháp:
A. (2),(3)
B. (1),(2)
C. (4),(5)
D. (1),(3)
- Câu 770 : Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab/ab De/dE. Quá trình giảm phân một tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De/dE không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
A. 12
B. 18
C. 24
D. 14
- Câu 771 : Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,075
- Câu 772 : Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phân bố của sinh vật, những loài hẹp nhiệt thường sống ở
A. Các vùng cực
B.Trên đỉnh núi cao
C.Vùng nhiệt đới
D. Vùng ôn đới
- Câu 773 : Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDEGHKI. Xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành ABEDCGHKI, hậu quả của dạng đột biến này là:
A. Làm giảm số lượng kiểu gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến
B. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen
C. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sảnh
D. Làm gia tăng số lượng gen trên NST dẫn đến mất cân bằng hệ gen nên có thể gây hại chi thể đột biến
- Câu 774 : Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 775 : Những dạng đột biến nào được sử dụng làm căn cứ để lập bản đồ gen?
A. Đột biến lệch bội, đột biến đảo đoạn NST
B. Đột biến mất đoạn, đột biến lặp đoạn
C. Đột biến lệch bội, đột biến chuyển đoạn NST
D. Đột biến mất đoạn NST, đột biến lệch bội
- Câu 776 : Trong các phương pháp tạo giống mới không thể thiếu bước
A. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đề ra
B. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới
C. Lai giữa các cá thể mang biến dị khác nhau
D. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử
- Câu 777 : Các phát biểu về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 778 : Trong quá trình phát sinh phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có mạch lên cạn ở:
A. Kỉ cacbon
B. Kỉ phấn trắng
C. Kỉ Silua
D. Kỉ Jura
- Câu 779 : Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa.Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa.Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D. Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
- Câu 780 : Cho các phép lai sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 781 : Trong bảng mã di truyền axit amin metionin và triptophan được mã hóa bởi bộ ba
A. 5’UAX3’; 5’UGG3’
B. 3’AUG; 3’UGG5’
C. 5’UAA3’; 5’UAA3’
D. 3’GUA5’; 3’GGU5’
- Câu 782 : Bộ ba đối mã của ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu là:
A. 5’UAX3’
B.3’UAX5’
C. 5’XUA3’
D. 5’AUG3’
- Câu 783 : Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến gen
C. Di-nhập gen
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 784 : Tổ hợp giao tử nào sau đây ở người có thể sinh ra cá thể bị hội chứng Đao?
A. (23+X) & (22+Y)
B. (22+X) & (22+Y)
C. (22+X) & (21+Y)
D. (21+X) & (22+Y)
- Câu 785 : Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2 A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen d. Khi cặp alen Dd nhân đôi liên tiếp ba lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là
A. A=T=14; G=X=7
B. A=T=16; G=X=8
C. A=T=7; G=X=14
D. A=T=8; G=X=16
- Câu 786 : Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fathu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen
B. F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen
C. Tính trạng mầu sắc hoa do một gen qui định
D. Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1:2:1)2
- Câu 787 : Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống là
A. Lai giống và nuôi cấy mô
B. Cấy truyền phôi và gây đột biến
C. Gây đột biến và kĩ thuật chuyển gen
D. Lai giống và gây đột biến
- Câu 788 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai gen A và B qui định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có cả hai gen A và B cho quả dẹt . Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn, quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 quả dài:5 quả tròn: 2 quả dẹt
B. 9 quả dài:6 quả tròn: 1 quả dẹt
C. 1 quả dài: 2 quả tròn: 1 quả dẹt
D. 1 quả dẹt: 10 quả tròn: 1 quả dẹt
- Câu 789 : Theo lí thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
A. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí là cách li sinh sản, nên các cá thể của các quần thể có ít cơ hội giao phối với nhau do đó hình thành loài mới
D. Cách li địa lí là nguyên nhân làm phát sinh các đột biến theo các hướng khác nhau
- Câu 790 : Điểm giống nhau giữa chu trình cacbon, chu trình nitơ và chu trình nước là
A. Động lực của sự vận chuyển các chất là do nhu cầu nội tại trong quần xã sinh vật
B. Sự luân chuyển vật chất phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố hữu sinh
C. Trong chu trình, các chất được vận chuyển dưới dạng hợp chất
D. Sự tuần hoàn các chất đảm bảo sự duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyền
- Câu 791 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng ?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 792 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò đột biến đối với tiến hóa ?
A. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới
B. Đột biến NST thường làm mất cân bằng hệ gen, do đó ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
D. Khi điều kiện sống thay đổi làm xuất hiện các đột biến cấu trúc NST nhờ đó sinh vật thích nghi với môi trường
- Câu 793 : Ở loài cá kiếm, alen A qui định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng; alen B quy định vây đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định vây đuôi ngắn. Trong một thí nghiệm, một học sinh đem lai một cá thể cá kiếm dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1:1:1:1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả trên. Kết luận nào sau đây chính xác nhất ?
A. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST hoặc nằm trên hai cặp NST khác nhau
B. Hai gen trên nằm trên hai cặp NST khác nhau
C. Hai gen trên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
D. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST
- Câu 794 : Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường là
A. A= T= 2550; G = X = 450 và A= T= G= X = 0
B. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T= G= X = 0
C. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T=2700; G= X = 300
D. A= T= 2700; G = X = 300 và A= T= G= X = 0
- Câu 795 : Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO; alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng là
A. 25%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 50%
- Câu 796 : GIả sử trong một gen có một bazo nito guanin trở thành dạng hiếm (G*). Khi gen này nhân đôi 3 lần thì số gen ở dạng tiền đột biến là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 797 : Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được
C. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen
D. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
- Câu 798 : Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sơ đồ sau
A. Thể lệch bội
B. Thể khảm
C. Thể không nhiễm
D. Thể tứ bội
- Câu 799 : “Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của
A. Hệ sinh thái thành phố
B. Hệ sinh thái nông nghiệp
C. Hệ sinh thái biển
D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
- Câu 800 : Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình. Tỷ lệ kiểu hình F1
A. Ở F1,gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
B. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%
C. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng
D. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X
- Câu 801 : Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do
A. Cách li địa lí
B. Cách li di truyền
C. Cách li sinh sản
D. Cách li sinh thái
- Câu 802 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được :
A. (1),(4)
B. (1),(3)
C. (2),(4)
D. (2),(3)
- Câu 803 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là
A. 5 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng
B. 3 ruồi mắt đỏ : 13 ruồi mắt trắng
C. 9 ruồi mắt đỏ : 7 ruồi mắt trắng
D. 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng
- Câu 804 : Kiểu phân bố có ý nghĩa “làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể” có đặc điểm
A. Thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều
B. Là kiểu phân bố phổ biến nhất
C. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Các cá thể sống thành bầy đàn
- Câu 805 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi:18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:
A. 6,25%
B.20%
C. 18,75%
D. 37,5%
- Câu 806 : Trong một bể cá, hai loài cá cùng dùng một loài động vật nổi làm thức ăn nên có sự cạnh tranh gay gắt. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, một loài thích sống dựa vào các vật thể trôi nổi trong nước.Sự thay đổi môi trường sống nào sau đây sẽ giảm sự cạnh tranh giữa hai loài?
A. Cho vào bể cá một ít rong
B. Tăng lượng oxi cho bể cá
C. Tăng diện tích bể cá
D. Lọc nước để giảm mức độ ô nhiễm môi trường
- Câu 807 : Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật
B. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ NST của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ
C. Thể song nhị bội là các cá thể có bộ NST bao gồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau
D. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới
- Câu 808 : Khi nói về quá trình diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường
C. Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định
D. Diễn thể nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y
- Câu 809 : Cho các bệnh di truyền sau:
A. (3),(5)
B. (1),(3)
C. (4),(5)
D. (1),(2)
- Câu 810 : Ởmột loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp NST khác nhau và cách nhau 10cM. Biết rằng, không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai AB/ab DE/de x Ab/aB De/de chiếm tỉ lệ là:
A. 4%
B.6%
C.41%
D. 16%
- Câu 811 : Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi.
C. Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội
D. Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Câu 812 : Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau thì kết luận nào sau đây là chính xác nhất ?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể
- Câu 813 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
- Câu 814 : Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060A0. Alen A có 2250 liên kết hidro, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hidro. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
A. A=T = 6356; G = X = 6244
B. A= T = 2724; G = X= 2676
C. A= T = 2724; G= X = 2776
D. A= T = 6244; G = X = 6356
- Câu 815 : Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G= X = 450; A= T = 300
B. G= X = 600; A= T = 900
C. G= X = 300; A= T = 450
D. G= X = 900; A= T = 600
- Câu 816 : Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp , hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác ?
A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định
B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn tòan
C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%
D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau
- Câu 817 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 98%
B.25%
C. 43,66%
D. 41,7%
- Câu 818 : Một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen có 3 alen nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định hạt đen,alen a1 quy định hạt vàng, alen a quy định hạt trắng. Các alen trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a1>A. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,5 ; 0,2
B. 0,2; 0,5; 0,3
C. 0,2; 0,3; 0,5
D. 0,3; 0,2; 0,5
- Câu 819 : Trong một lần sinh, một bà mẹ đã sinh hai đứa con: Một con trai bị hội chứng Claiphento (XXY) và một con gái hội chứng 3X (XXX). Biết ông bố và bà mẹ của hai đứa con trên có kiểu gen bình thường. Về lí thuyết, kết luận nào sau đây không chính xác ?
A. Hai đứa trẻ này đồng sinh khác trứng
B. Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I, bố giảm phân bình thường
C. Ở cả bố và mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I
D. Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân II, bố giảm phân bình thường
- Câu 820 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng . Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A> a> a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 x Aaa1a1. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 hoa đỏ: 2hoa hồng: 1hoa trắng
B. 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng
C. 12hoa đỏ: 3hoa hồng: 1hoa trắng
D. 7 hoa đỏ: 3 hoa hồng
- Câu 821 : Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :
A. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
B. 3lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
C. 1 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
D. 1 lông đen: 3 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
- Câu 822 : Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen , F2 thu được như sau:
A. XBAYba , 5%
B.AaXBY , 20%
C. XBAY, 20%
D. XbaY, 20%
- Câu 823 : Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại adenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là
A. ARN mạch đơn
B. AND mạch đơn
C. AND mạch kép
D. ARN mạch kép
- Câu 824 : Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
A. 3,5,6
B. 1,3,5
C. 1,4,6
D. 2,4,6
- Câu 825 : Ở một loai thực vật lưỡng bội, sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường , trong đó kiểu gen AA và Aa có khả năng sinh sản bình thường, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản . Một quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0) là 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là
A. 0,625AA :0,25Aa :0,125aa
B. 0,125AA :0,25Aa :0,625aa
C. 0,71 AA: 0,29Aa
D. 0,5AA: 0,2Aa:0,3aa
- Câu 826 : Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào?
A. Cách li sinh thái
B. Lai xa và đa bội hóa
C. Cách li tập tính
D. Cách li địa lí
- Câu 827 : Ở một loài vi khuẩn, loại axit nucletic nào sau đây có cấu trúc mạch đơn, không có bắt cặp bổ sung giữa các nucleotit ?
A. mARN
B.tARN
C.AND
D.rARN
- Câu 828 : Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
A. Giới đực : 0,8 XAY : 0,2 XaY,giới cái:0,4XAXA : 0,4XAXa: 0,2 XaXa
B. Giới đực: 0,6XAY : 0,4 XaY;giới cái:0,44XAXA : 0,48XAXa: 0,08 XaXa
C. Giới đực: 0,6XAY : 0,4 XaY;giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa: 0,08 XaXa
D. Giới đực: 0,4XAY : 0,6 XaY;giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa: 0,08 XaXa
- Câu 829 : Một loài thực vật có bộ NST 2n=8. Cặp NST số 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp NST còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là:
A. ¾
B.¼
C.½
D. 1/8
- Câu 830 : Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Gen nằm trên NST X quy định tính trạng thường hoặc giới tính
B. Tương tác gen chỉ xảy rakhi các gen không alen nằm trên các NST khác nhau
C. Không xảy ra hiện tượng hoán vị gen nếu các gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
D. Tần số hoán vị gen bằng 50% khi tất cả các tế bào tham gia giảm phân đều xảy ra hoán vị
- Câu 831 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A. 20%
B.40%
C.100%
D. 5%.
- Câu 832 : Ở một loài thực vật, sự hình thành màu sắc hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai nào sau đây để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đó ?
A. Lai các cây hoa đỏ với các cây hoa trắng và quan sát kiểu hình của đời con
B. Cho các cây hoa đỏ và hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên và quan sát kiểu hình của đời con
C. Lai các cây hoa đỏ với nhau và quan sát kiểu hình của đời con
D. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau và quan sát kiểu hình của đời con
- Câu 833 : Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là
A. Nucleotit
B. Axit amin
C. Nucleoxom
D. AND và protein
- Câu 834 : Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: alen IA quy định nhóm máu A trội hoàn toàn so với alen I0 quy định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alenIO; các alen IAvà alen IB đồng trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu AB sinh con trai có nhóm máu AB, nhóm máu chắc chăn không phải của bố cậu con trai trên là
A. A
B.B
C.AB
D. O
- Câu 835 : Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen AB/Ab. 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần lượt là
A. 10% và 50%
B. 0% và 50%
C. 20% và 50%
D. 10% và 20%
- Câu 836 : Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D.Di- nhập gen
- Câu 837 : Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguốn sống, sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt
B. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
C. Làm tăng thêm nguốn sống cho sinh cảnh
D. Làm gia tăng số lượng cá thể mỗi loài
- Câu 838 : Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?
A. Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n+1) NST luôn tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
B. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1) hoặc (2n+2)
C. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
D. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1) hoặc (2n+2)
- Câu 839 : Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
A. Xảy ra trong cùng khu vực địa lý
B. Diễn ra trong khoản thời gian ngắn
C. Có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa
D. Phải có đột biến gen
- Câu 840 : Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
- Câu 841 : Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. Ôxi
B.Nito
C.Cacbon
D.Hidro
- Câu 842 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể ?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
- Câu 843 : Hai gen M và N đều có cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen con. Số mạch đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số lần tự nhân đôi của các gen M,N lần lượt là:
A. 3 và 4 hoặc 4 và
B. 4 và 5 hoặc 5 và 4
C. 2 và 5 hoặc 5 và 2
D. 2 và 4 hoặc 4 và 2
- Câu 844 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản
C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
- Câu 845 : Sử dụng cosixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, loài cây nào là phù hợp nhất?
A. Cây đậu tương
B. Cây dâu tằm
C. Cây ngô
D. Cây lúa
- Câu 846 : Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000hA. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể Chim Cồng Cộc; năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất-nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm
B. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con
C. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm
D. Mật độ cá thể ở năm thứ hai là 0,27 cá thể/ha.
- Câu 847 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô -> Sâu ăn lá ngô -> Nhái -> Rắn hổ mang-> Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. Nhái và sâu ăn lá ngô
B. Rắn hổ mang và cây ngô
C. Nhái và cây ngô
D. Sâu ăn lá ngô và nhái
- Câu 848 : Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng
A. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác
B. Số lượng cá thể của quần thể luôn duy trì ở một mức độ xác định
C. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể khác
D. Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
- Câu 849 : Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh
- Câu 850 : Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:
A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
B. 8 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
C. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
D. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
- Câu 851 : Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì ?
A. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
B. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
D. Số lượng cá thể đem lai phải lớn
- Câu 852 : Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Ở người, có những tính trạng không tuân theo quy luật di truyền như ở sinh vật
B. ở người, phương pháp nghiên cứu phả hệ gần giống phương pháp lai ở sinh vật
C. ở người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể phát hiện các tính trạng có hệ số di truyền cao
D. Ở người, sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào không thể phát hiện ra bệnh máu khó đông
- Câu 853 : Quần thể ít phụ thuộc vào sự biến động của nhân tố sinh thái là quần thể
A. Có vùng phân bố hẹp
B. Ít dịch bệnh
C. Có số lượng cá thể nhiều
D. Có giới hạn chịu đựng rộng
- Câu 854 : Cho các bước tao động vật chuyển gen:
A. (2) à (3) à (4) à (2)
B. (1) à (3) à (4) à (2)
C. (1) à (4) à (3) à (2)
D. (3) à (4) à (2) à (1)
- Câu 855 : Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ k hông dẫn đến kết quả nào dưới đây ?
A. Trong một tế bào có mang gen đột biến sẽ có hai loại lục lạp xanh và trắng
B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được diệp lục
C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng
D. Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng
- Câu 856 : Một loài thực vật có tối đa 28 kiểu thể không nhiễm kép, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ( 2n ) của loài trên có số lượng là:
A. 8
B. 16
C. 24
D. 22
- Câu 857 : Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A. 12,25%
B. 30%
C. 35%
D. 5,25%
- Câu 858 : Đột biến số lượng NST có thể tạo ra các thể đột biến sau:
A. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 4n và 3n
B. O, 2n + 1, 2n + 4, 4n và 3n
C. 2n – 2, 2n – 1, 4n, 2n + 2 và 2n + 1
D. 2n - 2, 2n + 1, 4n, 2n + 4 và 2n + 3
- Câu 859 : Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:
A. CO
B. H2O
C. Ôxi
D. NH3
- Câu 860 : Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng hiếm 24%. Tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con là? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau).
A. 1%
B. 34%
C. 2%
D. 51%
- Câu 861 : Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng
A. chân chuột chũi và chân dế dũi
B. cánh sâu bọ và cánh dơi
C. tuyến nộc độc của rắn và tuyến nước bọt của các ĐV khác
D. mang cá và mang tôm
- Câu 862 : Cho một số khu sinh học:
A. (2) → (3) → (1) → (4)
B. (2) → (3) → (4) → (1)
C. (1) → (3) → (2) → (4)
D. (1) → (2) → (3) → (4)
- Câu 863 : Ở một loài thực vật, xét gen A có 2 alen A và a; gen B có 3 alen B1, B2, B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen A là 0,6;tần số của B1 là 0,1; tần số của B2 là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen aaB1B3 là:
A. 180
B. 360
C. 96
D. 192
- Câu 864 : Mối đe dọa của cành từ một cây cao phủ bóng lên một cây bụi khác là một ví dụ cho mối quan hệ nào:
A. Cạnh tranh
B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Cộng sinh
D. Hội sinh
- Câu 865 : Vai trò chủ yếu của CLTN trong quá trình tiến hoá nhỏ:
A. Phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể
B. Quy định nhịp điệu biến đổi, chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen quần thể, định hướng quá trình tiến hoá
C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại
D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể
- Câu 866 : Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài:
A. Homo neanderthalensis
B. Homo habilis
C. Homo sapiens
D. Homo erectus
- Câu 867 : Loài đẻ nhiều, phần lớn bị chết trong những ngày đầu, số sống sót đến cuối đời rất ít là
A. Thủy tức
B. Chim, thú
C. Sóc
D. Hàu,sò
- Câu 868 : Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14 ?
A. 1023
B. 1024
C. 2046
D. 1022
- Câu 869 : Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện
A. f = 16%
B. f = 16%
C. f = 30%
D. f=20%
- Câu 870 : Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 871 : 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:
A. 10cM, 50cM
B. 20cM, 60cM
C. 5cM, 25cM
D. 10cM, 30cM
- Câu 872 : Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 75 % cây thân cao : 25 % cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?
A. Tương bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1
B. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7
C. Tương át chế kiểu 13 : 3
D. Tương át chế kiểu 12 : 3 : 1
- Câu 873 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ưa sáng?
A. mọc nơi quang đãng hoặc tầng trên của tán rừng
B. phiến lá dày, mô giậu phát triển
C. phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu
D. lá xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá
- Câu 874 : Ý nào KHÔNG đúng khi cho rằng: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% do:
A. Một phần không được sinh vật sử dụng
B. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
C. Một phần tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật
D. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết
- Câu 875 : Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 27
B. 24
C. 61
D. 9
- Câu 876 : Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 2
C. 4
D. 40
- Câu 877 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai , kiểu hình A-bbddE ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 22,5%
B. 40%
C. 45%
D. 35%
- Câu 878 : Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 :1 :1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
A. 4-416-208
B. 8-16-26
C. 8-26-26
D. 8-416-208
- Câu 879 : Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
- Câu 880 : Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM.
A. 25%
B. 30%
C. 50% hoặc 25%
D. 20%
- Câu 881 : Khi quan sát quá trình tái bản của 1 phân tử ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki và 100 đoạn mồi, biết rằng kích thước các đơn vị tái bản đều bằng 51000 A0.
A. 1200000
B. 18000000
C. 24000000
D. 900000
- Câu 882 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 4 lần nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 165 NST đơn. Hợp tử trên có thể phát triển thành:
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể ba nhiễm
D. Thể bốn nhiễm
- Câu 883 : Vì sao trong một sinh cảnh xác định khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi ?
A. Do sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ
B. Do sự phân chia nguồn sống
C. Do sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ
D. Do sự phân chia khu phân bố
- Câu 884 : Ở người, gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường vì :
A. Gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội
B. Có hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X, tức chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động
C. Phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y
D. Tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y
- Câu 885 : Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây:
A. Cách li sinh sản
B.Cách li địa lí
C. Cách li sinh thái
D. Cách li di truyền
- Câu 886 : Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
D. Sinh vật phân giải
- Câu 887 : Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24
B. 56
C. 18
D. 42
- Câu 888 : Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:
A. Loài
B. Cá thể
C. NST
D. Quần thể
- Câu 889 : Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù màu và teo cơ . Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau : một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị teo cơ, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ:
A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu
B. Mẹ mắc cả 2 bệnh
C. Mẹ có kiểu hình bình thường
D. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ
- Câu 890 : Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo hướng xác định?
A. Quá trình đột biến
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên
C. Biến động di truyền
D. Quá trình giao phối
- Câu 891 : Một NST chứa 38 nucleôxôm, mỗi đoạn nối có 15 cặp nucleotit và 1phân tử histon. Số phân tử histon và chiều dài NST là:
A. 325 và 1,45670 micromet
B. 421 và 2,05207micromet
C. 341 và 1,25783micromet
D. 341 và 2,07502 micromet
- Câu 892 : Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông hung. Nếu tất cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ là:
A. 1/9
B. O%
C. 1/36
D. 1/81
- Câu 893 : Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruối giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:
A. 6
B. 12
C. 4
D. 16
- Câu 894 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (1) và (4)
D. (3) và (4)
- Câu 895 : Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Đây là bộ NST của con châu chấu nào ?
A. Châu chấu cái
B. Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm
C. Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm
D. Châu chấu đực
- Câu 896 : Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào ?
A. Aa, O
B. Aa, a
C. AA, O
D. AA, Aa, A, a
- Câu 897 : Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
C. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng
- Câu 898 : Bằng chứng tiến hóa nào có sức thuyết phục nhất:
A. bằng chứng giải phẫu so sánh
B. bằng chứng địa lí - sinh học
C. bằng chứng sinh học phân tử
D. bằng chứng phôi sinh học
- Câu 899 : Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí
- Câu 900 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ?
A. (1),(2),(3)
B. (1),(3),(5)
C.(1),(2),(6)
D.(1),(4),(6)
- Câu 901 : Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%
B. 35%
C. 50%
D. 42,5%
- Câu 902 : Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ
A. ARN → AND → Protein
B. AND → ARN → Protein
C. ARN → AND → ARN → Protein
D. AND → ARN → Protein → Tính trạng
- Câu 903 : Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm
B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất
D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao
- Câu 904 : Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 905 : Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra ?
A. Giao tử có 1275 Timin
B. Giao tử có 1275 Xitozin
C. Giao tử có 525 Ađênin
D. Giao tử có 1500 Guanin
- Câu 906 : Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?
A. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể
C. Số lượng con non của một lứa đẻ
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể
- Câu 907 : Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:
A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa
B. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng
C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng
D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm
- Câu 908 : Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 909 : Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
A. 3,2,1,4
B. 2,3,4,1
C. 2,1,3,4
D. 3,2,4,1
- Câu 910 : Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
- Câu 911 : Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu,phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất
B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính
C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
- Câu 912 : Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Câu 913 : Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
- Câu 914 : Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào eukaryote thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp protein
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen
C. không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen
D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intron, các đoạn êxôn liên kết lại với nhau
- Câu 915 : Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
- Câu 916 : Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ
- Câu 917 : Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 918 : Các cơ quan ở các loài khác nhau dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng vẫn được gọi là tương đồng nếu
A. Chúng được bắt nguồn từ một cơ qua của loài tổ tiên
B. Chúng được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng
C. Chúng có hình thái loài giống nhau
D. Chúng có cùng vị trí tương ứng trên cơ thể
- Câu 919 : Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 3 mắt đỏ:1 mắt trắng
B. 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
- Câu 920 : Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN
C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mAR
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN
- Câu 921 : Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là
A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt
C. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng
D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
- Câu 922 : Ở một loài thực vật, các đột biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n-1) tự thụ phấn, biết rằng các giao tử (n-1) vẫn có khả năng thụ tinh nhưng các thể đột biến không nhiễm (2n-2) tự thụ phấn đều bị chết. Tính theo lý thuyết, trong số các hợp tử sống sót, tỷ lệ các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/3
B. ½
C. ¼
D. 2/3
- Câu 923 : Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen , đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 2 phép lai
B. 1 phép lai
C. 5 phép lai
D. 3 phép lai
- Câu 924 : Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi
A. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ
B. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ bờ ra đến khơi đại dương
C. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ khời đại dương vào bờ
D. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp , từ bờ ra khơi đại dương
- Câu 925 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 926 : Mạch 1 của gen có A1=100;T1=200. Mạch 2 có G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của gen là mạch khuôn để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên là
A. A=100;U=200; G=300; X=400
B. A=200; U=100; G=400; X=300
C. A=199; U=99; G=300; X=399
D. A=99;U=199;G=399; X=300
- Câu 927 : Ở một loài động vật, gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST thường có 2 alen,alen A qui định cánh xám trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh đen. Cho các con đực cánh xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh đen (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh xám, 25% số con cánh đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 số con cánh đen chiếm tỉ lệ là
A. 3/8
B. 25/64
C. 39/64
D. 1/8
- Câu 928 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 929 : Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo từ phép lai trên ?
A. Kiểu gen AABBDDEE
B. Kiểu gen AAbbddEE
C. Kiểu gen AaBbDdEE
D. Kiểu gen aabbddEE
- Câu 930 : Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau:
A. 1 -> 2 -> 3 -> 4
B. 1 -> 4 -> 3 -> 2
C. 2 -> 3 -> 1 -> 4
D. 3 -> 2 -> 1 -> 4
- Câu 931 : Cho các quần xã sinh vật sau:
A. (4) -> (5) -> (1) -> (3) -> (2)
B. (4) -> (1) -> (3) -> (2) -> (5)
C. (5) -> (3) -> (1) -> (2) -> (4)
D. (2) -> (3) -> (1) -> (5) -> (4)
- Câu 932 : Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là
A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới
B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hóa học phù hợp
C. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra AND và NST mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau
D. Giải thích được nguồn gốc các giống vật nuôi và cây trồn g làm nền tảng cho công tác chọn giống
- Câu 933 : Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm các loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2
A. Nâm, mối, sóc, chuột, kiến
B. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu
C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn
D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu
- Câu 934 : Dung dịch có 80% Ađênin còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribonucleotit thì trong dung dịch này có số bộ ba mã hóa isoloxin (AUU,AUA) chiếm tỷ lệ
A. 51,2%
B. 38,4%
C. 24%
D. 16%
- Câu 935 : Giao phấn giữa hai cây P thân thấp thuần chủng thu được F1 có 100% thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao:7 thân thấp. Cho các cây thân cao F2 giao phấn với nhau. Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là
A. 1/9
B. 17/81
C. 64/81
D. 7/81
- Câu 936 : Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
A.2
B.1
C.4
D.3
- Câu 937 : Trả lời phương án không đúng về quần thể người:
A. Ở các nước phát triển kích thước dân số ở trạng thái ổn định, ở các nước đang phát triển dân số chưa ổn định
B. Tăng trưởng của quần thể người là dạng tăng trưởng lý thuyết về sự phát triển khoa học con người đã chủ động giảm được tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
C. Biến động dân số của loài người là loại biến động không theo chu kì do đặc điểm sinh học sinh sản của người và sự chi phối của điều kiện kinh tế xã hội
D. Tăng trưởng của quần thể người là tăng trưởng thực tế vì sự tăng dân số của quần thể người phụ thuộc các điều kiện kinh tế xã hội
- Câu 938 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
A. 2
B.3
C.5
D.4
- Câu 939 : Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
A. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga
B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới
D. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga,thảo nguyên
- Câu 940 : Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
A. 3 loại U,G,X
B. 3 loại G,A,X
C. 3 loại G,A,U
D. 3 loại U,X,A
- Câu 941 : Cho các nhân tố sau:
A. (1),(3),(4),(5),(6)
B. (3),(4),(5),(6)
C. (1),(4),(5),(6)
D. (1),(3),(5),(6)
- Câu 942 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 943 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 944 : Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
A. 1,3,4
B. 1,2,3
C. 2,4,5
D. 3,4,5
- Câu 945 : Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
A.1
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 946 : Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 đồng tính. Cho F1 tự thu phấn được F2. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở F2, có mấy tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài này tuân theo quy luật phân ly?
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 947 : Trong hệ gen của sinh vật nhân thực, có những gen mà tế bào cần sản phẩm của nó với một số lượng lớn được mã hóa lặp lại nhiều lần. Có mấy dạng đột biến trong số các dạng được kể ra sau đây góp phần cho hiện tượng kể trên.
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 948 : Xét 3 cặp gen dị hợp tử ở một cơ thể động vật bậc cao. Khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với tỷ lệ như sau:
A. , 20%.
B. ,20%
C. ,10%
D. ,10%
- Câu 949 : Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 350C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 200C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 950 : Ở ong mật, gen A quy định cánh dài, gen a quy định cánh ngắn; gen B quy định cánh rộng, gen b quy định cánh hẹp. Các gen liên kết hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường. Cho P: Ong cái cánh dài, rộng lai với ong đực cánh ngắn, hẹp, ở F1 thu được 100% cánh dài, rộng. Theo lí thuyết luận nào sau đây đúng?
A. Ở F2, tỉ lệ ong đực là 1 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp
B. Ở F2, tỉ lệ ong đực là 3 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp
C. Các con ong F1 có kiểu gen là AB/ab
D. Các con ong F1 có kiểu gen là Ab/aB
- Câu 951 : Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm đúng đối với
A. một chạc ba tái bản
B. một đơn vị tái bản
C. toàn phân tử ADN
D. chỉ ADN tế bào chất
- Câu 952 : Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu được kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn × hạt nhăn được F1, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ? Biết công thức tính giá trị là
A. 3,36
B. 3,0
C. 1,12
D. 6,71
- Câu 953 : Một opêron của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong opêron này kể từ vùng khởi động (promoter) là
A. Y — Z – X
B. Y — X – Z
C. X — Y — Z
D. X — Z — Y
- Câu 954 : Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của thể ba nhiễm của loài này khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân là
A.24
B. 9
C. 18
D. 17
- Câu 955 : Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm 40%. Số lượng từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên là
A. A = T = 750; G = X = 900
B. A = T = 750; G = X = 750
C. A = T = 600; G = X = 750
D. A = T = 750; G = X = 600
- Câu 956 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST được tạo ra chiếm tỉ lệ?
A. 100%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
- Câu 957 : Một mARN nhân tạo có ba loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G=5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa hai trong ba loại nuclêôtit nói trên là
A. 78%
B. 66%
C. 68%
D. 81%
- Câu 958 : Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng ở quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY: 0,3XaY ở giới đực và 0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2XaXa ở giới cái. Tần số alen XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4
B. 0,35 và 0,65
C. 0,4 và 0,6
D. 0,65 và 0,35
- Câu 959 : Ở một loài thực vật, biết A - cao, a - thấp; B - đỏ, b - vàng.
A. 10,8%.
B. 18,36%.
C. 3,24%
D. 7,56%
- Câu 960 : Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
A. (3), (4), (7)
B. (2), (6), (7)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (6)
- Câu 961 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về thể truyền?
A. Là ADN plasmid hoặc virus
B. Có kích thước lớn
C. Có khả năng tự nhân đôi
D. Thường có chứa trình tự prômôtơ (vùng P) của gen
- Câu 962 : Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi
A. kích thước của quần thể nhỏ
B. tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau
C. quần thể được cách li với các quần thể khác
D. tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao
- Câu 963 : Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hệ sinh thái rừng ôn đới
B. Hệ sinh thái đồng rêu hàn đới
C. Hệ sinh thái rừng thông phương Bắc
D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
- Câu 964 : Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không phải là quan hệ ký sinh?
A. Giun đũa lợn và lợn
B. Vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ sống trong dạ dày bò và bò
C. Virut cúm và người bệnh
D. Tầm gửi và cây thân gỗ
- Câu 965 : Đối với những loài cây sinh sản sinh dưỡng, để có thể dễ dàng xác định được mức phản ứng của một kiểu gen người ta sẽ
A. cắt các cành của một cây đem trồng trong điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng
B. cắt cành của các cây khác nhau đem trồng trong điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng
C. gieo hạt của một cây ở cùng một nơi rồi theo dõi các đặc điểm của chúng
D. gieo hạt của một cây ở các địa điểm khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng
- Câu 966 : Hoạt động nào sau đây được coi là "tự đào huyệt chôn mình" trong diễn thế sinh thái?
A. Con người khai thác tài nguyên không hợp lý
B. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã
C. Con người cải tạo đất, tăng cường trồng rừng
D. Tác động của mưa, bão, hạn hán, lũ lụt lên quần xã sinh vật
- Câu 967 : Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi sau cung cấp cho con người nhiều năng lượng nhất? Biết sinh khối của thực vật ở các chuỗi thức ăn là ngang nhau
A. Thực vật -> động vật phù du -> cá -> lợn -> người
B. Thực vật -> dê -> người
C. Thực vật -> động vật phù du -> cá -> người
D. Thực vật -> người
- Câu 968 : Vật chất mang thông tin di truyền có ở mọi sinh vật là
A. ADN mạch thẳng
B. ADN mạch vòng
C. ARN và ADN mạch vòng
D. ARN và ADN mạch thẳng
- Câu 969 : Nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Các gen có số lần nhân đôi bằng nhau
B. Các gen có số lần phiên mã bằng nhau
C. Các gen trội luôn biểu hiện thành kiểu hình
D. Cả hai mạch của gen đều có thể làm khuôn để phiên mã
- Câu 970 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là
A. 6 hoặc 7 hoặc 8
B. 12 hoặc 13 hoặc 14
C. 11 hoặc 12 hoặc 13
D. 24 hoặc 26 hoặc 28
- Câu 971 : Từ 4 loại nucleotit A, T, G, X có thể tạo ra được bao nhiêu bộ ba mã hóa axít amin mà mỗi bộ ba chỉ chứa 1 A, 1 T và một loại nucleotit khác?
A. 10
B. 12
C. 18
D. 24
- Câu 972 : Trên mạch 1 của một gen có T = 400 nucleotit và chiếm 25% số nucleotit của mạch. Gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết phôtphođieste được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là
A. 25600
B. 22400
C. 25568
D. 22386
- Câu 973 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 40x39
B. 40x310
C. 40x1010
D. 40x109
- Câu 974 : Tính trạng có thể biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ trong trường hợp
A. tính trạng do gen trội trên NST thường quy định
B. tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định
C. tính trạng do gen trội trên NST giới tính X quy định
D. tính trạng do gen lặn trên NST giới tính X quy định
- Câu 975 : Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P)Aax Aa.Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
A. 12,5%
B. 6,25%
C. 18,75%
D. 56,25%
- Câu 976 : Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 977 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
A. 0,148
B. 0,296
C. 0,151
D. 0,302
- Câu 978 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 979 : Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 512
B. 256
C. 192
D. 128
- Câu 980 : Một quần thể thực vật ban đầu gồm các cây có kiểu gen Aa, sau 5 thế hệ tự thụ liên tiếp đồng thời loại bỏ những cơ thể aa sinh ra thì ở F5, khi trưởng thành, tần số alen A trong quần thể là
A.32/22
B.31/33
C.21/23
D.22/33
- Câu 981 : Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu này sau đây không đúng?
A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán và phân tích các bệnh di truyền
B. Chỉ số ADN ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường được dùng để xác định sự khác nhau gữa các cá thể
C. Chỉ số ADN dựa trên tính đặc hiệu cá thể của một số trình tự gen cấu trúc
D. Chỉ số ADN dựa trên kết quả giải trình tự nuclêôtid của những trình tự ADN không mang gen
- Câu 982 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là
A. 21/32
B. 15/48
C. 15/24
D. 21/64
- Câu 983 : Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Nuôi cấy mô tế bào tạo giống mới nhanh chóng và sạch bệnh
B. Phagơ được dùng để chuyển gen vào vi khuẩn
C. Ở thực vật có thể chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
D. Nuôi cấy mô tế bào giúp tránh hiện tượng thoái hóa giống
- Câu 984 : Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là
A. bằng chứng sinh học phân tử
B. bằng chứng tế bào học
C. bằng chứng giải phẫu học so sánh
D. bằng chứng hóa thạch
- Câu 985 : Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là
A. giao phối
B. di – nhập gen
C. đột biến
D. chọn lọc tự nhiên
- Câu 986 : Nhân tố tiến hóa chắc chắn làm giàu vốn gen của quần thể là
A. đột biến
B. di – nhập gen
C. giao phối
D. các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 987 : Khi nhập con giống cao sản về nước, các nhà nghiên cứu chọn giống thường chọn con đực cao sản mà không nhập con cái:
A. Con đực thường mang những đặc điểm tốt về năng suất và sức chống chịu với điều kiện môi trường sống
B. Con đực thường có các đặc điểm ổn định hơn con cái
C. Giống ngoại nhập về thường có giá rất cao nên thường nhập con đực vì con đực không cần nhập số lượng lớn
D. Trong thời gian ngắn, con đực có thể tạo ra số lượng lớn các con lai có năng suất cao, sức chống chịu tốt
- Câu 988 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là
A. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính
B. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối
C. quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính
D. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
- Câu 989 : Trong chuỗi thức ăn, phần lớn năng lượng
A. bị tiêu hao qua hô hấp của các bậc dinh dưỡng
B. được chuyển hóa qua các bậc dinh dưỡng
C. được tái sử dụng
D. được các bậc dinh dưỡng giữ lại, một số ít chuyển lên bậc kế tiếp
- Câu 990 : Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A. Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập
B. Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực
C. Gây ô nhiễm môi trường
D. Gây xói lở bãi sông sau đập
- Câu 991 : Ở một loài thú, xét 1 gen có 2 alen trên vùng tương đồng của X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể của loài này là
A. 8
B. 7
C. 3
D. 5
- Câu 992 : Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
A. 6,25%
B. 5,56%
C. 7,25%
D. 2,78%
- Câu 993 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
A. (3), (2)
B. (1), (2)
C. (2), (4)
D. (1), (3)
- Câu 994 : Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Các gen trong cùng nhóm gen liên kết luôn di truyền cùng nhau
B. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có hiện tượng di truyền chéo
C. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Hoán vị gen và phân li độc lập làm tăng cường biến dị tổ hợp
- Câu 995 : Trong hệ sinh thái, nhóm loài không bắt buộc phải có là
A. sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất
C. sinh vật thiêu thụ
D. sinh vật phân giải và sinh vật tiêu thụ
- Câu 996 : Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là
A. kích thước nhiễm sắc thể
B. số lượng nhiễm sắc thể
C. hình dạng nhiễm sắc thể
D. cấu trúc nhiễm sắc thể
- Câu 997 : Ở ruồi giấm, A – mắt đỏ, a – mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là
A. 56,25%
B. 18,75%
C. 75%
D. 81,25%
- Câu 998 : Bốn tế bào của một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe khi giảm phân đã thu được 8 loại giao tử. Tỉ lệ mỗi loại giao tử là
A. phụ thuộc vào số tế bào có hoán vị gen
B. khác nhau
C. 10%
D. 12,5%
- Câu 999 : Gen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 7 liên kết hiđrô so với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là
A. A = T = 64; G = X = 32
B. A = T = 32; G = X = 64
C. A = T = 62; G = X = 31
D. A = T = 31; G = X = 62
- Câu 1000 : Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp
A. tăng cường sự cạnh tranh, thúc đẩy tốc độ tiến hóa
B. làm chậm quá trình biến đổi của sinh vật
C. khai thác nguồn sống hiệu quả, giảm bớt sự cạnh tranh
D. các loài không cạnh tranh với nhau
- Câu 1001 : Một gia đình nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên
A. 12 thế hệ
B. 15 thế hệ
C. 9 thế hệ
D. 18 thế hệ
- Câu 1002 : Đặc điểm nào đúng với hệ sinh thái nhân tạo?
A. số lượng loài nhiều, năng suất cao
B. độ ổn định cao, chuỗi thức ăn ngắn
C. chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao
D. số lượng loài ít, năng suất thấp
- Câu 1003 : Theo quan điểm của Đác Uyn sự đa dạng của sinh giới là kết quả của
A. sự biến đổi liên tục theo điều kiện môi trường
B. chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn đột biến gen và biến dị tổ hợp
C. sự tích lũy ngẫu nhiên các đột biến trung tính
D. chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
- Câu 1004 : Sự tác động của nhân tố sinh thái nào phụ thuộc vào mật độ?
A. Độ ẩm
B. Ánh sáng
C. Vật ăn thịt
D. Nhiệt độ
- Câu 1005 : Ở một loài thú, A – lông đen, a – lông trắng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xét một đàn thú ban đầu có A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái là 0,2. Khi cân bằng di truyền tỉ lệ thú lông đen trong đàn là
A. 36%
B. 64%
C. 16%
D. 48%
- Câu 1006 : Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản
B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn
C. Các cây thông cạnh tranh ánh sáng, nước và muối khoáng
D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ
- Câu 1007 : Một nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm 40 nucleosome, đoạn nối giữa các nucleosome là 30 cặp nucleotit. Biết số nucleosome nhiều hơn số đoạn nối, số liên kết phốtpho dieste có trong ADN của nhiễm sắc thể trên là
A. 7010
B. 7008
C. 14020
D. 14018
- Câu 1008 : Hãy chọn phát biểu đúng
A. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép
B. Đơn phân cấu trúc của ARN chỉ khác của ADN một loại nucleotit
C. Bộ ba AUG chỉ có ở đầu gen
D. Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu chuỗi polipeptit là metionin
- Câu 1009 : Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là
A. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
B. chuyển gen bằng plasmit
C. dùng súng bắn gen
D. chuyển gen nhờ phagơ lamda
- Câu 1010 : Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chủ yếu được sử dụng ở
A. động vật bậc thấp
B. thực vật và động vật bậc thấp.
C. vi sinh vật và động vật bậc thấp
D. thực vật và vi sinh vật
- Câu 1011 : Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là
A. 1040
B. 520
C. 1520
D. 480
- Câu 1012 : Trong lịch sử phát sinh phát triển của sinh vật, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất được phát hiện ở
A. đại trung sinh
B. đại nguyên sinh
C. đại cổ sinh
D. đại thái cổ
- Câu 1013 : Đặc trưng sinh thái học của quần thể là
A. chức năng của quần thể
B. tần số các alen và kiểu gen
C. tỉ lệ các nhóm tuổi
D. vốn gen
- Câu 1014 : Ở cừu A – có sừng, a – không sừng, gen A là trội ở con đực nhưng lặn ở con cái. Lai giữa cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều thuần chủng được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2. Hãy xác định tỉ lệ giới tính của các cừu F2, biết tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 2 có sừng : 1 không sừng.
A. 1 đực : 1 cái
B. 3 đực : 1 cái
C. 4 đực : 1 cái
D. 5 đực : 1 cái
- Câu 1015 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit
C. Khi một đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen sẽ luôn làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
- Câu 1016 : Xét 5 locus gen có số loại alen tương ứng là 2, 3, 4, 5, 6. Các locus gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết số loại kiểu gen dị hợp tử về 5 cặp gen trong quần thể là
A. 21600
B. 43200
C. 2700
D. 5400
- Câu 1017 : Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người
B. Mang cá và mang tôm
C. Cánh chuồn chuồn và cánh chim
D. Gai xương rồng và gai hoa hồng
- Câu 1018 : Enzim nào được sử dụng trong phương pháp lai tế bào?
A. Amilaza
B. Xenlulaza
C. Ligaza
D. Restricaza
- Câu 1019 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế
B. Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã
C. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã
D. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của opêron Lac
- Câu 1020 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là
A. Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza
B. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza
C. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza
D. Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza
- Câu 1021 : Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gen ngoài nhân di truyền từ mẹ hoặc từ bố cho con cái
B. Gen ngoài nhân tồn tại thành từng cặp alen
C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
D. Gen ngoài nhân không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
- Câu 1022 : Bệnh phenylketo niệu xảy ra do đột biến gen làm hỏng enzim chuyển hóa phenylalanin thành tirozin. Biện pháp điều trị được đưa ra cho người mắc bệnh này là
A. phục hồi chức năng của gen đột biến
B. ăn thức ăn có ít phenylalanin
C. bổ sung thêm enzim chuyển hóa
D. thế gen thay bệnh bằng gen lành
- Câu 1023 : Cây ưa sáng có đặc điểm
A. phiến lá nhỏ, mô giậu kém phát triển, màu xanh đậm, xếp ngang
B. phiến lá nhỏ, mô giậu phát triển, màu xanh nhạt, xếp ngang
C. phiến lá to, mô giậu kém phát triển, màu xanh đậm, xếp xiên
D. phiến lá nhỏ, mô giậu phát triển, màu xanh nhạt, xếp xiên
- Câu 1024 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc quần thể giao phối ngẫu nhiên?
A. Tạo ra các cơ thể có kiểu gen thích nghi với môi trường
B. Kém thích nghi trước môi trường sống thay đổi
C. Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
D. Thành phần kiểu gen có xu hướng duy trì ổn định
- Câu 1025 : Khi môi trường sống thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi nhanh nhất là
A. quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhanh
B. quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản chậm
C. quần thể sinh sản hữu tính kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít
D. quần thể sinh sản vô tính, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh
- Câu 1026 : Biết A – hoa đỏ, a – hoa vàng. Xét các quần thể sau:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 1027 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn, lai phân tích một cơ thể dị hợp tử 4 cặp gen có thể thu được tối đa
A. 8 loại kiểu hình
B. 16 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu hình
D. 4 loại kiểu hình
- Câu 1028 : Một cá thể có kiểu gen AaBb . Khi cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong tổng số giao tử tạo ra, loại giao tử aBDe chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 16%
B. 32%
C. 18%
D. 24%
- Câu 1029 : Trong quần xã sinh vật
A. loài ưu thế có vai trò quan trong nhất
B. loài ngẫu nhiên có số lượng lớn trong quẫn xã
C. loài chủ chốt có vai trò quan trọng nhất
D. loài đặc trưng có vai trò quan trọng nhất
- Câu 1030 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1: 49,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 16,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 2,25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2,25% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều như nhau, kiểu gen của (P) là
A. Aa
B.
C. Dd
D. Bb
- Câu 1031 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 25% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặpgen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEe ×♀AaBBDdEe, hợp tử đột biến dạng thể 3 kép chiếm tỉ lệ
A. 1,25%
B. 2,25%
C. 4,50%
D. 12,25%
- Câu 1032 : Trong chu trình nitơ nhóm vi khuẩn nào gây thất thoát nguồn nitơ của cây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Vi khuẩn nitrat hóa
C. Vi khuẩn nitrit hóa
D. Vi khuẩn amôn hóa
- Câu 1033 : Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là
A. quần thể được phục hồi có tỉ lệ đồng hợp tử cao
B. có thể hình thành loài mới ở chính môi trường ban đầu
C. làm tăng số lượng quần thể của loài
D. tạo ra quần thể mới đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
- Câu 1034 : Xét phép lai AaBbDDEe x AaBbDdee, theo lí thuyết ở đời con tỉ lệ cơ thể mang 5 alen trội trong kiểu gen là
A. 35/64
B. 56/64
C. 15/64
D. 21/64
- Câu 1035 : Ở một loài động vật, alen A quy định cánh thẳng trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh vênh, alen B quy định đốt thân dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đốt thân ngắn, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường. Phép lai: P:Ab/aB x Ab/aB thu được F1. Trong tổng số con F1, số con cánh vênh, đốt thân ngắn chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen ở cá thể đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số con thu được ở F1, con cái cánh thẳng , đốt thân dài chiếm tỉ lệ
A. 6,5%
B. 54%
C. 13,5%
D. 27%
- Câu 1036 : Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp
A. 1-c, d,e ; 2-b ; 3-a
B. 1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e
C. 1-b,c,d ; 2 – e ; 3 – a
D. 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
- Câu 1037 : Anticodon nào bổ sung với codon 5’GAX3’?
A. 3’XAG5’
B. 3’XUG5’
C. 3’GAX5’
D. 3’GUX5’
- Câu 1038 : Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có thể dẫn đến
A. Quy định chiều hướng tiến hóa
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. Làm cho một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
D. Làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
- Câu 1039 : Trong một quần thể giao phối, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B, alen D bị đột biến thành alen d. Các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến gây chết. Kiểu gen nào sau đây của thể đột biến?
A. AabbDd
B. AabbDd
C. AabbDD
D. AaBbdd
- Câu 1040 : Để phân lập nhanh dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp người ta không dùng cách nào sau đây?
A. Chọn thể truyền có gen đánh dấu là gen tạo màu hoặc gen phát sáng
B. chọn thể truyền có khả năng nhân đôi nhanh nhằm tạo nhiều sản phẩm mong muốn
C. nuôi tế bào chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường khuyết dưỡng với sản phẩm mong muốn
D. chọn thể truyền có gen đánh dấu là gen kháng thuốc kháng sinh
- Câu 1041 : Một trong những vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là:
A. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiều gen của quần thể
B. Tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài
- Câu 1042 : Cho phép lại : (P):AbD/aBd x AbD/aBd. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?
A. Có tối đa 27 kiểu gen về ba locut trên
B. Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba loại locut trên
C. Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về 1 trong ba locut trên
D. Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên
- Câu 1043 : Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều quy định tính trạng có sừng, kiểu gen ss quy định tính trạng không sừng. Con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss quy định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cừu cái đều có sừng, trong số F1 thu được có cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được cừu đực không sừng là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
- Câu 1044 : Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là
A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n
B. thường chỉ tìm thấy ở thực vật
C. đều không có khả năng sinh sản hữu tính
D. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào
- Câu 1045 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?
A. AaXBXB x aaXBY
B. AaXBXb x aaXBY
C. AaXbXb x AAXbY
D. AaXBXb x AaXbY
- Câu 1046 : Phát biểu nào sau đây về di truyền trong y học là không đúng?
A. đa số bệnh di truyền ở người hiện nay đã có phương pháp điều trị khỏi bệnh hoàn toàn
B. Các bệnh di truyền phân tử là các bệnh liên quan đến những biến đổi trong cấu trúc ADN, protein
C. Bệnh ung thư nếu phát hiện sớm có thể chữa khỏi hoàn toàn
D. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến
- Câu 1047 : Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. Sự tiến hóa đồng quy
B. sự đa dạng của sinh giới
C. sự tiến hóa phân li
D. nguồn gốc chung
- Câu 1048 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có hai alen B và b nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím thuần chủng với một cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím : 2 cây hoa trắng
D. 1 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
- Câu 1049 : Xét các phát biểu sau:
A. (2), (4)
B. (1), (4)
C. (1), (3)
D. (3), (4)
- Câu 1050 : Một quần thể giao phối có lựa chọn, có cấu trúc di truyền: 0,1AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Nếu cho quần thể này giao phối tự do thì ở thế hệ F1
A. tần số alen không thay đổi còn thành phần kiểu gen của quần thể thì thay đổi
B. tần số alen không thay đổi còn thành phần kiểu gen của quần thể thì giảm tần số dị hợp, tăng tần số đồng hợp
C. tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ
D. tần số alen thay đổi, tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể thì tăng lên
- Câu 1051 : Trong quá trình dịch mã
A. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN
B. riboxom dịch truyển trên mARN theo chiều 3’ à 5’
C. khi riboxom tiếp xúc với cả ba bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại
D. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN có nhiều riboxom hoạt động được gọi là polixom
- Câu 1052 : Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây?
A. (2), (3)
B. (1), (2)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
- Câu 1053 : Tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng P thu được F1; cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết , kiểu hình ở F2 là
A. 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ
D. 75%cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng
- Câu 1054 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
A. (1), (4), (6), (7)
B. (2), (5), (6), (7)
C. (3), (4), (6) , (8)
D. (2), (4), (6), (7)
- Câu 1055 : Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 1056 : Năm 1928, Kapetreco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra được loại cây mới có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp. Hầu hết các cây lai khác loài được tạo ra này đều bất thụ, một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ). Như vậy, loài mới đã được tạo ra
A. bằng lai xa và đa bội hóa
B. bằng cách li sinh thái
C. bằng tự đa bội
D. bằng cách li địa lí
- Câu 1057 : Đặc điểm có ở đột biến NST mà không có ở đột biến gen là
A. phát sinh mang tính riêng lẻ và không xác định
B. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào
C. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến
D. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính
- Câu 1058 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng , người vợ có bố mắc bệnh máu khó đông, bà ngoại và ông nội mắc bệnh bạch tạng. Người chồng có bố mắc bệnh bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con. Xác suất họ sinh 1 đứa con gái không bị cả hai bệnh trên?
A. 5/12
B. 5/6
C. 3/10
D. 3/5
- Câu 1059 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN
B. Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch khuôn
C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm khởi đầu sao chép
D. Trong phiên mã, nguyên tắc bổ sung xảy ra giữa các nucleotit trên mạch khuôn và nucleotit trên mạch mới là A – U, T – A , G – X, X – G
- Câu 1060 : Ở người, hồng cầu bình thường ở chuỗi β hêmôglobin có axit amin thứ 6 là axit glutamiC. Đột biến gen gây bệnh hồng cầu hình liềm do axit amin thứ 6 ở chuỗi β hêmôglobin bị thay thế bằng axit amin valin, các axit amin còn lại không thay đổi. Dạng đột biến đã xảy ra trên gen quy định chuỗi β hêmôglobin là
A. Thay một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Mất một bộ ba nucleotit
D. Mất một cặp nucleotit
- Câu 1061 : Trong kĩ thuật chuyển gen, khi gắn gen của người vào plasmit của vi khuẩn nhằm mục đích
A. sử dụng vi khuẩn này để tạo sinh khối bổ sung nguồn dinh dưỡng cho con người
B. Sử dụng vi khuẩn như nhà máy sản xuất protein dùng làm thuốc trị bệnh cho người
C. Tạo chủng vi khuẩn có khả năng chống chịu tốt với môi trường
D. Cấy gen lành vào bệnh nhân bị bệnh di truyền để thay thế gen bị bệnh
- Câu 1062 : Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là
A. Nhân đôi ADN, phiên mã
B. Phiên mã, dịch mã
C. Nhân đôi ADN, dịch mã
D. Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
- Câu 1063 : Cơ chế làm phát sinh cành tứ bội trên cây lưỡng bội là do
A. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
B. Sự kết hợp hai loại giao tử lưỡng bội với nhau tạo ra hợp tử tứ bội
C. Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
D. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây
- Câu 1064 : Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn trước sinh
A. Nghiên cứu phả hệ về khả năng sinh con mắc bệnh đao trong dòng họ
B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi đem nuôi cấy, đếm số lượng NST có trong tế bào
D. Nghiên cứu những bất thương trong cấu trúc phân tử ADN của bố hoặc mẹ
- Câu 1065 : Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định có gen bị hoán vị cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là
A. 128
B. 322
C. 386
D. 194
- Câu 1066 : Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể và đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng
C. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 1067 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm ti lệ
A. 56,25%
B. 64,37%
C. 50%
D.41,5%
- Câu 1068 : Gen là một đoạn ADN
A. Tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động gen
B. Mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN vận chuyển
C. Mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN)
D. Mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN thông tin
- Câu 1069 : Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 1070 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D và d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40 cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): x thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 6,25%
B. 25%
C. 37,5%
D. 32,5%
- Câu 1071 : Để phát hiện ra các quy luật di truyền, phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
A. phân tích cơ thể lai
B. lai thuận nghịch
C. lai phân tích
D. tự thụ phấn
- Câu 1072 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
B. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đinh nhỏ
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đinh nhỏ
- Câu 1073 : Phát biểu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan điểm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
- Câu 1074 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen
B. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường
D. Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen
- Câu 1075 : Trong cấu trúc cùa ADN ở sinh vật nhân chuẩn, hai mạch polynuclêôtit có chiều
A. 3’ → 5
B. 5’ →3’
C. 5’ →3’ và 3’ →5’
D. 5’ → 5’ và 3’ →3’
- Câu 1076 : Hệ gen trong nhân của người có số lượng nucleotit lớn hơn hệ gen của E.coli 1000 lần, trong khi tốc độ nhân đôi của ADN E.coli chỉ nhanh hơn của người khoảng vài chục lần. Hệ gen người có thể tự nhân đôi hoàn chỉnh nhưng vẫn chậm hơn chút ít so với hệ gen E.coli là do
A. Sự nhân đôi ADN của người đồng thời diễn ra ở nhiều phân tử và có nhiều điểm khởi đầu tái bản
B. Các enzim ADN polymeraza ở người có khả năng xúc tác tổng hợp mạch mới với tốc độ cao hơn của E.coli nhiều lần
C. Hệ gen người chứa chủ yếu các đoạn intron sẽ không được tổng hợp trong quá trình nhân đôi
D. ở người có một hệ enzim tham gia nhân đôi ADN phức tạp và hoạt động hiệu quả hơn của E.coli nhiều lần
- Câu 1077 : Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều buớc vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
A. 32
B. 4
C. 8
D. 16
- Câu 1078 : Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂AaBb, biết trong quá trình giảm phân cơ thể dùng làm bố có 1 số tế bào rối loạn phân li ở giảm phân I của cặp nhiễm sắc thể mang Aa. Biết rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các họp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết đời con cùa phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 14
B. 16
C. 12
D. 6
- Câu 1079 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường.Cho P: AB/ab x Ab/aB . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xẩy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ là
A. 53,75%
B. 71,25%
C. 56,25%
D. 57,5%
- Câu 1080 : Một quần thể tự thụ phấn, xét một gen có hai alen D và d. Qua thống kê, thu được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn dd ở F1 là 0,375 ở F2 là 0,4125. Tần số kiểu gen Dd và dd ở thế hệ P lần lượt là
A.0,3 và 0,3
B. 0,56 và 0,32
C. 0,44 và 0,38
D. 0,24 và 0,48
- Câu 1081 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản , thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB : 0,48Aabb : 0,16 aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A. Quần thể này là quần thể sinh sản vô tính
B. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền
C. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn
D. Quần thể này đang chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên
- Câu 1082 : Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
B. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa
C. 0,78AA + 0,0,04Aa + 0,18aa
D. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa
- Câu 1083 : Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
A. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh
B. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18
C. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18
- Câu 1084 : Những quá trình nào sau đâỵ không tạo ra được biến dị di truyền?
A. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
B. Chuyển gen từ té bào thực vật vào tế bào vi khuẩn
C. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá
D. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật
- Câu 1085 : Xét các cặp cơ quan sau đây:
A. (1), (2)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4)
- Câu 1086 : Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng . Phép lai thuận nghịch giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1 toàn con đen, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó ở phép lai thuận con trắng toàn là con đực, ở phép lai nghịch con trắng toàn là cái. Có thể kết luận
A. gen A nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY
B. gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường
C. gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X
D. gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y
- Câu 1087 : Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là
A. A = T= 630, G = X = 1400
B. A = T = 180,G = X = 400
C. A = T = 90, G = X=200
D. A=T = 270, G = X = 600
- Câu 1088 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới tính ở động vật
A. 1
B. 2
C.3
D. 4
- Câu 1089 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử là:
A. 1:1:1:1
B. 2:2:1:1
C. 3:3:1:1
D. 1:1
- Câu 1090 : Cho các xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể sinh vật như sau:
A. (3), (4), (5)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (3), (5)
D. (2), (3), (4)
- Câu 1091 : Một động vật ăn thịt chủ chốt trong quần xã có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã đó nếu chúng
A. cạnh tranh và xua đuổi các loài động vật ăn thịt khác ra khỏi quần xã
B. chi săn bắt các loài chiếm ưu thế trone quần xã làm thức ăn
C. cho phép các loài động vật ăn thịt khác nhập cư vào quần xã
D. chi săn bắt các loài có mức phổ biến thấp nhât trong quần xã làm thức ăn
- Câu 1092 : Trong giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính XY có hoạt động nào sau đây khác với cặp nhiễm sắc thể thường?
A. Luôn không xảy ra tiếp hợp
B. Luôn không xảy ra trao đổi chéo
C. Phân li về các cực của tế bào
D. Đóng xoắn và tháo xoắn trong chu kì tế bào
- Câu 1093 : Cho một số phương pháp tác động lên thực vật sau đây:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 1094 : Ví dụ nào sau đây không phải là thành tựu của công nghẹ gen?
A. Tạo ra vi khuẩn chứa gen quy định tổng hợp insullin của người
B. Tạo giống “táo má hồng” có năng suất cao, phẩm chất tốt
C. Tạo giống cây bông có gen trừ sâu của vi khuẩn
D. Tạo lúa có gen tổng hợp β-caroten
- Câu 1095 : Mẹ bị mù màu nhưng sinh con bị hội chứng Claiphento nhưng nhìn màu rất rõ.Biết gen lặn quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X. Xác định kiểu gen của bố và dạng đột biến xảy ra ở bố hay mẹ?
A. XmY , đột biến xảy ra ở bố lần phân bào I
B. XMY , đột biến xảy ra ở bố lần phân bào I
C. XMY , đột biến xảy ra ở mẹ lần phân bào II
D. XMY , đột biến xảy ra ở bố lần phân bào II
- Câu 1096 : Gen A và gen B cách nhau 12 đơn vị bản đồ. Môt cá thể dị hơp có cha mẹ là Ab/Ab và aB/aB tạo ra các giao tử với các tần số nào dưới đây?
A. 6% AB ; 44% Ab ; 44% aB ; 6% ạb
B. 12% ẠB_; 38% Ab ; 38% aB ; 12% ab
C. 44% ẠB ; 6% Ạb ; 6% aB ; 44% ạb
D. 6% AB ; 6% Ab ; 44% aB ; 44% ab
- Câu 1097 : Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với nhiễm sac the X qui định. Các con đực kiểu dại lai với ruồi cái thân vàng, mắt trắng, F1 được tạo ra có các kiêu hình được
A. Tái tổ hợp xảy ra ở giảm phân I
B. Đột biến xôma xuất hiện ở các con ruồi kiểu dại
C. Không phân ly cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân
D. tái tổ hợp xảy ra ở giảm phân II
- Câu 1098 : Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 1099 : Một gen cấu trúc ở tế bào nhân chuẩn
A. Không bao giờ thaỵ đổi trật tự nuclêôtit
B. luôn tạo ra sản phẩm tham gia vào kiểm soát hoạt động của các gen khác
C. luôn được biểu hiện ra kiểu hình
D. có thể được phiên mã và dịch mã ra nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau
- Câu 1100 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền lặn trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 45%
B. 35%
C.40%
D.2 2,5 %
- Câu 1101 : Một số gen trội có hại trong quàn thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giải thích nào dưới đây không đúng về nguyên nhân cùa hiện tượng này?
A. Gen trội chỉ gây gây hại ở trạng thái đồng hợp
B. Gen trội này liên kết chặt chẽ với một gen có lợi khác
C. gen trội này là gen đa hiệu
D. Gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản
- Câu 1102 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được hình thành do sự tác động của hai cặp gen không alen(A,a và B,b).Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
A. 1/4
B.4/9
C. 1/9
D 1/6
- Câu 1103 : Giả sử cỏ một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
A. 2,3,4,1
B. 1,2,3,4
C. 1,3, 4,2
D. 1,3,2,4
- Câu 1104 : Loại đột biến làm thay đổi số lượng cùa một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể của các tế bào cơ thể được gọi là
A. thể lệch bội
B. thể khảm
C. đột biến lệch bội
D. đột biến đa bội
- Câu 1105 : Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, ti ỉệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 là:
A.a,c,d,e, f,g
B. c ,d, e, f, g, h
C. a, b, c ,d, e, f
D.b c ,d, e, f, h
- Câu 1106 : Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX(2n = 24), chầu chấu đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biên và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A.211 + 1
B. 212
C.211
D. 212 + 1
- Câu 1107 : Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen năm trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chông có mắt nâu và da đen sinh đứa con đẩu lòng có mắt xanh vả da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là
A. 6,25%
B.56.25%
C. 28,125%
D. 18,75%
- Câu 1108 : Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ
A. 55% BB : 10% Bb : 35% b
B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb
C. 80% BB : 20% Bb
D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb
- Câu 1109 : Một cơ thể đực mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng người ta phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ờ lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân. Cơ thể trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng. Trong số những loại tinh trùng cho sau đây: X ; Y ; XX ; YY ; XY ; O
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
- Câu 1110 : Trong tổng hợp prôtêin. tARN có vai trò
A. vận chuyển các nuclêotit tham gia vào quá trình giải mã
B.vận chuyên các tiêu phân nhỏ của ribôxôm
C. gắn với axitamin trong môi trường nội bào
D. vận chuyển axitamin đặc trưng đến riboxom và đối mã di truyền
- Câu 1111 : Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ?
A.4/49
B. 16/49
C. 1/4
D. 4/7
- Câu 1112 : Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu p thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là
A. 2n
B. (3 : 1)n
C. 3n
D. (1 : 2 : 1)n
- Câu 1113 : Loài phân bổ càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A.các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính , đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản
B. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản
C. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
D. loài đó có cơ hội giao phổi với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bắng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn
- Câu 1114 : Nếu các cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì tỉ lệ cá thể đời con có kiểu gen AAaa là bao nhiêu? Biết chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng sống
A. 1/16
B. 1/36
C. 1/9
D. 1/2
- Câu 1115 : Màu sắc sặc sỡ ở một số loài sinh vật chứa độc tố
A. là một đặc điểm có lợi vì giúp chúng thu hút bạn tình
B. là một đặc điểm thích nghi vì giúp chúng tránh bị loài khác sử dụng làm thức ăn
C. là một đặc điểm không thích nghi vì dễ bị loài ăn thịt phát hiện từ xa
D. được xuất hiện do 1 đột biến trung tính không có lợi cũng không có hại
- Câu 1116 : Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau:
A. III→II→V→V
B. V→ IV→ I→ III
C. II→III→IV→V
D. I→ 11→IV
- Câu 1117 : Điều kiện nào dưói đây không làm suy giảm sự da dạng di truyền cùa quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?
A. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên duy trì những cá thể có kiểu gen dị hợp
B. Kích thước của quần thể bị giảm quá mức
C. Quần thể chuyển sang giao phối gần
D. Môi trường sống cùa quần thể liên tục biến đổi theo một hướng xác định
- Câu 1118 : Yếu tổ nào trực tiếp chi phối sổ lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động
A. mức xuất cư và mức nhập cư
B. mức sinh và mức tử vong
C. kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể
D. nguồn sống và không gian sống
- Câu 1119 : Cho các tập hợp sinh vật sau:
A. 6
B. 8
C.4
D. 5
- Câu 1120 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng qiià-do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được Fi có kiều hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dụC. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 1121 : Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
A.6
B. 5
C.3
D.2
- Câu 1122 : Trong chu trình sinh địa hoá. sinh vật đóng vai trò là cầu nối giữa quần xã và môi trường là
A.sinh vật tiêu thụ bậc 2
B.sinh vật tiêu thụ bậc
C.sinh vật phân huỷ
D.sinh vật sản xuất
- Câu 1123 : Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal / m2/ ngày.
A.Sản lượng sinh vật thực te ở thực vật là 2,5. 103 kcal
B.Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là 20%
C. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật là 2,5 . 104 kcal
D. Hiệu suất sinh thái ờ sinh vật tiêu thụ cấp 1 là 1%
- Câu 1124 : Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, với mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 1 tính lận ở đời lai là:
A. 1/66
B. 3/16
C. 6/16
D.9/16
- Câu 1125 : Cà độc dược có 2n = 24 NST. cỏ một thê đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một NSTcủa cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu cảc cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 87,5%
C. 12,5%
D. 25%
- Câu 1126 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB+0,48Bb+0.16bb=l. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A.tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
B.alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
- Câu 1127 : Cho các sự kiện dưới đây:
A. I – (2), (4); II – (1), (5); III – (5)
B. I – (2), (4); II – (1); III – (3), (5)
C. I – (2), (4); II – (1), (3); III – (5)
D. I – (4), (2), (1); II – (3); III – (5)
- Câu 1128 : Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x aaBbDDee, loại các thể có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B.25%
C.43,75%
D.37,5%
- Câu 1129 : Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để:
A. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật
B. Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn
C. Tạo nên loài lai mới
D. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro
- Câu 1130 : Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một hồ nước nông như sau:
A. (4) -> (3) - > (2) -> (1)
B. (3) -> (4) -> (1) -> (2)
C. (1) -> (2) -> (3) -> (4)
D. (4) -> (3) -> (1) -> (2)
- Câu 1131 : Trong một khu vườn trồng cây có múi có các loài sinh vật với các mối quan hệ sau: loài kiến hôi đưa những con rệp cây lên chồi non nên rệp lấy được nhiều nhựa cây và cung cấp đường cho kiến hôi ăn. Loài kiến đỏ đuôi đuổi loài kiến hôi đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa:
A. (1) quan hệ vật chủ - vật kí sinh; (2) hợp tác; (3) cạnh tranh; (4) vật ăn thịt - con mồi
B. (1) quan hệ vật chủ - vật kí sinh; (2) hỗ trợ; (3) cạnh tranh; (4) vật ăn thịt - con mồi
C. (1) quan hệ vật chủ - vật kí sinh; (2) hội sinh; (3) cạnh tranh; (4) vật ăn thịt - con mồi
D. (1) quan hệ vật chủ - vật kí sinh; (2) hội sinh; (3) hỗ trợ; (4) cạnh tranh
- Câu 1132 : Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9:6:1 và 9:3:3:1. Điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là:
A. (2) và (3)
B.(1) và (2)
C.(3) và (4)
D.(4)và (1)
- Câu 1133 : Cho các thành tựu tạo giống sau:
A. 5
B.3
C.4
D.2
- Câu 1134 : Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?
A. 3
B.5
C.4
D.2
- Câu 1135 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 72
B.23
C.25
D.36
- Câu 1136 : Để góp phần vào việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào sau đây?
A. (1), (3), (5)
B. (2), (3), (4)
C.(1), (2), (3)
D.(3), (4), (5)
- Câu 1137 : Phát biểu nào dưới đây về các bệnh , tật di truyền là không chính xác?
A. Có thể dự đoán được khả năng xuất hiện các loại bệnh, tật di truyền bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Đa số bệnh, tật di truyền hiện nay đã có phương pháp điều trị dứt điểm
C. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh, tật di truyền thậm chí từ giai đoạn bào thai
D. Nhiều bệnh, tật di truyền phát sinh do đột biến nhiễm sắc thể, đột biến gen, hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen
- Câu 1138 : Mật độ cá thể của quần thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể vì mật độ:
A. Thể hiện chiều hướng phát triển của quần xã tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường
B. ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể trong quần thể
C. Là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức độ thích nghi của cá thể sinh vật cũng như quần thể với môi trường
D. Phản ánh khả năng cạnh tranh của quần thể sinh vật này với quần thể thuộc loài khác trong cùng một môi trường sống
- Câu 1139 : Trong nuôi trồng thủy sản, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau trong ao; ví dụ có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắn đen, trôi, chép, … Nhận định nào dưới đây là đúng nói về ứng dụng trên?
A. Mục đích chủ yếu của ứng dụng này tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái, hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong ao
B. ứng dụng này dựa trên hiểu biết về sự phân bố giữa các cá thể trong quần thể với mục đich là tăng sự cạnh tranh giữa các loài sinh vật với nhau
C. ứng dụng này dựa trên hiểu biết về ổ sinh thái riêng của các loài với mục đích chủ yếu là tận dụng tối đa nguồn thức ăn, giảm cạnh tranh gay gắt giữa các loài sinh vật với nhau
D. ứng dụng này dựa trên hiểu biết về ổ sinh thái riêng của các loài với mục đích là tăng sự canh tranh giữa các loài sinh vật với nhau
- Câu 1140 : Có hai loài thực vật: loài A có bộ nhiễm sắc thể đơn bội là 18, loài B có bộ nhiễm sắc thể đơn bội là 12. Người ta tiến hành lai hai loài thực vật trên, kết hợp với đa bội hóa dạng lai thì thu được thể song nhị bội. Trong mỗi tế bào của thể song nhị bội thu được có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 30
B.60
C.18
D.12
- Câu 1141 : Một các thể có kiểu gen Bb De/dE giảm phân sinh ra giao tử bDe chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen giữa gen D và E là
A. 44%
B.18%
C.36%
D 28%
- Câu 1142 : Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen A có 301 nuclêôtit loại ađêmin, alen a có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Aa giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Aaaa
B.Aaa
C.aaa
D.Aaa
- Câu 1143 : Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?
A. Được sử dụng để lập bản đồ gen
B. Thể hiện lực liên kết giữa các gen
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D. Không vượt quá 50%
- Câu 1144 : Thứ tự các giai đoạn trong quy trình chuyển gen bằng cách dúng plasmit làm thể truyền là:
A. Phân lập ADN, tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào cho
B. Phân lập ADN, tách dòng ADN, cắt và nối ADN
C. Tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
D. Cắt và nối ADN, tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Câu 1145 : Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?
A. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; AaBBddEE; AABBddEe
B. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; aaBBddEe; AABBddEe
C. 4 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aaBBddEE; aaBBddee
D. 4 dòng thuần - KG: AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee
- Câu 1146 : Bằng chứng tiến hóa nào sau đây cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh vật với điều kiện môi trường?
A. Bằng chứng phôi sinh học so sánh
B. Bằng chứng sinh học phân tử
C. Bằng chứng tế bào học
D. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
- Câu 1147 : Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đoeì con có 5 loại kiểu gen?
A. Bbbb x BBbb
B.BBbb x BBbb
C.BBbb x BBBb
D.Bbbb x Bbbb
- Câu 1148 : Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong là do:
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu của các cá thể
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
C. Khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với các cá thể cái nhiều hơn
D. Số lượng cá thể quá ít nên thường xảy ra giao phối gần, đe dọa sự tòn tại của quần thể
- Câu 1149 : Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị và phát sinh thêm nhóm bò sát. Trong thời kì này, các côn trùng khổng lồ như gián dài, chuồn chuồn, nhện khổng lồ … cũng phát triển mạnh. Đây là đặc điểm sinh vật ở kì ….(1)…., đại ….(2)...
A. (1) Silua (2) cổ sinh
B. (1) Tam điệp, (2) Trung sinh
C. (1) Jura, (2) Trung sinh
D. (1) Than đá, (2) Cổ sinh
- Câu 1150 : Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. (3) và (4)
B.(1), (3)
C.(1), (2)
D.(2), (3)
- Câu 1151 : Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo
A. Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế
B. Các cá thể đồng hợp tử sẽ gia tăng
C. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế
D. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử
- Câu 1152 : Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 1153 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi và mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh?
A. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng giết chết vật chủ
B. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt không có liên quan đến nhau
C. Sinh vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn con mồ
D. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ
- Câu 1154 : Ở một quần thể động vật giao phối có tần số tương đối alen A và a tại một locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Theo các nghiên cứu cho thấy, những cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có tỉ sống sót là 90% .Trong khi các cá thể có kiểu gen AA và Aa có tỉ lệ sống sót là 100%. Tỉ lệ phần trăm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử của quần thể động vật này ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
A. 42%
B.56, 48%
C.44%
D.43,52%
- Câu 1155 : Phép lai hai tính trạng DdEe x DdEe, trong đó có một tính trạng trội là trội không hoàn toàn theo tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 3:3:1:1
B.1:2:2:4:1:2:1:2:1
C.9:3:3:1
D.3:6:3:1:2:1
- Câu 1156 : Một gen có khối lượng là 372600 đvC, gen phiên mã 4 lần, mỗi bản phiên mã tạo ra đều có 6 riboxom tham gia dịch mã .mỗi ribôxôm dịch mã 2 lượt. Số lượt tARN tham gia vào quá trình dịch mã là:
A. 4944
B.9936
C.9888
D.19872
- Câu 1157 : Phân tử mARN của một tế bào nhân sơ có 2999 liên kết giữa đường riboozo và H3PO4 có tỉ lệ Am = 2 Um = 3Gm = 4 Xm Số lượng từng loại nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen đã phiên mã ra mARN trên?
A. G = X = 840; A = T = 2160
B. G= X = 420; A = T = 1080
C. G= X = 540; A = T = 96
- Câu 1158 : Vốn gen của quần thể là:
A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể
B. Tổng số lượng kiểu gen của tất cả các gen trong quần thể
C. Tổng số lượng tất cả các giao tử của quần thể trong một thời điểm xác định
D. Tổng số lượng cá thể của quần thể tại một thời điểm xác định
- Câu 1159 : Ở người, nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được.Những gen ung thư loại này thường là
A. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
- Câu 1160 : Cho các ví dụ minh họa sau:
A. 3
B.5
C.2
D.4
- Câu 1161 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
A. (1), (3)
B.(2), (3)
C.(3), (4)
D.(1), (2)
- Câu 1162 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
A. (2) -> (1) -> (3) -> (4) -> (6) -> (5)
B. (5) -> (2) -> (1) -> (4) -> (6) -> (5)
C. (1) -> (3) -> (2) -> (4) -> (6) -> (5)
D. (3) -> (1) -> (2) -> (4) -> (6) -> (5)
- Câu 1163 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể, quần thể phục hồi sẽ có tần số tương đối alen, thành phần kiểu gen khác xa quần thể gốc ban đầu
B. Đa số đột biến là có hại nhưng phần lớn ở trạng thái lặn và giá trị của đột biến còn thay đổi tùy tổ hợp gen, điều kiện môi trường nên đột biến là nguồn cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối các alen và kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định, không đổi với áp lực lớn hơn nhiều so với áp lực của đột biến
D. Dù không làm thay đổi tần số tương đối alen nhưng vẫn làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể nên giao phối ngẫu nhiên vẫn được xem là nhân tố tiến hóa
- Câu 1164 : Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin, và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T trở thành alen b.Alen b nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số liên kết hydro được tạo thành ở lần nhân đôi thứ 4 là:
A. 53985
B.57584
C.28792
D.25093
- Câu 1165 : ở một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội, hàm lượng ADN trong nhân là a (g). Trong trường hợp phân chia bình thường, khi tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I thì hàm lượng ADN trong nhân là:
A. 0,5a (g)
B.1a (g)
C.2a (g)
D.4a (g)
- Câu 1166 : Ở đại mạch, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
A. Đảo đoạn
B.lặp đoạn
C.mất đoạn
D.chuyển đoạn
- Câu 1167 : Ở một loài động vật, cho con đực (XY) lông xám lai phân tích, đời con có tỉ lệ 50% con đực lông đen, 25% con cái lông xám, 25% con cái lông đen. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật:
A. Trội hoàn toàn và liên kết với giới tính
B. Trội hoàn toàn và di truyền theo dòng mẹ
C. Tương tác bổ sung và liên kết giới tính
D. Tương tác át chế và liên kết giới tính
- Câu 1168 : Theo dõi một phép lai giữa các cá thể đa bội, người ta nhận thấy ở đời con có xuất hiện các cá thể mang kiểu gen aaa với tỉ lệ 1/6. Quá trình giảm phân của cả bố và mẹ trong cặp lai trên được xem là bình thường. Cặp bố mẹ nêu trên có thể có kiểu gen là:
A. Aaa x Aaaa
B.AAa x AAaa
C.Aa x Aaaa
D.Aa x AAaa
- Câu 1169 : Ở quy luật di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
A. Di truyền qua tế bào chất
B. Hoán vị gen
C. Di truyền liên kết giới tính
D. Tương tác gen
- Câu 1170 : Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận đúng về quần hể thực vật tự thụ phấn?
A. 3
B.5
C.2
D.4
- Câu 1171 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:
A. (1), (2), (5)
B. (1), (2), (4), (6)
C.(3), (4), (5), (6)
D.(2), (3), (4), (6)
- Câu 1172 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai AB/ab Dd x AB/aB dd, biết có hoán vị gen giữa 2 gen A và B.Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 14 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 4 kiểu gen, 14 kiểu hình
C. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 8 kiểu gen, 20 kiểu hình
- Câu 1173 : Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!