Mẫu nguyên tử Bohr
- Câu 1 : Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt một lượng bằng
A 12 r0
B 4 r0
C 15 r0
D 25 r0
- Câu 2 : Trong nguyên tử Hidro, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của electron không thể là
A 9r0
B 25r0
C 16r0
D 12r0
- Câu 3 : Xét nguyên tử hidro theo mẫu Bo. Biết r0 là bán kính Bo. Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, bán kính quỹ đạo của electron bị giảm đi 1 lượng là
A 9r0
B 5r0
C 4r0
D r0
- Câu 4 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân xem là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A 9
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ góc đã
A tăng 8 lần.
B tăng 27 lần.
C giảm 27 lần.
D giảm 8 lần.
- Câu 6 : Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Gọi vL và vN lần lượt là tốc độ của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số \(\frac{{{v_L}}}{{{v_N}}}\;\) bằng
A 2
B 0,5
C 0,25
D 4
- Câu 7 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là \(\frac{{144\pi .{r_0}}}{v}\) (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A P
B N
C M
D O
- Câu 8 : Trong vạch quang phổ vạch của nguyên tử hidro, vạch trong dãy Laiman có bước sóng dài nhất là 0,1216µm, và vạch ứng với sự dịch chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K có bước sóng 0,1026µm. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Banme bằng
A 0,6656µm
B 0,6566µm
C 0,6665µm
D 0,5666µm
- Câu 9 : Trong quang phổ vạch của hidro: Khi electron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra photon có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng λ2. Khi electron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng là
A \(\lambda = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} + {\lambda _2}}}\)
B \(\lambda = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _2} - {\lambda _1}}}\)
C λ = λ2 – λ1
D λ = λ2 + λ1
- Câu 10 : Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức \(E = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)\)(n = 1,2,3…). Trong đó năng lượng E là tổng động năng Eđ và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân Et. Biết \({E_d}\; = \frac{{ - {E_{t\;}}}}{2}\) . Khi đang ở trạng thái cơ bản, nguyên tử hấp thụ một photon và chuyển lên trạng thái kích thích nên động năng giảm đi 10,2 eV. Photon nó đã hấp thụ có năng lượng bằng
A 3,4 eV
B 10,2eV
C 12,09 eV
D 1,51eV
- Câu 11 : Biết năng lượng tương ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức \({E_n} = {\rm{\;}} - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right)\left( {n = 1,2,3,...} \right)\). Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản để kích thích chúng chuyển lên trạng thái M. Vận tốc tối thiểu của chùm electron là
A 1,55.106 m/s
B 1,79.106 m/s
C 1,89.106 m/s
D 2,06.106 m/s
- Câu 12 : Theo thuyết Bo ,bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là r0 = 5,3.1011m,cho hằng số điện k = 9.109. Hãy xác định tốc độ góc của electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo này:
A 6,8.1016rad/s.
B 2,4.1016rad/s
C 4,6.1016rad/s
D 4,1.1016rad/s.
- Câu 13 : Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, các electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Theo định nghĩa dòng điện thì chuyển động của các electron quanh hạt nhân tạo nên dòng điện (gọi là dòng điện nguyên tử, phân tử). Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1 , khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I2 . Tỉ số \(\frac{{{I_2}\;}}{{{I_1}}}\) bằng
A \(\frac{1}{8}\)
B \(\frac{1}{4}\)
C 8
D 4
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất