Tuyển tập đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay...
- Câu 1 : Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây là
A. Nito trong không khí và trong đất
B. Nito tự do trong không khí.
C. Nito trong nước.
D. Nito trong đất.
- Câu 2 : Trong cơ thể, hệ nào sau đây có vai trò điều chỉnh hoạt động của các hệ khác?
A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
B. Hệ bạch huyết và hệ da.
C. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết.
D. Hệ tim mạch và hệ cơ.
- Câu 3 : Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng là
A. Dựa vào điều kiện giữ nước trong đất và thời tiết.
B. Dựa vào nhu cầu nước của cây, điều kiện giữ nước trong đất và thời tiết.
C. Tưới nhiều nước cho cây.
D. Dựa vào nhu cầu nước của cây.
- Câu 4 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
A. 2 nm.
B. 30 nm.
C. 11 nm.
D. 300 nm.
- Câu 5 : Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 1 : 1 :1 :1.
B. 1:1.
C. 1:2:1.
D. 3 : 1.
- Câu 6 : Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
A. phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → nucleoxom → cromatit.
B. phân tử ADN → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → cromatit.
C. phân tử ADN → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → cromatit.
D. phân tử ADN → sợi cơ bản → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → cromatit.
- Câu 7 : Cơ quan thoái hoá là
A. cơ quan chưa phát triển lúc còn non sau đó phát triển mạnh ở cơ thể trưởng thành.
B. cơ quan phát triển lúc còn non sau đó tiêu giảm ở tuổi trưởng thành.
C. cơ quan phát triển đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
D. cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
- Câu 8 : Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. prôtêin và sau đó là ARN.
B. prôtêin và sau đó là ADN.
C. ADN và sau đó là ARN.
D. ARN và sau đó là ADN.
- Câu 9 : Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì một tế bào vi khuẩn E. coli này sau 4 lần phân bào liên tiếp sẽ tạo ra bao mạch ADN mới được tổng hợp ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30.
B. 8.
C. 32.
D. 16.
- Câu 10 : Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết giảm phân diễn ra bình thường không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết tỉ lệ giao tử không mang đột biến trong tổng số giao tử tạo ra là
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 3/4.
D. 1/8.
- Câu 11 : Cơ thể mang kiểu gen AB/ab Dd , mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 12 : Tiến hoá nhỏ là
A. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của giới.
B. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của lớp.
C. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của bộ.
D. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- Câu 13 : Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên
A. Giới hạn phát triển của sinh vật.
B. Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.
C. Giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.
D. Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường.
- Câu 14 : Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
D. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và một số loài vi sinh vật.
- Câu 15 : Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 16 : Nhịp tim của thú có khối lượng nhỏ nhanh hơn thú có khối lượng cơ thể lớn vì:
A. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường.
B. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa.
C. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa.
D. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn.
- Câu 17 : Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
A. 104.
B. 38.
C. 152.
D. 26.
- Câu 18 : Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu nguyên nhân mô tả về hiện tượng cách li trước hợp tử? (1) Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được. (2) Nếu có giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ. (3) Chúng có mùa sinh sản khác nhau. (4) Con lai được tạo ra có sức sống kém nên bị đào thải. (5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau. (6) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 19 : Cho các mối quan hệ sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 20 : Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 21 : Một loài sinh vật có số nhóm liên kết bằng 10. Cho các phát biểu sau:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 22 : Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, xét các tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa BD//bd. Nếu quá trình giảm phân tạo các tiểu bào tử xảy ra hoán vị ở cặp B và D; đồng thời ở 1 số tế bào xảy ra sự không phân ly ở cặp BD//bd trong giảm phân I, mọi diễn biến khác của quá trình giảm phân đều bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa được tạo ra từ các tế bào sinh hạt phấn nói trên là?
A. 7
B. 5
C. 10
D. 4
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầy dục thuần chủng thu được F1 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng diễn biến trong giảm phân ở bên đực và cái như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 25 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Có bao nhiêu kết luận đúng sau đây?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 27 : a+, b+, c+ và d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
A. 27/64 và 37/256.
B. 33/64 và 27/64.
C. 37/64 và 27/256.
D. 37/64 và 27/64.
- Câu 28 : Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể .Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực.Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 29 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 1/3.
B. 7/18.
C. 7/15.
D. 31/36.
- Câu 30 : Rễ cây chỉ hấp thụ được dạng nito trong đất là
A. Nitrat và amon.
B. Nitric và nito tự do (N2).
C. Nitrat và nito tự do (N2).
D. Amon và amin
- Câu 31 : Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,3s), thời gian dãn chung(0,4 s)
B. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,4s), thời gian dãn chung(0,3 s)
C. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co(0,4s), tâm nhĩ co (0,1s), thời gian dãn chung (0,3 s).
D. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co (0,1s), tâm nhĩ co (0,3s), thời gian dãn chung (0,4 s)
- Câu 32 : Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Tế bào hình hạt đậu trương nước khí khổng sẽ mở.
B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
C. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
D. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
- Câu 33 : Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang.
B. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi ra khỏi phổi.
C. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
D. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
- Câu 34 : Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
B. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
C. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém.
- Câu 35 : Ở 1 loài hoa, gen A – quy định màu vàng, gen a – không màu; gen B – quy định màu đỏ đồng thời át A, gen b – không màu và không át. Bố mẹ có kiểu gen nh¬ thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình: 6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu?
A. AaBb x AaBb
B. AABb x AaBB
C. AABb x AaBb
D. AaBb x aaBb
- Câu 36 : Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do…
A. các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình
B. các gen lặn gây hại bị gen trội lấn át trong KG dị hợp
C. xảy ra hiện tượng đột biến gen
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
- Câu 37 : Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?
A. thể Gongi.
B. tế bào chất.
C. nhân.
D. màng tế bào.
- Câu 38 : Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. cơ quan tương đồng.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. cơ quan tương tự.
- Câu 39 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
- Câu 40 : Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho
A. các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.
B. quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
C. các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.
D. các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.
- Câu 41 : Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:
A. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.
B. mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khac nhau trong ngày.
C. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
D. cạnh tranh khác loài.
- Câu 42 : Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ?
A. Có cuống lá.
B. có diện tích bề mặt lớn.
C. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.
D. Phiến lá mỏng
- Câu 43 : Ở thể đột biến của một loài giao phối, khi một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng là 176 NST. Thể đột biến này thuộc dạng:
A. Thể không hoặc thể một
B. Thể một hoặc thể ba
C. Thể bốn hoặc thể không
D. Thể ba hoặc thể bốn
- Câu 44 : Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể là:
A. 1, 3, 4.
B. 1, 4.
C. 1, 3.
D. 1, 2, 3.
- Câu 45 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai giữa ruồi giấm AB/ab với ruồi giấm AB/ab cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 10%.
B. 15%.
C. 2,5%.
D. 7%
- Câu 46 : Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
A. Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Các loài biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ.
C. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi.
D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
- Câu 47 : Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là
A. thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.
B. thuộc hai quần xã khác nhau.
C. thuộc một ổ sinh thái.
D. thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
- Câu 48 : Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:
A. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi.
B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hội sinh; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi.
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hội sinh; 3. động vật ăn thịt con mồi; 4. cạnh tranh.
D. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi.
- Câu 49 : Quá trình biến đổi thức ăn theo hình thức cơ học có vai trò
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 50 : Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 51 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 52 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau đây:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 53 : Cho các đặc điểm sau:
A. (4), (1), (6), (8), (9).
B. (1), (3), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (5), (7), (10).
D. (2), (3), (4), (7), (9).
- Câu 54 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 55 : Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Có bao nhiêu giải thích nào sau đây có nội dung đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 56 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ l ệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 57 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14(lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa. Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
- Câu 58 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ, hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết, khả năng xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A. 2/27
B. 8/27
C. 6/27
D. 4/27
- Câu 59 : Ở gà, xét tính trạng màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông vằn và 50% gà mái lông đen, cho F1 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vằn : 1 con lông đen.
B. Tỉ lệ gà trống dị hợp ở F3 chiếm 25%.
C. Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F3 chiếm 25%.
D. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu lông.
- Câu 60 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Trong các kết luận sau đây về F2 có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 61 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 2,5%.
- Câu 62 : Một người đàn ông (1) không bị mắc bệnh M, có bố và mẹ đều không bị bệnh này nhưng có em gái bị bệnh M. Người đàn ông này kết hôn với 1 người phụ nữ không bị bệnh M, người phụ nữ (2) có bố và mẹ đều không bị bệnh nhưng có em trai bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh được 1 người con gái và 1 người con trai (3) đều không bị bệnh M. Người con trai (3) kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh này (4). Người phụ nữ (4) có bố và mẹ đều không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 63 : Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được1200 gà con, trong đó có 12 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên?
A. 12.
B. 40.
C. 30.
D. 60.
- Câu 64 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
A. 8/9.
B. 5/6.
C. 7/8
D. 1/6.
- Câu 65 : Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là
A. 0,1 giây.
B. 0,5 giây.
C. 1 giây.
D. 0,8 giây.
- Câu 66 : Nước và muối khoáng là thành phần chủ yếu của
A. Thân cây
B. Dịch mạch rây
C. Dịch mạch gỗ.
D. Rễ.
- Câu 67 : Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào ?
A. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.
B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.
D. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.
- Câu 68 : Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3
A. 1/4.
B. 3/16.
C. 3/8.
D. 1/3.
- Câu 69 : Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là:
A. A: a = 0,64: 0,36
B. A: a = 0,36: 0,64
C. A: a = 0,6: 0,4
D. A: a = 0,75: 0,25
- Câu 70 : Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là
A. Valin.
B. formyl metionin.
C. metionin.
D. Alanin.
- Câu 71 : Cơ quan tương đồng có ý nghĩa trong tiến hoá là
A. phản ánh nguồn gốc chung của sinh vật.
B. phản ánh chức năng quy định cấu tạo.
C. phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
D. phản ánh lịch sử phát triển của mỗi loài.
- Câu 72 : Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là
A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
B. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
- Câu 73 : Kích thước của quần thể là
A. số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
B. số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể.
C. khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
D. số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
- Câu 74 : Trong lá xanh có các nhóm sắc tố nào?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 75 : Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng trong quần xã?
A. cộng sinh
B. Hội sinh
C. ức chế- cảm nhiễm
D. hợp tác
- Câu 76 : Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày lớn và ruột rất dài ?
A. Vì thức ăn của chúng thuộc loại khó tiêu
B. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít, nên dạ dày phải lớn và ruột phải đủ dài để tiêu hóa và hấp thụ đủ chất dinh dưỡng.
C. Vì enzim của chúng hoạt động yếu.
D. Vì chúng tiết ra ít enzim tiêu hóa.
- Câu 77 : Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
A. 1,2,3,4,6.
B. 4,5,6,7,8.
C. 2,3,6,7,8.
D. 3,4,6,7,8.
- Câu 78 : Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a . Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy với gen A là
A. mất một cặp A - T.
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X.
D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
- Câu 79 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 220 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
- Câu 80 : Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ
A. môi trường vào sinh vật phân giải sau đó sinh vật sản xuất.
B. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
D. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
- Câu 81 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 144.
B. 108.
C. 36.
D. 64.
- Câu 82 : Ở một loài thực vật, khi cho cây F1 hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng , thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d quy định.
A. (1) và (4).
B. (2) và (5).
C. (3) và (7).
D. (6) và (8).
- Câu 83 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 84 : Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cá ở đây như thế nào. Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 85 : Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố theo nhóm có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 86 : Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
A. 5 và 1/7.
B. 3 và 1/6
C. 3 và 1/7.
D. 5 và 1/6.
- Câu 87 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 23/99
B. 3/32
C. 1/100
D. 23/100
- Câu 88 : Trong số những phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về NST giới tính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 89 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 90 : Ở một loài lưỡng bội, một một cơ thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm, cặp nhiễm sắc thể giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:
A. 2n = 8.
B. 2n =12.
C. 2n = 16.
D. 2n = 10.
- Câu 91 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 16
B. 24
C. 128
D. 192
- Câu 92 : AA-quả tròn, Aa-quả bầu, aa-quả dài; B-quả đỏ, b-quả xanh; D-hạt to, d-hạt nhỏ. Giảm phân không xảy ra hoán vị, 2 trong 3 cặp alen nói trên liên kết với nhau. Phép lai phân tích cá thể dị hợp về 3 cặp gen nói trên cho tỷ lệ kiểu hình là 1:1:1:1, có bao nhiêu phép lai có thể cho tỷ lệ trên?
A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
- Câu 93 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 94 : Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
- Câu 95 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 11,8%.
B. 2%.
C. 0,2%.
D. 88,2%.
- Câu 96 : Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được F1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen : 7 cây thấp, hạt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 97 : Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%, trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Thẩm thấu
B. Hấp thụ thụ động
C. Khuếch tán.
D. Hấp thụ chủ động
- Câu 98 : Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn ?
A. Ngựa.
B. Chuột.
C. Thỏ.
D. Bò.
- Câu 99 : Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào ?
A. Khi cây ở trong bóng râm.
B. Khi cây ở ngoài ánh sáng.
C. Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.
D. Khi cây thiếu nước.
- Câu 100 : Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?
A. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
D. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
- Câu 101 : Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng:
A. Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình trong quần thể.
C. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi tiết.
D. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau không thể có sự giao phối với nhau.
- Câu 102 : Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về
A. cơ quan tương tự.
B. phôi sinh học.
C. cơ quan tương đồng
D. cơ quan thoái hóa.
- Câu 103 : Nhóm động vật phát triển mạnh ở kỉ Jura trong đại Trung sinh là
A. lưỡng cư.
B. thú có túi.
C. bò sát khổng lồ.
D. cá giáp có hàm.
- Câu 104 : Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là số lượng cá thể trong quần thể quá ít,
A. sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra nhiều, làm cho đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần thể.
C. số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì vậy số lượng của nó lại càng giảm nhanh hơn.
D. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
- Câu 105 : Muốn tăng khả năng quang hợp của cây, ta cần phải
A. Bón nhiều phân đạm.
B. Bón nhiều phân hữu cơ.
C. Bón phân hợp lý cho cây trồng.
D. Bón nhiều phân hóa học.
- Câu 106 : Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ:
A. ức chế - cảm nhiễm.
B. cạnh tranh (về nơi đẻ).
C. hội sinh.
D. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản).
- Câu 107 : Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nộibào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
- Câu 108 : Cho các sự kiện sau nói về quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli
A. (7) → (6) → (4) → (2).
B. (1) → (6) → (4) → (2).
C. (7) → (3) → (4) → (5).
D. (1) → (3) → (4) → (5).
- Câu 109 : Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2 . Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu được F1 gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 là:
A. 8100 cây.
B. 10800 cây.
C. 15000 cây.
D. 1800 cây.
- Câu 110 : Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng?
A. Có tính ổn định thấp, dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường.
B. Không tính đa dạng cao về thành phần loài, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản.
C. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.
- Câu 111 : Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 112 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0.25%
B. 0.5%
C. 2%
D. 1%
- Câu 113 : Cho các kiểu tương tác giữa các gen sau đây:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 114 : Cho những hoạt động sau đây của con người
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 115 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 36% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, kết quả đời con như sau:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 116 : Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu: thuận tay phải, mắt nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt đen. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho các kết luận sau:I. Các tính trạng mắt nâu, thuận tay phải là những tính trạng trội.II. Cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.III. Người con thứ nhất có thể có tối đa 4 kiểu gen.IV. Người con thứ hai có thể có tối đa 3 kiểu gen.Số kết luận đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 117 : Ở một loài, cho cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ tự thụ, thu được F1 có tỉ lệ 27 thân cao, hoa đỏ: 18 thân cao, hoa hồng: 9 thân thấp, hoa đỏ: 6 thân thấp, hoa hồng: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng chiều cao và màu sắc hoa do 3 cặp gen không alen qui định. (2) Các cặp gen phân li độc lập, xảy ra hiện tượng tương tác cộng gộp. (3) Xảy ra hiện tượng hoán vị gen. (4) Nếu lai phân tích giống cây trên, Fa xuất hiện tỷ lệ cây cao, hoa đỏ là 25%. Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
- Câu 118 : Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 119 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. AB D; Ab D; aB d; ab d hoặc AB d; Abd; aB D; ab D.
B. AB D; AB d; ab D; ab d hoặc Ab D; Abd; aB d; aB D.
C. ab D; abd hoặc AB d; AB D hoặc AbD; aB d.
D. AB D; abd hoặc AB d; ab D hoặc AbD; aB d.
- Câu 120 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen quy định – cánh hoa chịu sự chi phối của hai cặp gen. màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Cho hai cây thuần chủng thụ phấn được F1. Cho F1 thụ phấn với cây chưa rõ kiểu gen, thế hệ lai gồm.
A. AaBbDd và Aabbdd.
B. AaBbDd và AaBbdd.
C. Aa BD/bd x Aa bd/bd.
D. Bb AD/ad x bb AD/ad.
- Câu 121 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
A. 4
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 122 : Khi khảo sát về hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa ở một loài thực vật, người ta cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân li:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 123 : Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: giới cái XX; giới đực XY. Xét 3 tính trạng: màu mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Trong đó: cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, thân đen trội hoàn toàn so với thân xám . Phép lai P: cái, mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực, mắt đỏ, thân đen, cánh dài. Thu được F1 có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%. Theo lí thuyết, số phát biểu có nội dung đúng trong các phát biểu dưới đây về F1?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 124 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%.Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 125 : Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau:
A. 5/6
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/4
- Câu 126 : Các nguyên tố có vai trò quan trọng nhất xây dựng nên đại phân tử hữu cơ là
A. Ca, P, K.
B. N, P, K.
C. C, H, O, N.
D. O, N, P, K.
- Câu 127 : Trong ống tiêu hóa, chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu chủ yếu ở
A. dạ dày.
B. thực quản.
C. ruột non.
D. miệng.
- Câu 128 : Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
B. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
- Câu 129 : Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội?
A. Dễ bị thoái hóa giống
B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm
C. Cơ quan sinh dưỡng to lớn
D. Cơ quan sinh dưỡng bình thường
- Câu 130 : Tia tử ngoại( UV) làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen dạng:
A. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
B. mất một cặp nucleotit.
C. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
D. thêm một cặp nucleotit.
- Câu 131 : Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?
A. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
- Câu 132 : Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là
A. có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gen không đồng nhất.
B. có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình.
C. có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể.
D. có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể.
- Câu 133 : Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều
A. từ 5’ → 3’.
B. mạch khuôn.
C. từ 3’ → 5’.
D. ngẫu nhiên.
- Câu 134 : Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hoá của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li ?
A. Cơ quan thoái hoá.
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan giống nhau.
- Câu 135 : Thực vật có hoa xuất hiện ở
A. đại Nguyên sinh.
B. đại Tân sinh.
C. đại Cổ sinh.
D. đại Trung sinh.
- Câu 136 : Kích thước tối đa của quần thể là
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt đượckhi trong quần thể sự cạnh tranh giữa các quần thể diễn ra.
D. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được khi trong quần thể sự cạnh tranh giữa các quần thể diễn ra.
- Câu 137 : Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Tỷ lệ tử vong.
B. Tỷ lệ nhóm tuổi.
C. Tỷ lệ đực cái.
D. Độ đa dạng.
- Câu 138 : Quang hợp ở thực vật:
A. là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2).
B. là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước.
C. là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước.
D. là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.
- Câu 139 : Hãy sắp xếp các sinh vật tương ứng với dạng tiêu hóa:
A. 1 (a) ; 2 (b, d, g)
B. 1 (a, g) ; 2 (b, d, e)
C. 1 (a, g) ; 2 (b, d, e, g)
D. 1 (a, g) ; 2 (b, e, f)
- Câu 140 : Có bao nhiêuphép lai trong số những phép lai dưới đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 141 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
B. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
C. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
D. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng.
- Câu 142 : Một loài thực vật có A – cây cao, a – cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD – hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd – hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 :6 :3 :3 :3 :3 : 2 :2 :1 :1 :1 :1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là :
A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD.
C. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
- Câu 143 : Đối với tiến hoá, quá trình giao phối có vai trò
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 3, 4.
- Câu 144 : Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể?
A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể sinh vật khác loài.
B. Các cá thể sinh vật trong quần thể có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
C. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng cơ bản của quần thể.
D. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là nơi sinh sống của quần thể.
- Câu 145 : Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là
A. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
B. vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
C. trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó.
D. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
- Câu 146 : Điểm phân biệt giữa quá trình photphorin hóa vòng và quá trình photphorin hóa không vòng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 147 : Lông ruột có đặc điểm cấu tạo nào để nó được gọi là đơn vị hấp thụ chất dinh dưỡng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 148 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 149 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4.
- Câu 150 : Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN có các nội dung:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 151 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy trong tất cả các tế bào con được tạo thành sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 3%.
C. 0,5%
D. 1,5%
- Câu 152 : Cho biết F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb), kiểu hình cây cao, chín sớm. Đem giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 : 598 cây cao, chín sớm : 603 cây thấp, chín muộn : 202 cây cao, chín muộn : 198 cây thấp, chín muộn. Cho các phát biểu sau :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 153 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 154 : Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 35%
B. 30%
C. 50%
D. 15%
- Câu 155 : Ở một loài lưỡng bội, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thấp; gen B quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường di truyền liên kết gen. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì trong quần thể có thể có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ phân tính kiểu hình là 3 : 1?
A. 16
B. 9
C. 8
D. 11
- Câu 156 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Màu sắc hoa do một cặp gen Dd quy định. Cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau, thu được đời con F2 phân li theo tỉ lệ 387 cây thân cao, hoa đỏ : 131 cây thân thấp, hoa đỏ : 170 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A. ABD/abd x AbD/aBd.
B. ABd/abD x Abd/aBD.
C. Aa Bd/bD x Aa Bd/bD.
D. Bb AD/ad x Bb AD/ad.
- Câu 157 : Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 158 : Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 159 : Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là
A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.
C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
- Câu 160 : Nhịp tim trung bình ở người là
A. 85 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 65 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 100-120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
- Câu 161 : Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
C. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
- Câu 162 : Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết
A. Vì các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được
B. Vì làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được
C. vi làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi
- Câu 163 : Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
A. restrictaza.
B. ADN pôlimeraza.
C. ARN pôlimeraza.
D. ligaza.
- Câu 164 : Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là:
A. AabbDdMMnn.
B. AbDMn hoặc AbdMn.
C. AAbbDdMN.
D. AabbDd.
- Câu 165 : Quần thể ngẫu phối là quần thể
A. mà các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
B. chỉ thực hiện giao phối giữa cá thể đực khoẻ nhất với các cá thể cái.
C. có các cá thể đực được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho riêng mình.
D. có các cá thể cái được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho mình.
- Câu 166 : Ở người, thể lệch bội có 3 NST 21 sẽ gây ra
A. bệnh ung thư máu.
B. hội chứng mèo kêu.
C. hội chứng Đao.
D. hội chứng Claiphento.
- Câu 167 : Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng vì chúng
A. nằm ở vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
B. có kiểu cấu tạo khác nhau, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
C. nằm ở vị trí khác nhau trên cơ thể, không cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
D. có kiểu cấu tạo giống nhau, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
- Câu 168 : Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ Cácbon (Than đá) là
A. cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
B. phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.
C. dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
D. cây có mạch và động vật lên cạn.
- Câu 169 : Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể
A. do sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh sản và mức xuất cư.
B. do sự thay đổi nguồn thức ăn và không gian sống.
C. dưới tác dụng tổng hợp của các nhân tố môi trường.
D. do sự chênh lệch giữa mức nhập cư và mức xuất cư.
- Câu 170 : Hai loài ếch sống trong cùng một hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. con mồi – vật dữ.
D. hội sinh.
- Câu 171 : Cho sơ đồ mô tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
A. H2O, ATP, NADPH, CO2.
B. CO2, ATP, NADPH, H2O
C. CO2, ATP, NADPH, RiDP
D. H+, ATP, NADPH, CO2.
- Câu 172 : Một loài thực vật có A – cây cao, a – cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD – hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd – hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 :6 :3 :3 :3 :3 : 2 :2 :1 :1 :1 :1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là :
A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD.
- Câu 173 : Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 174 : Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là
A. AaB, AAB, aab, B, b.
B. AAB, B hoặc AaB, b.
C. Aab và b hoặc AAB và B.
D. AaB và b hoặc Aab và B.
- Câu 175 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 3/32.
B. 5/16.
C. 1/64.
D. 15/64.
- Câu 176 : Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
B. xoá nhoà những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
C. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
D. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
- Câu 177 : Khi khai thác một quần thể cá trong hồ nếu nhiều mẻ lưới đều thu được tỷ lệ các lớn chiếm ưu thế hơn so với cá con thì kết luận nào sau đây là chính xác ?
A. Khai thác quá mức tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ.
B. Khai thác đến mức quần thể cá chuẩn bị suy kiện về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ.
C. Khai thác đúng với tiềm năng sinh học về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ.
D. Chưa khai thác hết tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ.
- Câu 178 : Theo hình tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều hòa nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất:
A. Khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn.
B. Năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi.
C. Sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp hơn, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần.
D. Sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc, và vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn.
- Câu 179 : Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 180 : Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hoá:
A. 7
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 181 : Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
A. 200
B. 50
C. 75
D. 100
- Câu 182 : Giả sử : A : hạt tròn, a : hạt dài, B : hạt đục, b : hạt trong. Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 toàn cây hạt tròn, đục. F2 xuất hiện 1112 cây hạt tròn, đục : 367 cât hạt tròn, trong : 365 cây hạt dài, đục : 123 cây hạt dài, trong.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 183 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 6 phép lai.
B. 4 phép lai.
C. 5 phép lai.
D. 3 phép lai.
- Câu 184 : Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:
A. 0,3695%
B. 0,008%
C. 0,032%
D. 0,739%
- Câu 185 : Ở một loài gen A:thân cao, gen a: thân thấp, gen B: hoa kép, gen b: hoa đơn, gen D: hoa đỏ, gen d: hoa vàng. Biết không xảy ra sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai nào sau đây cho cây con có tỷ lệ kiểu hình là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 186 : Ở một loài thực vật có gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dẹt, gen D quy định quả ngọt, gen d quy định quả chua. Khi lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen người ta thu được 51 cây vàng, tròn, chua : 51 cây đỏ, dẹt, ngọt. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là :
A. AbD/aBd.
B. AB/ab Dd.
C. ABD/abd.
D. AaBbDb.
- Câu 187 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DdHhEe x AB/ab DdHhEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 15/128
B. 9/64
C. 27/256
D. 27/128
- Câu 188 : Cho lai thứ đậu thuần chủng có quả đỏ, tròn với thứ đậu thuần chủng có quả vàng, bầu dục được F1 đều có quả đỏ, tròn. Lai phân tích F1 thu được ở Fa có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả vàng, bầu dục: 3 quả đỏ, bầu dục: 3 quả vàng, tròn: 1 quả đỏ, tròn. Kiểu gen của F1 là
A. AaBb.
B. AaBbDdEe.
C. Ab/ab DE/de
D. AaBb DE/de
- Câu 189 : Cho biết tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tương tác giữa hai cặp gen không alen, mỗi gen nằm trên một NST. Nếu trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc B sẽ biểu hiện quả bầu, nếu có cả 2 alen A và B sẽ biểu hiện quả tròn, thể đồng hợp lặn sẽ biểu hiện quả dài. Khi ở trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen, một quần thể có tần số alen A chiếm 90%, tần số alen b chiếm 80%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 190 : Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb(DE/de) khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!