Đề thi online bài tập về axit tiết 2
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 12,88 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Tính giá trị của m.
A 8,16 gam.
B 8,82 gam.
C 11,56 gam.
D 10,78 gam.
- Câu 2 : Axit cacboxylic X có dạng R(COOH)2 (thành phần phần trăm của oxi nhỏ hơn 65%), Y và Z là hai rượu có công thức tương ứng là CxHy(OH)z và Cx+1Hy+2(OH)z (z ≥1; z ≤ x). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z cần vừa đủ 21,28 lít O2 thu được 17,92 lít CO2 và 19,8 gam H2O (các khí đo ở đktc). Tính khối lượng X, Y trong hỗn hợp A?
A 10,4 gam và 9,6 gam
10,4 gam và 4,6 gam
B 10,4 gam và 4,6 gam
C 5,2 gam và 9,6 gam
D 5,2 gam và 4,6 gam
- Câu 3 : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là bao nhiêu?
A 18,24 gam hoặc 19,02 gam
B 18,24 gam hoặc 17,92 gam
C 17,62 gam hoặc 19,02 gam
D 17,62 gam hoặc 18,24 gam
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức mạch hở A và một ancol no, đơn chức mạch hở B có phân tử khối bằng nhau. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Y. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 84 ml H2 (đktc). Xác định công thức của A và B?
A CH3COOH và C2H5OH
B CH3COOH và C3H7OH
C HCOOH và C2H5OH
D HCOOH và C3H7OH
- Câu 5 : Thực hiện phản ứng este hóa giữa CxHyCOOH và ancol CnH2n+1OH. Sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit, ancol. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam X thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,84 gam ancol. Hóa hơi hoàn toàn lượng ancol này thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,36 gam N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tính hiệu suất phản ứng este hóa?
A 50%.
B 75%.
C 66,67%.
D 83,33%.
- Câu 6 : Hỗn hợp các axit cacboxylic là CnH2n-1COOH, Cn+1H2n+1COOH, CmH2m+1COOH (n≥2, m≥0). Cho 18,96 gam X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 thu được 39,21 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn 18,96 gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 40,08 gam. Xác định công thức của 3 axit?
A CH3COOH; HCOOH; C2H5COOH
B C3H7COOH; HCOOH; C2H5COOH
C C2H3COOH; C3H7COOH; C2H5COOH
D C2H3COOH; HCOOH; C2H5COOH
- Câu 7 : Hỗn hợp fomanđehit, axit axetic, axit fomic có khối lượng 2,33 gam được trung hòa bởi 18,7 ml dung dịch KOH 8,4% (d= 1,07 g/ml). Dung dịch thu được đem phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thấy tách ra 9,72 gam kết tủa. Tính % số mol axit axetic, axit fomic có trong hỗn hợp?
A 40% và 50%
B 50% và 30%
C 50% và 10%
D 30% và 40%
- Câu 8 : Chia 16,24 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit (A) CnH2n+1COOH thành hai phần bằng nhau:-Phần 1: để trung hòa hoàn toàn cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 1M-Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 16 gam kết tủa.Xác định công thức cấu tạo của axit A?
A HCOOH
B C2H5COOH
C CH3COOH
D C3H7COOH
- Câu 9 : Phản ứng của m gam một axit cacboxylic 2 chức A với propan-2-ol tạo thành 28 gam este với hiệu suất phản ứng đạt 70%. Trung hòa hoàn toàn cũng m gam A bằng dung dịch KOH thấy tạo thành 38,4 gam muối. Cho biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 160 g/mol. Ở 150oC A phản ứng khử nước tạo thành B. Xác định công thức đúng của A?
A CH≡C(COOH)2
B CH3CH(COOH)2
C CH2=CH-CH(COOH)2
D CH2=C(COOH)2
- Câu 10 : Hỗn hợp X gồm một ancol A (CnH2n+1OH) và một axit cacboxylic B (CmH2m+1COOH). A và B có khối lượng phân tử bằng nhau.-Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm dung dịch BaCl2 đến dư thu được 39,4 gam kết tủa.-Cho m gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 840 ml khí (đktc).Xác định công thức của axit B và tính giá trị của m?
A CH3COOH và m= 3,9 gam
B CH3COOH và m= 4,5 gam
C HCOOH và m= 3,9 gam
D HCOOH và m= 4,5 gam
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ A và B có công thức tổng quát R1(COOH)n và R2(COOH)m. Nếu cho X tác dụng hết với Na thì thu được H2 có số mol bằng một nửa số mol hỗn hợp X. Nếu trộn 20 gam dung dịch axit A 23% với 50 gam dung dịch axit B 20,64% thì thu được dung dịch D. Để trung hòa dung dịch D cần 200 ml dung dịch NaOH 1,1M. Tìm cấu tạo của A và B? Biết MA < MB.
A CH3COOH và C3H5COOH hoặc HCOOH và C2H3COOH
B CH3COOH và C3H5COOH hoặc HCOOH và C2H5COOH
C HCOOH và C3H7COOH hoặc CH3COOH và C2H5COOH
D HCOOH và C3H5COOH hoặc CH3COOH và C2H3COOH
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm 0,7 mol C2H5OH và 0,8 mol một axit hữu cơ A (RCOOH). Cho H2SO4 đặc vào X, đun nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để trung hòa vừa hết axit dư trong Y cần 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hòa thu được 38,4 gam muối khan. Tính hiệu suất phản ứng este hóa và xác định công thức của A?
A H= 57,14% và C2H5COOH
B H= 57,14% và CH3COOH
C H= 77,14% và C2H5COOH
D H= 77,14% và CH3COOH
- Câu 13 : A và A1 là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC. B là este tạo bởi A1 và ancol đơn chức, mạch hở D. Biết trong phân tử ancol D, tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 1,875 lần khối lượng oxi. Hỗn hợp X gồm A và B. Tiến hành hai thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (vừa đủ) thu được 14,4 gam muối.Thí nghiệm 2: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 34,9 gam hỗn hợp muối Y và 11,5 gam ancol D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được Na2CO3, hơi nước và 16,8 lít khí CO2 (ở đktc).Xác định công thức cấu tạo của A; A1. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.
A
A: C2H5-COOH ; A1: CH3-COOH và a= 33,1 g
B
A: CH3-COOH ; A1: HCOOH và a= 33,1 g
C A: C2H5-COOH ;A1: CH3-COOH và a= 34,5 g
D
A: H-COOH ; A1: CH3-COOH và a= 34,5 g
- Câu 14 : Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức dạng CnH2nO2 có phân tử khối hơn kém nhau 28. Lấy m gam hỗn hợp A cho phản ứng với Na dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy m gam hỗn hợp A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O qua bình 1 chứa P2O5 dư, sau đó cho qua bình 2 chứa 940,5 gam dung dịch Ba(OH)2 20%. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 28,8 gam, bình 2 được dung dịch B và không có khí đi ra khỏi bình 2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Xác định công thức của 2 axit và tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch B?
A HCOOH, C2H5COOH hoặc CH3COOH, C3H7COOH và C%= 14,506%
B HCOOH, C2H5COOH hoặc CH3COOH, C3H7COOH và C%= 10,506%
C HCOOH, C2H5COOH và C%= 14,605%
D CH3COOH, C3H7COOH và C%= 10,605%
- Câu 15 : Cho hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi chậm qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 96,48% (dư), bình 2 đựng dung dịch KOH (dư), thấy sản phẩm cháy bị hấp thụ hoàn toàn. Sau thí nghiệm, nồng độ dung dịch H2SO4 ở bình 1 là 90%, ở bình 2 có 55,2 gam muối tạo thành. Biết rằng khi cho Y tác dụng với dung dịch KHCO3 thì giải phóng khí CO2. Tên gọi của Y là?
A axit fomic
B axit axetic
C axit propionic
D axit oxalic
- Câu 16 : X và Y là hai axit hữu cơ có công thức chung là CxHyCOOH (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nhóm CH2). Trộn X với Y theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp A. Phân tử rượu Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử X và có công thức tổng quát CnH2n+2-a(OH)a (a là số nhóm OH). Trộn Z vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp B. Để đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp B cần dùng vừa đủ 29,12 gam oxi thu được 51,5 gam hỗn hợp khí K gồm CO2 và H2O. Biết trong hỗn hợp K có 1,02.1024 phân tử khí. Xác định công thức của X, Y, Z? Tính % khối lượng của Z trong hỗn hợp B?
A CH3COOH; C2H5COOH; C2H4(OH)2; 81,2%
B CH3COOH; C2H5COOH; C2H4(OH)2; 71,2%
C HCOOH; CH3COOH; C3H6(OH)2; 81,2%
D HCOOH; CH3COOH; C3H6(OH)2; 71,2%
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm axit Y có công thức CaHbCOOH và ancol Z có công thức là CnHm(OH)2 ( đều là chất hữu cơ mạch hở). Chia X thành 2 phần bằng nhau, tổng số mol của Y và Z ở mỗi phần là 0,05 mol.- Phần 1: cho tác dụng hết với Na dư, thu được CaHbCOONa, CnHm(ONa)2 và 0,896 lít khí H2 ( đktc).- Phần 2: đốt cháy ( Y và Z đều phản ứng hoàn toàn), dẫn lần lượt sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vôi trong dư, thấy bình 1 tăng 2,7 gam và bình 2 có 14,0 gam kết tủa.Biết tổng số nguyên tử hiđro trong Y và Z đều bằng 6. Tính % khối lượng của Y và Z?
A 48,04% và 51,96%
B 58,04%; 41,96%
C 38,04% và 61,96%
D 25% và 75%
- Câu 18 : Cho hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức, mạch hở, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no gần đúng nhất với:
A 42%
B 48%
C 46%
D 44%
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime