Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải !!
- Câu 1 : Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 2 : Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?
A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn
B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết
C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh
D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ
- Câu 3 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được . Cho giao phối với nhau thu được . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở .
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được. Cho giao phấn tự do được có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng qả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 7 cặp gen quy định
B. Do 5 cặp gen quy định
C. Do 8 cặp gen quy định
D. Do 6 cặp gen quy định
- Câu 5 : Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; q(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
B. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa
C. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa
D. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa
- Câu 6 : Phương pháp nghiên cứu di truyền nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
B. Nghiên cứu tế bào
C. Di truyền hóa sinh
D. Nghiên cứu phả hệ
- Câu 7 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trằng (P), thu được có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho giao phấn với nhau, thu được có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, X – G, G – X.
B. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein
C. Enzim ARN pôlimeraza tổng hộ mARN theo chiều 5’ 3’
D. Chỉ có một mạch của gen tham gia và quá trình phiêm mã tổng hợp mARN
- Câu 9 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 10 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại
B. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yêu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoài quần thể
- Câu 11 : Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lại với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây giao phấn ngẫu nhiên thu được có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nới trên?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 12 : Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lự sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quân thể
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
C. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
D. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
- Câu 13 : Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh
B. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh
C. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh
D. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ
- Câu 14 : Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng
A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển
B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào
C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ
D. cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li
- Câu 15 : Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
A. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn)
B. Vì enzim ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’, nên trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ – 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được mối lại nhờ enzim nối
C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bán và để lộ ra hai mạch khuôn
D. Enzim ADN – pôlimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại
- Câu 16 : Ở kỳ đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tói dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit
B. đảo đoạn NST
C. chuyển đoạn NST
D. mất đoạn và lặp đoạn NST
- Câu 17 : Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 18 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho giao phối với nhau, thu được có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cấ thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 19 : Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng một nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) (kép, ngắn). F1: 100% đơn dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 20 : Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
B. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
C. Do thay đổi điều kiện tự nhiên, khí hậu
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
- Câu 21 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Theo chiều tháo xoắn, trên mạch khuôn có chiều 3’→5’mạch bổ sung được tổng hợp liên tục có chiều 5’→3’.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
C. Trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi mạch khuôn có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
- Câu 22 : Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu
A. 400.
B. 399
C. 398
D. 798.
- Câu 23 : Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
A. 6 loại mã bộ ba
B. 24 loại mã bộ ba
C. 9 loại mã bộ ba.
D. 27 loại mã bộ ba.
- Câu 24 : Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 250; G = X = 390.
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389.
D. A = T = 610; G = X = 390
- Câu 25 : Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:
A. A=T= 9000; G=X=13500
B. A=T=9600; G=X=14400
C. A=T= 2400; G=X=3600
D. A=T=18000; G=X=27000
- Câu 26 : Cho các ý sau:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 27 : Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là
A. tự dưỡng
B. dị dưỡng kí sinh
C. dị dưỡng hoại sinh
D. dị dưỡng cộng sinh
- Câu 28 : Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
A. 5’…TTTAAXTGG…3’.
B. 5’…TTTAAXTXG…3’.
C. 3’…GXUXAAUUU…5’
D. 3’…UUUAAXUXG…5’.
- Câu 29 : Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 30 : Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau
A. 1, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 3, 4, 5, 6
- Câu 31 : Cho các ý sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 32 : "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
A. Hệ sinh thái
B. Quần thể.
C. Cá thể.
D. Quần xã
- Câu 33 : Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
A. A=T=14; G=X=7
B. A=T=8; G=X=16.
C. A=T=16; G=X=8
D. A=T=7; G=X=14
- Câu 34 : Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
A. 995A0.
B. 175 A0.
C. 559 A0.
D. 595 A0.
- Câu 35 : Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 36 : Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản
B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi
- Câu 37 : Cho các thành phần:
A. 3, 5.
B. 2, 3
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 3
- Câu 38 : Trên 1 phân tử mARN bình thường được phiên mã từ opêron Lac ở vi khuẩn E. coli
A. có tối thiểu 1 bộ ba kết thúc
B. có thể có hoặc không có bộ ba kết thúc.
C. không có bộ ba kết thúc
D. có tối đa 1 bộ ba kết thúc.
- Câu 39 : Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến mất đoạn.
- Câu 40 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
A. 25%
B. 40%
C. 20%
D. 10%
- Câu 41 : Vùng điều hoà là vùng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
D. mang thông tin mã hoá các axit amin
- Câu 42 : Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật
B. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật
C. Giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật
D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
- Câu 43 : Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là
A. 18
B. 10
C. 7
D. 24
- Câu 44 : Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
A. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
B. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
C. Mất một cặp A-T
D. Thêm một cặp G-X
- Câu 45 : Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 46 : Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
A. gen điều hòa
B. vùng vận hành.
C. vùng mã hoá
D. vùng khởi động.
- Câu 47 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:
A. A liên kết U ; G liên kết X
B. A liên kết X ; G liên kết T
C . A liên kết T ; G liên kết X
D. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G
- Câu 48 : Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu
A. hoá dị dưỡng
B. quang tự dưỡng
C. hoá tự dưỡng
D. quang dị dưỡng.
- Câu 49 : Các nguyên tố đại lượng cần cho mọi loài cây gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Si
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
- Câu 50 : Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba
A. 3'GUA5'; 3'GGU5'
B. 5'AGU3'; 5'UGG3'
C. 3'AUG5'; 3'UGG5'
D. 5'UAA3'; 5'AUG3'
- Câu 51 : Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu
B. Mã di truyền có tính phổ biến
C. Mã di truyền có tính liên tục
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
- Câu 52 : Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều
A. cùng chiều với mạch khuôn
B. 3’ đến 5’
C. 5’ đến 3’
D. cùng chiều tháo xoắn
- Câu 53 : Dưới đây là một phần trình tự nuclêotit của mARN được phiên mã từ đoạn mạch trên ADN . 5’… AUGXAUGXXUUAUUX ..3’
A. 3’… AUGXAUGXXUUAUUX ...5’
B. 3’… ATGXATGXXTTATTX ...5’
C. 3’… TAX GTA XGG AAT AAG …5’.
D. 5’… ATGXATGXXTTATTX ..3’
- Câu 54 : Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây?
A. Rễ, thân
B. Rễ
C. Lá
D. Thân
- Câu 55 : Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. foocmin mêtiônin
B. metiônin
C. pheninalanin
D. glutamin
- Câu 56 : Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Một lá mầm là
A. Mô phân sinh lóng
B. Mô phân sinh bên
C. Mô phân sinh đỉnh thân
D. Mô phân sinh đỉnh rễ
- Câu 57 : Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là
A. biểu bì da
B. hồng cầu.
C. bạch cầu.
D. cơ
- Câu 58 : Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
A. tím
B. đỏ
C. vàng
D. xanh.
- Câu 59 : Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. mã di truyền
B. codon
C. anticodon
D. gen
- Câu 60 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
A. 700nm
B. 30nm
C. 300nm
D. 11nm.
- Câu 61 : Khi nói về hoạt động của opêron Lac phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau
B. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.
C. Đường lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào prôtêin ức chế làm cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi
D. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau
- Câu 62 : Tìm số phát biểu đúng:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 63 : Tìm câu không đúng :
A. Gỗ lõi gồm các tế bào mạch gỗ thứ cấp già
B. Manh Tràng rất phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn
C. Ở người pH của máu bằng khoảng 7,35 - 7,45
D. phổi của chim được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang
- Câu 64 : Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?
A. Dị bội (lệch bội) và Mất đoạn
B. Dị đa bội
C. Mất đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 65 : Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 66 : Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình:
A. 100% đồng tính.
B. 1/3 cho F3 đồng tính, 2/3 cho F3 phân tính 3:1
C. 100% phân tính
D. 2/3 cho F3 đồng tính, 1/3 cho F3 phân tính 3:1
- Câu 67 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử ARN.
B. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch gốc ở vùng mã hóa của gen
C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
- Câu 68 : Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?
A. Hấp thụ năng lượng của nước
B. Hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp
C. Quang phân li nước
D. Diệp lục hấp thu ánh sáng trở thành trạng thái kích động
- Câu 69 : Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 70 : Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 71 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/8.
- Câu 72 : Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 3.
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 73 : Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 74 : Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp
A. 3,125%
B. 6,25%
C. 3,90625%
D. 18,75%
- Câu 75 : Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường
A. 64/81
B. 1/36
C. 29/36
D. 9/16
- Câu 76 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,25%.
B. 0,5%.
C. 1%.
D. 2%
- Câu 77 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
- Câu 78 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn không làm thay đổi lượng vật chất di truyền là
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn.
- Câu 79 : Cho phép lai AaBbDd x aaBbDD, theo lý thuyết tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là
A. 0%
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 6,25%.
- Câu 80 : Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là
A. Mô phân sinh lóng
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sinh đỉnh rễ.
D. Mô phân sinh bên
- Câu 81 : Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-E- là
A. 12,06%.
B. 15,84%.
C. 16,335%.
D. 33,165%.
- Câu 82 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi môi trường không có tác nhân đột biến
B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng đa dạng di truyền của loài
C. Đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể bị đột biến.
D. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể truyền lại cho đời sau
- Câu 83 : Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 84 : Bộ ba mã sao nào sau đây không có bộ ba đối mã tương ứng?
A. 3’ UAG 5’
B. 5’ AUG 3’
C. 3’ UAA 5’
D. 5’ UGA 3’
- Câu 85 : Ở phép lai giữa ruồi giấmvà ruồi giấm cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 35%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 20%.
- Câu 86 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm cho các gen cấu trúc bị bất hoạt
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động
D. Vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế
- Câu 87 : Thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người là
A. Thụ quan đau ở da Đường cảm giác Tủy sống Đường vận động Cơ co.
B. Thụ quan đau ở da Đường vận động Tủy sống Đường cảm giác Cơ co.
C. Thụ quan đau ở da Tủy sống Đường cảm giác Đường vận động Cơ co.
D. Thụ quan đau ở da Đường cảm giác Đường vận động Tủy sống Cơ co
- Câu 88 : Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được?
A. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa.
B. Con mèo ngửi thấy mùi cá là chạy tới gần
C. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
D. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn
- Câu 89 : Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AabbDd XEXe tiến hành giảm phân hình thành giao tử cái. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Tính theo lý thuyết số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
A. 64.
B. 8.
C. 16.
D. 4
- Câu 90 : Quá trình hô hấp hiếu khí gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. Trong đó, chu trình Crep xảy ra ở
A. tế bào chất
B. màng trong ti thể.
C. chất nền của ti thể
D. chất nền của lục lạp.
- Câu 91 : Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. sau phiên mã
B. dịch mã
C. sau dịch mã
D. phiên mã
- Câu 92 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
A. 30nm
B. 11nm
C. 2nm.
D. 300nm
- Câu 93 : Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa axit amin khác?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 94 : Ở động vật, đặc điểm nào sau đây là đúng với kiểu sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành
B. Con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí khác với con trưởng thành.
C. Con non phải trải qua nhiều lần lột xác để phát triển thành con trưởng thành
D. Phải trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành
- Câu 95 : Nguyên liệu của quá trình hô hấp gồm có:
A. CO2, H2O, năng lượng
B. Glucôzơ, ATP, O2
C. ATP, NADPH, O2
D. Cacbohiđrat, O2
- Câu 96 : Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là
A. lục lạp
B. ti thể
C. lưới nội chất hạt
D. trung thể.
- Câu 97 : Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. Xa Xa và XAY.
B. Xa Xa và Xa Y
C. XA XA và Xa Y
D. XA Xa và XAY.
- Câu 98 : Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có
A. 46 crômatit
B. 92 nhiễm sắc thể kép
C. 92 tâm động
D. 46 nhiễm sắc thể đơn
- Câu 99 : Ở đậu Hà Lan, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2: 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ tự thụ. Xác suất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là
A. 1,5625%.
B. 3,7037%.
C. 12,5%.
D. 29,62%.
- Câu 100 : Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:
A. 480
B. 120
C. 240
D. 60
- Câu 101 : Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 12%.
B. 24%.
C. 76%.
D. 48%.
- Câu 102 : Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa ở động vật diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa ngoại bào
B. Tiêu hóa ngoại bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa nội bào
C. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa ngoại bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào
- Câu 103 : Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là
A. 498
B. 499
C. 998.
D. 999
- Câu 104 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng khi nói về vi sinh vật?
A. 3
B. 4.
C. 2
D. 5
- Câu 105 : Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
A. hai axit amin kế nhau.
B. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
C. hai axit amin cùng loại hay khác loại
D. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai
- Câu 106 : Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN
- Câu 107 : Hoocmôn Ơstrôgen do
A. tuyến yên tiết ra
B. tuyến giáp tiết ra
C. tinh hoàn tiết ra
D. buồng trứng tiết ra
- Câu 108 : Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm
A. prôtêin và lipit
B. axit nuclêic và lipit
C. prôtêin và axit amin
D. prôtêin và axit nuclêic
- Câu 109 : Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng các ion khoáng
B. Nước cùng các chất dinh dưỡng
C. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước
D. Nước và các chất khí
- Câu 110 : Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. CO2
B. ATP, NADPH
C. O2.
D. O2, ATP, NADPH
- Câu 111 : Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu
B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
- Câu 112 : Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
A. chuỗi chuyền electron hô hấp.
B. chu trình Crep.
C. đường phân
D. trung gian
- Câu 113 : Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
A. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân
B. thành tế bào, tế bào chất, nhân
C. màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân
D. thành tế bào, màng sinh chất, nhân
- Câu 114 : Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu
A. hoá tự dưỡng
B. quang tự dưỡng
C. quang dị dưỡng.
D. hoá dị dưỡng
- Câu 115 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào
D. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
- Câu 116 : Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng ® ruột non ® thực quản ® dạ dày ® ruột già ® hậu môn
B. miệng ® thực quản ® dạ dày ® ruột non ® ruột già ® hậu môn
C. miệng ® ruột non ® dạ dày ® hầu ® ruột già ® hậu môn.
D. miệng ® dạ dày ® ruột non ® thực quản ® ruột già ® hậu môn
- Câu 117 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm
B. Đột biến điểm là biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến vài cặp nuclêôtit.
C. Xét ở mức phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính
D. Đột biến điểm chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ.
- Câu 118 : Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào
A. mang bộ NST đa bội
B. mang bộ NST tứ bội
C. mang bộ NST tam bội.
D. mang bộ NST đơn bội.
- Câu 119 : Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó?
A. Co phần thân lại.
B. Chỉ co phần bị kim châm.
C. Co những chiếc vòi lại
D. Co toàn thân lại
- Câu 120 : Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST
B. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
C. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
D. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
- Câu 121 : Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (5)
D. (4), (5).
- Câu 122 : Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
A. bạch cầu
B. hồng cầu.
C. biểu bì
D. cơ
- Câu 123 : Cho các thành phần:
A. 2, 3, 4.
B. 3, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 2, 3
- Câu 124 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế
- Câu 125 : Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
A. 5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'
B. 5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'
C. 5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'
D. 5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'.
- Câu 126 : Số lượng nhiếm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=12. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
A. 11
B. 13
C. 6
D. 18
- Câu 127 : Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AaaaBBbb
B. AAAaBBbb
C. AAaaBBbb
D. AAaaBbbb.
- Câu 128 : Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
A. 806
B. 342.
C. 432
D. 608
- Câu 129 : Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là
A. 36
B. 34
C. 23
D. 25
- Câu 130 : Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là
A. G, A, U
B. U, G, X
C. A, G, X
D. U, A, X.
- Câu 131 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
A. (4), (5), (6)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (6)
D. (1), (3), (5)
- Câu 132 : Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
A. (1) ← (2) ← (3) → (4).
B. (1) ← (3) → (4) → (1).
C. (3) → (1) → (4) → (1).
D. (2) → (1) → (3) → ( 4)
- Câu 133 : Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ
A. 12,5%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
- Câu 134 : Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 5/7
B. 1 /7
C. 1 /2
D. 6 /7
- Câu 135 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử chứa hoàn toàn N14 ?
A. 16
B. 10
C. 14
D. 12
- Câu 136 : Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Abb, a hoặc abb, A
C. Abb, abb, O
D. Aabb, O
- Câu 137 : Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
A. A = T = 360; G = X = 537
B. A = T = 360; G = X = 540
C. A = T = 359; G = X = 540
D. A = T = 363; G = X = 540
- Câu 138 : Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin mở đầu) là:
A. 5.
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 139 : Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen
Dd), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu
tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).A. 12,5%
B. 18,75%.
C. 5%
D. 1,25%
- Câu 140 : Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế
B. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng
C. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
D. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
- Câu 141 : Ở người tính trạng tóc quăn là trội so với tính trạng tóc thẳng, gen qui định chúng nằm trên NST thường. Hai vợ chồng đều có tóc quăn, người em gái của chồng và người em trai của vợ đều có tóc thẳng. Biết ông bà nội và ngoại đều tóc quăn. Khả năng cặp vợ chồng này sinh đứa con có tóc thẳng xấp xỉ là:
A. 11,11%
B. 17,36%
C. 66,67%
D. 5,56%
- Câu 142 : Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất
- Câu 143 : Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là
A. X - Z – Y
B. Y - X – Z
C. Y - Z – X
D. X - Y –Z
- Câu 144 : Đặc tính nào sau đây giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường?
A. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá
B. Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền
C. Có khả năng tự sao chép
D. Có khả năng tự điều chỉnh.
- Câu 145 : Tuổi sinh lí là:
A. thời điểm có thể sinh sản
B. thời gian sống thực tế của cá thể
C. tuổi bình quân của quần thể
D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
- Câu 146 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
A. 12.
B. 4
C. 2
D. 8
- Câu 147 : Hà và Tùng đều không bị bệnh hóa xơ nang tìm đến bác sĩ và xin tư vấn di truyền. Tùng lấy vợ và đã li dị, anh ấy và vợ đầu tiên có một đứa con bị bệnh hóa xơ nang, đây là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hà có một người em trai cũng bị chết vì bệnh này, nhưng Hà chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang gen này hay không. Nếu Hà và Tùng lấy nhau, thì xác suất họ sinh ra một người con trai không mang gen gây bệnh này là bao nhiêu ?
A. 1/2
B. 1/6
C. 1/8
D.1/12
- Câu 148 : Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên
B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd
C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT
- Câu 149 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 150 : Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?
A. Ức chế cảm nhiễm
B. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Kí sinh
D. Hội sinh.
- Câu 151 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho cây tự thụ phấn được các hạt lai . Cho các cây tự thụ, xác suất để chắc chắn không có sự phân tính:
A.7/16
B. 3/16
C. 9/16
D. 1/2
- Câu 152 : Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. chọn lọc tự nhiên và đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn
C. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối ngẫu nhiên
- Câu 153 : Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới)?
A. Tháp năng lượng của hệ sinh thái dưới nước vùng nhiệt đới
B. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới
C. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới
D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới
- Câu 154 : Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn
B. Mất đoạn và lệch bội
C. Lặp đoạn và mất đoạn
D. Chuyển đoạn và lệch bội
- Câu 155 : Ở người gen A: thuận tay phải trội hoàn toàn so với gen a: thuận tay trái; gen B: tóc thẳng trội hoàn toàn so với a: tóc quăn hai gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể thường khác nhau. Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải tóc thẳng sinh được một người con thuận tay trái tóc thẳng và một người con thuận tay phải tóc quăn. Nếu họ sinh thêm một người con nữa thì xác suất sinh được người con trai kiểu hình giống bố mẹ là:
A. 3,125%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 6,25%.
- Câu 156 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được . Trong tổng số các ruồi ở , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 7,5%
B. 1,25%
C. 3,75%
D.2,5%
- Câu 157 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên được . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D.3
- Câu 158 : Ở một loài thú, gen A1: lông đen > A2: lông nâu > A3: lông xám > A4: lông hung. Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 159 : Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một
A. 243 và 64
B. 729 và 32
C. 243 và 32
D. 729 và 64
- Câu 160 : Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định
- Câu 161 : Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hiđrô. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thêm 1 cặp G – X.
B. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
C. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
D. Mất 1 cặp G – X
- Câu 162 : Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY , con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân II ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân I ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân II ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường
- Câu 163 : Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
B. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 164 : Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi
A. kích thước của quần thể nhỏ
B. quần thể được cách li với các quần thể khác
C. tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao
D. tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau.
- Câu 165 : Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb ♂Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. 1
- Câu 166 : Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người .Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 167 : Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào
A. Thể ăn khuẩn
B. Nấm.
C. Vi khuẩn E.côli
D. Virút
- Câu 168 : Có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 200 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu con, trong đó có 30 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử ko có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 30
C. 80
D. 40
- Câu 169 : Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. dịch mã
B. sau phiên mã
C. phiên mã
D. nhân đôi AND
- Câu 170 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào gen điều hòa.
B. liên kết vào vùng khởi động
C. liên kết vào vùng vận hành
D. liên kết vào vùng mã hóa
- Câu 171 : Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
- Câu 172 : Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là
A. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc
B. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do
C. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
D. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza
- Câu 173 : Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: ‘3…AAATTGAGX…5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
A. 5’…TTTAAXTGG…3’
B. 3’…GXUXAAUUU…5’.
C. 3’…UUUAAXUXG…5’
D. 5’…TTTAAXTXG…3’.
- Câu 174 : Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
A. Tính phổ biến
B. Tính đặc hiệu
C. Tính thoái hoá
D. Tính liên tục
- Câu 175 : Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
- Câu 176 : Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
- Câu 177 : Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng
A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi
B. Nối các đoạn Okazaki với nhau.
C. Tháo xoắn phân tử ADN
D. Tổng hợp đoạn mồi với trình tự Nucleotit có nhóm 3' - OH tự do
- Câu 178 : Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng
A. mất một cặp nuclêôtit
B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
D. thêm một cặp nuclêôtit.
- Câu 179 : Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 4x.
B. 2x
C. 1x
D. 0,5x
- Câu 180 : Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST?
A. Đột biến lặp đoạn
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến mất đoạn.
D. Đột biến chuyển đoạn.
- Câu 181 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
B. Sợi cơ bản
C. Crômatit.
D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
- Câu 182 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế
B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
- Câu 183 : Ở ruồi giấm, biết một gen qui định một tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: FXDY thu được có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng nói trên chiếm tỉ lệ 4,375 %Tần số hoán vị gen trong phép lai trên là:
A. 50%
B. 40%
C. 30%
D. 20 %
- Câu 184 : Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa; 4. Aaaa; 5. aaaa
A. 1, 2, 4.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 5.
- Câu 185 : Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai P: thu được . Biết một gen quy định một tính trạng – trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội ở chiếm tỉ lệ là
A. 65%
B. 66%
C. 59%
D. 50%
- Câu 186 : Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. T= A = 250; G = X = 391.
B. T= A= 610; G = X = 390.
C. T= A = 251; G = X = 389
D. T= A= 249; G = X = 391
- Câu 187 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được có 100% cây hoa đỏ. Cho cây tự thụ phấn thu được có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 188 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/64.
B. 3/64
C. 9/64.
D. 3/256.
- Câu 189 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 56,25%.
D. 18,75%.
- Câu 190 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A. (Ab/aB), 30%.
B. (Ab/aB), 15%
C. (AB/ab), 15%.
D. (AB/ab), 30%.
- Câu 191 : Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng: Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh:
A. 9/32
B. 9/64
C. 8/32
D. 5/32
- Câu 192 : Ở một loài thực vật, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây hạt trơn lai với cây hạt nhăn được 100% cây hạt trơn. Cho các cây tạp giao thu được phân tích theo tỷ lệ 3/4 cây hạt trơn: 1/4 cây hạt nhăn. Cho các cây tự thụ phấn, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu hình ở là
A. 11/12 cây hạt trơn : 1/12 cây hạt nhăn
B. 5/8 cây hạt trơn : 3/8 cây hạt nhăn.
C. 3/4 cây hạt trơn : 1/4 cây hạt nhăn
D. 1/2 cây hạt trơn : 1/2 cây hạt nhăn.
- Câu 193 : Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình(tính cả yếu tố giới tính) ở đời con là:
A. 50 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
- Câu 194 : Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
A. 90 cm
B. 120 cm
C. 160 cm.
D. 150 cm
- Câu 195 : F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A. 20
B. 256
C. 81
D. 100
- Câu 196 : Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2.
B. 8.
C. 4
D. 6
- Câu 197 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Cho hai cây bố mẹ 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được . Biết cây 4n chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở , số cây có kiểu gen giống bố mẹ là
A. 1/4 .
B. 2/3
C. 1/3
D. 1/2
- Câu 198 : Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở FB là
A. 80.
B. 75.
C. 40
D . 20.
- Câu 199 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắc trắng.Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 15%.
B. 2,5%.
C. 7,5%.
D. 5%.
- Câu 200 : Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà là
A. 5%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
- Câu 201 : Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là
A. ADN và ARN
B. ARN và prôtêin histôn
C. ADN và prôtêin histôn
D. ADN và prôtêin trung tính.
- Câu 202 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn
B. Đột biến mất đoạn
C. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc
D. Đột biến đảo đoạn.
- Câu 203 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Tôm
B. Chim bồ câu
C. Giun đất
D. Cá chép
- Câu 204 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở sẽ là
A. 11 cao: 1 thấp
B. 3 cao: 1 thấp
C. 35 cao: 1 thấp
D. 5 cao: 1 thấp.
- Câu 205 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây
A. TAG, GAA, ATA, ATG
B. AAA, XXA, TAA, TXX
C. ATX, TAG, GXA, GAA
D. AAG, GTT, TXX, XAA
- Câu 206 : Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến gen
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
- Câu 207 : Động mạch phổi ở người
A. xuất phát từ tâm thất trái đi đến phổi
B. xuất phát từ phổi và mang máu về tim tại tâm thất phải
C. xuất phát từ tâm thất phải đi đến phổi
D. xuất phát từ phổi và mang máu đi nuôi cơ thể
- Câu 208 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
- Câu 209 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng; B quy định quả tròn; b quy định quả bầu. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% đỏ, tròn : 50% vàng, bầu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 210 : Xét phép lai P: AaBbDd x aaBbDd. Các gen phân li độc lập. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ
A. 1/16
B. 1/2
C. 1/32.
D. 1/64.
- Câu 211 : Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961
B. Gen m có số liên kết hidro là 3120.
C. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800
- Câu 212 : Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?
A. Thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen
B. Đảo vị trí giữa hai nucleotit không làm xuất hiện mã kết thúc
C. Thêm một cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc
D. Mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu
- Câu 213 : Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là
A. lặp đoạn
B. đảo đoạn
C. mất đoạn
D. chuyển đoạn
- Câu 214 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể tứ bội ở loài này lần lượt là
A. 7 và 24
B. 13 và 24
C. 18 và 24.
D. 36 và 48
- Câu 215 : Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
A. TAX
B. AXX
C. AGG.
D. AAG.
- Câu 216 : Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXA. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bện trên là
A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
- Câu 217 : Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân sinh giao tử ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là
A. XAXa, O
B, XAXA, XaXa, Xa, Xa, O
C. XAXa, XaXa, XA, Xa, XA, Xa,O
D. XAXa, XA, Xa, O
- Câu 218 : Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
A. Thể ba nhiễm
B. Thể đa bội chẵn
C. Thể đa bội lẻ
D. Thể một nhiễm
- Câu 219 : Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
A. 750
B. 1250
C. 850
D.1350
- Câu 220 : Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
A. thể khảm
B. thể đa bội
C. thể tam bội
D. thể tứ bội
- Câu 221 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac
B. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã
- Câu 222 : Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có ba alen (IA; IB và IO) quy định, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một gia đình có chồng mang nhóm máu A và vợ nhóm máu B, sinh được một con trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
A. Chồng IAIO vợ IAIO
B. một người IAIO người còn lại IBIO
C. chồng IBIB vợ IAIO.
D. chồng IAIO vợ IBIO.
- Câu 223 : Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, gen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 250; G = X = 390.
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389.
D. A = T = 610; G = X = 390
- Câu 224 : Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã.
B. dịch mã.
C. nhân đôi ADN.
D. phiên mã và dịch mã
- Câu 225 : Alen B dài 0,221 và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thuờng, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 226 : Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 227 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu đuợc F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 228 : Ở cà chua, xét hai cặp gen (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 229 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen với tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
A.3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 230 : Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. 2n + 2 + 2
B. 2n + 1
C. 2n + 1 + 1
D. 2n + 2
- Câu 231 : Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 232 : Chiều cao của một loài thực vật dược di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều làm cây cao hơn như nhau. Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm.
A. I;IV.
B. II; III
C. II; IV
D. I, III
- Câu 233 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 234 : Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6.109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN là:
A. 24.109 cặp nucleotit
B. 12.109cặp nu
C. 6.109 cặp nucleotit
D. 18.109 cặp nu
- Câu 235 : Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 236 : Nguời ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ
A. Loại đường C5
B. Nucleozit
C. Bazo nitric
D. H3PO4
- Câu 237 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 238 : Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha giãn chung (0,4s) pha co tâm thất (0,3s) pha co tâm nhĩ (0,1 s).
B. Pha co tâm nhĩ (0.ls) pha co tâm thất (0.3s) pha giãn chụng (0,4s).
C. Pha co tâm nhĩ (0,ls) pha giãn chung (0,4s) pha tâm thất (0,3s).
D. Pha co tâm thất (0,3s) pha co tâm nhĩ (0,ls) pha giãn chung (0,4s).
- Câu 239 : Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
A. 5’AUA3’
B. 5’UAA3’
C. 5’AAG3’
D. 5’AUG3’
- Câu 240 : Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
A. Dâu tằm
B. Củ cải đường
C. Đậu tương
D. Nho
- Câu 241 : Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau
B. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y,A có số lần nhân đôi bằng nhau
C. Đường Lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi
D. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau
- Câu 242 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da
A. Giun đất
B. Châu chấu
C. Chim bồ câu
D. Cá chép
- Câu 243 : Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín). Nhận định nào là sai?
A. Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ giảm trong mỗi chu kỳ tim
B. Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim.
C. Huyết áp giảm
D. Nhịp tim cuả bệnh nhân tăng.
- Câu 244 : Trong nguyên phân những thể đa bội nào sau đây được tạo thành?
A. 4n, 5n.
B. 3n, 4n.
C. 4n, 6n
D. 4n, 8n.
- Câu 245 : Khi nói về đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau đây sai ?
A. Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin
B. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit không đọc gối lên nhau
C. Mã di truyền có tính đặc
D. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hoá axit amin
- Câu 246 : Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 2400
B. 1800
C. 3000
D. 2040
- Câu 247 : Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit như sau: mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT
A. mêtiônin - alanin – lizin – lơxin – KT.
B. mêtiônin – lizin – valin – lơxin – KT.
C. mêtiônin – alanin – valin – lơxin – KT.
D. mêtiônin - alanin – valin – lizin – KT.
- Câu 248 : Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu đuợc kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn x hạt nhăn đuợc F1, cho F1tự thụ phấn thì thu đuợc F2có tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ?
A. 6.71
B. 3,36
C. 3,0
D. 1,12
- Câu 249 : Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDE.GHI, xuất hiện một đột biến cấu
A. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sản
B. Làm gia tăng số lượng gen trên NST dẫn tới mất cân bằng hệ gen nên có thể gây hại cho thể đột biến
C. Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen
D. Làm giảm số lượng gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến.
- Câu 250 : Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là
A. 5´ XUA 3´
B. 5´ XTA 3´.
C. 3´ XUA 5´.
D. 3´ XTA 5
- Câu 251 : Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em cái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là:
A. 5/8
B. 9/32
C. 5/16
D. 5/24
- Câu 252 : Mã di truyền mang tính thoái hoá tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
- Câu 253 : Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 254 : Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là và năng lượng của ánh sáng được gọi là
A. quang dị dưỡng.
B. hoá dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng
D. quang tự dưỡng
- Câu 255 : Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thục quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu đuợc F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,7AA: 0,3Aa
B. 0,8AA: 0,2Aa
C. 0,9AA: 0,1 Aa
D. 0,6AA: 0,4Aa.
- Câu 256 : Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước
A. dễ tách khỏi nhau
B. có xu hướng liên kết với nhau.
C. rất nhỏ.
D. có tính phân cực
- Câu 257 : Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 258 : Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là
A. AAA, aaa
B. Aaa, Aa, aa
C. AA, aa
D. AA, Aa, aa
- Câu 259 : Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm tương.
B. Muối dưa
C. Làm nước mắm
D. Sản xuất rượu
- Câu 260 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ: thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A. 25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 32,5%
- Câu 261 : Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến cấu trúc NST là:
A. Rối loạn trong nhân đôi NST
B. Một số cặp NST nào đó không phân li trong giảm phân.
C. Trong nguyên phân có 1 cặp NST nào đó không phân li
D. Toàn bộ NST không phân li trong phân bào
- Câu 262 : Dạng đột biến và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao là
A. thể 3 ở cặp NST 21- có 47 NST.
B. thể 3 ở cặp NST 23 - có 47 NST.
C. thể 1 ở cặp NST 23 - có 45 NST
D. thể 1 ở cặp NST 21 - có 45 NST
- Câu 263 : Trao đổi khí bằng hệ thống túi khí là hình thức hô hấp của
A. giun đất
B. châu chấu
C. ếch nhái.
D. chim.
- Câu 264 : Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
A. 12.
B. 25.
C. 13.
D. 72
- Câu 265 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 4039.
B. 40310
C. 401010
D. 40109.
- Câu 266 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. AAA,XXA, TAA, TXX
B. ATX, TAG, GXA, GAA
C. AAG,GTT,TXX, XAA
D. TAG, GAA, AAT, ATG
- Câu 267 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. (1), (4).
B. (1), (2).
C. (3), (4).
D. (2), (3).
- Câu 268 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là
A. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’.
B. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
C. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
D. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’.
- Câu 269 : Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng với bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ bị bệnh. Biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cá 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường ?
A. 9/16
B. 29/36
C. 1/36
D. 64/81
- Câu 270 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông dưới.F1thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2phân ly theo tỷ lệ 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi; 18,75% mồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn,có lông đuôi; 6 25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Ở F2ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:
A. 18,75%
B. 20%
C. 6,25%
D. 37,5%
- Câu 271 : Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G,T,X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số nucleotit loại A của mạch trên là 400 nucleotiit. Hãy xác định tổng số nucleotit của gen
A.800
B. 1600
C. 3200
D. 5100
- Câu 272 : Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
A. (3)
B. (1), (3), (4)
C. (3), (4)
D. (1), (2)
- Câu 273 : Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Trong kiểu gen khi có
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
- Câu 274 : Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit mới kéo dài theo chiều 5’ - 3’
B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit mới kéo dài theo chiều 3’- 5’
C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit mới kéo dài theo chiều 5’ – 3’
D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung
- Câu 275 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
B. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen
C. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt
D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ỏ F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
- Câu 276 : Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?
A. 1,2,4
B, 1,2,5
C. 2,34,5
D. 1,2,3,5
- Câu 277 : Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,075
D. 0,1
- Câu 278 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong guá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/7
B. 2/7
C. 5/7
D. 3/7
- Câu 279 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét
A. 81
B. 432
C. 64
D. 108
- Câu 280 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 281 : Trong quá trình nhân đôi của AND, NST diễn ra trong pha
A. của chu kỳ tế bào
B. của chu kỳ tế bào
C. M của chu kỳ tế bào
D. S của chu kỳ tế bào
- Câu 282 : Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. ba loại G, A, U
B. ba loại A, G, X
C. ba loại U, A, X
D. ba loại U, G, X
- Câu 283 : Chọn nhận xét sai:
A. Tế bào xoma của con chấu chấu đực bình thường có số NST là số lẻ
B. Giới dị giao XY nhận gen trên X từ giới đồng giao XX ở thế hệ P
C. Gen trên X của giới đồng giao XX ở thế hệ P chỉ truyền cho con dị giao XY
D. Gen quy định tính trạng thường có ở cả NST thường và NST giới tính
- Câu 284 : Chọn nhận xét sai:
A. Thể tứ bội và thể song nhị bội đều sinh sản hữu tính được
B. Thể song nhị bội có đặc tính di truyền của hai loài khác nhau
C. Các thể song nhị bội đều có tất cả các gen đồng hợp
D. Các cây ăn quả đa bội lẻ có quả to không có hạt
- Câu 285 : Tế bào nào sau đây là tế bào của thể ba:
A. AaBBbbDdEe
B. AaBbDddEe
C. AaBDdEe
D. Aaa BBB DDd eee.
- Câu 286 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?
A. 1,2,4
B. 1,3,5
C. 1,3,4
D. 1,4,5
- Câu 287 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 4,5%
B. 2,5%
C. 8%
D. 9%
- Câu 288 : Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A= T = 524; G = X = 676
B. A = T = 676 ; G = X = 524
C. A = T = 526 ; G = X = 674
D. A = T = 674 ; G = X = 526
- Câu 289 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 290 : Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen
A.
B.
C.
D.
- Câu 291 : Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào
A. (2),(3),(5)
B. (5),(6),(7)
C. (1),(3),(4)
D. (2),(4),(6),(7)
- Câu 292 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Alen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là:
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 293 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 3 : 3 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1
D. 3 : 1
- Câu 294 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
- Câu 295 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc
C. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế
D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã
- Câu 296 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 50%
C. 6,25%
D. 25%
- Câu 297 : Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 298 : Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
A. 100 % lục nhạt `
B. 100% xanh lục
C. 5 xanh lục : 3 lục nhạt
D. 3 xanh lục : 1 lục nhạt
- Câu 299 : Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8
B. 9
C. 256
D. 16
- Câu 300 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. ,
B. ,
C. ,
D. ,
- Câu 301 : Một đoạn mạch bổ xung của gen có trình tự các nuccleotit là :
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 302 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 303 : Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở là
A. 3/16
B. 3/8
C.1/2
D. 9/128
- Câu 304 : Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như sau:
A. (1),(3),(4)
B. (2),(4),(5)
C. (3),(4),(5)
D. (1),(4),(5)
- Câu 305 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 306 : Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử thu được có thể là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 307 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
- Câu 308 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
A. 70,59%
B. 29,41%
C. 13,89%
D. 86,11%
- Câu 309 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây tự thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 310 : Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 311 : Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
A. Dung dịch NaCl
B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch KCl
D. Dung dịch H2SO4
- Câu 312 : Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
A. Châu chấu
B. Sư tử
C. Chuột
D. Ếch đồng.
- Câu 313 : Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.
B. mARN
C. tARN
D. Prôtêin.
- Câu 314 : Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN.
B. mARN
C. tARN
D. rARN
- Câu 315 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 10%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
- Câu 316 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa.
B. AA × aa
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa
- Câu 317 : Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd
B. DD × dd
C. dd × dd.
D. DD × DD.
- Câu 318 : Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh
B. cạnh tranh
C. sinh vật này ăn sinh vật khác
D. kí sinh
- Câu 319 : Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. lúa.
B. châu chấu
C. nhái.
D. rắn
- Câu 320 : Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối
- Câu 321 : Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
- Câu 322 : Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến gen
B. Đột biến tự đa bội
C. Đột biến đảo đoạn NST
D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
- Câu 323 : Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
- Câu 324 : Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
- Câu 325 : Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
- Câu 326 : Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến
C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới
- Câu 327 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaBbb.
B. AaaBBb.
C. AAaBBb.
D. AaaBbb
- Câu 328 : Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
- Câu 329 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN
- Câu 330 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
- Câu 331 : Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
- Câu 332 : Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
- Câu 333 : Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. tối đa 8 loại giao tử.
B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
- Câu 334 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
A. 1.
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 335 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 28,25%.
B. 10,25%.
C. 25,00%.
D. 14,75%.
- Câu 336 : Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4.
C. 3.
D. 1
- Câu 337 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 2
C. 1.
D. 4.
- Câu 338 : Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2
A. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
B. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
C. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch
D. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp.
- Câu 339 : Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể ba.
D. Thể bốn.
- Câu 340 : Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab
B. Abb và B hoặc ABB và b.
C. ABb và a hoặc aBb và A.
D. ABb và A hoặc aBb và a.
- Câu 341 : Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập
A. Quen nhờn
B. In vết.
C. Học ngầm
D. Học khôn
- Câu 342 : Ở thực vật các hoocmôn thuộc nhóm ức chế sinh truởng là
A. auxin, gibêrelin
B. auxin, xitôkinin
C. êtilen, axit abxixic
D. axit abxixic, xitôkinin
- Câu 343 : Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân?
A. 3.
B. 5
C. 2.
D. 4
- Câu 344 : Các cây dây leo quấn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng nước
B. Hướng tiếp xúc
C. Hướng đất.
D. Hướng sáng.
- Câu 345 : Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là
A. restrictaza và ligaza.
B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.
C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza
D. ligaza và ADN-pôlimeraza
- Câu 346 : Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Di - nhập gen.
- Câu 347 : Khi sống ở môi truòng có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?
A. Thực vật C3 và C4
B. Thực vật C3
C. Thực vật CAM
D. Thực vật C4
- Câu 348 : Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Cá chép.
B. Chim bồ câu.
C. Giun đất.
D. Châu chấu.
- Câu 349 : Nếu có một bazo nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng
A. Thay thế một cặp nuclêôtit
B. Thêm một cặp nuclêôtit
C. Mất một cặp nuclêôtit.
D. Đảo một cặp nuclêôtit.
- Câu 350 : Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
- Câu 351 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?
A. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.
B. Con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu
C. Cá thể mới tạo ra rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi
D. Các cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định
- Câu 352 : Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc
C. Ngà voi và sừng tê giác
D. Cánh dơi và tay người
- Câu 353 : Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
A. Lặp đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Đảo đoạn
- Câu 354 : Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc
B. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc z, Y, A cũng không được phiên mã
C. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã
D. Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế
- Câu 355 : Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,9 và 0,1
C. 0,7 và 0,3
D. 0,4 và 0,6.
- Câu 356 : Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả
A. Các đặc điểm sinh dục nữ kém phát triển
B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
- Câu 357 : Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen cho có kiểu hình lặn về cả ba tính trạng chiếm 4,0625%. Biết gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 35%.
- Câu 358 : Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?
A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
- Câu 359 : Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn, kiểu gen A- B- quy định quả dẹt, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho cây bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai với cây bí quả dài, đời F1 thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài ở F1 là
A. 75
B. 105
C. 54.
D. 40.
- Câu 360 : Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 361 : Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây?
A. Quá trình hấp thụ khoáng diễn ra mạnh mẽ, cây bị ngộ độc
B. Cây hấp thụ được quá nhiều nước
C. Cây không hút được nước dẫn đến mất cân bằng nước trong cây
D. Hô hấp hiếu khí của rễ diễn ra mạnh mẽ
- Câu 362 : Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 6.
B. 30
C. 18
D. 21
- Câu 363 : Cho phép lai (P): ♂♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 364 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
- Câu 365 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 366 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là
A. 6
B. 8
C. 16.
D. 4.
- Câu 367 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1
- Câu 368 : Cho phép lai ♀♂. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
A. 1
B. 3
C. 4.
D. 2
- Câu 369 : Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. Mất một cặp G - X.
C. Mất một cặp A - T
D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
- Câu 370 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 1
- Câu 371 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 81/256.
B. 27/256.
C. 9/64.
D. 27/64
- Câu 372 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử ab được tạo ra từ cơ thể này là
A. 10,0%.
B. 2,5%.
C. 5,0%.
D. 7,5%.
- Câu 373 : Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới
C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.
- Câu 374 : Trong truờng hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
A. AaBbAABb
B. aaBbAabb
C. AabbAaBB
D. AabbAaBB
- Câu 375 : Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục?
A.
B.
C.
D.
- Câu 376 : Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. Đột biến
B. Biến dị tổ hợp
C. Quá trình giao phối
D. Nguồn gen du nhập.
- Câu 377 : Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
- Câu 378 : Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ?
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 9 : 3: 3 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1
D. 9 : 6 : 1.
- Câu 379 : Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là
A. Sợi ADN.
B. Sợi cơ bản.
C. Sợi nhiễm sắc
D. Cấu trúc siêu xoắn.
- Câu 380 : Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2
B. 1/3
C. 3/7
D. 2/5.
- Câu 381 : Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội ?
A. Đột biến dị bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính
B. Đột biến đa bội ở cơ thể 2n
C. Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n.
D. Rối loạn cơ chế nguyên phân của một tế bào lưỡng bội
- Câu 382 : Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ:
A. Kết hợp của quá trình tự sao ADN với quá trình sao mã
B. Kết hợp của 3 quá trình: tự sao - sao mã - giải mã.
C. Kết hợp của sự nhân đôi ADN với sự nhân đôi nhiễm sắc thể
D. Kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Câu 383 : Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây ?
A. Đột biến thể dị bội.
B. Đột biến thể đa bội.
C. Đột biến gen
D. Đột biến đảo đoạn NST.
- Câu 384 : Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là:
A. ln
B. 3n
C. 2n
D. 4n
- Câu 385 : Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. Nhiễm sắc thể
B. Cá thể
C. Quần thể
D. Giao tử.
- Câu 386 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
A. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ
B. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau
C. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai
D. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai
- Câu 387 : Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn).
B. aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt),
C. AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt).
D. Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).
- Câu 388 : Ở cà chua 2n = 14. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 16 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n - 1 - 1
B. 2n + 1
C. 2n+l+l.
D. 2n - 2.
- Câu 389 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?
A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBb.
C. AaBb × aaBb.
D. Aabb × AAbb.
- Câu 390 : Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
A. C6H12O6 + O2→ 12CO2 + 12H2O + Q (năng lượng).
B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng),
C. C6H12O6 + 6O2→6CO2 + 6H2O.
D. C6H12O6 + O2→ CO2 + H2O + Q (năng lượng).
- Câu 391 : Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. Hêlicaza.
B. ADN retriraza.
C. ADN pôlimeraza
D. ADN ligaza.
- Câu 392 : Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
A. Điều hoà.
B. Vận hành.
C. Kết thúc
D. Khởi động.
- Câu 393 : Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản
D. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
- Câu 394 : Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli.
B. Virút
C. Plasmít.
D. Thực khuẩn thể.
- Câu 395 : Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là
A. ab.
B. Ab.
C. aB.
D. AB.
- Câu 396 : Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra
B. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra
C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
- Câu 397 : Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là
A. 24
B. 16
C.8
D. 32
- Câu 398 : Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X
- Câu 399 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 400 : Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 5
D. 4
- Câu 401 : Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là
A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 2
- Câu 402 : Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh
A. 2.
B. 1
C.3
D. 4
- Câu 403 : Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một đột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN, Cromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?
A. Kỳ sau I.
B. kỳ giữa I.
C. kỳ sau II
D. kỳ giữa II.
- Câu 404 : Ở một loài thực vật, cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng F1đồng loạt có cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1giao phấn đuợc F2gồm 37,5% cây cao, hoa đỏ; 37,5% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ và 6,25% cây thấp, hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 405 : Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là
A. Nito trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật
B. Thực vật có khả năng hấp thụ một luợng rất nhỏ nito phân tử
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+
- Câu 406 : Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?
A. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4) Chất hữu cơ
B. (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N2 ; (4) Chất hữu cơ
C. (1). NO3- ; (2). N2; (3). NH4+; (4) Chất hữu cơ
D. (1). NO3- ; (2). NH4+; (3). N2; (4) Chất hữu cơ
- Câu 407 : Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmon
A. Tiroxin
B. Ecdixon và Juvenin
C. Ostrogen
D. Hoocmon sinh trưởng
- Câu 408 : Khi nói về đặc điểm và hoạt động của hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 409 : Ở một loài thú, A1: lông đen > A2: lông nâu > A3: lông xám > A4: lông hung. Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D, 4
- Câu 410 : Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D, 2
- Câu 411 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về NST ở sinh vật nhân thực?
A. 1
B. 4
C. 3
D, 2
- Câu 412 : Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 4
B. 1
C.3
D.2
- Câu 413 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phối ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 414 : Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh huởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?
A. Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân
B. Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài
C. Cây ra hoa phụ thuộc và chu kì chiếu sáng gọi là hiện tuợng cảm ứng quang chu kì
D. Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất như
- Câu 415 : Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu đuợc 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D.1
- Câu 416 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 417 : Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học là:
A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền rồi đi tiếp
B. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau tới màng trước
C. Các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau
D. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng trước làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền rồi đi tiếp
- Câu 418 : Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động
B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động
C. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động
D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động
- Câu 419 : Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 420 : Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 421 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 422 : Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 423 : Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 424 : Để tách chiết các nhóm sắc tố từ lá, người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
A. Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong benzen, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong axeton
B. Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong axeton, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong benzen
C. Lớp trên màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong benzen, lớp dưới màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong axeton
D. Lớp trên màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong axeton, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong benzen
- Câu 425 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 426 : Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 6
- Câu 427 : Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 428 : Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:
A. Công nghệ tế bào
B. Công nghệ gen
C. Công nghệ sinh học
D. Kĩ thuật vi sinh
- Câu 429 : Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 430 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình? (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 431 : Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 432 : Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn
- Câu 433 : Ở ruồi giấm đực có bộ NST được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy có một số tế bào cặp Dd không phân ly. Khi phôi này phát triển thành thể đột biến thì đột biến này có thể có
A. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2
B. Hai dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và một dòng đột biến 2n+2
C. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l
D. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l-l
- Câu 434 : Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit
B. Đột biến gen một khi phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau
C. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể
D. Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
- Câu 435 : Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 436 : Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit
B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN
C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN trưởng thành
D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit
- Câu 437 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 438 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 1, 5
B. 2, 4
C. 3, 4
D. 3, 5
- Câu 439 : Một loài thực vật lưỡng bội có n nhóm gen liên kết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 440 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 441 : Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 442 : Thế nào là liên kết gen?
A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
C. Các gen alen cùng nằm trong 1 bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen không alen nằm trên các NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
- Câu 443 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
B. Sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
- Câu 444 : Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A. Nhân bản vô tính
B. Cấy truyền phôi
C. Gây đột biến nhân tạo
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
- Câu 445 : Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
A. Được di truyền thẳng ở giới dị giao tử
C. Chỉ biểu hiện ở con cái
B. Luôn di truyền theo dòng bố.
D. Chỉ biểu hiện ở con đực
- Câu 446 : Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ A+G/ T+X = 4 để tổng hợp 1 chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này. Trong tổng số nucleotit tự do môi trường cần cung cấp, số nucleotit tự do loại T+X chiếm
A. 3/4
B. 1/5
C. 1/4.
D. 4/5
- Câu 447 : Vì sao trong quá trình tổng hợp ADN, trên mạch khuôn 5’ - 3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tồng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tồng hợp mạch mới theo chiều 3’ -5’
C. Vì trên gen có các đoạn okazaki
D. Vì gen không liên tục có các đoạn exon xen kẽ intron
- Câu 448 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
A. 3.
B. 4.
C. 5
D. 2.
- Câu 449 : Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli là
A. Enzim ADN polimezara
B. Đường lactozo.
C. Protein ức chế
D. Đường mantozo.
- Câu 450 : Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”,
A. Chậm và tốn nhiều năng lượng
B. Nhanh và tốn nhiều năng lượng,
C. Chậm và tốn ít năng lượng
D. Nhanh và tốn ít năng lượng
- Câu 451 : Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao - lá nguyên với cây thân thấp - lá xẻ, F1 thu được 100% cây cao - lá nguyên. Cho cây F1 giao phấn với cây cao - lá xẻ, F2 thu được 4 kiểu hình trong đó cây cao - lá xẻ chiếm 30%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp - lá xẻ ở F2 là bao nhiêu ?
A. 5%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 20%.
- Câu 452 : Một đoạn NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trật tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST bị đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này thường làm
A. Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
B. Thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
C. Xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D. Gây chết cho cơ thể mang đột biến.
- Câu 453 : Một loài động vật có bộ NST 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ
A. 0,25%.
B. 2%.
C. 0,5%.
D. 1%.
- Câu 454 : Trong các hình thức sinh sản sau đây, hình thức nào là sinh sản vô tính ở động vật?
A. 1,3, 4, 5.
B.2, 3,4, 5
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 5.
- Câu 455 : Cho phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 46%.
B. 32%.
C. 28%.
D. 22%.
- Câu 456 : Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?
A. Giao tử có 1500 G
B. Giao tử có 525 A
C. Giao tử có 1275 T
D. Giao tử có 1275 X
- Câu 457 : Trong trường hợp nào sau đây, 1 đột biến gen không thể trở thành thể đột biến?
A. Gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
B. Gen đột biến trội
C. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử
D. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp tử
- Câu 458 : Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein?
A. tARN
B. mARN.
C. ADN
D. Rlboxom
- Câu 459 : Một loài thực vật cho cây thân cao - quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây thân thấp - quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai cặp gen đang xét nằm trên cùng 1 cặp NST.
B. F1 có 10 loại kiểu gen, trong tổng số cây thân cao- quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 3/7
C. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
D. Trong tổng số cây thân cao - quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/7
- Câu 460 : Môt cá thể có kiểu gen . Nếu hoán vi gen xảy ra ở cả 2 căp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 100
B. 8
C. 4
D. 16.
- Câu 461 : Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đon giản sẽ giúp gì cho chúng?
A. Dễ dàng xâm nhập vào tế bào vật chủ
B. Trao đổi chất với môi trường, sinh trưởng, sinh sản nhanh,
C. Tránh được sự tiêu diệt của môi trường vì khó phát hiện
D. Tiêu tốn ít thức ăn.
- Câu 462 : Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
A. Trước phiên mã
B. Sau dịch mã.
C.Dịch mã
D. Phiên mã
- Câu 463 : Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Nấm men
B. Vi khuẩn etylic
C. Vi khuẩn Ecoli
D. Vi khuẩn Lactic.
- Câu 464 : Bằng cách làm tiêu bản tế bào để quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?
A. Hội chứng Claiphento
B Hội chứng Tóc-nơ
C. Hội chứng AIDS
D. Hội chứng Đao
- Câu 465 : Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?
A. Kì đầu I.
B. Kì giữa II
C. Kì sau I.
D. Kì đầu II
- Câu 466 : Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Đặc điểm của chất tan.
B. Sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào
C. Đặc điểm của màng tế bào
D. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
- Câu 467 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
- Câu 468 : Auxin chủ yếu sinh ra ở
A. đỉnh của thân và cành
B. lá, rễ
C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
D. thân, cành
- Câu 469 : Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. lúa, khoai, sắn, đậu
B. rau dền, kê, các loại rau, xương rồng,
C. dừa, xuong rồng, thuốc bông.
D. mía ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
- Câu 470 : Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
- Câu 471 : Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là
A. miệng thực quản diều dạ dày cơ dạ dày tuyến ruột hậu môn
B. miệng thực quản diềudạ dày tuyến dạ dày cơ ruột hậu môn.
C. miệng thực quản dạ dày cơ dạ dày tuyến diều ruột hậu môn.
D. miệng thực quản dạ dày tuyến dạ dày cơ diều ruột hậu môn
- Câu 472 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, co thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu đuợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen
D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
- Câu 473 : Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
A. Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc
B. Vùng cấu trúc,vùng mã hóa và vùng kết thúc.
C. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc
D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Câu 474 : Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là
A. thể đa bội chẵn
B. thể đa bội lẻ.
C. thể một
D. thể ba.
- Câu 475 : Nghiên cứu một số hoạt động sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 476 : Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
A. 23.
B. 46
C. 69.
D. 92
- Câu 477 : Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
A. nối các Okazaki với nhau
B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.
C. lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
D. tháo xoắn phân tử ADN.
- Câu 478 : Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?
A. 0
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 479 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 480 : ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng vói cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng,
C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng
- Câu 481 : Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?
A. Mất đoạn NST 21
B. Lặp đoạn NST 21
C. Mất đoạn NSTX .
D. Lặp đoạn NSTX
- Câu 482 : Cho các hiện tượng sau:
A. 0
B. 1.
C. 2.
D. 3
- Câu 483 : Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hon ở động mạch ?
A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch.
B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch
C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch
D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có.
- Câu 484 : Cho các thông tin sau :
A. 3
B. 2
C.4
D. 5
- Câu 485 : Điều nào sau đây là sai khi nói về sự khác biệt giữa ống tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật:
A.(l).
B.(l) và (2).
C. (2) và (3).
D. (3).
- Câu 486 : Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng, biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?
A.l
B.4
C.2
D.3
- Câu 487 : Một gen cấu trúc dài 4080 A°, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T =720; G = X = 480
B. A = T =719; G = X = 481
C. A = T=419; G = X = 721
D. A = T =721; G = X = 479.
- Câu 488 : Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu đuợc F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp, hoa đỏ:l cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là
A. 3:1:3:1.
B. 1:1:1:1:1:1:11.
C. 2:1:1:1:1:1
D.2:l:l:2:l:l.
- Câu 489 : Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit?
A. 2
B. 5.
C. 4
D. 3
- Câu 490 : Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:
A. 480, 240, 360 và 120.
B. 480, 360, 240 và 120.
C. 480, 120, 360 và 240
D. 480, 240, 120 và 360.
- Câu 491 : Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là:
A. Restrictaza.
B. Oxygenaza.
C. Cacboxylaza.
D. Nitrogenaza.
- Câu 492 : Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là
A. thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen ức chế, gen gây bất hoạt.
B. cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã
C. thành phần tham gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác
D. có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiẽn mã, dịch mã sau dịch mã.
- Câu 493 : Mã di truyền mang tính thoái hoá là
A. một bộ ba mã hoá nhiều axit amin.
B. một axit amin đuợc mã hoá bởi nhiều bộ ba.
C. một bộ ba mã hoá 1 axit amin
D. có nhiều bộ ba không mã hoá axit amin.
- Câu 494 : Một gen phân mảnh dài 5100 chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
A. 3
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 495 : Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/4.
B. 1/64
C. 1/32.
D. 1/2
- Câu 496 : Ở cà chua, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân cao F1 100% thân cao. Khi cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 9/16.
C. 3/8.
D. 1/16
- Câu 497 : Một gia đình cần tư vấn khi sinh con. Bên vợ có anh trai mắc bệnh pheninkito niệu, ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bên chồng có mẹ bị bệnh pheninkito niệu. Tất cả các người khác trong hai bên gia đình không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con không bị cả hai bệnh này là bao nhiêu ?
A. 5/36
B. 81/218
C.. 425/768
D. 27/256
- Câu 498 : Điều nào không đúng với mức phản ứng?
A. mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau
B. tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
C.. tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
D. mức phản ứng không được di truyền.
- Câu 499 : Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với quả dài ở F2. về mặt lí thuyết. F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dài là
A. 1/6.
B. 1/4
C. 1/3.
D. 2/3
- Câu 500 : Cho sơ đồ phả hệ:
A. 32/33.
B. 31/33
C. 2/33.
D. 1/33
- Câu 501 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 4
C. 8
D. 16.
- Câu 502 : Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen
B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
- Câu 503 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 504 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen khi giảm phân không xảy ra hoán vi gen sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 505 : Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là
A. đột biến lệch bội
B. đột biến đa bội
C. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
D. đột biến gen.
- Câu 506 : Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự .Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 507 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%.
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
- Câu 508 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều
C. Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới.
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
- Câu 509 : ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbDdEe.
B. AaaBbDdEe
C. AaBbEe
D. AaBbDEe.
- Câu 510 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hoá nhỏ?
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 1.
- Câu 511 : Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
A. AAaa
B. AAa
C. Aaa
D.Aaaa
- Câu 512 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 513 : Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu
A. Dạ cỏ Dạ múi khếDạ lá sáchDạ tổ ong
B. Dạ cỏDạ tổ ongDạ lá sáchDạ múi khế.
C. Dạ cỏDạ lá sáchDạ múi khế Dạ tổ ong
D. Dạ cỏDạ lá sáchDạ tổ ongDạ múi khế.
- Câu 514 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là
A. 28 và 48
B. 14 và 24
C. 26 và 48
D, 16 và 24
- Câu 515 : Một đoạn ADN có chiều dài 5100 nhân đôi 4 lần, số nucleotit do môi trường nội bào cung cấp là
A. 3000
B. 1500
C. 45000.
D. 12000.
- Câu 516 : Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. mất đoạn nhiễm sắc thể
D, lặp đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 517 : Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là
A. 12.
B, 96.
C. 24
D. 48
- Câu 518 : Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào
A. Cấu trúc của gen
B. Loại tác nhân gây đột biến
C. Tổ hợp gen và điều kiện môi trường
D. Nồng độ, liều lượng, thời gian tác động của tác nhân đột biến
- Câu 519 : ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
- Câu 520 : Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn
A. axit abxixic và giberelin
B. xitôkinin và etilen
C. auxin và xitokinin
D. giberelin và etilen
- Câu 521 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. đột biến
B. giao phối không ngẫu nhiên
C. CLTN
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 522 : Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
- Câu 523 : Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
A. Giun đất
B. Cừu.
C. Trùng giày
D. Thủy tức.
- Câu 524 : Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa
D. 0.4AA : 0,6aa
- Câu 525 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh
B. Đại Trung sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại Nguyên sinh.
- Câu 526 : Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
A. 552
B.1104
C.598.
D.1996
- Câu 527 : Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
A. ADN
B. ADN pôlimeraza.
C. Các nuclêôtit A, U, G, X
D. ARN pôlimeraza
- Câu 528 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất?
A. AABb x aaBb
B. AaBb x AaBb
C. AaBB x aaBb
D. Aabb x aaBb.
- Câu 529 : Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST?
A. Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính
B. Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá
C. Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật.
D. Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản. Vì vậy không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống
- Câu 530 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST
A. có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
- Câu 531 : Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều đuợc di truyền cho đời sau.
B. trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội đuợc gọi là thể đột biến
C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
- Câu 532 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
A. Hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch.
B. Trong hệ dần truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện
C. Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2 vói máu giàu CO2 ở tâm thất
D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.
- Câu 533 : Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 534 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 535 : Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 536 : Ở một loài thực vật,lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
A. 3/4
B. 1/16
C. 3/16
D. 3/7
- Câu 537 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
A. 15
B.16
C. 18
D.17
- Câu 538 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 539 : Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 540 : Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 541 : Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ chế có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng . Biết không có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 542 : Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 543 : Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?
A. Uraxin.
B. Xitôzin
C. Timin.
D. Ađênin.
- Câu 544 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể luõng bội 2n =14. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 28
B. 14
C. 2
D. 7
- Câu 545 : Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Màng tế bào
B. Nhân tế bào, ti thể, lục lạp.
C. Trung thể
D. Màng nhân
- Câu 546 : Trong một thí nghiệm, nguời ta xác định đuợc lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
A. Cây B
B. Cây D
C. Cây C
D. Cây A
- Câu 547 : Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hoá bằng hình thức
A. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào
B. tiêu hoá nội bào
C. Tiêu hoá ngoại bào
D. Tiêu hoá nội bào và ngoại bào
- Câu 548 : Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac
A. Gen cấu trúc A
B. Gen cấu trúc Y
C. Gen điều hoà R
D. Gen cấu trúc Z.
- Câu 549 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một tế bào sinh dạng tứ bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 18
B. 22
C. 14
D. 24
- Câu 550 : Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền
A. thẳng
B. Chéo
C. theo dòng mẹ
D. như gen trên NST thường
- - Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - 20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 600 Bài trắc nghiệm từ đề thi thử THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải !!
- - Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 !!
- - Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải !!