Bài toán hộp kín
- Câu 1 : Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R,L,hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức \(i = 4cos100\pi t{\rm{ }}\left( A \right)\)và biểu thức \(u = 40cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\). Hãy xác định phần tử trên? Và tính giá trị của nó khi đó?
A \(R = 10{\rm{ }}\Omega \)
B \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }F\)
C \(L = \frac{{0,1}}{\pi }H\)
D \(C = \frac{{{\rm{ }}{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\;\;\;\;\)
- Câu 2 : Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R,L,hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức \(i = 4cos100\pi t{\rm{ }}\left( A \right)\)và biểu thức \(u = 40cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V\)Hãy xác định phần tử trên? Và tính giá trị của nó khi đó?
A \(R = 10{\rm{ }}\Omega \)
B \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }F\)
C \(L = \frac{{0,1}}{\pi }H\)
D \(C = \frac{{{\rm{ }}{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\;\;\;\;\)
- Câu 3 : Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R,L,hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức \(i = 4cos100\pi t\left( {{\rm{ }}A} \right)\) và biểu thức \(u = 40{\rm{ }}cos(100\pi t)V\) . Hãy xác định phần tử trên? Và tính giá trị của nó khi đó? Tính công suất của mạch điện?
A \(R = 10{\rm{ }}\Omega \)
B \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }F\)
C \(L = \frac{{0,1}}{\pi }H\)
D \(C = \frac{{{\rm{ }}{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\;\;\;\;\)
- Câu 4 : Đoạn mạch AB chứa hai phần tử trong ba phần tử( R,L,C) nhưng chưa được xác định. Biết rẳng biểu thức dòng điện trong mạch là \(i = 4cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(A)\). Và biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(u = 200cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)(V)\) . Hãy xác định hai phần tử trên? Tính công suất trong mạch?
A R và L; \(P = 400\sqrt 3 W\)
B R và C; \(P = 400W\)
C C và L; \(P = 400\sqrt 3 W\)
D R và C ; \(P = 200\sqrt 3 W\)
- Câu 5 : Đoạn mạch AB chứa hai phần tử trong ba phần tử( R,L,C) nhưng chưa được xác định. Biết rẳng biểu thức dòng điện trong mạch là \(i = 4cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)(A)\). Và biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(u = 200cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)(V)\). Hãy xác định hai phần tử trên? Và tính công suất trong mạch?
A R và C; \(P = 0W\)
B R và L; \(P = 400\sqrt 3 W\)
C L và C; \(P = 0W\)
D L và C; \(P = 400\sqrt 3 W\)
- Câu 6 : Đoạn mạch AB gồm hai phần tử X,Y trong đó \({U_X} = 50V,{U_Y} = 20V\) và giá trị hiệu điện thế \({U_{AB}} = 30V\). vậy phần tử X,Y là gì?
A R và C
B R và L
C L và C
D Không có đáp án
- Câu 7 : Đoạn mạch AB gồm hai phần tử X,Y trong đó \({U_X} = 40{\rm{ }}V,{U_Y} = 30V\). Giá trị hiệu điện thế \({U_{AB}} = 50V\) và \(u\) nhanh pha hơn \(i\). Vậy phần tử X,Y là gì?
A R và L
B R và C
C L và C
D A hoặc B
- Câu 8 : Cho mạch điện gồm hai phần tử X, Y mắc nối tiếp, trong đó: X, Y có thể là R,L hoặc C. Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({u_{AB}} = 200\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}V\) và \(i = 2\sqrt 2 cos(100\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\). X, Y là phần tử gì?
A R và C
B R và L
C L và C
D A và B
- Câu 9 : Mạch điện X chưa xác định, qua thực nghiệm thấy được dòng điện trong mạch \(i = 5cos(100\pi t){\rm{ }}A\) , và hiệu điện thế trong mach \(u = 100cos(100\pi t)V\) . Mach X có thể gồm phần tử gì?
A Điện trở thuần
B Mạch RLC cộng hưởng
C Cả A và B
D Không có đáp án đúng.
- Câu 10 : Đoạn mạch X chỉ gồm tụ điện, để dòng điện trong mạch chậm pha hơn u một góc \(\frac{\pi }{3}\) cần ghép nối tiếp X với Y. Xác định phần tử Y.
A L
B R,L
C R
D R,C
- Câu 11 : Mạch điện gồm hai phần tử L,C trong đó \(L = \frac{1}{\pi }H\) và \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{6\pi }}F\). Mắc nối tiếp đoạn mạch trên với phần tử X (X chỉ chứa 2 phần tử) và mắc vào mạng điện \(u = 50cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)V\), thì thấy công suất trong mạch là \(25W\) và đang có hiện tượng cộng hưởng xảy ra. Xác định các phần tử X trên và tìm giá trị của nó?
A \(R = 50\Omega ;L = \frac{{0,4}}{\pi }H\)
B \(R = 100\Omega ;C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{4\pi }}F\)
C \(R = 50\Omega ;C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}F\)
D A hoặc C
- Câu 12 : Mạch điện X có hai phần tử ( trong ba phần tử R,L,C). mắc mạch điện trên vào mạng điện có \(u = 50cos(100\pi t)(V)\) thì thấy dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 2cos(100\pi t - \frac{\pi }{3})A.\). Xác định giá trị các phần tử trong mạch?
A \(R = 12,5{\rm{ }}\Omega ;{Z_C} = 12,5\sqrt 3 \Omega \)
B \(R = 12,5\sqrt 3 \Omega ;{\rm{ }}{Z_C} = 12,5\Omega \)
C \(R = 12,5\sqrt 3 \Omega ;{\rm{ }}{Z_C} = 12,5\Omega \)
D \(R = 12,5\Omega ;{Z_L} = 12,5\sqrt 3 \Omega \)
- Câu 13 : Cho mạch điện như hình vẽ: X và Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở thuần cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc hai điển N, D vào hai cực của một nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45V, ampe kế chỉ 1,5A. Sau đó mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp \(u = 120\cos 100\pi t\)(V) thì ampe kế chỉ 1A, hai vôn kế có cùng giá trị và uMN lệch pha 0,5π so với uND. Khi thay tụ C trong mạch bằng tụ C1 thì số chỉ vôn kế V1 lớn nhất là U1max. Giá trị của U1max gần giá trị nào nhất sau đây?
A 90V
B 75V
C 120V
D 105V.
- Câu 14 : Cho mạch điện AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 = 100Ω mắc nối tiếp với tụ C1 có điện dung thay đổi được và mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L1 = 0,318H; đoạn mạch MB có hộp kín X chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R0, cuộn cảm thuần L0, tụ C0). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200V, tần số f = 50Hz+ Khi C1 = 1,59.10-5F thì uMB nhanh pha hơn uAM một góc \(\alpha = \frac{{5\pi }}{{12}}rad\)+ Nếu điều chỉnh C1 để uAM trùng pha với dòng điện thì công suất tiêu thụ của mạch là P = 200W. Giá trị các phần tử chứa trong hộp kín X
A C0 = 15,9µF; L0 = 0,159H
B \({R_0} = 50\sqrt 3 \Omega ;{C_0} = 15,9\mu F\)
C \({R_0} = 5\sqrt 3 \Omega ;{L_0} = 0,0159H\)
D \({R_0} = 50\sqrt 3 \Omega ;{L_0} = 0,159H\)
- Câu 15 : Đoạn mạch gồm hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp, mỗi hộp chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp, điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos2πft, U0 không đổi, f thay đổi được. Cho f thay đổi thu được đồ thị sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên hộp X (Px) và hộp Y (Py) theo f như hình vẽ. Khi f = f1 thì góc lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu hộp X (ux) và Y (uY) gần với giá trị nào nhất sau đây? Biết uX chậm pha hơn uY
A 1200
B 1000
C 1300
D 1100
- Câu 16 : Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. X là một hộp đen chứa 1 phần tử: R hoặc L hoặc (L, r) hoặc C, biết \({u_{AB}} = 100\sqrt 2 cos100\pi t\left( V \right);\;{\rm{ }}{I_A}\; = \sqrt 2 \left( A \right),P = 100{\rm{ }}(W\) \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{3\pi }}\left( F \right),\) i trễ pha hơn uAB. Tìm cấu tạo X và giá trị của phần tử.
A Cuộn dây thuần cảm L=4/5π H
B Cuộn dây không thuần cảm r=50Ω, L=4/5π H
C Điện trở thuần R = 50Ω
D Tụ điện C = 10-4/ π
- Câu 17 : Cho mạch điện như hình vẽ: \({U_{AB}}\; = 120\left( V \right);{Z_C}\; = 10\sqrt 3 \Omega ;{\rm{ }}R = 10\left( \Omega \right);{\rm{ }}{u_{AN\;}} = 60\sqrt 6 cos\pi tV\) ; UNB = 60(V). Xác định X. Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử (Ro, Lo (thuần), Co) mắc nối tiếp
A \({R_0}\; = 20\Omega ;{\rm{ }}L = \frac{1}{{\sqrt 3 \pi }}H\)
B \({R_0}\; = 10\Omega ;{\rm{ }}L = \frac{{0,1}}{{\sqrt 3 \pi }}H\)
C \({R_0}\; = 20\Omega ;{\rm{ }}L = \frac{{0,1}}{{\sqrt 3 \pi }}H\)
D \({R_0}\; = 10\Omega ;{\rm{ }}L = \frac{1}{{\sqrt 3 \pi }}H\)
- Câu 18 : Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp \({u_{AB}} = {U_0}cos\left( {\omega t + \varphi \;} \right)\left( V \right)\); \({U_0},\omega \) không đổi thì: \(LC{\omega ^2} = 1\), \({U_{AN}} = 30\sqrt 2 V\) và \({U_{MB}} = 60\sqrt 2 V\), đồng thời \({u_{MB}}\) trễ pha \(\frac{\pi }{3}\) so với \({u_{AN}}\). Nếu cảm kháng của cuộn dây là \(15\Omega \) thì công suất của đoạn mạch AB có giá trị gần đúng nhất là:
A \(79W\)
B \(104W\)
C \(60W\)
D \(112W\)
- Câu 19 : Cho mạch điện như hình vẽ: UAB =120(V); ZC =\(10\sqrt 3 \Omega \); R=10(Ω); UAN=\(60\sqrt 6 c{\rm{os}}100\pi t\left( V \right)\) ; UNB = 60(V).Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử: Ro, Lo (thuần cảm) và Co mắc nối tiếp. X gồm:
A \({R_0} = 10\left( {\Omega {\rm{\;}}} \right),{L_0} = \frac{{0,1}}{{\pi \sqrt 3 }}\left( H \right)\)
B \({C_0} = \frac{{0,001}}{{\pi \sqrt 3 }}\left( F \right),{L_0} = \frac{{0,1}}{{\pi \sqrt 2 }}\left( H \right)\)
C \({R_0} = 20\left( {\Omega {\rm{\;}}} \right),{C_0} = \frac{{0,001}}{{\pi \sqrt 3 }}\left( F \right)\)
D \({R_0} = 10\left( {\Omega {\rm{\;}}} \right),{L_0} = \frac{{0,1}}{{\pi \sqrt 2 }}\left( H \right)\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất