Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời g...
- Câu 1 : Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được , 0,12 mol và 0,03 mol . Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 4,5.
B. 5,5.
C. 2,5.
D. 3,5.
- Câu 2 : Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là
A. 10.
B. 6.
C. 4.
D. 8.
- Câu 3 : Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E.
B. X, Y, E, T.
C. E, T.
D. Y, T.
- Câu 4 : Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, . Số phản ứng xảy ra là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
- Câu 5 : Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là:
A. 1 – 2 ngày.
B. 2 – 3 ngày.
C. 30 – 35 ngày.
D. 12 – 15 ngày.
- Câu 6 : Cho hỗn hợp các khí . Sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp khí bay ra có thành phần là
A. .
B. .
C.
D. .
- Câu 7 : Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như … bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
A. P.
B. .
C.
D. Cu.
- Câu 8 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 9 : Phản ứng thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cộng.
- Câu 10 : Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2.
B. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 3.
C. CnH2nO4 với n nguyên dương, n ≥ 2.
D. CnH2n+2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2.
- Câu 11 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F
A. etyl axetat, glucozơ, axit fomic, glixerol, phenol.
B. etyl format, glucozơ, axit formic, glixerol, anilin
C. etyl axetic, fructozơ, axit formic, ancol etylic, phenol.
D. etyl axetat, glucozơ, axit axetic, etylen glicol, anilin.
- Câu 12 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
A. tính tan nhiều trong nước của NH3.
B. tính bazơ của NH3.
C. tính khử của NH3.
D. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3.
- Câu 13 :
A. Saccarozơ và fructozơ.
B. Tinh bột và glucozơ
C. Tinh bột và saccarozơ.
D. Xenlulozơ và glucozơ.
- Câu 14 : Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn?
A. Ba; K; Na; Ag.
B. Na; Ca; Al; Mg.
C. Ag; Al; K; Ca.
D. Cu; Fe; Zn; Al.
- Câu 15 : Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic , axit axetic , kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 :
A. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
B. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian, sau đó giảm dần đến trong suốt.
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
- Câu 17 : Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là ?
A. 6.
B. 9.
C. 8.
D. 7.
- Câu 18 :
3 ) 3 A. 33,6.
B. 56,0.
C. 32,0.
D. 43,2.
- Câu 19 : Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là
A. 10 atm.
B. 8 atm.
C. 9 atm.
D. 8,5 atm.
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 12,7.
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4.
- Câu 21 : Hỗn hợp P gồm ancol X, axit caboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol , sinh ra 0,14 mol . Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85.
B. 1,25.
C. 1,45
D. 1,05.
- Câu 22 : Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:
A.
B. Al, Zn, Fe, Cu
C.
D.
- Câu 23 : Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là
A. Ngửi.
B. Đốt thử.
C. Thuỷ phân.
D. Cắt
- Câu 24 : Cho Fe tác dụng với dung dịch loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể tạo thành khí Y; cho tinh thể tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
A.
B.
C. .
D.
- Câu 25 : Phản ứng thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng tách.
- Câu 26 : Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết trong phân tử. X tác dụng với (dư) sinh ra khí có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
- Câu 27 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ
B. Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic
C. Phenol, glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.
- Câu 28 : Cho sơ đồ điều chế trong phòng thí nghiệm:
A. là axit yếu hơn nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
- Câu 29 : Khi sản xuất từ và đặc, nóng trong sản phẩm khí tạo ra có lẫn 2 tạp chất là và . Hóa chất được chọn để loại bỏ hai tạp chất khí đó là
A. dung dịch dư.
B. dung dịch dư.
C. nước brom dư.
D. nước vôi trong dư.
- Câu 30 : Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí và
A.
B.
C.
D. HCOOH.
- Câu 31 : Cho bột Fe vào dung dịch dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Cho dung dịch các chất sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 33 : Cho các chất: đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (6), (5), (4), (3), (2), (1)
C. (6), (4), (5), (3), (2), (1).
D. (3), (2), (1), (4), (5), (6).
- Câu 34 : Cho dãy các chất:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
- Câu 35 : Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 36 : Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và phản ứng hết với dung dịch loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của . Số mol có trong Y là
A. 0,50 mol.
B. 0,78 mol.
C. 0,54 mol.
D. 0,44 mol.
- Câu 37 : Hấp thụ hết V lít (đktc) vào 100 ml dung dịch T gồm NaOH 0,2M và 0,1M, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 11,2 lít
D. Đáp án khác
- Câu 38 : Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 39 : Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc). Giá trị V l
A. 2,24.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 6,72.
- Câu 40 : Trong các phản ứng sau:
A. (2), (5), 6.
B. (1), (3), (6).
C. (2), (3), (5).
D. (2), (5).
- Câu 41 : Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ các amino axit no, mạch hở có 1 nhóm và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm trong đó tổng khối lượng và là 109,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol là
A. 9.
B. 3,375.
C. 6,75.
D. 4,5
- Câu 42 : Một dung dịch X có chứa các ion: x mol , y mol , 0,1 mol và . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 51,28 gam.
B. 62,91 gam.
C. 46,60 gam.
D. 49,72 gam.
- Câu 43 : Cho hỗn hợp gồm a (mol) Mg và b (mol) Fe vào dung dịch chứa c (mol) , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là
- Câu 44 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:
A. Chất T tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất X và Y đều tan vô hạn trong nước.
C. Chất Y và Z hòa tan được ở nhiệt độ thường.
D. Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng.
- Câu 45 : Cho 9 gam chất hữu cơ A có công thức phản ứng hoàn toàn với 450 ml dung dịch NaOH 1M, giải phóng khí . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,9.
B. 15,9.
C. 21,9.
D. 26,3.
- Câu 46 : Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho X tan vừa hết trong 352 ml dung dịch 2,5M, thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, (đktc) có tỉ khối hơi đối với là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,95.
B. 20,00.
C. 20,45.
D. 17,35.
- Câu 47 : Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol , thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,28.
B. 0,40.
C. 0,36.
D. 0,32.
- Câu 48 : X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
- Câu 49 : Hỗn hợp X gồm Al, , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và . Tỉ khối của T so với là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25.
B. 117,95.
C. 80,75.
D. 139,50.
- Câu 50 : Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và . Tỉ khối của Z so với là 16. Giá trị của m là
A. 1,080.
B. 4,185.
C. 5,400.
D. 2,160.
- Câu 51 : Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este E tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp D gồm muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1,81.
B. 3,7.
C. 3,98.
D. 4,12.
- Câu 52 : Phương trình điện phân nào sau đây viết sai?
- Câu 53 : Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?
A. Al.
B. Fe.
C. Cr.
D. Cả Cr và Al.
- Câu 54 : Phản ứng
A. Phản ứng thế.
B. Không thuộc về ba loại phản ứng trên
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cộng.
- Câu 55 : X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
A. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. dung dịch X dùng để bảo quản xác động vật.
C. Z được điều chế từ ancol etylic bằng phương pháp lên men.
D. T có phản ứng tráng gương.
- Câu 56 : Cho ancol etylic tác dụng lần lượt với: Na, NaOH, HCOOH, , , CuO, Số chất tham gia phản ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
- Câu 57 : Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích?
A. xenlulozơ.
B. Anđehit fomic.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
- Câu 58 : Cho các este:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 59 : Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm và một nhóm –COOH thì thu được b mol và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 9.
- Câu 60 : Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và vào dung dịch loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
A. 2,34.
B. 7,95.
C. 3,87.
D. 2,43.
- Câu 61 : Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
A. 6,75 gam.
B. 7,02 gam.
C. 7,29 gam
D. 7,56 gam.
- Câu 62 : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0.
B. 20,5.
C. 12,0.
D. 10,0.
- Câu 63 : Trộn 2 dung dịch:
A.
B.
C. .
D.
- Câu 64 : Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 65 : Cho các chất (1) CaO, (2) C, (3) KOH, (4) axit HF, (5) axit HCl. Với các điều kiện phản ứng đầy đủ, silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (4).
- Câu 66 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và .
B. 6,12 gam và .
C. 5,94 gam và
D. 5,94 gam và
- Câu 67 : Sục khí từ từ đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,83.
B. 9,51.
C. 13,03.
D. 14,01.
- Câu 68 : Hỗn hợp X gồm chất Y và chất Z . Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8.
B. 12,5.
C. 14,7.
D. 10,6.
- Câu 69 : Cho a gam hỗn hợp A gồm và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng dư, thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,0%.
B. 16,0%.
C. 40,0%.
D. 50,0%.
- Câu 70 : Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 gam nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%.
B. 85%.
C. 70%.
D. 80%.
- Câu 71 : Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua xúc tác ( đặc, đun nóng) thu được hỗn hợp Y gồm: ba ete, 0,27 mol olefin, 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y gần giá trị nào nhất?
A. 17,5.
B. 15,5.
C. 14,5.
D. 18,5.
- Câu 72 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
A.
B.
C.
D. .
- Câu 73 : Dung dịch X chứa a mol và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
A. 0,624.
B. 0,748.
C. 0,756.
D. 0,684.
- Câu 74 : Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch , thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm có tỉ khối so với He bằng 10,2. Giá trị của m là
A. 3,78
B. 4,32.
C. 1,89.
D. 2,16.
- Câu 75 : Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam ; 2,464 lít (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%.
B. 35%.
C. 30%.
D. 45%.
- Câu 76 : Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử và không có nhóm ) tác dụng với hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A. axit acrylic.
B. axit 3-hiđroxipropanoic.
C. axit 2-hiđroxipropanoic
D. axit propionic.
- Câu 77 : Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm , Cu và vào 400 ml dung dịch HCl 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa 1M vào Y đến khi phản ứng hoàn thấy dùng hết 580 ml, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82
B. 84.
C. 80
D. 86.
- Câu 78 : Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng . Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm ) vào bình đựng 800 ml dung dịch 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 88.
B. 89.
C. 90.
D. 87.
- Câu 79 : Cho hỗn hợp M gồm Ba, Na, K, Al (Na và K có số mol bằng nhau) tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X trong suốt và 10,752 lít hidro (đktc). Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch axit sunfuric 0,4M vào dung dịch X thì lượng kết tủa nhôm (III) hidroxit đạt giá trị cực đại. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch còn lại thì thu được 44,4 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Ba trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31%.
B. 53%.
C. 48%.
D. 49%.
- Câu 80 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được . Giá trị m là
A. 27,70
B. 30,40.
C. 41,80.
D. 13,85.
- Câu 81 : Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; ; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch đặc nóng (dư), thu được V lít khí (đktc). Hấp thụ hết khí vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,48.
B. 45,60.
C. 47,88.
D. 38,304
- Câu 82 : Hấp thụ hết 8,96 lít (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol , thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,12.
- Câu 83 : Cho hỗn hợp M gồm axit no, đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z được điều chế từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp M thu được 8,64 gam và 8,96 lít khí (đktc). Biết trong X thì Y chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol Y trong 9,6 gam hỗn hợp là
A. 0,075
B. 0,08.
C. 0,09.
D. 0,06.
- Câu 84 : Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?
A.
B. .
C. KCl.
D. Al.
- Câu 85 : Cho sơ đồ sau: . Với là các hợp chất của natri. Vậy có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A.
B.
C. .
D.
- Câu 86 : Khí do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg thì
A. không khí ở đó đã bị ô nhiễm.
B. không khí ở đó có bị ô nhiễm quá 25% so với quy định.
C. không khí ở đó có bị ô nhiễm gấp 2 lần cho phép.
D. không khí ở đó chưa bị ô nhiễm.
- Câu 87 : Thực hiện một số thí nghiệm với 4 oxit, thu được kết quả như sau:
A. .
B. .
C.
D.
- Câu 88 : Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất
A. không no.
B. no hoặc không no.
C. thơm.
D. mạch hở.
- Câu 89 : Điều nào sau đây là chưa chính xác?
A. Bất cứ một anđehit đơn chức nào khi tác dụng với lượng dư dung dịch cũng tạo ra số mol Ag gấp đôi số mol anđehit đã dùng.
B. Công thức tổng quát của một anđehit no, mạch hở bất kỳ là (k: số nhóm –CHO).
C. Một anđehit đơn chức mạch hở bất kỳ, cháy cho số mol nhỏ hơn số mol phải là một anđehit chưa no.
D. Một ankanal bất kỳ cháy cho số mol luôn bằng số mol .
- Câu 90 : Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch
A. axetilen.
B. etan.
C. isobutan.
D. etilen.
- Câu 91 : Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
- Câu 92 : Este X mạch hở có công thức phân tử , được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
A.
B. .
C.
D. HCOOH.
- Câu 93 : Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Y, Z, T.
B. X, Y, Z, T.
C. X, Y, T.
D. X, Y, Z.
- Câu 94 : Cho hỗn hợp X gồm và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm:
A.
B.
C.
D.
- Câu 95 : Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc ). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 96 : Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, trong dung dịch . Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol đã phản ứng là
A. 0,5 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,4 mol.
- Câu 97 : Cho 3,36 lít khí (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,55.
B. 3,94.
C. 1,97.
D. 4,925.
- Câu 98 : Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch đặc, bình 2 đựng dung dịch dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 220,64.
B. 232,46.
C. 318,549.
D. 231,672.
- Câu 99 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 14,8 gam.
B. 17,2 gam.
C. 18,0 gam.
D. 12,0 gam.
- Câu 100 : Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được gam X và gam Y. Đốt cháy hoàn toàn gam Y cần 8,4 lít (đktc), thu được 13,2 gam , 6,3 gam và 1,23 lít ở , 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 101 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na, , Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí . Sục khí đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 22,4.
B. 21,4.
C. 24,2.
D. 24,1.
- Câu 102 : Cho kim loại M tan vừa hết trong dung dịch nồng độ 9,8%, thu được dung dịch chứa muối với nồng độ là 15,146% và có khí thoát ra. Vậy kim loại M là
A. Mg.
B. Ni.
C. Zn.
D. Fe.
- Câu 103 : Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 44,17%.
B. 47,41%.
C. 53,58%.
D. 55,83%.
- Câu 104 : Cho hỗn hợp X gồm muối A và B tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 6,14 gam.
B. 2,12 gam.
C. 2,68 gam.
D. 4,02 gam.
- Câu 105 : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm , thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho dư vào dung dịch Z, thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ phần trăm của trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5%.
B. 7%.
C. 8%.
D. 9%.
- Câu 106 : Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng . Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30,0.
B. 28.
C. 35,0.
D. 32
- Câu 107 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và (tỉ khối so với bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn và khí . Cho khí hấp thụ vào dung dịch dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí (tỉ khối so với bằng 7,5). Hoà tan bằng dung dịch (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của Nếu cho X tác dụng với dung dịch (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng của trong X là
A. 48%.
B. 40%.
C. 16%.
D. 32%.
- Câu 108 : X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch lấy dư, thu được 0,11 mol . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol và m gam . Giá trị của m là
A. 8,82.
B. 10,68.
C. 14,35.
D. 6,21.
- Câu 109 : Hỗn hợp X gồm trong đó oxi chiếm 17,827% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch đặc nóng (dư), thu được 8,736 lít (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 145,08 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,15.
B. 43,08.
C. 42,79
D. 45,14
- Câu 110 : Dung dịch E chứa các ion: trong đó số mol của gấp đôi số mol của ion . Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,84.
B. 6,84.
C. 5,92.
D. 14,94.
- Câu 111 : X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng , T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí , thu được 22,4 lít (đktc) và 16,2 gam . Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
- Câu 112 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
D. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.
- Câu 113 : Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:
A. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH.
C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.
D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.
- Câu 114 : Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với là
A. Fe.
B. Mg.
C. Cu.
D. Ni.
- Câu 115 : Trong các hợp chất sau:
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 6
- Câu 116 : Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: . Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với
A. .
B. .
C.
D. .
- Câu 117 : Cho biết phản ứng là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ và , (4) tăng nồng độ , (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là
A. (2), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (5).
D. (3), (5).
- Câu 118 : Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?
A. 2-metylpropan-1-ol.
B. 2-metylbutan-1-ol.
C. 3-metylbutan-2-ol
D. butan-1-ol.
- Câu 119 : Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch trong , đun nóng. Chất X là
A. etyl axetat.
B. tinh bột.
C. saccarozơ.
D. glucozơ.
- Câu 120 : Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 121 : Ion có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là . Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.
B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar].
C. có tính chất lưỡng tính.
D. Ion vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
- Câu 122 : Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ:
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5
- Câu 123 : Chất nào sau đây không phải là polime?
A. Triolein.
B. Protein.
C. Thủy tinh hữu cơ.
D. Xenlulozơ.
- Câu 124 : Cho các chất sau: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 3.
B. 4
C. 2.
D. 1.
- Câu 125 : Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, (trong đó chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm và NO (sản phẩm khử duy nhất của ) có tỉ khối so với là 18,5. Số mol phản ứng là
A. 2,0.
B. 3,8.
C. 3,2.
D. 1,8.
- Câu 126 : Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất:
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
- Câu 127 : Khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
A. Dung dịch bão hoà và dung dịch đặc.
B. Dung dịch NaOH đặc.
C. Dung dịch đặc.
D. Dung dịch bão hoà và dung dịch đặc.
- Câu 128 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm , thu được 1,68 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,15.
B. 1,25.
C. 1,05.
D. 0,95.
- Câu 129 : Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 4,0.
B. 2,0.
C. 6,0.
D. 8,0.
- Câu 130 : Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít (đktc) và m gam . Giá trị của m gần nhất với
A. 29,68.
B. 30,70.
C. 28,80.
D. 18,91.
- Câu 131 : Cho 18 gam hỗn hợp X gồm và (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65.
B. 7,45.
C. 6,25.
D. 3,45.
- Câu 132 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm . Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của Y và Z là
A. .
B. .
C.
D. .
- Câu 133 : Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít (đktc) và m gam . Giá trị của m gần nhất với
A. 29,68.
B. 30,70.
C. 28,80.
D. 18,91.
- Câu 134 : Cho 18 gam hỗn hợp X gồm (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65.
B. 7,45.
C. 6,25
D. 3,45.
- Câu 135 : Cho một đipeptit Y có công thức phân tử . Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc - amino axit) mạch hở là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
- Câu 136 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, cần dùng 0,6 mol , thu được 0,4 mol và 0,4 mol . Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch đặc nóng, dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất là thì số mol tham gia phản ứng là bao nhiêu
A. 2,8 mol.
B. 2,0 mol.
C. 2,4 mol.
D. 1,6 mol.
- Câu 137 : Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 41,8.
B. 47,6.
C. 28,5.
D. 25,5.
- Câu 138 : Hoà tan hoàn toàn m gam vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,32.
B. 27,2.
C. 21,76.
D. 13,6.
- Câu 139 : Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30.
B. 35.
C. 20.
D. 40.
- Câu 140 : Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
A. 11,25.
B. 12,34.
C. 13,32.
D. 14,56.
- Câu 141 : Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 162 gam.
B. 108 gam.
C. 432 gam.
D. 162 gam.
- Câu 142 : Dung dịch X chứa , trong đó số mol bằng tổng số mol HCl và . Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
A. 55,965.
B. 58,835.
C. 111,930.
D. 68,880.
- Câu 143 : Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong dư, thu được và 1,38 mol . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 43,33%.
B. 18,39%.
C. 20,72%.
D. 27,58%.
- Câu 144 : Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol . Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm , phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,80.
B. 5,44.
C. 6,14.
D. 6,50.
- Câu 145 : Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
A. Al.
B. Au.
C. Cu.
D. Ag.
- Câu 146 : Cho luồng khí (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, , ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, ZnO, MgO.
D. Cu, Fe, Zn, MgO.
- Câu 147 : Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là
A. HCl.
B.
C. .
D. .
- Câu 148 : Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch trong (to) thu được muối Y. Biết muối Y vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch HCl. Công thức của X là
A. .
B. .
C. .
D. HCHO.
- Câu 149 : Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí và khí ?
A. So sánh khối lượng riêng.
B. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí tham gia phản ứng cháy.
C. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.
D. Sự thay đổi màu của nước brom.
- Câu 150 : Chất khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là
A. fructozơ.
B. saccarozơ
C. glucozơ
D. mantozơ
- Câu 151 : Chất X có công thức phân tử . Biết rằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 152 : Chất Phát biểu nào sau đây sai?
A. Isoamyl axetat là este không no.
B. Fructozơ không làm mất màu nước brom.
C. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.
- Câu 153 : Este X có các đặc điểm sau:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol và 2 mol .
B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
C. Đun Z với dung dịch đặc ở 170oC thu được anken.
D. Chất Y tan vô hạn trong nước.
- Câu 154 : Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, , Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí và dung dịch X. Cho dung dịch dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,08.
C. 0,12.
D. 0,06.
- Câu 155 : Dung dịch X có chứa 0,3 mol ; 0,1 mol ; 0,05 mol ; 0,2 mol và x mol . Cô cạn dung dịch X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,6.
B. 53,7.
C. 48,9.
D. 44,4.
- Câu 156 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 72,08%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 27,92%.
- Câu 157 : Đun 1 mol hỗn hợp và (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với đặc ở 140oC, thu được m gam ete. Biết hiệu suất phản ứng của là 60% và của là 40%. Giá trị của m là
A. 53,76 gam.
B. 19,04 gam.
C. 23,72 gam.
D. 28,4 gam.
- Câu 158 : Cho hỗn hợp gồm và vào dung dịch loãng dư, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y ?
A.
B. .
C. .
D.
- Câu 159 : Amino axit X trong phân tử có một nhóm và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 160 : Sục V lít khí (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
- Câu 161 : Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam . Giá trị của m là
A. 34,8.
B. 34,5.
C. 34,6.
D. 34,3
- Câu 162 : Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử là . Đun nóng nhẹ 14,4 gam X với dung dịch KOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch Y (giả sử không có sản phẩm nào thoát ra khỏi dung dịch sau phản ứng). Trung hòa bazơ còn dư trong dung dịch Y bằng , thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch dư trong thu được 43,2 gam kết tủa. Hỏi cho 14,4 gam X tác dụng Na dư thu được tối đa bao nhiêu lít (ở đktc)?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
- Câu 163 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử . Từ X thực hiện các phản ứng:
A. .
B.
C.
D.
- Câu 164 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm trong đó tổng khối lượng của là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí (đktc). Giá trị m gần nhất với
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 11.
- Câu 165 : Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử . Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420.
B. 480.
C. 960.
D. 840.
- Câu 166 : Cho hỗn hợp gồm và tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol , thu được dung dịch X (không chứa ) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol . Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng khôi đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,0.
B. 21,0.
C. 18,0.
D. 20,0.
- Câu 167 : X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với
A. 156.
B. 134.
C. 124.
D. 142.
- Câu 168 : Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở , ( ít hơn một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng ; ) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol . Phân tử khối của là
A. 387.
B. 303.
C. 402.
D. 359.
- Câu 169 : Hỗn hợp X gồm . Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng còn lại bằng 6% lượng trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được gam chất rắn. Giá trị của là
A. 4,6048.
B. 4,7224.
C. 4,9216.
D. 4,5118.
- Câu 170 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam ; 56,1 gam và 14,85 gam . Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 12.
B. 6.
C. 10.
D. 8.
- Câu 171 : Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, , Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664%.
B. 14,228%.
C. 15,112%.
D. 16,334%.
- Câu 172 : Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
A. 0,6 và 10,08.
B. 0,6 và 8,96.
C. 0,6 và 9,24.
D. 0,5 và 8,96.
- Câu 173 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí cacbonic và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với khí hidro là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 43,5%.
B. 46,5%.
C. 41,5%.
D. 48,0%.
- Câu 174 : Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nitron.
D. Tơ nilon-6,6.
- Câu 175 : Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với loãng ở nhiệt độ thường?
A. Ag.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
- Câu 176 : Sục từ từ khí vào dung dịch natri aluminat đến dư thì
A. không có phản ứng xảy ra.
B. tạo kết tủa , phần dung dịch chứa .
C. tạo kết tủa , phần dung dịch chứa .
D. tạo kết tủa , sau đó kết tủa bị hòa tan lại.
- Câu 177 : Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như ) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là thành . Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp
A. có thể phản ứng với còn lại trong khoang miệng sau khi ăn.
B. không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.
C. là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng.
D. có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng.
- Câu 178 : Vitamin A công thức phân tử , có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 179 : Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng , X có công thức phân tử là (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là
A. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X.
B. Trong X có 3 nhóm hiđroxyl.
C. n = 2.
D. Khi cho vào dung dịch X dư thì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1 : 1.
- Câu 180 : Cho dãy các chất sau: metan, propen, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên ?
A. Có 5 chất có khả năng làm mất màu dung dịch kali pemanganat.
B. Có 1 chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. Cả 6 chất đều có khả năng tham gia phản ứng cộng.
D. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
- Câu 181 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
D. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
- Câu 182 : Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z tác dụng với dung dịch trong thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là
A.
B. .
C. .
D.
- Câu 183 : Cho các chất:
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
- Câu 184 : Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 185 : Hấp thụ hoàn toàn 2a mol vào dung dịch có chứa a mol , thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. .
B.
C. .
D. .
- Câu 186 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Câu 187 : X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thấy có NO và thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 134.
B. 124.
C. 142.
D. 156.
- Câu 188 : Khi làm thí nghiệm với và , một học sinh đã ghi các kết luận sau:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 189 : Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí duy nhất. Tổng thể tích (đktc) đã phản ứng là
A. 0,672 lít.
B. 0,896 lít.
C. 0,504 lít.
D. 0,784 lít.
- Câu 190 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở, thu được . Với thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 191 : Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol và 0,1 mol (phenol) là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 400 ml.
D. 300 ml.
- Câu 192 : Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp 0,08M và 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí (đktc). Giá trị của V là
A. 224.
B. 168.
C. 280.
D. 200.
- Câu 193 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức ), thu được V lít (đkc) và x gam . Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
A.
B.
C.
D.
- Câu 194 : Ứng với công thức phân tử có bao nhiêu hợp chất đơn chức, có vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH?
A. 7.
B. 10.
C. 8.
D. 9.
- Câu 195 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 196 : Cho m gam hỗn hợp Mg, Fe, , (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan vừa đủ trong 140 gam dung dịch 61,6% đun nóng nhẹ, sau phản ứng thoát ra 6,048 lít hỗn hợp 2 khí và có tỉ khối so với He là 10,833. Phần dung dịch thu được đem cho tác dụng với dung dịch dư, thu được 45,52 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,40.
B. 27,15.
C. 32,00.
D. 28,00.
- Câu 197 : Hỗn hợp M gồm , , , , . Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol , thu được 0,35 mol và 0,35 mol . Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch nồng độ x %. Giá trị của x là
A. 34,20.
B. 8,55.
C. 17,10.
D. 68,40.
- Câu 198 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol , cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
A. 1,00.
B. 1,20.
C. 0,60.
D. 0,25.
- Câu 199 : Cho 87,35 gam hỗn hợp X gồm , Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,425 mol loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 516,125 gam muối sunfat trung hòa và 8,12 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 365/58. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13%.
B. 11%.
C. 12%.
D. 10%.
- Câu 200 : Hỗn hợp X gồm và Cu. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch loãng vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam trong môi trường axit sunfuric?
A. 6,162.
B. 5,846.
C. 5,688.
D. 6,004.
- Câu 201 : Nhỏ từ từ dung dịch vào dung dịch hỗn hợp và , thu được kết tủa có khối lượng theo số mol như đồ thị:
A. 163,2.
B. 162,3.
C. 132,6.
D. 136,2.
- Câu 202 : X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong , thu được và 1,45 mol . Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol . Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 49,43%.
B. 58,37%.
C. 98,85%.
D. 40,10%.
- Câu 203 : Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm . Cho Z vào bình đựng dung dịch dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 2,135.
B. 3,255.
C. 2,695.
D. 2,765.
- Câu 204 : X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion có cấu hình electron là . Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 205 : Trong các polime sau, polime nào có cấu trúc mạng không gian ?
A. Xenlulozơ.
B. Cao su lưu hóa.
C. Amilopectin.
D. Amilozơ.
- Câu 206 : Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: . Kết quả ghi được ở bảng sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 207 : Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
A. Khử các cation kim loại.
B. Oxi hóa các cation kim loại.
C. Oxi hóa các kim loại.
D. Khử các kim loại.
- Câu 208 : Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
A.
B.
C.
D.
- Câu 209 : Cho dãy các oxit: , MgO, FeO, , . Số oxit axit trong dãy là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
- Câu 210 : Metol và menton chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
B. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
D. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
- Câu 211 : Cho các chất sau: dung dịch , , , ,. Số chất có khả năng phản ứng được với là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 212 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử . Tìm công thức cấu tạo của X biết: X tác dụng với Na giải phóng hiđro, với ; trung hoà 0,2 mol X cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
A.
B.
C.
D.
- Câu 213 : Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 214 : Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số , có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
A. 4.
B. 6
C. 5
D. 3.
- Câu 215 : Khi thủy phân peptit có công thức hóa học:
A. 4
B. 3.
C. 10.
D. 5.
- Câu 216 : Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là?
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
- Câu 217 : Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp 2M, thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là
A. 1,125.
B. 1,15.
C. 1,1.
D. 0,9.
- Câu 218 : Hợp chất X có các tính chất sau:
A. NaHS
B. .
C. .
D. .
- Câu 219 : Nhiệt phân hoàn toàn , thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X . Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Khối lượng mol của muối là
A. 148.
B. 180.
C. 188.
D. 189.
- Câu 220 : Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối Y. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 125.
B. 89.
C. 103.
D. 75.
- Câu 221 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít (đktc) và 8,82 gam . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch 1M. Hai axit béo là
A. axit stearit và axit linoleic.
B. axit panmitic và axit oleic.
C. axit stearit và axit oleic.
D. axit panmitic và axit linoleic.
- Câu 222 : Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là ?
A. 8.
B. 6.
C. 9.
D. 7.
- Câu 223 : Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được ; x mol ; y mol . Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9.
B. 7 : 6.
C. 14 : 9.
D. 4 : 3.
- Câu 224 : Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch và , thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch , được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,0
B. 2,5.
C. 3,5.
D. 4,0.
- Câu 225 : Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít (đktc), thu được và theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở Y và một ancol có công thức phân tử . Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 8.
- Câu 226 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 30880.
B. 28950.
C. 27020.
D. 34740.
- Câu 227 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, , Fe, vào dung dịch chứa và 0,045 mol , thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion ) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm , , , NO, , có tỉ khối so với bằng 304/17 (trong T có chứa 0,02 mol ). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam vừa đủ vào Y sau đó cho tiếp dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa . Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32,8.
B. 28,4.
C. 24,36.
D. 27,2.
- Câu 228 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch 0,35M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion ) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được 77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là
A. 7,68 gam.
B. 3,84 gam.
C. 3,92 gam.
D. 3,68 gam.
- Câu 229 : Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí , thu được 26,88 lít (đktc) khí và 25,92 gam . Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,4.
B. 12,34 gam.
C. 36,72 gam.
D. 10,32 gam.
- Câu 230 : Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol (hoặc ); dung dịch Y chứa z mol và t mol (hoặc ) (trong đó x < 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
A. 0,075 và 0,10.
B. 0,075 và 0,05.
C. 0,15 và 0,05.
D. 0,15 và 0,10.
- Câu 231 : X là amino axit có công thức , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí (đktc), thu được và 50,75 gam hỗn hợp gồm . Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 29,10 gam.
B. 14,55 gam.
C. 12,30 gam.
D. 26,10 gam.
- Câu 232 : Hợp chất X có công thức phân tử . Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là
A. 26,75 gam.
B. 12,75 gam.
C. 20,7 gam.
D. 26,3 gam.
- Câu 233 : Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí
A.
B.
C.
D.
- Câu 234 : Các chất hữu cơ đơn chức có CTPT tương ứng là , , Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của là
A.
B.
C.
D.
- Câu 235 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH;; HCl; . Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở đo được như sau:
A. T có thể cho phản ứng tráng gương
B. Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
C. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.
D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch
- Câu 236 : Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch kali pemanganat thì được kết quả: X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z phù hợp là
A. etilen, axitilen, metan.
B. stiren, toluen, benzen.
C. axetilen, etilen, metan.
D. toluen, stiren, benzen.
- Câu 237 : Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
- Câu 238 : Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.
C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan tạo dung dịch màu xanh lam
- Câu 239 : Este không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Kim loại Na.
B. Dung dịch NaOH, đun nóng.
C. (xúc tác loãng, đun nóng)
D. (xúc tá Ni, đun nóng).
- Câu 240 : Dung dịch không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
A. .
B. .
C.
D.
- Câu 241 : Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch thì thu được dung dịch chứa hai muối?
A. .
B. KOH
C. Al.
D. MgO.
- Câu 242 : Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch 0,5M và HCl 1,2M, thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của và không có khí bay ra.
A. 2,4
B. 0,32
C. 1,6.
D. 0,64.
- Câu 243 : Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là:
A. 12.
B. 6.
C. 9.
D. 15.
- Câu 244 : Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 245 : Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong Giá trị của m là
A. 80.
B. 45.
C. 72.
D. 30.
- Câu 246 : Cho 15,62 gam vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,35.
B. 0,2.
C. 0,25.
D. 0,3
- Câu 247 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít , 7,2 gam và 2,24 lít khí (đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 12,5.
C. 21,8.
D. 15.
- Câu 248 : Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối Y và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 7,168 lít.
B. 11,760 lít.
C. 3,584 lít.
D. 3,920 lít.
- Câu 249 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch không phân nhánh Y. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 7.
B. 1.
C. 6.
D. 4.
- Câu 250 : X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol thu được tổng khối lượng và là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol . Lượng của X trong E là
A. 8,6.
B. 6,8.
C. 6,6.
D. 7,6.
- Câu 251 : Nhiệt phân hỗn hợp X gồm và thu được m gam hỗn hợp khí A và gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y, nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân và theo thứ tự là
A. 25% và 50%.
B. 50% và 25%.
C. 40% và 60%.
D. 60% và 40%.
- Câu 252 : Hỗn hợp X gồm , HCHO, , , , và . Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít (đktc), thu được và 9 gam . Thành phần phần trăm theo khối lượng của trong X là
A. 31,16%.
B. 24,92%.
C. 12,46%.
D. 15,58%.
- Câu 253 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,5 mol với cường độ dòng điện 3,86A, trong thời gian t giây, thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 42,2 gam chất rắn Y. Giá trị của t là
A. 2500
B. 5000.
C. 3000.
D. 3600.
- Câu 254 : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm , CO, , . Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp và nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, ; hơi nước và 0,2 mol . Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
A. 0,50 mol.
B. 0,45 mol.
C. 0,35 mol.
D. 0,40 mol.
- Câu 255 : Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của x là
A. 107,6.
B. 161,4.
C. 158,92.
D. 173,4.
- Câu 256 : X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng và là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,22.
C. 5,92.
D. 5,04.
- Câu 257 : Dung dịch A chứa a mol ; dung dịch B chứa b mol ; dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
A. 9.
B. 8.
C. 8,5.
D. 9,5.
- Câu 258 : Thủy phân m gam hỗn hợp T gồm 1 tetrapeptit X và 1 pentapeptit Y (X và Y đều mạch hở, chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+15,8) gam hỗn hợp muối M. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được và hỗn hợp hơi Z gồm . Dẫn Z đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là
A. 50,92%.
B. 35,37%.
C. 58,92%
D. 46,94%.
- Câu 259 : Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở Y và Z, có cùng số nguyên tử cacbon và đều có một nhóm trong phân tử (số mol của Y lớn hơn số mol của Z). Cho 52,8 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 66 gam muối. Nếu cho 52,8 gam X vào dung dịch HCl dư thì thu được 67,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. 55,68%.
B. 33,52%.
C. 66,48%.
D. 44,32%.
- Câu 260 : Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot xảy ra quá trình khử nước?
A. Dung dịch
B. Dung dịch
C. dung dịch .
D. Dung dịch .
- Câu 261 : Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại?
A. Mg.
B. Na.
C. Cu.
D. Al.
- Câu 262 : Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: ?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 263 : Số liên kết và liên kết trong phân tử vinylaxetilen: lần lượt là?
A. 7 và 2.
B. 3 và 2.
C. 3 và 3.
D. 7 và 3.
- Câu 264 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: , (axit benzoic), , HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
A. Z, T, Y, X.
B. X, Y, Z, T.
C. X, T, Z, Y.
D. Z, T, X, Y
- Câu 265 : Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí và hơi là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch trong tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
- Câu 266 : Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử . X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, cho X tác dụng với Na thì số mol thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 3.
- Câu 267 : Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 8.
- Câu 268 : Đun sôi 4 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 mol chất sau: , , , . Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng dung dịch giảm nhiều nhất? (Giả sử nước bay hơi không đáng kể)
A. .
B. .
C.
D. .
- Câu 269 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Tinh bột là lương thực của con người.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Thanh phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
- Câu 270 : Cho m gam hỗn hợp Al, , tác dụng với dung dịch 19,6% vừa đủ, thu được dung dịch X có nồng độ là 21,302% và 3,36 lít (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan m có giá trị là
A. 28,98.
B. 18,78.
C. 25,09
D. 24,18.
- Câu 271 : Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau
A. NaOH, .
B. KOH, .
C. .
D. .
- Câu 272 : Hỗn hợp bột (chứa 2 chất có cùng số mol) nào sau đây không tan hết khi cho vào lượng dư dung dịch (loãng nóng, không có oxi)?
A. và Cu.
B. và Cu.
C. Fe và Zn.
D. và Cu.
- Câu 273 : Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 0,3 mol khí . Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là
A. 6,2 gam.
B. 9,2 gam.
C. 15,4 gam.
D. 12,4 gam.
- Câu 274 : Cho ml dung dịch NaOH 0,4M vào ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ là
A. 2 : 3.
B. 1 : 3.
C. 3 : 2.
D. 3 : 1.
- Câu 275 : X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là
A. 30,15.
B. 10,18.
C. 25,5.
D. 26,64.
- Câu 276 : Hấp thụ hoàn toàn V lít (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và 0,5M, thu được dung dịch chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,12.
C. 2,24.
D. 3,36.
- Câu 277 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu được một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm 10 gam kết tủa. Tên gọi của este X là
A. metyl axetat.
B. vinyl fomat.
C. etyl fomat.
D. metyl fomat.
- Câu 278 : Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 10.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
- Câu 279 : X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí , thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol . Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,4.
B. 8,5
C. 8,6.
D. 8,7.
- Câu 280 : Cho m gam hỗn hợp M gồm Al (6x mol), Zn (7x mol), , tác dụng hết với 250 gam dung dịch 31,36%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 0,16 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, có đối với He bằng 6,625. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 60,84) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1 lít dung dịch KOH. Nồng độ phần trăm của có trong dung dịch X là
A. 10,28%.
B. 10,43%.
C. 19,39%.
D. 18,82%.
- Câu 281 : Ba chất hữu cơ bền X, Y, Z chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng gấp 44/9 lần khối lượng . X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12 mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch trong , sau các phản ứng hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là
A. 16,66 gam.
B. 8,76 gam.
C. 14,88 gam.
D. 18,44 gam.
- Câu 282 : Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol và 0,125 mol , sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,40.
B. 2,64.
C. 2,16.
D. 2,32.
- Câu 283 : Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt được chia thành hai phần bằng nhau:
A. 0,64
B. 0,32.
C. 1,60.
D. 1,92.
- Câu 284 : Hỗn hợp X gồm , FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của ion gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55 gam X trong dung dịch loãng dư thấy có 1,5 mol phản ứng, sau phản ứng thu được 118,35 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít NO (đktc). Tính phần trăm khối lượng của M trong X?
A. 25,29%.
B. 50,58%.
C. 16,86%.
D. 24,5%.
- Câu 285 : Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng của axit trong A là
A. 47,84%.
B. 24,58%.
C. 28,9%.
D. 23,25%.
- Câu 286 : Cho m gam Al tác dụng với , sau một thời gian thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được a mol và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:
A. 1,9.
B. 2,1.
C. 2,3.
D. 1,7.
- Câu 287 : Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở . Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol lớn hơn số mol là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối Z của alanin và valin. Biết . Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 10%.
B. 12%.
C. 95%.
D. 54%.
- Câu 288 : Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít , 2,016 lít (đktc) và 16,74 gam . Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là.
A. 1,35 gam.
B. 2,16 gam.
C. 1,8 gam.
D. 2,76 gam.
- Câu 289 : Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!