25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay...
- Câu 1 : Cơ sở bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào sự giống và khác nhau về cấu tạo
A. tế bào
B. bên ngoài cơ thể
C. polipeptit hoặc polinucleotit
D. bên trong của cơ thể
- Câu 2 : Bệnh pheninketo niệu xảy ra do
c làm xuất hiện pheninalanin trong nước tiểu
B. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin
C. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin trong thức ăn thành tirozin
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
- Câu 3 : Khi riboxom gặp bộ ba nào trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất?
A. 5'AUU3'
B. 5'UUU3'
C. 5'AGU3'
D. 5'UAA3'
- Câu 4 : Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại
A. T
B. X
C.
D. G
- Câu 5 : Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên
A. thành phần kiểu gen của quần thể
B. tần số các kiểu hình của quần thể
C. tần số các kiểu gen
D. vốn gen của quần thể
- Câu 6 : Một người có ngoại hình không bình thường, phân tích NST của người này thì thấy ở cặp NST thứ 21 có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Người này bị bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây?
A. ung thư máu
B. mù màu
C. đao
D. claiphentơ
- Câu 7 : Cá thể có kiểu gen nào sau đây không tạo giao tử ab?
A. aabb
B. AaBb
C. AABb
D. aaBb
- Câu 8 : Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây?
A. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái
B. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định
C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực
D. vai trò của tế bào sinh dục đực và cái là như nhau
- Câu 9 : Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể
A. đồng hợp lặn
B. đột biến
C. dị hợp
D. đồng hợp trội
- Câu 10 : Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn?
A. tần số của các alen
B. tần số kiểu gen và kiểu hình
C. tần số kiểu gen
D. tần số kiểu hình
- Câu 11 : Đột biến ở vị trí bộ ba nào trong gen làm cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không thực hiện được?
A. giữa gen
B. giáp mã kết thúc
C. kết thúc
D. mở đầu
- Câu 12 : Trường hợp nào sau đây không tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính
B. Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình
C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
- Câu 13 : Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng
B. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn
C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn
D. tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
- Câu 14 : Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là
A. protein ức chế
B. glucozơ
C. lactozơ
D. galactozơ
- Câu 15 : Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 tuân theo công thức là
A. (1+2+1)n
B. (3+1)2
C. (3+1)n
D. (1+2+1)2
- Câu 16 : Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen như sau:
A. (3) - (2) - (4) - (1)
B. (3) - (2) - (1) - (4)
C. (2) - (3) - (1) - (4)
D. (2) - (1) - (3) - (4)
- Câu 17 : Một quần thể có cấu trúc: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền qua mấy thế hệ ngẫu phối?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 18 : Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến?
A. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi theo pH của đất trồng
B. Da người sạm đen khi ra nắng trong một thời gian dài
C. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm
D. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu
- Câu 19 : Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là
A. có hiện tượng trội lặn hoàn toàn
B. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
C. số lượng cá thể con lai phải lớn
D. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
- Câu 20 : Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai hữu tính
B. gây đột biến
C. chọn lọc các biến dị
D. tạo dòng thuần chủng
- Câu 21 : Cặp cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tổng hợp tương đồng?
A. chân vịt và cánh gà
B. tay người và cánh dơi
C. vây cá voi và vây cá chép
D. cánh chim và cánh ruồi
- Câu 22 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, nhận định nào sau đây không đúng?
A. các cá thể trong các quần thể khác nhau của một loài không thể giao phối với nhau
B. quần thể ngẫu phối duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
C. quần thể ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa
D. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết
- Câu 23 : Đặc điểm nào sau đây đúng với nhiễm sắc thể giới tính?
A. không tồn tại thành từng cặp tương đồng
B. luôn tồn tại thành những cặp tương đồng
C. giống nhau ở hai giới
D. khác nhau ở hai giới
- Câu 24 : Ưu thế lai là hiện tượng
A. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kém hơn so với các dạng bố mẹ
B. con lai có năng suất cao, sức chống chống chịu thấp, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ
C. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ
D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ
- Câu 25 : Một gen có tỷ lệ . Một đột biến không thể làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ . Đây là dạng đột biến
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
C. mất một cặp nucleotit
D. thêm 1 cặp G-X
- Câu 26 : Theo di truyền y học, khi bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trong đó alen lặn gây bệnh ở người thì xác suất đời con bị bệnh được dự đoán là
A. 75%
B. 50%
C. 100%
D. 25%
- Câu 27 : Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau:
A. chuyển đoạn
B. mất đoạn
C. đảo đoạn
D. lặp đoạn
- Câu 28 : Khi tiến hành phép lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với cây thuần chủng hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Biết rằng tính trạng này do một gen quy định. Khi cho các cây F1 tự thụ phấn thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
C. 100% hoa đỏ
D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Câu 29 : Giả thuyết cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen AABB với cây cải bắp có kiểu gen DDee thu được F1, đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. AaBbDDee
B. ABDDee
C. AABBDDee
D. AABBDe
- Câu 30 : Xét một cá thể có kiểu gen , nếu trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% thì loại giao tử chiếm tỉ lệ là
A. 15%
B. 70%
C. 20%
D. 30%
- Câu 31 : Một cặp alen Aa, mỗi alen dài 4080 . Alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên kết hidro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể ba nhiễm (2n + 1) có số nucleotit loại A = 1320; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội này là
A. Aaa
B. aaa
C. AAa
D. AAA
- Câu 32 : Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu đều do gen lặn nằm trên các NST thường khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về hai tính trạng này thì con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 12,5%
D. 25%
- Câu 33 : Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEeGG thành các dòng mô đơn bội, sau đó xử lí hóa chất gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng cây lưỡng bội thuần chủng. Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 5
B. 6
C. 10
D. 8
- Câu 34 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội gấp 4 lần số cá thể mang kiểu hình lặn. Sau hai thế hệ tự phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết trong tổng hợp cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
A. 20%
B. 40%
C. 80%.
D. 50%
- Câu 35 : Cho sơ đồ phá hệ sau:
A. 1 và 6
B. 17 và 19
C. 16 và 18
D. 9 và 11
- Câu 36 : Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:
A. 6
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 37 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định, alen A quy định máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là
A. 12,5%
B. 50%
C. 6,25%
D. 25%
- Câu 38 : Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, 2 gen không alen tương tác quy định 1 tính trạng về hình dạng của lá. Kiểu gen có đủ 2 loại gen trội biểu hiện lá có cạnh phẳng, thiếu 1 trong 2 loại gen trội trên biểu hiện có răng nhọn, riêng kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện lá có răng bầu dục. Hình dạng lá di truyền theo quy luật
A. liên kết gen không hoàn toàn
B. tác động gen kiểu bổ sung
C. liên kết gen hoàn toàn
D. tác động gen kiểu cộng gộp
- Câu 40 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin
B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’
C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mă
D. Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với một côđon tương ứng trên phân tử mARN
- Câu 41 : Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 42 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên
A. các tế bào sơ khai
B. các đại phân tử hữu cơ phức tạp
C. các sinh vật đơn bào nhân thực
D. các sinh vật đa bào
- Câu 43 : Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Rắn
B. Cá
C. Giun đất
D. Châu chấu
- Câu 44 : Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trinh tổng hợp prôtêin?
A. Lizôxôm
B. Ribôxôm
C. Perôxixôm
D. Ti thể
- Câu 45 : Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion
B. Hấp thụ nước luôn đi kèm vái hấp thụ khoáng
C. Hẩp thụ khoáng không tiêu tốn năng lượng
D. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu
- Câu 46 : Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là
A. ti thể
B. Bộ máy Gôngi
C. không bào
D. lục lạp
- Câu 47 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
A. 13
B. 15
C. 27
D. 23
- Câu 48 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 49 : Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 50 : Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6
B. 8
C. 2
D. 4
- Câu 51 : Bộ ba nào sau đày mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGU 3’
B. 5’AUX3’
C. 5’ UAG3’
D. 5’AAG3’
- Câu 52 : Những hiện tưọng nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. II và III
B. I và III
C. II và IV
D. I và IV
- Câu 53 : Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XaYA
B. Aa
C. XAYA
D. XAY
- Câu 54 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Các cây có trên một cánh đồng cỏ
B. Các con cá ở hồ Tây
C. Các con bướm trong rừng Cúc Phương
D. Các cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn
- Câu 55 : Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
A. Gen điều hòa (R)
B. Vùng vận hành (O)
C. Vùng khởi động (P)
D. Các gen càu trúc (Z, Y, A)
- Câu 56 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ → Pha dãn chung
B. Pha dãn chung → Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất
C. Pha dãn chung → Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ
D. Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất → Pha dãn chung
- Câu 57 : Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử
B. Bệnh thiểu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên
C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên
- Câu 58 : Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả cảc gen?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 59 : Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 30%
B. 10%
C. 40%
D. 20%
- Câu 60 : Sơ đồ phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ người.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 61 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 62 : Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu biều diễn sự thay đổi độ lớn của
A. tổng tiết diện của các mạch, huyết áp và vận tốc máu
B. vận tốc máu, tổng tiết diện của các mạch và huyết áp
C. huyết áp, tổng tiết diện của các mạch và vận tốc máu
D. huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch
- Câu 63 : Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là IA, IB và IO quy định; kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm máu B còn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là
A. 54%
B. 20%
C. 40%
D. 25%
- Câu 64 : Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ xảy ra ở thưc vật CAM, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp
B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 nhiều, lượng O2 thấp
C. Enzim Ôxigenaza chuyển thành enzim cacbôxilaza ôxi hóa ribulôzơ -1,5 - diphôtphat đến CO2
D. ắt đầu từ lục lạp, qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể
- Câu 65 : Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 66 : Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, thu được đời con có số cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
- Câu 67 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ: 100 cây thân cao, hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Các cây thân cao, hoa đỏ ở đời con có một loại kiểu gen
B. Quá trình giảm phân ở cây X đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%
C. Đời con có 8 loại kiểu gen
D. Đời con có 25% số cây dị hợp về một trong hai cặp gen
- Câu 68 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 69 : Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng lâu ngày?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 70 : Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 16
B. 4
C. 8
D. 27
- Câu 71 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 72 : Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀XB Xb× ♂ XB Y. thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 73 : Khi nói về các hoocmôn ở người, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. II và III
B. I và IV
C. III và IV
D. I và II
- Câu 74 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P
A. AAbb × aaBB
B. Aabb × aaBB
C. AAbb × aaBb
D. Aabb × aaBb
- Câu 75 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × aabb và AAbb × aaBB
B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb
C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb
D. Aabb × aaBb và AaBB × aaBB
- Câu 76 : Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là
A. 37,5%
B. 62,5%
C. 43,5%
D. 50%
- Câu 77 : Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2
B. Mạch thứ hai của gen có T = 2A
C. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2
D. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X)
- Câu 78 : Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? Hoán vị gen
A. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. tạo các điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau
C. được ứng dụng để lập bản đồ di truyền
D. làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể
- Câu 79 : Trình tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
A. (2) → (1) → (3)
B. (1) → (3) → (2)
C. (1) → (2) → (3)
D. (2) → (3) → (1)
- Câu 80 : Sản phẩm của quá trình dịch mã là
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. prôtêin
- Câu 81 : Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng
B. Gà, bồ câu, bướm
C. Trâu, bò, hươu
D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử
- Câu 82 : Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. thường biến
B. mức phản ứng của kiểu gen
C. biến dị cá thể
D. biến dị tổ hợp
- Câu 83 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n - 1
B. n + 1
C. 2n +1
D. n - 1
- Câu 84 : Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
A. restrictaza
B. ligaza
C. ARN pôlimeraza
D. ADN pôlimeraza
- Câu 85 : Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là
A. F2 có hiện tượng phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
B. các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
C. quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường
D. trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Câu 86 : Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định
B. di truyền theo tương tác bổ sung
C. di truyền theo tương tác cộng gộp
D. di truyền theo liên kết gen
- Câu 87 : Trong " Sơ đồ mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, số (2) là nơi
A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã
B. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin
C. prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản quá trình phiên mã
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
- Câu 88 : Về khái niệm, đột biến điểm là dạng đột biến gen
A. làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen
B. luôn biểu hiện thành thể đột biến
C. phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật
D. liên quan đến một cặp nuclêôtit
- Câu 89 : Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là
A. ribôxôm
B. axit amin
C. nuclêôtit
D. nuclêôxôm
- Câu 90 : Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là
A. tạo nguồn biến dị di truyền
B. tạo dòng thuần
C. chọn lọc bố mẹ
D. tạo môi trường thích hợp cho giống mới
- Câu 91 : Ở người, dạng đột biến lệch bội nào sau đây có ở cả nam và nữ?
A. Hội chứng Tơcnơ
B. Hội chứng Đao
C. Hội chứng Claiphentơ
D. Hội chứng 3X
- Câu 92 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN pôlimeraza có vai trò
A. Tổng hợp đoạn mới
B. tổng hợp và kéo dài đoạn mới
C. tháo xoắn phân tử ADN
D. nối các đoạn Okazaki với nhau
- Câu 93 : Phát biểu sai về ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là
A. cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên
B. cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành biến dị
C. trong chọn giống, tập trung nhiều tính trội có giá trị cao vào cùng một giống
D. có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
- Câu 94 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần
C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau
- Câu 95 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể
B. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi
C. Tâm động có vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể cũng như giúp nhiễm sắc thể không dính vào nhau
D. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau
- Câu 96 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n)
C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n +1)
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1)
- Câu 97 : Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền
A. Nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba
B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin
C. Đa số dùng chung cho tất cả các sinh vậ
D. Đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng cụm ba nuclêôtit kế tiếp nhau
- Câu 98 : Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thuần chủng được F1 100% hạt màu đỏ, cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 15/16 hạt màu đỏ : 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền ( quy luật)
A. tương tác át chế
B. tương tác bổ trợ
C. tương tác cộng gộp
D. phân tính
- Câu 99 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBB cho đời con có tối đa
A. 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
C. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
D. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
- Câu 100 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có lactôzơ, sự kiện nào sau đây không diễn ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của gen cấu trúc
C. Enzim ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
D. Gen điều hòa thực hiện phiên mã tạo ARN và tổng hợp prôtêin ức chế
- Câu 101 : Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng càng rộng, sinh vật càng dễ thích nghi với môi trường
B. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được
- Câu 102 : Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
B. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa
C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
- Câu 103 : Có mấy điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 104 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được
- Câu 105 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
B. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực
C. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
D. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
- Câu 106 : Ở sinh vật nhân sơ, giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba 5'AGX3' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'AGX3'
B. 5'XGU3'
C. 3'UXG5'
D. 3'UXG5'
- Câu 107 : Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Nếu F1 thu được hai kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là
A. (1), (3)
B. (1), (2)
C. (2), (3)
D. (2), (4)
- Câu 108 : Hình 1 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
- Câu 109 : Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, người ta thấy tần số alen trôị (A) gấp 3 lần tần số alen lặn (a). Theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 56,25%
B. 18,75%
C. 37,5%
D. 6,25%
- Câu 110 : Trong quy trình kỹ thuật lai giống thực vật, các thao tác khử nhị trên cây được chọn làm mẹ thực hiện lần lượt là:
A. (3) → (4) → (5)
B. (4) → (1) → (2)
C. (3) → (1) → (2)
D. (4) → (2) → (5)
- Câu 111 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 112 : Ở một loài thực vật, khi có cả hai gen trội (A, B) trong cùng kiểu gen thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen khác đều cho hoa màu trắng. Với phép lai P : AaBb x aabb ( Aa, Bb phân li độc lập ) thì F1 có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ: 2 hoa trắng
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
- Câu 113 : Nếu tần số hoán vị gen là 20%, cơ thể có kiểu gen tạo giao tử AB có tỉ lệ là:
A. 40%
B. 20%
C. 80%
D. 10%
- Câu 114 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 115 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 116 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 117 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 118 : Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là
A. tần số alen A, a không đổi
B. kiểu gen đồng hợp tử giảm dần
C. tỉ lệ kiểu hình không đổi
D. tần số kiểu gen không đổi
- Câu 119 : Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là
A. gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn
B. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
C. các gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau
D. số lượng cá thể nghiên cứu lớn
- Câu 120 : Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. pôlimeraza
B. ligaza
C. amilaza
D. restrictaza
- Câu 121 : Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức
A. p2 + 2pq + q2 = 1
B. p2 + pq + q2 = 1
C. p + pq + q = 1
D. p2 + 4pq + q2 = 1
- Câu 122 : Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
A. thoái hóa giống
B. đột biến
C. di truyền ngoài nhân
D. ưu thế lai
- Câu 123 : Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là
A. tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử
B. tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài
C. nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm
D. tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gen
- Câu 124 : Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. dung hợp tế bào trần
B. gây đột biến nhân tạo
C. nhân bản vô tính
D. công nghệ gen
- Câu 125 : Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là
A. tính phổ biến
B. tính đặc hiệu
C. tính liên tục
D. tính thoái hóa
- Câu 126 : Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp
A. A - T bằng T - A
B. G - X bằng A - T
C. G - X bằng X - G
D. A - T bằng G - X
- Câu 127 : Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần
A. tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập
B. tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể
C. làm giảm số kiểu hình trong quần thể
D. hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp
- Câu 128 : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến
B. tính trạng
C. mức phản ứng
D. biến dị
- Câu 129 : Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là
A. restrictaza
B. ARN pôlimeraza
C. ADN pôlimeraza
D. ligaza
- Câu 130 : Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là
A. thể ba
B. thể tứ bội
C. thể tam bội
D. thể một
- Câu 131 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là:
A. 30 nm
B. 11 nm
C. 700 nm
D. 1400 nm
- Câu 132 : Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là
A. NMU
B. cônsixin
C. EMS
D. 5BU
- Câu 133 : Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là
A. châu chấu, ruồi giấm
B. chim, châu chấu
C. người, ruồi giấm
D. chim, bướm
- Câu 134 : Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
A. cà chua
B. cải củ
C. ruồi giấm
D. đậu Hà Lan
- Câu 135 : Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là
A. đồng hợp tử lặn
B. đồng hợp tử trội
C. dị hợp tử
D. đồng hợp tử
- Câu 136 : Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen cấu trúc
B. gen không alen
C. gen đa hiệu
D. gen điều hòa
- Câu 137 : Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
A. (I) và (III)
B. (II) và (IV)
C. (II) và (III)
D. (I) và (II)
- Câu 138 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là
A.
B.
C.
D.
- Câu 139 : Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền
C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
- Câu 140 : Phát biểu đúng về ưu thế lai là
A. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
B. ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen,con lai có ưu thế lai cao
C. con lai có ưu thế lai cao thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt
D. phương pháp thường được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần
- Câu 141 : Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với
A. các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã
B. gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã
C. vùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã
D. vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã
- Câu 142 : Một gen được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là
A. 8
B. 27
C. 9
D. 12
- Câu 143 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa = 1
B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
C. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
D. 0,575 AA + 0,05 Aa + 0,375 aa = 1
- Câu 144 : Cho các phép lai sau:
A. (I) và (II)
B. (II) và (III)
C. (II) và (IV)
D. (I) và (III)
- Câu 145 : Cho các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:
A. (I) → (II) → (III)
B. (I) → (III) → (II)
C. (II) → (III) → (I)
D. (II) → (I) → (III)
- Câu 146 : Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là
A. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
B. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp
C. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định
D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện
- Câu 147 : Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II) ABCDCDEG.HKM. Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho tâm động. Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là
A. đảo đoạn
B. chuyển đoạn
C. lặp đoạn
D. mất đoạn
- Câu 148 : Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
A. 25% lá xanh : 75% lá đốm
B. 100% lá xanh
C. 100% lá đốm
D. 75% lá xanh : 25% lá đốm
- Câu 149 : Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là:
A. 12 và 4
B. 12 và 8
C. 6 và 4
D. 6 và 8
- Câu 150 : Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
B. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
C. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 151 : Cho các phương pháp tạo giống sau:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 152 : Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060Ao. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:
A. mất một cặp nuclêôtit
B. thêm hai cặp nuclêôtit
C. thêm một cặp nuclêôtit
D. mất hai cặp nuclêôtit
- Câu 153 : Cho phép lai P: , nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là
A. 4%
B. 6%
C. 8%
D. 12%
- Câu 154 : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng
B. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng
C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng
D. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng
- Câu 155 : Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A. bộ máy Gôngi
B. ribôxôm
C. lục lạp
D. ti thể
- Câu 156 : Khi nói về quá trình hình thành hạt, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ
B. Hạt của cây một lá mầm không có nội nhũ
C. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt
D. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi
- Câu 157 : Cho các thành tựu sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 158 : Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → hậu môn
B. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn
C. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn
D. miệng → ruột non → dạ dày → thực quản → ruột già → hậu môn
- Câu 159 : Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?
A. Mang trước xináp → Chùy xináp → Khe xináp → Màng sau xináp
B. Chùy xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp
C. Màng sau xináp → Khe xináp → Chùy xináp → Màng trước xináp
D. Khe xináp → Màng trước xináp → Chùy xináp → Màng sau xináp
- Câu 160 : Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế
A. thụ động và thẩm thấu
B. thụ động và chủ động
C. chủ động
D. thẩm thấu
- Câu 161 : Một trong những đặc điểm của tập tính bẩm sinh là
A. được hình thành trong quá trình sống của cá thể
B. không đặc trưng cho loài
C. được di truyền từ bố mẹ
D. không bền vững và có thể thay đổi
- Câu 162 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
A. AA x Aa
B. AA x aa
C. Aa x aa
D. Aa x Aa
- Câu 163 : Ở thực vật, hình thức sinh sản bằng bào tử có ở ngành
A. Rêu, quyết
B. Quyết, Hạt kin
C. Rêu, hạt trần
D. Quyết, hạt trần
- Câu 164 : Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra chủ yếu qua
A. tế bào mô giậu
B. không bào
C. lớp cutin
D. Khí khổng
- Câu 165 : Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
A. da và phổi
B. hệ thống ống khí
C. phổi
D. da
- Câu 166 : Nhân tố ngoại cảnh có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. nhiệt độ
B. ánh sáng
C. độ ẩm
D. thức ăn
- Câu 167 : Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không phân chia đều cho các tế bào con
B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể
- Câu 168 : Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza
B. enzim tháo xoắn và restrictaza
C. ADN pôlimeraza và ligaza
D. restrictaza và ligaza
- Câu 169 : Tập tính nào sau đây là tập tính bẩm sinh?
A. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
B. Học sinh giải được bài tập toán
C. Người đi đường thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại
D. Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường được cho ăn
- Câu 170 : Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân của tế bào
B. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
C. Quá trình phiên mã diễn ra tại chất nền của ti thể
D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza
- Câu 171 : Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, ở thế hệ F3 loại kiểu gen AA là
A. 27,5%
B. 67,5%
C. 49%
D. 17,5%
- Câu 172 : Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ
B. định kiến "trọng nam khinh nữ''
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi
D. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái
- Câu 173 : Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% Aa
B. 100% AA
C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Câu 174 : Ở động vật, cơ thể có cảm giác khát nước khi
A. áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao
B. nồng độ Na+ trong máu giảm
C. nồng độ glucozơ trong máu giảm
D. áp suất thẩm thấu trong máu giảm
- Câu 175 : Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì
A. tích lũy năng lượng
B. tạo ra lượng chất hữu cơ lớn
C. làm giảm CO2 trong khí quyển
D. giải phóng O2
- Câu 176 : Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra
A. quá ít hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành
B. quá ít hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em
C. quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành
D. quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em
- Câu 177 : Vận động cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm cơ học thuộc kiểu
A. hướng động dương
B. hướng động âm
C. ứng động sinh trưởng
D. ứng động không sinh trưởng
- Câu 178 : Khi nói về các biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sử dụng đất đèn ( sản sinh ra etylen) để thúc quả cà chua chóng chín
B. Phun dung dịch axit abxixic để tạo quả không hạt ở nho
C. Sử dụng chất 2, 4D ( auxin nhân tạo) với nồng độ cao để làm thuốc diệt cỏ
D. Phun gibêrelin để phá trạng thái ngủ cho củ khoai tây
- Câu 179 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 180 : Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4
B. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp
C. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều
D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
- Câu 181 : Khi nói về ưu điểm của hình thức sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn
B. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể sinh sản bình thường
C. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động
D. Tạo ra các cá thể có khả năng thích nghi tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường
- Câu 182 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a ; B,b; D, d)tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất ( có chiều cao 240 cm) thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%
B. 42,5%
C. 12,5%
D. 31,25%
- Câu 183 : Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
A. A = T = 484; G = X = 715
B. A = T = 720; G = X = 480
C. A = T = 475; G = X = 725
D. A = T = 480; G = X = 720
- Câu 184 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên bản đồ di truyền là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♂ x ♀ thu được F1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ( A-bb) ở F1 là
A. 21,64%
B. 23,16%
C. 52,25%
D. 66,25%
- Câu 185 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các cây F1 lai với nhau. F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra, các giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1 lần lượt là
A. AAaa x Aa
B. Aaaa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
- Câu 186 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 187 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của người vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là
A. 21/44
B. 21/22
C. 3/44
D. 3/22
- Câu 188 : Cho lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ
A. AaXBXb
B. AaXBXB
C. AaXBY
D. AaBb
- Câu 189 : Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
A. 28,125%
B. 56,25%
C. 46,875%
D. 37,5%
- Câu 190 : Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là
A. 80,96%
B. 9,84%
C. 19,04%
D. 17,2%
- Câu 191 : Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ ( cây M) lai phân tích thu được thế hệ lai F1 gồm: 35 cây thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái như nhau. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của cây M là
B. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cây M với tần số 36%
C. Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp
D. Cho cây M tự thụ phấn, tỉ lệ đời con có kiểu gen giống cây M là 12,96%
- Câu 192 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂ x ♀ , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là
A. 48,875%
B. 52,5%
C. 17,5%.
D. 39,875%
- Câu 193 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
A. 19/36
B. 17/36
C. 17/18
D. 1/18
- Câu 194 : Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là
A. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau
B. tập hợp các kiểu hình khác nhau tương ứng với các môi trường khác nhau
C. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể không thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau
D. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
- Câu 195 : Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có cùng kiểu gen
B. có kiểu hình khác nhau
C. có kiểu hình giống nhau
D. có kiểu gen khác nhau
- Câu 196 : Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng?
A. Ở gà: XX - trồng, XY - mái
B. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái
C. Ở lợn: XX - cái, XY - đực
D. Ở người: XX - nữ, XY - nam
- Câu 197 : Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli?
A. Vùng khởi động (P)
B. Gen điều hòa (R)
C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Vùng vận hành (O)
- Câu 198 : Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ gen
C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
- Câu 199 : Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di truyền là
A. bí ngô
B. ruồi giấm
C. cà chua
D. đậu Hà Lan
- Câu 200 : Tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không phân li khi nguyên phân sẽ tạo ra tế bào
A. lệch bội
B. lưỡng bội
C. tứ bội
D. đơn bội
- Câu 201 : Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?
A. Lưới nội chất
B. Ti thể và lục lạp
C. Ti thể
D. Lục lạp
- Câu 202 : Khi nói về tính thoái hóa của mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
C. Mỗi loài có bộ mã di truyền đặc trưng cho từng loài
D. Một bộ ba mã di truyền mã hóa cho nhiều axit amin
- Câu 203 : Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là
A. Alanin
B. Mêtiônin
C. Foocmin Mêtiônin
D. Valin
- Câu 204 : Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là
A. chuyển đoạn
B. đảo đoạn
C. mất đoạn
D. lặp đoạn
- Câu 205 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm những thành phần nào?
A. mARN và prôtêin
B. tARN và prôtêin
C. rARN và prôtêin
D. ADN và prôtêin
- Câu 206 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit
B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
C. Mất một cặp nuclêôtit
D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A
- Câu 207 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
A. AaBb x aabb
B. AaBb x AABb
C. aaBb x Aabb
D. Aabb x AaBB
- Câu 208 : Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng và các gen di truyền phân li độc lập thu được F1 dị hợp tử về hai cặp ge. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có các tổ hợp với các tỷ lệ: 9 A - B: 3 A - bb: 3 aaB- : 1 aabb. Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình thành tính trạng. Nếu các gen không alen tác động theo kiểu bổ trợ, F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình:
A. 13:3
B. 15:1
C. 9:7
D. 12:3:1
- Câu 209 : Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là : A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 2100
B. 1200
C. 1500
D. 1800
- Câu 210 : Củ cải có 2n = 18, trong mỗi tế bào ở thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 36
B. 18
C. 45
D. 27
- Câu 211 : Khi nói về hậu quả đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
B. Làm thay đổi thành phần gen trong cùng một nhiễm sắc thể
C. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
D. Có thể gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến
- Câu 212 : Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể
B. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin
C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm
D. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
- Câu 213 : Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXT3'
B. 5'XGU3'
C. 5'UXG3'
D. 5'GXU3'
- Câu 214 : Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 12%
B. 50%
C. 24%
D. 38%
- Câu 215 : Khi nói về bản đồ di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN
B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
C. Bản đồ di truyền cho biết được mối tương quan trội, lặn giữa các gen
D. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động
- Câu 216 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có sáu thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A. I, II, III, V
B. I, III, IV, V
C. II, VI
D. I, III
- Câu 217 : Cho các phát biểu dưới đây nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền
B. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin
C. Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 5'AUG3'
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin
- Câu 218 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thì kiểu hình F1 có tỉ lệ:
A. 15:1
B. 9:7
C. 12:3:1
D. 9:6:1
- Câu 219 : Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là:
A. 1
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 220 : Dạng đột biến nào có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST?
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
- Câu 221 : Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 222 : Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. XWXW x XWY
B. XWXW x XWY
C. XWXw x XWY
D. XwXw x XWY
- Câu 223 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/8
B. 1/32
C. 1/2
D. 1/16
- Câu 224 : Xét các dạng đột biến sau đây:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 225 : Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 226 : Màu hoa của một loài thực vật có ba loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta tiến hành ba phép lai thu được kết quả như sau:
A. tương tác át chế
B. tương tác cộng gộp
C. trội không hoàn toàn
D. tương tác bổ sung
- Câu 227 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở phép lai ♀ ♂ , kiểu gen của đời con có tỉ lệ
A. 10%
B. 13%
C. 12%
D. 15%
- Câu 228 : Mỗi gen có chiều dài 4080 và 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2701.Loại đột biến đã phát sinh
A. thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X
B. thêm 1 cặp nuclêôtit G - X
C. mất một cặp G - X
D. thay thế 1 cặp G - X thành 1 cặp A - T
- Câu 229 : Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 230 : Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn, bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai ♀ ♂ . Theo lí thuyết, thế hệ F1 kiểu gen có tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 2%
B. 1%
C. 1,5%
D. 3%
- Câu 231 : Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XaY
- Câu 232 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen phân li độc lập, cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giao phấn với nhau (P), thu được F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 233 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Bố mẹ chỉ truyền cho con những tính trạng hình thành sẵn
B. Sự thay đổi của kiểu hình sẽ dẫn đến sự thay đổi của kiểu gen
C. Kiểu hình của cơ thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường
D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
- Câu 234 : Trong những thành phần sau, những thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã là
A. I, II, IV
B. I, III, IV
C. II, III, IV
D. I, II, III
- Câu 235 : Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp là enzim
A. amilaza và ADN pôlimeraza
B. ARN pôlimeraza và ADN pôlimeraza
C. restrictaza và ligaza
D. amilaza và ARN pôlimeraza
- Câu 236 : Hiện tượng di truyền liên kết gen có ý nghĩa
A. cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
B. giúp thiết lập bản đồ di truyền
C. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. làm tăng tính đa dạng của loài
- Câu 237 : Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành chất C trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy ra đột biến và các alen lặn (a,b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa.Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được chất C?
A. aabb
B. aaBb
C. AaBb
D. Aabb
- Câu 238 : Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là
A. A = 0,8; a = 0,2
B. A = 0,4; a = 0,6
C. A = 0,2; a = 0,8
D. A = 0,3; a = 0,7
- Câu 239 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ
A. lipit và pôlisaccarit
B. ARN và prôtêin histon
C. ARN và pôlipeptit
D. ADN và prôtêin histon
- Câu 240 : Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lại cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lại là
A. AA x aa
B. AA x Aa
C. Aa x Aa
D. Aa x aa
- Câu 241 : Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 76%
B. 12%
C. 24%
D. 48%
- Câu 242 : Khi nói về ung thư ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hệ gen của người, tất cả các gen gây bệnh ung thư đều là gen trội
B. Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
- Câu 243 : Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:
A. V → I → III → IV → II
B. III → IV → II → V → I
C. II → I → V → IV → III
D. I → III → V → III → IV
- Câu 244 : Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. chuyển đoạn
B. mất đoạn
C. lặp đoạn
D. đảo đoạn
- Câu 245 : Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hóa giống vì
A. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện
B. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện
C. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện
D. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện
- Câu 246 : Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do
A. tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n)
B. có một số cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử
C. khi tiến hành lai xa, hai giao tử của hai loài kết hợp với nhau tạo ra thể đột biến
D. các giao tử đơn bội (n) kết hợp với các giao tử lưỡng bội (2n) tạo thể đột biến
- Câu 247 : Cho các bước làm tiêu bản tạm thời bộ nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực như sau:
A. I → II → III → IV
B. I → IV → II → III
C. I → II → IV → III
D. I → IV → III → II
- Câu 248 : Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất
B. Gen quy định tính trạng nằm trong nhân tế bào
C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
- Câu 249 : Khi nói về mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 250 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ vốn gen loài người?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 251 : Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim được sử dụng để nối các đoạn Okazaki là
A. enzim ADN ligaza
B. enzim tháo xoắn
C. enzim ADN polimeraza
D. enzim amylaza
- Câu 252 : Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu ở người do
A. đột biến NST
B. vi khuẩn
C. thường biến
D. đột biến gen
- Câu 253 : Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở nữ do bị mất một nhiễm sắc thể giới tính X có những biểu hiện như lùn, cô ngắn, cơ quan sinh dục kém phát triển, thiếu các đặc điểm sinh dục thứ cấp, .... Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hội chứng Tơcnơ ?
A. Tế bào của người bệnh có 47 chiếc NST
B. Luôn di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
C. Xuất hiện ở nam và nữ với tần số như nhau
D. Nguyên nhân do đột biến lệch bội gây nên
- Câu 254 : Nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống gồm:
A. I, III, IV
B. I, II, III
C. II, III, IV
D. I, II, IV
- Câu 255 : Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuật
A. chuyển gen
B. nhân bản vô tính
C. gây đột biến nhân tạo
D. cấy truyền phôi
- Câu 256 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây xảy ra trong nhân tế bào?
A. I, II
B. I, III
C. II, III
D. II, IV
- Câu 257 : Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu là
A. hạt
B. lá
C. thân
D. rễ củ
- Câu 258 : Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. sự mềm dẻo của kiểu hình
B. sự thích nghi của kiểu gen
C. mức phản ứng của kiểu gen
D. sự điều chỉnh của kiểu hình
- Câu 259 : Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 260 : Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 261 : Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con
A. có kiểu hình giống các cây bố mẹ nhưng khác về kiểu gen
B. có ưu thế lai cao hơn so với thế hệ cây mẹ
C. mang kiểu gen mới chưa từng có ở cây mẹ
D. mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
- Câu 262 : Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Biết không xảy ra đột biến. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi.
A. hai cặp gen phân li độc lập và tương tác theo kiểu bổ sung
B. một cặp gen di truyền liên kết với giới tính
C. hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn
D. một cặp gen di truyền theo quy luật phân li
- Câu 263 : Đoạn đầu mạch gốc của một gen có trình tự nuclêôtit : 3'...TAXTTXGAGXGG...5'. Cho biết đột biến thay thế ở nuclêôtit số 6 thì có thể giảm bao nhiêu liên kết hiđrô trong gen đột biến so với gen bình thường?
A. 1 hoặc 2
B. 0 hoặc 3
C. 0 hoặc 1
D. 2 hoặc 3
- Câu 264 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là:
A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
B. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
C. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa
D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
- Câu 265 : Những sự kiện nào sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ?
A. I, II, IV
B. II, III, IV
C. I, II, III
D. I, III, IV
- Câu 266 : ặpCho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các c gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 267 : Ở ruồi giấm, gen A (mắt đỏ) là trội hoàn toàn so với gen a (mắt trắng), các gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được có tỉ lệ 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố, mẹ (P) là
A. XAY, XAXa
B. XaY, XAXa
C. XAY, XaXa
D. XaY, XAXA
- Câu 268 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 16 loại
B. 4 loại
C. 2 loại
D. 8 loại
- Câu 269 : Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
- Câu 270 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 271 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 272 : Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa thành ?
A. Vi khuẩn amôn hóa
B. Vi khuẩn cố định nitơ
C. Vi khuẩn nitrat hóa
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
- Câu 273 : Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá
B. Rễ
C. Thân
D. Hoa
- Câu 274 : Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
A. I→III→II
B. I→II→III
C. II→III→I
D. III→I→II
- Câu 275 : Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Valin
B. Mêtiônin
C. Glixin
D. Lizin
- Câu 276 : Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AABbaabb cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 277 : Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,42
B. 0,09
C. 0,30
D. 0,60
- Câu 278 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
A. I→III→II
B. II→III→I
C. I→II→III
D. III→II→I
- Câu 279 : Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8℃ thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
A. không theo chu kì
B. theo chu kì ngày đêm
C. theo chu kì mùa
D. theo chu kì nhiều năm
- Câu 280 : Trong chu trình cacbon, từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
- Câu 281 : Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH
D. Giảm nồng độ trong máu sẽ làm giảm độ pH
- Câu 282 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 283 : Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 284 : Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 285 : Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được . Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở có thể là
A. 3:3:1:1
B. 1:2:1
C. 19:19:1:1
D. 1:1:1:1
- Câu 286 : Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác đuộng của nhân tố đột biến
B. Nếu thế hệ có tần số các kiểu gen là 0,81AA:0,18A:0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội
C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di – nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ
D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
- Câu 287 : Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 288 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 289 : Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 290 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 291 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 292 : Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 293 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thu phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng
B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
- Câu 294 : Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?
A. quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn
B. qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình
C. nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ
D. quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau
- Câu 295 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?
A. mã di truyền mang tính phổ biến, tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền
B. mã di truyền được đọc theo chiều 3' - 5' từ một điểm xác định trên phân tử mARN
C. mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 ribonucleotit không ngắt quãng, các bộ ba không gối lên nhau
D. mã di truyền có tính thoái hóa, có thể có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
- Câu 296 : Ở người, bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?
A. Hồng cầu hình liềm
B. Bạch tạng
C. Đao
D. Mù màu
- Câu 297 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
B. ARN polimezara liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
C. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
- Câu 298 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
B. có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
C. có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng giống nhau
D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
- Câu 299 : Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau
B. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau
C. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau
D. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau
- Câu 300 : Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. theo nguyên tắc bổ sung dựa trên mạch mã gốc của gen
B. trong nhân con đối với rARN, mARN được tổng hợp ở các phần còn lại của nhân còn tARN được tổng hợp ở ti thể
C. chỉ có mARN mới được tổng hợp dựa trên mạch mã gốc của gen, tARN và rARN có thể được tổng hợp dựa trên cả hai mạch khuôn của gen
D. theo nguyên tắc bổ sung dựa trên hai mạch khuôn của gen
- Câu 301 : Theo Dacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là:
A. đấu tranh sinh tồn
B. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
D. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên
- Câu 302 : Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
A. Kì sau của giảm phân II
B. Kì sau của nguyên phân
C. Kì sau của giảm phân I
D. Kì giữa của nguyên phân
- Câu 303 : Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường kính
A. 11 nm
B. 300 nm
C. 300 A0
D. 110 A0
- Câu 304 : Tạo ra cừu Doly là thành công của việc nhân giống động vật bằng
A. Kỹ thuật tạo ưu thế lai
B. Công nghệ gen
C. Phương pháp gây đột biến
D. Công nghệ tế bào
- Câu 305 : Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác ở vùng mã hóa gen. Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không thay đổi so với chuỗi poliepeptit do gen trước đột biến quy định tổng hợp. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. mã di truyền có tính thoái hóa
B. mã di truyền có tính đặc hiệu
C. mã di truyền có tính phổ biến
D. mã di truyền là mã bộ ba
- Câu 306 : Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản con lai hình thành giao tử
B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử
C. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai
D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ
- Câu 307 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kỹ thuật này được gọi là
A. Lai tế bào
B. Cấy truyền phôi
C. Kỹ thuật gen
D. Nhân bản vô tính
- Câu 308 : Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là: 0,2AA : 0,3Aa : 0,5aa. Thế hệ F1 đột ngột biến đổi thành 100%aa. Giả sử quần thể này chỉ chịu tác động của một nhân tố tiến hóa thì đó có thể làm nhân tố nào sau đây?
A. Đột biến
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 309 : Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc NST tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn ngoài tâm động
C. Chuyển đoạn tương hỗ
D. Chuyển đoạn không tương hỗ
- Câu 310 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần đa hình về kiểu gen và kiểu hình
B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
C. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
D. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ
- Câu 311 : Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XABXab tạo ra giao tử XaB với tỉ lệ
A. 10%
B. 40%
C. 20%
D. 30%
- Câu 312 : Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). Lai giữa các cơ thể F1với nhau thu được F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
A. Tương tác gen
B. Phân li độc lập
C. Liên kết gen
D. Trội không hoàn toàn
- Câu 313 : Một đột biến điểm ở gần gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
B. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh
C. bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới
D. nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
- Câu 314 : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì có quan hệ càng gần gũi
B. Trình tự axit amin hay trình tự nucleotit ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ càng gần gũi
C. Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi
D. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì có quan hệ càng gần gũi
- Câu 315 : Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định
B. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể
C. Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng
D. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần
- Câu 316 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
A. Aabb x aaBB
B. AaBb x aabb
C. aaBb x AABb
D. Aabb x aaBb
- Câu 317 : Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới
B. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái
C. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành các cặp alen
- Câu 318 : Đột biến gen dạng thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit trong cùng một bộ ba mã hóa mà không phải bộ ba mở đầu hay kết thúc, có thể dẫn đến hậu quả
A. làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng
B. làm thay đổi hai axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng
C. làm thay đổi các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng kể từ điểm xảy ra đột biến đến cuối chuỗi polipeptit
D. làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng
- Câu 319 : Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về:
A. 2, 3
B. 3, 5
C. 1, 2
D. 2, 4
- Câu 320 : Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. Dễ mẫn cảm với bệnh
B. Dễ xảy ra đột biến
C. Chỉ mang 1 NST giới tính X
D. Chỉ mang 1 NST giới tính Y
- Câu 321 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
- Câu 322 : Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là
A. 0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa
B. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa
- Câu 323 : Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng thì xác suất sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh là bao nhiêu?
A. 3/8 (37,5%)
B. 1/2 (50%)
C. 1/4 (25%)
D. 2/3 (66,67%)
- Câu 324 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là của người bố?
A. Nhóm máu B
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu O
D. Nhóm máu AB
- Câu 325 : Các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền; (2) Đột biến; (3) Giao phối không ngẫu nhiên; (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
A. (1), (2)
B. (2), (4)
C. (1), (4)
D. (1), (3)
- Câu 326 : Trong các phép lai dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbddee x AAbbDDEE
B. AAbbDDee x aaBBddEE
C. AAbbDDEE x aaBBDDee
D. AABBDDee x Aabbddee
- Câu 327 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
A. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
B. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
- Câu 328 : Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 8100
B. 900
C. 1800
D. 9900
- Câu 329 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao cây cao nhất là bao nhiêu?
A. 170 cm
B. 175 cm
C. 165 cm
D. 180 cm
- Câu 330 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho biết không có hoán vị gen và đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai: cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 18,75%
B. 6,25%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 331 : Gen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 7 liên kết hidro so với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là
A. A = T = 64; G = X = 32
B. A = T = 32; G = X = 64
C. A = T = 31; G = X = 62
D. A = T = 62; G = X = 31
- Câu 332 : Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là
A. 30%
B. 10%
C. 25%
D. 50%
- Câu 333 : Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền
B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới
C. Hình thành nội nhũ chứa các cá thể tam bội
D. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển
- Câu 334 : Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. chủ động
B. thẩm thấu
C. cần tiêu tốn năng lượng
D. nhờ các bơm ion
- Câu 335 : Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được
C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
- Câu 336 : Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ
A. tăng 3
B. tăng 1
C. giảm 1
D. giảm 3
- Câu 337 : Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
A. bố mẹ phải thuần chủng
B. số lượng các thể con lai phải lớn
C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào giảm phân
D. alen trội phải trội hoàn toàn
- Câu 338 : Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?
A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li tập tính
B. Hình thành loài bằng cách li địa lý và lai xa kèm theo đa bội hóa
C. Hình thành loài bằng cách li địa lý và cách li tập tính
D. Hình thành loài bằng cách li địa lý và cách li sinh thái
- Câu 339 : Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì
A. mặt trong của màng notron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương
B. mặt trong và mặt ngoài của màng notron đều tích điện âm
C. mặt trong và mặt ngoài của màng notron đều tích điện dương
D. mặt trong của màng notron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm
- Câu 340 : Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
A. tầng sinh bần
B. mạch rây sơ cấp
C. tầng sinh mạc
D. mạch rây thứ cấp
- Câu 341 : Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Ong, tôm, cua
B. Bướm, ong, ếch
C. Tôm, ve sầu, ếch
D. Ong, ếch, châu chấu
- Câu 342 : Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại?
A. ứng động sinh trưởng
B. hướng động dương
C. hướng động âm
D. ứng động không sinh trưởng
- Câu 343 : Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
A. ATP và NADPH
B. NADPH, O2
C. H2O, ATP
D. ATP và ADP và ánh sáng mặt trời
- Câu 344 : Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
D. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
- Câu 345 : Nhận định nào sau đây đúng về phân tử ARN?
A. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X
B. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới riboxom
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau
- Câu 346 : Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 347 : Ở loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây hoa đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
A. tương tác cộng gộp
B. quy luật phân li
C. tương tác bổ sung
D. quy luật liên kết gen
- Câu 348 : Ở loài động vật, cặp gen Aa nằm trên NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo ra giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Aab, b
C. Abb, abb.
D. Aab, a hoặc Aab, b
- Câu 349 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
A. (2), (3)
B. (1), (6)
C. (3), (5)
D. (4), (5)
- Câu 350 : Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
A. (1), (4) và (5)
B. (1), (4) và (6)
C. (2), (3) và (6)
D. (3), (4) và (5)
- Câu 351 : Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2) và (3)
- Câu 352 : Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
A. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y
B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung
D. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào
- Câu 353 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Biết rằng, quần thể sinh sản hữu tính theo kiểu ngẫu phối và cân bằng di truyền, có tần số alen A bằng 0,7; tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là
A. 21%
B. 42%
C. 50%
D. 24%
- Câu 354 : Một gen bình thường dài 0,4080 µm, có 3120 liên kết hidro, bị đột biến thay thế một cặp nucleotit nhưng không làm thay đổi số liên kết hidro của gen. Số nucleotit từng loại gen của đột biến có thể là
A. A = T = 270; G = X = 840
B. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719
C. A = T = 840; G = X = 270
D. A = T = 480; G = X = 720
- Câu 355 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n+1 lần lượt là
A. 3, 3
B. 5, 5
C. 2, 2
D. 6, 6
- Câu 356 : Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nito có trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được?
A. nito vô cơ trong các muối khoáng, nito hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nito khoáng (NH4+ và NO3-)
B. nito hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nito ở dạng khư NH4+
C. nito vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nito khoáng (NH3 và NO3)
D. nito vô cơ trong các muối khoáng và nito hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)
- Câu 357 : Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là
A. 2/3
B. 1/27
C. 8/27
D. 4/9
- Câu 358 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST của giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là
A. 17,5%
B. 15%
C. 12,5%
D. 3,75%
- Câu 359 : Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
- Câu 360 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.Coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.Coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 8
B. 2
C. 6
D. 4
- Câu 361 : Theo dõi chu kì hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha: tâm nhĩ co : tâm thất co : giãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co là
A. 1/6
B. 1/5
C. 2/5
D. 5/6
- Câu 362 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 363 : Ở loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 364 : Cho các bệnh tật và hội chứng ở người:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 365 : Cho các phát biểu về phitohoocmon:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 366 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 367 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là
A. 50%
B. 25%
C. 12,5%
D. 5%
- Câu 368 : Từ một tế bào xoma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các NST không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ NST 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác liên tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ NST 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6/7
B. 1/7
C. 1/2
D. 5/7
- Câu 369 : Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 370 : Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển
A. chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết
B. các sản phẩm bài tiết
C. chất dinh dưỡng
D. chất khí
- Câu 371 : Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng
A. lá
B. rễ củ
C. thân củ
D. thân rễ
- Câu 372 : Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vàng lai với hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là
A. AA x aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. AA x Aa
- Câu 373 : Người đi xe máy trên đường thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại. Đây là tập tính
A. học được
B. bẩm sinh
C. hỗn hợp
D. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp
- Câu 374 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?
A. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa
B. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
- Câu 375 : Cơ quan chuyên hóa hấp thu nước và muối khoáng của thực vật trên cạn là
A. hoa
B. rễ
C. thân
D. lá
- Câu 376 : Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người
A. miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn
B. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn
C. miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn
D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn
- Câu 377 : Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình
A. giảm phân và thụ tinh
B. giảm phân
C. nguyên phân
D. thụ tinh
- Câu 378 : Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích
A. nối các đoạn ADN để tạo ra ADN tái tổ hợp
B. cắt phân tử ADN ở những vị trí xác định
C. nhận ra phân tử ADN mang gen mong muốn
D. phân loại ADN tái tổ hợp để tìm ra gen mong muốn
- Câu 379 : Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở thực vật là
A. cân bằng khoáng cho cây
B. giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. làm giảm lượng khoáng trong cây
D. tăng lượng nước cho cây
- Câu 380 : Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là:
A. ATP, C6H12O6, O2, H2O
B. C6H12O6, O2, ATP
C. C6H12O6, O2, H2O
D. H2O, CO2
- Câu 381 : Tập tính ở động vật được chia thành các loại
A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp
B. bẩm sinh, hỗn hợp
C. học được, hỗn hợp
D. bẩm sinh, học được
- Câu 382 : Chim có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng phổi
B. Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi
C. Hô hấp bằng mang
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Câu 383 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do
C. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza
- Câu 384 : Hoocmôn sinh trưởng (GH) ở người được tiết ra từ
A. tuyến giáp
B. buồng trứng
C. tinh hoàn
D. tuyến yên
- Câu 385 : Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh)
B. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới
C. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển
D. hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội
- Câu 386 : Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là
A. cơ bắp kém phát triển
B. người nhỏ bé hoặc khổng lồ
C. chịu lạnh kém, chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém
D. các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp kém phát triển
- Câu 387 : Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
A. nhu cầu nước cao
B. điểm bù CO2 cao
C. điểm bão hòa ánh sáng thấp
D. không có hô hấp sáng
- Câu 388 : Êtilen có vai trò
A. giữ cho quả tươi lâu
B. giúp cây ra hoa sớm
C. giúp cây sinh trưởng nhanh
D. thúc quả nhanh chín
- Câu 389 : Sinh đẻ có kế hoạch ở người không gồm biện pháp điều chỉnh
A. sinh con trai hay con gái
B. thời điểm sinh con
C. số con
D. khoảng cách sinh con
- Câu 390 : Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
B. Lá cây họ Đậu xoè ra và khép lại theo chu kỳ ngày đêm, khí khổng đóng mở
C. Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở
D. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng và thức ngủ của cây trinh nữ
- Câu 391 : Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
B. nằm trên nhiễm sắc thể thường
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
- Câu 392 : Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 393 : Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb x ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên?
A. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắ
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1
- Câu 394 : Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng
A. 46,875%
B. 93,75%
C. 50%
D. 6,25%
- Câu 395 : Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?
A. 1 và 2
B. 2,3 và 4
C. 1 và 3
D. 1 và 4
- Câu 396 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
- Câu 397 : Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
A. Thận thải H+ và HCO3-
B. Hệ đệm trong máu lấy đi H+
C. Phổi hấp thu O2
D. Phổi thải CO2
- Câu 398 : Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là
A. 20% và 30%
B. 40% và 10%
C. 5% và 45%
D. 10% và 40%
- Câu 399 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình chiếm tỉ lệ
A. 18,25%
B. 12,5%
C. 7,5%
D. 22,5%
- Câu 400 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M là
A.
B.
C. AaBbDd
D.
- Câu 401 : Cho phép lai tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%
A. 4%
B. 10%
C. 16%
D. 40%
- Câu 402 : Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo ra các gen con. Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy ra trong quá trình trên là:
A. Thêm một cặp G-X
B. Thay một cặp G- X bằng một cặp A-T
C. Thêm một cặp A-T
D. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X
- Câu 403 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 404 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là
A. 0,0025%
B. 0,00125%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 405 : Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?
A. ABD, aB, ab, Abd
B. ABdd, aBDD, ab, Ab
C. AB, aB, abDD, Abdd
D. ABDD, aB, ab, Abdd
- Câu 406 : Cho phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. 2% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 11,8%
B. 2%
C. 0,2%
D. 88,2%
- Câu 407 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 408 : Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,8
- Câu 409 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình dịch mã, Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều 5'→ 3'
B. Trong quá trình dịch mã có sự tham gia của Ribôxôm
C. Dịch mã diễn ra trong nhân tế bào
D. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
- Câu 410 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit
B. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
C. Đột biến gen làm thay đổi số lượng của gen trên nhiễm sắc thể
D. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp
- Câu 411 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là
A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động
B. Chất cảm ứng liên kết với gen điều hòa (R) ức chế gen điều hòa hoạt động
C. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động
D. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế
- Câu 412 : Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 3n = 36
B. n = 12
C. 4n = 48
D. 2n = 24
- Câu 413 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,5
- Câu 414 : Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?
A. 4
B. 2
C. 8
D. 6
- Câu 415 : Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?
A. Quần thể 3: 0 BB : 1 Bb :0 bb
B. Quần thể 4: 0,5 BB : 0 Bb :0,5 bb
C. Quần thể 2: 1 BB : 0 Bb :0 bb
D. Quần thể 1: 0,4 BB : 0,4 Bb :0,2 bb
- Câu 416 : Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?
A. III và IV
B. I và III
C. II và IV
D. I và II
- Câu 417 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
B. F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng
D. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng
- Câu 418 : Phép lai P:♀ XAXa x ♂ XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAY
B. XAXAXA
C. XAXAXa
D. XaXaY
- Câu 419 : Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền
B. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau
C. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử hoán vị
D. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%
- Câu 420 : Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 20
B. 40
C. 80
D. 60
- Câu 421 : Một loài thực vật, cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn ; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
C. Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 bằng 59%
D. F1 có 10 loại kiểu gen
- Câu 422 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 423 : F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1 . Số kiểu gen ở F2 là
A. 100
B. 256
C. 20
D. 81
- Câu 424 : Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:
A. 9
B. 4
C. 8
D. 12
- Câu 425 : Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể là:
A. IA = 0,4; IB = 0,5; IO = 0,1
B. IA = 0,5; IB = 0,4; IO = 0,1
C. IA = 0,6; IB = 0,3; IO = 0,1
D. IA = 0,3; IB = 0,6; IO = 0,1
- Câu 426 : Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Uraxin
B. Xitôzin
C. Ađênin
D. Timin
- Câu 427 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XAY
B. XAXa x XaY
C. XaXa x XAY
D. XAXA x XaY
- Câu 428 : Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp.Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 11 đỏ : 1 vàng
B. 3 đỏ : 1 vàng
C. 7 đỏ : 1 vàng
D. 9 đỏ : 7 vàng
- Câu 429 : Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết:
A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là
B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng
C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại trứng
D. Sự tiến hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em
- Câu 430 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 len D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng, thân cao.
A. 3
B. 9
C. 4
D. 2
- Câu 431 : Trong ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 432 : Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 433 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 434 : Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật nào dưới đây?
A. Tương tác cộng gộp 15:1
B. Tương tác bổ trợ 9:7
C. Tương tác bổ trợ 9:3:4
D. Tương tác bổ trợ 9:6:1
- Câu 435 : Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a).Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là
A. 0,1 và 0,9
B. 0,9 và 0,1
C. 0,2 và 0,8
D. 0,01 và 0,99
- Câu 436 : Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?
A. AAbbDdEe
B. aabbDDee
C. AABBDDEe
D. AaBBDDEe
- Câu 437 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?
A. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần khác nhau
B. Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử
C. Tần số tương đối của các alen không thay đổi
D. Cấu trúc di truyền của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ
- Câu 438 : Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?
A. (3) → (1) → (2)
B. (1) → (3) → (2)
C. (1) → (2) → (3)
D. (2) → (1) → (3)
- Câu 439 : Vốn gen của quần thể là:
A. tất cả các gen trong nhân tế bào của cá thể trong quần thể
B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong nhân tế bào
C. tất cả các kiểu gen của quần thể
D. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể
- Câu 440 : Cho các cây ở thế hệ (P) : 0,2AA : 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là
A. 0,2AA : 0,8Aa
B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
- Câu 441 : Cho phép lai P: , thu được F1. Mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả về hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%
B. 10%
C. 40%
D. 20%
- Câu 442 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:
A. 14
B. 15
C. 21
D. 26
- Câu 443 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:
A. Quần thể có tần số các alen không đổi qua các thế hệ
B. Quần thể này luôn tự thụ phấn
C. Quần thể cân bằng từ thế hệ P
D. Quần thể này luôn giao phấn ngẫu nhiên
- Câu 444 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 445 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?
A. Lặp đoạn
B. Mất đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 446 : Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể lai phải lớn
B. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
C. Bố và mẹ thuần chủng
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
- Câu 447 : Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là:
A. hoặc
B. hoặc
C. hoặc
D. hoặc
- Câu 448 : Cho biết các bước của một quy trình như sau:
A. 3 → 1 → 2 →4
B. 3 → 2 → 1 → 4
C. 1 → 2 → 3 →4
D. 1 → 3 → 2 → 4
- Câu 449 : Chọn câu phát biểu không đúng đối với NST ở sinh vật nhân thực
A. Số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hóa
B. Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào
C. Giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào
D. Bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc
- Câu 450 : Cho phép lai P thuần chủng: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 3 đỏ : 5 trắng
C. 1 đỏ : 1 trắng
D. 1 đỏ : 3 trắng
- Câu 451 : Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
C. Mỗi gen nằm trên 1 NST
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý
- Câu 452 : Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
A. 1,2,3,4
B. 3,2,4,1
C. 2,3,4,1
D. 2,1,3,4
- Câu 453 : Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ
B. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu
C. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ
D. Claiphentơ, máu khó đông, Đao
- Câu 454 : Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa kép, F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn. Các quy ước nào sau đây đúng trong trường hợp trên?
A. A-B- = A-bb=aabb: hoa kép, aaB-: hoa đơn
B. A-B-: hoa kép A-bb =aaB- = aabb: hoa đơn
C. A-B- = aaB- = aabb: hoa kép; A-bb: hoa đơn
D. A-B- = A-bb = aaB-: hoa kép ; aabb : hoa đơn
- Câu 455 : Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. Nối các đoạn Okazaki với nhau
B. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN
C. Tháo xoắn phân tử ADN
D. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
- Câu 456 : Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
A. Không phân biệt được gen trội hay gen lặn
B. Chỉ biểu hiện ở con đực
C. Được di truyền ở giới dị giao tử
D. Luôn di truyền theo dòng bố
- Câu 457 : Ở nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Bố và mẹ có kiểu gen như thế này sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IAIB và IAIB
B. IAIO và IBIO
C. IAIO và IAIB
D. IBIO và IAIO
- Câu 458 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
A. (3:1)n
B. 9:3:3:1
C. 2n
D. 3n
- Câu 459 : Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. Hai hay nhiều cặp tính trạng
B. Một cặp tính trạng
C. Một hoặc nhiều cặp tính trạng
D. Nhiều cặp tính trạng
- Câu 460 : Kết quả các thí nghiệm của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp nào?
A. Tính trạng do một gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường
B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
C. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn
D. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn
- Câu 461 : Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?
A. AB//ab
B. AaBb
C.
D. Aa
- Câu 462 : Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
B. sự trao đổi giữa các đoạn NST trên cùng một NST
C. sự trao đổi chéo của các crômatit trên các cặp NST tương đồng khác nhau
D. sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
- Câu 463 : Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng
B. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng
C. trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng
D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường
- Câu 464 : Tác động bổ trợ (bổ sung) là trường hợp:
A. 2 hay nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò ngang nhau
B. 2 hay nhiều alen trội khác locut tác động qua lại qui định kiểu hình mới khác hẳn với khi từng alen trội lúc đứng riêng
C. gen này có tác dụng kìm hãm không cho gen khác biểu hiện ra kiểu hình
D. 1 gen cùng chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng
- Câu 465 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 4 đỏ: 3 hồng : 1 trắng
B. 3 đỏ: 1 hồng : 4 trắng
C. 3 đỏ: 4 hồng : 1 trắng
D. 1 đỏ: 3 hồng : 4 trắng
- Câu 466 : Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f =20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1
A. 16%
B. 32%
C. 24%
D. 51%
- Câu 467 : Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai , kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ
A. 30%
B. 56%
C. 56,25%
D. 36%
- Câu 468 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác đột biến gen ở điểm nào?
A. Đột biến cấu trúc NST gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật
B. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong NST thì đột biến gen làm tăng hoặc giảm số lượng nuclêôtit trong ADN
C. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen thường có hại cho sinh vật
D. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong NST thì đột biến gen làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN
- Câu 469 : Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng quy định một tính trạng: P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F3 phân li kiểu hình: (1) 9:3:3:1. (2) 9:6:1. (3) 1:4:6:4:1 (4) 9:7 (5) 15:1. Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?
A. 1,2,4
B. 1,2,5
C. 3,4,5
D. 2,3,4
- Câu 470 : Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Trên các tARN có các anticodon giống nhau
B. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm
D. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
- Câu 471 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen
A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số giao tử hoán vị
B. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
- Câu 472 : Lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói trên thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể ở F2 thu được kết quả : 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.
A. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 40%
B. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , với tần số hoán vị (f) 20%
C. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 20%
D. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 25%
- Câu 473 : Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể là
A. Sự di truyền hoàn toàn theo quy luật Menđen
B. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn
C. Một gen chứa rất nhiều bản sao
D. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó
- Câu 474 : Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một NST. Cho cà chua 1 có kiểu hình thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%
B. 1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%
C. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 40%
D. 1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%
- Câu 475 : Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: AB = 1,5cM, AC = 14 cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là:
A. ABCD
B. ADBC
C. BCAD
D. ABDC
- Câu 476 : Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Điều nào sau đây giúp ta nhận biết tính trạng đó được di truyền theo qui luật tương tác của hai gen không alen?
A. 1 và 2
B. 3
C. 1,2,3
D. 2
- Câu 477 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
A. 3 cao: 1 thấp
B. 5 cao : 1 thấp
C. 35 cao: 1 thấp
D. 11 cao : 1 thấp
- Câu 478 : Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại ađenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là
A. ADN mạch đơn
B. ADN mạch kép
C. ARN mạch đơn
D. ARN mạch kép
- Câu 479 : Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XaXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XaY
D. XAXa x XAY
- Câu 480 : Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là
A. Vị trí của gen ở trong hai ngoài nhãn
B. Tính chất của gen
C. Vai trò của ngoại cảnh
D. Vị trí của gen trên NST
- Câu 481 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền:
A. Liên kết hoàn toàn
B. Phân li độc lập
C. Trội không hoàn toàn
D. Tương tác bổ sung
- Câu 482 : Ở bò tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp nhất?
A. độ dày lông
B. tỉ lệ bơ trong sữa
C. sản lượng sữa
D. kích thước cơ thể
- Câu 483 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 1/9
B. 1/16
C. 1/4
D. 9/16
- Câu 484 : Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
A. Hiện tượng xuất hiện con lai F2 với tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn
B. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
C. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li đồng đều về các giao tử
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1
- Câu 485 : Cho các nhận định sau về NST giới tính của người:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 486 : Trong quá trình giảm phân của một cơ thể lưỡng bội, ở một số tế bào, cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử được hình thành là
A. n – 1, n + 1, 2n + 1
B. n – 1, n + 1, 2n
C. n + 1, 0, 2n
D. n, n + 1, n – 1
- Câu 487 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau
B. khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit
C. trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp
D. tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
- Câu 488 : Quá trình tái bản ADN gồm các bước
A. 3→2→1
B. 2→1→3
C. 1→2→3
D. 3→1→2
- Câu 489 : Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon gọi là
A. sợi cơ bản
B. nuclêôxôm
C. crômatit
D. sợi nhiễm sắc
- Câu 490 : Tính đa hiệu của gen là
A. nhiều gen chi phối sự phát triển của một tính trạng
B. một gen chi phối sự phát triển của một tính trạng
C. một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng trên một cơ thể
D. một gen điều khiển sự tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau
- Câu 491 : Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?
A. I và IV; II và V
B. II và IV; III và V
C. II và IV; III và V
D. I và IV; III và VI
- Câu 492 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
- Câu 493 : Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AABB × aaBb
B. AaBb × AaBb
C. AaBb × AaBB
D. AaBb × AABb
- Câu 494 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. mất một cặp nuclêôtit
B. thêm một cặp nuclênôtit
C. thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A
D. thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X
- Câu 495 : Dạng đột biến làm cho hàm lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp bội là
A. đột biến đa bội
B. đột biến lệch bội
C. đột biến lặp đoạn NST
D. đột biến gen
- Câu 496 : Thực vật hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là
A. dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2)
B. nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+)
C. nitơnitrat (NO3)
D. nitơ amôn (NH4+)
- Câu 497 : Khi chạm tay vào gai nhọn, cơ thể có phản ứng rụt tay lại. Bộ phận phân tích và tổng hợp của cảm ứng trên là
A. cơ tay
B. tủy sống
C. thụ quan ở tay
D. gai nhọn
- Câu 498 : Một phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tính trạng thứ hai là 1:1. Biết các gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Tỉ lệ chung về kiểu hình ở cả hai tính trạng là
A. 2 : 2 : 1 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
- Câu 499 : Quan sát giàn mướp, ta thấy nhiều tua cuốn vào giàn, đó là kết quả của tính
A. hướng tiếp xúc
B. hướng sáng
C. hướng hóa
D. hướng đất
- Câu 500 : Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon
B. axit amin
C. anticodon
D. triplet
- Câu 501 : Loài A có bộ NST 2n = 24, thể bốn nhiễm (2n + 2) của loài này có số NST là
A. 26
B. 96
C. 30
D. 32
- Câu 502 : Chức năng của mô phân sinh đỉnh là gì?
A. làm cho thân cây dài và to ra
B. làm cho thân cây, cành cây to ra
C. làm cho rễ dài và to ra
D. làm cho thân và rễ cây dài ra
- Câu 503 : Trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tỷ lệ giao tử AA được hình thành từ cơ thể có kiểu gen AAaa là
A. 1/6
B. 1/2
C. 1/4
D. 4/6
- Câu 504 : Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự
A. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen
B. tác động cộng gộp của các gen không alen
C. tác động của một gen lên nhiều tính trạng
D. tương tác bổ sung
- Câu 505 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là
A. 3’ GUA 5’
B. 5’ UAG 3’
C. 3’ AUG 5’
D. 3’ UGA 5’
- Câu 506 : Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua tế bào chất?
A. đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ
B. lai thuận, lai nghịch cho kết quả khác nhau
C. lai thuận, lai nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ
D. lai thuận, lai nghịch cho kết quả giống nhau
- Câu 507 : Điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen
C. điều hòa quá trình phiên mã
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN
- Câu 508 : Quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. 4:4:4:4:1:1
B. 4:4:4:4:2:2
C. 4:4:1:1:1:1
D. 4:4:1:1
- Câu 509 : Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò
A. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN
C. mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân
- Câu 510 : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng
- Câu 511 : Ở người, bệnh mù màu là do đột biến gen nằm trên NST X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai của họ đã nhận Xm từ
A. ông nội
B. bà nội
C. mẹ
D. bố
- Câu 512 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa kết quả phân tính ở F1 là
A. 35 cao: 1 thấp
B. 11 cao: 1 thấp
C. 3 cao: 1 thấp
D. 5 cao: 1 thấp
- Câu 513 : Cây có kiểu gen AaBBccDdEe giao phấn với cây có kiểu gen AaBbCCDdEe. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBBCcddEE thu được ở đời con là
A. 1/32
B. 1/8
C. 1/64
D. 1/16
- Câu 514 : Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì có thể phát hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các quần thể của loài này là
A. 36
B. 12
C. 48
D. 25
- Câu 515 : Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra hoán vị, có thể tạo ra tối đa mấy loại giao tử?
A. 12
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 516 : Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha trong chu kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4
B. 1 : 2 : 1
C. 2: 3 :4
D. 1: 3: 2
- Câu 517 : Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo ra các tế bào đơn bội. Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm được 36 crômatit. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Tổng số tế bào thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần
A. 32 hoặc 64
B. 32 hoặc 128
C. 120 hoặc 64
D. 128 hoặc 64
- Câu 518 : Ở một loài thực vật, biết: A: Thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp. B: Hoa tím trội hoàn toàn so với b hoa trắng. D: Quả đỏ trội hoàn toàn so với d quả vàng. E: Quả tròn trội hoàn toàn so với e quả dài. Theo lý thuyết phép lai (P) , biết giảm phân bình thường, giảm phân xảy ra hoán vị gen cả 2 giới, giữa B với b với tần số 20%; giữa E và e với tần số 40%. Cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ là:
A. 4,75%
B. 12,54%
C. 7%
D. 8,55%
- Câu 519 : Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 520 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 521 : Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp ở F2
A. 0,08
B. 0,005
C. 0,085
D. 0,05
- Câu 522 : Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap
B. Khe xinap
C. Chuỳ xinap
D. Màng sau xinap
- Câu 523 : Loài động vật nào sau đây không có hình thức sinh sản đặc biệt là trinh sinh?
A. Mối
B. Ong mật
C. Kiến
D. Bọ xít
- Câu 524 : Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch
B. Qua thành mao mạch
C. Qua thành động mạch và mao mạch
D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch
- Câu 525 : Sản phẩm chủ yếu của pha tối tại tế bào lục lạp bao bó mạch trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 là:
A. ATP, ADPH
B. Ribuloro1, 5diphotphat và glucozơ
C. AOA và AM
D. Axit pirruvic
- Câu 526 : Giai đoạn đường phân trong quá trình hô hấp nội bào của thực vật diễn ra tại
A. Bào tương
B. Không gian giừa hai màng ti thể
C. Chất nền ti thể
D. Màng trong ti thể
- Câu 527 : Theo lý thuyết thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
A. Ngày thứ 25
B. Ngày thứ 13
C. Ngày thứ 12
D. Ngày thứ 14
- Câu 528 : Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào biểu bì
D. Tế bào vỏ
- Câu 529 : Tế bào kẽ tiết ra
A. tinh trùng
B. FSH
C. Testôstêron
D. GnRH
- Câu 530 : Cho hai NST có trật tự sắp xếp các gen là:
A. Lặp đoạn
B. đảo đoạn
C. chuyển đoạn tương hỗ
D. chuyển đoạn không tương hỗ
- Câu 531 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Sợi cơ bản
B. Sợi nhiễm sắc
C. Crômatit
D. Vùng xếp cuộn
- Câu 532 : Nhận xét nào về tính chất của thường biến là sai?
A. phụ thuộc vào môi trường
B. dựa vào thường biến để định ra cỡ xuất chuồng
C. Không di truyền
D. Những thay đổi kiểu hình không do gen qui định
- Câu 533 : Cho bí dẹt dị hợp hai cặp gen lai với nhau F1 thu được tỉ lệ 9/16 bí dẹt : 6/16 bó tròn : 1/16 bí dài. Hình dạng bí là kết quả của sự
A. tác động cộng gộp
B. tác động đa hiệu của gen
C. tương tác bổ trợ
D. tương tác trội lặn không hoàn toàn
- Câu 534 : Thể đa bội lẻ
A. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
C. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội
D. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1
- Câu 535 : Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen
C. điều hòa quá trình phiên mã
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN
- Câu 536 : Tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng 2 là 1:2:1. Trong trường hợp các tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng là:
A. 1:2:1:3:1:6
B. 6:3:1:1:2:2
C. 6:3:3:2:1:1
D. 3:6:3:2:2:1
- Câu 537 : Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là
A. 3´ XUA 5´
B. 3´ XTA 5´
C. 5´ XUA 3´
D. 5´ XTA 3´
- Câu 538 : Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. thẳng theo bố
B. chéo giới
C. độc lập với giới tính
D. theo dòng mẹ
- Câu 539 : Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
A. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (0), gen câu trúc Z, Y, A
B. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A
C. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A
D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, Y, A
- Câu 540 : Đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhóm liên kết?
A. Chuyển đoạn trong cùng một NST
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn tương hỗ
- Câu 541 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+ 1)
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n)
C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n+ 1)
D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)
- Câu 542 : Tương tác gen theo kiểu bổ trợ với tỷ lệ 9: 3: 3: 1. Khi cho F1 dị hợp hai cặp gen lai phân tích Fb phân li theo tỷ lệ
A. 1: 1: 1: 1
B. 1: 2: 1
C. 3: 1
D. 1: 1
- Câu 543 : Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Phế quản phân nhánh nhiều
B. Có nhiều phế nang
C. Khí quản dài
D. Có nhiều ống khí
- Câu 544 : Động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu:
A. Tiêu hoá ngoại bào
B. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào
C. Tiêu hoá nội bào
D. Tiêu hoá nội bào và ngoại bào
- Câu 545 : Cho phép lai thuận P: ♀lá xanh x lá đốm ♂ thu được F1: 100% lá xanh; phép lai nghịch P: ♀ lá đốm x lá xanh ♂ thu được F1: 100% lá đốm. Cho ♂ F1 của phép lai thuận giao phấn ♀F1 của phép lai nghịch thu được F2 có kết quả là kết quả là:
A. 100% lá xanh
B. 100% lá đốm
C. 1 lá xanh: 1 lá đốm
D. 3 lá đốm: 1 lá xanh
- Câu 546 : Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A: T: G: X theo thứ tự lần lượt chiếm tỷ lệ 1 : 1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hiđrô của gen bằng :
A. 1840
B. 1725
C. 1794
D. 1380
- Câu 547 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Kết quả phép lai cho tỷ lệ ở đời sau là: 3/8 hạt vàng, trơn : 3/8 hạt vàng, nhăn : 1/8 hạt xanh, trơn: 1/8 hạt xanh, nhăn. Kiểu gen của các cây bố, cây mẹ là
A. AaBb x AaBb
B. Aabb x AaBb
C. Aabb x Aabb
D. aaBb x aaBb
- Câu 548 : Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 2/9
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/2
- Câu 549 : Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
A. AAAa x AAAa
B. AAAa x Aaaa
C. Aaaa x Aaaa
D. AAaa x AAaa
- Câu 550 : Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu biến dị tổ hợp về kiểu hình?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
- Câu 551 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, các nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1→ 4 → 2→ 3
B. 1 → 3→ 4 →2
C. 1 → 2 → 4 → 3
D. 1 → 3 → 2 → 4
- Câu 552 : Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. Cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ bằng nhau
B. Số giao tử đực bằng với số giao tử cái
C. Con cái và con đực có số lượng bằng nhau
D. Sức sống của các giao tử như nhau
- Câu 553 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là
A. 1/8
B. 2/3
C. 1/4
D. 3/8
- Câu 554 : Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp NST số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, B0, b0
B. AaB, b hoặc Aab, B
C. AAB, b hoặc aaB, b
D. AaB, B hoặc Aab,b
- Câu 555 : Các gen trội lặn hoàn toàn, cho P: AaaaBBbb tự thụ thu được F1.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 556 : Cho các nhận định về đột biến cấu trúc NST dưới đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 557 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy đinh và trội hoàn toàn, hoán vi ̣ gen với tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀ và ♂ lai với nhau. Cho các phát biểu sau về đời con:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 558 : Ở một loài động vật, con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được 50% con đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ: 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%
B. 50%
C. 25%
D. 37,5%
- Câu 559 : Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 560 : Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình?
A. (2), (3), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 561 : Trong hình thức trao đổi khí bằng phổi ( chim, thú, … ) khí O2 và CO2 được trao đổi qua thành phần nào sau đây?
A. Bề mặt phế quản
B. Bề mặt khí quản
C. Bề mặt túi khí
D. Bề mặt phế nang
- Câu 562 : Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở
- Câu 563 : Trong hệ tuần hoàn kín, máu lưu thông
A. với tốc độ nhanh và không trộn lẫn dịch mô
B. với tốc độ chậm và không trộn lẫn dịch mô
C. với tốc độ chậm và trộn lẫn dịch mô
D. với tốc độ nhanh và trộn lẫn dịch mô
- Câu 564 : Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào
D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối
- Câu 565 : Ở động vật đa bào bậc thấp
A. khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào
B. khí O2 và CO2 tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với cơ thể
C. khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể
D. khí O2 và CO2 tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào
- Câu 566 : Mã di truyền là:
A. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin
B. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin
C. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin
D. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin
- Câu 567 : Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
A. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
B. kĩ thuật chuyển gen
C. kĩ thuật ghép các gen
D. kĩ thuật tổ hợp gen
- Câu 568 : Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể tự phối và ngẫu phối
B. quần thể giao phối có lựa chọn
C. quần thể ngẫu phối
D. quần thể tự phối
- Câu 569 : Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin phân hủy thành
A. axêtin và côlin
B. axêtat và côlin
C. axit axetic và côlin
D. estera và côlin
- Câu 570 : Cân bằng nội môi là:
A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào
D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô
- Câu 571 : Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử
B. khi ở trạng thái đồng hợp tử
C. chỉ ở một phần cơ thể mang đột biến
D. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau
- Câu 572 : Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
B. Tuyến nội tiết
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
D. Trung ương thần kinh
- Câu 573 : Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn so với sợi thần kinh không có bao miêlin vì xung thần kinh
A. không lan truyền liên tục
B. lan truyền theo kiểu nhảy cóc
C. không lan truyền theo kiểu nhảy cóc
D. lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác
- Câu 574 : Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,7 ; 0,3
B. 0,3 ; 0,7
C. 0,8 ; 0,2
D. 0,2 ; 0,8
- Câu 575 : Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối
C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể
D. ở một tính trạng
- Câu 576 : Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích
B. lai khác dòng
C. lai cải tiến
D. lai thuận-nghịch
- Câu 577 : Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Chân khớp và lưỡng cư
B. Thân mềm và bò sát
C. Thân mềm và chân khớp
D. Lưỡng cư và bò sát
- Câu 578 : Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
B. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ
C. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã
D. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
- Câu 579 : Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. nuclêôxôm
B. sợi cơ bản
C. sợi nhiễm sắc
D. ADN
- Câu 580 : Hướng động là:
A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định
B. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng
C. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định
- Câu 581 : Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1
D. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
- Câu 582 : Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
A. d.r = (h/2)2
B. d = h = r
C. tần số alen A = a
D. r = h
- Câu 583 : Hiện tượng nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở
- Câu 584 : Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1 100% mắt đỏ. Cho ruồi F1 lai với nhau được F2 3mắt đỏ: 1 mắt trắng.Ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Kiểu gen của ruồi cái F1 là:
A. XAXa
B. XAXA
C. AB/ab
D. Aa
- Câu 585 : Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng
B. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ
C. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình
D. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%
- Câu 586 : Một con mèo đang đói, chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đó là hình thức học tập nào?
A. Điều kiện hóa đáp ứng
B. Học khôn
C. Điều kiện hoá hành động
D. Quen nhờn
- Câu 587 : Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
A. biến dị tổ hợp
B. đột biến gen
C. đột biến NST
D. đột biến
- Câu 588 : Ở động vật ăn thực vật, thức ăn được hấp thu bớt nước tại
A. dạ tổ ong
B. dạ lá sách
C. dạ cỏ
D. dạ múi khế
- Câu 589 : Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp
A. Xung thần kinh ở màng trước lan truyền đến màng sau xi náp
B. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xi náp
C. Chất trung gian gian hóa học đi vào khe xi náp
D. Chất trung gian hóa học tiếp xúc màng trước xi náp
- Câu 590 : Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IBIO vợ IAIO
B. chồng IAIO vợ IBIO
C. chồng IAIO vợ IAIO
D. một người IAIO người còn lại IBIO
- Câu 591 : Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
B. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
D. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
- Câu 592 : Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Trên các tARN có các anticodon giống nhau
B. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm
D. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN
- Câu 593 : Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 1 đỏ: 1 vàng
B. 11 đỏ: 1 vàng
C. 3 đỏ: 1 vàng
D. 5 đỏ: 1 vàng
- Câu 594 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd = 1
B. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd = 1
C. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd = 1
D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
- Câu 595 : Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O
B. AaBb, O
C. AaB, b
D. AaB, Aab, B, b
- Câu 596 : Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”?
A. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau
C. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm
- Câu 597 : Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80
B. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81
D. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80
- Câu 598 : Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
A. 2,1,3
B. 2,3,1
C. 1,2,3
D. 3,1,2
- Câu 599 : Thực hiện phép lai P ♀♂, thu được. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 600 : Một loại tính trạng, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 601 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 602 : Cho cây (P) tự thụ phấn thu được gồm 51% thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 603 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,4Aa:0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 604 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 605 : Khi so sánh hoạt động tuần hoàn của 2 cầu thù Bùi Tiến Dũng (thủ môn) và Nguyễn Quang Hải (tiền vệ) trong trận chung kết U23 Châu Á giữa Việt Nam và Uzbekistan. Biết rằng ở trạng thái bình thường nhịp tim và huyết áp của 2 cầu thủ như nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nhịp tim trung bình trong 120 phút thi đấu của Nguyễn Quang Hải thấp hơn
B. Huyết áp của Bùi Tiến Dũng trung bình trong 120 thi đấu cao hơn
C. Nhịp tim và huyết áp trung bình trong 120 phút thi đấu của Nguyễn Quang Hải cao hơn
D. Nguyễn Quang Hải có nhịp tim trung bình cao, huyết áp trung bình thấp hơn Nguyễn Tiến Dũng trong 120 phút thi đấu
- Câu 606 : Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng:
A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã
D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
- Câu 607 : Điều hoà hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là
A. Điều khiển lượng mARN được tạo ra
B. Điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN
C. Điều hoà số lượng riboxom tham gia dịch mã trên các phân tử mARN
D. Điều khiển sự trưởng thành hay bị phân huỷ của các chuỗi polipeptit
- Câu 608 : Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A. Giao phối làm trung hòa tính có hại cùa đột biến
B. Giao phối tạo ra alen mới trong quẩn thể
C. Giao phối góp phẩn làm tăng tính đa dạng di truyền
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
- Câu 609 : Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài
B. Tỉ lệ giới tính
C. Mật độ cá thể
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi
- Câu 610 : Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng
- Câu 611 : Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
A. Loài chủ chốt
B. Loài thứ yếu
C. Loài đặc trưng
D. Loài ưu thế
- Câu 612 : Khi nói vê những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
C. Tính đa dạng về loài tăng
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
- Câu 613 : Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về
A. Quan hệ hội sinh
B. Quan hệ kí sinh
C. Quan hệ cộng sinh
D. Quan hệ cạnh tranh
- Câu 614 : Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. (2),(3)
B. (1), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (3)
- Câu 615 : Cho các ví dụ sau:
A. (2), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (4)
D. (l),(3)
- Câu 616 : Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiều hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) X bố mắt xanh (aa)
B. Mẹ mắt đen (AA) X bố mắt đen (AA)
C. Mẹ mắt đen (Aa) X bố mắt đen (AA)
D. Mẹ mắt đen (Aa) X bố mắt đen (Aa)
- Câu 617 : Khi nói đến thuyết tiến hoá nhỏ, có bao nhiêu phát biểu nào dưới đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 618 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử. Xác suất để cặp bố, mẹ này sinh được một đứa con trai bị bệnh và một đứa con gái bình thường là bao nhiêu? Biết rằng tỷ lệ sinh nam : nữ lần lượt là 1 : 1.
A. 3/32
B. 1/32
C. 3/16
D. 3/64
- Câu 619 : Rễ cây có thể hấp thụ ion khoáng theo cơ chế bị động, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 620 : Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, có bao phát biểu nào sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 621 : Khi nói về không bào tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 622 : Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người trưởng thành và bình thường, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 623 : Khi nói đến đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 624 : Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 625 : Một cơ thể có kiểu gen . Biết có hai điểm trao đổi chéo không đồng thời xảy ra. Không phát sinh đột biến, theo lí thuyết, thì số loại giao tử của nó là
A. 8 loại
B. 4 loại
C. 6 loại
D. 2 loại
- Câu 626 : Cơ thể chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?
A. Tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%
B. Phân ly độc lập và quy luật tác động gen không alen
C. Phân ly độc lập và quy luật hoán vị gen
D. Phân ly độc lập, quy luật tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%
- Câu 627 : Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 628 : Khi nói đến các cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 629 : Khi nói đến những điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 630 : Khi nói đến phiên mã và dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 631 : Hoa anh thảo màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Kiểu gen AA, Aa trong điều kiện 35°C cho hoa trắng, điều kiện 20°C cho hoa đỏ; kiểu gen aa bất kì ở điều kiện môi trường nào cũng cho hoa trắng. Khi đem cây hoa màu đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 sau dó cho F1 tự thụ phấn được F2, đem các cây F2 trồng ở 35°C thì tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 100% hồng
C. 100% trắng
D. 100% đỏ
- Câu 632 : Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:
A. 1-3-2-5-4-6
B. 4-1-2-6-3-5
C. 4-1-3-6-5-2
D. 4-1-3-2-6-5
- Câu 633 : Khi nói đến cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 634 : Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tỉnh trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:
A. Hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20%
B. Hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10%
C. Mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập với nhau
D. Hoán vị hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20%
- Câu 635 : Ở một loài động vật khi lai giữa hai dòng thuần chủng cái mắt đỏ với đực mắt trắng thu được F1 toàn mắt đỏ. Lai phân tích con đực F1 thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu hình 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ. Con mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là:
A. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và liên kết với giới tính
B. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết với giới tính
C. Tính trạng do hai cặp gen quy định và có hoán vị gen
D. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên NST thường
- Câu 636 : Ở một loài thực vật cho tạo ra F1 cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa ở F2 là:
A. 64
B. 27
C. 36
D. 40
- Câu 637 : Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B),quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) đượcF1. Cho lai phân tích F1 thu được với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:
A. Phân li độc lập và liên kết gen
B. Gen A, a phân li độc lập với gen B, b; D, d liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%
C. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%
D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%
- Câu 638 : Trong một quần thể chuột cân bằng di truyền màu lông có 60% con đực có kiểu hình lông xám. Biết rằng gen B quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen b quy định lông đen, liên kêt với NST giới tính X, không có alen trên Y. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì kiểu giao phối giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất là
A. XBXb và XBY
B. XBXb và XbY
C. XbXb và XbY
D. XBXB và X
- Câu 639 : Cho sơ đồ phả hệ sau
A. 17 và 20
B. 8 và 13
C. 15 và 16
D. 1 và 4
- Câu 640 : Một phân tử ADN nhân sơ có tổng số nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 641 : Có loại đột biến gen thay thế cặp nucleotit nhưng không làm ảnh hưởng đến mạch polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp vì:
A. liên quan tới 1 cặp nucleotit
B. đó là đột biến vô nghĩa không làm thay đổi bộ ba
C. đó là đột biến lặn
D. đó là đột biển trung tính
- Câu 642 : Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố:
A. Đặc điểm cấu trúc của gen
B. Giai đoạn sinh lý tế bào
C. Đặc điểm của loại tế bào xảy ra đột biến
D. Hậu quả của đột biến
- Câu 643 : Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây:
A. Khi tế bào đang còn non
B. Khi NST đang đóng xoắn
C. Khi ADN tái bản
D. Khi ADN phân ly cùng với NST ở kỳ sau của quá trình phân bào
- Câu 644 : Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là:
A. thường biến
B. biến dị cá thể
C. đột biến
D. biến dị tổ hợp
- Câu 645 : Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. Các yếu tố, ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến
- Câu 646 : Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trướng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Rhesut
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khi Capuchin
- Câu 647 : Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là:
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên
D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa
- Câu 648 : Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi:
A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm
B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng
D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng
- Câu 649 : Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do:
A. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau
B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau
D. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm
- Câu 650 : Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Quan hệ giữa các loài luôn đối kháng nhau
B. Sự phân bổ của các cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang
C. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng cá thể của loài
D. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các nhóm: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ, nhóm sinh vật phân giải
- Câu 651 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?
A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp
B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: Đồng rêu → hoang mạc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật
D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp
- Câu 652 : Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao:
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu)
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải
C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...)
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật)
- Câu 653 : Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là:
A. vai trò của các loài trong quần xã
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã
- Câu 654 : Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyễn một chiều vào mạch gỗ của rễ do cơ chế nào?
A. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong
B. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bảo theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong
C. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bào theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong
D. Sự chênh lệch thế nước theo hướng tâng dần từ ngoài vào trong
- Câu 655 : Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cơ chế nào?
A. Khuyếch tán bị động, nhờ chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
B. Chủ động, cần tiêu tốn năng lượng
C. Hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
D. Hút bám trao đổi
- Câu 656 : Hô hấp ở tế bào thực vật là quá trình oxi hoá:
A. Ribulôzơ - diphôtphat và APG đến CO2
B. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O đồng thời tích luỹ năng lượng ATP
C. axit piruvic thành rượu êtylic hoặc axit lactic
D. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O
- Câu 657 : Khi nói đến dòng mạch gỗ trong cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vận chuyển nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ trong thân → lá và các bộ phận khác
B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ trong thân → lá và các bộ phận khác
C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch của rễ → mạch trong thân → lá và các bộ phận khác
D. Dịch mạch gỗ gồm nước, ion khoáng, các chất hữu cơ như acid amin; vitamin, một số loại hooc môn
- Câu 658 : Những loài động vật mà chất cặn bã và thức ăn được đi qua lỗ miệng, loài đó sẽ thực hiện quá trình tiêu hóa nào?
A. Chỉ tiêu hóa nội bào và có hệ tiêu hóa dạng ống
B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào và có hệ tiêu hóa dạng túi
C. Vừa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào
D. Đã có hệ tiêu hóa hoàn chỉnh
- Câu 659 : Khi nói đến hệ tuần hoàn ở người trưởng thành và bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 660 : Khi nói đến cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng về cân bằng nội môi?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 661 : Dựa trên hình vẽ minh họa về một chu trình quang hợp ở một nhóm thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 662 : Khi nói đến cơ chế di truyền cấp độ phân tử, cho các phát biểu sau đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 663 : Xét một mARN trưởng thành có tỷ lệ các loại ribonucleotit là 1A = 2U = 3G = 4X. Sử dụng enzim sao chép ngược tổng hợp AND mạch kép từ mARN trên, tỷ lệ %
A. A= T= 30%, G=X=70%
B. A=T=72 %, G=X =28 %
C. A= T= 15%, G=X=35%
D. A=T=36%, G=X=14%
- Câu 664 : Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là:
A. 3/4
B. 2/3
C. 1/4
D. 1/2
- Câu 665 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 30
B. 50
C. 60
D. 70
- Câu 666 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen:
A. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. Tần số hoán vị gen tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
D. Bằng tổng tần số giao tử hoán vị
- Câu 667 : Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toan so với b quy định quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST). Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 80 cây thân cao, quả tròn, 80 cây thân thấp, quả bầu dục, 20 cât thân cao, quả bầu dục, 20 cây thân thấp, quả tròn:
A. F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%
B. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 4%
C. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%
D. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%
- Câu 668 : Ở một loài thực vật lưỡng bội: A quy định quả dài trội hoàn toàn so với a quy định quả ngắn, B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với b quy định quả chua. Đem lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen thu được đời con Fa gồm 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả ngắn, chua : 1 cây quả dài, chua : 1 cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tính chất di truvền của cây F1 là:
A. AaBb, phân ly độc lập
B. Ab/aB, hoán vị gen với f = 25%
C. AB/ab, hoán vị gen với f = 20%
D. AB/ab, hoán vị gen với f = 25%
- Câu 669 : Lai cỏ linh lăng hoa đó với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền:
A. tương tác át chế
B. tương tác cộng gộp
C. tương tác bổ sung
D. trung gian
- Câu 670 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fl?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 671 : Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 672 : Ở một loại động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng
B. 100% cá thể mắt nâu
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thế mắt vàng : 25% cá thế mắt trắng
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng
- Câu 673 : Cho một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di truyền; sau đó cho các cây tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 24,75%. Biết rằng, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ xuất phát chiếm bao nhiêu?
A. 91%
B. 49%
C. 70%
D. 75,25%
- Câu 674 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biết mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là:
A. 7/8
B. 8/9
C. 5/6
D. 3/4
- Câu 675 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen
A. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. Tần số hoán vị gen tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
D. Bằng tổng tần số giao tử hoán vị
- Câu 676 : Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN
A. Timin
B. Xitozin
C. Uraxin
D. Ađênin
- Câu 677 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’
- Câu 678 : Ở sinh vật nhân thực một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau là nhờ:
A. tính thoái hóa của mã di truyền
B. sự kết nối nhiều cách giữa các exon lại với nhau
C. có nhiều sai sót trong quá trình phiên mã và dịch mã
D. sự điều hòa tổng hợp protein diễn ra ở nhiều cấp độ
- Câu 679 : Việc sử dụng arcidin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp nuclêôtit có ý nghĩa gì?
A. Biết được hóa chất có gây ra đột biến
B. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng đột biến này
C. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng đột biến này
D. Cho thấy quá trình tái bản ADN có thể không đúng mẫu
- Câu 680 : Nhận định nào sau đây là không đúng về thể đột biến?
A. Thể đa bội chẵn có độ hữu thụ cao hơn thể đa bội khác nguồn
B. Thể đa bội thường phổ biến ở thực vật, ít có ở động vật
C. Thể đa bội cùng nguồn thường có khả năng thích ứng, chống chịu tốt hơn thể lưỡng bội
D. Thể đa bội lẻ thường bất thụ
- Câu 681 : Có 4 loài thủy sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 682 : Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường
D. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
- Câu 683 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chi có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
- Câu 684 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (5)
- Câu 685 : Nước từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
A. Con đường qua gian bào và con đường qua tế bào chất
B. Con đường qua gian bào và con đường qua thành tế bào
C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
D. Con đường qua chất nguyên sinh và thành tế bào
- Câu 686 : Quá trình nào sau đây liên quan chặt chẽ với hấp thụ nước và các chất khoáng ở thực vật?
A. Quá trình quang hợp
B. Quá trình hô hấp của rễ
C. Vận động cảm ứng ở thực vật
D. Các chất điều hòa sinh trưởng
- Câu 687 : Vì sao quá trình tiêu hóa trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào?
A. Có thể lấy được thức ăn có kích thước lớn
B. Sự biến đổi thức ăn từ phức tạp thành dạng đơn giản
C. Thức ăn được biến đổi nhờ enzim do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra
D. Enzim tiêu hóa không bị hòa loãng với nước
- Câu 688 : Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa.
A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hội sinh; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi.
B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi
D. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hội sinh; 3. Động vật ăn thịt – con mồi; 4. Cạnh tranh
- Câu 689 : Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (6)
C. (2), (4), (5), (6)
D. (1), (3), (4), (5)
- Câu 690 : Khi nói đến vai trò của gan trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 691 : Giai đoạn khử trong pha tối của nhóm thực vật C3 được tóm tắt như thế nào?
A. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → PEP
B. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AIPG
C. AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AIPG
D. AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AM
- Câu 692 : Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 693 : Khi nói đến quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 694 : Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả;
A. O2 được cơ thể lấy vào dùng cho hô hấp tế bào
B. Lượng O2 lấy vào cân bằng với lượng CO2 thải ra
C. Cơ thể có nhu cầu lấy O2 cao hơn thải CO2
D. Nitơ không có vai trò gì đối với sự hô hấp
- Câu 695 : Kết quả phân tích trình tự 7 acid amin đầu mạch của phân tử Hêmôglôbin ở người bình thường được kí hiệu là Hb.A, còn của người bị bệnh là Hb.B như sau:
A. Số lượng acid amin không đổi
B. Trật tự acid amin hầu như không đổi
C. Thay đổi acid amin số 6 từ acid glutamic thành acid valin
D. Thành phần acid amin không đổi
- Câu 696 : Trong cơ thể người, xét một gen (1) có 2 len (B,b) đều có chiều dài 0,408μm. Gen B có chứa hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hidro. Phân tích hàm lượng nuclêôtit thuộc gen trên (gen I) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nuclêôtit loại X. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 697 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 25%?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 698 : Một cặp bố mẹ sinh ba đứa con: đứa thứ 1 có nhóm máu AB, đứa thứ 2 có nhóm máu B và đứa thứ 3 có nhóm máu O. Xác suất để cặp bố mẹ như trên sinh 3 đứa con đều nhóm máu O là:
A. 3,125%
B. 0%
C. 1,5625%
D. 9,375%
- Câu 699 : Đâu là nhận định sai về hoán vị gen?
A. Để xác định tần số hoán vị gen thường dùng phép lai phân tích
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử có hoán vị gen
D. Hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu của giảm phân 1
- Câu 700 : Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được F1. Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể F1 với nhau kết quả ở F2 sẽ là:
A. 41% thân xám, cánh cụt : 41% thân đen, cánh dài : 9% thân xám, cánh dài : 9% thân đen, cánh cụt
B. 54,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân xám, cánh cụt : 20,5% thân đen cánh dài : 4,5% thân đen, cánh cụt
C. 70,5% thân xám, cánh dài : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen cánh dài
D. 25% thân xám, cánh cụt : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài
- Câu 701 : Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1% (biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội so với thân đen, cánh cụt; không phát sinh đột biến mới, các tổ hợp gen có sức sống như nhau). Tần số hoán vị gen là:
A. 4%
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%
- Câu 702 : Ở ngô, 3 cặp gen không alen (A, a; B,b; D, d) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130 cm. Cây cao 150 cm trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 15
- Câu 703 : Xét 3 gen (A, a; B, b; C, c) trên một cặp NST thường số 2; biết khoảng cách giữa các gen trên NST (cùng phía tâm động) như sau: d(AB) = 46 cM; d(AC) = 34 cM; d(BD) = 12cM. Bản đồ gen của 3 gen trên NST số 2 là:
A. ACB.
B. BAC.
C. CAB.
D. ABC.
- Câu 704 : Quần thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây là ở trạng thái cân bằng?
A. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C. 0,33AA : 0,34Aa : 0,33aa
D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa
- Câu 705 : Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
A. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64aa = 1
C. 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1
D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
- Câu 706 : Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:
A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành
C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh
- Câu 707 : Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 708 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 7,5%
- Câu 709 : Sự di truyền nhóm máu ở người do 1 gen có alen IA, IB, IO, quan hệ trội, lặn giữa các alen lần lượt IA = IB > IO. Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Biết rằng ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Vậy kiểu gen bố và mẹ của hai chị em này là:
A. IBIO và IAIO
B. IAIO và IBIB
C. IBIO và IAIB
D. IAIB và IAIO
- Câu 710 : Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực; quá trình dịch mã ở được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và aa nào mở đầu chuỗi polipeptit?
A. AUG và axit amin Met
B. AGU và axit foocmin-Met
C. AGU và axit amin Met
D. AUG và axit foocmin-Me
- Câu 711 : Đột biến điểm là
A. Đột biến liên quan đến một cặp NST
B. Đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit
C. Đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
D. Đột biến liên quan đến một số cặp NST
- Câu 712 : Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
A. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN
B. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau
C. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN
D. Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể
- Câu 713 : Đặc điểm đột biến gen là:
A. Mọi đột biến gen đều có hại cho cơ thể đột biến
B. Cơ thể mang đột biến thì gọi là thể đột biến
C. Đa số đột biến điểm là trung tính
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa
- Câu 714 : Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu… là do đột biến nào sau đây gây ra?
A. Đột biến trội
B. Đột biến gen
C. Đột biến trung tính
D. Đột biến xoma
- Câu 715 : Câu khẳng định nào sau đây về sự nhân đôi ADN là chính xác?
A. Tất cả các phân tử ADN đều có mạch kép
B. Sự nhân đôi ADN chỉ xay ra vào pha S của kì trung gian
C. Chỉ có ADN mới có khả năng tự sao
D. Tất cả các phân tử ADN nhân đôi đều dựa theo nguyên tắc bổ sung
- Câu 716 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định
- Câu 717 : Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen củ quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuât hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện
- Câu 718 : Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến
D. Cách li địa lí
- Câu 719 : Cá rô phi ở Việt Nam sống được trong môi trường nước có nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Cá chép sống ở moi trường nước có nhiệt độ từ 2°C đến 44°C. Biên độ dao động nhiệt độ của ao hồ nước ta là: ở miền Bắc từ 2°C đến 42°C, ở miền Nam từ 10°C đến 40°C. Câu nào sau đây có nội dung sai?
A. Cá rô phi có thể nuôi mọi ao hồ miền Nam
B. Khả năng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi
C. Cá chép có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Nam
D. Cá rô phí có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Bắc
- Câu 720 : Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc sinh ra cho đến khi chết do già được gọi là:
A. Tuổi thọ sinh thái
B. Tuổi thọ sinh lí
C. Tuổi thọ trung bình
D. Tuổi quần thể
- Câu 721 : Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:
A. Sự cộng sinh giữa các loài
B. Sự phân hủy
C. Quá trình diễn thế
D. Sự ức chế - cảm nhiễm
- Câu 722 : Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự:
A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã
B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác
C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật
D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật
- Câu 723 : Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thảnh bởi các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất
- Câu 724 : Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
A. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch gỗ
B. Chiều dài của cột nước phụ thuộc vào chiều dài của thân cây
C. Quá trình vận chuyển nước trong cây được thực hiện nhờ lực hút của lá và áp suất rễ
D. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch libe
- Câu 725 : Giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối của nhóm thực vật C3 được tóm tắt như thế nào?
A. Rib – 1,5 điP + CO2 → PEP
B. Rib – 1,5 điP + CO2 → AOA
C. Rib – 1,5 điP + CO2 → APG
D. Rib – 1,5 điP + CO2 → AIPG
- Câu 726 : Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 727 : Khi nói đến quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 728 : Khi nồng độ glucozơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lit), có bao nhiêu phát biểu đúng về sự điều tiết của gan?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 729 : Cho biết các lượt phân tử tARN khi dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit (không tính acid amin mở đầu) có bộ ba đối mã (anticodon) mang số lượng của từng loại acid amin tương ứng: 10 Glixin có bộ ba XXA, 20 Alanin có bộ ba XGG, 30 Valin có bộ ba XAA, 40 Xistein có bộ ba AXA, 50 Lizin có bộ ba UUU, 60 Lơxin có bộ ba AAX và 70 Prolin có bộ ba GGG. Số lựng từng loại nuclêôtit của gen (không tính mã mở đầu và mã kết thúc):
A. A = T = 420 Nu và G = X = 420 Nu
B. A = T = 400 Nu và G = X = 500 Nu
C. A = T = 350 Nu và G = X = 400 Nu
D. A = T = 400 Nu và G = X = 400 Nu
- Câu 730 : Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 6
B. 12
C. 8
D. 16
- Câu 731 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo lỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. AaBb ´ aabb
B. AaBB ´ Aabb
C. AaBb ´ aaBb
D. AABb ´ aaBb
- Câu 732 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu tiến hành các phép lai giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen với nhau cho ra thế hệ lại có tỷ lệ kiểu hình là 3:1 và tỷ lệ kiểu gen là 1:2:1, điều đó chứng tỏ các gen liên kết với nhau và kiểu gen bố mẹ là
D. Các phép lai trên đều đúng
- Câu 733 : Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 734 : Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
A. 13 : 3
B. 9 : 7
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 9 : 6 : 1
- Câu 735 : Trong phép lai giữa cây đậu lưỡng bội hoa đỏ và cây đậu lưỡng bội hoa trắng được F1 đồng loạt cây đậu hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến trong giảm phân, tỉ lệ sống các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?
A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định
B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng
C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ là thuần chủng
D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 736 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3.75%. tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 10%
B. 21,25%
C. 10,625%
D. 15%
- Câu 737 : Có 1 đột biến gen lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường từ một quần thể, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà có biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố, mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 2
C. 20
D. 40
- Câu 738 : Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:
A. nhiễm sắc thể
B. kiểu gen
C. alen
D. kiểu hình
- Câu 739 : Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nến phổ biến trong quần thể là do tác động của:
A. giao phối không ngẫu nhiên
B. chọn lọc tự nhiên
C. các yếu tố ngẫu nhiên
D. đột biến
- Câu 740 : Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
- Câu 741 : Khi nói mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhât gây ra hiên tượng khống chế sinh học
- Câu 742 : Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do:
A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết)
B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...)
C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật)
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải
- Câu 743 : Ở tế bào sống, hiện tượng vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là gì?
A. Các chất đi vào tế bào theo chiều građien nồng độ
B. Các chất đi vào tế bào theo chiều chênh lệch áp suất
C. Vận chuyển thụ động các chất vào tế bào
D. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ
- Câu 744 : Ở thực vật, nitơ không có vai trò nào?
A. Thành phần của prôtêin
B. Thành phần của axit nuclêic
C. Thành phần của hợp chất giàu nâng lượng ATP
D. Làm biến đổi thế nước trong tế bào bào vệ
- Câu 745 : Một quá trình hô hấp được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và không giải phóng CO2. Quả trình này là gì?
A. Hô hấp hiệu khí
B. Lên men lactic
C. Lên men êtylic
D. Hô hấp kị khí
- Câu 746 : Khi nói về hệ tuần hoàn hờ, cấu tạo nào sau đây là sai?
A. Tim
B. Động mạch
C. Mao mạch
D. Tĩnh mạch
- Câu 747 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò:
A. Quy định tổng hợp protein ức chế
B. Khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
C. Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozơ
D. Kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
- Câu 748 : Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biển gen lặn di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hỉnh lưỡi liềm
B. Hội chứng Tớcnơ
C. Hội chứng Claiphentơ
D. Bệnh máu khó đông
- Câu 749 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tấc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen
- Câu 750 : Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Bromuraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng:
A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T
B. thay thế cặp G – X bằng cặp X - G
C. thay thế cặp A - T bằng cặp T - A
D. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X
- Câu 751 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ:
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao
C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
- Câu 752 : Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là:
A. 16
B. 8
C. 2
D. 4
- Câu 753 : Ở một loài động vật lưỡng bội, màu lông do sự tác động của 2 gen không alen, A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen có mặt của cả 2 gen trội A và B hoặc chỉ có gen trội A hoặc đồng hợp lặn đều cho lông trắng; kiểu gen chỉ có gen trội B cho lông đen. Khi P thuần chủng giao phối nhau cho thế hệ con F1 ; tiếp tục cho F1 giao phối nhau thu được F2 gồm 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phổi với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỷ lệ kiểu hình 7 : 1?
A. Aabb, kiểu hình lông đen
B. AaBb, kiểu hình lông trắng
C. aaBb, kiểu hình lông đen
D. Aabb, kiểu hình lông trắng
- Câu 754 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
A. (l), (3), (5)
B. (1), (2), (6)
C. (2), (6), (7)
D. (3), (4), (7)
- Câu 755 : Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabB. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu quần thể trên giao phối tự do, theo lý thuyết thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A. 30%
B. 12,25%
C. 35%
D. 5,25%
- Câu 756 : Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:
A. 42
B. 36
C. 39
D. 27
- Câu 757 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản)
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại
- Câu 758 : Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 759 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (5)
- Câu 760 : Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E, trong đó: A = 400 kg; B = 500 kg; C = 4000 kg; D = 40 kg; E = 4 kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây là bền vững nhất?
A. C → A → D → E
B. E → D → C → B
C. E → D → A → C
D. A → B → C → D
- Câu 761 : Sự trao đổi khí ở động vật diễn ra theo cơ chế khuếch tán không cần năng lượng. Tuy nhiên quá trình hô hấp vẫn tiêu tốn một lượng năng lượng khá lớn của cơ thể. Số kết luận đúng để giải thể quá trình này?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 762 : Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 763 : Cho các loại acid nuclêic và các quá trình truyền đạt thông tin di truyền:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 764 : Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn . Cho các kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 765 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 766 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào đây không đúng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau
C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ
D. Các tính trạng số lượng thường cỏ mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có phản ứng hẹp
- Câu 767 : Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen quy định lông đen, alen quy định lông vàng, alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng. Trong đó alen trội hoàn toàn so với các alen , và ; alen trội hoàn toàn so với alen và ; alen trội hoàn toàn so với alen . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 768 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là:
A. giao phối
B. đột biến
C. các cơ chế cách li
D. chọn lọc tự nhiên
- Câu 769 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. phân tử và tế bào
B. quần xã và hệ sinh thái
C. quần thể và quần xã
D. cá thể và quần thể
- Câu 770 : Tập hợp các cá thể được xem là quần thể giao phối là:
A. Những con ong mật đang lấy mật ở một vườn hoa
B. Một tổ mối ở dưới nền nhà
C. Những con cá sống trong một ao
D. Những con gà trong một chợ quê
- Câu 771 : Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là:
A. Yếu tố hữu sinh
B. Yếu tố vô sinh
C. Các bệnh truyền nhiễm
D. Nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng
- Câu 772 : Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh
- Câu 773 : Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sốn
- Câu 774 : Theo quan điểm về operon, các gen điều hòa giữ vai trò quan trọng trong:
A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein
B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp protein theo nhu cầu tế bào
C. tổng hợp ra chất ức chế
D. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết
- Câu 775 : Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã
B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN
C. Trong vùng điều hòa có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen
- Câu 776 : Protein không thực hiện chức năng:
A. điều hòa các quá trình sinh lý
B. xúc tác các phản ứng sinh hóa
C. bảo vệ tế bào và cơ thể
D. tích lũy thông tin di truyền
- Câu 777 : Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường
- Câu 778 : Cho các hoạt động của con người sau đây:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (1) và (3)
D. (3) và (4)
- Câu 779 : Bộ phận nào của cây để tạo nên bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất?
A. Đỉnh sinh trưởng
B. Lông hút
C. Phần kéo dài
D. Phần rễ bên
- Câu 780 : Chất nhận khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật là gì?
A. Rib – 1,5 điP
B. PEP
C. AOA
D. APG
- Câu 781 : Trong hô hấp hiếu khí, 1 phân tử axit piruvic khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn toàn giải phóng ra:
A. 1 phân tử
B. 3 phân tử
C. 2 phân tử
D. 6 phân tử
- Câu 782 : Quá trình biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản nhất để có thể hấp thụ là quá trình biến đổi gì?
A. Hóa cơ học
B. Hóa lý học
C. Đồng hóa
D. Hóa hóa học
- Câu 783 : Hô hấp sâu (hít thở sâu) đem lại nhiều lợi ích cho cơ thể sống. Có bao nhiêu phát biểu đúng liên quan đến quá trình hít thở sâu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 784 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan tương tự
D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
- Câu 785 : Năm 1953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ vào nguồn năng lượng sinh học
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên
- Câu 786 : Khi trời lạnh các động vật đẳng nhiệt có thể chống lạnh bằng nhiều cách khác nhau, có bao nhiêu hoạt động giúp giữ ổn định nhiệt độ cơ thể?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 787 : Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 788 : Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ:
A. 12,5%
B. 50%
C. 25%
D. 6,25%
- Câu 789 : Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A. AABbDd
B. aaBBdd
C. AaBbDd
D. AaBBDd
- Câu 790 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị chỉ xảy ra giữa gen A và B là 20%. Xét phép lai kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 40%
B. 35%
C. 22,5%
D. 45%
- Câu 791 : Ở một loài thực vật lưỡng bội. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân ly : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào được rút ra với cơ thể P là đúng?
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn cùng thuộc 1 NST
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST
C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết hoàn toàn
- Câu 792 : Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài : 5% xám, ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 793 : U ác tính khác với u lành như thế nào?
A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào
B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào
D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu
- Câu 794 : Ở một loài thực vật lưỡng bội; bố, mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với đỏ thu được F1 gồm 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2có sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1 giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được . Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, ở đời con phân ly kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 1 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
D. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
- Câu 795 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25%
B. 10%
C. 10,5%
D. 17%
- Câu 796 : Cho phép lai P: AaBb x AaBb mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu có 1 tính trạng trội hoàn toàn, tính trạng kia trội không hoàn toàn thì kết quả phân li kiểu hình của F1 là:
A. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
B. 9 : 3 : 3 : 1
C. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
- Câu 797 : Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, nếu quy ước bằng 2 cặp alen (A, a; B, b) thì kiểu gen của ruồi giấm đời F1 và quy luật di truyền chi phối cả 2 cặp tính trạng lần lượt là:
A. 2 gen di truyền liên kết với giới tính
B. AaBb x AaBb, 2 gen di truyền phân ly độc lập
C. 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X và liên kết hoàn toàn
D. 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X và liên kết hoàn toàn
- Câu 798 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 799 : Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
- Câu 800 : Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q, lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là:
A. 1/9
B. 8/9
C. 1/3
D. 3/4
- Câu 801 : Trong tế bào, loại acid nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. mARN
B. tARN
C. ADN
D. rARN
- Câu 802 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu
B. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu
C. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường
D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ
- Câu 803 : Phát biểu sau không đúng về vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến
B. giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
C. giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền
D. giao phối tạo nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường
- Câu 804 : Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ:
A. ức chế cảm nhiễm
B. cạnh tranh cùng loài
C. hỗ trợ cùng loài
D. kí sinh – vật chủ
- Câu 805 : Quá tình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
A. Hô hấp thực vật và động vật
B. Sự lắng đọng cacbon
C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch
D. Quang hợp của thực vật
- Câu 806 : Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì:
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì
D. cả hai loài đều có lợi
- Câu 807 : Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)
B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1)
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
- Câu 808 : Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn
B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn
C. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần
D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình
- Câu 809 : Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. châu chấu và sâu
B. rắn hổ mang và chim chích
C. rắn hổ mang
D. chim chích và ếch xanh
- Câu 810 : Khi nói đến tế bào lông hút, thì đặc điểm cấu tạo và sinh lí nào không phù hợp với chức năng hút nước từ đất?
A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin
B. Chỉ có một không bào trung tâm lớn
C. Áp suất thẩm thấu cao do hoạt động hô hấp rễ mạnh
D. Môi trường tế bào nhược trương so với môi trường đấ
- Câu 811 : Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic () được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và:
A. giải phóng 2ATP
B. giải phóng 36ATP
C. giải phóng 38ATP
D. không giải phóng ATP
- Câu 812 : Dịch vị không chứa enzim nào?
A. Axit HCl
B. Enzim pepsin
C. Chất nhầy
D. Enzim tripsin
- Câu 813 : Để giúp cho bộ rễ cây phát triển tốt, có bao nhiêu biện pháp sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 814 : Các quá trình sinh lý trong cơ thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lý sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 815 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’→ 3’ trên phân tử mARN
B. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mARN
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
D. Acid amin mở đầu trong quá trình dịch mã là metionin
- Câu 816 : Nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh ung thư là:
A. Các tác nhân vật lý, hóa học hay virut gây nên
B. Đột biến các gen điều hòa quá trình phân bào
C. Do di truyền từ đời này qua đời khác
D. Do sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu,…
- Câu 817 : Cặp gen thứ nhất (A,a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B,b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen:
A. A = T = 1050 Nu và G = X = 1950 Nu
B. A = T = 840 Nu và G = X = 1860 Nu
C. A = T = 3390 Nu và G = X = 2010 Nu
D. A = T = 2010 Nu và G = X = 3390 Nu
- Câu 818 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
A. AaBb, Aabb, AABB
B. AaBb, aaBb, AABb
C. AaBb, aabb, AABB
D. AaBb, aabb, AaBB
- Câu 819 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân ly độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại laen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. (2), (4), (5), (6)
B. (3), (4), (6)
C. (1), (2), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
- Câu 820 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 gồm 35% cây thân cao, quả dài, 35% cây thân thấp, quả tròn, 15% cây thân cao, quả tròn, 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A. (AB/ab),15%
B. (AB/ab),30%
C. (Ab/aB),15%
D. (Ab/aB),30%
- Câu 821 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ : 31% cây thân cao, quả tròn : 19% cây thân cao, quả dài : 44% cây thân thấp, quả tròn : 6% cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 6%
B. 36%
C. 12%
D. 24%
- Câu 822 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
D. AaBb x aabb
- Câu 823 : Mẹ có kiểu gen bố có kiểu gen con gái có kiểu gen Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
- Câu 824 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài xảy ra theo sơ đồ sau:
A. 43,75%
B. 25%
C. 65%
D. 18,75%
- Câu 825 : Tỉ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những hiện tượng di truyền nào?
A. Di truyền do gen trên NST thường và tế bào chất
B. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính
C. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất
D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính
- Câu 826 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc và môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 827 : Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hay gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
A. 1170
B. 38
C. 4680
D. 2340
- Câu 828 : Ở gà gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen, gen này liên kết trên NST X không có trên Y. Gen B quy định mào to, b quy định mào nhỏ, gen này nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có thể có của loài khi xét cả 2 gen trên là
A. 45
B. 15
C. 225
D. 54
- Câu 829 : Những nhân tố nào sau đây gây biến đổi kích thước của quần thể?
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
B. Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư
C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính
D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tí
- Câu 830 : Môi trường sống của các loài giun kí sinh là:
A. môi trường trên cạn
B. môi trường sinh vật
C. môi trường đất
D. môi trường nước
- Câu 831 : Nói chung trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng:
A. 80%
B. 95%
C. 90%
D. 85%
- Câu 832 : Khi nói đến quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
A. Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước tăng dần từ đất đến mạch gỗ
B. Nhờ lực đẩy của rễ mà nước được đẩy từ rễ lên thân
C. Điều kiện để nước có thể vận chuyển từ rễ lên lá đó là tính liên tục của cột nước
D. Hai con đường vận chuyển nước trong cây là vận chuyển qua tế bào sống và vận chuyển qua mạch dẫn
- Câu 833 : Rễ cây trên cạn hấp thu nước và ion khoáng chủ yếu qua:
A. miền lông hút
B. đỉnh sinh trưởng
C. miền sinh trưởng dãn dài
D. miền kéo dài
- Câu 834 : Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường manto nhờ enzim gì?
A. Catalaza
B. Sacaraza
C. Amylaza
D. Maltaza
- Câu 835 : Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy của Quả Đất?
A. Mêtan
B. Hơi nước
C. Ôxi
D. Xianôgen
- Câu 836 : Có kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do:
A. chúng sống trong cùng một môi trường
B. chúng có chung một nguồn gốc
C. chúng sống trong những môi trường giống nhau
D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn
- Câu 837 : Khi nói đến hệ tuần hoàn ở động vật thân mềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 838 : Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lý phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 839 : Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của:
A. gen ức chế
B. gen điều hòa
C. gen sản xuất
D. gen khởi động
- Câu 840 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nucleotit của gen?
A. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
B. Mất một cặp nucleotit
C. Thêm một cặp nucleotit
D. Đảo vị trí các cặp nucleotit
- Câu 841 : Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sợ?
A. Xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’
B. Chỉ có 1 loại ARN polymeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN
C. Bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen
D. Phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn
- Câu 842 : Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, thể ba nhiễm thuộc loài này lần lượt là:
A. 18 và 19
B. 9 và 11
C. 19 và 20
D. 19 và 21
- Câu 843 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 37,5%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 56,25%
- Câu 844 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x aaBb
C. Aabb x aaBb
D. AaBB x aaBb
- Câu 845 : Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỷ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 846 : Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 847 : Ở thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành giao phối giữa hai cây P, thu được F1 gồm 240 cây có hoa trắng, 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thu được thế hệ con Biết không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, sự phân ly kiểu hình ở đời con sẽ là:
A. 25% vàng : 50% trắng : 25% tím
B. 25% trắng : 50% vàng : 25% tím
C. 75% vàng : 12,5% trắng : 12,5% tím
D. 75% trắng : 12,5% vàng : 12,5% tím
- Câu 848 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử
B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng
C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng
D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau
- Câu 849 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm (P): ,nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
- Câu 850 : Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau:
A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 6
B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7
C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5
D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4
- Câu 851 : Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. F2 có 5 loại kiểu gen
B. F1 toàn gà lông vằn
C. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn
D. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn
- Câu 852 : Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Đảo đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Mất đoạn
- Câu 853 : Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:
A. 3’UAX5'
B. 3’GTA5’
C. 5’GUA3'
D. 3'TAX5’
- Câu 854 : Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là:
A. không di truyền qua sinh sản hữu tính
B. xảy ra trong tế bào sinh dục
C. xảy ra trong quá trình nguyên phân
D. Không di truyền qua sinh sản vô tính
- Câu 855 : Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Giải thích nào sau đây không hợp lý?
A. Đột biến xảy ra ở các đoạn vô nghĩa trên gen cấu trúc
B. Đột biến xảy ra làm thay thế một acid amin này bằng acid amin khác ở vị trí không quan trọng của phân từ protein
C. Đột biến xảy ra ở mã thoái hoá tạo ra một bộ ba mới nhưng vẫn mã hoá acid amin ban đầu
D. Đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn
- Câu 856 : Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
- Câu 857 : Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội
- Câu 858 : Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể
D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau
- Câu 859 : Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen biến phụ thuộc vào:
A. Tần số phát sinh đột biến
B. số lượng cá thể trong quần thể
C. Tỉ lệ đực, cái trong quần thể
D. Môi trường sống và tổ hợp gen
- Câu 860 : Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do :
A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sự chịu đựng (sức chức) của môi trường
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quàn thể diễn ra gay gắt
C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt
D. Kích thước của quần thể còn nhỏ
- Câu 861 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho :
A. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu
B. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
C. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
D. Số lượng cá thể quần thể tăng lên mức tối đa
- Câu 862 : Cho các quần xã sinh vật sau:
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4)
B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4)
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5)
D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2)
- Câu 863 : Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cả sống trong cùng một môi trườn
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
C. Cò bám trên lưng trâu để bắt ruồi, rận
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
- Câu 864 : Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ:
A. hợp tác
B. cạnh tranh
C. dinh dưỡng
D. sinh sản
- Câu 865 : Một quần xã sinh vật có độ da dạng càng cao thì:
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức lạp
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng
D. số lượng loài trong quần xã càng giảm
- Câu 866 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. 0,57%
B. 0.42%
C. 45,5%
D. 0.02%
- Câu 867 : Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?
A. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch rây của thân
B. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch rây của thân
C. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân
D. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → té bào lông hút → mạch gỗ của thân
- Câu 868 : Ở sinh vật nhân thực, câu khẳng định đúng là:
A. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau
B. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau khi một gen bị đột biến
C. Hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau
D. Khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường
- Câu 869 : Dựa trên hình vẽ minh họa về 2 pha của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 870 : Khi nói đến quá trình phân giải hiếu khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đường phân là quá trình phân giải glucozơ → axit piruvic và ATP
B. Quá trình đường phân xảy ra ở tế bào chất của tế bào
C. Chuỗi truyền electron diễn ra màng trong ty thể. Giai đoạn này sản sinh ít ATP nhất
D. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể chuyển hoá theo chu trình Crep
- Câu 871 : Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là gì?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể
B. Hô hấp hiếu khí khi có mặt O2 còn lên men thì không
C. Hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng nhỏ hơn lên men nhiều lần
D. Sản phẩm của hô hấp hiếu khí là hợp chất hữu cơ còn sản phẩm của lên men là CO2 và H2O
- Câu 872 : Khi nói đến dòng mạch rây trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển nước từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác
B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác
C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác
D. Vận chuyển đường saccarozơ, các axit amin, hoocmon thực vật… từ lá đến mạch rây của thân → tế bào của cơ quan chứa (rể…)
- Câu 873 : Dựa trên hình vẽ về sự tiến hóa nội bào ở trùng đế giày, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 874 : Khi nói đến quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 875 : Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 876 : Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pilipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Số ribonucleotit trên một phân tử mARN.
A. 300
B. 301
C. 903
D. 90
- Câu 877 : Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Biết bộ ba không mã hóa acid amin trên mARN là UAA, tỷ lệ các ribonucleotit A:U:G:X trong các bộ ba mã hóa lần lượt là 2 : 2 : 1 : 1. số nucleotit từng loại của gen quy định chuỗi polipeptit trên là:
A. A = T = 600; G = X = 300
B. A = T = 300; G = X = 603
C. A = T = 603; G = X = 300
D. A = T = 900; G = X = 303
- Câu 878 : Kết luận đúng khi lai hai cơ thể P thuần chúng khác nhau về một tính trạng thì ở thế hệ con là:
A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1 hoặc 3:1
B. F1 hoàn toàn mang tính trạng trội
C. F1 đồng tính, F2 phân tính
D. Tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình không xác định
- Câu 879 : Khi cho 2 cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khả năng sống sót của các tổ hợp gen là như nhau. Tính theo lý thuyết, thì tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của:
A. Quy luật tương tác bố sung giữa hai cặp gen
B. Di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp)
C. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen
D. Quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen
- Câu 880 : Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sẽ có kết quả giống như kết quả của :
A. Tương tác gen
B. Di truyền liên kết không hoàn toàn
C. Phép lai một tính trạng trội không hoàn toàn
D. Lai một tính trạng và di truyền do gen đa hiệu
- Câu 881 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centi Moocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê. F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê. Nếu không có đột biến mới. khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, ở F2 cây thân cao, quả hình lê chiếm tỷ lệ là:
A. 25%
B. 50%
C. 40%
D. 10%
- Câu 882 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P) cây làm mẹ có kiểu gen với cây làm bố có kiểu gen trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, thì kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính trạng trội là:
A. 74,82%
B. 8,16%
C. 10.26%
D. 11,34%
- Câu 883 : Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 208
B. 212
C. 224
D. 128
- Câu 884 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen, 24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quẩn thế chiếm 48%
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tồng số con lông đen của quần thể chiếm 25%
- Câu 885 : Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P). thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 5/7
C. 2/3
D. 3/5
- Câu 886 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen quy định tính trạng trên NST thường. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm ti lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 12,25%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0.65 AA : 0.25 Aa : 0,1 aa
B. 0,4 AA : 0.5 Aa : 0.1 aa
C. 0,855 AA : 0.045 Aa : 0.1 aa
D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa
- Câu 887 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 2000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 1280 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, số lượng hạt có kiểu gen đồng hợp tính chiếm tỉ lệ là:
A. 25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 75%
- Câu 888 : Một giống cà chua có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai cho đời con phân theo tỷ lệ 1 : 2 : 1 là:
- Câu 889 : Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biển xảy ra, theo lý thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?
- Câu 890 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội (A-B-) thấp nhất khi có hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau:
- Câu 891 : Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền. Phép lai nào sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 ?
- Câu 892 : Với một gen có 2 alen A và a, bắt đầu từ 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ thứ n, kết quả sẽ là:
- Câu 893 : Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng
- Câu 894 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b quy định 2 cặp tính trạng tương phản giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, gen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen của F1 và tỷ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở F2 lần lượt là:
- Câu 895 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (M) giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ: 310 cây thân cao quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen cây (M) và tần số hoán vị giữa hai gen nói trên lần lượt là:
- Câu 896 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 40 cây thân cao, quả đỏ, dài, 40 cây thân cao, quả vàng, dài, 40 cây thân thấp, quả đỏ, tròn, 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là:
- Câu 897 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chi có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài, vàng : 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biển, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù họp với kết quả trên?
- Câu 898 : Hai cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 4080 . Gen A có tỷ lệ A : G = 3 : 1, Gen a có tỉ lệ T : X = 1 : 1. Gen B có tỷ lệ G : A = 7 : 9 và gen b có tỷ lệ X : T = 3 : 5. Một tế bào lưỡng bội chứa các gen dị hợp trên nguyên phân, theo lý thuyết số nucleotit từng loại về 2 gen trên trong một tế bào đang ở kỳ giữa nguyên phân là:
- Câu 899 : Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
- Câu 900 : Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!