- Lipit-chất béo-chất giặt rửa
- Câu 1 : ĐHB -2011: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C Dung dịch NaOH (đun nóng)
D H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
- Câu 2 : Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A nước và quỳ tím
B nước và dung dịch NaOH
C dung dịch NaOH
D nước brom
- Câu 3 : Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A 3,2.
B 6,4.
C 4,6
D 7,5.
- Câu 4 : Thuỷ phân hoàn toàn một lipit trung tính bằng NaOH thu được 46 gam glixerol (glixerin) và 429 gam hỗn hợp 2 muối. Hai loại axit béo đó là
A C15H31COOH và C17H35COOH.
B C17H33COOH và C15H31COOH.
C C17H31COOH và C15H31COOH.
D C17H33COOH và C17H35COOH.
- Câu 5 : Hãy chọn nhận định đúng:
A Lipit là chất béo.
B Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit....
- Câu 6 : Có các nhận định sau:1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .3. Chất béo là các chất lỏng.4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.Các nhận định đúng là
A 1, 2, 4, 5.
B 1, 2, 4, 6.
C 1, 2, 3.
D 3, 4, 5.
- Câu 7 : Có các nhận định sau:1. Chất béo là những este.2. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.3. Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.4. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.5. Chất béo lỏng thường là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.Các nhận định đúng là
A 1, 3, 4, 5.
B 1, 2, 3, 4, 5.
C 1, 2, 4.
D 1, 4, 5.
- Câu 8 : Natri lauryl sunfat (X) có công thức: CH3(CH2)10CH2OSO3Na, X thuộc loại chất nào?
A Chất béo.
B Xà phòng.
C Chất giặt rửa tổng hợp.
D Chất tẩy màu.
- Câu 9 : Chọn câu đúng trong các câu sau.
A Chất béo là chất rắn không tan trong nước.
B Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D Chất béo là trieste của glixerol với axit.
- Câu 10 : Chọn câu sai trong các câu sau.
A Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá.
B Muối natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
C Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối để sản xuất xà phòng.
D Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng.
- Câu 11 : Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:
A vì bồ kết có thành phần là este của glixerol.
B vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh (hoặc khử mạnh).
C vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu “đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực”.
D Cả B và C.
- Câu 12 : Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
A Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B Vì gây hại cho da tay.
C Vì gây ô nhiễm môi trường.
D Cả A, B, C.
- Câu 13 : Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp?
A Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo “đầu phân cực, đuôi không phân cực”.
B Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi và magie.
C Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ.
D Chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân huỷ.
- Câu 14 : Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác củacác enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành
A axit béo và glixerol
B axit cacboxylic và glixerol
C CO2 và H2O
D NH3, CO2, H2O
- Câu 15 : Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được
A glixerol và axit béo
B glixerol và muối natri của axit béo
C glixerol và axit cacboxylic
D glixerol và muối natri của axit cacboxylic
- Câu 16 : Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
C Đun nóng glixerol với các axit béo.
D Cả A, B đều đúng.
- Câu 17 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 18 : Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A C15H31COONa và etanol.
B C17H35COOH và glixerol.
C C15H31COOH và glixerol.
D C17H35COONa và glixerol.
- Câu 19 : Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A C15H31COONa và etanol.
B C17H35COOH và glixerol.
C C15H31COONa và glixerol.
D C17H35COONa và glixerol.
- Câu 20 : Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A C15H31COONa và etanol.
B C17H35COOH và glixerol.
C C15H31COONa và glixerol.
D C17H33COONa và glixerol.
- Câu 21 : Khi thuỷ phân trong môi trường axit trilinolein ta thu được sản phẩm là
A C15H31COONa và etanol.
B C17H31COOH và glixerol.
C C15H31COOH và glixerol.
D C17H35COONa và glixerol.
- Câu 22 : ĐHA-10: Cho sơ đồ chuyển hoá:Tên của Z là :
A axit linoleic.
B axit oleic.
C axit panmitic.
D axit stearic.
- Câu 23 : Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit C17H35COOH và axit C17H33COOH là
A 9
B 4
C 6
D 2
- Câu 24 : Đun glixerol với hỗn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
A n2(n+1)/2.
B n(n+1)/2.
C n2(n+2)/2.
D n(n+2)/2.
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là :
A 0,20
B 0,30
C 0,18.
D 0,15.
- Câu 26 : Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit béo C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH để thu được các chất béo khác nhau. Số CTCT có thể có là bao nhiêu?
A 21
B 18
C 16
D 19
- Câu 27 : Khi thuỷ phân hỗn hợp các chất béo đều thấy sinh ra muối của 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH. Số CTCT có thể có của các chất béo là bao nhiêu?
A 1
B 3
C 6
D 9
- Câu 28 : Cho 45 gam trieste của glixerol với axit béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M được m1 gam xà phòng và m2 gam glixerol. Giá trị m1, m2 là
A m1 = 46,4; m2 = 4,6.
B m1 = 4,6; m2 = 46,4.
C m1 = 40,6; m2 = 13,8.
D m1 = 15,2; m2 = 20,8.
- Câu 29 : Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH ( coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn ) là bao nhiêu kg?
A 1,78 kg
B 0,184 kg
C 0,89 kg
D 1,84 kg
- Câu 30 : Thể tích H2 (đktc) cần để hiđrohoá hoàn toàn 1 tấn triolein nhờ xúc tác Ni là bao nhiêu lit?
A 76018 lit
B 760,18 lit
C 7,6018 lit
D 7601,8 lit
- Câu 31 : Khối lượng olein cần để sản xuất 5 tấn stearin là bao nhiêu kg?
A 4966,292 kg
B 49600 kg
C 49,66 kg
D 496,63 kg
- Câu 32 : Thuỷ phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó có công thức là
A (C17H33COO)3C3H5
B (C17H35COO)3C3H5
C (C15H31COO)3C3H5
D (C15H29COO)3C3H5
- Câu 33 : Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A C15H31COOH và C17H35COOH.
B C17H33COOH và C15H31COOH.
C C17H31COOH và C17H33COOH.
D C17H33COOH và C17H35COOH.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein