Đề thi online bài tập tổng hợp
- Câu 1 : Nếu đặt CnH2n + 2– 2a(với a ≥0) là công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon thì giá trị của a biểu diễn
A Tổng số liên kết đôi.
B Tổng số liên kết đôi và liên kết ba
C Tổng số liên kết pi (p).
D Tổng số liên kết pi (p)và vòng.
- Câu 2 : Hỗn hợp gồm propin và ankin X có tổng số mol bằng 0,2 mol phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3/ NH3. X là
A Etin
B But – 1 – in
C But – 2 – in
D Vinyl axetilen
- Câu 3 : Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là:
A 50%;50%
B 25%; 75%
C 45% ; 55%
D 20% ; 80%
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26g H2O. Giá trị của V là :
A 0,112 lít
B 0,224 lít
C 0,448 lít
D 0,336 lít
- Câu 5 : Để đốt cháy 1mol ankan X cần 5mol oxi,công thức của ankan đó là
A C4H10
B C3H8.
C CH4
D C2H6
- Câu 6 : Cho 13,44 lít khí hỗn hợp X gồm một ankin và 1 ankan ở đkc đi qua bình đựng nước Brôm dư, thấy có 8,96 lít khí thoát ra ở đkc. Khối lượng brôm tham gia pư là:
A 64g
B 70g
C 65g
D 74g
- Câu 7 : Đốt cháy m gam hiđrocabon A thu được 2,688 lít CO2 ( đktc) và 4,32g H2O. Công thức phân tử của A là:
A C2H6
B C2H4
C C2H2
D CH4
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 ( đktc). X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
A CH3-CH=CH2
B CH≡CH
C CH3-C≡CH
D CH2=CH-CH≡CH
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin X thu được 10,8g H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 50,4g. CTPT của X và V có giá trị là:
A C3H4; 6,72 lít
B C2H2; 4,48 lít
C C3H4 ;13,44 lít
D C3H4; 1,12 lít
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H8 và C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol C2H4 trong hỗn hợp là
A 0,01
B 0,08
C 0,02
D 0,09
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là:
A CH4, C2H6
B C2H6, C3H8
C C3H8, C4H10
D C4H10, C5H12
- Câu 12 : Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11g CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:
A C2H2 ; 8,5g
B C3H4 ; 8,5g
C C4H6 ; 8,75g
D C5H8 ; 8,7
- Câu 13 : Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 2 nhóm CH2) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. CTPT của A, B là
A C2H4, C3H6
B CH4, C3H8
C C2H2, C3H4
D C3H8, C5H12
- Câu 14 : Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 (0oC, 2 atm). Cho V lít CO2 trên qua dd Ca(OH)2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa. Xác định CTPT 2 ankan.
A CH4, C2H6
B C2H6, C3H8
C C3H8,C4H10
D CH4, C4H10
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen, và hidro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít khí X qua Ni nung nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dd brom dư thì có 64 gam brom phản ứng (các thể tích đo ở đktc). Tính giá trị của V
A 11,2 lít
B 1,12 lít
C 22,4 lít
D 2,24 lít
- Câu 16 : Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B so với H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%.CTPT của A và % thể tích các chất khí trong B.
A C4H10, 15%, 15%, 35%,35%
B C5H12, 15%, 15%, 35%,35%
C C4H10, 10%, 10%, 40%,40%
D C5H12, 10%, 10%, 40%,40%
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 4,48 lít hỗn hợp X qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dd brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,91 gam và thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,72 . Biết tốc độ phản ứng của 2 olefin với hidro là như nhau. Xác định CTPT 2 olefin
A C2H4, C3H6
B C3H6, C4H8
C C4H8, C5H10
D C2H4,C4H8
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 1,692 mol Ca(OH)2 thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho 1 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/NH3 thì thu được m gam kết tủa. Tính m
A 243,1 gam
B 24,21 gam
C 221,4 gam
D 325,1 gam
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ankin (A) và ankan (B) có V = 5,6 lít (đkc) được 30,8g CO2 và 11,7g H2O. Xác định CTPT A,B. Biết B có số C nhiều hơn A
A C2H2, CH4
B C2H2, C4H10
C C2H2, C4H10
D C3H4, CH4
- Câu 20 : Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp B gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp B trên thu được 11,44 gam CO2. Công thức cấu tạo của hai axit X, Y lần lượt là:
A HCOOH và C2H4(COOH)2
B CH3COOH và CH2(COOH)2
C HCOOH và CH2(COOH)2
D CH3COOH và C2H4(COOH)2
- Câu 21 : Cho 3 chất hữu cơ đơn chức: axit X (RCOOH); rượu Y (R’OH); este Z tạo bởi axit X và rượu Y (RCOOR’).Nếu lấy một lượng hỗn hợp gồm X và Z tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng) thì thu được 24,6 gam muối Natri.Nếu lấy 13,8 gam Y tác dụng hết với 11,5 gam Natri thì thu được 25 gam bã rắn khan.Xác định công thức cấu tạo của Z.
A CH3COOCH3
B CH3COOC2H3
C HCOOCH3
D CH3COOC2H5
- Câu 22 : Chất A có công thức RCOOH, B có công thức R’(OH)2 trong đó R và R’ là các gốc hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp X vừa trộn gồm hai chất A và B. Chia X thành hai phần bằng nhau, mỗi phần chứa 0,05 mol hai chất:-Phần 1 cho tác dụng với Na dư thấy giải phóng 0,08 gam khí.-Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.Tìm công thức của A và B?
A C2H3COOH; C2H4(OH)2
B C3H5COOH; C2H4(OH)2
C C2H5COOH; C3H6(OH)2
D CH3COOH; C3H6(OH)2
- Câu 23 : Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ A, B, C trong đó chất A có công thức CxHyO, B và C là hai chất có cùng công thức phân tử Cx’Hy’O. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol chất A bằng \({5 \over 3}\) tổng số mol hai chất B và C. Biết các chất hữu cơ A, B, C tác dụng được với kim loại natri. Công thức cấu tạo của A và B là:
A C2H5OH và CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH(OH)CH3
B CH3OH và CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH(OH)CH3
C CH3OH và CH3CH2OH
D CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH(OH)CH3 và C2H5OH
- Câu 24 : Ba chất hữu cơ X, Y, Z có thành phần C, H, O và kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. A là hỗn hợp của ba chất trên, khối lượng mol phân tử trung bình của A là 67. Trong A, Y chiếm 29,85% về khối lượng, số mol của Y là trung bình cộng số mol của X và Z. Biết Z có 4 đồng phân cùng chức. Công thức phân tử của X, Y, Z lần lượt là:
A CH4O; C3H8O; C3H6O2
B C2H6O; C3H8O; C3H6O2
C CH4O; C3H8O; C4H10O
D C2H6O; C3H8O; C4H10O
- Câu 25 : Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.Công thức cấu tạo của A và C lần lượt là:
A CH2=CH-CH2-OH; CH2=CH-COOCH2-CH=CH2.
B CH2=CH-CH2-OH; CH2=CH-COOH.
C CH2=CH-COOH; CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 .
D CH2=CH-COOH; CH3-CH2-CHO.
- Câu 26 : Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C8H12O5. Cho 0,01mol A tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi cô cạn thu được hơi một rượu có ba nhóm -OH và 1,76 gam hỗn hợp chất rắn gồm muối của 2 axit hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo có thể có của A là:
A 4.
B 5.
C 6.
D 7.
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm 2 este có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp là 1: 3. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,92 g muối của một axit hữu cơ đơn chức và 3,18g hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, mạch thẳng (có số nguyên tử C < 5). Nếu đốt cháy hết 3,18g hỗn hợp 2 rượu thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số cặp công thức cấu tạo 2 este thỏa mãn đề bài là:
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 28 : Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Nếu cũng cho hỗn hợp X như trên tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 3,84 gam rượu và b gam muối khan. Hóa hơi hoàn toàn lượng rượu trên thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,36 gam N2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).Giá trị của b và % khối lượng axit có trong X là:
A b = 14,1; % khối lượng axit là 38,18%
B b = 14,1; % khối lượng axit là 52,12%
C b = 16,1; % khối lượng axit là 38,18%
D b = 16,1; % khối lượng axit là 52,12%
- Câu 29 : X là một hợp chất hữu cơ. Trong X tỷ lệ khối lượng của O so với các nguyên tố còn lại là 4:7. Đốt cháy hoàn toàn X chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỷ lệ số mol là 1:1. Tổng số mol các chất tham gia phản ứng cháy tỷ lệ với tổng số mol các sản phẩm là 3:4.
Biết X đơn chức. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với X là:A 4.
B 5.
C 6.
D 8.
- Câu 30 : Hỗn hợp Q gồm CH3-CH2OH, CH2=CH-CH2OH, CH3COOH, CH2=CH-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2 thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam Q tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là:
A 13,7
B 15,9
C 17,1
D 14,3
- Câu 31 : Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lit CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.Công thức cấu tạo của B và giá trị của a là:
A CH3COOC2H5 và a = 4,04 gam.
B CH3COOC2H5 và a = 4,12 gam.
C C2H5COOC2H5 và a = 4,04 gam.
D C2H5COOC2H5 và a = 4,12 gam.
- Câu 32 : A và B là hai hợp chất hữu cơ mạch hở chứa C, H, O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam A tạo ra 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Cho A tác dụng với B có H2SO4 đặc xúc tác, thu được sản phẩm hữu cơ C có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam C cần dùng 7,28 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác 6,88 gam C phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức cấu tạo của C?
A CH3OOC-CH= CH-COOC2H4-OH
B CH3OOC-C≡C-COOC2H4-OH
C CH3OOC-CH= CH-COOC3H6-OH
D HOOC-C≡C-COOC3H6-OH
- Câu 33 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa Na dư thấy thoát ra 0,25 mol khí H2 và khối lượng bình tăng thêm 18,3 gam. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch NaHCO3 dư thấy thoát ra khí CO2 và khối lượng bình tăng thêm 14,4 gam. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể. Xác định công thức của mỗi chất có trong hỗn hợp X?
A CH3COOH và CH3OH
B HCOOH và CH3OH
C CH3COOH và C2H5OH
D CH3COOH và C2H5OH
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A vào bình chứa 160 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch D (nước bay hơi không đáng kể). Cô cạn toàn bộ dung dịch D thu được CH3OH, 146,7 gam H2O, m gam chất rắn khan E. Giá trị của m là?
A 36,3.
B 29,1.
C 31,5.
D 33,1.
- Câu 35 : Thuỷ phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức.- Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lit khí CO2 và 5,4 gam nước.- Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lit khí CO2 và 10,8 gam nước.Số công thức cấu tạo có thể có của A là:
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 36 : Một rượu có dạng R(OH)n (MX= 62 g/mol) tác dụng với một axit cacboxylic Y có dạng R1(COOH)m thu được một hợp chất Z mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,8 gam Z cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 1. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất; Z có cấu tạo mạch hở không phân nhánh và 1 mol Z có thể tác dụng vừa đủ với lần lượt 1 mol NaHCO3, 2 mol NaOH, 2 mol Na và 2 mol H2 (Ni, to). Biết X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Xác định công thức cấu tạo của Z?
A HOOC-C≡C-COOC3H6-OH
B HOOC-C≡C-COOC3H6-OH
C HOOC-C≡C-COOC2H4-OH
D CH3OOC-C≡C-COOC2H4-OH
- Câu 37 : Hai hợp chất X,Y đều chỉ chứa cacbon, hiđro và oxi, trong đó oxi chiếm 53,33% khối lượng mỗi chất, khối lượng mol MX >MY. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp gồm X,Y cần dùng vừa đủ 1,12 lít O2 (đktc). Chất Y vừa phản ứng được với Na tạo ra H2, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH. Khi lấy những lượng chất X như nhau cho phản ứng với Na hoặc NaHCO3 thì số mol khí tạo ra cũng bằng nhau.Biết X chỉ chứa các loại nhóm chức có hiđro linh động.Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
A HO – CH2 – CH2 – COOH hoặc CH3 – CHOH – COOH và CH3COOH.
B HO – CH2 – CH2 – COOH hoặc CH3 – CHOH – COOH và CH3-CH2-OH.
C CH3COOH và HO – CH2 – CH2 – COOH hoặc CH3 – CHOH – COOH.
D HO-CH2-COOH và HO – CH2 – CH2 – COOH hoặc CH3 – CHOH – COOH.
- Câu 38 : Hỗn hợp X gồm 2 rượu (ancol) CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH, C4H8(COOH)2. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam X cần vừa đủ 60,48 lít không khí (đktc, không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là?
A 25,68
B 15,66
C 16,56
D 18,06
- Câu 39 : Biết X là hợp chất hữu cơ chứa (C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam X tác dụng hết với H2O (có xúc tác H2SO4, t0), phản ứng tạo ra 2 hợp chất hữu cơ Y và Z. Đốt cháy hết lượng Y ở trên thu được 2,016 lít khí CO2 và 1,62 gam hơi H2O.Khi đốt cháy hết lượng Z ở trên thu được 0,672 lít khí CO2 và 0,81 gam hơi H2O.Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng O2 tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Thể tích các khí đo ở đktc. Nếu biết thêm X tác dụng với Na giải phóng H2 và MY = 90 g/mol. Xác định công thức phân tử của X,Y, Z lần lượt là?
A X là C8H14O5, Y là C3H6O3, Z là C2H6O.
B X là C8H14O5, Y là C3H6O3, Z là C3H8O.
C X là C9H16O5, Y là C4H6O2, Z là C3H6O.
D X là C8H14O5, Y là C3H6O3, Z là C3H6O.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime