Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT ch...
- Câu 1 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong 1 chu kì, khoảng thời gian để độ lớn gia tốc của vật không vượt quá 100cm/s2 là T/3. Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật có giá trị là
A 1Hz.
B 2Hz.
C 3Hz.
D 4Hz.
- Câu 2 : Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 2,5Hz, biên độ A = 8 cm. Cho g = 10 m/s2 và π2 = 10. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên là
A 1/10 s.
B 1/15 s.
C 1/20 s.
D 1/30 s.
- Câu 3 : Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa với co năng E = 32 mJ. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc v = cm/s và gia tốc a = 8m/s2. Pha ban đầu của dao động là
A - π/6.
B π/6.
C – 2π/3.
D - π/3.
- Câu 4 : Trong một dao động điều hòa có chu kì T thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại có giá trị là
A T/12.
B T/8.
C T/6.
D T/4.
- Câu 5 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
A 6 cm.
B cm.
C 12 cm.
D cm.
- Câu 6 : Một con lắc đơn có chiều dài l treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a (a < g) thì con lắc dao động với chu kì T1. Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì con lắc dao động với chu kì T2 = 2T1. Độ lớn gia tốc a bằng
A g/5.
B 2g/3.
C 3g/5.
D g/3.
- Câu 7 : Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
B Siêu âm có thể truyền qua được trong chân không.
C Siêu âm có tần số lớn hơn 20kHz.
D Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
- Câu 8 : Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 2cos40πt (mm) và u2 = 2cos(40πt + π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A 11.
B 9.
C 10.
D 8.
- Câu 9 : Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ của sóng tới là a. Tại một điểm cách một nút một khoảng λ/8 thì biên độ dao động của phần tử trên dây là
A a/2.
B
C
D 2a.
- Câu 10 : Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Cho v = 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A 17.
B 18.
C 19.
D 20.
- Câu 11 : Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4π.10-5 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Điểm M cách nguồn S một đoạn 1m có mức cường độ âm là
A 50 dB.
B 60 dB.
C 70 dB.
D 80 dB.
- Câu 12 : Một mạch RLC nối tiếp gồm một cuộn dây (L, r) và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế. Điều chỉnh C để UC = UCmax = 100 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây khi đó là
A
B
C
D
- Câu 13 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch điện gồm điện trở R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện dung thay đổi. Ban đầu điều chỉnh tụ điện để công suất trong mạch cực đại; sau đó giảm giá trị của C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ
A tăng
B giảm.
C ban đầu tăng, sau giảm.
D ban đầu giảm, sau tăng.
- Câu 14 : Đoạn mạch RLC nối tiếp đang có tính dung kháng nếu giảm tần số dòng điện một lượng nhỏ thì hệ số công suất sẽ
A tăng lên.
B giảm xuống.
C ban đầu tăng lên sau đó giảm.
D ban đầu giảm sau đó tăng.
- Câu 15 : Một mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm được mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos2πft (V) với U0 không đổi còn f thay đổi được. Khi f = f1 = 36 Hz và f = f2 = 64 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau P1 = P2. Khi f = f3 = 48 Hz, công suất tiêu thụ của mạch bằng P3; khi f = f4 = 50 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch bằng P4. So sánh các công suất ta có
A P4 < P2.
B P4 < P3.
C P4 > P3.
D P3 < P2.
- Câu 16 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì khi ω = ω1 hay ω = ω2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch như nhau. Hệ thức đúng là
A LC(ω1 + ω2) = 2.
B ω1.ω2LC = 1.
C LC(ω1 + ω2)2 = 4 .
D LC(ω1 + ω2)2 = 1.
- Câu 17 : Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây L = 0,4/π H mắc nối tiếp với tụ điện C. Khi đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thể (V). Khi C = C1 = 2.10-4/π F thì , khi C = 2,5 C1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với hiệu điện thế hai đầu mạch. Giá trị của U là
A 100 V.
B 150 V.
C 200 V.
D 500 V.
- Câu 18 : Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng(bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
A 100 V.
B 200 V.
C 220 V.
D 110 V.
- Câu 19 : Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện qua cuộn cảm giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa độ lớn cực đại là \(800\mu s\). Khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng từ trường trong mạch giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là:
A \(800\mu s\)
B \(1200\mu s\)
C \(600\mu s\)
D \(400\mu s\)
- Câu 20 : Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có r = 0,5 Ω, L = 210 µH và một tụ điện có C = 4200 pF. Hỏi phải cung cấp cho mạch một công suất là bao nhiêu để duy trì dao động của nó với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 6 V.
A 0,215 mW.
B 180 µW.
C 480 µW.
D 0,36 mW.
- Câu 21 : Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là $\sqrt 5 $f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
A 0,2 C1.
B 0,2$\sqrt 5 $C1.
C 5 C1.
D $\sqrt 5 $C1.
- Câu 22 : Một mạch dao động điện từ tự do \(LC\). Một nửa năng lượng điện trường cực đại trong tụ chuyển thành năng lượng từ trong cuộn cảm mất thời gian \({t_0}\). Chu kì dao động điện từ trong mạch là:
A \(2{t_0}\)
B \(4{t_0}\)
C \(8{t_0}\)
D \(0,5{t_0}\)
- Câu 23 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S đồng thời phát ra ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4 µm; 0,5 µm và 0,6 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, có bao nhiêu vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng?
A 18.
B 20.
C 22.
D 26.
- Câu 24 : Khi chiều lần lượt hai bức xạ có tần số f1 và f2 (f1 > f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu đạt được là V1 và V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A V1.
B V1 + V2.
C 0,5(V1 + V2).
D V1 – V2.
- Câu 25 : Chiều bức xạ có bước sóng λ vào ca tốt của một tế bào quang điện thì hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có độ lớn 2 V. Nếu đặt giữa a nốt và ca tốt của tế bào quang điện hiệu điệnt thế UAK = 3 V thì động năng cực đại của electron quang điện khi tới a nốt có giá trị
A 8.10-19 J.
B 9,6.10-19 J.
C 10-18 J.
D 16.10-19 J.
- Câu 26 : Quang phổ của mặt trời quan sát được trên mặt đất là
A quang phổ vạch phát xạ.
B quang phổ liên tục.
C quang phổ vạch hấp thụ.
D quang phổ liên tục xen kẽ với quang phổ vạch.
- Câu 27 : Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiếu sáng thích hợp không phụ thuộc vào
A tần số của ánh sáng kích thích.
B bước sóng của ánh sáng kích thích.
C bản chất kim loại dùng làm ca tốt.
D cường độ của chùm sáng kích thích.
- Câu 28 : Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã là T và tịa thời điểm ban đầu có 48N0 hạt nhân. Hỏi sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?
A 4N0.
B 6N0.
C 8N0.
D 16N0.
- Câu 29 : Chu kì bán ra của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là TA và TB = 2TA. Ban đầu hai khối chất A, B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 4TA thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là
A 1/4.
B 4.
C 4/5.
D 5/4.
- Câu 30 : Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A 25,25%.
B 93,75%.
C 6,25%.
D 13,5%.
- Câu 31 : Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t2 sau t1 414 ngày thì tỉ số đó là 63.
A 126 ngày.
B 138 ngày
C 207 ngày
D 552 ngày.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất