Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia môn Hóa Học n...
- Câu 1 : Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaCO3 CaO + CO2.
B. 2KClO3 2KCl + 3O2.
C. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.
D. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O.
- Câu 2 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 14.
B. 15.
C. 13.
D. 27.
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là:
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,25.
D. 0,10.
- Câu 4 : Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4.
B. MgCl2.
C. FeCl3.
D. AgNO3.
- Câu 5 : Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al.
B. Na.
C. Mg.
D. Cu.
- Câu 6 : Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là:
A. Điện phân dung dịch.
B. Nhiệt luyện.
C. Thủy luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
- Câu 7 : Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. K.
B. Na.
C. Ba.
D. Be.
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 2,24.
B. 2,80.
C. 1,12.
D. 0,56.
- Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
- Câu 10 : Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 3,36 gam.
B. 2,52 gam.
C. 1,68 gam.
D. 1,44 gam.
- Câu 11 : Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
- Câu 12 : Chất béo là trieste của axit béo với:
A. Ancol etylic.
B. Ancol metylic.
C. Etylen glicol.
D. Glixerol.
- Câu 13 : Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
- Câu 14 : Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 5,2.
B. 3,4.
C. 3,2.
D. 4,8.
- Câu 15 : Chất nào sau đây thuộc loại amin bật một?
A. CH3NHCH3.
B. (CH3)3N.
C. CH3NH2.
D. CH3CH2NHCH3.
- Câu 16 : Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
- Câu 17 : Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CHO.
B. CH3CH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CH2OH.
- Câu 18 : Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
- Câu 19 : Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
A. Cu.
B. Zn.
C. NaOH.
D. CaCO3.
- Câu 20 : Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Muối ăn.
C. Cồn.
D. Xút.
- Câu 21 : Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng:
A. Trùng ngưng.
B. Trùng hợp.
C. Xà phòng hóa.
D. Thủy phân.
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Chất béo.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Protein.
- Câu 23 : Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:
A. 25,00%.
B. 50,00%.
C. 36,67%.
D. 20,75%.
- Câu 24 : Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
- Câu 25 : Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,23.
B. 8,61.
C. 7,36.
D. 9,15.
- Câu 26 : Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chất, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
- Câu 27 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q.
A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
- Câu 28 : Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH<7.
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng:
A. 3 : 2.
B. 4 : 3.
C. 1 : 2.
D. 5 : 6.
- Câu 30 : Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 14.
- Câu 31 : Cho phương trình hóa học:
A. 1 : 3.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 2 : 9.
- Câu 32 : Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn đểphản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
- Câu 33 : Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm:
A. Ankan và ankin.
B. Ankan và ankađien.
C. Hai anken.
D. Ankan và anken.
- Câu 34 : Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,28.
B. 0,64.
C. 0,98.
D. 1,96.
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 38,76%.
B. 40,82%.
C. 34,01%.
D. 29,25%.
- Câu 36 : Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 17,1.
B. 18,5.
C. 20,5.
D. 22,8.
- Câu 37 : Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 22,6.
C. 18,6.
D. 20,8.
- Câu 38 : Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,25.
B. 21,75.
C. 18,75.
D. 37,50.
- Câu 39 : Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là:
A. Ancol propylic.
B. Axit axetic.
C. Metyl fomat.
D. Axit fomic.
- Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 3,60.
B. 3,15.
C. 6,20.
D. 5,25.
- Câu 41 : Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 240.
B. 480.
C. 160.
D. 320.
- Câu 42 : Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là:
A. R2O.
B. RO3.
C. R2O3.
D. R2O7.
- Câu 43 : Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Ca.
B. Na.
C. Mg.
D. K.
- Câu 44 : Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
A. 4HCl (đặc) + MnO2 Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O.
B. 2HCl (dung dịch) + Zn H2↑ + ZnCl2.
C. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
D. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O.
- Câu 45 : Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. Metyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Propyl axetat.
D. Etyl axetat.
- Câu 46 : Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,88.
B. 2,48.
C. 3,75.
D. 3,92.
- Câu 47 : Cho dãy các chất: CH≡C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 48 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,1.
B. 13,8.
C. 12,0.
D. 16,0.
- Câu 49 : Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:
A. 150.
B. 250.
C. 400.
D. 300.
- Câu 50 : Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,8.
B. 2,0.
C. 3,8.
D. 3,2.
- Câu 51 : Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
A. 8685.
B. 7720.
C. 9650.
D. 9408.
- Câu 52 : Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 53 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng:
A. 8.
B. 6.
C. 10.
D. 12.
- Câu 54 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là:
A. 7,56 gam.
B. 10,80 gam.
C. 8,10 gam.
D. 4,32 gam.
- Câu 55 : Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
- Câu 56 : Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,33.
B. 0,26.
C. 0,40.
D. 0,30.
- Câu 57 : Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,4.
B. 32,3.
C. 38,6.
D. 46,3.
- Câu 58 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31.
B. 26.
C. 28.
D. 30.
- Câu 59 : Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:
A. 2,1.
B. 1,9.
C. 1,8.
D. 2,4.
- Câu 60 : Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:
A. 2,86.
B. 4,05.
C. 3,60.
D. 2,02.
- Câu 61 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m là:
A. 13,92.
B. 19,16.
C. 13,76.
D. 11,32.
- Câu 62 : Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,9.
B. 6,9.
C. 8,2.
D. 7,6.
- Câu 63 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
B. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
D. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
- Câu 64 : Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
C. Y không có phản ứng tráng bạc.
D. X có đồng phân hình học.
- Câu 65 : Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:
A. 396,6.
B. 340,8.
C. 409,2.
D. 399,4.
- Câu 66 : Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 50% và 20%.
B. 20% và 40%.
C. 40% và 30%.
D. 30% và 30%.
- Câu 67 : Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là :
A. 0,78 mol.
B. 0,54 mol.
C. 0,50 mol.
D. 0,44 mol.
- Câu 68 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
A. 20,00%.
B. 33,33%.
C. 50,00%.
D. 66,67%.
- Câu 69 : Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 3,36.
D. 2,97.
- Câu 70 : X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100ml X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml Y vào 100ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng:
A. 11 : 4.
B. 11 : 7.
C. 7 : 5.
D. 7 : 3.
- Câu 71 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là:
A. 1,24.
B. 2,98.
C. 1,22.
D. 1,50.
- Câu 72 : Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm halogen?
A. Clo.
B. Oxi.
C. Nitơ.
D. Cacbon.
- Câu 73 : Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0,6200 mol.
B. 1,2400 mol.
C. 0,6975 mol.
D. 0,7750 mol.
- Câu 74 : Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2.
C. Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu.
D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.
- Câu 75 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
A. 6,53.
B. 5,92.
C. 5,36.
D. 7,09.
- Câu 76 : Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là:
A. 6,84 gam.
B. 5,81 gam.
C. 5,13gam.
D. 3,42 gam.
- Câu 77 : Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là:
A. H2NCH(CH3)COOH.
B. H2NCH(C2H5)COOH.
C. H2N[CH2]2COOH.
D. H2NCH2CH(CH3)COOH.
- Câu 78 : Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là:
A. CH3NH2.
B. C6H5NH2.
C. NaCl.
D. C2H5OH.
- Câu 79 : Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion:
A. Mg2+; Na+; HCO3- .
B. Mg2+; Ca2+; Cl-; SO42-.
C. K+; Na+, CO32-; HCO3-.
D. Mg2+; Ca2+; HCO3-.
- Câu 80 : Polime không phải thành phần chính của chất dẻo là:
A. Poliacrilonitrin.
B. Polistiren.
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Polietilen.
- Câu 81 : Chất tham gia phản ứng tráng gương là:
A. Fructozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
- Câu 82 : Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
A. 12,18.
B. 8,40.
C. 7,31.
D. 8,12.
- Câu 83 : Để điều chế kim loại kiềm, ta dùng phương pháp:
A. Nhiệt luyện.
B. Thuỷ luyện.
C. Điện phân dung dịch.
D. Điện phân nóng chảy.
- Câu 84 : Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
D. NaCl.
- Câu 85 : Cách làm nào dưới đây không nên làm?
A. Giảm mùi tanh của cá (có metylamin, etylamin...) bằng giấm ăn.
B. Giảm vết sưng hoặc ngứa do ong đốt bằng cách bôi vôi.
C. Dùng than củi để giảm bớt mùi khê cho cơm khi cơm bị khê.
D. Ướp cá biển bằng phân đạm để cá tươi lâu.
- Câu 86 : Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, KNO3, CuO, Cr(OH)3, AgCl và BaCO3. Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3 loãng là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 87 : Thép thường là hợp kim chủ yếu được dùng để xây dựng nhà cửa. Vậy thép thường có chứa thành phần chính là kim loại:
A. Zn.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
- Câu 88 : Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được:
A. CH3CH2COOH.
B. CH2=CH-COOH.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2CHO.
- Câu 89 : Chất nào sau đây tan kém nhất trong nước?
A. CH3CH2OH.
B. HCHO.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH3.
- Câu 90 : Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí:
A. N2, Cl2, O2, H2.
B. NH3, O2, N2, H2.
C. NH3, SO2, CO, Cl2.
D. N2, NO2, CO2, CH4.
- Câu 91 : Chất nào sau đây là một phi kim?
A. S.
B. Fe.
C. Ne.
D. Al.
- Câu 92 : Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?
A. Cao su thiên nhiên.
B. Protein.
C. Chất béo.
D. Tinh bột.
- Câu 93 : Hợp chất có liên kết ion là:
A. HCl.
B. HClO.
C. Cl2.
D. NaCl.
- Câu 94 : Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
A. 3,5 gam.
B. 2,8 gam.
C. 7,0 gam.
D. 5,6 gam.
- Câu 95 : Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất:
A. Axit.
B. Este.
C. Ancol.
D. Anđehit.
- Câu 96 : Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 8.
- Câu 97 : Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
A. Nhôm.
B. Vàng.
C. Thuỷ ngân.
D. Vonfram.
- Câu 98 : Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
A. (X), (Z), (T), (Y).
B. (Y), (Z), (T), (X).
C. (T), (Y), (Z), (X).
D. (Y), (T), (Z), (X).
- Câu 99 : Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là:
A. Ba.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
- Câu 100 : Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
A. 15,680 lít.
B. 20,160 lít.
C. 17,472 lít.
D. 16,128 lít.
- Câu 101 : Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất cho phản ứng tráng bạc là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 102 : Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 34,8.
B. 34,5.
C. 34,6.
D. 34,3.
- Câu 103 : Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,2.
B. 5,4.
C. 8,8.
D. 7,2.
- Câu 104 : Cho các phản ứng:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 105 : Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
A. Phenol, glyxin, ancol etylic.
B. Ancol etylic, glyxin, phenol.
C. Phenol, ancol etylic, glyxin.
D. Glyxin, phenol, ancol etylic.
- Câu 106 : Axit xitric (X) có công thức phân tử là C6H8O7 là một axit hữu cơ thuộc loại yếu. Nó thường có mặt trong nhiều loại trái cây thuộc họ cam quýt và rau quả nhưng trong trái chanh thì hàm lượng của nó nhiều nhất. Theo ước tính axit xitric chiếm khoảng 8% khối lượng khô của trái chanh.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 107 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
A. NaOH + NH4Cl (rắn) NH3 + NaCl + H2O.
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl.
C. C2H5OH C2H4↑ + H2O.
D. Zn + H2SO4 (loãng) ZnSO4 + H2.
- Câu 108 : Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,02.
D. 0,01.
- Câu 109 : Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 96,66.
B. 116,64.
C. 105,96.
D. 102,24.
- Câu 110 : Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 45,5.
B. 40,5.
C. 50,8.
D. 42,9.
- Câu 111 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 40.
B. 37.
C. 38.
D. 39.
- Câu 112 : Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
A. 0,10.
B. 0,11.
C. 0,12.
D. 0,08.
- Câu 113 : Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là:
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.
- Câu 114 : Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,52.
B. 2,70.
C. 3,42.
D. 3,22.
- Câu 115 : Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là:
A. 8,77.
B. 8,53.
C. 8,70.
D. 8,91.
- Câu 116 : Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d=1,2g/ml, R là một kim loại nhóm IA). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn lại 9,54 gam chất rắn và có m gam hỗn hợp gồm CO2, hơi nước. Giá trị của m gần nhất với:
A. 9,5.
B. 8,5.
C. 7,5.
D. 10,0.
- Câu 117 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 55,92%.
B. 53,06%.
C. 30,95%.
D. 35,37%.
- Câu 118 : Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hoá bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Tổng khối lượng muối trong Y là:
A. 21,0 gam.
B. 20,6 gam.
C. 33,1 gam.
D. 28,0 gam.
- Câu 119 : Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thoả mãn là:
A. 5.
B. 7.
C. 4.
D. 6.
- Câu 120 : Hỗn hợp X gồm Ba và 1 kim loại M. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch trong đó nồng độ phần trăm của BaCl2 là 9,48% và nồng độ phần trăm của MCl2 nằm trong khoảng 8% đến 9%. Kim loại M là:
A. Fe.
B. Mg.
C. Zn.
D. Ca.
- Câu 121 : Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E.
B. X, Y, E, T.
C. E, T.
D. Y, T.
- Câu 122 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:
A. 0,60.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 1,20.
- Câu 123 : Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Nước vôi.
C. Muối ăn.
D. Cồn 70o.
- Câu 124 : Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là:
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
- Câu 125 : Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là:
A. 92,1 gam.
B. 80,9 gam.
C. 84,5 gam.
D. 88,5 gam.
- Câu 126 : Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là:
A. P.
B. Fe2O3.
C. CrO3.
D. Cu.
- Câu 127 : Nhận định nào sau đây là sai?
A. Gang và thép đều là hợp kim.
B. Crom còn được dùng để mạ thép.
C. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
D. Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
- Câu 128 : Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
A. 0,560.
B. 2,240.
C. 2,800.
D. 1,435.
- Câu 129 : Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 130 : Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là:
A. 6,6.
B. 11,0.
C. 13,2.
D. 8,8.
- Câu 131 : Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 34,1.
B. 28,7.
C. 10,8.
D. 57,4.
- Câu 132 : Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.
B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
- Câu 133 : Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
- Câu 134 : Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 29,55.
B. 19,70.
C. 39,40.
D. 35,46.
- Câu 135 : Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất:
A. Nicotin.
B. Aspirin.
C. Cafein.
D. Moocphin.
- Câu 136 : Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là:
A. CnH2n+2(n ≥1).
B. CnH2n(n ≥2).
C. CnH2n-2(n ≥2).
D. CnH2n-6(n ≥6).
- Câu 137 : Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là:
A. C10H12O.
B. C5H6O.
C. C3H8O.
D. C6H12O.
- Câu 138 : Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là:
A. Propan-1-ol.
B. Propan-2-ol.
C. Pentan-1-ol.
D. Pentan-2-ol.
- Câu 139 : Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
- Câu 140 : Cho dãy các dung dịch sau: NaOH, NaHCO3, HCl, NaNO3, Br2. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với phenol là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 141 : Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Mantozơ.
- Câu 142 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 143 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
A. 72,0.
B. 90,0.
C. 64,8.
D. 75,6.
- Câu 144 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
- Câu 145 : Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?
A. CH2=CHCl.
B. CH2=CH2.
C. CHCl=CHCl.
D. CH≡CH.
- Câu 146 : Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
- Câu 147 : Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với:
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
- Câu 148 : Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,43.
B. 6,38.
C. 10,45.
D. 8,09.
- Câu 149 : Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A. Axit acrylic.
B. Axit 2-hiđroxi propanoic.
C. Axit 3-hiđroxi propanoic.
D. Axit propionic.
- Câu 150 : Cho dãy các dung dịch: HCOOH, C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol). Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là:
A. HCOOH.
B. C2H5NH2.
C. C6H5OH.
D. NH3.
- Câu 151 : Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
- Câu 152 : Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
- Câu 153 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị:
A. 2,75.
B. 4,25.
C. 2,25.
D. 3,75.
- Câu 154 : Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 3,2.
B. 7,8.
C. 4,6.
D. 11,0.
- Câu 155 : PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl clorua.
B. Acrilonitrin.
C. Vinyl axetat.
D. Propilen.
- Câu 156 : Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. H2O.
D. NaCl.
- Câu 157 : Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. (CH3)3N.
B. CH3–NH–CH3.
C. C2H5–NH2.
D. CH3–NH2.
- Câu 158 : Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là:
A. Hg.
B. Cr.
C. Pb.
D. W.
- Câu 159 : Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là:
A. C2H6.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. CH4.
- Câu 160 : Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là:
A. Phenol.
B. Ancol etylic.
C. Etanal.
D. Axit fomic.
- Câu 161 : Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin.
B. Metyl fomat.
C. Benzyl axetat.
D. Metyl axetat.
- Câu 162 : Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
A. Boxit.
B. Thạch cao nung.
C. Đá vôi.
D. Thạch cao sống.
- Câu 163 : Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,56.
B. 1,17.
C. 0,78.
D. 0,39.
- Câu 164 : Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Cho Y tác dụng với Z tạo ra chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
A. Cacbon.
B. Lưu huỳnh.
C. Nitơ.
D. Photpho.
- Câu 165 : Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là:
A. KNO3.
B. NaOH.
C. BaCl2.
D. NH4Cl.
- Câu 166 : Chất nào trong các chất sau đây có lực bazơ lớn nhất:
A. Amoniac.
B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Đimetylamin.
- Câu 167 : Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?
A. SO2.
B. CrO3.
C. P2O5.
D. SO3.
- Câu 168 : Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:
A. CnH2nO (n ≥ 3).
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O (n ≥ 3).
D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
- Câu 169 : Cho các phương trình phản ứng sau (X, Y, Z, T là kí hiệu của các chất):
A. HCOOH.
B. (COOH)2.
C. HCOOCH3.
D. HOOC-COONa.
- Câu 170 : Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, tinh bột, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 171 : Cho các phát biểu:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
- Câu 172 : Tổng hợp polietilen từ etilen bằng phản ứng:
A. Crackinh.
B. Trùng hợp.
C. Trùng ngưng.
D. Thủy phân.
- Câu 173 : Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,6.
B. 8,2.
C. 9,2.
D. 16,2.
- Câu 174 : Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với:
A. CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng).
B. Nước Brom.
C. Na.
D. NaOH.
- Câu 175 : Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân từ flo đến iot thì:
A. Độ âm điện tăng dần.
B. Bán kính nguyên tử giảm dần.
C. Tính oxi hóa giảm dần.
D. Tính khử giảm dần.
- Câu 176 : Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
- Câu 177 : Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o(d = 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột, biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%?
A. 16,2 kg.
B. 8,62 kg.
C. 8,1kg.
D. 10,125 kg.
- Câu 178 : Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. Br2 + dung dịch FeCl2.
B. KHSO4 + dung dịch BaCl2.
C. Fe2O3 + dung dịch HNO3 đặc, nóng.
D. Al(OH)3 + dung dịch H2SO4 đặc nguội.
- Câu 179 : Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 11,2.
C. 5,60.
D. 2,80.
- Câu 180 : Hiđro hóa hoàn toàn 47,6 gam anđehit acrylic bằng H2 dư (có Ni xúc tác, đun nóng), thu được m gam ancol. Giá trị của m là:
A. 50,6.
B. 72,8.
C. 51,0.
D. 72,4.
- Câu 181 : Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 6,72.
D. 2,24.
- Câu 182 : Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH = 13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:
A. 62,5%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 80%.
- Câu 183 : Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường:
A. Điện phân dung dịch AlCl3.
B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.
D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.
- Câu 184 : Hợp chất X có các tính chất sau:
A. NaHS.
B. KHCO3.
C. Al(OH)3.
D. Ba(HCO3)2.
- Câu 185 : Loại thuốc nào sau đây là gây nghiện cho con người?
A. Thuốc cảm pamin.
B. Moocphin.
C. Vitamin C.
D. Penixilin.
- Câu 186 : Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 0,5.
B. 1,4.
C. 2,0.
D. 1,0.
- Câu 187 : Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 54,12%.
B. 45,89%.
C. 27,05%.
D. 72,95%.
- Câu 188 : Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH, C2H2, C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
- Câu 189 : Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
- Câu 190 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A. a = 2b.
B. a = 3b.
C. b = 2a.
D. b = 4a.
- Câu 191 : Hỗn hợp X gồm hai anđehit Y và Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ. Oxi hóa hoàn toàn 10,2 gam X thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức tương ứng. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của Z trong X là:
A. 40%.
B. 43,1%.
C. 56,86%.
D. 54,6%.
- Câu 192 : Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,65.
B. 7,45.
C. 6,25.
D. 3,45.
- Câu 193 : X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là:
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
- Câu 194 : Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là:
A. 6,4.
B. 16,8.
C. 4,8.
D. 3,2.
- Câu 195 : Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa m1 gam muối. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 16,8.
B. 39,4 và 16,8.
C. 13,64 và 8,4.
D. 39,8 và 8,4.
- Câu 196 : Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan trong nước là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
- Câu 197 : Một loại supephotphat kép có chứa 87,75% muối canxi đihiđrophotphat còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
A. 14,625%.
B. 53,25%.
C. 48.75%.
D. 50,25%
- Câu 198 : Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trong các phân lớp p là 10. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khi tham gia phản ứng R vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
B. Số oxi hóa cao nhất của R trong hợp chất là +6.
C. Hợp chất khí của R với hidro có tính khử mạnh.
D. R ở chu kì 2 nhóm VIA.
- Câu 199 : Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của x là 0,075.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40,25%.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
- Câu 200 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
A. 164,6.
B. 144,9.
C. 135,4.
D. 173,8.
- Câu 201 : Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là:
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
- Câu 202 : Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là:
A. m = 8,225b – 7a.
B. m = 8,575b – 7a.
C. m = 8,4 – 3a.
D. m = 9b – 6,5a.
- Câu 203 : Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,72.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,86.
- Câu 204 : Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl; thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là:
A. 37,2.
B. 46,3.
C. 28,4.
D. 33,1.
- Câu 205 : Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 11,20.
- Câu 206 : Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0.4.
D. 0,05.
- Câu 207 : Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 20%.
B. 80%.
C. 40%.
D. 75%.
- Câu 208 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 13,44 và 9,7.
B. 15,68 và 12,7.
C. 20,16 và 7,0.
D. 16,80 và 9,7.
- Câu 209 : Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước gọi là fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng ... Công thức hóa học của fomanđehit là:
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH2=CHCHO.
D. OHC-CHO.
- Câu 210 : Số đồng phân anken đều có công thức phân tử C4H8 là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 211 : Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Cu.
- Câu 212 : Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe2(SO4)3.
B. CuSO4.
C. HCl.
D. MgCl2.
- Câu 213 : Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H8O là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
- Câu 214 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (ZX < 20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 14, chu kì 3, nhóm VIA.
B. Ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
D. Ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA.
- Câu 215 : Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 3,2.
B. 5,6.
C. 12,9.
D. 6,4.
- Câu 216 : Xà phòng hóa hoàn toàn 12 gam CH2=CHCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 16,32.
B. 11,52.
C. 11,28.
D. 16,80.
- Câu 217 : Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 2,80.
D. 2,24.
- Câu 218 : Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là:
A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.
B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.
- Câu 219 : Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Zn(OH)2.
B. Ba(OH)2.
C. Fe(OH)2.
D. Cr(OH)2.
- Câu 220 : Đun nóng 4,8 gam CH3OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOCH3. Biết hiệu suất phản ứng este hóa tính theo ancol là 60%. Giá trị của m là:
A. 6,66.
B. 18,5.
C. 7,92.
D. 11,10.
- Câu 221 : Chất không thuộc loại phenol là:
A. Hiđroquinon.
B. o – crezol.
C. Ancol benzylic.
D. Catechol.
- Câu 222 : Khử hoàn toàn 4,8 gam CuO bằng CO ở nhiệt độ cao, khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng là:
A. 3,84 gam.
B. 2,4 gam.
C. 4,0 gam.
D. 3,2 gam.
- Câu 223 : Phương trình hóa học nào sau đây là sai:
A. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
B. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.
C. 4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2.
D. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2.
- Câu 224 : Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là:
A. Ca.
B. Fe.
C. K.
D. Ag.
- Câu 225 : Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là:
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. NaNO3.
- Câu 226 : Tên thay thế của axit cacboxylic có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2COOH là:
A. Axit propanoic.
B. Axit propionic.
C. Axit butiric.
D. Axit butanoic.
- Câu 227 : Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
- Câu 228 : Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành poli (metyl metacrylat)?
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH3.
D. CH2=CH(CH3)COOC2H5.
- Câu 229 : Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:
A. 3,84.
B. 2,56.
C. 3,20.
D. 1,92.
- Câu 230 : Trong các chất sau, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. Anilin.
B. Etylamin.
C. Metylamin.
D. Đimetylamin.
- Câu 231 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:
A. CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOC2H5 + H2O.
B. C2H5OH C2H4 + H2O.
C. C2H4 + H2O C2H5OH.
D. C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl.
- Câu 232 : Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,57.
B. 11,15.
C. 14,80.
D. 11,05.
- Câu 233 : Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Na.
- Câu 234 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 4,48.
D. 2,24.
- Câu 235 : Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:
A. 0,24.
B. 0,30.
C. 0,22.
D. 0,25.
- Câu 236 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:
A. 20,1.
B. 19,5.
C. 19,6.
D. 18,2.
- Câu 237 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 238 : Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
A. 0,4.
B. 0,1.
C. 0,3.
D. 0,2.
- Câu 239 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ.
B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.
C. Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic.
D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.
- Câu 240 : Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 8.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 241 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chưa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm -CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1 gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 17,1 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,5.
B. 6,3.
C. 9,0.
D. 12,6.
- Câu 242 : Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:
A. 420.
B. 480.
C. 960.
D. 840.
- Câu 243 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 49,6.
B. 88,8.
C. 44,4.
D. 74,4.
- Câu 244 : Hỗn hợp X gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là:
A. Butan-2-ol.
B. Propan-1-ol.
C. Butan-1-ol.
D. Propan-2-ol.
- Câu 245 : Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:
A. 8,6.
B. 15,3.
C. 10,8.
D. 8,0.
- Câu 246 : Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam.
B. 15,35 gam.
C. 15,78 gam.
D. 14,58 gam.
- Câu 247 : X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX<MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây chắc chắn không đúng?
A. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là 12,5%.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 6.
C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6.
D. X không làm mất màu nước brom.
- Câu 248 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX<MY<MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4 và số C của Y, Z bằng nhau), mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M có thể là?
A. 24,12%.
B. 34,01%.
C. 32,18%.
D. 43,10%.
- Câu 249 : Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,26.
B. 6,26.
C. 8,25.
D. 7,25.
- Câu 250 : Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?
A. 6,72.
B. 5,60.
C. 5,96.
D. 6,44.
- Câu 251 : Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:
A. 15,58%.
B. 12,46%.
C. 31,16%.
D. 24,92%.
- Câu 252 : Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa, giá trị của m là:
A. 43,65.
B. 34,95.
C. 3,60.
D. 8,70.
- Câu 253 : Aspirin là loại dược phẩm có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm,... Axit axetylsalixylic là thành phần chính của aspirin, nó được tổng hợp từ phenol. Phân tích nguyên tố cho thấy trong axit axetylsalixylic có chứa 60%C; 4,44% H; 35,56% O. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với công thức phân tử của axit axelylsalixylic là:
A. C6H4(COOH)(OCOC2H5) (thơm).
B. C6H4(COOH)(OCOCH3) (thơm).
C. C6H4(OH)(COOH) (thơm).
D. C6H4(OH)(OCOCH3) (thơm).
- Câu 254 : Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 68,6.
B. 53,7.
C. 48,9.
D. 44,4.
- Câu 255 : Trong các chất sau, chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. CuS.
B. FeS.
C. S.
D. Cu.
- Câu 256 : Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Tổng số hạt mang điện có trong một nguyên tử nguyên tố X là:
A. 7.
B. 15.
C. 14.
D. 21.
- Câu 257 : Tính chất không phải của dung dịch axit axetic là:
A. Hóa đỏ quỳ tím.
B. Tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Có vị chua.
D. Tác dụng được với CaCO3.
- Câu 258 : Cho 9 gam CH3COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,2.
B. 12,5.
C. 12,3.
D. 15,0.
- Câu 259 : Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là:
A. CnH2n-2 (n 2).
B. CnH2n (n 2).
C. CnH2n+2 (n 1).
D. CnH2n-2 (n 3).
- Câu 260 : Khi đun nóng, khí clo không tác dụng trực tiếp với:
A. O2.
B. Kim loại Na.
C. Kim loại Fe.
D. Kim loại Al.
- Câu 261 : Cho C2H5OH tác dụng với CuO nung nóng thu được anđehit có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5CHO.
- Câu 262 : Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây không tác dụng với ancol etylic?
A. NaOH.
B. Na.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
- Câu 263 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3 khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng:
A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch Na2CO3 bão hòa.
B. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaHCO3 bão hòa.
C. Dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
D. Dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
- Câu 264 : Cation kim loại nào sau đây không bị Al khử thành kim loại?
A. Cu2+.
B. Ag+.
C. Fe2+.
D. Mg2+.
- Câu 265 : Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:
A. Al2O3, ZnO, Fe, Cu.
B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu.
D. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
- Câu 266 : Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm (phẩm azo, đen anilin,…), polime (nhựa anilin – fomandehit,…), dược phẩm (streptoxit, sunfaguaniđin,…) Anilin có công thức hóa học là:
A. C6H5NO2 (thơm).
B. C6H5OH(thơm).
C. C6H5NH2(thơm).
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
- Câu 267 : Cặp công thức hóa học và tên gọi không phù hợp là:
A. CH3-CH2-CH2-OH ancol propylic.
B. CH3COOC2H5 etyl axetat.
C. C2H5-O-C2H5 đietyl ete.
D. CH3-CH2-NH-CH3 isopropylamin.
- Câu 268 : Cho phương trình hóa học của phản ứng: X+2Y Z+T. Ở nhiệt độ ban đầu, nồng độ của chất X là 0,2 mol/l. Sau 40 giây, nồng độ của chất X là 0,04 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là:
A. 4,0.10-3 mol/(l.s).
B. 5,0.10-3 mol/(l.s).
C. 4,0.10-4 mol/(l.s).
D. 1,0.10-3 mol/(l.s).
- Câu 269 : Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
A. Sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2.
B. Sự khử Cr và sự oxi hóa O2.
C. Sự khử Cr và sự khử O2.
D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2.
- Câu 270 : Cho dãy các chất: H2O, H2, CO2, HCl, N2, O2, NH3. Số chất trong dãy mà phân tử có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
- Câu 271 : Amino axit X (có mạch cacbon không phân nhánh) là nguyên liệu được dùng để sản xuất một loại gia vị dùng nhiều nhất trong đời sống, trong phân tử X có một nhóm –NH2 và hai nhóm –COOH. Đem 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 18,35 gam muối. Công thức hóa học phù hợp với điều kiện của X là:
A. NH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
- Câu 272 : Hòa tan m gam hỗn hợp bột X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 22,50.
B. 17,42.
C. 11,25.
D. 8,71.
- Câu 273 : Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là:
A. CH3COOCH3.
B. CH3CHO.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
- Câu 274 : Trong các chất sau đây, chất nào không tác dụng với kim loại Na ở điều kiện thường?
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. C2H5NH2.
D. C2H4(OH)2.
- Câu 275 : Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
A. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.
B. Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông, hồ và biển.
C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch.
D. Có hệ thống xử lý chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ và biển.
- Câu 276 : Ba chất hữu cơ bền X, Y, Z chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng CO2 gấp 44/9 lần khối lượng H2O. X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12 mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau các phản ứng hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là:
A. 18,44 gam.
B. 14,88 gam.
C. 16,66 gam.
D. 8,76 gam.
- Câu 277 : Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là:
A. 12,0 gam.
B. 7,2 gam.
C. 14,4 gam.
D. 13,8 gam.
- Câu 278 : Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 13,2.
B. 12,0.
C. 24,0.
D. 48,0.
- Câu 279 : Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol chất béo tristearin (glixerol tristearat) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được tối đa khối lượng glixerol là:
A. 13,8 gam.
B. 4,6 gam.
C. 13,5 gam.
D. 9,2 gam.
- Câu 280 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F.
A. Etyl axetat, glucozo, axit fomic, glixerol, phenol.
B. Etyl axetat, glucozơ, axit axetic, etylen glicol, anilin.
C. Etyl format, glucozơ, axit formic, glixerol, anilin.
D. Etyl axetic, fructozơ, axit formic, ancol etylic, phenol.
- Câu 281 : Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
- Câu 282 : Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem tác dụng với Na dư thì thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là:
A. 25,00%.
B. 40,00%.
C. 20,00%.
D. 24,59%.
- Câu 283 : Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
A. 185.
B. 156.
C. 220.
D. 227.
- Câu 284 : Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là:
A. 5,80 gam.
B. 5,44 gam.
C. 6,14 gam.
D. 6,50 gam.
- Câu 285 : Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của a là 0,15.
B. Giá trị của m là 9,8.
C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.
D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.
- Câu 286 : Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
- Câu 287 : Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là:
A. 38,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 30,0 gam.
- Câu 288 : Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
- Câu 289 : Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là:
A. Metanol và etanol.
B. Pentan-1-ol và butan-1-ol.
C. Etanol và propan-1-ol.
D. Propan-1-ol và butan-1-ol.
- Câu 290 : Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối so với hiđro là 19,5. Lấy 4,48 lít X (đktc) trộn với 0,09 mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khu AgNO3 hết thu được 20,77 gam kết tủa và có 2,016 lít khí Z (đktc) thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là:
A. 19,2.
B. 24,0.
C. 22,4.
D. 20,8.
- Câu 291 : Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
A. 0,075 và 0,10.
B. 0,075 và 0,05.
C. 0,15 và 0,05.
D. 0,15 và 0,10.
- - Bộ đề thi thử Đại học môn Hóa học mới nhất có lời giải !!
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao !!
- - Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải !!
- - 120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết !!