Bài kiểm tra giữa học kì I - Đề số 5 (Có lời giải...
- Câu 1 : Khí SO2 phản ứng được với dãy gồm các chất
A CaO, K2SO4, Ca(OH)2.
B NaOH, CaO, H2O.
C Ca(OH)2, H2O, BaCl2.
D NaCl, H2O, CaO.
- Câu 2 : Dãy gồm các chất là oxit axit là
A CaO, CO2, CO.
B CO2, Na2O, MgO.
C CO2, SO2, P2O5.
D CaO, P2O5, Na2O.
- Câu 3 : Dãy gồm các chất là muối là
A NaCl, MgSO4, CuCl2.
B MgSO4, CuCl2, NaOH.
C CuCl2, HCl, Na2CO3.
D H2O, NaOH, CuSO4.
- Câu 4 : Cho PTHH: \(Al + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}X\)Chất X là
A AlO3.
B Al2O.
C Al2O3.
D Al2O4.
- Câu 5 : Cặp chất dưới đây phản ứng với nhau tạo thành sản phẩm là chất khí là
A dung dịch Na2SO4 và BaCl2.
B dung dịch Na2CO3 và HCl.
C dung dịch KOH và MgCl2.
D dung dịch KCl và AgNO3.
- Câu 6 : Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A 5,5.
B 9,0.
C 10,7.
D 21,4.
- Câu 7 : Cho phản ứng hoàn toàn 32,4g oxit của kim loại A hóa trị (II) tan trong 400ml dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Kim loại A là
A Mg.
B Zn.
C Fe.
D Cu.
- Câu 8 : Hòa tan 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,04 mol H2 và dung dịch chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là
A 2,87.
B 4,29.
C 3,10.
D 3,87.
- Câu 9 : Cho dãy các hợp chất: Na2O, CO, KCl, H2SO4 và P2O5. Số oxit bazơ có trong dãy là
A 4.
B 3.
C 2.
D 1.
- Câu 10 : Kim loại có thể phản ứng được với dung dịch muối đồng sunfat là
A Fe.
B Ag.
C Au.
D Hg.
- Câu 11 : Kim loại không tác dụng với oxi là
A Au.
B Na.
C Cu.
D Fe.
- Câu 12 : Cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu tạo ra khí
A SO3.
B SO2.
C CO2.
D H2.
- Câu 13 : Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là dung dịch
A K2SO4.
B Ba(OH)2.
C NaCl.
D NaNO3.
- Câu 14 : Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được từng dung dịch muối của cặp chất
A Na2SO4 và Fe2(SO4)3.
B Na2SO4 và K2SO4.
C Na2SO4 và BaCl2.
D Na2CO3 và K3PO4.
- Câu 15 : Viết các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển hóa theo sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)\(Fe{(N{O_3})_3}\;\xrightarrow{{(1)}}Fe{\left( {OH} \right)_3}\;\xrightarrow{{(2)}}F{e_2}{O_3}\;\xrightarrow{{(3)}}Fe\xrightarrow{{(4)}}FeC{l_2}\)
- Câu 16 : Cho các oxit có công thức sau: Na2O; SO2; BaO; CuO. Phân loại và gọi tên các oxit trên
- Câu 17 : Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau theo phương pháp hóa học và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có): H2SO4; Na2SO4; BaCl2; NaOH.
- Câu 18 : Hòa tan 8,8 gam hỗn hợp gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí sinh ra (đktc) và chất rắn X.a) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp?b) Hòa tan hoàn toàn chất rắn X bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
- Câu 19 : Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z = 18); Q (Z = 19). Số nguyên tố có tính kim loại là:
A 3.
B 4.
C 2.
D 1.
- Câu 20 : Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các tính chất được ghi trong bảng sau:Nhận xét nào sau đây đúng?
A X là Al.
B T là Mg.
C R là Ca.
D Y là Ca.
- Câu 21 : Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?
A O2-.
B Ca2+.
C Fe2+.
D K+.
- Câu 22 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng eletron s là 7. Đem m gam X tác dụng hoàn toàn với nước được 8,96 lít khí (đktc). Giá trị của m gần nhất với
A 18,0 gam.
B 20,0 gam.
C 32,0 gam.
D 31,0 gam.
- Câu 23 : Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg (Z = 12), Al (Z = 13), K (Z = 19), Ca (Z = 20). Tính bazơ của hiđroxit nào sau đây lớn nhất?
A KOH.
B Ca(OH)2.
C Mg(OH)2.
D Al(OH)3.
- Câu 24 : Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: \({}_{13}^{26}X\); \({}_{26}^{55}Y\); \({}_{12}^{26}T\). Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử trên?
A X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
B X, T là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C X và T có cùng số khối.
D X và Y có cùng số nơtron.
- Câu 25 : Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm nguyên tử của đồng vị 63Cu là:
A 54%.
B 27%.
C 73%.
D 50%.
- Câu 26 : Số electron trong ion 26Fe3+ là:
A 23.
B 26.
C 29.
D 30.
- Câu 27 : Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử X bằng 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của nguyên tử X.
- Câu 28 : Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
- Câu 29 : Hợp chất M được tạo bởi cation X+ và anion Y2-. Trong đó X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6 và Y2- do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết hai nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp. Xác định công thức phân tử của M.
- Câu 30 : Có 10 lít dung dịch axit HCl có pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít H2O để được dung dịch có pH = 3 ?
A 9 lít.
B 100 lít.
C 90 lít.
D 10 lít.
- Câu 31 : Phương trình ion Fe2+ + 2OH- → Fe (OH)2 ứng với phương trình phân tử nào?
A FeSO4 + Cu(OH)2.
B Fe + NaOH.
C FeCl2 + KOH.
D FeCO3 + Ba(OH)2.
- Câu 32 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với HNO3 loãng là:
A Al, Fe, Pt, Mg.
B Au, Cu, Zn, Fe.
C Pt, Fe, Cu, Ag.
D Zn, Cu, Fe, Al.
- Câu 33 : Để phân biệt các dung dịch không mầu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3. Ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A Ba(OH)2.
B BaCl2.
C quỳ tím.
D dd iot.
- Câu 34 : Nhận định nào dưới đây chính xác?
A Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
B Muối axit là muối mà anion gốc axit có hiđro.
C Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra cation OH-.
D Muối axit là muối mà anion gốc axit có khả năng cho anion OH-.
- Câu 35 : Hoàn thành phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion thu gọn: a. NH4Cl + NaOH → ? + ? + ? b. Cu + HNO3 loãng → NO + ? + ?
- Câu 36 : Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dung dịch HCl dư và dung dịch NaOH dư lần lượt tác dụng với dd NaHCO3.
- Câu 37 : a. Cho 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp 2 axit HCl 0,4M và HNO3 0,6M. Để làm kết tủa hết ion Cl– trong A cần cho vào bao nhiêu ml dung dịch AgNO3 0,5M?b. Cho 200 ml dung dịch A vào 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1875M. Tính pH của dung dịch sau phản ứng.
- Câu 38 : Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí NO2 (là spk duy nhất, đktc). Hãy tính: a. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng.
- Câu 39 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit khác nhau.
B Trong phân tử amilozơ tồn tại cả liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
C Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ cùng thu được một monosaccarit.
D Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
- Câu 40 : Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
B H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
D Dung dịch NaOH (đun nóng).
- Câu 41 : Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ?
A Tác dụng với Cu(OH)2/OH- cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
B Cộng H2 (Ni, to).
C Tác dụng với dung dịch Br2.
D Tráng gương.
- Câu 42 : Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A xenlulozơ.
B saccarozơ.
C tinh bột.
D fructozơ.
- Câu 43 : Cho hợp chất: CH3-CH(NH2)-COOH. Cách gọi tên nào sau đây là sai?
A Axit 2-aminopropanoic.
B Axit α-aminopropanoic.
C Axit α-aminopropionic.
D Alanin.
- Câu 44 : Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ ta thu được sản phẩm là
A C17H35COONa và glixerol.
B C15H31COOH và glixerol.
C C17H35COOH và glixerol.
D C15H31COONa và etanol.
- Câu 45 : Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là
A C3H7N.
B C3H9N.
C C2H5N.
D CH5N.
- Câu 46 : Hãy chỉ ra những giải thích sai trong các hiện tượng sau?
A Khi nấu canh cua, xuất hiện gạch cua nổi trên mặt nước là hiện tượng hoá học.
B Dầu mỡ để lâu bị ôi là hiện tượng hoá học.
C Anilin để lâu trong không khí chuyển sang màu đen là hiện tượng hoá học.
D Sữa tươi để lâu se bị vón cục, tạo thành kết tủa là hiện tượng vật lí.
- Câu 47 : Cho 9 gam một amino axit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là
A phenylalanin.
B alanin.
C valin.
D glyxin.
- Câu 48 : Amin nào dưới đây có 4 đồng phân cấu tạo?
A C5H13N.
B C4H11N.
C C3H9N.
D C2H7N.
- Câu 49 : Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3+.
B CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-.
C CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O.
D C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl.
- Câu 50 : Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, triolein, metyl metacrylat và anilin. Số chất tác dụng với dung dịch brom là
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 51 : Nhận xét nào sau đây không đúng?
A Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh.
B Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
C Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh.
D Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc.
- Câu 52 : Cacbohidrat X có phản ứng tráng gương. Đun nóng a mol X trong dung dịch H2SO4 loãng để phản ứng thuỷ phân hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Trung hoà axit sau đó cho AgNO3 dư trong NH3 vào và đun nóng thu được 4a mol Ag. Hãy cho biết X có thể là cacbohidrat nào sau đây
A Mantozơ
B Glucozơ
C Xenlulozơ
D Sacarozơ
- Câu 53 : Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất nào sau đây?
A Cacbon.
B Fe + dung dịch HCl.
C khí H2.
D NH3.
- Câu 54 : Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-Lys; Gly-Glu; Phe-Val và Val-Gly. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là
A Lys-Gly-Glu-Phe-Val-Gly-Glu.
B Gly-Glu-Phe-Val-Gly-Phe-Val-Gly.
C Phe-Val-Gly-Glu-Lys.
D Glu-Phe-Val-Gly-Glu-Lys-Gly-Val-Gly.
- Câu 55 : Nhận định nào sau đây là chính xác?
A Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7.
B Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật, nó là cơ sở của sự sống.
C Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị α-amino axit được gọi là polipeptit.
D Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit.
- Câu 56 : Muối của axit glutamic dùng làm bột ngọt, có công thức cấu tạo thu gọn là
A HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa.
B NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa.
C HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONH4.
D HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOK.
- Câu 57 : Hai este A, B là đồng phân của nhau. Biết 17,6 gam hỗn hợp này chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện. Hai este A, B là
A CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
C HCOOC3H7 và C3H7COOH.
D CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
- Câu 58 : Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 18 gam glucozo thu được bao nhiêu gam Ag kết tủa?
A 5,40 gam.
B 21,60 gam.
C 2,16 gam.
D 10,80 gam.
- Câu 59 : Cho các chất sau đánh số theo thứ tự NH3 (1), CH3NH2 (2), KOH (3), C6H5NH2 (4), (CH3)2NH (5). Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự
A (1), (2), (4), (5), (3).
B (1), (2), (5), (3), (4).
C (4), (1), (2), (5), (3).
D (2), (1), (4), (5), (3).
- Câu 60 : Cho các chất sau:(1) CH3COOC6H5;(2) ClH3NCH2COONH4;(3) Axit glutamic;(4) (HCOO)2C2H4;(5) H2NCH2COOCH3.Biết 1 mol X có thể phản ứng tối đa 2 mol NaOH. Trong các chất trên, số chất thỏa mãn tính chất của X là
A 2.
B 4.
C 5.
D 3.
- Câu 61 : Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men ancol là
A 50%
B 62,5%
C 75%
D 80%
- Câu 62 : Cho hỗn hợp hai chất hữu cơ cùng chức hoá học X, Y (trong đó Mx<My). Khi đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp này phải dùng vừa hết 33,6 lít O2 và thu được 29,12 lít CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Nếu đun nóng hỗn hợp đầu với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp gồm muối một axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Số công thức cấu tạo của Y là
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 63 : X là a-amino axit phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Y là muối amoni của X với HCl. Cho a gam chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH thu được 33,9 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A H2NCH2COOH
B CH3CH(NH2)COOH
C CH3CH2CH(NH2)COOH
D CH3CH(NH2)CH2COOH
- Câu 64 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 4 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. Công thức cấu tạo của X là
A HCOOCH3.
B C2H5COOCH3.
C HCOOC3H7.
D CH3COOC2H5.
- Câu 65 : Từ 1 tấn khoai có chứa 20% tinh bột, sản xuất được 100 lít ancol etylic nguyên chất có D = 0,8 g/ml. Hiệu suất cả quá trình sản xuất là
A 70,43%
B 78,20%
C 88,04%
D 90,86%
- Câu 66 : Khử glucozơ bằng hidro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A 21,6 gam
B 33,75 gam
C 3,375 gam
D 2,16 gam
- Câu 67 : Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là
A 3.34 gam
B 3.52 gam
C 6.45 gam
D 8.42 gam
- Câu 68 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X cần vừa đủ 37,8 lít không khí ( trong không khí oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích) thu được CO2, H2O và 30,8 lít khí N2(cho biết các khí đo ở đktc). Công thức cấu tạo của amin X là
A C2H7N
B C3H9N
C C4H11N
D C5H13N
- Câu 69 : Thủy phân hoàn toàn 39 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a -amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 60,3 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 26 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 53,6
B 40,6
C 46
D 59
- Câu 70 : Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 este no đơn chức mạch hở ta thu được 1,8 gam nước. Nếu đốt cháy ½ m gam hỗn hợp 2 este này thì thể tích (lit) khí CO2 thu được (đktc) là
A 1,12
B 2,24
C 4,48
D 3,36
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime