Ôn tập dao động cơ đề 2
- Câu 1 : Con lắc đơn chiều dài 40cm đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2 đang dao động nhỏ. Tần số góc của dao động là
A 0,5 rad/s
B 0,2 rad/s
C 2π/5 rad/s
D 5 rad/s
- Câu 2 : Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 5cos(4πt – π/6) cm và x2 = 12cos(4πt + π/3) cm. Biên độ dao động của vật là
A 10cm
B 17cm
C 7cm
D 13cm
- Câu 3 : Một vật đang dao động điều hòa. Biết rằng trong một chu kỳ, khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần là 0,3s. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 0,7s là 15cm. Biên độ dao động của vật là
A 4cm
B 5cm
C 7,5cm
D 3cm
- Câu 4 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc bằng 0,04J. Lò xo có độ cứng 50N/m. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng của con lắc bằng 3 lần thế năng là 0,1s. Lấy g = 10m/s2, π2 = 10. Lực đàn hồi có độ lớn cực đại bằng
A 2,5N
B 2N
C 6,5N
D 3,125N
- Câu 5 : Một con lắc lò xo có m = 500 g, dao động điều hòa có li độ x được biểu diễn như hình vẽ. Lấy ${{\pi }^{2}}=10$ . Cơ năng của con lắc bằng:
A 50 mJ.
B 100 mJ.
C 1J.
D 25 mJ.
- Câu 6 : Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m gắn với vật nặng 400g, treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Kéo vật xuống dưới VTCB đoạn nhỏ rồi thả nhẹ thì thấy vật dao động trên một đoạn thẳng dài 6cm. Lực đàn hồi nhỏ nhất mà lò xo tác dụng vào vật có giá trị là
A 3N
B 1N
C 0
D 2N
- Câu 7 : Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 200g, gắn vào đầu sợi dây có chiều dài 50cm. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật một vận tốc v = 2m/s theo phương ngang. Lấy g = 10m/s2. Lực căng dây khi vật qua VTCB là
A 0,4N
B 1,6N
C 3,6N
D 2,8N
- Câu 8 : Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật có khối lượng 300g đang dao động điều hòa theo phương ngang. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của động năng và thế năng của con lắc được cho như hình vẽ. Biên độ dao động của con lắc có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 6cm
B 12cm
C 3cm
D 4cm
- Câu 9 : Hai chất điểm thực hiện dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, nằm ngang, có gốc tọa độ nằm cùng trên một đường thẳng có phương thẳng đứng. Phương trình dao động của các chất điểm tương ứng là \({{x}_{1}}=2\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{6} \right)cm\) và \({{x}_{2}}=2\sqrt{3}\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{3} \right)cm\) (gốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm mà khoảng cách theo phương ngang giữa hai chất điểm bằng 2cm lần thứ 5 là
A \(\frac{17}{8}s\)
B \(\frac{21}{8}s\)
C \(\frac{9}{8}s\)
D \(\frac{11}{8}s\)
- Câu 10 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ A = 10cm (A > Δl0 : độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng), khối lượng vật nặng 100g. Khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc độ lớn lực đàn hồi cực đại đến lúc độ lớn lực đàn hồi cực tiểu là T/3. Cho g = 10 = π2 m/s2. Chọn gốc thế năng tại VTCB. Thế năng của vật khi cách VTCB 4cm là
A 160mJ
B 81mJ
C 16mJ
D 810mJ
- Câu 11 : Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 0,80 \(\pm \) 0,01 (m), chu kì dao động nhỏ của nó là 1,80\(\pm \) 0,01 (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của π. Gia tốc trọng trường do học sinh đó đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A g = 9,75 \(\pm \) 0,18 (m/s2)
B g = 9,75 \(\pm \) 0,23 (m/s2)
C g = 9,87 \(\pm \) 0,23 (m/s2)
D g = 9,87 \(\pm \) 0,18 (m/s2)
- Câu 12 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, gốc O ở VTCB. Tại các thời điểm t1; t2; t3 lò xo dãn a (cm); 2a (cm); 3a (cm) tương ứng với tốc độ của vật là \(v\sqrt{8}\) (cm/s); \(v\sqrt{6}\) (cm/s) và \(v\sqrt{2}\) (cm/s). Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và lò xo dãn trong 1 chu kỳ là
A 0,6
B 0,8
C 0,7
D 0,9
- Câu 13 : Một vật nhỏ dao động điều hòa trên đoạn thẳng quỹ đạo dài 20cm với chu kỳ T = 1s. Từ thời điểm vật đi qua vị trí có li độ \(5\sqrt{3}cm\) theo chiều âm đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ 2, vật có tốc độ trung bình là
A 41,04cm/s
B 42cm/s
C 40,18cm/s
D 43cm/s
- Câu 14 : Hai chất điểm M, N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều nằm trên một đường thẳng qua gốc O và vuông góc với Ox. Biên độ dao động của M là 9cm, của N là 12cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 15cm. Mốc thế năng ở VTCB. Thời điểm M có động năng bằng 3 thế năng thì tỉ số động năng của M và động năng của N là
A 16/9
B 27/16
C 16/27
D 9/16
- Câu 15 : Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 quả cầu của con lắc đi được quãng đường S và chưa đổi chiều chuyển động, đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,6J. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 chất điểm đi thêm một đoạn đường 2S nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc vào thời điểm t3 = 0,28J. Từ thời điểm t3 đến t4 chất điểm đi thêm đoạn đường bằng 3S nữa thì động năng của chất điểm vào thời điểm t4 bằng
A 0,6J
B 0,48J
C 0,28J
D 0,5J
- Câu 16 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ độ cứng k = 100N/m, vật có khối lượng m = 1kg. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới cách VTCB 3cm và truyền cho nó một vận tốc 30cm/s hướng lên. Chọn gốc tọa độ là VTCB của vật, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật được truyền vận tốc. Phương trình dao động của vật là
A \(x=3\cos \left( 10t+\frac{\pi }{4} \right)cm\)
B \(x=3\sqrt{2}\cos \left( 10t-\frac{\pi }{4} \right)cm\)
C \(x=3\sqrt{2}\cos \left( 10t+\frac{\pi }{4} \right)cm\)
D \(x=3\cos \left( 10t-\frac{\pi }{4} \right)cm\)
- Câu 17 : Cho hai vật dao động điều hòa cùng tần số góc $\omega $, biên độ lần lượt là A1 và ${{A}_{2}},{{A}_{1}}+{{A}_{2}}=8cm$ . Tại một thời điểm, vật một có li độ và vận tốc ${{x}_{1}},{{v}_{1}}$ vật hai có li độ và vận tốc ${{x}_{2}},{{v}_{2}}$ , xv thỏa mãn ${{x}_{1}}{{v}_{2}}+{{x}_{2}}{{v}_{1}}=8c{{m}^{2}}/s$. Tìm giá trị nhỏ nhất của $\omega $
A 2 rad/s.
B 0,5 rad/s.
C 1 rad/s.
D 2,5 rad/s.
- Câu 18 : Ba lò xo có cùng chiều dài tự nhiên có độ cứng lần lượt là ${{k}_{1}},{{k}_{2}},{{k}_{3}}$ ; đầu trên treo vào các điểm cố định, đầu dưới treo vào các vật có cùng khối lượng. Lúc đầu nâng ba vật đến vị trí mà các lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để cùng dao động điều hòa với cơ năng lần lượt là ${{\text{W}}_{1}}=0,18J,{{\text{W}}_{2}}=0,12J$ . Nếu ${{k}_{3}}=3{{k}_{1}}+2{{k}_{2}}$ thì W3 bằng:
A 30 mJ.
B 40 mJ.
C 20 mJ.
D 25 mJ.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất