Tuyển tập đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời g...
- Câu 1 : Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (Io) có cấu trúc di truyền: 0,2 + 0,1 + 0,3 + 0,4 = 1. Quần thể Io tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quầ thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là:
A. 0,45 và 0,5
B. 0,3 và 0,55
C. 0,4 và 0,55
D. 0,35 và 0,5
- Câu 2 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tác nhân gây đột biến?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 3 : Ở ruồi giấm, màu thân do một cặp alen nằm trên NST giới tính X quy định: màu đỏ do alen trội, màu vàng do alen lặn; độ dài cánh do một cặp alen nằm trên NST thường quy định: cánh cụt do alen lặn, cánh dài do alen trội. Cho ruồi cái thân vàng, cánh dài đồng hợp tử lai với ruồi đực thân đỏ, cánh cụt đồng hợp tử thu được F1 rồi cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. Đực thân đỏ, cánh dài, cái thân vàng, cánh cụt
B. 3 thân đỏ, cánh dài : 3 thân vàng, cánh dài : 1 thân đỏ, cánh cụt : 1 thân vàng, cánh cụt ở cả hai giới
C. 3 thân đỏ, cánh dài : 1 thân vàng, cánh dài : 3 thân đỏ, cánh cụt : 1 thân vàng, cánh cụt ở cả hai giới
D. Cái thân đỏ, cánh dài, đực thân vàng, cánh cụt
- Câu 4 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 5 : Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
C. Do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
- Câu 6 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
C. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1
- Câu 7 : Trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I gây đột biến:
A. Hoán vị gen
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn và mất đoạn
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một NST thường: alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Có tối đa bao nhiêu kiểu giao phấn giữa hai cây có kiểu gen khác nhau?
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
- Câu 9 : Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm
B. Nuôi cấy hạt phấn
C.Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại
D. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi
- Câu 10 : Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định mù màu, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trên một hòn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống, trong đó có 900 người có kiểu gen XAY; 100 người có kiểu gen XaY, 360 người có kiểu gen XAXA, 480 người có kiểu gen XAXa và 160 người có kiểu gen XaXa. Tần số alen A và a trong quần thể người này lần lượt là:
A. 0,6 và 0,4
B. 0,75 và 0,25
C. 0,7 và 0,3
D. 0,65 và 0,35
- Câu 11 : Một gen cấu trúc dài 4165 Ao trong đó có 455 nucleotit loại Guanin. Tổng số liên kết hidro của gen là:
A. 2905
B. 2850
C. 2950
D. 2805
- Câu 12 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong mỗi chuỗi thức ăn của sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3,4 lần lượt là: 2,2 x 106 cal; 1,1 x 104 cal; 1,1 x 103 cal; 5 x 102 cal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 45%
B. 5% và 10%
C. 0,5% và 10%
D. 0,55 và 5%
- Câu 13 : Cho phép lai giữa đực AaBbDdEe x cái AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp alen Aa ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang alen Ee ở 12%số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, ở đời con loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 79,2%
B. 0,12%
C. 12%
D. 20,8%
- Câu 14 : Trong các đặc điểm dưới đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (1) (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (6)
- Câu 15 : Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với chuột đồng hợp tử lặn thì thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông đen, ngắn.
B. 2 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, ngắn
C. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn
D. 1 chuột lông trắng, dài : 2 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông xám, ngắn
- Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen alen tương tác theo kiểu trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho phép lai P: Dd x Dd. Nhận thấy, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 17 : Ở người, xét một gen trên NST thường có 2 alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A. 43,5%
B. 62,5%
C. 50%
D. 37,5%
- Câu 18 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
- Câu 19 : Trên quần đảo Madero, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành, các cá thể có cánh dài không chịu được gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ sau là:
A. 0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa
B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
- Câu 20 : Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 21 : Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen tron quần thể tạo nên:
A. Vốn gen của quần thể
B. Thành phần kiểu gen của quần thể
C. Kiểu gen của quần thể
D. Kiểu hình của quần thể
- Câu 22 : Trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh (2n) ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li ở 1 cặp NST tương đồng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội
B. Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường
C. Chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống
D. Không thể tạo ra giao tử n + 1
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi một gen gồm 4 alen với mối quan hệ trội lặn như sau: A – đỏ > a1 – hồng > a2 – trắng > a3 – vàng. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng giảm phân bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho ra đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
A. Aa1a3a3 x Aa2a3a3
B. Aa2a2a3 x a1a1a3a3
C. Aa1a2a3 x Aa1a2a3
D. Aa1a3a3 x Aa1a2a3
- Câu 24 : Trong kỹ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra như thế nào?
A. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho
B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận
C. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho
D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận
- Câu 25 : Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là:
A. Nguyên tắc nhân đôi
B. Chiều tổng hợp
C. Nguyên liệu dùng để tổng hợp
D. Số lượng đơn vị nhân đôi
- Câu 26 : Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây. Ô đen chỉ người mắc bệnh:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 27 : Ở một loài động vật, con đực (XY) có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ : 50% cái thân xám mắt đỏ : 20% đực thân xám mắt đỏ : 20% đực thân đen mắt trắng : 5% đực thân xám mắt trắng : 5% đực thân đen mắt đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 28 : Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ
B. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của 2 hiện tượng trên là:
A. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biến
B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biến gen lục lạp
C. Lá đốm do năng lượng ánh sang chiếu vào lá không đều
D. Lá đốm do gen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân
- Câu 30 : Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
- Câu 31 : Tác động của vi khuẩn nitrat hóa là?
A. Cố định nito trong đất thành dạng đạm nitrat ( NO3).
B. Cố định nito trong nước thành dạng đạm nitrat ( NO3).
C. Biến đổi nitrit (NO2) thành nitrat (NO3).
D. Biến đổi nito trong khí quyển thành dạng đạm nitrat ( NO3).
- Câu 32 : Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Kreta?
A. Sâu bọ xuất hiện
B. Xuất hiện thực vật có hoa
C. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ
D. Tiến hóa động vật có vú
- Câu 33 : Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. Tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
B. Làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường
C. Duy trì mật độ hợp lí của quần thể
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
- Câu 34 : Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ
B. Đàn cá rô trong ao
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh
D. Cây trong vườn
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lí bằng F1 conxixin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cho rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là như nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 60%
B. 45%
C. 75%
D. 91%
- Câu 36 : Kích thước của một quần thể không phải là:
A. Tổng số cá thể của quần thể
B. Tổng sinh khối của quần thể
C. Năng lượng tích lũy trong quần thể
D. Kích thước nơi quần thể sống
- Câu 37 : Quần thể nào dưới đây cân bằng di truyền?
A. 0,2025AA + 0,5950Aa + 0,1025aa
B. 0,3055AA + 0,4890Aa + 0,2055aa
C. 0,3525AA + 0,4450Aa + 0,2025aa
D. 0,3025AA + 0,4950Aa + 0,2025aa
- Câu 38 : Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ là +5,60C đến 420C. Dựa và các số liệ trên hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn
- Câu 39 : Trong quá trình sinh địa hóa, nito từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Động vật đa bào
C. Vi khuẩn cố định nito
D. Cây họ đậu
- Câu 40 : dưới đây là ví dụ về quan hệ sống chung của các loài trong quần xã sinh vật:
A. (1), (4), (5), (8).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (6), (8).
D. (3), (5), (6), (8).
- Câu 41 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điều khác biệt giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
A. (1), (3) và (4).
B. (2) và (3)
C. (2) và (4).
D. (1), (2), (3) và (4).
- Câu 42 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, đột biến và chọn lọc. Trong số các cặp bố mẹ dưới đây, có bao nhiêu cặp cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1?
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
- Câu 43 : Dựa vào hình bên , cho biết phát biểu đúng nào là đúng
A. 2, 3 Enzim tháo xoắn tách mạch,
B. 2, 3 Enzim tháo xoắn tách mạch
C. 2, 3 Enzim tháo xoắn tách mạch
D. 2, 3 Enzim tháo xoắn tách mạch
- Câu 44 : Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro
B. Pro-Gly-Ser-Ala
C. Ser-Arg-Pro-Gly
D. Gly-Pro-Ser-Arg
- Câu 45 : Số nhận định đúng về ARN polimeaza
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 46 : 1 gen có 2880 kiên kết hidro, phiên mã ra mARN có tỉ lệ A:U:G:X= 4:2:1:3, mã kết thúc trên mARN này là UAA thì số nu loại U trong các đối mã khi mARN trên dịch mã 2 lần
A. 960
B. 956
C. 480
D. 478
- Câu 47 : Quan sát thêm cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô
A. Gen điều hòa nằm trước operon, Vùng P là nơi bám của Prôtêin ức chế
B. Gen điều hòa nằm trước operon, Vùng O là nơi bám của Prôtêin ức chế , chỉ Z là gen cấu trúc
C. P là trình tự nu để ARN polimeaza bám vào khởi động phiên mã cho gen điều hòa
D. Khi prôtêin của gen điều hòa bám vào vùng O, các gen cấu trúc Z,Y, A không dược phiên mã
- Câu 48 : Ở ruồi giấm, xét 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen có xảy ra sự không phân ly xảy ra trong giảm phân 1 ở cặp NST chứa Aa. Theo lí thuyết, các loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân trên là
A. ABd, abD , aBd , AbD
B. Aa bD , Aa bd, ,BD, Bd hoặc bD, bd, Aa BD, Aa Bd
C. Aa Bd, bD, Aa bD, Bd
D. Aa BD,bd ,BD, Aa bd
- Câu 49 : Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 299 axit amin, có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
A. 179
B. 359
C. 718
D. 539
- Câu 50 : 1 tế bào chứa cặp gen A,a. Gen A dài 501nm, A= 30%,bị đột biến điểm thành gen a có tổng liên kết hidro là 3597.Tổng nu G môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân 3 lần
A. 4193
B. 3597
C. 8393
D. 16786
- Câu 51 : Ở 1 loài thực vật 2n = 24 .Xét 3 tế bào ở thể ba nhiễm của loài đang nguyên phân thì đến kì giữa của lần nguyên phân thứ 3 có thể đếm thấy tổng bao nhiêu nhiễm sắc thể :
A. 576
B. 200
C. 300
D. 288
- Câu 52 : Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 53 : Cho cây lưỡng bội Bb và bb lai với nhau, đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Sự hình thành cây tứ bội trên là do
A. Không phân li trong giảm phân 1 và 2 của cả bố và mẹ
B. Không phân li trong giảm phân 1 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 hoạc 2 của bb
C. Không phân li trong giảm phân 2 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 của bb
D. Không phân li trong giảm phân 2 của cả bố và mẹ
- Câu 54 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe không phân li 1 NST của 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe
B. ABDdEvà abe
C. AaBbDDddEe và AaBbEe
D. abDde và ABE
- Câu 55 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:3:1:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
C. 3:1:1:1:1:1
D. 2:2:1:1:1:1
- Câu 56 : Cho (p) AaBb tự thụ được F1 :56,25% cao : 43,75% thấp.Có bao nhiêu dự đoán đúng :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 57 : Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen(Aa,Bb.Dd) phân ly độc lập tương tác cộng gộp, mỗi alen trội cao thêm 5cm.Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 có chiều cao 130 cm . Lai F1 với cây thấp nhất thu được F2. Có mấy nhận xét sau phù hợp.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 58 : Ở một loài động vật gen A lông đen gen a lông nâu gen B mắt đỏ gen b mắt trắng.Các alen NST thường.Cho con lông đen mắt trắng giao phối con lông nâu mắt đỏ(P) thu được F1 có kiểu hình đồng nhất.Cho các con F1 giao phối với với nhau được F2: Có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình lông đen mắt trắng chiếm tỷ lệ 21%.Cho hoán vị gen sảy ra ở 2 giới như nhau .Theo lý thuyết có mấy nhận định đúng.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 59 : Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
- Câu 60 : Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Nằm ở ngoài nhân
- Câu 61 : Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn
B. Có hiện tượng di nhập gen
C. Không có chọn lọc tự nhiên
D. Các cá thể giao phối tự do
- Câu 62 : Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
C. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
- Câu 63 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D. 0,92%
- Câu 64 : Ở bướm tằm , Cho phép lai P XA Y giao phối với XA Xa . Các gen trội lặn hoàn toàn , tác động riêng rẽ, không có đột biến xảy ra .khoảng cách gen trên cặp liên kết là 20cM.Trong F1, cái trội 3 loại tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,5%
B. 25%
C. 27,5%
D. 13,75%
- Câu 65 : Chọn loại cây trồng thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể áp dụng cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. Cây lúa
B. Cây đậu tương
C. Cây ngô
D. Cây củ cải đường
- Câu 66 : Trong các phương pháp sau có mấy phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 67 : Cho phép lai: . Có 40 % tế bào trao đổi chéo ở Aa, và khoảng cách DE 20 cM. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và mọi diễn biến ở 2 giới như nhau mỗi gen trội lặn hoàn toàn tác động riêng rẽ . Theo lí thuyết, trong
A. 3,72%
B. 7,44%
C. 2%
D. 7,2%
- Câu 68 : Để nhân nhanh động vật quý hiếm hoặc các giống vật sinh sản chậm và ít , người ta làm như thế nào
A. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm
C. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển
- Câu 69 : Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:
A. Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện
B. Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen
C. Dùng hoóc môn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào
D. Sử dụng tinh trùng, ống phấn để chuyển gen
- Câu 70 : Nối thông tin tương ứng ở 2 cột
A. 1- f, 2- e, 3- a, 4 – b, 5 – a, 6- c
B. 1- f, 2- a, 3- e, 4 – d,5- b, 6- c
C. 1- d, 2- e, 3- a, 4-f, 5- b, 6-c
D. 1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b
- Câu 71 : Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu
A. Phả hệ
B. Di truyền quần thể
C. Di truyền học phân tử
D. Trẻ đồng sinh
- Câu 72 : Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng
C. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng
D. Cánh chim và cánh côn trùng
- Câu 73 : Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là
A. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
B. Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
C. Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
D. Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
- Câu 74 : Cho bảng sau
A. 1- a, 2- c, 3- b, 4- e, 5- d, 6- f
B. 1- a, 2- c, 3- b, 4- e,5- f, 6- d
C. 1- c, 2- a, 3- b, 4- e, 5- f, 6- d
D. 1- c, 2- a, 3- b, 4- e, 5- d, 6- f
- Câu 75 : Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này
B. Được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
C. Phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng
D. Ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế
- Câu 76 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu đúng về CLTN
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 77 : Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
D. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
- Câu 78 : Vai trò của nghiên cứu giới hạn sinh thái
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,3
D. 2,4
- Câu 79 : Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên?
A. Phân bố theo nhóm
B. Phân bố ngẫu nhiên
C. Phân bố đồng đều
D. Phân bố theo độ tuổi
- Câu 80 : Số nhận định không đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 81 : Có bao nhiêu hiện tượng gọi là sự quần tụ
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 82 : Loài nào biến động số lượng theo ngày đêm
A. Muỗi, ếch nhái
B. Tảo đơn bào ở vùng nước ngọt
C. Rươi sống ven biển Bắc Bộ
D. Cá cơm ở biển Peru
- Câu 83 : Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới sự thay đổi
A. Ổ sinh thái của loài
B. Giới hạn sinh thái của các cá thể trong quần thể
C. Kích thước của môi trường sống
D. Kích thước quần thể
- Câu 84 : Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là
A. Chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể quá cao
B. Đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
C. Đề làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
D. Đều giúp duy trì mật độ cá thể của quần thể ổn định trong các thế hệ
- Câu 85 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả đỏ được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong tổng số các cây thu được ở F2, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
A. 34%
B. 51%
C. 1%
D. 59%
- Câu 86 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ nucleotit loại Ađênin chiếm 10% thì tỉ lệ nucleotit loại Guanin của phân tử ADN này là
A. 40%
B. 25%
C. 20%
D. 10%
- Câu 87 : Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tiến hành 3 phép lai sau:
A. nâu > đỏ > vàng > trắng
B. nâu > vàng > đỏ > trắng
C. vàng > nâu > đỏ > trắng
D. đỏ > nâu > vàng > trắng
- Câu 88 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có các dự đoán sau về kiểu hình ở F1.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 89 : Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường
B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
C. Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể
D. Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển
- Câu 90 : Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và A hoặc aBb và a
B. Abb và B hoặc ABB và b
C. ABB và abb hoặc AAB và aab
D. ABb và a hoặc aBb và A
- Câu 91 : Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường
B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường
D. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường
- Câu 92 : Ở châu chấu 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể nguyên phân liên tiếp 3 lần. Môi trường nội bào cung cấp 161 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Giả sử không xảy ra đột biến, hãy cho biết đặc điểm giới tính và cặp NST của cá thể này?
A. Cá thể đực và cặp NST giới tính là XX
B. Cá thể cái và cặp NST giới tính là XX
C. Cá thể đực và cặp NST giới tính là XO
D. Cá thể cái và cặp NST giới tính là XO
- Câu 93 : Xét 4 gen của một loài: Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể Y, gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen tối đa có trong quần thể là
A. 89
B. 99
C. 250
D. 226
- Câu 94 : Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 400 cây có kiểu gen Aa ; 100 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
- Câu 95 : Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động
B. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ARN
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
- Câu 96 : Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất?
A. Mêtan (CH4)
B. Hơi nước (H2O).
C. Ôxi (O2)
D. Xianôgen (C2N2).
- Câu 97 : Gen B có chiều dài 1530 A0 và có 1169 liên kết hydro bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục lần nhân đôi thứ hai. Trong tất cả các gen con có 1444 nucleotit loại Adenin và 2156 nucleotit loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là
A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G- X
C. Mất một cặp G-X
D. Mất một cặp A-T
- Câu 98 : Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có giới đực mà không có ở giới cái
B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp
C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau
D. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó
- Câu 99 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai (P): ♂ x ♀ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3:1
B. 1:1
C. 1:1:1:1
D. 1:2:1
- Câu 100 : Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ hai của gen
B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ ba của gen
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ tư của gen
D. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen
- Câu 101 : Trong quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen AabbXdHXDh đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ loại giao tử abXDh được tạo ra từ cơ thể này là
A. 15%
B. 35%
C. 17,5%
D. 7.5%
- Câu 102 : Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 103 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 104 : Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
A. (3) ; (4) ; (5).
B. (2) ; (4)
C. (1) ; (3)
D. (1) ; (2) ; (4).
- Câu 105 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào
B. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
C. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
D. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
- Câu 106 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen. Alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XaY
B. XAXa × XaY
C. XAXa × XAY
D. XaXa × XAY
- Câu 107 : Cho các thông tin về đột biến sau đây:
A. (1) và (2)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
- Câu 108 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 0,4375
B. 0,25
C. 0,140625
D. 0,5625
- Câu 109 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li
C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
D. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
- Câu 110 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài.Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 48,0%
B. 57,1%
C. 25,5%
D. 8,0%
- Câu 111 : Cho hai cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau.Biết rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, hoán vị gen ở quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
A. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau
B. Có hai loại kiểu gen đồng hợp tử trội
C. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau
D. Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
- Câu 112 : Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
A. (1) -> (2)->(3).
B. (2) ->(3) ->(1)
C. (3) ->(1)->(2).
D. (3) ->(2) ->(1).
- Câu 113 : Cho những ví dụ sau:
A. (1); (3)
B. (1); (2); (5).
C. (2); (4); (6)
D. (2); (4)
- Câu 114 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở gà?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 115 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ
A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
- Câu 116 : Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 117 : Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
A. Khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội
B. Khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội
C. Không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội
D. Triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn
- Câu 118 : Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 119 : Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ
B. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội
C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội
D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội
- Câu 120 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau
D. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái
- Câu 121 : Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
A. (1); (3); (4); (5)
B. (2); (4); (5); (6)
C. (1); (2); (3); (4)
D. (2); (3); (4); (6)
- Câu 122 : Có các hiện tượng sau:
A. (1) và (2)
B. (1), (3) và (5)
C. (3) và (4)
D. (2),(3) và (5)
- Câu 123 : Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới
B. Savan
C. Hoang mạc
D. Thảo nguyên
- Câu 124 : Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật gây ra diễn thế sinh thái. Nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là
A. Nhóm loài ngẫu nhiên
B. Nhóm loài đặc trưng
C. Nhóm loài thứ yếu
D. Nhóm loài ưu thế
- Câu 125 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9 loại kiểu hình trong đó cây thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Có các nhận định sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 126 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 127 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là
A. 96%
B. 90%
C. 64%
D. 32%
- Câu 128 : Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập gen đều có vai trò
A. Làm phong phú vốn gen của quần thể
B. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
C. Định hướng quá trình tiến hóa
D. Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
- Câu 129 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi cơ bản.
- Câu 130 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
B. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
- Câu 131 : Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β - carôten ở trong hạt
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
C. Tạo ra giống lúa IR22 có năng suất cao
D. Tạo ra cừu Đôly
- Câu 132 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Đại Tân sinh
B. Đại Cổ sinh
C. Đại Thái cổ
D. Đại Trung sinh
- Câu 133 : Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới ?
A. Cách li nơi ở
B. Cách li sinh sản
C. Cách li sinh thái
D. Cách li địa lí
- Câu 134 : Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau
- Câu 135 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau
D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng
- Câu 136 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A. 5’AUG3’
B. 5’UAA3’
C. 5’UAG3’
D. 5’UGA3’
- Câu 137 : Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?
A. Ađênin
B. Timin
C. Uraxin
D. Xitôzin
- Câu 138 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau
- Câu 139 : Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau
- Câu 140 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm
- Câu 141 : Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu đực.
A. (1) -> (2)-> (4) (3)-> (5) ->(6) ->(7)-> (8).
B. (1) -> (2) ->(3)->(4)-> (6)-> (5) ->(7)-> (8).
C. (1) -> (2) ->(3) ->(4) ->(5) ->(6) ->(7) ->(8).
D. (1) -> (2)-> (4)-> (5)-> (3) ->(6) ->(7)-> (8).
- Câu 142 : Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (4).
D. (2) → (3) → (4) → (1).
- Câu 143 : Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa
A. Là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
B. Mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza
C. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
D. Là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã
- Câu 144 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
D. Kết thúc của tiến hóa nhỏ hình thành nên loài mới
- Câu 145 : Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật, ... tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
- Câu 146 : Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là
A. Làm thay đổi đột ngột tần số của các alen
B. Cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
C. Quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi tần số các alen
D. Làm tăng cường phân hóa vốn gen trong quần thể gốc
- Câu 147 : Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích
A. Tạo ADN tái tổ hợp
B. Loại bỏ các gen lặn
C. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp
D. Tạo ưu thế lai ở thực vật
- Câu 148 : Điều nào sau đây đúng khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực ở động vật lưỡng bội?
A. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân
B. Các gen nằm trong tế bào chất thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử
C. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
D. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình phần bào
- Câu 149 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các alen được duy trì không đổi qua các thế hệ, tần số các kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau có lựa chọn
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
- Câu 150 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái?
A. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
B. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt
C. Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất
D. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó
- Câu 151 : Ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở vị trí nào sau đây tồn tại thành từng cặp alen?
A. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
B. Gen trong ti thể
C. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
D. Gen trong lục lạp
- Câu 152 : Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?
A. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng
B. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch
C. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác
D. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè
- Câu 153 : Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen trội nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể thường
- Câu 154 : Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về hậu quả của các dạng đột biến?
A. Đột biến ở triplet qui định khởi đầu dịch mã ngăn cản quá trình dịch mã bình thường
B. Đột biến trên gen của sinh vật nhân thực không làm ảnh hưởng đến quá trình hoàn thiện mARN bình thường
C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường trung tính
D. Đột biến mất triplet qui định kết thúc dịch mã làm cho sự dịch mã không kết thúc đúng điểm, chuỗi polipeptit bổ sung các axit amin mới có thể làm bất hoạt hay giảm hoạt tính của prôtêin.
- Câu 155 : Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 156 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi
- Câu 157 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen, mỗi cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2sai?
A. Có 10 loại kiểu gen
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen
- Câu 158 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây thân cao, trong đó tỉ lệ cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử là 0,4. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 của quần thể, cây thân cao chiếm tỉ lệ
A.3/4
B.3/20
C.17/20
D.1/10
- Câu 159 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là
A. 28 và 48
B. 14 và 24
C. 26 và 48
D. 16 và 24
- Câu 160 : Ở người alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb
B. 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb
C. 0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb
D. 0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb
- Câu 161 : Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong ba tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
- Câu 162 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn
A.1/3
B.8/15
C.5/11
D.2/3
- Câu 163 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 164 : Cho phép lai P: ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 27%
B. 41,25%
C. 13,5%
D. 40,5%
- Câu 165 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là
A.1/14
B.1/13
C.12/13
D.13/14
- Câu 166 : Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBb và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 167 : Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 168 : Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh, những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh hai người con, khả năng để trong số đó có một người không bệnh là bao nhiêu
A.1/6
B.1/12
C.2/27
D.16/91
- Câu 169 : Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. Xét phép lai (P): AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen mang bốn alen lặn lần lượt là
A. 7/32 và 5/16
B. 7/64và 5/16
C. 7/32và 7/8
D. 7/64 và 7/8
- Câu 170 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trong đó có 1 cây mang kiểu gen thuần chủng, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của F1là
A. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
B. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
C. 100% cây thân thấp, hoa đỏ
D. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
- Câu 171 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 172 : Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0,25%.
B. 3,25%.
C. 5,25%.
D. 4.75%.
- Câu 173 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbx ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 với kiểu gen khác nhau?
A. 24
B. 9
C. 48
D. 84
- Câu 174 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử Y) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ sáu, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 704 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử Y có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. Giao tử n với giao tử 2n
B. Giao tử (n - 1) với giao tử n
C. Giao tử n với giao tử n
D. Giao tử (n + 1) với giao tử n
- Câu 175 : Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:
A. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%
B. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%
C. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%
D. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%
- Câu 176 : Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu.
A. 1,2,4,5,3
B. 1,5,4,2,3
C. 1,4,2,5,3
D. 1,5,2,4,3
- Câu 177 : Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
A. (2), (4), (5), (6)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (4), (6)
D. (2), (3), (5)
- Câu 178 : Ở người alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:
A. 42,8%
B. 41,7%
C. 50,4%
D. 71,4%
- Câu 179 : Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây P t/c khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2. Nếu kiểu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở F2 chiếm 3,7% thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong giảm phân, hai cặp gen phân li độc lập ở các tế bào mẹ tiểu bào tử và liên kết hoàn toàn ở tế bào mẹ đại bào tử
B. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả tế bào sinh dục đực và cái, mỗi cây ở P chỉ mang 1 tính trạng trội
C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập
D. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở tế bào sinh dục đực hoặc cái, kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều
- Câu 180 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P) cho các phát biểu sau về F1:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 181 : Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng sinh sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và là kiểu cách li gì?
A. Cách li sau hợp tử - cách li di truyền
B. Cách li sau hợp tử - cách li tập tính
C. Cách li trước hợp tử - cách li tập tính
D. Cách li trước hợp tử - cách li thời gian
- Câu 182 : Ở người, gen qui định khả năng nhận biết mùi vị có hai alen nằm trên NST thường. Alen A phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với alen a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng đồng (quần thể) người cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4, xét một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng đó có thể sinh ra 3 người con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 5,27%.
B. 1,72%.
C. 1,97%.
D. 9,4%.
- Câu 183 : Một hợp tử trải qua 6 lần nguyên phân liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tế bào con. Đột biến xảy ra vào lần nguyên phân thứ mấy và số tế bào lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là?
A. 2 và 32
B. 3 và 32
C. 5 và 16
D. 4 và 16
- Câu 184 : Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
A. (1), (3), (5)
B. (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
- Câu 185 : Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường
B. Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế
C. Diễn thế nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y
D. Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định
- Câu 186 : Ở thỏ, bốn alen của một gen tạo nên màu sắc của bộ lông. Những alen này biểu hiện tính trạng trội/lặn theo thứ tự sau đây: C (xám) > Cch (chinchilla) > Ch (himalayan) > c (bạch tạng). Cặp alen CchCh và Cchc cho màu xám nhạt. Một thỏ màu xám lai với các con thỏ khác và thu được đời con như dưới đây:
A. CCh
B. CCch , CCh
C. CchCh và Cchc
D. Hoặc CCch hoặc CCh hoặc Cc
- Câu 187 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 188 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
A. (2), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (3), (4).
- Câu 189 : Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
A. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a
B. 1-b; 2-a; 3-c; 4-d
C. 1-a; 2-d; 3-b; 4-a
D. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a
- Câu 190 : Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất
A. Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm
B. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước
C. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng
D. Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn
- Câu 191 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 675
B. 405
C. 585
D. 135
- Câu 192 : Trong các phát biểu sau,có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 193 : Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ
A. Cơ chế sao chép của ADN
B. Các enzim tổng hợp
C. Sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ
D. Các nguồn năng lượng tự nhiên
- Câu 194 : Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46
C. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
- Câu 195 : Ổ sinh thái của 1 loài về một nhân tố sinh thái là
A. Nơi cư trú của loài đó
B. “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép tồn tại và phát triển
C. Giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất
D. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó
- Câu 196 : Bệnh thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ là
A. Bệnh bạch tạng, bệnh mù màu
B. Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh máu khó đông
C. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông
D. Bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng
- Câu 197 : Ở vi khuẩn E .coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 198 : Ở một loài chỉ xét hai cặp NST AaBb, khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm phát hiện thấy có 100 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Aa, 200 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Bb và 50 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cả hai cặp Aa và Bb. Tính theo lý thuyết số lượng giao tử không xảy ra hoán vị gen là:
A. 3250
B. 3350
C. 3300
D. 2600
- Câu 199 : Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen phân li độc lập. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, hoa tím thuần chủng với cây hạt xanh, hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trên cây F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% hạt vàng, hoa tím
B. 3 hạt vàng, hoa tím : 1 hạt xanh, hoa tím
C. 9 hạt vàng, hoa tím: 3 hạt vàng hoa trắng: 3 hạt xanh, hoa tím: 1 hạt xanh, hoa trắng
D. 5 hạt vàng, hoa tím : 3 hạt xanh, hoa trắng
- Câu 200 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai, tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ
A. 16,5%.
B. 7,5%.
C. 22,5%.
D. 18,25%.
- Câu 201 : Số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm trong giai đoạn 1955-1996 được cho bởi đồ thị sau
A. Biến động số lượng của hai loài thuộc loại không theo chu kì
B. Sự biến động số lượng quần thể nai sừng tấm diễn ra mạnh trong giai đoạn 1990 – 1996
C. Sự tăng và giảm số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm không phụ thuộc vào nhau
D. Sự gia tăng số lượng nai sừng tấm trong những năm 1965 – 1975 là một trong những nguyên nhân cho sự gia tăng số lượng chó sói ở giai đoạn 1975 – 1980
- Câu 202 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là :
A. 3/4
B. 3/8
C. 1/8
D. 5/8
- Câu 203 : Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là:
A. 7,8125%
B. 46,875%
C. 23,4375%
D. 31,25%
- Câu 204 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. (3), (4), (6)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3), (5)
D. (2), (4), (5), (6)
- Câu 205 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
A. 5
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 206 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng 3 so với bậc dinh dưỡng 2: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,0052%
B. 45,5%
C. 0,57%
D. 0,92%
- Câu 207 : Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?
A. Bổ sung phân đạm hóa học
B. Trồng các cây lâu năm
C. Trồng các cây một năm
D. Trồng các cây họ Đậu
- Câu 208 : Ở một loài thực vật khi trong kiểu gen có A-B- cho hoa đỏ, khi chỉ có A hoặc B cho hoa hồng, còn lại cho hoa trắng. Chọn 3 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra và các gen phân li độc lập . Theo lí thuyết trong số các tỉ lệ sau đây, khả năng có bao nhiêu trường hợp đúng với tỉ lệ kiểu hình F1 của cả ba cây?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 209 : Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nu như sau: 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau
A. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
B. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’
C. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3
D. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’
- Câu 210 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng để làm thương phẩm
B. Ưu thế lai có thể biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai thuận
D. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
- Câu 211 : Trong lần giảm phân I ở người, có 10% số tế bào sinh tinh của bố có một cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là
A. 0,3695%.
B. 0,7394%.
C. 0,0322%
D. 0,0081%
- Câu 212 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh
B. 31 hạt vàng: 3 hạt xanh
C. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh
D. 7 hạt vàng: 9 hạt xanh
- Câu 213 : Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bà xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 4
B. 6
C. 12
D. 8
- Câu 214 : Gen có khối lượng 513.103 đvC . Sau đột biến, gen dài 2896,8A0, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có thêm một axit amin mới. Dạng đột biến gen là:
A. Mất ba cặp nucleotit tại hai đơn vị mã bất kỳ
B. Mất hai cặp nucleotit tại hai đơn vị mã, ngoài mã mở đầu và mã kết thúc
C. Mất ba cặp nucleotit tại hai đơn vị mã kế tiếp, ngoài mã mở đầu và mã kết thúc
D. Mất ba cặp nucleotit tại một đơn vị mã
- Câu 215 : Bệnh ung thư thường không được di truyền vì:
A. Giao tử mang gen ung thư thường có sức sống kém không thụ tinh được
B. Bệnh nhân không thể sinh con được
C. Bệnh chịu tác động chủ yếu do môi trường
D. Gen đột biến xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
- Câu 216 : Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm có 3 trong các bước sau
A. I→ III →IV
B. I →III → II
C. III →II →IV
D. III →II →I
- Câu 217 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA
B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA
C. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA
D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
- Câu 218 : Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì
A. Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái khác hẳn quần thể cây 2n
B. Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ
C. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể
D. Quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n
- Câu 219 : Phát biểu không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:
A. Gặp ở thực vật và động vật có khả năng phát tán xa
B. Các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau
C. Nguồn nguyên liệu để hình thành loài mới là các biến dị di truyền
D. Sự cách li địa lí là điều kiện tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới
- Câu 220 : Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 221 : Xét một cá thể đực có kiểu gen . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%.Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
A. 48
B. 36
C. 24
D. 30
- Câu 222 : Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa, vì sao?
A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình trong đời cá thể
B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình ở thế hệ sau và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến lặn vì nó ít ảnh hưởng nghiêm trọng và không di truyền được
D. Đột biến lặn, vì nó ít ảnh hưởng nghiêm trọng và được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối
- Câu 223 : Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên
A. 3 và 28
B. 7 và 24
C. 15 và 48
D. 15 và 30
- Câu 224 : Các quần thể trong loài thường không cách li hoàn toàn với nhau và do vậy giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Di – nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 225 : Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Hai gen này trên NST X không có alen trên Y. Gen III có 5 alen nằm trên NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là:
A. 145
B. 138
C. 148
D. 154
- Câu 226 : Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là:
A. Homo sapiens
B. Homo erectus
C. Homo neanderthalensis
D. Homo habilis
- Câu 227 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến gen
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 228 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’
B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
D. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’
- Câu 229 : Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1,44%
B. 0,36%
C. 5,76%
D. 2,88%
- Câu 230 : Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là :
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng
B. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng
C. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng khác
D. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng
- Câu 231 : Câu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là đúng?
A. CLTN tác động trực tiếp lên tần số alen của quần thể
B. CLTN trực tiếp làm gia tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể
C. CLTN tác động làm phát sinh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
D. CLTN trực tiếp làm tăng tần số kiểu gen thích nghi trong quần thể
- Câu 232 : Quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%. Khi quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là:
A. 0,05AA : 0,7Aa: 0,25aa
B. 0.15AA: 0,6Aa: 0,25aa
C. 0,25AA : 0,5Aa: 0.25aa
D. 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa
- Câu 233 : Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. Sợi cơ bản
B. Nuclêôxôm
C. Crômatit
D. Sợi nhiễm sắc
- Câu 234 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 34,5%
B. 50%
C. 3%
D. 11,5%
- Câu 235 : Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau
B. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám
C. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài
D. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường
- Câu 236 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. Aabb x AAbb
B. AaBb x AaBb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x Aabb
- Câu 237 : Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động vật ở kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:
A. Bò sát phát triển nhanh, xuất hiện bò sát răng thú có bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
B. Một số lưỡng cư đầu cứng thích nghi hẳn với đời sống ở cạn, trở thành những bò sát đầu tiên
C. Phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim
D. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối, xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim
- Câu 238 : Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:
A. (3) và (4)
B. (2) và (4)
C. (2) và (5)
D. (1) và (6)
- Câu 239 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 240 : Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 4% đỏ: 96% trắng
B. 63% đỏ: 37% trắng
C. 20 đỏ%: 80% trắng
D. 48% đỏ: 52% trắng
- Câu 241 : Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tính
A. Tính đặc hiệu
B. Tính đặc trưng
C. Tính phổ biến
D. Tính thoái hóa
- Câu 242 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
B. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
D. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
- Câu 243 : Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 244 : Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 245 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin
- Câu 246 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
A. Nhân bản vô tính
B. Lai tế bào
C. Cấy truyền phôi
D. Kĩ thuật gen
- Câu 247 : Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 248 : Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là
A. Bằng chứng hóa thạch
B. Bằng chứng tế bào học
C. Bằng chứng sinh học phân tử
D. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
- Câu 249 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN pôlymeraza có vai trò
A. Nối các đoạn Okazaki với nhau
B. Tổng hợp và kéo dài mạch mới
C. Tổng hợp đoạn mồi
D. Tháo xoắn phân tử ADN
- Câu 250 : Về hệ sinh thái, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 251 : Cho các ví dụ thể hiện các mối quan hệ sinh thái như sau:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 252 : Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 253 : Một kỹ thuật tạo giống bò được mô tả như hình dưới đây:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 254 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
A. (1), (2).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4)
D. (1), (3)
- Câu 255 : Khi ADN nhân đôi, tác nhân gây đột biến 5-BU tác động sẽ gây ra loại đột biến
A. Thêm một cặp nuclêotit
B. Mất một cặp nuclêotit
C. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
D. Thay thế cặp A-T bằng cặp T-A
- Câu 256 : Giả sử năng lượng tích lũy của các sinh vật trong một chuỗi thức ăn như sau: sinh vật sản xuất là 3x106 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 14x105 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 196 x103 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 15x103 Kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4 là 1.620 Kcal.
A. 1,07%; 0,827%
B. 7,65%; 1,07%
C. 0,827%; 10,8%.
D. 1,07%; 0,12%
- Câu 257 : Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra
A. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào lưỡng bội và 1 tế bào thể 1
B. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào lưỡng bội
C. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể
D. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào thể 1
- Câu 258 : Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
A. kỉ Triat thuộc đại Trung sinh
B. kỉ Krêta thuộc đại Trung sinh
C. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
- Câu 259 : Trong các phát biểu sau đây về ưu thế lai, có mấy phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 260 : Có các phát biểu về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa như sau:
A. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng
B. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng
- Câu 261 : Về ý nghĩa nguyên phân, có bao nhiêu phương án trả lời đúng?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 262 : Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh đến kích thước tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
A. Quần thể cá trê
B. Quần thể cá chép
C. Quần thể rái cá
D. Quần thể ốc bươu vàng
- Câu 263 : Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:
A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%
B. 10 loại kiểu gen khác nhau
C. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%
D. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%.
- Câu 264 : Phương pháp nào sau đây được dùng để tạo ra giống cây khác loài ?
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (3) và (4)
D. (1) và (4)
- Câu 265 : Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Cho phép lai: Dd x dd. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%.
C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen.
D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32.
- Câu 266 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau, đời con thu được F1 tỉ lệ là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 267 : Có các phát biểu sau về đặc điểm của hiện tượng tự phối:
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
B. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng
- Câu 268 : Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, có tần số các alen là: IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy phát biểu sau đây là đúng?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 269 : Một loài động vật, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau; locut quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa của cả 2 giới ở hai locut trên là:
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 14 kiểu gen và 8 kiểu hình
D. 14 kiểu gen và 10 kiểu hình
- Câu 270 : Trong các mối quan hệ sinh thái sau, mối quan hệ có thể gây hại cho sinh vật là
A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
- Câu 271 : Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 272 : Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
A. (1); (2); (4); (5).
B. (2); (3); (4); (5).
C. (1); (2); (5).
D. (1); (3); (5).
- Câu 273 : Các tế bào phát sinh giao tử tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 32
B. 16
C. 8
D. 24
- Câu 274 : Cho sơ đồ lưới thức ăn dưới nước trong hệ sinh thái như sau:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 275 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 276 : Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn. Có các nhận định sau về quần thể trên:
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
- Câu 277 : Một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 278 : Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử là
A. AAB, AAb, aaB, aab, B, b
B. AaB, Aab, B, b
C. AABB, Aabb, aaBB, aabb
D. AAB, Aab, AaB, Aab
- Câu 279 : Có các phát biểu sau đây về mức phản ứng:
A. (1) sai, (2) đúng), (3) sai, (4) đúng
B. (1) sai), 2 (đúng), (3) sai), (4) sai
C. (1) đúng, (2) sai), (3) đúng), (4) sai
D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng
- Câu 280 : Có các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới:
A. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) đúng
B. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
- Câu 281 : Gen M ở vi khuẩn có trình tự nuclêotit trên mạch mã gốc như sau:
A. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng
B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai
- Câu 282 : Gen D bị đột biến thành gen d. Cặp alen Dd cùng nhân đôi một số lần đã lấy từ môi trường nội bào tổng số nuclêotit loại A và G là 93.000, trong đó số nuclêotit loại A môi trường cung cấp cho alen D là 21.731, còn số nuclêotit loại G môi trường cung cấp cho alen d là 24.800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng 510 nm, đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêotit. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến D thành d là đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T
B. Gen D có 701 nuclêotit loại T
C. Cả hai gen đều nhân đôi 5 lần
D. Tổng số nuclêotit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49.569 nuclêotit
- Câu 283 : Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm và có thể bị diệt vong. Có các phát biểu sau đây:
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
C. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai
- Câu 284 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) đúng
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
- Câu 285 : Ở một loài côn trùng, A (mắt dẹt), a (mắt lồi); B (mắt đỏ), b (mắt trắng). Các gen trội là trội hoàn toàn, cá thể có kiểu gen đồng hợp AA bị chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được F1 có 480 cá thể. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là
A. 30
B. 40
C. 120
D. 270
- Câu 286 : Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
B. Số lượng cá thể đem lai phải lớn
C. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
D. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
- Câu 287 : Trong việc điều trị bệnh ở người bằng liệu pháp gen là thay thế gen bị đột biến trong cơ thể người bằng gen lành. Trong kỹ thuật này người ta sử dụng thể truyền là:
A. Virut ôn hà sau khi đã làm giảm hoặc mất hoạt tính
B. Virut sống trong cơ thể người sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh
C. Plasmit của vi khuận E.coli sống trong hệ tiêu hóa của người
D. Virut hoặc plasmit của vi khuẩn sống trong cơ thể người
- Câu 288 : Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon. Khi môi trường không có Lactozơ thì protein ức chế bám vào vùng nào của Operon Lac?
A. Vùng khởi động (P)
B. Vùng vận hành (O)
C. Vùng gen cấu trúc Z, Y, A
D. Vùng gen điều hòa
- Câu 289 : Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự:
A. (3) → (1) → (4)
B. (1) → (2) → (4)
C. (2) → (1) → (4)
D. (1) → (3) → (4)
- Câu 290 : Thành phần nào dưới đây có thể vắng trong một hệ sinh thái?
A. Các nhân tố vô sinh
B. Các nhân tố khí hậu
C. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
D. Cây xanh vá các nhóm vi sinh vật phân hủy
- Câu 291 : Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là
A. Tỉ lệ sinh – tử
B. Di cư, nhập cư
C. Mối quan hệ cạnh tranh
D. Khống chế sinh học
- Câu 292 : Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. Số lượng cá thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong quần thể đó
B. Tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tần số alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
D. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ
- Câu 293 : Trình tự đúng về sự xuất hiện các dạng người cổ hóa thạch là
A. Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homo erectus
B. Homo neanderthalensis → Homo habilis → Homo erectus
C. Homo erectus → Homo habilis → Homo neanderthalensis
D. Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis
- Câu 294 : Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiên hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?
A. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và đột biến
B. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
- Câu 295 : Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ
A. dinh dưỡng
B. Cạnh tranh, nơi ở
C. Hợp tác, nơi ở
D. Cộng sinh
- Câu 296 : Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự
A. (5), (1), (4), (2), (3)
B. (5), (1), (2), (4), (3)
C. (5), (1), (2), (3), (4)
D. (1), (4), (5), (3), (2)
- Câu 297 : Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bộ
B. Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
C. Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
D. Chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chóng lại alen trội
- Câu 298 : Trong biển và đại dương, do khai thác, nhóm loài nào dễ lâm vào cảnh diệt vong nhất?
A. Có kích thước cơ thể trung bình
B. Có kích thước cơ thể lớn nhất
C. Có kích thước cơ thể lớn
D. Có kích thước cơ thể nhỏ
- Câu 299 : Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Mật độ
B. Sức sinh sản
C. Độ đa dạng
D. Tỉ lệ đực, cái
- Câu 300 : Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân (đặc biệt là trẻ em) bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Vì trong gạo của giống lúa này chứa - carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người, - carôten được chuyển hóa thành vitamin A. Giống lúa này là thành quả của việc tạo giống bằng:
A. Công nghệ tế bào
B. Công nghệ chuyển gen
C. Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp
D. Phương pháp gây đột biến
- Câu 301 : Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.
A. (I) A và D; (II) B và C
B. (I) B và D; (II) B và C
C. (I) A và B; (II) C và D
D. (I) A và C; (II) B và D
- Câu 302 : Nếu một người mắc hội chứng Claiphentơ thì bộ NST của người này thuộc vào:
A. Thể ba nhiễm kép
B. Thể một nhiễm kép
C. Thể ba nhiễm
D. Thể một nhiễm
- Câu 303 : Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò
A. Điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
B. Điều hòa tỉ lệ đực, cái ở các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
C. Điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
- Câu 304 : Các quy luật di truyền phản ánh điều gì?
A. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
B. Tỉ lệ các loại kiểu gen, tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
C. Con sinh ra có kiểu hình giống bố mẹ
D. Xu thế tất yếu trong sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu
- Câu 305 : Người ta không dùng phương pháp nào để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
D. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
- Câu 306 : Trùng roi Trichchomonas sống trong ruột mối có khảnăng phân giải xenlulozơ thành đường để nuôi sống cả hai. Ngược lại mối cung cấp xenlulozơ cho trùng roi phân giải. Quan hệ giữa trùng roi và mối là mối quan hệ:
A. Cộng sinh
B. Hội sinh
C. Cạnh tranh
D. Hợp tác
- Câu 307 : Chọn phát biểu không đúng?
A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST
B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin Glutamin bằng Valin trên phân tử prôtêin
C. Đột biến đảo gây nên sự sắp xếp lại của các gen, góp phần tạo sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài
D. Dùng dòng côn trùng mang đột biến mất đoạn nhỏ làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng liệu pháp gen
- Câu 308 : Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là:
A. (1), (4), (6)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (3), (5)
D. (1), (2), (4)
- Câu 309 : Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của A và a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,5 và 0,5
C. 0,6 và 0,4
D. 0,3 và 0,7
- Câu 310 : Ở cà chua, A. đỏ >> a vàng. Cho cây 4n quả đỏ có KG AAAa giao phấn với cây 4n quả vàng thu được F1. Cho các cây quả đỏ F1 giao phấn với nhau thu được F2. Ở F2 cây quả đỏ chiếm tỉ lệ: (Biết các cây chỉ tạo giao tử 2n và các giao tử có sức sống ngang nhau)
A. 15/16
B. 8/9
C. 35/56
D. 3/4
- Câu 311 : Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là
A. 12/49
B. 2/5
C. 5/7
D. 8/11
- Câu 312 : Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa hoặc thành axit amin?
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Sinh vật phân giải
- Câu 313 : Cho P thuần chủng về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau thu được F1, sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 trong đó có 60 cây mang kiểu gen aabbdd. Tính theo lý thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là
A. 480 cây
B. 240 cây
C. 120 cây
D. 300 cây
- Câu 314 : Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A. AaBbDd
B. AaBBDd
C. AABbDd
D. aaBBaa
- Câu 315 : Cho các nhóm sinh vật sau:
A. (5)
B. (1), (3) và (5)
C. (2), (4) và (5)
D. (1) và (3)
- Câu 316 : Cây P có KG , trội lặn hoàn toàn và có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới. Cho cây P tự thụ phấn, số KG dị hợp có thể thu được ở đời con là
A. 268
B. 160
C. 936
D. 94
- Câu 317 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác đọng cộng gộp quy định. Sự có mặt của alen trội làm cây cao lên 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con có số cây cao 190 cm chiếm tỉ lệ
A. 15/52
B. 27/52
C. 35/128
D. 17/115
- Câu 318 : Trong một hồ nuôi cá nước ngọt hàng năm nhận được nguồn năng lượng là 24 tỷ Kcal. Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp xác làm thức ăn, đồng thời hai loài cá trên làm mồi cho cá măng và cá lóc. Hai loài cá dữ này tích lũy được 40% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 2304000 Kcal. Cá mương và cá dầu khai thác 50% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xá 40% và cho cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình. Vậy hiệu suất đồng hóa năng lượng của tảo (%) là
A. 0,1%
B. 0,08%
C. 0,06%
D. 0,12%
- Câu 319 : Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (P) 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 49/640
B. 177/640
C. 324/640
D. 161/ 640
- Câu 320 : Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
A. 5
B. 10
C. 8
D. 4
- Câu 321 : Một cơ thể có KG AaBbDdEe. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Ee ở giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABDe với tỉ lệ
A. 6,25%
B. 5,5%
C. 10,5%
D. 0,75%
- Câu 322 : Một quần thể có 1500 cá thể, tỉ lệ sinh sản là 15%, tỉ lệ tử vong là 10%, tỉ lệ xuất cư là 0,6%, tỉ lệ nhập cư là 0,8%. Sau một năm, số lượng cá thể của quần thể là
A. 1575
B. 1587
C. 1578
D. 1557
- Câu 323 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có KG XDXd không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
B. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
C. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
D. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
- Câu 324 : Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A. 3n = 36
B. 2n = 16
C. 2n = 24
D. 3n = 24
- Câu 325 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A. 15
B. 20
C. 10
D. 38
- Câu 326 : Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 327 : Cho cơ thể có kiểu gen , cặp có hoán vị gen xảy ra, còn cặp liên kết hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 328 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và 2 cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 329 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 3/7
C. 21/45
D. 15/72
- Câu 330 : Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 331 : Quá trình tự nhân đôi ADN có các đặc điểm:
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 332 : Thực hiện phép lai AaBbCcDd x aaBbccDd. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 333 : Hiện nay, các tế bào của tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein… Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ:
A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với quá trình tiến hóa
B. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa
C. Sự tiến hóa không ngừng của sinh giới
D. Chứng tiến hóa từ một tổ tiên chung
- Câu 334 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 335 : Với 2 alen A và a cùng nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết, nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 2 kiểu
B. 3 kiểu
C. 4 kiểu
D. 6 kiểu
- Câu 336 : Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, hạt trong chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Kết luận nào sau đây sai?
A. Cây bố mẹ có kiểu gen Ab/aB
B. Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%
C. Ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm 56%
D. Ở đời con, cây hạt đục, chín muộn chiếm 21%
- Câu 337 : Trong các phát biểu về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 338 : Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1. Nhận xét nào dưới đây đúng với cả 2 trường hợp trên/
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 339 : Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật?
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 3,5
- Câu 340 : Xét bốn cặp gen nằm trên 4 NST tương đồng. Bố có kiểu gen dị hợp 3 cặp alen, đồng hợp một cặp alen, còn mẹ có kiểu gen đồng hợp 3 cặp alen, dị hợp 1 cặp alen. Số kiểu giao phối tối đa có thể xảy ra là:
A. 32
B. 256
C. 128
D. 186
- Câu 341 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
- Câu 342 : Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 343 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 344 : Gen M dài 5100A0 và có 3900 liên kết hidro. Gen bị đột biến thành gen m có A=T=601; G=X=899. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. (2), (4)
B. (3), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (3)
- Câu 345 : Ở phép lai. Nếu có hoán vị gen ở cá 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
- Câu 346 : Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: đực AAa x cái Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 11 thân cao : 1 thân thấp
B. 3 thân cao : 1 thân thấp
C. 5 thân cao : 1 thân thấp
D. 35 thân cao : 1 thân thấp
- Câu 347 : Khi có sự thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp nucleotit A-T trong bộ ba thứ 6 của gen tổng hợp chuỗi Hemoglobin, làm axit amin glutamic bị thay thế bằng valin, hồng cầu sẽ biến dạng (hình liềm). Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 348 : Người ta thưc hiện phép lai 2 dòng thuần chủng, chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F1: 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả cá thể vảy lệch ở F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ở F2, cá thể đực chân cao, vảy đều có kiểu gen dị hợp tử tất cả các kiểu gen chiếm 12,5% trong tổng số cá thể
B. Ở F2 cá thể đực chân thấp, vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể đực
C. Ở F2, cá thể vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể cái
D. Ở F2, cá thể cái chân cao, vảy đều chiếm tỉ lệ 18,75% trong tổng số cá thể
- Câu 349 : Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
- Câu 350 : Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
A. (2), (3), (5), (10)
B. (3), (4), (5), (8), (10)
C. (1), (3), (6), (8)
D. (1), (4), (6), (9)
- Câu 351 : Khi nói về phiên mã ở sinh vật nhân sơ, cho các phát biểu sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 352 : Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 3 loại ribo nucleotit A,U,G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi tường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dữa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên?
A. 27 loại
B. 8 loại
C. 20 loại
D. 24 loại
- Câu 353 : Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 354 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao thu được F1 gồm 601 cây thân cao và 202 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây cao ở F1 là:
A. 3/4
B. 1/3
C. 2/3
D. 1/2
- Câu 355 : Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ là:
A. 8100
B. 9900
C. 900
D. 1800
- Câu 356 : Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 alen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X – alen của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường. Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 78
B. 84
C. 108
D. 156
- Câu 357 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 358 : Những thành tựu nào sau đây là kết quả ứng dụng kĩ thuật di truyền?
A. (1), (2), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (1), (3), (5)
- Câu 359 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P : Dd× Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 16,91%
B. 22,43%
C. 11,04%
D. 27,95%
- Câu 360 : Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là:
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphento ở người.
B. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm.
D. Biến dị tạo thể chứa 9 NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
- Câu 361 : Tại một hệ sinh thái dưới nước ở phía Bắc Việt Nam, người ta xây dựng được 2 dạng tháp sinh khối sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 362 : Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang rỗng làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
A. Hội sinh, hợp tác, cộng sinh
B. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
C. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác
D. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác
- Câu 363 : Cho các phát biểu sau, các phát biểu đúng là:
A. 1,3
B. 1,2
C. 2,3
D. 2,4
- Câu 364 : Trong các hoạt động sau:
A. 1,3,4
B. 1,2,3,5
C. 2,3,4
D. 2,4,5
- Câu 365 : Cho các bằng chứn tiến hóa sau:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 366 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
A. (1), (3) và (4)
B. (2) và (3)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (2) và (4)
- Câu 367 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
A. 3 phép lai.
B. 1 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
- Câu 368 : Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, có các ý sau:
A. 1,2,4,5
B. 1,2,3,4
C. 2,3,4,5
D. 1,2,3,5
- Câu 369 : Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo r, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
A. 24 tế bào
B. 30 tế bào
C. 48 tế bào
D. 36 tế bào
- Câu 370 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các quần thể?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 371 : Khi học về nhiễm sắc thể (NST), một học sinh có những phát biểu như sau:
A. (2), (4), (5)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (2), (3), (5)
- Câu 372 : Để duy trì và phát triển, thì quần thể phải có số lượng cá thể đạt
A. Kích thước tối thiểu
B. Kích thước tối đa
C. Kích thước trung bình
D. Trên kích thước tối đa
- Câu 373 : Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra
B. Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều Operon
C. Gen điều hòa chỉ tổng hợp protein ức chế khi nhóm gen cấu trúc ngừng hoạt động
D. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã
- Câu 374 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung A-U, G-X và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào dưới đây?
A. (2), (6)
B. (1), (4)
C. (3), (5)
D. (1), (5)
- Câu 375 : Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do
A. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật
B. Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống
C. Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã
D. Giảm số lượng cá thể trong quần xã
- Câu 376 : Ở biển có loài cá ép thường bá chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
A. Hợp tác
B. Kí sinh
C. Cộng sinh
D. Hội sinh
- Câu 377 : Có bao nhiêu phương pháp tạo được nguồn biến dị tổ hợp?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 378 : Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là:3’
A. AUG 5’
B. 3’XAU 5’
C. 5’XAU 3’
D. 5’AUG3’
- Câu 379 : Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
A. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-d
B. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d
C. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b
D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-e, 5-d
- Câu 380 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là:
A. Đột biến gen
B. Biến dị cá thể
C. Thường biến
D. Đột biến nhiễm sắc thể
- Câu 381 : Những đặc trưng nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. (1), (2), (4), (6)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (1), (2), (3), (4)
- Câu 382 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì:
A. Độ đa dạng càng cao, kích thước của quần thể càng lớn
B. Mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn
C. Độ đa dạng thấp, kích thước của quần thể càng lớn
D. Mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản
- Câu 383 : Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim là những đặc điểm thuộc kì nào của đại Trung sinh?
A. Triat(Tam Điệp)
B. Kreta(Phấn Trắng)
C. Đệ Tam
D. Jura
- Câu 384 : Khi nghiên cứu về di truyền ở người đã thu được một số kết quả sau:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 385 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 386 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 387 : Cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì :
A. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
B. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hienj cách li sinh sản
- Câu 388 : Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A. Đồng loạt, xác định, không di truyền
B. Đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền
C. Riêng lẻ, không xác định, di truyền
D. Đồng loạt, không xác định, không di truyền
- Câu 389 : Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Có bao nhiêu lí do sau đây là nguyên nhân giúp cả 5 loài trên giảm cạnh tranh lẫn nhau để cùng tồn tại?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 390 : Biến đổi khí hậu trên Trái Đất đang gây ra tình trạng hạn hán, nắng nóng và xâm nhập mặn ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long ở nước ta. Hoạt động nào của con người đã trực tiếp gây ra tình trạng nói trên?
A. (1) và (4)
B. (2) và (4)
C. (2) và (3)
D. (1) và (2)
- Câu 391 : Khi nói về quy luật tác động của nhân tố sinh thái, có những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. (3), (4), (5)
B. (1), (4), (5)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (4)
- Câu 392 : Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (1)
C. (3), (2), (4), (1)
D. (2), (1), (3), (4)
- Câu 393 : Sơ đồ bên dưới mô tả lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, X, Y,Z.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng
B. (1) sai, (2) đúng, (3) sai
C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng
- Câu 394 : Ở người, hình dạng mũi do một gen có 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra người con đầu lòng mũi cong, biết rằng em gái của người chồng và em trai của người vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong 2 gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào dưới đây đúng?
A. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4
B. Xác suất để người con đầu lòng nói trên không mang alen lặn là 1/2
C. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi cong
D. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp
- Câu 395 : Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen ( Aa và Bb) phân li độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 396 : Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống xót. Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội
- Câu 397 : Ở gà, alen A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ 2 thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Ở đời con, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
B. Khi cho F1 của phép lai với gà mái thứ nhất ngẫu phối thì đời con F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 13 chân cao : 3 chân thấp
C. Khi cho F1 của phép lai với gà mái thứ hai ngẫu phối thì đời con F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 7 chân cao : 9 chân thấp.
D. Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X.
- Câu 398 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua tam bội và tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đực tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. 2
B. 6
C. 1
D. 4
- Câu 399 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 so với sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: sinh vật sản xuất (2,1 . 106 calo)→ sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2 . 104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1 . 102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5 . 102 calo).
A. 0,0052%
B. 0,57%
C. 0,92%
D. 45,5%
- Câu 400 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 4AA : 4Aa : 1aa
B. Khi cho các cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. Khi cho các cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1AA : 2Aa : 1aa
- Câu 401 : Ở ruồi nhà có 2n = 12. Xét trên NST thường có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống hệt nhau, 3 cặp NST mà trên mỗi cặp có 2 cặp gen dị hợp. Xét một gen gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các cá thể ruồi đực có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng khác nhau?
A. 512
B. 256
C. 192
D. 1536
- Câu 402 : Cho phả hệ sau
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 403 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 404 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 405 : Gen B có số nucleotit loại A chiếm 30%, do xảy ra đột biến mất đoạn thành gen b và làm cho số nucleotit loại A giảm đi 1/6, loại G giảm đi 1/4 so với khi chưa đột biến. Sau đột biến gen b chỉ còn dài 4080A0. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định là đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 406 : Có 2 quần thể của một loài ngẫu phối. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen a bằng 0,6. Nếu toàn bộ cá thể của quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 0,3025AA : 0,4950Aa : 0,2025aa
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
- Câu 407 : Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt thuần chủng lai với cây quả dài thu được F1 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 89 cây quả dẹt : 61 cây quả tròn : 10 cây quả dài. Khi cho các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài
B. 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài
C. 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài
D. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài
- Câu 408 : Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó tạo ra có thể là:
A. 7
B. 10
C. 11
D. 9
- Câu 409 : Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Nếu tất cả các hợp tử aa bị chết do tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được một cá thể có kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,1924
B. 0,3911
C. 0,2550
D. 0,0676
- Câu 410 : Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: Kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định nhận biết màu sắc có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (alen M quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định kiểu hình mù màu đỏ - lục). Trong một quần thể người cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%; trong tổng số nữ giới mắc bệnh mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con trai đầu lòng không hói đầu nhưng mắc bệnh mù màu. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 411 : Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn
B. Cây phong lan sống bám trên trên các cây thân gỗ khác
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác
- Câu 412 : Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A= T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ARN mạch kép
B. ARN mạch đơn
C. ADN mạch kép
D. ADN mạch đơn
- Câu 413 : Enzim cắt giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Restrictaza và lipaza
B. Restrictaza và ligaza
C. Lipaza và restrictaza
D. Ligaza và restrictaza
- Câu 414 : Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon
B. Đêvôn
C. Silua
D. Pecmi
- Câu 415 : Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng không di truyền được.
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
- Câu 416 : Quần thể là một tập hợp các cá thể:
A. Cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
B. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định
C. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
D. Khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
- Câu 417 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
B. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
C. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ
- Câu 418 : Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a
- Câu 419 : Thực chất của liệu pháp gen là gì?
A. Thay thế gen bệnh bằng gen lành
B. Loại gen bệnh ra khỏi cơ thể
C. Tạo đột biến để tìm gen lành
D. Tạo điều kiện cho gen lành biểu hiện
- Câu 420 : Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập
B. Liên kết gen
C. Tương tác gen
D. Hoán vị gen
- Câu 421 : Phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?
A. Thực vật và động vật
B. Thực vật và vi sinh vật
C. Vi sinh vật và động vật
D. Thực vật, động vật, vi sinh vật
- Câu 422 : Trong các ví dụ dưới đây có bao nhiêu ví dụ về hóa thạch?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 423 : Người ta chia các nhân tố sinh thái thành:
A. Nhóm nhân tố sinh thái gây hại và nhóm nhân tố sinh thái có lợi.
B. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, khí quyển và thủy quyển.
C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
D. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và nhân tố sinh thái con người.
- Câu 424 : Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bị bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên là do:
A. Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.
B. Gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
C. Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
D. Con đã được nhận gen bình thường từ bố.
- Câu 425 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng chất hữu cơ.
C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.
- Câu 426 : Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
A. Đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. Đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Đều làm biến đỏi mạnh tần số alen của quàn thể theo một hướng xác định.
D. Đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
- Câu 427 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:
A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống
B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng
C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng kém quan trọng
D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm
- Câu 428 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Câu 429 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 430 : Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (6).
- Câu 431 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli là không đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 432 : Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađênin.
B. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
C. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
D. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
- Câu 433 : Tên của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được minh họa qua sơ đồ sau là gì?
A. Đảo đoạn chứa tâm động.
B. Đảo đoạn không chứa tâm động
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
D. Chuyển đoạn chứa tâm động
- Câu 434 : Mức phản ứng là gì?
A. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
B. Là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
- Câu 435 : Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
A. (2) và (3)
B. (2) và (4)
C. (1) và (4)
D. (1) và (3)
- Câu 436 : Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Dự đoán số NST trong bộ NST của thể một nhiễm kép, thể ba nhiễm, thể tam bội ở loài này là:
A. 13, 12, 42
B. 12, 15, 21
C. 21, 42, 13
D. 12, 21, 13
- Câu 437 : Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
A. 1 và 5
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 3 và 5
- Câu 438 : Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kề với nó. Cá rô tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. 9%
B. 10%
C. 12%
D. 14%
- Câu 439 : Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40 % tổng số nuleotit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit trên mạch 1 của gen là:
A. 135A , 225 T , 180 X , 360 G
B. 225T ; 135A , 360 X ; 180 G
C. 180 A , 300T , 240X , 480G
D. 300A , 180 T , 240 X , 480 G
- Câu 440 : Trên một cánh đồng cỏ rộng khoảng 1 hecta, một quần thể côn trùng có mật độ 15 con/m2. Giả sử, quần thể này có: mức độ sinh sản là 15%/năm, mức độ tử vong là 7%/năm, nhập cư là 4%/năm, xuất cư là 6%/năm. Theo lý thuyết, kích thước của quần thể côn trùng sau 2 năm là:
A. 159000 con
B. 159870 con
C. 168540 con
D. 168420 con
- Câu 441 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2 ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 442 : Ở gà, gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 3, 4
D. 3, 4, 5
- Câu 443 : Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông trắng
C. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông đen
- Câu 444 : Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A quy định cá chép không vảy là trội hoàn toàn so với alen a quy định cá chép có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được 720 con, tính theo lý thuyết, số cá chép có vảy là:
A. 90 con
B. 360 con
C. 320 con
D. 240 con
- Câu 445 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết thành phẩn kiểu gen ở thế hệ F1 là:
A. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
- Câu 446 : Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% cây quả vàng. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể là:
A. 0,8 A và 0,2 a
B. 0,7 A và 0,3 a
C. 0,6 A và 0,4 a
D. 0,5 A và 0,5 a
- Câu 447 : Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G. Dựa vào những thông tin trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 448 : Nếu ở thế hệ P, tần số các kiểu gen của quần thể là: 20%AA : 50%Aa : 30%aa, thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA : Aa : aa sẽ là:
A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa
B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Câu 449 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ P sau 3 thế hệ tự phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7,5% và hoa trắng là 26,25 %. Tính theo lí thuyết, quần thể thực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây đồng hợp là:
A. 60%
B. 40%
C. 50%
D. 30 %
- Câu 450 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
A. 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa
B. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
C. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa
D. 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa
- Câu 451 : Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 452 : Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỉ lệ 43,56%, nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB) chiếm tỉ lệ 23,68%, nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA) chiếm tỉ lệ 27%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB). Biết rằng quần thể này cân bằng. Tần số tương đối của các alen IO, IA, IB trong quần thể này là:
A. IO = 0,66; IA= 0,16; IB = 0,18
B. IO = 0,66; IA= 0,18; IB = 0,16
C. IO = 0,57; IA= 0,26; IB = 0,17
D. IO = 0,57; IA= 0,17; IB = 0,26
- Câu 453 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa màu vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa màu trắng). Cho cây lưỡng bội hoa màu vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa màu trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa màu xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa màu xanh và các cây hoa màu vàng. Cho các cây tứ bội hoa màu vàng và cây tứ bội hoa màu xanh lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6
D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng
- Câu 454 : Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường số loại giao tử tối đa được hình thành là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 16
- Câu 455 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 456 : Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC và có tỉ lệ A:G = 1:3. Gen đột biến dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp cau đột biến có chứa 178A, 123U, 582G, 317X. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên một cặp nucleotit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy ra?
A. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
B. Mất một cặp nucleotit loại G-X
C. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D. Thêm 1 cặp nucleotit loại A-T
- Câu 457 : Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có NST thứ 21 ngắn hơn NST 21 của người bình thường, người đó có thể bị:
A. Hội chứng Patau
B. Bệnh bạch tạng
C. Hội chứng Đao
D. Ung thư máu
- Câu 458 : Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài
B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống trọi với điều kiện bất lợi của môi trường
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
- Câu 459 : Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Nhận định nào đúng với các cây lai bất thụ này?
A. 2,3
B. 2,4,5
C. 1,5
D. 1,3,5
- Câu 460 : Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, gen điều hòa có vai trò như thế nào?
A. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế
B. Là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. Là nơi protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã
D. Mang thông tin quy định cấu trúc enzym ADN polimeraza
- Câu 461 : Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
A. Các axit amin trong chuỗi -hemoglobulin của người và tinh tinh giống nhau
B. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh
C. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
- Câu 462 : Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế:
A. Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã
B. Phiên mã và dịch mã
C. Nhân đôi ADN và phiên mã
D. Nhân đôi ADN và dịch mã
- Câu 463 : Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
A. 3,4
B. 1,2,3
C. 1,3,4
D. 2,3,4
- Câu 464 : Có 2 chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của 2 chị em này có kiểu gen tương ứng là:
A. IBIO và IAIO
B. IAIO và IAIO
C. IOIO và IAIO
D. IBIO và IBIO
- Câu 465 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối?
A. Quần thể bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Quần thể thể hiện tính đa hình
C. Số cá thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm
D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của cá thể thuần chủn tự thụ
- Câu 466 : Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng:
A. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen của một cá thể
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể
C. Tỉ lệ giữa số kiểu gen được xét trên tổng số gen trong quần thể
D. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen trong quần thể
- Câu 467 : Khi nói về ưu thế lái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng
B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai
- Câu 468 : Xét một ví dụ sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 469 : Khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các alen lặn nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử
B. Hai alen của một gen trên 1 cặp NST thường phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân
C. Các alen thuộc các locut khác nhau trên 1 NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
D. Các gen nằm trong tế bào chất thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
- Câu 470 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể thuộc loại này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là:
A. 28 và 48
B. 14 và 24
C. 16 và 24
D. 26 và 48
- Câu 471 : Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra.
A. aaBBdd
B. AaBbDd
C. aaBbDD
D. AabbDD
- Câu 472 : Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 473 : Bản chất của quy luật phân li là:
A. Tính trạng trội át chế tính trạng lặn
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
C. Sự phân li của cặp alen trong giảm phân
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn
- Câu 474 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Khi CLTN chống lại thể dị hợp và không chống lại thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn
C. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi môi trường
D. CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi
- Câu 475 : Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì:
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
B. Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền
C. Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên
D. Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều kiểu gen
- Câu 476 : Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy tế bào đang ở kì giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST ở dạng kép.
A. 2,4,5,6
B. 2,3,4,5
C. 1,2,3,4
D. 1,2,4,6
- Câu 477 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì
A. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
B. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y
C. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
D. Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam
- Câu 478 : Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
C. Thường gây chết cho cơ thể mang NST bị đột biến
D. Thường làm xuât hiện nhiều gen mới trong quần thể
- Câu 479 : Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là:
A. Ổ sinh thái
B. Khoảng chống chịu
C. Khoảng thuận lợi
D. Giới hạn sinh thái
- Câu 480 : Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:
A. CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất
B. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện
C. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn
D. Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn
- Câu 481 : Phương pháp nào sau đây không tạo được sinh vật biến đổi gen?
A. 3,5,6
B. 1,3,5,6
C. 1,3,5
D. 1,3
- Câu 482 : Từ một quần thể P sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,05 Aa : 0,425aa. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:
A. 0,375AA : 0,4 Aa : 0,235aa
B. 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa
C. 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa
D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
- Câu 483 : Khi quan sát một đoạn của sợi cơ bản, người ta thấy có 80 phân tử protein histon. Theo lí thuyết, đoạn trên có bao nhiêu nucleoxom?
A. 9
B. 10
C. 7
D. 8
- Câu 484 : Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và hoa vàng
B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó có 75% số hoa đỏ và 25% số hoa vàng
C. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hoa,hoa đỏ hoặc hoa vàng
D. Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó có 50% số hoa đỏ và 50% số hoa vàng
- Câu 485 : Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con có nhiều loại kiểu hình tronh đó kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là :
A. 10cM
B. 30cM
C. 20cM
D. 40cM
- Câu 486 : Ở cá chép, gen H quy định tính trạng có vảy, gen N quy định tính trạng không vảy. Cả 2 gen trội tạo nên cá chép sọc, cả 2 gen lặn tạo nên cá chép đốm. Cặp gen NN làm trứng không nởi. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp 2 cặp gen với nhau thì thấy sinh ra 1200 trứng cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là:
A. 600
B. 400
C. 100
D. 300
- Câu 487 : Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân xám, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Kết luận nào dưới đây không đúng đối với phép lai này?
A. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau
B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ ở F2
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
- Câu 488 : Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu genDdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 trong 3 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 10
B. 16
C. 8
D. 12
- Câu 489 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 490 : Trong một ống nghiệm, có 4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết, sẽ có bao nhiêu bộ ba chứ U,A,X?
A. 100
B. 150
C. 75
D. 300
- Câu 491 : Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 492 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng quy định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với kiểu hình của Fa?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 493 : Ở một loài thực vật, khi cho cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875 hoa đỏ, thân cao; 9,5625% hoa đỏ, thân thấp; 28,3125% hoa trắng, thân thấp, 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều co cây do một gen có 2 alen quy định.
A. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
B. Hoán vị gen một bên với tần số f= 49%.
C. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
D. Hoán vị gen 2 bên với tần số f= 30%.
- Câu 494 : Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi màu do một gen lặn chi phối, đỏ gạch: ad, vàng cam: av, ngà : an, kem: ak, trắng: at, đen :ab, đỏ thắm : ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quàn thể là:
A. 7
B. 28
C. 35
D. 49
- Câu 495 : Một loài ong mật có 2n= 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội- lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ re một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có 0,2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được, số ong đực nở ra chiếm 0,2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứ 312000 NST, số ong thợ con gấp 19 số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra các kết luận sau:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 496 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; 2 cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh cài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số các cá thể F1, á thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 29,5%
B. 12%
C. 44,25%
D. 14,75%
- Câu 497 : Một loại động vật có 2n=8 NST(mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0,25%
B. 4,75%
C. 5,25%
D. 3,25%
- Câu 498 : Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?
A. 1,2,5
B. 1,4,5
C. 1,3,4,5
D. 2,3
- Câu 499 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 500 : Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 501 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 502 : Để tạo ra một giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1: cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
C. Lai hai giống cây ban đầu với nhau tạo F1 cho F1 tự thụ phấn tạo F2: chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen Aabbdd tạo F2
- Câu 503 : Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong 1 NST
B. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng
C. Đảo đoạn NST
D. Lặp đoạn NST
- Câu 504 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có một số trường hợp alen đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Trong các giải thích sau đây, có mấy giải thích đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 505 : Sau khi gặt hái, người nông dân Nam Bộ thường đốt rơm rạ ngoài đồng. Tập quán đó có mục đích quan trọng bậc nhất nào về mặt sinh thái học?
A. Trả lại nhanh vật chất cho các chu trình
B. Nhanh chóng giảm nguồn rơm rạ quá dư thừa không có nơi tích trữ
C. Tránh sự ô nhiễm đồng ruộng
D. Giải phóng nhanh đồng ruộng để sớm gieo trồng vụ tiếp
- Câu 506 : Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
A. Thể một nhiễm kép
B. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép
C. Thể khuyết nhiễm
D. Thể một nhiễm
- Câu 507 : Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có
A. 46 NST kép
B. 46 cromatit
C. 23 cromatit
D. 23 NST đơn
- Câu 508 : Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là
A. 4680
B. 70200
C. 74880
D. 57600
- Câu 509 : Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
B. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
- Câu 510 : Đối với quá trình tiến hoá, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A. Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. Làm nghèo vốn gen của quần thể và có vai trò định hướng trong quá trình tiến hoá
D. Làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
- Câu 511 : 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng
A. 1 : 1 : 1 :1
B. 3 : 3 : 1 :1
C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1
D. 1 : 1 : 2 :2
- Câu 512 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
A. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
B. 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa
C. 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa
D. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa
- Câu 513 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 514 : Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống nguời ta thuòng sử dụng phương pháp gây đột biến
A. Đa bội
B. Dị bội
C. Chuyển đoạn
D. Mất đoạn
- Câu 515 : Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN polymeraza
B. Ligaza
C. ARN polymeraza
D. Restrictaza
- Câu 516 : Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 517 : Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 518 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,4
D. 3,4
- Câu 519 : Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp:
A. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
B. Lai tế bào sinh dưỡng (xoma)
C. Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
D. Nuôi cấy hạt phấn
- Câu 520 : Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 521 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ P sau 3 thế hệ tự phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7.5% và hoa trắng là 26,5 %. Tính theo lí thuyết, quần thể trực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây đồng hợp là
A. 50%
B. 60%
C. 40%
D. 30 %
- Câu 522 : lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂ HhGg XmY × ♀ hhGg XMXm thu được F1. Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2400
B. 1680
C. 672
D. 336
- Câu 523 : ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P) thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết kiểu hình F2 gồm:
A. 100% cây hoa đỏ
B. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng
C. 100% cây hoa vàng
D. 75% hoa đỏ và 25% cây hoa vàng
- Câu 524 : Ở người bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếc. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh
A. 0,05729
B. 0,01736
C. 0,00771
D. 0,02864
- Câu 525 : Khi chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin là vì mã di truyền:
A. Có tính thoái hóa
B. Có tính phổ biến
C. Là mã bộ ba
D. Có tính đặc hiệu
- Câu 526 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 527 : Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm vô hại (trung tính)
B. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST
C. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nu
D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nu thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp
- Câu 528 : Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 529 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội
B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con có ưu thế lai
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 khi lai hai dòng thuần khác nhau (lai khác dòng).
D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
- Câu 530 : Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:
A. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
B. Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
C. Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân
D. Xác định các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào
- Câu 531 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đồ
A. 1 hồng : 1 trắng
B. 1 trắng : 2 hồng : 1 đỏ
C. 1 hồng: 1 đỏ
D. 1 trắng : 1 đỏ
- Câu 532 : Ở người nếu có hai gen trội GG thì khả năng chuyển hóa rượu (C2H5OH) thành andehit rồi sau đó andehit chuyển hóa thành muối axetat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat kém hơn một chút. Cả hai kiểu gen GG và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hóa cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat hầu như không có mà andehit là một chất độc nhất trong 3 chất trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Theo lý thuyết xác suất đẻ cả hai đứa uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,8593
B. 0,1406
C. 0,75
D. 0,7385
- Câu 533 : Cho phép lai P : AaBb Ee × AaBb EE. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen.
A. 72 hoặc 126
B. 54 hoặc 168
C. 126 hoặc 168
D. 168 hoặc 294
- Câu 534 : Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền là do:
A. Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen
B. Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền
C. Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên
D. Quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
- Câu 535 : Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 5
C. 1, 5, 6
D. 3, 4, 6
- Câu 536 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?
A. Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau
B. Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau
C. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau
D. Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau
- Câu 537 : Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
A. Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pentunia.
D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.
- Câu 538 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Thể một nhiễm của loài có số NST đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
A. 11
B. 22
C. 12
D. 24
- Câu 539 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp quan niệm nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật
- Câu 540 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Sức sinh sản
B. Các yếu tố không phụ thuộc mật độ
C. Sức tăng trưởng của quần thể
D. Nguồn thức ăn từ môi trường
- Câu 541 : Đột biến gen chỉ xuất hiện do:
A. Có sự rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
B. Các tác nhân đột biến từ bên ngoài
C. Các tác nhân đột biến xuất hiện ngay trong cơ thể sinh vật
D. Tác nhân đột biến bên trong và bên ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN
- Câu 542 : Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
A. Đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Các cơ chế cách ly
- Câu 543 : Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ đậu
B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
- Câu 544 : Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hóa
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. ADN của vi khuẩn dạng vòng
D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon
- Câu 545 : Đặc điểm di truyền các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST Y là:
A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
B. Có hiện tượng di truyền thẳng từ mẹ cho con gái
C. Tính trạng có sự di truyền chéo
D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể chứa cặp NST XY
- Câu 546 : Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
- Câu 547 : Trong sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
A. Nhiễm sắc thể
B. Tính trạng
C. Alen
D. Nhân tế bào
- Câu 548 : Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán:
A. Tuổi của các lớp đất chứa chúng
B. Lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
C. Lịch sử phát triển của quả đất
D. Diễn biến khí hậu qua các thời đại
- Câu 549 : Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (4)
- Câu 550 : Giải thích nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của loài?
A. Trong tất cá các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng
B. Mỗi loài có số lượng NST khác nhau
C. Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn
D. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái , số lượng và cấu trúc
- Câu 551 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu
B. Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
C. Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%.
D. Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%.
- Câu 552 : Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 3/32
B. 3/16
C. 9/64
D. 3/64
- Câu 553 : Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi của ADN?
A. Tháo xoắn phân tử ADN
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN
D. Tháo xoắn AND, bẻ gãy các liên kết hidro giữa các mạch ADN
- Câu 554 : Trong đợt rét hại tháng 1-2/2016 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. Biến động tuần trăng
B. Biến động theo mùa
C. Biến động nhiều năm
D. Biến động không theo chu kì
- Câu 555 : Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (2), (3)
B. (1), (2)
C. (1), (3)
D. (1), (4)
- Câu 556 : Điều không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen
D. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình
- Câu 557 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng mang kiểu hình trội cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 4,375%
B. 8,75%
C. 16,875%
D. 33,75%
- Câu 558 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).
A. 0,57%
B. 0,92%
C. 0,0052%
D. 45,5%
- Câu 559 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 1/8
B. ½
C. 7/16
D. 1/16
- Câu 560 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ ghép lại AaBbDd × AaBbdd là:
A. ¼
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/2
- Câu 561 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
B. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
C. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
D. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
- Câu 562 : Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở:
A. Vi khuẩn
B. Nấm
C. Động vật
D. Thực vật
- Câu 563 : Cho các phát biểu sau khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 564 : Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:
A. Đại Tân sinh
B. Đại Cổ sinh
C. Đại Nguyên sinh
D. Đại Trung sinh
- Câu 565 : Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng:
A. Vùng nhiệt đới
B. Vùng ôn đới
C. Vùng cận Bắc cực
D. Vùng Bắc cực
- Câu 566 : Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và bổ sung thêm một phần năng lương?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp
B. Hệ sinh thái ao hồ
C. Hệ sinh thái trên cạn
D. Hệ sinh thái savan đồng cỏ
- Câu 567 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A,a); (B,b); (D,d) chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
A. 9/64
B. 3/8
C. 3/32
D. 15/64
- Câu 568 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết trong các kết luận sau số kết luận đúng ở F1 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 569 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 570
B. 540
C. 250
D. 360
- Câu 570 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp?
A. Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật chất bình thường trong quá trình sinh sản.
B. Có tính định hướng.
C. Xuất hiện riêng lẻ, cá thể.
D. Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
- Câu 571 : Ở một loài thực vật, hoa đỏ A là trội hoàn toàn so với hoa trắng a. Cho hai cây hoa đỏ (P) lai với nhau, thu được F1, thấy xuất hiện cây hoa trắng. Tiếp tục cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 4AA :4Aa : 1aa
B. 3AA: 2Aa : 1aa
C. 1AA: 2Aa : 1aa
D. 3AA: 3Aa : 1 aa
- Câu 572 : Cách phát biểu nào là đúng nhất về hoán vị gen:
A. Hoán vị gen là hiện tượng đổi chỗ của hai gen với nhau
B. Hoán vị gen là sự đổi chỗ lẫn nhau giữa hai gen cùng lôcut
C. Hoán vị gen là sự đổi chỗ cho nhau giữa hai gen khác lôcut
D. Hoán vị gen là sự thay đổi vị trí gen trong cả hệ gen
- Câu 573 : Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục, F1 toàn thân cao, hạt gạo đục. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào tinh trùng và tế bào sinh noãn là giống nhau. Xác định tần số hoán vị gen?
A. 20%
B. 18%
C. 24%
D. 12%
- Câu 574 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. Có hiện tượng di truyền chéo
B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau
C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
- Câu 575 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là:
A. 3/4
B. 2/8
C. 3/8
D. 1/2
- Câu 576 : Nếu đột biến giao tử là một đột biến lặn thì cơ chế nào dưới đây trong quá trình biểu hiện của gen đột biến này là không đúng:
A. Trong giai đoạn đầu khi còn ở trạng thái dị hợp, kiểu hình đột biến không được biểu hiện
B. Qua giao phối đột biến lặn tiếp tục tồn tại ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện
C. Sẽ biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến
D. Khi gen lặn đột biến có điều kiện tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình
- Câu 577 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen XDeXdEđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25%
B. 10%
C. 10,5%
D. 3%
- Câu 578 : Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 579 : Trong một quần thể Ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa. Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa.
B. 0,534365AA: 0,03125Aa: 0,434385aa.
C. 0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375aa.
D. 0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa.
- Câu 580 : Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là hình thành
A. Các hạt côaxecva
B. Các đại phân tử hữu cơ
C. Cơ thể sinh vật nhân sơ
D. Mầm mống sinh vật đầu tiên
- Câu 581 : Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ.
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
C. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
- Câu 582 : Theo hình tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất:
A. Sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn.
B. Khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn.
C. Năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi.
D. Sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần.
- Câu 583 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4
B. 119/144
C. 25/144
D. 19/24
- Câu 584 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
A. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
B. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
C. Giải thích được sự hình thành loài mới.
D. Phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của sinh giới.
- Câu 585 : Mèo man - xơ có kiểu hình cụt đuôi, kiểu hình này do 1 gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,1 .Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,01
D. 0,75
- Câu 586 : Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:
A. Thành phần loài phong phú và lưới thức ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản.
B. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).
D. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.
- Câu 587 : Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1 Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại hoa, trong đó có 75% số hoa đỏ và 25% số hoa vàng.
B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hoa đỏ hoặc hoa vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và hoa vàng.
D. Trên mỗi cây F1 có hai loại hoa, trong đó có 50% số hoa đỏ và 50% số hoa vàng.
- Câu 588 : Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng?
A. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ NST.
B. Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một vị trí nhất định có tính đặc trưng cho loài.
C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khác nhau ở kì đầu của quá trình giảm phân I.
D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cromatit khác nhau của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I.
- Câu 589 : Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
A. Cho tự thụ phấn kéo dài
B. Tạo ra dòng thuần
C. Cho lai khác dòng
D. Cho lai khác loài
- Câu 590 : Ở ruồi giấm sự rối loạn phân li của cặp NST số 1 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của 1 tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:
A. Cả 4 tinh trùng đều bất thường, thừa hoặc thiếu NST số 1.
B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST số 1 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 1.
C. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng đều thừa 1 NST số 1.
D. 2 tinh trùng đều thiếu 1 NST số 1 và 2 tinh trùng bình thường.
- Câu 591 : Xét thí nghiệm sau ở hoa liên hình: Trong điều kiện 35°C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 20°C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 20°C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 592 : Trong chu trình nitơ, giai đoạn nitơ đi vào trong hệ sinh thái bằng con đường nào, dưới dạng gì?
A. Hấp thụ tích cực qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3-) hoặc (NH4+).
B. Hấp thụ thụ động qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3- ) hoặc (NH4+).
C. Thẩm thấu qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3-) hoặc (NH4+).
D. Hấp thụ thụ động qua tế bào rễ, dưới dạng (NO2-) hoặc (NH4+).
- Câu 593 : Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 594 : Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là bao nhiêu?
A. 32
B. 64
C. 16
D. 128
- Câu 595 : Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước ngay cả khi trong điều kiện sống ổn định. Đặc tính này nói lên:
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động trong lịch sử tiến hoá
B. Sinh vật luôn luôn có khả năng thích ứng với điều kiện sống cụ thể
C. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh ngay cả khi điều kiện sống ổn định
D. Tính hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
- Câu 596 : Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8.109 cặp nucleotit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm:
A. 8 × 109 cặp nucleotit
B. 32 × 109 cặp nucleotit
C. 4 × 109 cặp nucleotit
D. 16 × 109 cặp nucleotit
- Câu 597 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói vể sự phát sinh sự sống trên Trái Đất:
A. Những cá thể sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
B. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học, nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
C. Axit nucleic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ. các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
- Câu 598 : Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106Kcalo/m2/ngày. Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích lũy được 25%; Còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là?
A. 0,375%
B. 0,0013125%
C. 0,4%
D. 0,145%
- Câu 599 : Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy là do:
A. Các nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li từ một quần thể gốc nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.
B. Các nhóm phân loại trên loài hình thành theo những con đường phân li, mỗi nhóm bất nguồn từ một loài tổ tiên nên mang các đặc điểm kiểu hình giống.
C. Các loài khác nhau nhưng do sống trong điểu kiện giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.
D. Các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn mang những đặc điểm chung.
- Câu 600 : Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
B. Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Câu 601 : Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosa và Geospiza fortis khi sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?
A. Loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên.
B. Loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên.
C. Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái.
D. Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau.
- Câu 602 : Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là?
A. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở kỷ thứ 3.
B. Lao động, tiếng nói, tư duy.
C. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
D. Các nhân tố sinh học: Biến dị, di truyền và chọn lọc.
- Câu 603 : Lai ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuẩn chủng với ruồi đực mắt trắng thuẩn chủng người ta thu được ở F1100% ♀ mắt đỏ tía; 100%♂ mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau:3/8 mắt đỏ tía:3/8 mắt đỏ tươi:2/8 mắt trắng. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X quy định.
B. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X quy định.
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường quy định.
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường tương tác theo kiểu bổ sung quy định.
- Câu 604 : Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
A. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
B. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.
C. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
D. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
- Câu 605 : Bệnh máu khó động do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quỵ định. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh ra một người con trai vừa bị bệnh máu khó đông vừa bị hội chứng Claiphenton. Vậy nguyên nhân con của họ bị bệnh là:
A. Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly
B. Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly
C. Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly
D. Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly
- Câu 606 : Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước:
A. 2, 3, 1
B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1
D. 2, 1, 3
- Câu 607 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
A. 4/9
B. 29/30
C. 7/15
D. 3/5
- Câu 608 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 50%
C. 100%
D. 75%
- Câu 609 : Đối với sâu bọ thì khi nhiệt độ môi trường tăng lên và còn trong giới hạn chịu đựng của chúng, thì biểu hiện xảy ra ở sâu bọ lúc này là:
A. Ngừng sinh trưởng
B. Khả năng sinh sản giảm
C. Thời gian của chu kỳ sinh trưởng ngắn lại
D. Tốc độ sinh trưởng chậm lại
- Câu 610 : Xét các mối quan hệ sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 611 : Ở người, gen A quy định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 36%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,32
B. Tần số tương đối của alen A là 0,6
C. Kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 0,04
D. Alen A có tần số thấp hơn alen a
- Câu 612 : Loài ưu thế trong quần xã là:
A. Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng và vai trò hơn hẳn các loài khác
B. Loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng
C. Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác
D. Loài mà sự có mặt của nó là làm tăng mức đa dạng cho quần xã
- Câu 613 : Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở
A. Kì cuối của lần giảm phân I
B. Kì sau của lần giảm phân I
C. Kì sau của nguyên phân
D. Kì sau của lần giảm phân II
- Câu 614 : Một người đàn ông da có vẩy sừng. Ông ta lấy một người vợ bình thường, họ có bốn cô con gái, tất cả đều có da có vảy sừng và ba cậu con trai da bình thường. Các con trai họ đều lấy vợ da bình thường và các cháu nội đều da bình thường. Một trong số các cô con gái của họ lấy chồng có da bình thường và sinh ra 5 cháu ngoại, trong đó 2 cháu có da có vảy, một cháu gái da bình thường, một cháu trai da có vảy và một cháu trai da bình thường. Hỏi xác suất để đứa cháu sinh ra tiếp theo của cặp vợ chồng trên sẽ bị da có vảy là bao nhiêu?
- Câu 615 : Ở một loài động vật, độ dài cánh do một cặp alen nằm trên một cặp NST thường quy định: alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn . Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tính theo lý thuyết, trong số ruồi cánh dài ở F2 số con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Câu 616 : Ở một loài thực vật , khi cho bố mẹ thuần chủng tương phản về một cặp tính trạng lai với nhau được F 1 đồng tính , F 1 giao phối với nhau được F 2 gồm 89 hoa đỏ , 29 hoa trắng . Sau đó người ta cho các cây hoa đỏ F 2 tự thụ. Ở thế hệ tiếp theo, tỉ lệ cây hoa trắng có thể xuất hiện là
- Câu 617 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
- Câu 618 : Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Biết quần thể cân bằng di truyền. Xác suất gặp người bình thường trong quần thể là 16%
- Câu 619 : Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1
- Câu 620 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai P: ♂ AaBbCcDd × ♀ AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
- Câu 621 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
- Câu 622 : Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người nhóm máu O; 39% số người nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mang nhóm máu giống bố mẹ là
- Câu 623 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 269 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 93 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 89 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 31 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
- Câu 624 : Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. F1 x F1→ F2: ♀: 300 mắt đỏ, cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ; cánh bình thường: 120 mắt trắng, cánh xẻ: 29 mắt đỏ, cánh xẻ: 31 mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen?
- Câu 625 : Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (Aa,Bb,Dd) nếu đời con có tỉ lệ 9 thân cao, hoa kép, đỏ: 3 thân cao, hoa kép, trắng: 3 thân thấp, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa đơn, trắng thì kiểu gen của bố mẹ là:
- Câu 626 : Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3 là:
- Câu 627 : Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
- Câu 628 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (Al,al, A2, a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
- Câu 629 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, có anh vợ bị mù màu, em vợ bị điếc bẩm sinh; mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị cả hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là
- Câu 630 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
- Câu 631 : Theo lý thuyết, khi không xảy ra đột biến, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
- Câu 632 : Khi cho P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa tím. Cho F1 lai với cây thứ 1 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng. Cho cây F1 lai với cây thứ 2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Biết rằng A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa tím; b: hoa trắng. Kiểu gen của cây F1, cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:
- Câu 633 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là
- Câu 634 : Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD = 20, aBD = 180, ABd = 20, aBd = 180,AbD= 180, abD = 20, Abd = 180, abd = 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là:
- Câu 635 : Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. Alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ KH: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là
- Câu 636 : Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa, người ta đã tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu?
- Câu 637 : Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do 1 gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là:
- Câu 638 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt 2 gen trội (A,B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không có gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên NST thường, cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua : 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.
- Câu 639 : Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
- Câu 640 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ : 5 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi tường, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
- Câu 641 : Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:
- Câu 642 : Khi lai 2 cây thuẩn chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả trắng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, cấu trúc NST của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là:
- Câu 643 : Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1, có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp, quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tẩn số hoán vị gen là:
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!